Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

giao an vat ly 10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.37 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1- Tiết: 1. Ngày soạn : 16/08/2014. Ngày dạy:18/08/2014. Phần một: CƠ HỌC Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động. - Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian). - Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. 2. Về kĩ năng - Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng - Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính tự giác trong hoc tập, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Làm thế nào để biết một vật - Chúng ta phải dựa vào một vật I. Chuyển động cơ. Chất điểm. chuyển động hay đứng yên? nào đó (vật mốc) đứng yên bên 1. Chuyển động cơ. đường. Là sự thay đổi vị trí của vật đó - Lấy ví dụ minh hoạ. - Hs tự lấy ví dụ. so với các vật khác theo thời - Như vậy thế nào là chuyển động - HS phát biểu khái niệm chuyển gian. cơ? (ghi nhận khái niệm) cho ví động cơ. Cho ví dụ. 2. Chất điểm. dụ? Một vật chuyển động được coi - Nêu một vài ví dụ về một vật - Từng em suy nghĩ trả lời câu là một chất điểm nếu kích thước chuyển động được coi là một chất hỏi của gv. của nó rất nhỏ so với độ dài điểm và không được coi là chất đường đi (hoặc so với những điểm? khoảng cách mà ta đề cập đến). - Hoàn thành C1. - Hs hoàn thành theo yêu cầu C1. 3. Quỹ đạo. - Hs tìm hiểu khái niệm quỹ đạo Tập hợp tất cả các vị trí của chuyển động. một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Cho biết tác dụng của vật mốc - Vật mốc dùng để xác định vị trí II. Cách xác định vị trí của vật đối với chuyển động của chất ở một thời điểm nào đó của một trong không gian. điểm? chất điểm trên quỹ đạo của 1. Vật làm mốc và thước đo. chuyển động. - Khi đi đường chỉ cần nhìn vào - Hs nghiên cứu SGK. cột km (cây số) ta có thể biết được ta đang cách vị trí nào đó bao xa. - Hoàn thành C2. - Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Làm thế nào để xác định vị trí của - Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu một vật nếu biết quỹ đạo chuyển hỏi của gv. động? - Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển động ta chỉ cần có một vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc. - Nếu cần xác định vị trí của một HS suy nghĩ tìm câu trả lời chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế nào? - Muốn xác định vị trí của điểm M ta làm như thế nào?. Nếu biết đường đi (quỹ đạo) của vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 2. Hệ toạ độ.. y I. M. O Với. H x=OH. ;. x y=OI. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Tại sao phải chỉ rõ mốc thời - Cá nhân suy nghĩ trả lời. III. Cách xác định thời gian gian và dùng dụng cụ gì để đo - Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả trong chuyển động. khoảng thời gian trôi đi kể từ chuyển động của vật ở các thời 1. Mốc thời gian và đồng hồ. mốc thời gian? điểm khác nhau. Dùng đồng hồ - Mốc thời gian là thời điểm ta để đo thời gian Mốc thời gian (hoặc gốc thời bắt đầu tính thời gian. Để đơn gian) là thời điểm mà ta bắt đầu gian ta đo và tính thời gian từ đo thời gian. Để đo thời gian trôi thời điểm vật bắt đầu chuyển đi kể từ mốc thời gian bằng một động. chiếc đồng hồ. - Hoàn thành C4. Bảng giờ tàu - HS trả lời 2. Thời điểm và thời gian. cho biết điều gì? - Các yếu tố cần có trong một hệ - HS trả lời quy chiếu? - Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy - HS trả lời IV. Hệ quy chiếu. chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy HQC bao gồm vật làm mốc, hệ chiếu? toạ độ, mốc thời gian và đồng * HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, hồ. mốc thời gian và đồng hồ. Để cho đơn giản thì: HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tóm lại nội dung chính của bài. HS nhận nhiệm vụ. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần:1- Tiết: 2. Ngày soạn : 16/08/2014. Ngày dạy: /08/2014. Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập. - Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị. 2. Về kĩ năng - Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải. - Vận dụng được bài để làm các bài tập đơn giản liên quan. 3. Về thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn - Một số bài tập về chuyển động thẳng đều 2. Học sinh - Ôn lại bài chuyện đông cơ - Chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Chất điểm là gì? Nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về vận tốc trung bình của chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Vận tốc trung bình của chuyển - Hs nhớ lại kiến thức cũ, để trả I. Chuyển động thẳng đều. động cho ta biết điều gì? Công lời câu hỏi của gv. 1. Tốc độ trung bình thức tính vận tốc trung bình? Đơn vị? - Khi không nói đến chiều - Chú ý theo dõi gv hướng dẫn Quãngđườngđiđược Tốcđộtrungbình  Thờigianchuyểnđộng chuyển động mà chỉ muốn nhấn để làm quen với khái niệm tốc mạnh đến độ lớn của vận tốc thì độ trung bình. ta dùng khái niệm tốc độ trung s s v  vtb  tb bình, như vậy tốc độ trung bình - CT tính tốc độ TB: t t là giá trị đại số của vận tốc trung (1) bình. Đơn vị: m/s hoặc km/h … - Từ bảng số liệu đó các em hãy tính tốc độ trung bình trên từng đoạn đường và trên cả đoạn đường? Nhận xét kết quả đó? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều và quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thế nào là chuyển động thẳng - Chú ý lắng nghe thông tin để 2. Chuyển động thẳng đều. đều? trả lời câu hỏi. Chuyển động thẳng đều là - Chuyển động có tốc độ không chuyển động có quỹ đạo là đổi nhưng có phương chuyển - Hs suy nghĩ trả lời. (chuyển đường thẳng và có tốc độ trung động thay đổi thì có thể coi đó là động thẳng đều) bình như nhau trên mọi quãng chuyển động đều được không? Ví + Chuyển động thẳng đều là đường. dụ chuyển động của đầu kim chuyển động trên đường thẳng đồng hồ. có tốc độ không đổi - Quỹ đạo của chuyển động này s vtb .t v.t 3. Quãng đường đi được trong có dạng ntn? - CĐ thẳng đều, quãng đường đi chuyển động thẳng đều..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv tóm lại khái niệm chuyển được s tỉ lệ thuận với thời gian động thẳng đều. CĐ t. - Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em tự đọc SGK để tìm hiểu - Nghiên cứu SGK để hiểu cách phương trình của chuyển động xây dựng pt của chuyển động thẳng đều ntn? thẳng đều. x  x0  s  x0  v.t (2). s v.t. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. thời gian của chuyển đồng thẳng Kiến thức cơ bản II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. 1. Phương trình chuyển động thẳng đều.. x x0  s x0  v.t - Phương trình (2) có dạng tương tự hàm số nào trong toán ? - Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều cũng được tiến hành tương tự. + Đồ thị thu được ta có thể kéo dài về 2 phía. - Từ đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều cho ta biết được điều gì? - Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 chuyển động thẳng đều khác nhau trên cùng một hệ trục toạ độ thì ta có thể phán đoán gì về kết quả của 2 chuyển động đó. Giả sử 2 đồ thị này cắt nhau tại một điểm. + Vậy làm thế nào để xác định được toạ độ của điểm gặp nhau đó?. - Tương tự hàm số: y = ax + b. b) Đồ thị - Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ độ của vật chuyển động vào thời gian. - Hai chuyển động này sẽ gặp nhau.. - Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ xác định được toạ độ và thời điểm của 2 chuyển động gặp nhau.. Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - GV tóm lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Tuần:2- Tiết: 3. 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. a) Bảng t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. Ngày soạn : 16/08/2014. Ngày dạy: /08/2014. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đại lượng vật lí trong công thức. - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Về kĩ năng - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình 3.3 và 3.4 phóng to 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đã được học ở lớp 8. Ôn lại khái niệm vận tốc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản I. Vận tốc tức thời. Chuyển Xác định được vận tốc tại một + Trả lời câu hỏi động thẳng biến đổi đều. thời điểm? 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. Δs GV nhắc lại về vtb (phương, + HS theo dõi v= với Δt rất nhỏ chiều, độ lớn) Δt Nếu xét Δt rất nhỏ -> 0 + Cho ta biết tại điểm đó vật thì Δs rất nhỏ -> 0 chuyển động nhanh hay chậm. Δs => v tb = → v tt Δt + HS trả lời + Trả lời câu C1? + Vận tốc tức thời là một đại + HS trả lời 2. Vectơ vận tốc tức thời. lượng vô hướng hay véctơ? + Gốc: tại vật chuyển động + Yêu cầu HS biểu diễn vận tốc + HS lên bảng biểu diễn + Hướng: hướng chuyển động tức thời tại một điểm. + Độ lớn: tỉ lệ với độ lớn vận tốc +Vận tốc tức thời có phụ thuộc + Có phụ thuộc theo một tỉ xích nào đó vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ hay không? + HS trả lời + Trả lời câu C2? + Em hiểu thế nào là chuyển + HS trả lời 3. Chuyển động thẳng biến đổi động thẳng biến đổi đều? đều. * Qũy đạo thẳng * v tức thời biến đổi đều theo thời gian. + v tăng đều theo thời gian: chuyển động thẳng nhanh dần đều. + v giảm đều theo thời gian: chuyển động thẳng chậm dần đều. * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời. Hoạt động 2: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ⃗ a⃗ v GV diễn giảng xây dựng khái + HS theo dõi niệm gia tốc. Nhận xét về dấu của ⃗v. ⃗a. và + HS trả lời. Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - GV tóm lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Tuần:2- Tiết: 4. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a. Khái niệm gia tốc: Δv a= (1) Δt KN: SGK b. Vectơ gia tốc Véctơ gia tốc: ⃗v − ⃗v 0 Δ ⃗v (2) ⃗a = = Δt Δt => Trong CĐ nhanh dần đều ⃗a cùng phương cùng chiều với vectơ ⃗v Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. Ngày soạn : 16/08/2014. Ngày dạy: /08/2014. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều và chậm dần đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Về kĩ năng - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đã được học ở lớp 8 và ôn lại khái niệm vận tốc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của vectơ vận tốc? - Đặc điểm của vectơ gia tốc trong CĐ thẳng nhanh dần đều? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản II. Chuyển động thẳng nhanh Yêu cầu HS xây dựng công thức Xây dụng công thức dần đều. tính vận tốc của chuyển động 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần dều. thẳng nhanh dần đều. a. Công thức tính vận tốc. v = v0 + at (3) Yêu cầu HS vẽ đồ thị vận tốc - HS dựa vào công thức tính vận b. Đồ thị vận tốc - thời gian thời gian tốc để vẽ + HS trả lời + Trả lời câu C3? v(m/s) + HS trả lời + Trả lời câu C4, C5? Tiếp thu Nêu và phân tích Công thức tính quãng đường đi được của CĐ thẳng nhanh dần đều Yêu cầu HS nhận xét quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc mấy - Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được [gợi ý: từ 2 biểu thức (2) & (4)] Yêu cầu HS xây dựng phương trình chuyển động thẳng nhanh dần đêu Xây dựng công thức - gợi ý trên hình vẽ. s = x - x0 => ⃗ x = s+ x0 A lời Mcâuv x O + Trả C6? x0 s x. v0 3. Công thức tính quãng đường đi được nhanh O của CĐ thẳng t dần đều. 1 s=v 0 t + at2 (4) 2 Nx: quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của thời gian. 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ. 2 2 (5) v − v 0=2 as 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1 2 (6) x=x 0 +v 0 t+ at 2 x0 là toạ độ ban đầu + Thông thường để bài toán đơn giản chọn + ox chiều chuyển động TH: nếu chọn gốc toạ độ tại VT 1 x=v 0 t+ at 2 ban đầu thì: 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Kiến thức cơ bản III. Chuyển động thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động CT tính gia tốc? + HS trả lời thẳng chậm dần đều. a. Công thức tính gia tốc v v  v0 a  t t  t0 b. Vectơ gia tốc ⃗ ⃗ Δ⃗v ⃗a = v a Δt Nhận xét: gia tốc trong CĐ + Nhận xét về vectơ gia tốc? + HS nhận xét thẳng nhanh dần đều là một đại ( Vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ lượng véctơ. cùng phương, ngược chiều với + Có phương phương quĩ các vectơ vận tốc). đạo + Chiều chiều quĩ đạo Ghi nhận Δv + Độ lớn: a= Δt Thông báo công thức thức tính => Trong CĐ chậm dần đều vận tốc ⃗a cùng phương ngược chiều với vectơ ⃗v . 2. Vận tốc của chuyển động - Đồ thị vận tốc – thời gian trong - Là đường thẳng xiên xuống. thẳng chậm dần đều. CĐTCDĐ có điểm gì giống & a. Công thức tính vận tốc khác với CĐTNDĐ? v = v0 + at (a ngược dấu với v) b. Đồ thị vận tốc - thời gian. Thông báo công thức tính quãng Ghi nhận đường đi được và PT chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. - Cần chú ý gì khi sử dụng biểu - Gia tốc sẽ ngược dấu với v0 thức tính quãng đường & pt chuyển động trong CĐTCDĐ? + Trả lời câu C7, C8? + HS trả lời. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - GV tóm lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. v(m/s) v0 3. quãng đường O Công thức tính t đi được và PT chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. a. Công thức tính quãng đường đi được 1 s=v 0 t + at2 2 Chú ý: a ngược dấu với v0 b. PT chuyển động 1 x=x 0 +v 0 t+ at 2 2. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 29/8/2013 Ngày dạy: 3/9/2013 Tuần : 3 Tiết : 5. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều. - Làm được các bài tập 9 (SGK trang15),11, 14 ( SGK trang 22) 2. Về kĩ năng - Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính nhanh nhẹn trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3, làm tất cả các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Viết công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng biến đổi đều? Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 9 (SGK trang 15) Cho biết xoB= 10km vA = 60km/h vB = 40km/h sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?. * Đọc đề tóm tắt bài toán * HS thảo luận giải bài toán. Bài 9 (SGK trang 15) Giải B OA x. +. xO B độ tại A, gốc thời a. Lấy gốc toạ *Gợi ý: gian (t0 = 0) là lúc bắt đầu xuất - 2 xe chuyển động như thế nào? + Hai xe chuyển động ngược phát nên: x0A=0. - Xuất phát tại mấy điểm? chiều. Công thức tính quãng đường đi - Gốc toạ độ trùng với điểm A thì được của 2 xe lần lượt là: x0 = ? + xOA = 0 và xOB = 10 km sA v A .t 60t (km) - Từ đó áp dụng công thức tính sB vB .t 40t (km) quãng đường và pt chuyển động Phương trình chuyển động của 2 cho 2 xe. xe là: - Đơn vị của s, x, t như thế nào? + Đơn vị của s là km, của x là x A x0 A  vA .t 60t (km) km, của t là h. x B  x0 B  vB .t 10  40t (km). thời gian t được tính bằng giờ (h) b. Đồ thị của 2 xe: x ((km) 60 50 - Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của + Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có chúng lúc này như thế nào? cùng toạ độ: xA = xB. Bài 12 (SGK trang 22) Cho biết t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h * Gợi ý: - Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị (thời gian và vận tốc). 