Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de tieng viet TOAN lop 5 gv 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.71 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5. Trường Tiểu học : ………………….. Môn : Tiếng Việt Họ và tên:……………………………... Thời gian: 30 phút Lớp:……… PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm) (Kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 35) II. ĐỌC HIỂU (5 điểm) - Thời gian: 30 phút. Cải cay Đồng Văn Mùa đông, những cơn giá rét từ trên núi ùa xuống thung lũng, len lỏi qua những ruộng đỗ tương vàng lá, những rặng samu nằm rải rác, đậu vào mái hiên nhà. Mùa đông, cao nguyên đá Đồng Văn trở nên xám xịt, u buồn và lạnh giá. Ấy cũng là mùa cây cải nở hoa. Bà con ở các huyện vùng cao đã chắt chiu từng nhúm đất giữa các hốc đá để gieo cải. Những năm gần đây, cây cải dầu được thử nghiệm thành công đã mang đến cho miền đất cao nguyên tấm áo mới căng tràn sức sống. Màu xanh của lá, vàng mơ của hoa, những cánh đồng cải miên man trong thung lũng đã làm biết bao lãng khách say mê. Bữa ăn tối hôm ấy, một đĩa rau cải xào được mang ra. tôi đưa một gắp cải vào miệng. Một luồng hơi nóng, cay xè lan tỏa rất nhanh, xộc vào khí quản và như tan loãng trong cơ thể. Tôi thấy người nhẹ bẫng đi trong phút chốc, rồi vị ngọt của cải ngấm vào đầu lưỡi, ở lại rất sâu. Cây cải dầu hoàn toàn phù hợp với điều kiện địa hình khắc nghiệt nơi đây như băng tuyết, sương muối, chịu hạn, rét và nó đã trở thành loại cây trồng quan trọng cho năng suất cao với bà con các huyện vùng cao nơi địa đầu Tổ quốc. Hạt cải sau khi thu hoạch sẽ được thu mua để chế biến dầu cải. Phần thân được bà con dùng làm món ăn.Họ thường muối ủ rồi lấy cải đã muối ra chế biến, nêm nếm gia vị thành món dưa cải xào.Cải cay muối nguyên chất không nêm nếm gia vị, chấm với mắm ớt, mới đưa vào miệng đã nghe tinh dầu cải lan tỏa khắp cơ thể, xua tan cái giá lạnh vùng cao. Ngày về ngang qua đèo Mã Pì Lèng, một vạt cải vàng rung rinh trên sườn núi đá xám đen, làm bừng lên không gian hư ảo và bềnh bồng sương khói. Tôi biết mình lại có thêm một món ăn để nhớ về cao nguyên đá... THÁI ANH. Khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Cây cải nở hoa vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông 2. Cây cải dầu đã thích hợp với địa hình , thời tiết khắc nghiệt nào ở cao nguyên đá Đồng Văn? a. Băng tuyết , sương muối b. Hạn , rét c. Băng tuyết , sương muối, hạn , rét d. Băng tuyết , sương muối, u buồn và lạnh giá. 3. Cây cải có lợi ích gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Hạt dùng để chế biến dầu cải,phần thân được dùng làm món ăn. b. Hạt dùng để chế biến dầu cải,phần thân được dùng để xào. c. Cây cải được muối ủ rồi chế biến thành món dưa cải xào. d. Cây cải được muối ủ rồi chế biến thành các món ăn 4. Vì sao cây cải dầu trở thành loại cây trồng quan trọng cho năng suất cao với bà con các huyện vùng cao nơi địa đầu Tổ quốc? a. Vì nó thích hợp với địa hình , thời tiết khắc nghiệt. b. Vì nó rất có ích c. Vì nó cho năng suất cao d. Cả 3 ý a,b,c 5. Hình ảnh “Bà con chắt chiu từng nhúm đất giữa các hốc đá để gieo cải.” đã thể hiện truyền thống quý báu nào của dân tộc ta? a. Yêu nước. b. Lao động cần cù. c. Đoàn kết. d. Nhân ái. 6. Dòng nào dưới đây