Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo trình mô đun Lập trình web PHP & MySQL (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 68 trang )

BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN LẬP TRÌNH WEB PHP & MySQL
NGHỀ: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ­CĐKTCN, ngày … tháng … năm  
20…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR­VT)

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp  ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh 
viên nghề  Cơng nghệ  Thơng tin trong trường Cao đẳng Kỹ  thuật Cơng nghệ 
Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu Lập trình web 
PHP & MySQL này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học  
tập, lưu hành nội bộ  trong Nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể  được 
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về  đào tạo và tham  
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Lập trình web PHP & MySQL”  được biên soạn  dựa trên  


khung chương trình đào tạo Cao đẳng nghề  Cơng nghệ  Thơng tin đã được 
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghê Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.
Tác giả  đã nghiên cứu một số  tài liệu, cơng nghệ  hiện đại kết hợp với  
kinh nghiệm làm việc thực tế  để  viết nên giáo trình này. Nội dung được tác  
giả  trình bày cơ động, dễ  hiểu kèm theo các bước hướng dẫn thực hành chi  
tiết theo ngun tắc quan tâm đến kết quả  đầu ra, khả  năng tự  học và kỹ 
năng cần thiết để  HSSV có thể  hồn thành  ứng dụng web quảng cáo sản  
phẩm, thương mại điện tử, … bằng ngơn ngữ  PHP, một trong những ngơn 
ngữ  lập trình  ứng dụng web thơng dụng hiện nay, đáp  ứng nhu cầu thực tế 
của doanh nghiệp.
Nội dung giáo trình được chia thành 11 bài, trong đó:
Bài 1: Tổng quan về PHP và MySQL
Bài 2: Quản trị MySQL trên phpmyadmin
Bài 3: Tổng quan về PHP
Bài 4: Đọc dữ liệu từ địa chỉ và form
Bài 5: Thao tác với các kiểu dữ liệu trong PHP
Bài 6: Cấu trúc điều khiển
Bài 7: Xây dựng và sử dụng hàm
Bài 8: Sử dụng include và require
Bài 9: Tạo các lớp đối tượng
Bài 10: Truy xuất MySQL trong PHP
Bài 11: Sử dụng các đối tưởng quản lý trong PHP
Trong q trình biên soạn, chắc chắn giáo trình cịn nhiều thiếu sót. Tác  
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy/cơ và các em học sinh,  
sinh viên để tiếp tục hồn thiện hơn.


Xin chân thành cảm  ơn q đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến  
đóng góp trong q trình biên soạn giáo trình này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm ………

Tham gia biên soạn
1. Phan Hữu Phước – Chủ biên


MỤC LỤC


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lập trình web PHP & MySQL
Mã mơ đun: MĐ22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: được bố trí sau khi học xong các mơn cơ sở và Thiết kế web
Tính chất: là mơ đun tự chọn
Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: cung cấp cho người học kiến thức và kỹ 
năng để có thể thiết kế, xây dựng và phát triển ứng dụng web đơn giản 
bằng ngơn ngữ PHP với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL từ đó có thể 
ứng dụng xây dựng website thương mại, quảng bá chun nghiệp từ các 
framework, CMS mã nguồn mở.
Mục tiêu của mơ đun:
Về kiến thức:
Biết nguồn gốc và lợi ích của PHP và MySQL trong q trình xây dựng và 
phát triển web
Biết quy trình quản lý CSDL MySQL trên phpmyadmin
Biết quy trình quản lý table trong CSDL MySQL trên phpmyadmin
Biết cấu trúc đoạn mã, cú pháp trong lập trình PHP
Về kỹ năng:
Cài đặt và cấu hình gói XAMPP
Quản lý CSDL MySQL trên phpmyadmin
Đọc thơng tin người dùng từ URI và FORM
Tạo các tập tin cấu hình, thư viện để sử dụng cho nhiều site PHP

Tạo các trang web tính tốn, truy xuất CSDL MySQL bằng ngơn ngữ PHP
Quản lý thơng tin người dùng, tạo chức năng giỏ  hàng bằng SESSION và  
COOKIE
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


