Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tai lieu hayhocmaivn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. ðẠI CƯƠNG POLIME (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG ðây là tài liệu tóm lược các kiến thức ñi kèm với bài giảng “ðại cương polime” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. ðể có thể nắm vững kiến thức phần “ðại cương polime”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. POLIME I – KHÁI NIỆM POLIME. 1- Khái niệm. - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều ñơn vị cơ sở (gọi là các mắt xích) liên kết lại với nhau. - Ví dụ. CH2 - CH. poli etilen. 2. HN - [CH ] - CO. nilon - 6. 2 5. n n - Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay ñộ polime hóa. n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao. - Trong phản ứng. n H - HN -[CH ] - CO- OH 2 5. HN - [CH ] - CO. nilon - 6. 2 5. n. H2N -[CH2]5 – COOH : gọi là monome (phân tử nhỏ). HN - [CH ] - CO 2 5. : gọi là một mắt xích. 2- Tên polime. Poli ghép tên monome tương ứng. Nếu tên monome có hai cụm từ trở lên thì nằm trong dấu ( ). Ví dụ. CH2 - CH. 2. poli etilen n. CH 2- CH Cl. HN - [CH ] - CO. nilon - 6. 2 5. n. CF2 - CF2. poli (vinyl clorua) n. teflon n. 3- Phân loại polime. - Dựa theo nguồn gốc : * Con người tạo ra : Polime tổng hợp, như poli etilen… * Có sẵn trong tự nhiên : Polime thiên nhiên, như tinh bột, xenlulozơ… * Có sẵn trong tự nhiên nhưng con người chế biến lại môt phần : Polime bán tổng hợp, như tơ visco, tơ axetat - Dựa theo phương pháp tổng hợp : * ðiều chế bằng phương pháp trùng hợp : Polime trùng hợp, như poli etilen * ðiều chế bằng phương pháp trùng ngưng : Polime trùng ngưng, như tơ nilon – 6,6. II – ðẶC ðIỂM CẤU TẠO. Polime có - Mạch không phân nhánh , như amilozơ của tinh bột. - Mạch phân nhánh, như amilopectin của tinh bột, glicogen… - Mạch không gian, như cao su lưu hóa, nhựa bakelit… III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. - Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác ñịnh. - Nhiều polime có tính dẻo, tính ñàn hồi. - Nhiều polime cách nhiệt, cách ñiện, bán dẫn, dai bền… - Nhiều polime trong suốt, không giòn : thủy tinh hữu cơ. IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 1- Phản ứng cắt mạch. - Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như Tinh bột, xenlulozơ thủy phân thành glucozơ. Polipeptit, poliamit thủy phân thành các amino axit. - Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban ñầu.. CH2- CH. n CH = CH 2. n. C6 H5. C6H5 poli styren 2- Phản ứng cộng ở polime không no.. styren (vinyl benzen) Cl. CH - CH = C - CH 2. 2. + n HCl. CH - CH - C - CH2 2. 2. n CH 3 poli isopren hidroclo hóa. n. CH 3 poli isopren 3 – Phản ứng tăng mạch cacbon.. OH CH 2. OH CH2. CH. +. 2. n. OH. + n H 2O. CH 2. n CH. -. CH 2 OH. 2. n OH. V – PHƯƠNG PHÁP ðIỀU CHẾ. 1- Phương pháp trùng hợp. - Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polime (phân tử lớn). - ðiều kiện ñể phân tử có phản ứng trùng hợp : * Phân tử phải có liên kết ñôi, như CH2 = CH2 ; C6H5 – CH = CH2 ; CH2 = CH – Cl … * Phân tử có vòng kém bền, như caprolactam (vòng). ;. N. CH 2. CH 2 epoxi O. O H. O. n. xt,t , p. H N - [C H ] - C O 2 5. N O H caprolactam. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. n. tơ capron (nilon – 6) Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. 