khơng gồm các cặp từ trái nghĩa ? a. Giá lạnh – nóng bức ; tan loãng – đông đặc ; lên xuống b. Nhớ - quên ; u buồn – vui tươi ; nhẹ - nặng c. Thành công – thất bại ; sau – trước ; nông - sâu d. Gần – xa ; nhanh – chậm ; rải rác – tản mác 7. Thành ngữ nào dưới đây cĩ nghĩa giống với từ “rét”? a. Run như cầy sấy b. Giá buốt thấu xương. c. Ngày đông tháng giá d. Cả a và b đúng. 8. Trong hai c©u “Mùa đông, cao nguyên đá Đồng Văn trở nên xám xịt, u buồn và lạnh giá. Ấy cũng là mựa cõy cải nở hoa.” Câu in đậm liên kết với câu đứng trớc nó bằng cách nào ? a. B»ng c¸ch thay thÕ tõ ng÷. c. Câu ghép. Chủ ngữ : Tôi thấy người, vị b. B»ng c¸ch lÆp tõ ng÷. ngọt của cải. c. B»ng tõ ng÷ nèi. d. Câu ghép. Chủ ngữ : Tôi , vị ngọt của cải. d.. ng÷.. B»ng c¸ch thay thÕ tõ ng÷ và lÆp tõ. 9. Câu “Tôi thấy người nhẹ bẫng đi trong phút chốc, rồi vị ngọt của cải ngấm vào đầu lưỡi, ở lại rất sâu.” là câu đơn hay câu ghép? Từ ngữ nào làm chủ ngữ? a. Câu đơn. Chủ ngữ : Tôi. b. Câu đơn. Chủ ngữ : Tôi thấy người nhẹ bẫng đi trong phút chốc.. 10. Ñaët một caâu có sử dụng ngăn cách dấu phẩy trạng ngữ với chủ vị và vị ngữ. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Trường Tiểu học : …………………. Họ và tên:……………………………... Lớp:……… PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 1.CHÍNH TẢ : Nghe - viết ( 5 điểm ) 15 phút Bài : Qua những mùa hoa (Sách Tiếng việt 5, Tập 2- Trang 98) (HS viết tựa bài,Viết đoạn: “ Trên con đường …..rực giữa trời.”và tên tác giả) .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… …………………………………………. .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… 2. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm ) ĐỀ BÀI : Hãy tả một người mà em rất quý mến ,kính trọng và nêu suy nghĩ của em về tính tình (hoặc nghề nghiệp , sở thích ,…) của người đó . .………. ……………………………………………… ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… …………………………………………. .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. .………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… .………. ……………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI ………………………………………… HỌC KÌ II - KHỐI 5 .………. ……………………………………………… Năm học: 2013 - 2014 ………………………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT .………. ……………………………………………… PHẦN I : Phần đọc ………………………………………… 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) .………. 2. Đọc hiểu ( 5 điểm ) ……………………………………………… ………………………………………… Khoanh vào mỗi kết quả đúng được 0,5 .………. điểm ……………………………………………… ………………………………………… Câu 1 : Khoanh vào : d. Mùa đông Câu 2 : Khoanh vào : c. Băng tuyết , sương muối, hạn , rét Câu 3 : Khoanh vào : a. Hạt dùng để chế biến dầu cải,phần thân được dùng làm món ăn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 4 : Câu 5 : Câu 6 : Câu 7 :. Khoanh vào : d. Cả 3 ý a,b,c Khoanh vào : b. Lao động cần cù. Khoanh vào : d. Gần – xa ; nhanh – chậm ; rải rác – tản mác Khoanh vào : b. Giá buốt thấu xương. Câu 8 : Khoanh vào : a . B»ng c¸ch thay thÕ tõ ng÷. Câu 9 : Khoanh vào : d. Câu ghép. Chủ ngữ : Tôi , vị ngọt của cải. Câu 10 : ví dụ: -Mùa xuân , trăm hoa đua nở. -Ngoài vườn,thân cây hoa lan cao to, mập mạp. -Khi có tiếng chuông , chúng em nhanh chóng xếp hàng. PHẦN II : Phần viết : (10 ñieåm) I/ Chính taû: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, hình thức bài chính taû: 5 ñieåm. - Mỗi lỗi chính tả sai trong bài (Sai phụ âm đầu vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Tả đúng yêu cầu của đề, độ dài bài viết 10 câu trở lên. - Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho mức điểm 4,5 – 4 ñieåm; 3,5 – 3 ñieåm; 2,5 – 2 ñieåm; 2,5 – 1ñieåm.. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5. Môn : Toán Trường Tiểu học : …………………. Thời gian: 40 phút Họ và tên:……………………………... Lớp:……… Phần 1 : ( 3 điểm ) Bài 1(1,5 điểm ):Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Số thập phân có 29 đơn vị , sáu phần trăm được viết là : A. 29,6 B. 29,06 C. 29,006 D.29,600 b) Một hình lập phương có cạnh 4 dm.Thể tích hình lập phương đó là: A.64 dm2 B. 64 dm3 C.96 dm2 D.96 dm3 c) Số học sinh giỏi của một lớp là 14 em và chiếm 28% số học sinh cả lớp .Tổng số học sinh của lớp đó là: A. 35 B. 40 C. 45 D.50.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2(1,5 điểm ): Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống. a) Phân số. 11 5. viết dưới dạng số thập phân là 2,2. b) Hình tròn chu vi 9,42cm có bán kính là 3cm c) 6 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 15 phút Phần 2: Bài 1.Đặt tính rồi tính: a) 54,672 + 28,35. b)57,23 – 39,185. Bài 2. Tính giá trị biểu thức: a) 87,5 – 50 : 2,5 =. Bài 3. Tìm x: a) 16,5 + x = 27. c) 34,05 × 6,2. d) 10,6 : 4,24. b) 1 giờ 30 phút + 3 giờ 14 phút x 2. b) x x 12,5 = 125. Bài 4. Bài toán: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ .Sau 1,5 giờ một xe ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ .Hỏi : a)Kể từ lúc xe ô tô bắt đầu đi , sau bao lâu xe ô tô đuổi kịp xe máy? b)Nơi xe ô tô đuổi kịp xe máy cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 5. Bài toán: Người ta trồng rau trên mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và thu hoạch được 240 kg rau .tính chiều rộng mảnh vườn đó , biết rằng trung bình cứ 2 m2 thu được 3 kg rau. Bài giải:. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Phần 1: Bài 1. (1,5 điểm) a) Khoanh vào B : 29,06 (0,5 điểm); b) Khoanh vào B : 64 dm3 (0,5 điểm); c) Khoanh vào D : 50 (0,5 điểm) Bài 2. (1,5 điểm) a) Đ; b)S; c) S Phần 2: Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm Bài 2: ( 2 điểm) Tính đúng mỗi câu ghi 01 điểm. Bài 3 : ( 2 điểm) Tính đúng mỗi câu ghi 01 điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4 : (2 điểm ) Nêu đúng lời giải và làm đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm. Ghi đúng đáp số ghi 0,5 điểm. Giải. Quãng đường xe máy đi được sau 1,5 giờ ( khi ô tô bắt đầu đi từ A xe máy đã đi được ) 36 x 1,5 = 54 ( km ) Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là 54- 36 = 18 ( km ) Thời gian đi để xe ô tô đuổi kịp xe máy là 54 :18= 3 ( giờ) Nơi xe ô tô đuổi kịp xe máy cách A số ki-lô-mét là 54 x 3=162 ( km) Đáp số : a) 3 giờ ; b) 162 km Bài 5 : (1 điểm ) Nêu đúng lời giải và làm đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm. Ghi đúng đáp số ghi 0,5 điểm. Giải. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là 2 x (240 : 3) = 160 (m) Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 160 : 20 = 8 (m) Đáp số : 8 (m).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×