Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HSG CAP HUYEN DIA LI 8 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN ĐỊNH. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I CẤP TỈNH Năm học 2014-2015 Môn thi: Địa lý (Dành cho thí sinh thi cấp tỉnh môn Địa lý) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Ngày thi: 10/4/2014. ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 4 câu, trong 1 trang). Đề bài Câu 1: (5Điểm) Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản a.Chứng minh và giải thích nhận định trên b.Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta. Câu 2: (6Điểm) Đất là tài nguyên vô cùng quí giá.Nước ta có ba nhóm đất chính: : feralit,Mùn núi cao,đất bồi tụ phù sa sông và biển a.Trình bày đặc tính chung,sự phân bố và giá trị sử dụng của ba nhóm đất trên. b.Theo em cần có những biện pháp nào để cải tạo đất ở Việt Nam Câu 3:( 6Điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm(0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm TP Hạ 17 18 19 24 27 29 29 27 27 27 24 19 Long TP Vũng Tàu. 26. 27. 28. 30. 29. 29. 28. 28. 28. 28. 28. 27. 1.Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ long và Vũng tàu theo bảng số liệu đã cho 2.Tính biên độ nhiệt của hai địa điểm trên 3.Dựa vào bảng số liệu nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt của hạ Long và Vũng Tàu Câu 3: (3 Điểm) Có người nói: “Địa hình quyết định tới hướng chảy của các dòng sông ’’. Đúng hay sai ?bằng kiến thức Địa hình và Sông ngòi Việt Nam trong chương trình SGK Địa Lý 8,em hãy giải thích ngắn gọn nhận định trên.. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh vòng I Môn : Địa Lý Nội dung điểm Câu 1: (5 Điểm) Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản a.Chứng minh và giải thích nhận định trên *Chứng minh -Hiện nay đã khảo sát ,thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau,trong đó có nhiều loại khoáng sản đã và đang khai thác -Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ -Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là : Than,dầu khí,aptit,đá vôi…. *Giải thích: -Nước ta nằm ở vị trí giao nhau của hai vành đai sinh khoáng của thế giới là: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương -Nước ta có cấu trúc địa chất phức tạp b.Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta. -Quản lý lỏng lẻo ,khai thác bừa bãi -Kỹ thuật khai thác lạc hậu -Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng ,hàm lượng phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí Câu 2: (6 Điểm) a.Đặc tính chung,sự phân bố và giá trị sử dụng của ba nhóm đất: feralit,Mùn núi cao,đất bồi tụ phù sa sông và biẻn *Nhóm đất feralit -Chiếm 65% diện tích lãnh thổ -Đặc tính: +Chứa ít mùn ,nhiều sét +Nhiều hợp chất nhôm ,sắt nên màu đỏ ,vàng +Dễ bị kết von thành đá ong -Phân bố: +Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố ở vùng núi đá vôi phía bắc +Đất feralit hình thành trên đá ba dan phân bố ở Đông nam Bộ và Tây Nguyên -Giá trị: Độ phì cao ,thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp *Nhóm đất mùn núi cao -Chiếm 11% diện tích lãnh thổ -Đặc tính:Xốp,giàu mùn ,màu đen hoặc nâu -Phân bố:Địa hình núi cao > 2000 m(Hoàng Liên Sơn,Chư Yang sin) -Giá trị:Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng *Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển -chiếm 24 % diện tích lãnh thổ -Đặc tính: +Tơi xốp ,ít chua ,giàu mùn. 3Điểm 2 Điểm 1,0 0,5 0,5 1Điểm 0,5 0,5 2 Điểm 0,75 0,75 0,5 5Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Dễ canh tác ,độ phì cao -Phân bố: ở đồng bằng và ven biển -Giá trị: Thích hợp với nhiều loại cây trồng ,đặc biệt là cây lúa nước b.Các biện pháp cải tạo đất ở Việt Nam -Cần sử dụng hợp lý tài nguyên đất ,chống xói mòn ,rửa trôi ,bạc màu đất ở miền núi -Cải tạo các loại đất chua ,mặn phèn để tăng diện tích đất nông nghiệp ở khu vực đồng bằng ven biển -Nhà nước ta đã ban hành luật đất đai để bảo vệ và sử dụng đất ngày càng tốt hơn Câu 3: (6Điểm) *Vẽ biểu đồ(3 Điểm) -Học sinh vẽ hai đường biểu diễn thể hiện diễn biến nhiệt độ của TP Hạ Long và TP Vũng Tàu.Biểu đồ thể hiện tính chính xác ,khoa học,tính thẩm mỹ, -Biểu đồ phải đầy đủ các đơn vị trên trục ,khoảng cách năm hợp lý…. Thiếu hoặc sai một trong các tiêu chí trên trừ 0,25 điểm *Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt trong năm -Tp Hạ long +Biên độ nhiệt là 120c -TP Vũng Tàu +Biên độ nhiệt : 40C *Nhận xét (2 Điểm) -Chỉ số nhiệt độ trung bình của Thành phố vũng Tàu cao hơn Thành phố Hạ Long(dẫn chứng) -Nhiệt độ trong năm của Thành Phố Vũng Tàu ổn định hơn Thành Phố hạ Long(biên độ nhiệt trong năm của Hạ Long là 120C,Vũng Tàu là 40C Câu 4: (3 Điểm) “Địa hình quyết định tới hướng chảy của các dòng sông ’’. -Đúng -Địa hình nước ta có hai hướng chính là : Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung. +TB-Đn: Hoàng Liên Sơn,Pu Đen Đinh,Trường Sơn +Vòng Cung : Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều +Vòng cung: -Sông ngòi nước ta cũng chảy theo hai hướng : Tây bắc-Đông nam và hướng Vòng cung +Hướng Tây Bắc-Đông nam(Sông Hồng,Sông Đà,Sông Mã….) +hướng vòng cung (sông Cầu,Sông Thương,Sông Lục Nam…). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,5 0,5 1.0. 1.0. 0.25 0.5 0,25 0,5 0,5 0.5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×