Cẩn thận khơng làm ảnh hưởng đến hệ  điều hành và các phần mềm khác  
trên máy tính trong q trình cài đặt
Khơng thay đổi các thơng tin hệ thống ảnh hưởng đến việc truy xuất CSDL 
trên phpmyadmin
Tự tạo ứng dụng web thương mại đơn giản bằng PHP và MySQL
Tham gia xây dựng ứng dụng web bằng PHP và MySQL
Tự tìm hiểu để xây dựng ứng dụng web bằng các framework mã nguồn mở 
PHP như: Wordpress, Joomla, …
Biết kiến thức tổng quan về PHP và MySQL
Xây dựng và phát triển  ứng dụng web bằng ngơn ngữ  PHP với cơ  sở  dữ 
liệu MySQL
Thực hiện các bài tập  ứng dụng về  web đảm bảo đúng trình tự. An tồn 
cho người và thiết bị
Nội dung của mơ đun:


BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ PHP VÀ MYSQL
Mã bài: 22.1
Giới thiệu:
Các ngơn ngữ  lập trình  ứng dụng web hiện nay gồm: ASP.NET, PHP,  
JSP. Trong đó, phổ biến nhất là ASP.NET và PHP (facebook được viết bằng 
PHP). Mỗi ngơn ngữ  lập trình thường phù hợp với một CSDL thơng dụng. 
CSDL thơng dụng trong ngơn ngữ PHP là MySQL.
Mục tiêu:

Biết nguồn gốc của PHP, MySQL
Biết lợi ích khi dùng PHP & MySQL để xây dựng và phát triển web
Cài đặt và cấu hình gói XAMPP
Cẩn thận khơng làm ảnh hưởng đến hệ  điều hành và các phần mềm khác  
trên máy tính trong q trình cài đặt
Nội dung chính:
Giới thiệu MySQL
MySQL là cơ  sở  dữ  liệu nguồn mở  phổ  biến nhất Thế giới, cho phép phân 
phối các  ứng dụng cơ  sở  dữ  liệu dựa trên nền tảng web với chi phí thấp và  
hiệu suất cao.
MySQL do tập đồn ORACLE cung cấp.
Giới thiệu PHP
PHP là ngơn ngữ  kịch bản thơng dụng đặc trưng và phù hợp cho việc phát 
triển ứng dụng web.
Với những  ưu điểm nhanh chóng, linh hoạt và thực tế, PHP đã phát huy sức  
mạnh trên mọi  ứng dụng từ  blog cho đến những website phổ  biến nhất trên 
Thế giới.
Cài đặt và cấu hình gói XAMPP
3.1. Cài đặt XAMPP
Bước 1: truy cập vào trang web .
Bước 2: chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành trên máy tính.


Hình 1.1. Chọn phiên bản cài đặt XAMPP
Bước 3: chạy file cài đặt sau khi tải xong.
Bước 4: thực hiện cài đặt XAMPP vào C:\xampp.
3.2. Chọn chức năng khởi động và cấu hình các cổng
Bước 1: mở XAMPP Control Panel.

Hình 1.2. Giao diện XAMPP Control Panel

Bước 2: click chuột lên nút Config để mở  hộp thoại Configuration of Control  
Panel.


Hình 1.3. Hộp thoại Configuration of Control Panel
Bước 3: đánh dấu chọn Apache và MySQL trong nhóm Autostart of modules.
Nếu máy tính đã được cài đặt VMWare dẫn đến xung đột cổng dịch vụ  thì 
chúng ta phải tiếp tục thực hiện tiếp Bước 4. Ngược lại thì chọn Save hồn  
tất cấu hình.
Bước 4: click chuột lên nút Service and Port Settings. Xuất hiện hộp thoại  
Service Settings.

Hình 1.4. Hộp thoại Service Settings
Bước 5: thay đổi giá trị  các cổng cho Main Port và SSL Port (Ví dụ: 8080 và 
888) rồi chọn Save.


Bước 6: trên hộp thoại Configuration of Control Panel, tiếp tục chọn Save k ết  
thúc quá trình cấu hình các cổng dịch vụ.
3.3. Cấu hình tập tin httpd.conf và httpd­ssl.conf
Trong trường hợp phải thực hiện Bước 4 và Bước 5 của mục 3.2 thì chúng ta  
phải tiếp tục cấu hình các tập tin httpd.conf và httpd­ssl.conf.
Cấu hình httpd.conf
Bước   1:   click   chuột   lên   nút   Config   của   Module   Apache   trong   hộp   thoại 
XAMPP Control Panel.

