Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.59 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC PHẲNG. Bài 1: Cho tam giác ABC cố định. Gọi D, E, F lần lượt là các điểm di động trên BC, CA, AB sao cho AD, BE, CF luôn đồng quy ở O. Xác định vị trí các điểm D, E, F sao cho diện tích tam giác DEF đạt giá trị lớn nhất.. S BDF x ; S ABC x 1 z 1 S DEF S ABC . 1 . S DEF . SCED y S ABC x 1 y 1. x y z 1 z 1 x 1 x 1 y 1 y 1 z . Cauchy 2S 1 S 4 1 x 1 y 1 z . Dấu “=” xảy ra D, E , F lần lượt là trung điểm các đoạn BC , CA, AB .. Bài 2: Cho đường tròn (O) và một đường thẳng d (O ) . Gọi E là chân đường vuông góc từ O tới d . M d E . Từ M kẻ 2 đường tiếp tuyến tới (O ) là MA, MB . Gọi C , D lần lượt là hình chiếu của E lên MA, MB . Chứng minh rằng CD luôn đi qua một điểm cố. DB EC FA x; y; z EA FB Đặt DC. định.. Do AD, BE , CF luôn đồng quy tại O , ta có định lý Mê-nê-la-uýt: DB EC FA . . 1 xyz 1 DC EA FB ;. S DEF S ABC S AEF S BDF SCED . S AEF AE. AF S AB. AC ABC Mà. EC EA 1 EA 1 y EC y AC y 1 Do EA. Và. FA AF z S z z AEF FB AB z 1 S ABC y 1 z 1. Hoàn toàn tương tự, ta cũng có:. Giả sử CD OE F ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ E kẻ EK AB K ; AB OE H. Dễ dàng chứng minh. OH .OE R 2 OH . T. R2 const H OE cố định.. AA2 BB2 CC 2 A1 A2 B1B2 C1C 2. Trước hết ta dễ dàng chứng minh các điểm A, O, B, E , M cùng thuộc. E AMB đường tròn đường kính OM. Mà ta lại có:. EC MA ED MB CDK EK AB . là đường thẳng Xim-sơn của MAB. C , D, K thẳng hàng.. Do tứ giác OBEM nội tiếp MOE MBE DBE (1) Ta lại dễ dàng nhận thấy tứ giác DBKE nội tiếp. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC . Nối A2C .. DBE DKE. Ta có: Do CC2 là phân giác góc C nên C2 A C2 B. (2). Từ (1) và (2) suy ra FKE FOM FEK (do OM / / EK ). FEK cân ở F FE FK Mà HKE vuông ở K FH FE F cố định Mà F CD CD luôn đi qua một điểm cố định.. Tương tự: AA2 là phân giác góc A nên A2 B A2C Suy ra A2C C2 A C2 B A2 B A2C2 A2 IC A2CI A2 IC cân A2 I A2C (1) Chứng minh tương tự: A2 I A2 B. O . Bài 3: Cho ABC có 3 góc nhọn, nội tiếp trong đường tròn Các đường phân giác AA1; BB1 ; CC1 lần lượt cắt đường tròn tại điểm thứ hai là A2 ; B2 ; C 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của:. Ta cũng có: A2CA1 A1 AB A2 AC A2 A1C A2CA 2. A2 A1. A2 A A2C A2 I. 2. . (do (1)). A2 A A2 I A2 I A2 A1. (2).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Do tứ giác ABA2C nội tiếp, áp dụng định lý Ptôlêmê: AA2 b c A2 I a. c. A2C b.A2 B a. AA2 . (3) 2. A2 A A2 I b c A2 A b c . A I A A a A A a 2 2 1 2 1 Từ (2) và (3) suy ra: 2. B2 B c a C2 C a b ; C2C1 c Tương tự: B2 B1 b 2. 2. b c c a a b T a b c . Trước hết, ta thấy các tứ giác AEBD, ADFC nội tiếp. 2. 2 Bunhyakovski. . 2. 1 b c c a a b 3 a b c M . 2. ACD ACB AFD AFE ABC AEF g .g . AED AEC ABD ABC Mà M , N lần lượt là trung điểm các đoạn BC , EF .. 1 1 1 M 3 a b c 9 M 6 T 12 a b c. BAM EAN EAB NAM ABM AEN EA AB NA AM . Dấu “=” xảy ra a b c ABC đều.. EAB NAM (c.g .c.) AEB ANM 90. Vậy Tmin 12 ABC đều.. Bài 4: Cho ABC và điểm D là chân đường cao kẻ từ A xuống BC . Đường thẳng EF đi qua D sao cho AEB AFC 90. E , F D . Gọi. M , N lần lượt là trung điểm các đoạn BC , EF . Chứng minh rằng: ANM 90 ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>