Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giai chi tiet de DH mon Sinh 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.39 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: SINH HỌC, Khối B Mã đề thi 418 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá? A. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. (đúng, vì giao phối có thể tạo ra BDTH) B. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. (đúng) C. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. (đúng) D. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. (Sai) Câu 2: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm A. tăng biến dị tổ hợp. B. tạo dòng thuần. C. tăng tỉ lệ dị hợp. D. giảm tỉ lệ đồng hợp. Giải thích: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, không tạo ra được nhiều BDTH, do đó tỉ lệ của các kiểu gen thuần chủng trội và thuần chủng lặn tăng lên, chính là cơ sở để tạo dòng thuần Do vậy: chỉ có câu B là đúng, các câu còn lại sai. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. (câu này là quan niệm của Đacuyn) B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. (câu này là quan niệm của Lamac, không phải của Đacuyn) C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. (câu này là quan niệm của Đacuyn) D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. (câu này là quan niệm của Đacuyn) Câu 4: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXa, O, XA, XAXA. B. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O. D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O. Trong kì trung gian tinh nguyên bào (hoặc nõan nguyên bào) đã nhân đôi NST tạo nên tinh bào bậc một (hoặc noãn bào bậc một) nên bộ NST của nó là 2n kép, do đó cặp NST giới tính là X AXA XaXa Qua giảm phân I từng cặp NST kép phân li về 1 tế bào (tinh bào bậc hai / hoặc noãn bào bậc hai) nên có 2 tế bào (n NST kép) với bộ NST giới tính là XAXA và XaXa . Giảm phân II xảy ra bình thường ở một số tế bào sẽ tạo ra 4 tiền giao tử đơn bội (n NST đơn) với 2 kiểu NST giới tính là XA và Xa. Do vậy chúng có thể tạo ra 2 loại giao tử là XA và Xa. Giảm phân II xảy ra không bình thường ở một số tế bào, NST không phân li nên tạo ra 4 tiền giao tử, trong đó có 2 tiền giao tử chứa bộ NST n kép về cặp NST giới tính, 2 tiền giao tử không chứa NST giới tính nào. Do vậy các tế bào loại này có khả năng phát sinh 3 loại giao tử là XAXA ; XaXa và O. Tổng cộng có 5 loại giao tử có khả năng tạo ra là XAXA, XaXa , XA, Xa và O. Câu 5: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> năng A. di truyền qua sinh sản hữu tính. B. tạo thể khảm. C. nhân lên trong mô sinh dưỡng. D. di truyền qua sinh sản vô tính. (Câu này xem lí thuyết về ĐB sôma, ĐB này có thể tạo thành thể khảm, di truyền qua sinh sản sinh duỡng, không di truyền qua sinh sản hữu tính. ĐB sôma trong một vài trường hợp không điển hình có thể di truyền qua sinh sản hữu tính nếu chúng xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, còn gọi là đột biến tiền phôi, với điều kiện những tế bào đó là những tế bào sau này có khả năng phân hóa để các tạo tế bào sẽ phát sinh giao tử) Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. (Đột biến) B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân. (Thường biến, còn gọi là sự mềm dẽo KH) C. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. (Thường biến,…) D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. (Thường biến, …) Câu 7: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi A. kỹ thuật canh tác. B. điều kiện thời tiết. C. kiểu gen. D. chế độ dinh dưỡng. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của giống. VD: một giống độ dao động về năng suât từ 4,5 – 8 tấn/ha Kỹ thuật canh tác qui định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn mức phản ứng (độ dao động của năng suất có thể có của giống đó) do kiểu gen qui định. VD: Người nông dân A tác động biện pháp kĩ thuật 1 (như chế độ cày ải, cách chăm sóc,….theo kiểu của anh ta) có thể thu đuợc 6 tấn / ha. Người nông dân B tác động biện pháp kĩ thuật 2 (như chế độ cày ải, cách chăm sóc,…. theo kiểu của anh ta) có thể thu đuợc 7 tấn / ha. Không ai có thể canh tác được trên 8 tấn/ha đối với giống này và cũng không dưới 4,5 tấn/ha nếu điều kiện canh tác không bị các điều kiện tác động bất thường. Chế độ dinh dưỡng là một khâu trong kỹ thuật canh tác thuộc yếu tố môi trường vì nó phụ thuộc vào lượng dinh duỡng sẵn có và phụ thuộc vào lượng dinh dưỡng được cung cấp. Điều kiện thời tiết là những yếu tố tác động của môi trường. Nó có thể tác động có lợi hoặc bất lợi hoặc không ảnh hưởng nhiều cho kĩ thuật canh tác tùy vào từng truờng hợp cụ thể cũng như còn phụ thuộc vào kinh nghiệm sản xuất của người canh tác. Tóm lại: Năng suất (kiểu hình) = Giống (kiểu gen) + kĩ thuật canh tác (môi trường: thời tiết, đất đai, dinh dưỡng) Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. XmXm × X mY. B. XM XM × XM Y. C. X MXm × Xm Y. D. Xm Xm × XM Y. Ta thấy ngay các câu A, B và D đều có một bên bố mẹ cho 1 loại giao tử, bên bố mẹ còn lại cho 2 loại giao tử nên chỉ có thể cho 2 loại tổ hợp giao tử, không đáp ứng được yêu cầu của đề bài. Câu C có ½ Xm x ½ Y = ¼ X mY = 25% con trai bị bệnh máu khó đông, là đáp án đúng. Câu 9: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. (kiến thức SGK) B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. D. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 10: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A.48. B. 36. C. 24. D. 12. (VD cà độc dược 2n = 24 nên có 12 cặp NST; do vậy có 12 thể ba hình thành ở 1 trong 12 cặp NST). Câu 11: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là: A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa. Ta có P = 100% dị hợp, Thể dị hợp (Aa) ở F3 là: (0,5)3 = 0,125 Thể đồng hợp trội (AA) = đồng hợp lặn (aa) = (1 – 0,125)/2 = 0,4375 Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là A. NMU. B. 5BU. C. EMS. D. cônsixin. (kiến thức SGK) Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. saccarit và phôtpholipit. B. prôtêin và axit nuclêic. (kiến thức SGK) C. prôtêin và lipit. D. axit nuclêic và lipit. Câu 14: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo A. thể đa bội. (không) B. hoocmôn insulin. (có) C. chất kháng sinh. (có) D. hoocmôn sinh trưởng. (có) Câu 15: Phát biểu không đúng về đột biến gen là: A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. (đúng) B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (không đúng, kiểu ĐB này là của ĐB cấu trúc NST) C. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen. (đúng) D. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (đúng) Câu 16: Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do A. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên. B. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao. C. sự chọn lọc các đột biến cổ dài. D. sự xuất hiện các đột biến cổ dài. Các khái niệm Biến dị, Đột biến và chọn lọc tự nhiên chỉ có từ thời Đacuyn trở về sau, thời Lamac chưa có nên các câu A, C và D sai. Chỉ có câu B đúng. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. (đúng) B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. (đúng) C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. (không đúng) Câu C không đúng vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp ….. chứ không phải trực tiếp … D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. (đúng) Câu 18: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ A. quần xã và hệ sinh thái. B. phân tử và tế bào. C. quần thể và quần xã. D. cá thể và quần thể. (kiến thức SGK) Câu 19: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng: A. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. (có ) B. tia tử ngoại (có ) và năng lượng sinh học (không có). C. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. (có ) D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. (có ) Câu 20: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì A. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. (sai) B. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. (sai) C. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp. (sai) D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh. (đúng) Câu 21: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. có hệ thống tín hiệu thứ 2. (kiến thức SGK) B. đẻ con và nuôi con bằng sữa. C. khả năng biểu lộ tình cảm. D. bộ não có kích thước lớn. Câu 22: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. (sai) B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. (sai) C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li. (sai) D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc. (đúng) Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh? A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (đúng) B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu. (không đúng, mà do ảnh hưởng của môi trường) C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng. (đúng, vì đồng sinh khác trứng do các trứng khác nhau được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau trong cùng một khoảng thời gian nên có kiểu gen và kiểu hình giống nhau như anh chị em bình thường; trong khi đồng sinh cùng trứng do một trứng thụ tinh bởi một tinh trùng và phát triển thành nhiều phôi nên có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và có kiểu hình rất giống nhau, trừ một số đặc điểm như tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu… phụ thuộc nhiều vào môi trường). D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu. (đúng, xem câu C) Câu 24: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A. đảo đoạn. (đúng, vì đảo đoạn chủ yếu làm sắp xếp lại các gen nên ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể) B. mất đoạn lớn. (sai, vì mất nhiều gen, nên gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể) C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. (sai, vì thêm hoặc mất nhiều gen, nên ảnh hưởng nhiều cho cơ thể) D. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. (sai, vì đảo đoạn ít gây hậu quả nhưng chuyển đoạn lớn có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì nó làm thay đổi nhóm liên kết gen nên có thể gây chết hoặc mất khả năng sinh sản) Câu 25: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. đảo đoạn và lặp đoạn. (sai) B. lặp đoạn và mất đoạn. (đúng vì 1 bên NST mất nhiều gen, thu được ít gen, nên một số gen được trùng lặp lại trong khi một số gen bị mất mát; ngược lại, bên kia mất ít gen, thu được nhiều gen hơn) C. chuyển đoạn tương hỗ. (sai) D. chuyển đoạn và mất đoạn. (sai) Câu 26: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở A. vi sinh vật. (sai) B. thực vật. (sai) C. nấm. (sai) D. động vật bậc cao. (đúng, vì cơ chế phản ứng của bộ máy sinh dục rất phức tạp.) Câu 27: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. giao phối. B. cách li. C. đột biến. D. chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định Đột biến làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể không theo một hướng xác định Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần KG nhưng không làm thay đổi tần số alen Cách li gây trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ, hoặc gián tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho CLTN và các nhân tố khác tác động lên sự tiến hóa.  Chọn câu D. Câu 28: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 1800. B. 900. C. 8100. D. 9900. Aa = 2x0,9x0,1 = 0,18 x 10000 = 18000  đáp án A Câu 29: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. (kiến thức SGK) C. đột biến. D. đột biến trung tính. Câu 30: Tính trạng số lượng thường A. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. (sai) B. có mức phản ứng hẹp. (sai) C. do nhiều gen quy định. (đúng) D. có hệ số di truyền cao. (sai) Câu 31: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội (kiến thức SGK). B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. dị bội. Câu 32: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn khác nhau về hình thái. C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. D. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. (kiến thức SGK) Câu 33: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao? A. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường. (sai) B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường. (sai).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. (đúng, vì : (n+1= 23+1) kết hợp với n = 23 = 46 + 1 = 47) D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. (sai) Câu 34: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng A. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (được) B. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. (được) C. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. (không được, chỉ tạo được = công nghệ gen) D. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. (được) Câu 35: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 599, G = X = 1201. B. T = A = 601, G = X = 1199. C. T = A = 598, G = X = 1202. D. A = T = 600, G = X = 1200. Ta có: Gen bình thường, số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G = 4800 (1) A/G = 2/3 (2) Từ (1) và (2) suy ra A = T = 600, G = X = 1200  tổng số nu N = 3600 Gen đột biến : tổng số nu N = 108x104 : 300 = 3600 Ta thấy N không đổi nhưng H tăng 1 chứng tỏ 1 cặp A – T bị thay bằng một cặp G – X. Do đó đáp án đúng là A. Câu 36: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. (đúng, vì con mang bộ NST từ 2 nguồn bố, mẹ khác nhau nên NST khó phân li trong quá trình tạo giao tử) B. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. (sai) C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. (sai) D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. (sai) Câu 37: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là A. 1/36. (sai) B. 1/12. (đúng, vì 1/6 aa x ½ aa = 1/12 aaa) C. 1/6. (sai) D. 1/2. (sai) Câu 38: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza và ligaza. (sai) B. ARN-pôlimeraza và peptidaza. (sai) C. Restrictaza và ligaza. (đúng) D. ADN-pôlimeraza và amilaza. (sai) Câu 39: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là A. gôrila. (sai) B. đười ươi. (sai) C. tinh tinh. (đúng, kiến thức SGK) D. vượn. (sai) Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là A. giao phối. (kiến thức SGK) B. chọn lọc tự nhiên. C. các cơ chế cách li. D. đột biến. Câu 41: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. B. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Câu A/ ta có p = 0,6 + 0,2/2 = 0,7 q = 0,2/2 + 0,2 = 0,3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu B/ ta có p = 0,4 + 0,4/2 = 0,6 q = 0,4/2 + 0,2 = 0,4 Câu C/ ta có p = 0,64 + 0,32/2 = 0,8 q = 0,32/2 + 0,04 = 0,2 Câu D/ ta có p = 0,7 + 0,2/2 = 0,8 q = 0,2/2 + 0,1 = 0,2 2 2 Cách 1: áp dụng công thức p + 2 pq + q ta thấy câu C nghiệm đúng tỉ lệ : 0,8 2 + 2 x 0,8 x 0,2 + 0,22 = 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Cách 2: áp dụng công thức p2q2 = (2pq/2)2 ta cũng có kết quả tuơng tự ở câu C: p2q2 = 0,82 x 0,22 = 0,0256 (2pq/2)2 = [(2 . 0,8 . 