Hình 1.5. Chọn Config để cấu hình tập tin httpd.conf và httpd­ssl.conf
Bước 2: click chuột lên Apache httpd.conf trong danh sách sổ, xuất hiện của 
sổ Notepad hiển thị nội dung cấu hình của tập tin httpd.conf.
Bước 3:  trong cửa sổ  Notepad, nhấn tổ  hợp phím Ctrl+H, xuất hiện hộp  

thoại.
Bước 4: nhập nội dung vào Find what và Replace with lần lượt là 80 và 8080
Bước 5: thực hiện việc thay  đổi nội dung   Listen 80  thành  Listen 8080  và 
ServerName localhost:80 thành ServerName localhost:8080
Bước 6: nhấn tổ  hợp phím Ctrl+S để  lưu tập tin cấu hình rồi đóng cửa sổ 
Notepad
Cấu hình httpd­ssl.conf
Bước   1:   click   chuột   lên   nút   Config   của   Module   Apache   trong   hộp   thoại 
XAMPP Control Panel.
Bước 2: chọn Apache (httpd­ssl.conf) trong danh sách sổ. Xuất hiện cửa sổ 
Notepad hiển thị nội dung tập tin httpd­ssl.conf.
Bước 3:  trong cửa sổ  Notepad, nhấn tổ  hợp phím Ctrl+H, xuất hiện hộp  
thoại.
Bước 4: nhập nội dung vào Find what và Replace with lần lượt là 443 và 888


Bước 5: thực hiện việc thay  đổi nội dung   Listen 443  thành  Listen 888  và 
<VirtualHost _default_:443> thành <VirtualHost _default_:888>
Bước 6: nhấn tổ  hợp phím Ctrl+S để  lưu tập tin cấu hình rồi đóng cửa sổ 
Notepad.
Khởi động các dịch vụ
Click chuột lên các nút Start của hai module Apache và MySQL để  chạy các 
dịch vụ tối thiểu lập trình PHP truy xuất MySQL.

Hình 1.6. Khởi động các dịch vụ tối thiểu cho lập trình PHP

Hình 1.7. Kết quả có được khi chạy thành cơng các dịch vụ
CÂU HỎI, BÀI TẬP

1.1. Cài đặt XAMPP trên máy tính.

1.2. Kể tên 2 module quan trọng phải chạy cùng XAMPP để  có thể  lập trình  
PHP truy xuất MySQL.
1.3. Khi nào thì cần phải cấu hình các cổng dịch vụ của XAMPP?
1.4. Trình bày các bước thay đổi các cổng dịch vụ  và tập tin cấu hình tương 
ứng.
GỢI Ý, ĐÁP ÁN


1.1. Tải file cài đặt tại địa chỉ: 
1.2. Hai module quan trọng: Apache, MySQL.
1.3. Khi có sự  xung đột các cổng dịch vụ  (Ví dụ: máy tính đã được cài đặt 
VMWare).
1.4. Thay đổi giá trị của Main port và SSL port trong Service Settings (Ví dụ:  
8080, 888). Thay đổi nội dung 80 thành 8080 trong httpd.conf và thay đổi nội 
dung 443 thành 888 trong httpd­ssl.conf.


BÀI 2: QUẢN TRỊ MYSQL TRÊN PHPMYADMIN
Mã bài: 22.2
Giới thiệu:
Một trong những cơng cụ  để  quản lý MySQL được sử  dụng phổ  biến 
nhất hiện nay là  ứng dụng web phpmyadmin. Với phpmyadmin, chúng ta có  
thể dễ dàng quản lý MySQL bằng các thao tác click chuột trên giao diện web  
mà khơng cần phải nhớ hết các cấu trúc lệnh sql.
Mục tiêu:
Biết quy trình tạo, hủy CSDL
Biết quy trình tạo, hiệu chỉnh cấu trúc, hủy table
Phân biệt các kiểu dữ liệu thơng dụng trong MySQL
Trình bày các bước cập dữ liệu trên table
Biết quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu

Tạo đươc CSDL, table
Tạo quan hệ giữa các table
Cập nhật dữ liệu trên table
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Cẩn thận chọn đúng CSDL
Khơng thay đổi các thơng tin hệ thống ảnh hưởng đến việc truy xuất CSDL 
trên phpmyadmin
Nội dung chính:
1. Mở giao diện phpmyadmin
Cách 1:  click chuột  lên Admin của module MySQL  trong XAMPP Control 
Panel.


