Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi KSCL dau nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.82 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Thị Trấn KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp: …………………… NĂM HỌC: 2014 – 2015 Họ và tên: …………………………………… MÔN: TOÁN – LỚP 5 Ngày thi: 15/8/2014 Thời gian: 50 phút Điểm. Lời phê của GV. Chữ ký giám thị. Chữ ký giám khảo. 1. …………………… 1. …………………… 2. …………………… 2. …………………… 1. Tính: a). 7 1   12 4. b). 4 7 c)   9 5. d). 13 3   15 5. 15 5 :  7 8. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 8dm2 7cm2 = 87cm2 . b) 4 phút 15 giây = 255 giây . 1 3 3 1    c) 2 5 5 2. d) a – 0 = 0. . . 3. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 35  11 …… 380. b) 3kg 15g …….. 3150g. 2008 ... 1 c) 2009. 5 25 ... 35 d) 7. 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3 1 :  4 4 a) 4. A. 1. Số thích hợp viết vào ô trống là: B. 3. C. 4. b) Giá trị của chữ số 4 trong số 17 406 là:. D. 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 4. B. 40. C. 400. D. 406. c) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm là: A. 690cm. B. 690cm2. C. 69dm2. D. 69cm2. d) Chu vi của hình vuông có diện tích 25cm2 là: A. 5cm. B. 20. C. 20cm. D. 20cm2. 5. Viết tất cả các giá trị của x biết 33 < x < 48 và x chia hết cho 3:. 6. Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng 3 số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng 4 số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN ĐÁP ÁN. ĐIỂM. HƯỚNG DẪN. 2đ. Đúng mỗi câu 0,5đ. 1đ. Đúng mỗi ý 0,25đ. 2đ. Tính đúng mỗi bài 0,5đ. Câu 1. a). 7 1 7 3 10     12 4 12 12 12. b). 13 3 13 9 4     15 5 15 15 15. 4 7 28 15 5 15 8 120 c)   d ) :    9 5 45 7 8 7 5 35. Câu 2. a) S. b) Đ. c) Đ. Câu 3. a) >. b) <. c) <. Câu 4. a) D. d) S d) =. 2đ b) C. c) B. d) C. Câu 5. Kết quả: 36; 39; 42; 45. Câu 6: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Cửa hàng thứ nhất bán được là: 665 : 7 3 = 285 (tấn) Cửa hàng thứ hai bán được là: 665 : 7 4 = 380 (tấn) Đáp số : 285 tấn 380 tấn. 1đ. 0,75. Viết đúng mỗi số được 0,25 đ - HS giải cách khác đúng được trọn số điểm. 0,5 0,75. Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Thị Trấn KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp: …………………… NĂM HỌC: 2014 – 2015 Họ và tên: …………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Ngày thi: 15/8/2014 Điểm. Lời phê của GV. Chữ ký giám thị. Chữ ký giám khảo. 1. …………………… 1. …………………… 2. …………………… 2. …………………… I – CHÍNH TẢ: Thời gian khoảng 20’ - Viết chính tả (Nghe – viết) - Bài viết: Con chim chiền chiện Chim ơi, chim nói Chuyện chi, chuyện chi ? Lòng vui bối rối Đời lên đến thì … Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui nhiều Hót không biết mỏi. Chim bay, chim sà Lúa tròn bụng sửa Đồng quê chan chứa Những lời chim ca Bay cao, cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời … Huy Cận II – TẬP LÀM VĂN: Thời gian 40’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em biết.. HƯỚNG DẪN CHẤM TV 5 (Kiểm tra viết) : 10 điểm I – Chính tả: 5 điểm -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày cụ thể về hình thức một đoạn văn: 5 điểm -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm -Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn; khó đọc, … bị trừ toàn bài 1 điểm II – Tập làm văn: 5 điểm a) Nội dung : 4 điểm -Mở bài: 0,5 điểm -Thân bài: 3 điểm -Kết bài: 0,5 điểm b) Hình thức: 1 điểm -Viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng. Câu viết đúng ngữ pháp, ý rõ ràng, dùng từ thích hợp. -Bài viết không mắc quá 3 lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày sạch đẹp. +Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 0,5  4,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×