40 km/h = ? m/s 1 phút = ? giây (s) 60 km/s = ? m/s - Từ đó áp dụng công thức gia tốc, quãng đường đi được và vận tốc? - Trường hợp này vận tốc lúc đầu v0 =?. * Đọc đề tóm tắt bài toán * HS thảo luận giải bài toán + HS thực hiện đổi đơn vị.. + HS trả lời + v0 = 11,11 m/s. 30 10 O 0,5 1,0 t(h) c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. Dựa vào đồ thị ta có thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B là t=0,5h và vị trí đó là x=30km. Bài 12 (SGK trang 22) Giải 40.1000  m   km  v 40     3600  s   h . m v 11,11   s ;. t = 1phút = 60s a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0). Δv v − v 0 11 ,11 2 a= = = =0 , 185(m/ s ) Δt t − t 0 60 b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. 1 s v0 t  at 2 2 Ta có: 1 1 2 s  at 2  0,185.  60  333 (m) 2 2. c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> v ' v0  at  t . v ' v0 a. 16,67  11,11 t 30 (s) 0,185. Bài 14 (SGK trang 22) Cho biết v0 = 40km/h (= 11,11m/s) t = 2phút (=120 s) thì v = 0 a = ?; s = ? + Gọi HS lên bảng làm. * Đọc đề tóm tắt bài toán * HS thảo luận giải bài toán + HS lên bảng làm bài. Hoạt động 2 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - Về nhà làm bài tập còn lại trong SGK, trong sách bài tập. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 29/8/2013 Ngày dạy: 6/9/2013 Tuần 3: Tiết 6 :. Bài 14 (SGK trang 22) Giải a. Gia tốc của đoàn tàu. Δv v − v 0 −11 , 11 a= = = =− 0 , 0925( Δt t − t 0 120 b. Quãngđ đường đi được trong thời gian hãm. 1 s v0 t  at 2 2 2 120 ¿ =667 (m) 1 s=11 , 11 . 120+ (− 0 ,0925) ¿ 2. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do. - Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết. - Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau. - Lấy được ví dụ về sự rơi tự do. 2. Về kĩ năng: - Giải được một số bài tập về sự rơi tự do. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thí nghiệm về sự rơi tự do với ống Niu- tơn. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều: khái niệm gia tốc, công thức vận tốc, công thức đường đi và đồ thị vận tốc và đồ thị toạ độ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật trong không khí và sự rơi tự do. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản + Quan sát chuyển động của hai + HS trả lời câu hỏi I. Sự rơi trong không khí và vật có khối lượng khác nhau thả sự rơi tự do không vận tốc đầu ở cùng một độ 1. Sự rơi của các vật trong cao. Hai vật này có chạm đất tại không khí..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cùng một thời điểm hay không. Vì sao? + Biểu diễn TN cho hs quan sát. + Chú ý quan sát TN từ đó rút ra kết luận. + Thả một tờ giấy và một hòn sỏi + Sỏi rơi xuống đất trước. (nặng hơn giấy) + Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại + Rơi xuống đất cùng một lúc. và nén chặt. + Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, + Tờ giấy vo tròn rơi xuống đất nhưng 1 tờ để thẳng và một tờ vo trước. tròn, nén chặt. + Thả một hòn bi nhỏ và một tấm + Bi rơi xuống đất trước. bìa đặt nằm ngang - Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho biết: - Thảo luận nhóm. + Trong TN nào vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ? + TN 1 + Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng? + TN 4 + Trong TN nào 2 vật nặng như nhau lại rơi nhanh chậm khác + TN 3 nhau? + Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau? + TN 2 - Vậy qua đó chúng ta kết luận được gì? - Trong không khí thì không phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh - Tiến hành thí nghiệm với các vật hơn vật nhẹ. có khối lượng khác nhau thả rơi - Hs thảo luận trong dụng cụ đã hút hết không khí (Ống Niu tơn) Quan sát sự rơi của các vật và rút ra kết luận? + HS quan sát và trả lời. + Thế nào là sự rơi tự do? + Hãy lấy các ví dụ về sự rơi tự + Đưa ra câu trả lời. do? + Lấy các ví dụ và nhận xét ví + Trả lời câu hỏi trong bài tập 7, 8 dụ của bạn. (SGK) + Làm việc cá nhân và đưa ra câu trả lời.. + TN 1: (SGK) + TN 2: (SGK) + TN 3: (SGK) + TN 4: (SGK). Nhận xét: Sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau. 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do) a. Ống Niu-tơn.. khôn g khí. chân không. b. Kết luận. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Hoạt động 2 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + GV tóm lại nội dung chính của bài. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 7/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013 Tuần 4 Tiết: 7. Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, tính chất của chuyển động rơi tự do. - Viết được công thức vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong phương trình. - Giải được một số bài tập về sự rơi tự do. 2. Về kĩ năng: - Giải được một số bài tập về sự rơi tự do. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thí nghiệm về sự rơi tự do. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động1: Nghiên cứu các đặc điểm của sự rơi tự do. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Làm thế nào để xác định được + HS thảo luận để tìm ra II. Nghiên cứu sự rơi tự do của phương và chiều của chuyển động phương án thí nghiệm. các vật. rơi tự do? (hướng dẫn hs thảo luận). 1. Những đặc điểm của chuyển - Gv kiểm tra phương án của các + Quan sát thí nghiệm về động rơi tự do. nhóm, tiến hành theo một phương phương, chiều của sự rơi tự án mà HS đưa ra. do. - Phương của chuyển động rơi tự - Kết hợp với hình 4.3 để chứng tỏ +Thảo luận các kết luận có do là phương thẳng đứng kết luận là đúng. được (phương của dây dọi) - Chuyển động rơi tự do là chuyển + Chuyển động rơi tự do là động như thế nào? chuyển động thẳng nhanh dần - Chiều của chuyển động rơi tự.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm; - Yêu cầu HS đọc SGK. - Dựa vào hình ảnh thu được hãy chứng tỏ chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. + Gợi ý: Chuyển động của viên bi có phải chuyển động thẳng đều hay không? Tại sao? + Nếu là chuyển động biến đổi thì là chuyển động TNDĐ hay TCDĐ? Vì sao? - Các em hãy cho biết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động TNDĐ?. đều.. do là chiều từ trên xuống dưới.. + HS đọc SGK. - Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.. + HS trả lời + HS trả lời + HS suy nghĩ trả lời:. v v0  at. - Công thức tính vận tốc: v = gt g: gọi là gia tốc rơi tự do - Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do: 1 s  gt 2 2. 1 s v0 t  at 2 2 - Đối với chuyển động rơi tự do thì 2. Gia tốc rơi tự do. có vận tốc đầu hay không? Khi đó - Không ( v0 0 ) - Tại một nơi nhất định trên Trái công thức tính vận tốc và quãng v gt Đất và ở gần mặt đất, các vật đường đi được trong chuyển động đều rơi tự do với cùng một gia 1 s  gt 2 rơi tự do như thế nào? tốc g. 2 + Chú ý: Gia tốc trong sự rơi tự do - Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ được kí hiệu bằng chữ g (gọi là gia + g:2 gọi là gia tốc rơi tự do độ. (m/s ) tốc rơi tự do) - Nếu không đòi hỏi độ chính - Chú ý: Tại một nơi nhất định trên Trái xác cao chúng ta có thể lấy 2 2 Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự - Hs quan sát SGK để biết gia g=9,8m/s hoặc g = 10 m/s do với cùng một gia tốc g. - Tại những nơi khác nhau gia tốc tốc rơi tự do tại một số nơi. đó sẽ khác nhau. - Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao thì ta có thể lấy g = 9,8 m/s 2 hoặc g = 10 m/s2 Hoạt động 2 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV tóm lại nội dung chính của bài. HS nhận nhiệm vụ. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày dạy: 12/9/2013 Tuần 4 Tiết: 8 Bài. 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Lấy được các ví dụ về chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài của một vật chuyển động tròn đều. - Biểu diễn đúng vectơ vận tốc tại một điểm trên quĩ đạo của một vật chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. 2. Về kĩ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, tham khảo các tài liệu. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Gợi lại kinh nghiệm của HS: Trả lời câu hỏi. I. Định nghĩa + Thế nào là một vật chuyển 1. Chuyển động tròn động tròn? là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. + Viết công thức tính tốc độ + Nhớ lại công thức tính tốc độ 2. Tốc độ trung bình trong trung bình trong chuyển động trung bình đã biết ở bài trước. chuyển động tròn §é dµi cung trßn di dùoc tròn? Trả lời câu hỏi của GV. Tèc dé TB= Thoi gian chuyÓn déng + Khi nào ta nói một vật chuyển + HS ghi nhận 3. Chuyển động tròn đều động tròn đều? + HS lấy ví dụ Chuyển động tròn đều là + GV kết luận. + Làm việc cá nhân, trả lời câu chuyển động có quỹ đạo tròn và + Hãy lấy các ví dụ về vật hỏi. có tốc độ trung bình trên mọi chuyển động tròn đều? cung tròn là như nhau. (hình 5.2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tốc độ dài và tốc độ góc Hoạt động của GV Hoạt động của HS. + Nhắc lại cách xác định độ lớn + HS trả lời vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng? + Độ lớn vận tốc tức thời của vật + HS trả lời chuyển động tròn như thế nào? + Vận tốc là một đại lượng vectơ. Trong chuyển động tròn + HS trả lời đều, vectơ vận tốc có phương và chiều như thế nào? + GV diễn giảng xây dựng tốc + HS theo dõi độ góc của chuyển động tròn. Δα ω= gọi là tốc độ góc của Δt chuyển động tròn. + Nhận xét về giá trị tốc độ góc + HS trả lời trong chuyển động tròn đều? + Định nghĩa khái niệm tốc độ + HS trả lời góc?. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + GV tóm lại nội dung chính của bài. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Kiến thức cơ bản II. Tốc độ dài và tốc độ góc 1. Tốc độ dài Δs v= Δt Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài là đại lượng không đổi. 2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều ⃗ ⃗ s v t + Phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. + Chiều: chiều chuyển động 3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số a. Định nghĩa tốc độ góc: Δα ω= gọi là tốc độ góc của Δt chuyển động tròn. Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi. - Đơn vị: rad/s. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 14/9/2013 Ngày dạy: 17/9/2013 Tuần 5 Tiết: 9. Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của Chu kì. Tấn số trong chuyển động tròn đều. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và tham gia thiết lập được biểu thức của gia tốc hướng tâm. 2. Về kĩ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 5.5 vẽ to 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động tròn đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa của chuyển động tròn đều? - Biểu diễn vectơ vận tốc tại một điểm trên quĩ đạo của một vật chuyển động tròn đều? - Phát biểu định nghĩa, viết công thức và nêu đơn vị của tốc độ góc, chu kì, tần số trong chuyển độngtròn đều? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chu kì và tần số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản II. Tốc độ dài và tốc độ góc 3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số + Nêu định nghĩa công thức tính + HS trả lời b. Chu kỳ: và đơn vị của chu kì? Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. 2 T  Đơn vị của chu kỳ là (s) Nêu định nghĩa công thức tính + HS trả lời c. Tần số: Là số vòng mà vật đi và đơn vị của Tần số ? được trong 1giây 1 f  T Đơn vị là Hec (hz) + Công thưc liên hệ giữa tốc độ + HS theo dõi d. Công thức liên hệ giữa tốc dài và tốc độ góc ? độ dài và tốc độ góc. v= r.ω Hoạt động 2: Tìm hiểu gia tốc chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản III. Gia tốc hướng tâm Nêu và phân tích kết luận về - Hs tiếp thu 1. Hướng của véctơ gia tốc hướng của gia tốc trong chuyển Trong chuyển động tròn đều, tuy trong chuyển động tròn đều. động tròn đều. vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi, nên chuyển động chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tự hs chứng minh - Các em quan sát hình 5.5 hãy tìm ra công thức tính độ lớn của v2 a  r 2 r gia tốc hướng tâm. - Đơn vị của nó như thế nào? - Các em đọc và làm lại bài tập ví dụ.. - Đơn vị là m/s2 - Từng cá nhân đọc lại ví dụ và làm lại vào tập theo yêu câu của gv. - HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. (Kết quả: Yêu cầu HS trả lời câu C7? a. 1971 m/s2 Nhận xét: Bài toán: Một vật có khối lượng b. Giảm đi 4 lần) + Hướng của vectơ gia tốc: 5kg quay tròn đều với tốc độ 5 Hướng vào tâm qũy đạo chuyển vòng trong một giây. Biết bán động tròn => gia tốc hướng tâm kính quĩ đạo là 2 m. a. Gia tốc hướng tâm có giá trị 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm bao nhiêu? v2 b. Nếu chu kì quay tăng lên 2 lần a  r 2 r thì gia tốc của vật sẽ tăng (giảm) - Đơn vị là m/s2 bao nhiêu lần? Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV tóm lại nội dung chính của bài. HS nhận nhiệm vụ. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 14/9/2013 Ngày dạy: 19/9/2013 Tuần 5 Tiết: 10 Bài. 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được tính tương đối của chuyển động( tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc). - Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động. - Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương. 2. Về kĩ năng - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính tự giác trong hoc tập, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem lại các kiến thức về tính tương đối của chuyển động mà HS đã được học ở lớp 8. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động đã học ở lớp 8. - Ôn lại kiến thức về quĩ đạo chuyển động, vận tốc chuyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tính tương đối của chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản VD: Hãy xác định quĩ đạo của + Trả lời câu hỏi, Câu trả lời I. Tính tương đối của chuyển giọt mưa đối với: đúng: động + Một người đứng yên bên + Với người đứng yên quĩ đạo 1. Tính tương đối của quỹ đạo đường. chuyển động là thẳng Hình dạng quỹ đạo của chuyển + Một người khác đang đi xe + Với người đi xe đạp quĩ đạo động trong các hệ quy chiếu khác đạp. chuyển động là xiên. nhau thì khác nhau – quỹ đạo có - Kết luận gì về hình dạng qũy + Quỹ đạo chuyển động phụ tính tương đối. đạo của chuyển động trong các thuộc vào hệ qui chiếu. HQC khác nhau? - Các em hoàn thành C1 (đầu - Từng hs hoàn thành C1: van sẽ chuyển động như thế nào + Đầu van chuyển động theo đối với trục bánh xe) chỉ rõ quỹ đạo tròn quanh trục bánh HQC trong trường hợp đó. xe. HQC trong trường hợp này gắn với trục bánh xe. -Vận tốc có giá trị như nhau + HS trả lời và nêu ví dụ. trong các HQC khác nhau không? VD? + HS trả lời - Các em hoàn thành C2 (Nêu VD khác về tính tương đối của vận tốc). 2. Tính tương đối của vận tốc Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối. => Quĩ đạo chuyển động và vận tốc có tính tương đối. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo: Hệ qui chiếu gắn - Hs phân biệt được HQC đứng II. Công thức cộng vận tốc với một vật đứng yên => HQC yên và HQC chuyển động. 1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đứng yên. + Hệ qui chiếu gắn với một vật chuyển động => HQC chuyển động. VD: Xét một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước. - Gọi vận tốc của vật so với hqc đứng yên là vận tốc tuyệt đối. - Gọi vận tốc của vật so với hqc chuyển động là vận tốc tương đối -Gọi vận tốc của hqc chuyển động so với hqc đứng yên là vận tốc kéo theo. - Chỉ ra vận tốc tuyệt đối, tương đối, kéo theo trong VD trên?. qui chiếu chuyển động. Hệ qui chiếu gắn với một vật đứng yên => HQC đứng yên. + Hệ qui chiếu gắn với một vật chuyển động => HQC chuyển + động. 2. Công thức cộng vận tốc. - Gọi vận tốc của vật so với hqc đứng yên là vận tốc tuyệt đối. - Gọi vận tốc của vật so với hqc + chuyển động là vận tốc tương đối - Gọi vận tốc của hqc chuyển động so với hqc đứng yên là vận tốc kéo theo. a. Vận tốc cùng phương, cùng chiều. ⃗ ⃗ ⃗ - VT của thuyền đối với bờ là vt vtb vtn  vnb ⃗ ⃗ ⃗ tuyệt đối (vtb) v13 v12  v23 - Vt của thuyền đối với dòng nước là VT tương đối (vtn) - VT của dòng nước đối với bờ sông là vận tốc kéo theo (vnb) + HS trả lời. - Vậy các vận tốc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Chú ý: So sánh phương chiều và độ lớn của các vectơ. Vậy mối quan hệ là: ⃗ ⃗ ⃗ - Đặt thuyền (1) vật chuyển vtb vtn  vnb động ⃗ ⃗ ⃗ + Nước (2) hqc chuyển động v13 v12  v23 + Bờ (3) hqc đứng yên. - Đó được gọi là công thức cộng vận tốc. * Vận tốc tuyệt đối bằng thổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. Nếu chọn chiều (+) cùng chiều thì v1,3 = v1,2 + v2.3 - Nếu thuyền chạy ngược dòng thì sao? Công thức cộng vận tốc + HS trả lời lúc này như thế nào? - Công thức cộng vận tốc dưới + HS trả lời dạng vectơ và độ lớn? - Vậy vectơ nào cùng chiều (+), ngược chiều (+) - Nếu ngược chiều (+) thì có dấu (-) Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + GV tóm lại nội dung chính của bài. + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. b. Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo. ⃗ ⃗ ⃗ v13 v12  v23 v13  v12  v23. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 23/9/2013 Tuần 6 Tiết: 11. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nhắc lại được các kiên thức đãn học trong bài tính tương đối của chuyển động. công thức cộng vận tốc. - Giải được các bài tập 4,5,6, 7,8 (Tr38) 2. Về kĩ năng - Giải một số bài tập đơn giản tương tự. 3. Về thái độ - Rèn luyện tính tự giác trong hoc tập, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các bài tập 2. Học sinh - Ôn lại toàn bộ kiến thức của các bài để phục vụ cho việc giải bài tập. - Làm trước các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính tương đối của chuyển động? - Viết công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương cùng chiều, ngược chiều? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập trắc nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Bài 4 (SGK trang 37) HS suy nghĩ làm bài Bài 4 (SGK trang 37) - Yêu cầu HS đọc bài Đáp án: D - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS chọn đáp án đúng và giải thích vì sao Bài 5 (SGK trang 38) HS suy nghĩ làm bài Bài 5 (SGK trang 38) - Yêu cầu HS đọc bài Đáp án: C - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS chọn đáp án đúng và giải thích vì sao Bài 6 (SGK trang 38) HS suy nghĩ làm bài Bài 6 (SGK trang 38) - Yêu cầu HS đọc bài Đáp án: B - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS chọn đáp án đúng và giải thích vì sao Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập tự luận Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Bài 7 (trang 38) Đọc đề bài và nêu tóm tắt Bài 7 (trang 38) Cho biết Giải vA = 40km/h; vB = 60km/h; vBA Chọn chiều dương là chiều =?; vAB = ? chuyển động của 2 xe. Gọi vận tốc của ôtô A so với mặt ⃗ ⃗ HD: đất là: ⃗v 13 v 23 1 v13 2 Vận tốc của ôtô B so với mặt đất là: ⃗v 23 + Vận tốc của ôtô A so với ôtô B là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ⃗v 12 + Hai xe chuyển động cùng chiều. Áp dụng công thức cộng vận tốc +Nhận xét phương, chiều của các + Hs nhận xét ta được: ⃗ ⃗ ⃗ vectơ -> suy ra biểu thức độ lớn. v13 v12  v23 + Tại sao v12 = - 20 ? Có ý nghĩa + Hs trả lời v13 = v12 + v23 g ì? => v12 = v13 - v23 = - 20 (km/h) v21 = - v12 = 20 (km/h) -> Là vận tốc ôtô B đối với ôtô A. Bài 8 (trang 38) Giải Bài 8 (trang 38) HS lên bảng làm Chọn chiều dương là chiều Cho biết: chuyển động của A. v13 = 15 km/h Gọi vận tốc của A so với mặt đất v23 = 10 km/h là: ⃗v 13 v23 = ? Vận tốc của B so với mặt đất là: ⃗v 23 + Tương tự bài 7 (trang 38) Vận tốc của A so với B là: ⃗v 12 + Cho HS vận dụng giải nhanh. Áp dụng công thức cộng vận tốc ta được: ⃗ ⃗ ⃗ v13 v12  v23 v13 = v12 - v23 => v12 = v13 + v23 => v21 = - v12 = -( v13 + v23)= -25 (km/h) Là vận tốc của B so với A. 2 xe chuyển động thế nào?. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + Nhắc lại nhứng kiến thúc trọng tâm + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013 Tuần : 6 Tiết : 12 BÀI 7: SAI. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. - Hiểu được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các địa lượng vật lí và cách xác định sai số của phép đo. - Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo, biết cách xác định 2 loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. - Biết cách tính sai số của 2 loại phép đo: phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. Viết đúng kết quả phép đo với các chữ số có nghĩa cần thiết. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng cách tính sai số vào từng trường hợp cụ thể. 3. Về thái độ - Rèn luyện tính tự giác trong hoc tập, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một vài dụng cụ đo đơn giản (thước đo độ dài, ampe kế,…) 2. Học sinh: Chuẩn bị trươc bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lí. Hệ SI. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Các em hãy dùng thước thẳng để - Hs làm theo yêu cầu gv. I. Phép đo các đại lượng vật lí. đo chiều dài quyển SGK? - Trong 2 TN trên thước thẳng Hệ đơn vị SI. - Sử dụng cân để cân 1 vật (về nhà và cân là những dụng cụ đo. 1. Phép đo các đại lượng vật lí làm) - HS trả lời Phép đo 1 đại lượng vật lí là - Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng gì? - Ta đo lần lượt 2 cạnh, sau đó cùng loại được qui ước làm đơn vị - Làm thế nào để đo diện tích hình sử dụng công thức S = a.b Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng chữ nhật? cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. - Trong các đại lượng đã học, đại - Hs trả lời (khối lượng (m), Phép xác định 1 địa lượng vật lí lượng nào có thể thực hiện phép chiều dài (l),…) thông qua 1 công thức liên hệ với đo trực tiếp, đại lượng nào có thể các đại lượng đo trực tiếp, gọi là thực hiện phép đo gián tiếp? - Đọc SGK: phép đo gián tiếp. - Các em đọc SGK để hiểu rõ hơn 2. Đơn vị đo hệ đơn vị SI Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu sai số của phép đo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả thu được khác nhau do có sai số. - Vậy sai số đó là do đâu? + HS trả lời - Đọc SGK để hiểu rõ hơn khái niệm sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên và cách tính giá trị trung bình. - Công thức tính giá trị trung bình + HS trả lời như thế nào? - Thế nào là sai số tuyệt đối? Sai số tuyệt đối trung bình được tính như thế nào? Khi xác định sai số ngẫu nhiên cần chú ý điều gì? - Sai số tuyệt đối của phép đo - HS suy nghĩ trả lời.. Kiến thức cơ bản II. Sai số phép đo 1. Sai số hệ thống Do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo gây ra => Sai số dụng cụ. 2. Sai số ngẫu nhiên Sự sai lệch do đo không chuẩn, do điều kiện làm thí nghiệm không ổn định, chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài,… 3. Giá trị trung bình Sai số ngẫu nhiên làm cho kết quả phép đơ trở nên kém tin cậy. Để khắc phục người ta lặp lại phép đo nhiều lần. Khi đo n lần.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> được xác định như thế nào? Xác định sai số dụng cụ như thế nào? - Cách viết kết quả đo của đại lượng A như thế nào? - Chữ số được coi là chữ số có nghĩa?. + HS trả lời + HS trả lời. - Chú ý sai số tỉ đối càng nhỏ phép đo càng chính xác. VD: 1 hs đo chiều dài quyễn sách cho giá trị trung bình là s 24, 457 cm , với sai số phép đo tính được là s 0, 025 cm . + Hs thứ 2 đo chiều dài lớp học cho giá trị trung bình là s 10,354 m , với sai số phép đo tính được là s 0,25 m . - Vậy phép đo nào chính xác hơn? - So sánh  A1 và  A2. HS trả lời - Việc tính sai số trong các phép Kết quả: đo gián tiếp thực sự quan trọng vì trogn hầu hết các bài thực hành  A1   A2 đều phải thực hiện các phép đo Vậy phép đó thứ 2 chính xác gián tiếp. hơn phép đo thứ nhất. - Muốn tính được sai số trong phép đo gián tiếp thì trước hết phải tính được sai số trong phép đo trực tiếp.. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + Nhắc lại nhứng kiến thúc trọng tâm + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. cùng một đại lượng A, ta được các giá trị khác nhau: A1, A2.,…, An Giá trị trung bình được tính: A  A2  ...  An A 1 n 4. Cách xác định sai số của phép đo a. Trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo gọi là sai số tuyệt đối ứng với lần đo đó A1  A  A1 ; A2  A  A2 … Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức: A  A2  ...  An A  1 n b. Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ: A A  A ' A ' là sai số dụng cụ, thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc 1độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 5. Cách viết kết quả đo Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng: A  A A Trong đó A là tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ 6. Sai số tỉ đối Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ số giữa sai số thuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. A  A  .100% A Sai số tỉ đối càng nhỏ phép đo càng chính xác. 7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. - Sai số tuyệt đối của 1 tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số thuyệt đối của các số hạng. - Sai số tuyệt đối của một tích hay một thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 28/9/2013 Ngày dạy: 30/9-1/10/2013 Tuần: 7. Tiết : 13 + 14:. BAØI 8 : THỰC HAØNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Xác định được mục đích bài thực hành - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện - Khắc sâu kiến thức về chuyển động nhanh dần đều và sự rơi tự do..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nghiệm lại đặc điểm của sự rơi tự do để thấy được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa s và t2 2. Về kĩ năng - Rèn luyên được kĩ năng thực hành 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: chuẩn bị 5 bộ thí nghiệm, mỗi bộ gồm - Đồng hồ đo thời gian hiện số; hộp công tắc ngắt điện 1 chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian. - Nam châm điện N; cổng quang điện E; trụ bằng sắt làm vật rơi tự do; qủa dọi; giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng; một chiệc khăn bông nhỏ; giấy kẻ ô li; kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài. 2. Học sinh: - Ôn lại bài sự rơi tự do - Chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Cơ sở lý thuyết và xây dựng phương án tiến hành TN. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Y/c HS nêu lên mục đích tiến hành TN. - Qua quá trình chuẩn bị bài ở I. Cơ sở lý thuyết. - Y/c HS nhắc lại , trong chuyển động nha và đồng thời tham khảo ở 1. Mục đích tiến hành TN. NDĐ với gia tốc a thì s sau khoảng SGK -> trả lời câu hỏi của GV - Đo được t trên những s khác thời gian t ( tính từ lúc bắt đầu đặt ra. nhau. chuyển động ) được xác định bằng - Xác định được gia tốc rơi tự công thức như thế nào? do. - Giới thiệu công thức hệ số góc. - Ghi nhận kiến thức về hệ số - Vẽ và khảo sát đồ thị s – t2 . - Giới thiệu tất cả các dụng cụ đã có góc. - Rút ra nhận xét về tính chất theo yêu cầu. - Lắng nghe và ghi chép tên của chuyển động rơi tự do. - Giới thiệu sơ lược về cách hoạt các dụng cụ TN vào vở. 2. Công thức vận dụng. động và cách sử dụng dụng cụ đo. - Nhớ lại hoạt động của đồng ( SGK). - Nêu Y/c của bài thực hành. hồ cần rung và đồng hồ hiển 3.Dụng cụ cần thiết . - Bằng một số dụng cụ đã cho và kiến thị số. ( SGK). thức đã học hãy đưa ra phương pháp - Trình bày các ý tưởng cá 4. Giới thiệu dụng cụ đo và thiến hành TN. nhân và thảo luận nhóm về hai cách lắp ráp. - Gợi ý: + Dẫn nhắc HS dùng các phương án đo. (SGK). phương pháp khả thi. + Phương án 1: đo gia tốc rơi 5. Phương án đo. + Nêu kết luận các phương tự do bằng đồng hồ cấn rung. a. Phương án 1: pháp khả thi đó. + Phương án 2: đo gia tốc rơi - Lắp ráp bộ cần rung đo thời tự do bằng đồng hồ hiển thị. gian. -> thống nhất các phương án b. Phương án 2: khả thi. - Lắp nam châm điện. Hoạt động 2: Tiến hành làm bài thực hành. Hoạt động điểu khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Y/c HS cả lớp tiến hành TN theo - Các nhóm nhận nhiệm vụ và phương án 2. tiến hành lắp ráp dụng cụ TN. II. Tiến hành TN. - Chia nhóm theo tổ ở lớp học. - Tiến hành làm TN. - Y/c hoạt động nhóm. Các nhòm nhận + Điều chỉnh chân giá đỡ, quan nhiệm vụ và tiến hành làm TN theo sát dây rọi. nhóm của mình. + Dặt vật nặng bằng kim loại - Quan sát các nhóm tiến hành TN. vào nam châm điện N. - Giải đáp những thắc mắc của HS. + Nhấn nút rơle -> đồng thời - Boa quát HS toàn lớp học và đồng đọc kết quả trên đồng hồ hiển thời theo dõi các nhóm làm TN. thị. Sau đó ghi số liệu lại. - Hỗ trợ những nhóm kỹ năng còn yếu. + Lắp ráp TN nhiều lần với.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động điểu khiển của GV - Y/c Hs làm TN xong thu dọn dụng cụ TN và kiểm tra lại các dụng cụ đã đầy đủ chưa.. Hoạt động của HS những khỏang cách khác nhau và ghi kết quả lại. + Sử lý số liệu và tính gia tốc rơi tự do. - Kiểm tra lại các dụng cụ TN.. Kết quả cần đạt. Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố. Hoạt động điểu khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Y/c Hs trả lời các câu hỏi a,b ở SGK - Suy nghĩ và trình bày trả lời III. Vận dụng. phần 5/47. của mình. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét trả lời của bạn. - Đánh giá nhận xét kết quả trong quá - Ghi nhận sự đánh giá của GV trình tiến hành TN. -> rút kinh nghiệm cho bày - Viết bài báo cáo TN và nộp. thực hành sau. - Đọc trước bài mới “ Lực - tổng hợp và phân tích lực” + Xem lại khái niệm lực đã học ở cấp II. + Cách biễu diễn một vectơ hay còn nói là một đoạn thẳng có hướng đã học trong môn toán ở cấp II. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 07/10/2013 Tuần : 8 Tiết: 15. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản của chương I. - Trọng tâm: Chuyển động thẳng biến đổi đều, rơi tự do, chuyển động tròn đều, công thức cộng vận tốc. 2. Về kĩ năng - Rèn cho HS khả năng nhận biết , tư duy , tính toán nhanh. 3. Về thái độ: - Tính trung thực trong học tập, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra ( 2đề) 2. Học sinh: Học bài của chương I theo những kiến thức trọng tâm mà GV đã nêu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Phát đề bài: 3. Khảo sát chất lượng: IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 08/10/2013.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần: 8 Tiết : 16. CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được khái niệm đầy đủ về lực và tác dụng của 2 lực cân bằng lên cùng một vật dựa vào khái niệm gia tốc. - Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và quy tắc hình bình hành. Biết được điều kiện có thể áp dụng phân tích lực. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm. 2. Về kĩ năng - Vẽ được hình biểu diễn phép tổng hợp lực trong các bài toán cụ thể. - Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành 2 lực đồng quy theo các phương cho trước. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính nhanh nhẹn trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án . 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại về lực và cân bằng lực Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Lực là gì? Đơn vị của lực? Tác - Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi I. Lực. Cân bằng lực. dụng của 2 lực cân bằng? Lực là của gv 1. Lực là đại lượng vec tơ đặc địa lượng vec tơ hay đại lượng - Khi vật đứng yên hoặc chuyển trưng cho tác dụng của vật này vô hướng? Vì sao? động thẳng đều thì gia tốc a = 0 lên vật khác mà kết quả là gây - Khi nào vật có gia tốc a = 0; và - Khi hợp lực tác dụng lên vật cân ra gia tốc cho vật hoặc làm cho khi nào vật có a khác 0? bằng thì a = 0 và ngược lại. vật biến dạng. - Định nghĩa lực? - Gv tóm lại khái niệm lực: - Hs thảo luận hoàn thành C1, C2 2. Các lực cân bằng là các lực - Các em hoàn thành C1, C2 khi tác dụng đồng thời vào cùng một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. 3. Đường thẳng mang vec tơ lực gọi là giá của lực. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên cùng 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của GV - Biểu diễn TN hình 9.5 -⃗Gọi ⃗ hs lên bảng vẽ lực căng F1; F2 ⃗ ⃗ F - Các lực 1; F2 gây ra hiệu quả tổng hợp là: giữ cho chùm quả nặng C đứng cân bằng. ⃗ F3 - Vẽ lực⃗ cân bằng với lực ? F có thể thay thế các lực -⃗Lực ⃗ F1; F2 trong việc giữ cho chùm ⃗ quả nặng C đứng yên. Vậy F là F1 và ⃗ F2 hợp lực của ⃗ + Rút ra được kết luận gì về tính chất của lực? ⃗ ⃗ F 1 ; F2 Nhận xét ⃗ xem giữa các lực và lực F có mối liên quan gì?. Hoạt động của HS - Hs quan sát TN ⃗ ⃗ F - Lên bảng biểu diễn lực 1; F2. Kiến thức cơ bản II. Tổng hợp lực 1. Thí nghiệm M. ⃗ F2 O ⃗ F3. ⃗ F1. ⃗ - Hs lên ⃗bảng vẽ lực F cân bằng với lực F3. ⃗ F N ⃗ O - Lực là một đại lượng vec tơ ⃗ F2 - Có thể nêu nhận xét của cá nhân F3 C mình. M. ⃗ F1. D. - Gọi hs lên các ⃗ngọn - Hs nhận xét (hình bình hành) ⃗ bảng nối ⃗ ⃗ - Hs phát biểu quy tắc HBH. F F của F với 1 và của F với 2 ? - Làm C4 theo hướng dẫn Quy tắc của phép tổng hợp lực đó là quy tắc HBH. - Hướng dẫn hs hoàn thành C4. 2. Định nghĩa Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng 1 vật bằng 1 lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. 3. Quy tắc hình bình hành Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn ⃗hợp lực của chúng. ⃗ F1 F O. Hoạt động 3: Tìm điều kiện cân bằng của chất điểm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - TN hình 9.5 vòng nhẫn - Vòng nhẫn chịu tác dụng của chịu tác dụng của mấy lực? mấy lực? Là những lực nào? Là những lực nào? + HS trả lời - Các em ⃗hãy⃗ tìm hợp lực ⃗ F ; F ; F 1 2 3 của 3 lực. N. ⃗ F2. Kiến thức cơ bản III. Điều kiện cân bằng của chất điểm Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp của các lực tác dụng lên nó phải bằng không. ⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F 3 +. ..= ⃗0. Hoạt động 4: Tìm hiểu phép phân tích lực Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Giải thích sự cân bằng của - Làm 2 dây căng ra IV. Phân tích lực vòng nhẫn trong TN theo 1. Định nghĩa một cách khác? Phân tích lực là thay thế một lực - Em nào hãy cho biết định bằng hai hay nhiều lực có tác dụng nghĩa của phép phân tích - Hs nêu định nghĩa giống hệt như lực đó. lực? - Nhìn vào hình ⃗ ⃗'vẽ,⃗' các em - Nếu nối các điểm ngọn của 3 vec tơ lực đó lại chúng ta sẽ được 1 thấy các lực F3 ; F1; F 2 liên hệ HBH ⃗' O ⃗' với nhau như thế nào? F2 F1 Vậy muốn phân tích 1 lực.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thành 2 lực thành phần có - HS trả lời phương đã biết thì làm như thế nào?. Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + Nhắc lại nhứng kiến thúc trọng tâm + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày dạy: 14/10/2013 Tuần: 9 Tiết : 17 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:. ⃗ F3 2. Chú ý: Để phân tích lực chúng ta cũng dùng quy tắc hình bình hành. Nhưng chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo 2 phương nào đó thì ta mới phân tích lực đó theo 2 phương ấy. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Phát biểu được: + Định luật I, định nghĩa quán tính. + Định nghĩa khối lượng và các tính chất của khối lượng. + Định luật II Niu- tơn, viết được công thức của định luật. - Phát biểu được định nghĩa trọng lực, trọng lượng. Vận dụng được định luật II Niu- tơn để tìm ra công thức của trọng lực. 2. Về kĩ năng: + Vận dụng được định luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng đơn giản và giải một số bài tập. + Vận dụng phối hợp định luật II để giải các bài tập. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính nhanh nhẹn trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị thêm một số ví dụ về các định luật của Niu-tơn, nhằm tăng niềm tin cho học sinh vào tính đúng đắng của định luật. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và quy tắc hình bình hành? - Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy, phân tích một lực thành 2 lực đồng quy theo các phương cho trước. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niu-tơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li- - Quan sát hình vẽ thí nghiệm I. Định luật I Niu-tơn lê. và rút ra nhận xét. 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê + Vì sao viên bi không lăn đến - Do có ma sát giữa viên bị và độ cao ban đầu? máng nghiêng. (1) (2) + Khi giảm h2 đoạn đường mà - Viên bi đi được đoạn đường viên bi lăn được sẽ thế nào? xa hơn. + Nếu đặt máng 2 nằm ngang, - Suy luận cá nhân hoặc trao quãng đường hòn bi lăn được đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn (1) (2) sẽ thế nào so với lúc đầu? lúc đầu) + Làm thí nghiệm theo hình 10.1c SGK. + Nếu máng 2 nằm ngang và - Lăn mãi mãi (1) không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như thế nào? (2) - Vậy có phải lực là nguyên - Không * Nếu không có ma sát và nếu máng nhân của chuyển động không? (2) nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với - Giảng về sự khái quát hoá của vận tốc không đổi mãi mãi Niu-tơn thành nội dung định 2. Định luật I Niu-tơn luật I Niu-tơn. Nếu một vật không chịu tác dụng - Em hãy phát biểu lại định luật - Hs phát biểu và ghi nhận định của lực nào hoặc chịu tác dụng của như SGK. luật I các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ F 0 thì a 0 - Khái niệm quán tính đã được - Hs nhắc lại (nếu được) 3. Quán tính học ở lớp 8. Quán tính là tính chất của mọi vật - Theo ĐL I thì chuyển động - Xu hướng bảo toàn vận tốc có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về thẳng đều được gọi là chuyển cả về hướng và độ lớn. hướng và độ lớn. động theo quán tính. * Định luật I gọi là định luật quán.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Vậy quán tính là gì?. - HS trả lời. tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.. Trả lời câu C1 Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Niu-tơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Muốn gây ra gia tốc cho vật ta - HS trả lời phải có lực tác dụng lên vật đó. Nếu ta đẩy một thùng hàng khá nặng trên đường bằng phẳng. Theo em gia tốc của thùng hàng + m càng lớn thì a càng nhỏ phụ thuộc vào những yếu tố + a và F cùng hướng. nào? - Khái quát thành câu phát biểu - HS phát biểu: gia tốc của vật về gia tốc của vật? tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ - Giảng về sự khái quát của Niu- lệ nghịch với khối lượng của tơn thành nội dung định luật II. vật. - Nếu nhiều lực tác dụng lên vật thì ĐL II được áp dụng như thế -⃗F lúc ⃗ này ⃗ là hợp ⃗ lực nào? F F1  F2  F3  ... - Ở lớp 6 em hiểu khối lượng là gì? - Là đại lượng chỉ lượng vật - Qua nội dung ĐL II, khối lượng còn có ý nghĩa gì khác? - Trả lời câu C2 (SGK)? - Nhận xét câu trả lời của hs - Thông báo tính chất của khối lượng (2 tính chất) - Trả lời câu C3(SGK)? - Ở lớp 6 em đã biết trọng lực. Vậy trọng lực là gì?. Kiến thức cơ bản II. Định luật II Niu-tơn 1. Định luật II Niu-tơn Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. ⃗ F ⃗a = hay ⃗ F =m ⃗a m - Trong đó: a: là gia tốc của vật (m/s2) + F: là lực tác dụng (N) + m: khối lượng của vật (kg) Trường⃗ hợp nhiều lực tác ⃗ ⃗vật chịu ⃗ dụng F1; F2 ; F3 ... thì F là hợp lực. của tất cả các lực đó. ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F 3 +.. . .. . 2. Khối lượng và mức quán tính - HS trả lời a. Định nghĩa - Lắng nghe và ghi nhận. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - HS trrả lời b. Tính chất của khối lượng. - Khối lượng là một đại lượng vô - Trọng lực là lực hút của trái hướng, dương và không đổi đối với đất đặt vào vật, có phương mọi vật. thẳng đứng có chiều từ trên - Khối lượng có tính chất cộng xuống. - Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Trọng lực được đo 3. Trọng lực. Trọng lượng a. trọng lực( ⃗ P ) là lực của trái bằng lực kế. đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. P = 10m b. Độ lớn của trọng lực tac sdungj lên một vật gọi là trọng lượng, kí hiệu P. Trọng lượng được đo bằng - Vận dụng ĐL II ta được: lực kế. ⃗ P=m ⃗g c. Công thức tính trọng lực ⃗ P=m ⃗g chất của một vật. - Trọng lượng là gì? - Chú ý trọng lực gây ra gia tốc rơi tự do. - Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng? - Do đâu mà có hệ thức đó? - Hãy vận dụng ĐL II vào chuyển động rơi tự do của vật. - Nhận xét: g = 9,8m/s2 nếu vật có khối lượng m = 1kg thì P = - Hs vận dụng kiến thức để 9,8N. chứng minh. - Hãy giải thích tại sao ở cùng một nơi trên mặt đất la luôn có: P1 m 1 = P2 m 2 Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + Nhắc lại nhứng kiến thúc trọng tâm. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày dạy: 15/10/2013 Tuần: 9 Tiết : 18. BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu và viết được công thức định luật III Niu- tơn. - Nêu được những đặc điểm của cặp " lực và phản lực". 2. Về kĩ năng: - Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu- tơn để giải được các bài tập trong SGK. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, các ví dụ thực tế. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn, tên gọi và đơn nghĩa và tính chất của khối lượng? - Phát biểu định luật I Niu-tơn? Quán tính là gì? cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu định luật III Niu-tơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho 2 hòn bi va chạm. Em có nhận - Hs quan sát rồi trả lời: B đang xét gì về chuyển động của hòn bi A đứng yên thì chuyển động. A đang và B chuyển động thì đổi hướng vận tốc. - Như vậy qua va chạm cả A và B - HS trả lời: đều thu được gia tốc. Theo em những lực nào gây ra gia tốc đó? - Vậy khi A va chạm vào B không những A tác dụng lực lên B mà ngược lại, B cũng tác dụng lực lên A - Giới thiệu và phân tích các ví dụ (H10.3, 10.4) - Chú ý các ví dụ. - Qua tất cả ví vụ trên, hãy rút ra kết luận khái quát? - Nếu A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực. - Hai lực này giá, chiều, độ lớn như - Cùng giá, ngược chiều, cùng độ thế nào? lớn.. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cặp " lực và phản lực" Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em hãy đọc C5. - Hs đọc C5 và trả lời. - Có phải búa tác dụng lực lên đinh + Không. Đinh cũng tác dụng lên còn đinh không tác dụng lực lên búa một lực. búa? Nói cách khác lực có thể xuất + Không. Lực bao giờ cũng xuất hiện đơn lẻ được không? hiện từng cặp trực đối. + Vì búa có khối lượng lớn. - Nếu đinh tác dụng lên búa 1 lực có + Không cân bằng nhau vì chúng độ lớn bằng lực mà búa tác dụng lên đặt vào 2 vật khác nhau. đinh thì tại sao búa lại hầu như đứng yên? Nói cách khác cặp lực và phản lực có cân bằng nhau không? - Gv nêu ví dụ: - Muốn bước đi trên mặt đất, chân ta phải làm thế nào? + HS trả lời - Vì sao trái đất hầu như đứng yên, còn ta đi được về phía trước? + HS trả lời - VD: Một quả bóng đặp vào tường, lực nào làm cho quả bóng bật ra? Vì + HS trả lời sao hầu như tường vẫn đứng yên? Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS. vị của từng đại lượng. Định. Kiến thức cơ bản III. Định luật III Niu-tơn 1. Sự tương tác giữa các vật A tác dụng lên B A. TƯƠNG TÁC. B. B tác dụng lên A 2. Định luật Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. ⃗ ⃗ FB  A  FA B ⃗ ⃗ hay FBA  FAB. Kiến thức cơ bản 3. Lực và phản lực a. Đặc điểm - Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời - Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. b. Ví dụ. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 1 : Vận dụng định luật II và III 1 : + Định luật Niu-tơn giải thích vì sao bóng bay Câu r đến đập vào tường bị bật trở lại còn FBT tường vẫn đứng yên? r Gợi ý: So sánh khối lượng m của aB = + Định luật II : bóng và M của tường+ đất.. Câu 2: Người lực sĩ nâng quả tạ đứng yên trên sàn nhà, cặp lực nào sau đây là cặp lực trực đối? A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người và lực do quả tạ tác dụng lên người. B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả tạ và lực nâng của người. C. Lực do quả tạ tác dụng lên người và lực nâng của người. D. Lực ép của quả tạ lên người và lực ép của người lên mặt sàn.. III :. r FTB. =-. r FTB m , r FBT r aT = M + Do m << M nên bóng bật lại r r FTB theo chiều của với aB cùng r FTB hướng . FBT  aT = M 0 nên tường vẫn đứng yên. Câu 2 : Đáp án C.. Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV + Nhắc lại nhứng kiến thúc trọng tâm + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Biết cách phân tích lực. Hiểu được các định luật Niutơn, vận dụng giải bài tập. Hoạt động của HS HS nhận nhiệm vụ.. Ngày soạn: 16/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013 Tuần : 10 Tiết: 19. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố, khắc sâu lại kiến về tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm, 3 định luật Niu-tơn, các lực cơ học đơn giản. - Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập trong sách giáo khoa. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được các bài đã giải để giải các bài tương tự 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, vận dụng linh hoạt các công thức, liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: một số bài tập 2. Học sinh: ôn lại bài tổng hợp và phân tích lực và bài ba định luật Niu tơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Phát biểu định luật tổng hợp lực, phân tích lực, quy tắc tổng hợp lực, điều kiện cân bằng của chất điểm?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hãy phát biểu định luật I, II, III Niu-tơn, viết biểu thức tên gọi và đơn vị của từng đại lượng. Quán tính là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Y/c HS nhắc lại ĐK cân bằng - Qua quá trình chuẩn bị bài ở I. Kiến thức cần nhớ. của một chất điểm. nhà trả lời các câu hỏi của GV. - ĐK cân bằng của một chất điểm. ⃗  - Y/c HS nhắc lại biểu thức ĐL II, F = F1 + F2 + ….+ = 0 III Niu-Tơn. - Nội dung ĐL I Niu-Tơn.(SGK) - Gọi HS còn lại nhận xét và bổ - Nhận xét và bổ sung cho bạn - Nội dung ĐL ⃗II Niu-Tơn (SGK) sung phần trả lời của bạn. nếu GV gọi. F - GV nhận xét và chốt lại vấn đề - Ghi nhận kiến thức và tự ghi ⃗ ⃗ F =m ⃗a và Y/c HS tự ghi chép bài vào chép phần kiến thức cần nhớ vào BT: : a = m hay vở. vở. - Nội dung ĐL ⃗III Niu-Tơn (SGK)  FBA F BT: = - AB * Chú ý: khi giải bài tập ta phải đưa các công thức trên về dạng đại số. Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 8 (SGK trang 58) Tóm tắt: * Đọc đề tóm tắt bài toán P = 20 N. Kiến thức cần đạt Bài 8 (SGK trang 58). AOB = 120 0 Tìm TA=? TB = ? HD: Áp dụng điều kiện cân bằng * HS thảo luận giải bài toán của chất điểm, sau đó áp dụng phép phân tích lực để biểu diễn các vec tơ lực. Ta có: AOB = 120 0, AOF = 900 - Áp dụng hệ thức lượng * HS tiếp thu trong tam giác vuông để tìm độ lớn của các lực đó. mà AOF = 90 0=> FOB = 300. B⃗. TB. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. OF cos α = OT B OF =23 , 1 N => T B=OT B= 0 cos 30 OT A sin α = => TA = TBsin 300 = 11,6 N OT B. ⃗ ⃗ F  P. ⃗ O Bài tập 1 T AA - Một ôtô khối lượng 3tấn đang chuyển ⃗ động với vận Phãm phanh. tốc 20m/s thì Quãng đường hãm phanh dài 40m. Tính lực hãm phanh. HD:. Tóm tắt m = 3tấn = 3.103kg v = 20m/s s = 40m. Bài tập 1 Giải Gia tốc của ôtô là: v 2  v02 2as Suy ra: a. v 2  v02 0  400   5m / s 2 2s 2.40. Ôtô chuyển động chậm dần đều. Áp dụng định luật II Niu-tơn để tính lực.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Để tính được lực hãm thì * HS thảo luận giải bài toán hãm phanh. F m.a 3000.5 15000 N chúng ta phải có: + Khối lượng; gia tốc. + Tính gia tốc bằng cách nào? + Sau đó áp dụng định luật II Niu tơn để tính. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. HS nhận nhiệm vụ. + Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 22/10/2013 Tuần : 10 Tiết: 20. Baøi 11: LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm lực hấp dẫn và các đặc điểm của nó. - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn - Viết được hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn, giải thích được ý nghĩa của các đại lượng và nêu được giới hạn áp dụng của công thức đó. - Viết được biểu thức gia tốc rơi tự do trong hai trường hợp: vật ở độ cao h so với mặt đất và vật ở gần mặt đất. 2. Về kĩ năng: - Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng liên quan. Ví dụ: sự rơi tự do, chuyển động của các hành tinh, vệ tinh,.... - Vận dụng công thức lực hấp dẫn để giải các bài toán liên quan. 3. Về thái độ: - Rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo, làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Giáo án điện tử, hình ảnh chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, các hành tinh quanh Mặt Trời, các dụng cụ liên quan để HS thảo luận nhóm,… 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm về sự rơi tự do, trọng lực..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Phát biểu định luật tổng hợp lực, phân tích lực, quy tắc tổng hợp lực, điều kiện cân bằng của chất điểm? - Hãy phát biểu định luật I, II, III Niu-tơn, viết biểu thức tên gọi và đơn vị của từng đại lượng. Quán tính là gì? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Theo các em lực nào giữ cho các hành tinh chuyển động gần như tròn đều quanh Mặt Trời, Mặt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất hay vì sao quả táo lại rơi xuống đất, lực đó là lực hút hay lực đẩy? Để trả lời cho những câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang bài11: “LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN”.. l  l  l0. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm lực hấp dẫn và các đặc điểm của nó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm - HS trả lời. I. Lực hấp dẫn về trọng lực, phát biểu định luật III Niu-tơn. - Khi Trái Đất hút các vật thì - Có vì theo định luật III Niucác vật có hút lại Trái Đất tơn. không? Vì sao? - Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau - Niu-tơn đã phát hiện ra rằng - Sau khi nghe khái niệm về lực không chỉ Trái Đất và các vật hấp dẫn, HS đã trả lời được với một lực, gọi là lực hấp dẫn. hút nhau mà mọi vật trong vũ nhưng câu hỏi đặt ra lúc đầu. trụ đều hút nhau với một lực, lực đó gọi là lực hấp dẫn. - Yêu cầu HS xem lại các hình - Có một khoảng cách. ảnh lúc đặt vấn đề, GV hỏi: “ Giữa Mặt Trăng và Trái Đất, Trái Đất và Mặt Trời tiếp xúc với nhau hay có một khoảng cách? - Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ - Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ - GV: Có khoảng cách nhưng xa, qua khoảng không gian giữa xa, qua khoảng không gian giữa chúng vẫn hút được nhau. Vậy các vật. các vật. lực hấp dẫn là lực tác dụng trực tiếp hay từ xa?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về định luật vạn vật hấp dẫn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển đề mục: Lực hút giữa các vật có tuân theo quy luật nào hay không? Hay nói cách khác những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lớn của lực hấp dẫn. Chúng ta tìm hiểu sang mục II. - Yêu cầu HS viết biểu thức P = mg của trong lượng. - Lực hút của Trái Đất tác dụng - Với khối lượng của Trái Đất. lên vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật? Vậy lực hút của vật lên Trái Đất tỉ lệ thuận với đại lượng nào? - Một giả thiết đưa ra rất tự - Giảm. nhiên, khi khoảng cách giữa hai vật tăng thì lực hút giữa chúng tăng hay giảm? - Niu-tơn đã chứng minh được - HS phát biểu. rằng: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Đó chính là nội dung của định luật vạn vật hấp dẫn. Yêu cầu HS phát biểu lại định luật. - GV viết hệ thức, giải thích ý - HS lắng nghe, viết bài vào vở. nghĩa của các đại lượng và đơn vị của chúng, yêu cầu HS ghi nhớ hằng số hấp dẫn.. Kết quả cần đạt II. Định luật vạn vật hấp dẫn 1. Định luật. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.. 2. Hệ thức. Fhd G. m1m2 r2. Trong đó: m1, m2 : khối lượng của các chất điểm (kg). r : khoảng cách giữa hai chất điểm (m). G = 6,67.10-11 N.m2/ kg2 : hằng số hấp dẫn. * Các trường hợp áp dụng của hệ thức:. - Yêu cầu HS nhắc lại khái - HS nhắc lại. niệm chất điểm. - Định luật vạn vật hấp dẫn áp - Khoảng cách giữa hai vật phải - Khoảng cách giữa hai vật phải rất dụng cho các chất điểm, vậy rất lớn so với kích thước giữa lớn so với kích thước giữa chúng. phải cần điều kiện gì? chúng. - Ngoài ra, định luật này chỉ áp - HS tiếp thu, ghi nhớ các - Các vật đồng chất và có dạng hình dụng cho các vật đồng chất và trường hợp áp dụng của định cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa có dạng hình cầu. Khi ấy r là luật vạn vật hấp dẫn. hai tâm và lực hấp dẫn nằm trên khoảng cách giữa hai tâm và đường nối hai tâm và đặt vào hai lực hấp dẫn nằm trên đường tâm đó. nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó. Hoạt động 3: Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Trọng lực là lực hút của Trái - Từ 2 khái niệm trọng lực và III. Trọng lực là trường hợp Đất lên các vật. Lực hấp dẫn là lực hấp dẫn, HS dễ dàng hiểu riêng của lực hấp dẫn. lực hút giữa mọi vật trong vũ trọng lực là trường hợp riêng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt trụ, mà Trái Đất là một vật của lực hấp dẫn. trong vũ trụ nên trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. - Yêu cầu HS viết biểu thức P = mg trọng lượng và biểu thức lực hấp dẫn đối với một vật có mM Fhd G khối lượng m cách mặt đất độ ( R  h) 2 cao h và Trái Đất có khối - Vì trọng lực là trường hợp lượng M, bán kính R. riêng của lực hấp dẫn nên suy ra - Nêu mối quan hệ giữa hai P=Fhd biểu thức này và rút ra biểu mM thức của g - Trường hợp vật ở độ cao h so với G ( R  h) 2 mặt đất. mg = - Đó chính là biểu thức của gia GM GM g g 2 tốc rơi tự do trong trường hợp ( R  h) 2 ( R  h) vật ở độ cao h so với mặt đất. - Trường hợp vật ở gần mặt đất (h R). GM - Vậy khi vật ở gần mặt đất (h g 2 GM R R) thì gia tốc rơi tự do tính g 2 R ntn? - Yêu cầu HS nhận xét 2 biểu Nhận xét: Gia tốc rơi tự do phụ Nhận xét: Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h và có thể coi thuộc vào độ cao h và có thể coi là thức trên như nhau đối với các vật ở gần mặt là như nhau đối với các vật ở đất (h R). gần mặt đất (h R). Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, chia lớp thành 6 - Thảo luận đưa ra đáp án và giải thích vì sao nhóm, yêu cầu các nhóm tích cực làm bài. chọn đáp án đó Câu 1: Hãy chọn câu đúng. 1A Càng lên cao gia tốc rơi tự do… 2C A. càng giảm. 3B B. càng tăng. 4D C. không thay đổi. D. lúc đầu giảm, sau đó tăng. Câu 2: Hãy chọn đáp án đúng: - Ghi vào vở. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá. B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá. C. bằng trọng lượng của hòn đá. D. bằng 0. Câu 3: Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất ? A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn. D. Phương của hai lực này luôn luôn thay đổi và không trùng nhau. Câu 4: Hãy chọn câu đúng. Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> chúng có độ lớn A. tăng gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. giữ nguyên không đổi. D. tăng gấp bốn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày dạy: 28/10/2013 Tuần : 11 Tiết: 21. Baøi 12:LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO ĐỊNH LUẬT HOOKE. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nêu được đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo đặc biệt là về điềm đặt và hướng. - Phát biểu và viết công thức của định luật Húc, nêu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó. - Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và áp lực giữa hai mặt tiếp xúc. 2. Về kĩ năng: - Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và khi bị nén. - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập có liên quan đến bài học. 3. Về thái độ: - Rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo, làm việc theo nhóm, sử dụng, bảo quản các đồ dùng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Giáo án, 3 lò xo giống nhau có giới hạn đàn hội thỏa mãn với yêu cầu của TN; một vài quả nặng; thước thẳng độ chia nhỏ nhất đến mm, dây cao su, bóng. 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm về lực, trọng lực, định luật II Niu- tơn, điều kiện cân bằng của chất điểm. - Ôn lại những kiến thức về lực đàn hồi của lò xo và lực kế đã học ở lớp 6. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Khi kéo lò xo tay có cảm giác bị kéo vào, vậy lực kéo tay ta vào đó là lực gì? Nó tuân theo quy luật nào và ai là người tìm ra quy luật đó? Để giải đáp nhưng thắc mắc nay, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài : “LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC’’. Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm về lực đàn hồi của lò xo. Xác định điểm đặt, phương, hướng của lực đàn hồi của lò xo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Dùng hai tay lần lượt kéo dãn và nén lò xo ta thấy hai tay có cảm giác bị kéo vào hoặc đẩy ra, tức là đã xuất hiện lực đàn hồi. Yêu cầu HS nhận xét lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào, có tác dụng gì? - HS nhắc lại định luật III Niutơn, lực do tay tác dụng vào lò xo thì đặt ở đâu và lực do lò xo tác dụng lại tay đặt ở đâu? Kết luận điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. - So sánh phương của lực đàn hồi và trục của lò xo. - So sánh hướng của lực đàn hồi với hướng của ngoại lực.. - HS quan sát và nhận xét: lực I. Điểm đặt, phương và hướng của đàn hồi của lò xo xuất hiện khi lực đàn hồi của lò xo. lò xo bị biến dạng, có tác dụng 1. Khái niệm: chống lại nguyên nhân gây ra Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở biến dạng. cả 2 đầu của lò xo tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với nó làm nó biến dạng. - HS nhắc lại. 2. Đặc điểm: Lực do tay tác dụng vào lò xo - Điểm đặt: tại vật tiếp xúc hoặc gắn thì đặt ở hai đầu lò xo. Lực do với lò xo. lò xo tác dụng vào tay thì đặt ở - Phương: trùng với trục của lò xo. tay tại vị trí tiếp xúc với lò - Hướng: ngược hướng với ngoại xo.HS nêu kết luận lực gây ra biến dạng. - Trùng nhau. + khi lò xo dãn: lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong. - Ngược hướng ( lò xo dãn, lực + khi lò xo nén: lực đàn hồi của đàn hồi hướng vào trong, nén lò xo hướng ra ngoài. lực đàn hồi hướng ra ngoài).. Hoạt động 2: TN tìm hiểu mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của lực đàn hồi. Định luật Húc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Giới thiệu mục đích của thí - HS quan sát. II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò nghiệm: tìm mối quan hệ định xo. Định luật Húc. lượng giữa lực đàn hồi của lò 1. Thí nghiệm. xo và độ biến dạng của lò xo. a. Bố trí - Giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả. ⃗ ⃗ ⃗ - Phân tích những lực tác dụng - Trả lời: P  F 0 . vào quả cân và điều kiện cân bằng của nó? - Độ lớn của trọng lực và lực F =P=mg đh đàn hồi như thế nào? - Hs làm việc theo nhóm: - Muốn tăng lực đàn hồi của lò - Tăng P lên 2 hoặc 3 lần. xo lên 2 hoặc 3 lần ta làm thế nào? Tiến hành thí nghiệm hình 12.2 - Ghi lại kết quả TN. - Nhận xét kết quả thí nghiệm. - Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ b. Kết quả: Fđh ~ Δl (Δl = l - l0) biến dạng của lò xo. - Nếu treo quá nhiều quả cân thì - Khi lấy ra, lò xo không tự trở về 2. Giới hạn đàn hồi của lò xo. sao? Giới hạn đàn hồi được xác định hình dạng ban đầu. - Khi đó lò xo đã vượt quá giới - Hs trả lời khi lò xo bị biến dạng lớn nhất mà hạn đàn hồi. Vậy giới hạn đàn sau khi thôi chịu lực tác dụng, lò hồi của lò xo là gì? xo còn tự trở lại hình dạng ban Vậy điều kiện để Fđh ~ Δl - Phải nằm trong giới hạn đàn đầu là gì? hồi. - Đó chính là nội dung của định - HS phát biểu. 3. Định luật Húc luật Húc. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của - Giới thiêu về nhà bác học lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận Húc. Yêu cầu HS phát biểu lại với độ biến dạng của lò xo. nhận xét kết quả thí nghiệm. Fñh k l - Nhận xét và phát biểu hoàn - HS hiểu bài, ghi nhớ. Trong đó: k là hệ số đàn hồi hoặc chỉnh định luật Húc, ý nghĩa và độ cứng của lò xo (N/m).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đơn vị các đại lượng. - Hệ số k phụ thuộc hình dạng, l  l  l0 : là độ biến dạng của - Làm thí nghiệm với cùng 1 kích thước và vật liệu làm lò xo. lò xo. (m). lực tác dụng vào 2 lò xo khác Fđh: lực đàn hồi của lò xo (N). nhau, yêu cầu hs nhận xét k phụ thuộc nhưng yếu tố nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực đàn hồi trong một vài trường hợp cụ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Cho hs quan sát 1 dây cao su - Ở lò xo lực đàn hồi xuất hiện 4. Chú ý: và một lò xo. Lực đàn hồi ở khi lò xo giãn hoặc nén. dây cao su và ở lò xo xuất hiện - Dây cao su lực đàn hồi chỉ xuất trong trường hợp nào? hiện khi dây bị kéo dãn. - Vì vậy lực đàn hồi của dây - Hs lên bảng vẽ gọi là lực căng. - Gọi HS lên bảng vẽ các vectơ lực căng của dây cao su. Nhận xét về điểm đặt và hướng của lực căng? - KL: Điểm đặt và hướng của lực căng: giống như lực đàn hồi của lò xo. ⃗ - TH các mặt tiếp xúc ép vào ⃗ F  N ' ñh nhau: lực đàn hồi vuông góc với mặt tiếp xúc.  P Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - Củng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm..  T. a/ Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn và được gọi ⃗ là lực căng T. . P. b/ Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt ⃗' tiếp xúc và gọi là phản lực N. Hoạt động của HS - Thảo luận đưa ra đáp án và giải thích vì sao chọn đáp án đó. - Yêu cầu hs về 3,4,5,6/ 74 SGK, học bài, chuẩn bị - Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày dạy: 29/10/2013 Tuần : 11 Tiết: 22. Baøi 13: LỰC MA SÁT. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt xuất hiện trong những trường hợp nào. - Nêu được các đặc điểm về chiều và độ lớn của các loại lực ma sát trượt. - Viết được công thức của lực ma sát trượt. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như trong bài học. 3. Về thái độ: - Rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo, làm việc theo nhóm, sử dụng, bảo quản các đồ dùng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Chuẩn bị dụng cụ TN (khối vật bằng gỗ, lực kế). 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã được học ở lớp 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Phát biểu định luật Húc, nêu đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về lực ma sát trượt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản -Tác dụng cho một mẫu gỗ trượt - Quan sát thí nghiệm. I. Lực ma sát trượt trên bàn, một lát sau mẫu gỗ dừng - HS trả lời (lực ma sát Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật lại. Lực nào đã làm cho vật dừng trượt làm cho vật dừng đang trượt trên một bề mặt, có hướng lại? lại) ngược với hướng của vận tốc. ⃗ - Gọi HS lên bảng vẽ các vectơ ⃗ v ⃗ ⃗ v; Fms Fmst A - Nhận xét. B Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực ma sát trượt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Trình bày các TN ở hình 13.1, - Quan sát thiết bị và tìm 1. Đo độ lớn của lực ma sát trượt giải thích về các đo độ lớn của lực hiểu về cách đo độ lớn như thế nào? ma sát trượt. của lực ma sát trượt Thí nghiệm (hình 13.1) - Hs thảo luận ở nhóm rồi 2. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Thảo luận trả lời C1.. trình bày trước lớp các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt. - Quan sát thí nghiệm và nhận xét. - Làm một số thí nghiệm (về áp diện tích tiếp xúc, áp lực, tốc độ, bản chất và điều kiện của bề mặt tiếp xúc). thuộc những yếu tố nào? + Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.. Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm hệ số ma sát trượt và công thức tính lực ma sát trượt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản 3. Hệ số ma sát trượt - Vì F mst ~ N ta hãy lập hệ số tỉ lệ Ghi hai công thức F t  ms Fms N (không có đơn vị) t  N giữa chúng: hay Hệ số ma sát trư phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc Fms t N 4. Công thức của lực ma sát trượt  t Fms t N không có đơn vị - Vậy t có đơn vị là gì? Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV - Củng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm.. Hoạt động của HS - Thảo luận đưa ra đáp án và giải thích vì sao chọn đáp án đó. - Yêu cầu hs về 3,4,5,6/ 74 SGK, học bài, chuẩn bị - Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày dạy: 06/11/2013 Tuần : 12 Tiết: 23. Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm. 2. Về kĩ năng: - Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật. - Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp cụ thể (đơn giản). 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thục tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . Hình vẽ mô tả lực hướng tâm 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức trong bài chuyển động tròn đều III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt? Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực hướng tâm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - GV cầm một đầu dâu có buộc quả -Quan sát GV làm thí nghiệm. I. Lực hướng tâm nặng khối lương nhỏ quay nhanh 1. Định nghĩa trong mặt phẳng nằm ngang. Lực (hay hợp của các lực) - Cái gì đã giữ cho quả nặng chuyển - Trả lời (sợi dây) tác dụng vào một vật chuyển 2 động tròn? động tròn đều và gây ra cho v 2 a   r  - Nếu coi quả nặng chuyển động tròn vật gia tốc hướng tâm gọi là ht r đều thì gia tốc⃗vcủa nó có chiều và độ - Hs trả lời : lực hướng tâm. lớn như thế nào? ⃗ 2. Công thức a - Gọi HS lên bảng vẽ ht v2 Fht maht m m 2 r r - Vậy lực hướng tâm có chiều như thế nào? - Theo ĐL II thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc cho vật. Vậy công thức tính độ lớn của lực hướng tâm như thế nào? - Từ đó phát biểu định nghĩa lực hướng tâm?. - Trong chuyển động của quả nặng vừa quan sát, lực gì đóng vai trò lực hướng tâm? - NX: Trong trường hợp này, đó cũng coi như là câu trả lời gần đúng. Vì trọng lượng của quả nặng còn khá nhỏ nếu chúng ta quay trong mặt phẳng nằm ngang thì có thể coi lực căng của dây là lực hướng tâm.. - Vẽ vectơ lực hướng tâm. - Độ lớn của lực hướng tâm: v2 Fht maht m m 2 r r - Định nghĩa: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. - Trả lời (lực căng dây). m. ⃗ a ⃗ ht Fht.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ví dụ về lực hướng tâm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - GV treo tranh và nói rõ về những - Quan sát tranh và chú ý các 3. Ví dụ hiện tượng, yêu cầu hs xác định lực hiện tượng GV nêu. a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất nào đóng vai trò là lực hướng tâm và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò trong các trường hợp sau, vẽ hình lực hướng tâm. biểu diễn. ⃗ - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm Thảo luận nhóm Fhd làm một trường hợp. - Sau đó gọi 3 HS lên bảng vẽ lại lực - Lên bảng vẽ. TĐ hướng tâm của 3 trường hợp đó. + TH1: Vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất. + TH2: Bao diêm đặt trên bàn quay b. Lực ma sát nghỉ đóng vai trò (có thể làm TN cho hs quan sát) lực hướng tâm. + TH3: Một quả nặng buộc vào đầu ⃗ F msn dây. - Nhận xét. - Chú ý: Lực hướng tâm là hợp lực ⃗ ⃗ P T của trọng lực và lực căng của dây. Lực hướng tâm không do một ⃗ vật cụ thể tác vào vật theo phương P và c. Hợp lực của trọng lực nằm ngang, mà là kết quả của sự ⃗ ⃗ ⃗ T lực căng đóng vai trò lực tổng hợp 2 lực P và T . hướng tâm - Không được hiểu lực hướng tâm là một loại lực cơ học mới, mà phải ⃗ hiểu đó chính là một lực cơ học đã T học (hoặc hợp lực của chúng) có tác dụng giữ cho vật chuyển động tròn. -Khi xe ô tô, xe lửa đến đoạn ⃗ - Tại sao đường ôtô, tàu hỏa ở những cong, phản lực của mặt đường Fht đoạn uốn cong phải làm nghiêng về không cân bằng với trọng lực phía tâm cong? ⃗ của ô tô, tàu hỏa nữa. Hợp lực P của hai lực này nằm ngang hướng vào tâm quỹ đạo, làm ô tô, tàu hỏa chuyển động được dễ dàng, không nguy hiểm. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs làm bài 5,6/ 83 SGK, về nhà học bài, HS nhận nhiệm vụ chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày dạy: 08/11/2013 Tuần : 12 Tiết: 24 Bài 15: BÀI. TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được chuyển động ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của chuyển động ném ngang. - Hiểu và diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và nêu được tính chất của mỗi chuyển động thành phần đó. - Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu biết dùng phương pháp tọa độ để khảo sát những chuyển động phức tạp, cụ thể trong bài là chuyển động ném ngang. - Biết cách chọn hệ tọa độ thích hợp và biết cách phân tích chuyển động ném ngang trong hệ tọa độ đó thành các chuyển động thành phần, biết tổng hợp hai chuyển động thành phần thành chuyển động tổng hợp. - Biết vận dụng định luật II để lập công thức cho các chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. - Biết suy ra dạng quỹ đạo từ phương trình quỹ đạo của vật 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . Hình 15.1 SGK 2. Học sinh: Ôn lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do, định luật II Niu tơn, hệ tọa độ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khảo sát chuyển động ném ngang Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Một vật M bị ném ngang với I. Khảo sát chuyển động ném ngang. vận tốc đầu v0 từ độ cao h so Một vật được ném theo phương ngang từ với mặt đất. Ta hãy khảo sát một điểm O ở độ cao h so với mặt đất với chuyển động của vật. (bỏ qua vận tốc v0 ,chọn mốc thời gian là lúc vừ ảnh hưởng của không khí) ném vật. - Nên chọn hệ trục tọa độ như - Suy nghĩ rồi trả lời: 1. Chọn hệ tọa độ. thế nào? (chúng ta sử dụng hệ trục Chọn hệ trục tọa độ Oxy, gốc O tại vị trí ⃗ Phương pháp khảo sát tọa độ Oxy, với trục Ox ném, trục Ox hướng theo v0 , trục Oy ⃗ chuyển động: nghiên cứu nằm ngang, trục Oy thẳng chuyển động của hình chiếu đứng hướng xuống mặt hướng theo P của M trên Ox, Oy (phân tích đất.) chuyển động), sau đó tổng Vẽ hình 15.1 v0 hợp hai chuyển động thành O Mx x(m) ⃗ phần lại để có được các thông g ⃗ tin về chuyển động của vật. P - Sau khi vật nhận được vận ⃗ My M - Trọng lực ⃗ tốc ban đầu v0 , lực tác dụng P lên vật trong quá trình chuyển động là lực gì? 2. Phân tích chuyển động ném ngang. - Chuyển động của các hình chiếu M x , My - Xác định các chuyển động là hai chuyển động thành phần của vật M. - HS trả lời thành phần theo trục Ox và 3. Xác định chuyển động thành phần. Oy? a. Chuyển động thẳng đều: Mx.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ax = 0, vx = v0, x = v0t b. Chuyển động rơi tự do : My 1 2 gt ay= g , vy = gt , y = 2 Hoạt động 2: Xác định chuyển động của vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phương trình liên hệ giữa x và y gọi là phương trình quỹ đạo. - Làm thế nào để lập được - Rút t từ phương trình 15.3 phương trình đó? thay vào 15.6 SGK - Các em lập phương trình - Lập phương trình quỹ đạo: quỹ đạo. g y  2 x2 2v0 - Phương trình đó cho ta quỹ - Đường parapol đạo là đường gì? - Một HS lên bảng vẽ. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Thay y = h vào phương - Qua tính toán, ta thấy thời trình 15.6 SGK để rút ra: gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi t  2h g tự do từ cùng một độ cao h hãy tính thời gian đó? - Làm thế nào để tính được - Thay giá trị t và phương tầm ném xa? trình 15.3 để tính L - Từ đó L phụ thuộc vào v0 những yếu tố nào? Có phù - Phụ thuộc vào và h. Phù hợp với hiện tượng mà em hợp với hiện tượng quan sát được. quan sát không?. Kiến thức cơ bản II. Xác định chuyển động của vật 1. Dạng quỹ đạo 1 g y  gt 2  2 x 2 2 2v0 - Quỹ đạo của vật là một nửa đường Parabol 2. Thời gian chuyển động 2h t g 3. Tầm ném xa L  xmax v0t v0. 2h g. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm chứng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Giải thích về mục đích và - Chú ý lắng nghe tiếng 2 III. Thí nghiệm kiểm chứng. cách bố trí TN ở hình 15.3 hòn bi chạm sàn nhà. Thời gian chuyển động ném ngang = thời SGK gian rơi tự do (cùng h) Gõ búa - Các em đọc và trả lời C3 - Trả lời C3 (Thời gian rơi (Thí nghiệm đã xác định điều chỉ phụ thuộc vào độ cao, gì?) không phụ thuộc vào vận - Các em quan sát hình 15.4. tốc đầu) Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tóm lại nội dung chính của bài. HS nhận nhiệm vụ - Yêu cầu hs làm bài 4,5,6,7/ 88 SGK, về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 13-15/11/2013 Tuần: 13 Tiết: 25+26. Bài 25. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Chứng minh được các công thức:. a  g  sin   t cos  . và. t tg . a g cos  từ đó nêu được. phương án thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt t theo phương pháp động lực học (gián tiếp thông qua cách đo gia tốc a và góc nghiêng  ). 2. Về kĩ năng: - Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn. Biết cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. Biết cách tính toán và viết đúng kết quả phép đo. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Mặt phẳng nghiêng có gắn thước đo góc và quả dọi; nam châm điện gắn ở đầu mặt phẳng nghiêng, có hộp công tắt để giữ và thả vật; giá đỡ mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ cao; trụ kim loại; đồng hồ thời gian hiện số chính xác đến 0,001s; cổng quang điện; thước thẳng có độ chia nhỏ nhất đến mm. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về lực ma sát đặc biệt là ma sát trượt, phương trình động học trên mặt phẳng nghiêng. Đọc trước cơ sở lý thuyết của bài thực hành, cách lắp ráp TN và trình tự thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực ma sát và nhận thức vấn đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Gợi lại kiến thức cho học sinh I. Mục đích bằng các câu hỏi. Nghiên cứu lực ma sát tác dụng + Công thức tính lực ma sát + Công thức tính ma sát trượt: vào một vật chuyển động trên trượt? Hệ số ma sát trượt? Fmst t N trong đó t là hệ số mặt phẳng nghiêng. Đo hệ số ma sát trượt. ma sát trượt + Viết phương trình động lực II. Cơ sở lí thuyết. + Làm việc nhóm để viết phương học của các vật chuyển động trên + Cho một vật nằm trên mặt trình động lực học của một vật mặt phẳng nghiêng, với góc phẳng nghiêng P, với góc trượt trên mặt phẳng nghiêng. ⃗ nghiêng  so với mặt phẳng ⃗  nghiêng α so với mặt phẳng nằm ⃗ P  N  F  ma mst ngang? ngang. + Phương án thực hiện để đo hệ + Đo t bằng cách đo gia tốc a + Tăng dần độ nghiêng, số ma sát trượt trên mặt phẳng và  α ≥ α0, vật trượt xuống dốc với nghiêng? gia tốc a. Độ lớn của a phụ thuộc vào góc nghiêng α và hệ số ma sát trượt μt. a μt =tan α − g co sα + Gia tốc a xác định theo công 2s thức: a= 2 t. Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Các em hãy nhắc lại cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số? - Hướng dẫn HS cách lắp đặt mặt phẳng nghiêng, cách đọc giá trị góc nghiêng. - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để lắp ráp các dụng cụ thí nghiệm. - Giáo viên biểu diễn thí nghiệm cho cả lớp quan sát, từ đó yêu cầu các nhóm tiến hành đo lấy số liệu cụ thể. - Chú ý sửa sai cho các nhóm HS ngay nếu phát hiện sai. - Trong quá trình đo cần chú ý tính đúng đắn của kết quả đo. - GV kiểm tra từng nhóm để có thể đánh giá khả năng của học sinh, và kết hợp sửa chữa cho các em. - Các nhóm tiến hành làm báo cáo tại lớp, thu gom dụng cụ thí nghiệm để vào đúng vị trí. - Thu lại báo cáo, nhận xét nhanh qua 2 tiết thực hành.. - HS trả lời. Kết quả thí nghiệm:. Chú ý GV hướng dẫn, để tự lắp ráp. - Từng em tự đọc SGK để lắp ráp các bộ phận còn lại. - Chú ý quan sát. - Phân chia nhiệm vụ các bạn trong nhóm. - Làm việc chung để đo lấy số liệu thật chính xác. - Các nhóm hoàn thành báo cáo. - Lắng nghe GV nhận xét. - Thu gom dụng cụ, quét dọn phòng thí nghiệm.. Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV - Xem lại bài, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Ôn tập chương II. - Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Hoạt động của HS - Ghi nhận sự đánh giá của GV -> rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau. - HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 15/11/2013 Ngày dạy: 20-22/11/2013 Tuần : 14 Tiết: 27 + 28. Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. - Nêu được cách xác định trọng tâm của vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. - Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy, điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được các điều kiện cân bằng để giải các bài tập đơn giản. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Các thí nghiệm 17.1; 17.2 SGK; các tấm mỏng, phẳng theo hình 17.4, 17.5, 17.6 SGK 2. Học sinh: - Ôn lại quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của chất điểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Việc xét sự cân bằng của vật rắn - Nhận thức vấn đề bài học I. Cân bằng lực của một vật mang lại những kết quả có ý nghĩa chịu tác dụng của 2 lực. thực tiễn to lớn. 1. Thí nghiệm. - Chúng ta nghiên cứu TN hình 17.1 ⃗ ⃗ - Mục đích TN là xét sự cân bằng - Quan sát thí nghiệm rồi trả lời F1 F2 của vật rắn dưới tác dụng của 2 các câu hỏi. Thảo luận theo từng lực. bàn để đưa ra phương án. - Vật rắn là một miếng bìa cứng, nhẹ để bỏ qua trọng lực tác dụng lên vật. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ - GV biểu diễn TN. F1 F2 Lực và của 2 sợi dây. Hai P P 1 2 + Có những lực nào tác dụng lên ⃗ P vật? Độ lớn của lực đó? lực có độ lớn bằng trọng lượng 1 ⃗ + Dây có vai trò truyền lực và cụ P2 thể hóa đường thẳng chứa vectơ và của 2 vật lực hay giá của lực. ⃗ ⃗ + Có nhận xét gì về phương của 2 F1 F2 và có - Phương của 2 dây nằm trên một Nhận xét: Hai lực dây khi vật đứng yên? cùng giá, cùng độ lớn và + Nhận xét gì về các đặc trưng của đường thẳng. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ ngược chiều F1 F2 F1 F2 và có cùng giá, các lực và tác dụng lên vật, - Hai lực 2. Điều kiện cân bằng cùng độ lớn và ngược chiều khi vật đứng yên? - Từ đó phát biểu điều kiện cân - Muốn cho một vật chịu tác dụng Muốn cho một vật chịu tác bằng của vật rắn chịu tác dụng của của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì dụng của 2 lực ở trạng thái cân 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ bằng thì 2 lực đó phải cùng 2 lực? giá, cùng độ lớn và ngược lớn và ngược chiều. ⃗ ⃗ chiều. F1  F2 ⃗ ⃗ F1  F2 Hoạt động 2: Xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Trọng tâm của vật là gì? - Trọng tâm là điểm đặt của trọng 3. Cách xác định trọng tâm lực. của một vật phẳng, mỏng - Làm thế nào để xác định được - Các nhóm thảo luận đưa ra bằng phương pháp thực trọng tâm của vật? phương án xác định trọng tâm của nghiệm + Gợi ý: Khi treo vật trên giá bởi vật rắn. dây treo, vật cân bằng do tác dụng + Trọng lực và lực căng của dây của những lực nào? treo. ⃗ ⃗ + 2 lực đó có liên hệ như thế nào? + 2 lực cùng giá: P  T + Trọng tâm phải nằm trên đường kéo dài của dây treo. - Yêu cầu một vài nhóm nêu + Các nhóm tìm cách xác định phương án, và các nhóm khác trọng tâm của vật mỏng. A kiểm tra tính đúng đắn của - Đại diện nhóm nêu phương án. phương án.G - GV đưa ra phương án chung, tiến hành với vật có hình dạng hình học không đối xứng. C B D - Xác định trọng tâm của vật - Trọng tâm nằm ở tâm đối xứng - Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng có dạng hình học đối của vật. phẳng, mỏng có dạng hình học xứng nhận xét vị trí của trọng tâm. đối xứng nằm ở tâm đối xứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu thí nghiệm cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của GV - Các em hãy xác định trọng lượng P của vật và trọng tâm của vật. - Bố trí TN như hình 17.5 SGK - Có những lực nào tác dụng lên vật? - Treo hình (vẽ 3 đường thẳng biểu diễn giá của 3 lực). Ta nhận thấy kết quả gì? - Đánh dấu điểm đặt của các lực, rồi biểu diễn các lực theo đúng tỉ lệ xích. - Ta được hệ 3 lực không song song tác dụng lên vật rắn mà vật vẫn đứng yên, đó là hệ 3 lực cân bằng. - Các em có nhận xét gì về đặc điểm của hệ 3 lực này?. Hoạt động của HS. Kiến thức cơ bản II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song - Quan sát TN rồi trả lời các câu 1. Thí nghiệm hỏi của gv. ⃗ ⃗ ⃗ F1 F2 - Lực và và trọng lực P - Giá của 3 lực cùng nằm trong một mặt phẳng, đồng quy tại một điểm O.. G ⃗ ⃗ F  P ⃗ F1. ⃗ F2. - Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời. (3 lực không song song tác dụng lên vật rắn cân bằng có giá đồng phẳng và đồng quy) ⃗ P. Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc hợp lực đồng quy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vì vật rắn có kích thước, các - Quan sát các bước tiến hành tìm lực tác dụng lên vật có thể đặt hợp lực mà GV tiến hành. tại các điểm khác nhau, với 2 lực có giá đồng quy ta là cách nào để tìm hợp lực. Xét 2 lực ⃗ ⃗ F1 F2 và ; tìm hợp lực ⃗ ⃗ ⃗ F  F1  F2 - Trượt các vectơ trên giá của chúng đến điểm đồng quy O. Tìm hợp lực theo quy tắc hình bình hành. - Chúng ta tiến hành tổng hợp - Thảo luận để đưa ra các bước 2 lực đồng quy, hãy nêu các thực hiện. (Chúng ta phải trượt 2 lực trên giá của chúng đến điểm bước thực hiện? đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực) - Gọi HS đọc quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.. ⃗ F1. ⃗ F2. ⃗ P. Kiến thức cơ bản 2. Quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.. Muốn tổng hợp 2 lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt 2 vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực. Hoạt động 5: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nhắc lại đặc điểm của hệ 3 - HS trả lời. 3. Điều kiện cân bằng của một lực cân bằng ở chất điểm? vật chịu tác dụng của 3 lực ⃗ không song song. - Trượt P trên giá của nó đến điểm đồng qui O. Hệ lực ta xét trở thành hệ lực cân bằng giống như ở chất điểm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ⃗ - Nhận xét P cùng giá, ngược ⃗ chiều F ⃗ - Ba lực đó phải có giá đồng phẳng - Gọi 1 HS lên bảng đô độ dài - HS lên bảng đo độ dài của F và đồng quy. ⃗ ⃗ ⃗ của F và P và P rút ra nhận xét. Hai lực - Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3. - Nêu điều kiện cân bằng của cùng độ lớn. một vật chịu tác dụng của 3 - Ba lực phải có giá đồng phẳng ⃗ ⃗ ⃗ F1  F2  F3 lực không song song. và đồng quy, hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ 3. Hoạt động 7: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tóm lại nội dung chính của bài. - HS nhận nhiệm vụ. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét về hệ 3 lực tác dụng lên vật ta xét trong TN.. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 27/11/2013 Tuần: 15 Tiết: 29. Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của momen lực. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực) 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật cũng như để giải các bài tập vận dụng đơn giản. - Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: . - Bộ TN nghiên cứu tác dụng làm quay của lực như hình 18.1 SGK. 2. Học sinh: - Ôn tập về đòn bẩy. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng? Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy? - Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song là gì? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Khi có một lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định thì vật sẽ chuyển động như thế nào? Lực tác dụng thế nào thì vật sẽ đứng yên? Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm cân bằng của một vật có trục quay cố định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Dùng bộ thí nghiệm giới thiệu - Chú ý GV giới thiệu I. Cân bằng của một vật có trục đĩa mômen. Đĩa có thể quay quay cố định. Momen lực quanh trục cố định. 1. Thí nghiệm - Có nhận xét gì về vị trí trục - Trục quay đi qua trọng tâm quay của đĩa mômen? của đĩa. - Xét một vị trí cân bằng bất kì - Trọng lực cân bằng với phản của đĩa, các em hãy chỉ ra các lực của trục quay. lực tác dụng lên đĩa và liên hệ ⃗ ⃗ giữa các lực đó? F2 F1 - Trọng lực và phản lực của trục d2 d1 quay đĩa luôn cân bằng ở mọi vị trí. - Các lực khác tác dụng vào đĩa sẽ gây ra kết quả như thế nào? NX: - Lực có giá đi cắt trục quay - Tiến hành TN - HS quan sát hoặc song song với trục quay - Khi có 1 lực tác dụng lên 1 vật - HS trả lời không làm vật quay. có trục quay cố định thì vật sẽ ⃗ F1 chuyển động như thế nào? - Lực có tác dụng làm đĩa ⃗ + Lực tác dụng thế nào thì vật sẽ - Lực có giá đi qua trục quay F đứng yên? hoặc song song với trục quay. quay theo chiều kim đồng hồ; 2 - Ta có thể tác dụng đồng thời - HS trả lời có tác dụng làm đĩa quay ngược ⃗ chiều kim đồng hồ. Đĩa đứng yên ⃗ F ⃗ vào đĩa 2 lực F1 , 2 nằm F1 tác dụng làm quay của lực cân trong mặt phẳng của đĩa, sao cho ⃗ đĩa vẫn đứng yên được không? F bằng với lực 2 Khi đó giải thích sự cân bằng của đĩa như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mômen lực.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS ⃗ ⃗ F - Nhận xét độ lớn của lực ⃗ F 1 F - Lực 1 và 2 có độ lớn ⃗ F2 khác nhau. Nhận thấy: và ? - Xác định khoảng cách từ trục F1 d 2   F1d1 F2 d 2 ⃗ F2 d1 ⃗ F2 F 1 quay đến giá của và ? - Thay đổi phương và độ lớn của ⃗ F1 để thấy được nếu vẫn giữ F1d1 F2 d 2 thì đĩa vẫn đứng yên. - Đĩa quay theo chiều tác dụng - Hiện tượng gì xảy ra khi làm quay lớn hơn. F1d1  F2 d 2 và ngược lại? Làm TN kiểm chứng. - Tích F.d đặc trưng cho tác - Ta có thể nhận xét gì về ý nghĩa dụng làm quay của lực vật lý của tích F.d? - Tích F.d gọi là mômen lực, kí hiệu là M. khoảng các d từ trục quay đến giá của lực gọi là cánh tay đòn của lực. - Hãy nêu định nghĩa mômen - HS trả lời lực? Đơn vị mômen lực là gì? - Đơn vị là N.m. Kiến thức cơ bản 2. Momen lực. Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. M F .d - Đơn vị là N.m - Khoảng các d từ trục quay đến giá của lực gọi là cánh tay đòn của lực. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Hãy sử dụng khái niệm momen - TL nhóm rồi trả lời. II. Điều kiện cân bằng của một lực để phát biểu điều kiện cân vật có trục quay cố định (hay bằng của một vật có trục quay cố quy tắc momen lực) định? 1. Quy tắc - Quy tắc momen lực còn áp Muốn cho một vật có trục quay dụng cho cả trường hợp vật cố định ở trạng thái cân bằng, thì không có trục quay cố định mà tổng các momen lực có xu hướng có trục quay tức thời. làm vật quay theo chiều KĐH phải - VD: kéo nghiêng chiếc ghế và - Quan sát VD, suy nghĩ rồi trả bằng tổng các momen lực có xu giữ nó ở tư thế đó. Chỉ ra trục lời câu hỏi. hướng làm vật quay ngược chiều quay và giải thích sự cân bằng KĐH. của ghế? 2. Chú ý - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - HS trả lời Quy tắc momen lực còn áp dụng (SGK - trang 102) cho cả trường hợp vật có trục quay tức thời. Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tóm lại nội dung chính của bài. - HS nhận nhiệm vụ. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày dạy: 29/11/2013 Tuần: 15 Tiết: 30. Bài 19: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song song. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc và điều kiện cân bằng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập có dạng tương tự. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án, các ví dụ thực tế . 2. Học sinh: - Ôn lại về phép chia trong khoảng cách giữa 2 điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Mômen lực đối với một trục quay là gì? Cánh tay đòn của lực là gì? - Khi nào thì lực tác dụng và một vật có trục quay cố định không làm cho vật quay? - Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Muốn tìm hợp lực của 2 lực song song cùng chiều ta áp dụng quy tắc nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Có 2 lực song song, cùng - Thảo luận sau đó đưa ra câu trả II. Quy tắc tổng hợp 2 lực song chiều, hợp lực của chúng như lời. song cùng chiều thế nào? 1. Quy tắc - Nhận xét mối liên hệ giữa giá - Giá của hợp lực chia trong của hợp lực và giá của các lực khoảng cách giữa 2 điểm thành A thành phần? những đoạn tỉ lệ nghịch với độ O1 - Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 F1 d 2 O  d1 O2 lực song song cùng chiều. F d 1 (chia trong) ⃗ lớn 2 lực: 2 d2 F 1. - Chứng minh rằng quy tắc trên vẫn đúng khi AB không vuông - Thảo luận để trình bày phương án của nhóm mình F1 góc với 2 lực thành phần ⃗ F2 và ⃗. ⃗ ⃗ F2. - Hợp lực là một lực songF song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực:. F F1  F2 - Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa 2 điểm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2 lực. F1 d 2  F2 d1 (chia trong). B.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc hợp lực song song, cùng chiều để rút ra đặc điểm của hệ 3 lực song song cân bằng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản + Chú ý: có thể hiểu thêm về 2. Chú ý. trọng tâm của vật. - Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều giúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Hợp lực của các trọng lực rất nhỏ là trọng lực của vật. G ⃗ P1. - Các em đọc phần 2a rồi trả lời C3. - Chú ý phân tích 1 lực thành 2 lực song song cùng chiều, ngược lại với phép tổng hợp lực. - Yêu cầu HS trả lời câu C4 - Các em lên bảng vẽ hình 19.6. - HS đọc và trả lời. - Ba lực đó phải có giá đồng phẳng - Lực ở trong phải ngược chiều với 2 lực ở ngoài - Hợp lực của 2 lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong. Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV - GV tóm lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 2,3,4 sgk. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. ⃗ P2. ⃗ P12 - Trọng tâm có thể nằm trên vật hoặc nằm ngoài phần vật chất của vật. - Có thể phân tích 1 lực ⃗ F thành hai F1 và ⃗ F2 song lực thành phần ⃗ song cùng chiều với lực ⃗ F - Hệ 3 lực song song cân bằng có đặc điểm: + Ba lực đó phải có giá đồng phẳng + Lực ở trong phải ngược chiều với 2 lực ở ngoài + Hợp lực của 2 lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong.. Hoạt động của HS - HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 02/12/2013 Ngày dạy: 04/12/2013 Tuần: 16 Tiết: 31. Bài 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG - CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phân biệt được các dạng cân bằng (bền, không bền và cân bằng phiếm định) - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Xác định được một dạng cân bằng là bền hay không bền. Xác định được mặt chân đế của một vật trên một mặt phẳng đỡ. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ TN để làm các TN theo hình 20.1; 20.2; 20.3; 20.4 và 20.6 SGK. Hình vẽ hình 20.6 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tại sao ôtô chất nhiều hàng nặng dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng, tại sao không lật đổ được con lật đật? Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng cân bằng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Làm TN hình 20.2. Kéo lệch - Thảo luận để giải thích hiện I. Các dạng cân bằng. thước ra khỏi vị trí cân bằng này tượng của TN. 1 chút, thước quay ra xa ngay khỏi vị trí cân bằng. Hãy giải thích hiện tượng đó? + Chú ý có những lực nào tác + Trọng lực và phản lực của trục dụng lên thước? quay. + Khi đứng yên các lực tác dụng + Hai lực cân bằng. Phản lực và lên thước thỏa mãn điều kiện gì? trọng lực có giá đi qua trục quay O nên không tạo ra momen quay. + Khi thước lệch 1 chút, có nhận + Giá của trọng lực không còn đi H.20.2 H.20.3 xét gì về giá của trọng lực? qua trục quay, làm thước quay ra Trọng lực có tác dụng gì? xa vị trí cân bằng. - Dạng cân bằng như vậy gọi là cân bằng không bền. - Vậy thế nào là vị trí cân bằng + HS trả lời không bền? - Làm TN hình 20.3. Kéo lệch - Thảo luận để giải thích hiện H. 20.4 thước ra khỏi vị trí cân bằng này tượng của TN. 1. Cân bằng không bền. 1 chút, thước quay trở về vị trí Một vật bị lệch ra khỏi vị trí đó. Hãy giải thích hiện tượng cân bằng không bền thì không.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> đó? - Làm TN hình 20.4. Kéo lệch - Thảo luận để giải thích hiện thước ra khỏi vị trí cân bằng này tượng của TN. 1 chút, thước quay trở về vị trí đó. Hãy giải thích hiện tượng đó?. - Nguyên nhân nào gây nên các - HS trả lời dạng cân bằng khác nhau? (Đó là vị trí trọng tâm vật) So sánh vị trí trọng tâm so với các vị trí lân cận ở các dạng cân bằng.