Hình 2.1. Mở phpmyadmin từ XAMPP Control Panel
Cách 2: truy cập vào địa chỉ
http://localhost/phpmyadmin (hoặc http://localhost:8080/phpmyadmin)

Hình 2.2. Giao diện phpmyadmin quản lý MySQL
Tạo CSDL
Bước 1: trong giao diện phpmyadmin, click chuột lên biểu tượng Home  ở 
khung trái.

Bước 2: chọn Databases ở khung phải.

Bước 3: nhập tên CSDL cần tạo (Bookstore), chọn utf8mb4_general_ci trong 
danh sách Collation rồi chọn Create.


Hình 2.3. Nhập tên và chọn Collation để tạo CSDL mới
Hủy CSDL

Bước 1: chọn biểu biểu Home.
Bước 2: chọn Databases.
Bước 3: đánh dấu chọn CSDL cần hủy rồi click chọn biểu tượng Drop.

Hình 2.4. Danh sách cơ sở dữ liệu
Tạo, hiệu chỉnh cấu trúc và hủy table
4.1. Tạo table
Bước 1: click chuột lên biểu tượng New trong CSDL.

Hình 2.5. Cây danh sách cơ sở dữ liệu


Bước 2: nhập tên table cần tạo, khai báo danh sách cột và kiểu dữ liệu.

Hình 2.6. Tạo table
Lưu ý:
Name: nhập tên cột
Type: chọn kiểu dữ liệu
Length: kích thước/độ dài (khi Type là CHAR/VARCHAR)
Chọn cột làm khóa: chọn PRIMARY trong danh sách Index của cột tương 
ứng
Khi khóa gồm nhiều cột: chọn PRIMARY cho các cột tương ứng
A_I (Auto Increment): giá trị của cột sẽ tự phát sinh tăng dần khi thêm dịng 
dữ  liệu mới vào table. Nghĩa là, khi nhập dịng dữ  liệu mới thì chúng ta  
khơng cần phải nhập giá trị  cho cột này. Chỉ  sử  dụng khi table có duy  
nhất một cột làm khóa và Type của cột đó là số ngun.
Bước 3: click chuột lên nút 
4.2. Hiệu chỉnh cấu trúc table
Bước 1: ở khung trái, chọn table cần hiệu chỉnh.
Bước 2: chọn Structure ở khung phải.


Hình 2.7. Cấu trúc của table


Mỗi dịng là một cột của table.
Muốn xóa cột nào thì click chuột lên biểu tượng Drop trên dịng tương ứng.
Muốn thay đổi thơng tin của cột thì click chuột lên Change
Muốn thêm cột thì nhập số cột cần thêm vào ơ bên dưới rồi chọn Go
4.3. Hủy table
Bước 1: chọn CSDL trong khung trái.

Hình 2.8. Danh sách table trong CSDL
Bước 2: trong hình trên, mỗi dịng là một table bên trong CSDL. Muốn hủy  
table nào thì chọn click chuột lên biểu tượng 
Biểu tượng 

 trên dịng tương ứng.

 sẽ xóa tất cả dữ liệu trong table nhưng khơng hủy table.

Tạo khóa ngoại
Ví dụ: Tạo quan hệ  1­N cho các table chude và sach (một chude có nhiều  
sach).
Bước 1: chọn cơ sở dữ liệu, table sach trong cây bên trái.
Bước 2: chọn Structure.
Bước 3: chọn Relation view.

Bước 4: nhập tên cho khóa ngoại (FK_SACH_CHUDE), chọn cột làm quan 
hệ trong các table sach và chude rồi chọn Save.