0,2)/2]2 = 0,0256 Làm tương tự đối với các câu A, B và D đều thấy kết quả không phù hợp. Câu 42: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 1 cặp nuclêôtít. B. mất 2 cặp nuclêôtít. C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 1 cặp nuclêôtít. Tổng số nu là N = (2 x 4080)/3,4 = 2400 Khi gen nhân đôi 1 lần nhu cầu nu bổ sung là Ntd = (21 – 1).2400 = 2400 Gen ĐB có nhu cầu nu cung cấp 2398, ít hơn 2 nu nên gen ĐB thuộc dạng mất một cặp nu. Câu 43: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. (đúng) B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (đúng) C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (không đúng) D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. (đúng) PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (7 câu, từ câu 44 đến câu 50): Câu 44: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A. lai phân tích. B. lai xa. C. lai thuận nghịch. (kiến thức SGK) D. lai khác dòng. Câu 45: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1? A. P: aB/ab x Ab/aB, các gen liên k ết hoàn toàn (1 : 2 :1) B. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn (1 : 2 :1) C. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn (3 : 1) D. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40% 0,3Ab 0,3aB 0,2AB 0,2ab 0,5Ab 0,15Ab/Ab 0,15Ab/AB 0,10AB/Ab 0,10Ab/ab 15% trội - lặn 15% trội – trội 10% trội – trội 10% trội – lặn 0,5aB 0,15 Ab/aB 0,15 aB/aB 0,10 AB/aB 0,10 aB/ab 15% trội – trội 15% lặn – trội 10% trội – trội 10% lặn – trội Kiểu hình: Trội – trội = 15 + 15 + 10 + 10 = 50% Trội – lặn = 15 + 10 = 25%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lặn – trội = 15 + 10 = 25%  Tỉ lệ 1 : 2 : 1 Câu 46: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ? A. Những con cá sống trong cùng một cái hồ. (nhiều loài cá) B. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. (cùng loài, có khả năng giao phối với nhau) C. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. (không có khả năng giao phối với nhau) D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. (ong thợ không có khả năng sinh sản) Câu 47: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập của Menđen. (một tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ tỉ lệ 9 : 6 : 1 qui định) Câu 48: Prôtêin không thực hiện chức năng A. xúc tác các phản ứng sinh hoá. (có) B. tích lũy thông tin di truyền. (không) C. điều hoà các quá trình sinh lý. (có) D. bảo vệ tế bào và cơ thể. (có) Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. (sai) B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. (sai, vì U chứ không phải T) C. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. (sai, chỉ một aa/1 bộ) D. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. (đúng) Câu 50: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh. (đúng) B. vật ăn thịt – con mồi. (sai) C. ký sinh. (sai) D. ức chế cảm nhiễm. (sai) Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): Câu 51: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là A. gió. B. nước. (kiến thức SGK) C. ánh sáng. D. không khí. Câu 52: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp I. B. sinh vật tiêu thụ cấp II. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất. (kiến thức SGK) Câu 53: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. C. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen 3 Lai 3 căp dị hợp nên Số KH = 2 = 8; số KG = 33 = 27 Câu 54: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. ký sinh. D. cộng sinh. (kiến thức SGK) A A A O Câu 55: Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Người mẹ có nhóm máu AB có KG IAIB, nên không thể cho IO cho đứa trẻ nhóm máu O, ngược lại nguời mẹ có nhóm máu O có KG IOIO không thể cho alen IA hoặc IB cho đứa trẻ nhóm máu AB nên biết ngay đứa trẻ nào là con ai. B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A. Mẹ nhóm máu A có thể có KG IAIO nên có thể cho được alen IO cho đứa trẻ có nhóm máu O, ngược lại mẹ có nhóm máu O cũng có thể cho alen I O cho đứa trẻ có nhóm máu A nếu nó có KG I AIO; nên chưa xác định được đứa trẻ nào là con ai một cách chính xác. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. Mẹ nhóm máu A (IAIA, IAIO) có thể cho được alen cho đứa trẻ có nhóm máu B (I BIO) hoặc A (IAIA hoặc IAIO), ngược lại mẹ có nhóm máu B (I BIB, IBIO) cũng có thể cho alen cho đứa trẻ có nhóm máu B (I BIB, IBIO) hoặc A (IAIO) nên chưa xác định được đứa trẻ nào là con ai một cách chính xác. D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. Mẹ nhóm máu B (IBIB, IBIO) có thể cho được alen cho đứa trẻ có nhóm máu B (I BIB, IBIO) hoặc O (IOIO), ngược lại mẹ có nhóm máu O (I OIO) cũng có thể cho alen cho đứa trẻ có nhóm máu B (I BIO) hoặc O (IOIO) nên chưa xác định được đứa trẻ nào là con ai một cách chính xác. Chọn câu A Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái? A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. (sai) B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. (sai) C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. (đúng) D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. (sai) Câu 57: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng? A. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể. (hợp lí) B. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...). (hợp lí) C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...). (hợp lí) D. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối. (không hợp lí, tích lũy chỉ khỏang 40%, thất thóat nhiều). Người soạn: Thái Minh Tam GV trường THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×