Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

On tap vat ly tiet 32 giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.82 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>«n TËP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.. • Q = m.c.∆t. Q = m.c.(tL – tB). Q tỏa ra = Q thu vào.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh làm thí nghiệm như sau. Thả một miếng chì 300g được lấy từ nước đang sôi ra vào một cốc đựng 100g nước ở nhiệt độ 340 C và thấy nước nóng thêm tới 400 C. a. Tính nhiêt dung riêng của chì, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b. Tại sao kết quả tìm được không phù hợp với giá trị trong bảng nhiệt dung riêng trong sách giáo khoa là 130 J/kg.K Tóm tắt: cho m1 = 300g = 0,3kg t1 = 100oC t = 40oC m2 = 100g = 0,1kg c2 = 4 200J/kg.độ t2 = 34oC. Tính a. c1 = ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tóm tắt: cho a. Khi nước nóng thêm tới 400 C thì đó cũng chính m1 = 300g = 0,3kg là nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp, nên nhiệt độ này là nhiệt độ của chì sau khi toả nhiệt. t1 = 100oC t = 40oC m2 = 100g = 0,1kg Nhiệt lượng mà chì toả ra là: c2 = 4 200J/kg.K Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,3. c1 .(100-40) = 18 . c1 (J) t2 = 34oC Tính a. c1 = ? b. giải thích kq. Nhiệt lượng c1 mà nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,1 . 4200. (40 - 34) = 2 520 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có nhiệt lượng mà chì toả ra bằng nhiệt lượng mà nước thu vào : Q1 = Q2  18 . c1 = 2 520  c1 = 140 J/kg.K.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tóm tắt: cho a. Khi nước nóng thêm tới 400 C thì đó cũng chính m1 = 300g = 0,3kg là nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp, nên nhiệt độ này là nhiệt độ của chì sau khi toả nhiệt. t1 = 100oC Nhiệt lượng mà chì toả ra là: t = 40oC m2 = 100g = 0,1kg Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,3. c1 .(100-40) = 18 . c1 (J) c2 = 4 200J/kg.độ Nhiệt lượng c mà nước thu vào là: 1 o t2 = 34 C Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,1 . 4200. (40 - 34) = 2 520 (J) Tính a. c1 = ? b. giải thích kq. Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có nhiệt lượng mà chì toả ra bằng nhiệt lượng mà nước thu vào : Q1 = Q2  18 . c1 = 2 520  c1 = 140 J/kg.K b. Chỉ gần bằng, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Thả một miếng đồng có khối lượng 600g được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC . Sau một thời gian, nhiệt độ của miếng đồng và nước đều bằng 30oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có miếng đồng và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Tóm tắt: cho m1 = 600g = 0,6kg t1 = 100oC c1 = 380J/kg.K t = 30oC c2 = 4 200J/kg.K t2 = 20oC Tính m2 = ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tóm tắt: cho Khi nhiệt độ của đồng và nước cùng bằng 300 C m1 = 600g = 0,6kg thì đó cũng chính là nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp t1 = 100oC c1 = 380J/kg.K Nhiệt lượng mà đồng toả ra là: t = 30oC Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,6. 380 .(100-30) = 15 690(J) c2 = 4 200J/kg.K Nhiệt lượng mà nước thu vào là: t2 = 20oC Q2 = m2.c2.(t – t2) = m2 . 4200. (30 - 20) = 42 000 m2 (J) Tính m = ? 2. Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có nhiệt lượng mà chì toả ra bằng nhiệt lượng mà nước thu vào : Q1 = Q2  15 690 = 42 000 m2  m2 =. 523 kg 1400.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Nguyễn Hữu Thiết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×