Hình 2.9. Tạo khóa ngoại
Tạo Unique
Unique: khơng phải là khóa của table nhưng vẫn được kiểm tra là duy nhất 
khi thêm hoặc sửa các dịng dữ liệu trong table.
Bước 1: chọn cơ sở dữ liệu, table sach trong cây bên trái.
Bước 2: chọn Structure.
Bước 3: nhập số cột làm Unique rồi chọn Go.

Hình 2.10. Xác định số cột làm Unique
Bước 4: đặt tên, chọn UNIQUE trong danh sách Index choice, chọn các cột rồi 
chọn Go.

Hình 2.11. Khai báo thơng tin Unique
Đọc, thêm, xóa, sửa dữ liệu
Bước 1: chọn cơ sở dữ liệu, table trong khung trái.
Bước 2: chọn Browse trong khung phải để xem dữ liệu.


Hình 2.12. Các dịng dữ liệu trong table
Click chuột lên biểu tượng 
Click chuột lên biểu tượng 

 để hiện chỉnh dịng dữ liệu tưng ứng
 để xóa dịng dữ liệu

Bước 3: muốn thêm dữ liệu thì click chuột lên biểu tượng 
Bước 4: nhập thơng tin cho dịng dữ liệu cần thêm rồi click chuột lên nút Go.

Hình 2.13. Giao diện thêm dịng dữ liệu mới

Sao lưu và phục hồi dữ liệu
8.1. Sao lưu dữ liệu
Bước 1: chọn CSDL ở khung trái.


Bước 2: chọn 

Hình 2.14. Chọn định dạng export dữ liệu
Bước 3: click chuột lên nút Go.
Bước 4: chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin sao lưu.
8.2. Phục hồi dữ liệu
Bước 1: chọn CSDL.
Bước 2: chọn 
Bước 3: click chuột lên Browse, chọn đến tập tin đã sao lưu trước đó.

Hình 2.15. Chọn dữ liệu import
Bước 4: click chuột lên nút 

bên dưới.
CÂU HỎI, BÀI TẬP

2.1. Tạo cơ sở dữ liệu TraCuuDiem và các table bên trong (bao gồm các khóa, 
unique, quan hệ).


2.2. Sao lưu dữ liệu TraCuuDiem.
2.3. Xóa cơ sở dữ liệu TraCuuDiem rồi phục hồi lại.
GỢI Ý, ĐÁP ÁN

2.1. Cơ sở dữ liệu TraCuuDiem


Cấu trúc table lop

Khóa và Unique của table lop

Cấu trúc table monhoc

Khóa và Unique của table monhoc


Cấu trúc table sinhvien

Khóa và Unique của table sinhvien

Danh sách khóa ngoại của table sinhvien

Cấu trúc table ketqua

Danh sách khóa ngoại trong table ketqua



BÀI 3: TỔNG QUAN VỀ PHP
Mã bài: 22.3
Giới thiệu:
Các trang web PHP là sự  kết hợp giữa các HTML element và đoạn mã  
thực thi PHP. Chúng ta sẽ  cùng tìm hiểu việc nhúng đoạn mã PHP trong các 
HTML element như thế nào.
Mục tiêu:
Biết cấu trúc của đoạn mã PHP

Biết sử dụng biến, tốn tử, các lệnh xuất trong PHP
Cẩn thận kiểu dữ liệu phù hợp khi tính tốn
Cẩn thận phân biệt chữ in, thường, cú pháp của PHP
Nội dung chính:
1. Cấu trúc đoạn mã PHP
Tập tin chứa đoạn mã PHP phải có phần mở rộng .php
Đoạn mã PHP được đặt trong các cặp thể sau:
Thẻ mở

Thẻ đóng
?>

Ví dụ:
echo “PHP chào bạn!”;
?>

Chú ý: mỗi lệnh của PHP kết thúc bằng dấu chấm phẩy “;”.
Sử dụng các lệnh xuất
2.1. Lệnh xuất echo
Cú pháp: echo $arg1;
Ví dụ:
$holot = “Nguyễn Văn”; $ten = “Thành”;
echo “Họ tên: Nguyễn Văn Thành”;
echo “Họ: $holot”; echo “Tên: $ten”;
echo “Họ tên: $holot $ten”;



×