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cân bằng của một vật có mặt chân đế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt 3 hộp ở 3 vị trí cân bằng - Quan sát từng trường hợp rồi trả khác nhau theo hình 20.6. Các vị lời câu hỏi. trí cân bằng này có vững vàng - Các vị trí này không vững vàng như nhau không? Ở vị trí nào vật như nhau. Vị trí 3 vật dễ bị lật đổ dễ bị lật đổ hơn? nhất. - Các vật chúng ta xét là các vật - HS trả lời có mặt chân đế. Thế nào là mặt chân đế của vật? - Hãy xác định mặt chân đế của - (1) AB; (2) AC; (3) AD; (4) vị khối hộp ở các vị trí 1, 2, 3, 4? trí điểm A. - Các em hãy nhận xét giá của - Thảo luận nhóm: Trường hợp 1, trọng lực trong từng trường hợp? 2, 3 giá của trọng lực đi qua mặt chân đế, trường hợp 4 giá của trọng lực không qua mặt chân đế - Điều kiện cân bằng của vật có - HS trả lời. mặt chân đế? - Mức độ cân bằng của vững vàng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Muốn vật khó bị lật đổ phải làm gì? - Tại sao ôtô chất trên nóc nhiều hàng nặng dễ bị lật đổ chỗ đường nghiêng?. - HS trả lời. thể tự trở về vị trí đó. (H.20.2) 2. Cân bằng bền. Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng bền thì tự trở về vị trí đó. (H.20.3) 3. Cân bằng phiếm định Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng phiếm định thì sẽ cân bằng ở vị trí cân bằng mới. (H.20.4) *Vị trí trọng tâm của vật gây nên các dạng cân bằng khác nhau: - Cân bằng bền: trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận. - Cân bằng không bền: trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận. - Cân bằng phiếm định: trọng tâm không đổi hoặc ở độ cao không đổi. Kiến thức cơ bản II. Cân bằng của 1 vật có mặt chân đế. 1. Mặt chân đế là gì? - Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó. 2. Điều kiện cân bằng ĐKCB của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế).. 3. Mức vững vàng của cân bằng. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. - Vì trọng tâm của ôtô bị nâng + Trọng tâm của vật càng cao và cao và giá của trọng lực đi qua diện tích của mặt chân đế càng mặt chân đế ở gần mép mặt chân nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và đế. ngược lại. - Tại sao không lật đổ được con - Người ta đổ chì vào đáy con lật lật đật? đật nên trọng tâm của con lật đật ở gần sát đáy (vỏ nhựa có khối lượng không đáng kể) Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của GV - GV tóm lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập . - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Hoạt động của HS - HS nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 02/12/2013 Ngày dạy: 06-11/12/2013 Tuần : 16 Tiết: 32 + 33. Bài 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa. - Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. - Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của các vật. 2. Về kĩ năng: - Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và các bài tập tương tự. - Củng cố kĩ năng đo thời gian chuyển động và kĩ năng rút ra kết luận. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, giải thích được các hiện tượng liên quan đến thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án, thí nghiệm hình 21.4. 2. Học sinh: - Ôn lại định luật II Niu-tơn, tốc độ góc và momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: - Thế nào là dạng cân bằng bền, không bền, phiếm định? - Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì với mỗi dạng cân bằng? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay quanh 1 trục cố định là 2 chuyển động đơn giản nhất. Chúng có đặc điểm gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Chuyển động của miếng gỗ là - Quan sát I. Chuyển động tịnh tiến của chuyển động tịnh tiến. Đánh dấu Khi miếng gỗ chuyển động AB vật rắn. 2 điểm A, B trên miếng gỗ nối lại chuyển động và luôn song song 1. Định nghĩa. thành đoạn thẳng AB, sau đó kéo với chính nó. Chuyển động tịnh tiến của 1 vật miếng gỗ chuyển động. Hãy rắn là chuyển động trong đó nhận xét vị trí của đoạn AB khi đường nối 2 điểm bất kỳ của vật miếng gỗ chuyển động? luôn song song với chính nó. - Hãy nêu định nghĩa chuyển - Chuyển động tịnh tiến của một 2. Gia tốc của vật trong động tịnh tiến? vật rắn là chuyển động trong đó chuyển động tịnh tiến. đường nối 2 điểm bất kỳ của vật Gia tốc của chuyển động tịnh luôn song song với chính nó. tiến được xác định bằng định - Dựa vào định nghĩa đó, em hãy - C1: Là chuyển động tịnh tiến và luật II Niu-Tơn ⃗ trả lời câu C1. 2 điểm bất kì trên vật luôn song F ⃗a = hay ⃗ F =m ⃗a song với chính nó. m - Chú ý có chuyển động tịnh tiến - Thảo luận nhóm để tìm ví dụ. F =⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F 3 +.. . Trong đó: ⃗ thẳng, cong hoặc tròn. Lấy ví dụ? + HS trả lời là hợp lực tác dụng lên vật, m là - Trong chuyển động tịnh tiến tất khối lượng của nó. cả các điểm trên vật đều chuyển.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> động như nhau, nghĩa là đều có cùng một gia tốc. Vì vậy ta có thể coi vật như một chất điểm để tính gia tốc của vật, chúng ta có thể áp dụng định luật II Niu-tơn để tìm gia tốc của vật rắn. - Trường hợp vật chuyển động ⃗ tịnh tiến thẳng, chọn Ox cùng F =m ⃗a (1) hướng chuyển động, rồi chiếu phương trình vectơ (1) lên trục F=F1 X + F 2 X +. ..=ma tọa độ đó. - Chiếu lên phương Oy: F=F1 Y + F2 Y + .. .=0 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Đại lượng đặc trưng cho II. Chuyển động quay của vật chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. rắn là tốc độ góc. 1. Đặc điểm của chuyển động - Bố trí TN hình 21.4 - Quan sát TN, thảo luận để trả quay. Tốc độ góc - Cho 2 vật cùng trọng lượng; lời các câu hỏi. - Mọi điểm của vật có cùng tốc các em hãy trả lời C2 - Ròng rọc chịu tác dụng của lực độ góc  căng T1 và T2 của dây. Ta có: + Vật quay đều  const . T1 P1 T2 P2  M 1 M 2 + Vật quay nhanh dền thì  tăng dần. => Ròng rọc đứng yên.  giảm - Treo hai vật có P1  P2 ; giữ vật - Quan sát TN, đo thời gian + Vật quay chậm dền thì 1 ở độ cao h, thả nhẹ cho hai vật chuyển động của vật 1 là t0 và rút dần. ra nhận xét: Hai vật chuyển động 2. Tác dụng của momen lực đối chuyển động. Trả lời C3 - Nhận xét chuyển động của 2 nhanh dần, ròng rọc quay nhanh với một vật quay quanh một trục. dần. vật và ròng rọc? a. Thí Nghiệm: - Giải thích tại sao ròng rọc quay T1 P1  T2 P2 nhanh dần?  M 1 T1.R  M 2 T2 R làm cho ròng rọc quay nhanh dần. - Các em hãy rút ra nhận xét về - Momen lực tác dụng lên một vật tác dụng của momen lực đối với quay quanh một trục làm thay đổi tốc độ góc của vật. một vật quay quanh 1 trục. ⃗ T2 2. ⃗ T1 1. b. Giải thích: - Hai vật có trọng lượng khác nhau (P1 > P2) => T1 ≠ T2 (T1 > T2) => Tổng mômen lực tác dụng lên ròng rọc là: M = M1 - M2 = (T1 - T2)R M ≠ 0 => Ròng rọc quay nhanh dần. c. Kết luận: Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3. Mức quán tính trọng chuyển động quay. (đọc thêm).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tóm lại nội dung chính của bài. - HS nhận nhiệm vụ. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập, giảm tải bài 4, 10 trang 104, 105. . - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Ngày soạn: 10/12/2013 Ngày dạy: 13/12/2013 Tuần : 17 Tiết:. ÔN TẬP HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học về động học chất điểm; động lực học chất điểm; cân bằng và chuyển động của vật rắn. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các công thức để làm các bài tập. 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề cương, bài tập. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học, vận dụng giải bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiển tra bài cũ: kiến thức cũ trong quá trình ôn tập. 3. Bài học: - Sửa đề cương và giải đáp thắc mắc, dặn dò hs trước khi đi thi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: …./12/2013 Ngày dạy: …../12/2013 Tuần : 18 Tiết dạy: 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức các chương I, II, III 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: ôn tập lại chương I, II, III III. HOẠT ĐỘNG KIEÅM TRA: 1. Ổn định lớp. 2. Hoạt động kiểm tra . 3. Nội dung kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 20/12/2013 Ngày dạy: 25/12/2013 Tuần : 19 Tiết: 34. Bài 22: NGẪU LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm momen của ngẫu lực. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đới sống và kĩ thuật. - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Dụng cụ tạo ngẫu lực: chai có nắp vặn, tuanơvít. 2. Học sinh: - Ôn lại mômen lực. III. IẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Momen lực có tác dụng thế nào đối với một vật quay quanh một trục ? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc những yếu tố nào ? 3. Bài mới: «.Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm ngẫu lực. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV ².Không tìm được hợp lực vì ´.Phát biểu qui tắc hợp lực song không tìm được vị trí giá của hợp song và vận dụng qui tắc để tìm lực. hợp hai lực song song ngược chiều có độ lớn bằng nhau ? ±.Hệ hai lực như vậy gọi là ngẫu lực (là trường hợp đặc biệt duy nhất của hai lực song song không thể tìm được hợp lực). ².Cá nhân HS cho ví dụ. ´.Nêu một số ví dụ ngẫu lực thường gặp ? ±.Vậy ngẫu lực có ảnh hưởng như thế nào đối với vật rắn ?. Nội dung I.Ngẫu lực : Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng vào một vật gọ là ngẫu lực.. «.Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. ².Khi chịu tác dụng của ngẫu lực ±.GV làm TN tác dụng ngẫu thì vật chuyển động quay. lực vào một vật rắn yêu cầu HS quan sát chuyển động của vật ? ±.Chuyển động quay của các vật khác nhau dưới tác dụng của ngẫu lực có giống nhau không ! ´.Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK để trả lời. ².Vật sẽ quay quanh trục đi qua ´.Cho biết tác dụng của ngẫu trọng tâm và vuông góc với mp lực đối với vật không có trục quay chứa ngẫu lực. cố định ? ±.Như vậy ngẫu lực không gây ra gia tốc cho trục quay nghĩa là. II.Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn: 1)Trường hợp vật không có trục quay cố định: Khi chịu tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> có trục quay cũng như không có. ´.Nếu vật có trục quay cố định vuông góc với mp chứa ngẫu lực nhưng không đi qua trọng tâm thì sao ? ±.Khi vật quay trọng tâm của vật cũng sẽ quay quanh trục quay. Trục quay phải tạo r alực liên kết để truyền cho trục quay một gia tốc hướng tâm, theo định luật III Niutơn vật cũng sẽ tác dụng trở lại trục quay một lực. Nếu vật quya càng nhanh thì lực tương tác càng lớn làm trục quay có thể bị cong, gãy. ².Để trục quay không bị biến dạng ´.Ý nghĩa thực tiễn trong việc thì phải đặt trục quay đi qua trọng nghiên cứu tác dụng của ngẫu lực tâm của vật. đối với vật rắn ? ².Vật sẽ quay quanh trục quay.. 2)Trường hợp vật có trục quay cố định. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ quay quanh trục quay. Khi đó vật có xu hướng li tâm nên tác dụng lực vào trục quay. Nếu vật quay càng nhanh lực tác dụng càng lớn có thể làm gãy trục quay.. ±.Ứng dụng: khi chế tạo các bộ phận quay thì phải làm trục quay đi qua trọng tâm.. «.Hoạt động 3: Tính momen của ngẫu lực. ².Cá nhân HS tính. Một HS lên ´.Hãy tính momen của ngẫu lực 3)Mômen ngẫu lực: M = F.d bảng trình bày. đối với một trục quay vuông góc Trong đó: M = F1d1 + F2d2 mặt phẳng chứa ngẫu lực bằng F: độ lớn của mỗi lực (N) = F1(d1 + d2) cách tính momen của từng lực đối d: khoảng cách giữa hai giá của với trục quay ? ´.Tác dụng làm quay của 2 hai lực gọi là cánh tay đòn (m) momen của 2 lực có chiều ntn ? ´.Momen của ngẫu lực = ? ±.Thông báo: M = Fd d = d1 + d2 gọi là cánh tay đòn. ².Hoàn thành yêu cầu C2. ´.Hoàn thành yêu cầu C2 ? «.Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng , dặn dò Củng cố: Khái niệm ngẫu lực. Tác dụng của ngẫu lực. Công thức tính momen ngẫu lực. Đọc phần ghi nhớ SGK. Vận dụng:Làm bài tập 4, 5 SGK. Câu 1: Một ngẫu lực ( ⃗ F,⃗ F ' ) Tác dụng vào một thanh cứng như hình. Mômen ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là bao nhiêu ? A.(Fx + Fd) B.(Fd - Fx) C.(Fx - Fd) D.Fd Câu 2: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 50cm. Mômen của ngẫu lực là: A.500 N.m B.50N.m C.5 N.m D.100 N.m Dặn dò: Làm bài tập 6 SGK và các bài tập trong SBT Chuẩn bị tiết sau sửa bài tập..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 20/12/2013 Ngày dạy: 27/12/2013 Tuần : 19. BÀI TẬP. Tiết: 35. I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về ngẫu lực: công thức tính momen ngẫu lực. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập. - Rèn luyện kỹ năng xác định độ lớn của cánh tay đòn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giao bài tập cho HS giải trước. Phương pháp giải các bài tập về ngẫu lực. 2. Học sinh: - Giải trước bài tập: 6 SGK, 22.3 SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 20N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 25cm. Mômen của ngẫu lực là: A.500 N.m B.50N.m C.5 N.m D.100 N.m F1 và ⃗ F2 có độ lớn F1 = F2 = F và cánh tay đòn d. Mômen của Câu 2: Một ngẫu lực gồm 2 lực ⃗ ngẫu lực này là: A.(F1 - F2)d B.2Fd C.Fd D.Chưa biết, phụ thuộc vị trí trục quay 3. Bài mới: «.Hoạt động 1: Giải bài tập 6 trang upload.123doc.net SGK. Hoạt động của HS. ⃗ FB. Trợ giúp của GV Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính momen của ngẫu lực ? Ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng ? Gọi Hs đọc, tóm tắt đề.. B. Vẽ cánh tay đòn. A α d = AB M = F.AB d O B Vẽ cánh tay đòn. ⃗ F. ⃗ FA. B. d = ABcos300 M = F.AB cos300 Công thức: M = F.d F : độ lớn của mỗi lực (N) d:khoảng cách giữa hai giá của hai lực gọi là cánh tay đòn (m). Nội dung Tóm tắt: AB = 4,5 cm = 0,045m FA = FB = 1N M=? a). Momen của ngẫu lực: M = F.d = F.AB = 1.0,045 =0,045 Nm Yêu cầu HS xác định cánh tay b) đòn của ngẫu lực ? Cánh tay đòn d có giá trị ntn ? Cánh tay đòn của ngẫu lực: Tính momen ngẫu lực ? d = ABcos α = ABcos300 Momen của ngẫu lực: M = F.d = F.AB cos300 √3 = 0,039 Nm = 1.0,045. Yêu cầu HS xác định cánh tay 2 đòn của ngẫu lực ? Cánh tay đòn d có giá trị ntn ? Tính momen ngẫu lực ?. «.Hoạt động 2: Giải bài tập 6 trang upload.123doc.net SGK..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gọi Hs đọc, tóm tắt đề, vẽ hình. Vẽ cánh tay đòn. d = AB M = F.AB. Yêu cầu HS xác định cánh tay đòn của ngẫu lực ? Cánh tay đòn d có giá trị ntn ? Tính momen ngẫu lực ?. Vẽ cánh tay đòn. d = ABcos300 M = F.AB cos300 Vẽ cánh tay đòn. d=. AB 2. M = F.. Yêu cầu HS xác định cánh tay đòn của ngẫu lực ? Cánh tay đòn d có giá trị ntn ? Tính momen ngẫu lực ?. AB 2. Vẽ cánh tay đòn. d = ABcos300 M = F.AB cos300. Yêu cầu HS xác định cánh tay đòn của ngẫu lực ? Cánh tay đòn d có giá trị ntn ? Tính momen ngẫu lực ?. «.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Củng cố: Công thức tính momen ngẫu lực: M = F.d Chú ý: Cánh tay đòn là khoảng cách giữa 2 giá của 2 lực (là đoạn thẳng vuông góc nối 2 giá của 2 lực) Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải. Tiết sau chuẩn bị sửa bài tập chương III: ôn lại công thức về momen lực, ngẫu lực.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×