2- Phương pháp trùng ngưng. - Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) tạo thành polime (phân tử lớn) ñồng thời giải phóng ra nhiều phân tử nhỏ khác như H2O. Ví dụ. n H N- [CH2]5- COOH. xt, t,0 p. HN - [CH2] - CO 5. n HOOC- C6H4 - COOH + n HO- CH2 - CH2- OH axit terephtalic. etilen glicol. n. + n H2O. t0. OC - C6H4 - CO-OC2H4 - O. n poli (etylen terephtalat). +2nH 2O. - ðiều kiện ñể phân tử có phản ứng trùng ngưng. * Monome phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng hóa học . như : - NH2, - OH, - COOH… Vi dụ HOOC – C6H4 – COOH ; axit terephtalic. H2N – CH2 – COOH ; axit amino axetic. HO – CH2 – CH2 – OH ; etylen glicol. VI- ỨNG DỤNG. - Hầu hết polime dùng ñể sản xuất vật liệu polime phục vụ cho ñời sống . VẬT LIỆU POLIME I – CHẤT DẺO 1- Chất dẻo. - Là những vật liệu polime có tính dẻo. * Tính dẻo : là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên ñược sự biến dạng ñó khi thôi tác dụng. * Tính ñàn hồi : là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và lấy lại hình dạng ban ñầu khi khi thôi tác dụng. - Thành phần của chất dẻo gồm * Polime. * Chất ñộn. Trộn 2 thành phần trên lại với nhau ñược một vật liệu polime mới có tính chất của polime và chất ñộn . Vật liệu polime mới ñó gọi là vật liệu compozit. 2- Vật liệu compozit. - Là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. - Thành phần của vật liệu compozit gồm * Chất nền : polime là thành phần chính (nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn) * Chất ñộn : sợi (bông, ñay, poliamit, amiang), bột (silicat, ñá vôi…) * Các chất phụ gia khác. 3- Một số polime dùng làm chất dẻo. a- Poli etilen. CH2 - CH. 2. poli etilen n. b- Poli (vinyl clorua). CH 2- CH. poli (vinyl clorua). n Cl c- Poli (metyl metacrylat) hay plexiglas. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. CH 3. CH 3 o. xt, t p. nCH 2 = C. CH2 - C. COOCH 3. COOCH 3 n. metyl metacrylat. poli (metyl metacrylat). d- Poli (phenol fomandehit) * Dạng nhựa novolac. OH OH. n. + HCHO. OH CH 2OH. n. CH 2. + o H , 75 C - nH2O. n. ancol o - hidroxibenzylic. novolac. * Dạng nhựa rezol.. OH. OH CH2. OH CH2. CH2 n. CH 2- OH. * Dạng nhựa rezit. OH. OH. CH2. OH CH2. CH2. CH2. CH2 OH. CH2. CH2 OH. CH 2 OH. II – TƠ 1- Khái niệm - Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với ñộ bền nhất ñịnh. - Trong tơ có polime, polime này có ñặc tính. * không phân nhánh, xếp song song nhau. * rắn, bền nhiệt, bền với dung môi thường. * mềm, dai, không ñộc và có khả năng nhuộm màu tốt. 2- Phân loại a- Tơ thiên nhiên - Có sẵn trong tự nhiên : bông, len, tơ tằm… b- Tơ hóa học Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. - Chế tạo bằng con ñường hóa học * Tơ tổng hợp - Chế tạo từ polime tổng hợp, như tơ poliamit ( tơ nilon-6,6 ; tơ capron…), tơ vinylic (tơ olon, tơ vinilon…) * Tơ nhân tạo ( tơ bán tổng hợp) - Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng ñược chế biến thêm bằng con ñường hóa học. như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat… 3- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a- Tơ nilon -6,6 hay poli (hexametylen añipamit) - là tơ thuộc loại tơ poliamit, ñiều chế bằng cách trùng ngưng hexametylñiamin với axit añipic n H2N - [CH2] 6-NH2 + n HOOC -[CH2]-4 COOH. HN -[CH2] 6 - NHOC- [CH2 ]4- CO. n. +2nH 2O. b- Tơ nitron (tơ olon) - là tơ thuộc loại tơ vinylic, ñiều chế bằng cách tổng hợp vinyl xianua (acrylonitrin) n CH = CH 2. ROOR'. to. CH - CH 2. CN CN n III- CAO SU 1- Khái niệm - Là vật liệu polime có tính ñàn hồi. 2- Phân loại a- Cao su thiên nhiên - Nguồn gốc : Lấy từ mủ cây cao su, cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis. - Cấu tạo ðun nóng cao su thiên nhiên ñược cao su isopren có CTPT (C5H8)n CH2- C = CH - CH 2 CH3. n Với n gần bằng 1500 ñến 15000 - Tính chất. Có tính vật lí * đàn hồi * Cách ñiện, cách nhiệt * Không thấm nước, không thấm khí * Không tan trong nước, rượu, axeton… tan trong xăng, benzen… Có tính hóa học * Tác dụng với H2, HCl, Cl2… * Tác dụng với lưu huỳnh (lưu hóa cao su) tạo ra cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính chất : ñàn hồi tốt, chịu nhiệt , lâu mòn, khó tan trong các dung môi so với cao su chưa lưu hóa. Bản chất của quá trình lưu hóa cao su : tạo ra cầu nối ñissufua ( - S – S - ) giữa các mạch cao su ñể tạo thành mạng lưới. b- Cao su tổng hợp - Là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên. - Thường ñược ñiều chế từ các ankadien bằng phương pháp trùng hợp. - Cao su tổng hợp thông dụng là * Cao su buna n CH2= CH - CH = CH 2 xt Na CH2 - CH = CH - CH2 n buta - 1,3 - dien polibuta - 1,3 - dien (cao su buna) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. ðại cương polime. * Cao su buna - S CH = CH 2 n CH2= CH - CH = CH2 + buta - 1,3 - dien. xt Na. n. CH2- CH = CH - CH - CH2- CH 2. Styren n cao su buna - S. * Cao su buna – N. n CH2= CH - CH = CH2 + n CH2= CH buta - 1,3 - dien. CN acrylonitrin. xt Na. CH2- CH = CH - CH - CH2- CH 2. CN. n. cao su buna - N. IV – KEO DÁN TỔNG HỢP 1- Khái niệm - Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến ñổi bản chất của các vật liệu ñược kết dính. - Bản chất * Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu. * Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu ñược dán. 2-Một số keo dán thông dụng a- Nhựa vá săm (dán nhựa) - Là dung dịch ñặc của cao su trong dung môi hữu cơ. - Khi dùng phải làm sạch chỗ dán, bôi nhựa vào dể dung môi bay ñi, sau ñó dán lại. b- Keo dán epoxi (dán kim loại) - Làm từ polime có chứa nhóm epoxi. c- Keo dán ure-fomandehit (dán gỗ) - ðược sản xuất từ poli (ure- fomandehit). o n H2N - CO - NH2 + n CH2= O xt, t HN - CO - NH - CH2 + nH2O n. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn sưu tầm.. - Trang | 6 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khái niệm, danh pháp, tính chất, điều chế amino axit. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ AMINO AXIT (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Khái niệm, danh pháp, điều chế, tính chất amino axit” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Khái niệm, danh pháp, điều chế, tính chất amino axit”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. I. AMINO AXIT 1. Định nghĩa Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà cacboxyl (COOH). Thí dụ : H 2 N CH 2 COOH ; R CH COOH ; R | NH2 2. Cấu tạo phân tử. R CH COO | NH3. phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm CH CH 2 COOH . | NH2. R CH COOH | NH2. 3. Danh pháp - Tên thay thế : axit + số chỉ + amino + tên axit. - Tên bán hệ thống : axit + tên vị trí ( ; ) + tên axit thông thường. Tên gọi của một số amino axit Công thức CH2. COOH. CH3. CH. COOH. NH2 CH3. CH. CH. COOH. CH3 NH2. p. HOC 6 H 4. CH. CH |. NH2 HOOC. CH 2. 2. CH. COOH. NH 2 H2 N. CH 2. 4. CH COOH | NH2. COOH. Tên thay thế. Tên bán hệ thống. Tên thường. Kí hiệu. Axit aminoetanoic. Axit aminoaxetic. Glyxin. Gly. Axit 2-aminopropanoic. Axit -aminopropionic. Alanin. Ala. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. Axit -aminoisovaleric. Valin. Val. Axit-2-amino-3(4-hiđroxiphenyl) propanoic. Axit amino- (p-hiđroxiphenyl) propionic. Tyrosin. Tyr. Axit 2-aminopentan-1,5-đioic. Axit -aminoglutaric. Axit Glu glutamic. Axit-2,6-điamino hexanoic. Axit Lysin , điaminocaproic. Lys. 4. Tính chất hóa học a. Tính chất lưỡng tính Glyxin phản ứng với axit vô cơ mạnh cho muối, đồng thời glyxin cũng phản ứng với bazơ mạnh cho muối và nước. H2N – CH2 – COOH + HCl ClH3NCH2COOH. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Khái niệm, danh pháp, tính chất, điều chế amino axit. H3N+- CH2 – COO– + HCl ClH3NCH2COOH. H2N – CH2 – COOH + NaOH H2N – CH2 – COONa + H2O. hoặc H3N+- CH2 – COO– + NaOH H2N – CH2 – COONa + H2O. b. Phản ứng este hoá nhóm COOH Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh xúc tác) cho este. hoặc. khÝ HCl. H2NCH2COOH + C2H5OH NH2CH2COOC2H5 + H2O. c. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2 H2NCH2COOH + HNO2 HOCH2COOH + N2 + H2O. d. Phản ứng trùng ngưng nH 2 N R COOH t /ng ( HN R CO ) n nH 2 O . II. PEPTIT 1. Cấu tạo - Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. - Các peptit được phân thành hai loại : Oligopeptit : từ 2 đến 10 gốc amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit... đecapeptit. Polipeptit từ 11 đến 50 gốc amino axit. - Liên kết trong phân tử là liên kết peptit : - Đồng phân : khi thay đổi trật tự liên kết sẽ tạo ra các peptit đồng phân, thí dụ : H2 N CH2 CO NH CH COOH ; H2 N CH CO NH CH 2 COOH | | CH3 CH3 Nếu phân tử peptit chứa n gốc amino axit thì số đồng phân loại peptit sẽ là n ! (chứa tất cả các aminoaxit) Số đồng phân x peptit tạo ra từ hh gồm n aminoxit là ax - Cách gọi tên : H 2 NCH 2 CO NH CHCO NH CH COOH | | CH3 CH(CH3 )2 glyxylalanylleuxin (Gly-Ala-Val) 2. Tính chất : - Phản ứng thủy phân: - Phản ứng màu biure : các tripeptit trở lên Protein: Có cấu tạo và tính chất tương tự peptit, có phân tử khối lớn Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tính chất của amin, điều chế amin, so sánh tính bazo của amin. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. TÍNH CHẤT CỦA AMIN, ĐIỀU CHẾ AMIN, SO SÁNH TÍNH BAZƠ CỦA AMIN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Tính chất của amin, điều chế amin, so sánh tính bazơ của amin” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Tính chất của amin, điều chế amin, so sánh tính bazơ của amin”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. 1. Khái niệm Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Thí dụ : CH3 – NH2 ; CH3 – NH – CH3 ; CH3 N CH3 ; CH2 = CH CH2NH2 ; C6H5NH2 . | CH3. 2. Phân loại a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon . -Amin thơm (thí dụ : anilin C6H5NH2). -Amin béo (thí dụ : etylamin C2H5NH2). -Amin dị vòng (thí dụ : piroliđin NH. b) Theo bậc của amin CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba 3. Danh pháp - Tên gốc - chức : tên gốc + amin. - Tên thay thế : tên nhánh + tên mach chính + số chỉ + amin. Với amin bậc II và III : N-tên nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính + số chỉ-amin. Tên gọi của một số amin Hợp chất Tên thay thế Tên thường Tên gốc chức CH3NH2 Metylamin Metanamin C2H5NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan – 1 amin CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan – 2 amin H2N[CH2]6NH2 Hexan-1,6-điamin Hexametylenđiamin C6H5NH2 Phenylamin Anilin Benzenamin C6H5NHCH3 Metylphenylamin NN-Metylanilin C2H5NHCH3 Etylmetylamin Metylbenzenamin N-Metyletanamin N-Metyletan-1amin 4. Tính chất hóa học a. Tính bazơ [CH3CH2CH2NH3]+ + OH– [CH3NH3]+Cl– metylamoni clorua C 6 H 5 NH 3+ Cl phenylamoni clorua Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm phenol (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ. CH3CH2CH2NH2 + H2O CH3NH2 + HCl metylamin C6H5NH2 + HCl. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương ... ... Tính chất của amin, điều chế amin, so sánh tính bazo của amin ... Lực bazơ : R N H2 H N H2 C 6 H5 N H 2 b. Phản ứng với axit nitrơ C2H5NH2 + HONO C2H5OH + N2 + H2O. Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 – 5OC) cho muối điazoni : C6H5NH2 + HONO + HCl. 0 5o C. C6 H5N2 Cl + 2H2O. benzenđiazoni clorua. c. Phản ứng ankyl hoá . C2H5NH2 + CH3I C2H5NHCH3 + HI. d. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Viết đồng phân, phản ứng cháy, tìm công thức amin. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. VIẾT ĐỒNG PHÂN, PHẢN ỨNG CHÁY, TÌM CÔNG THỨC AMIN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Viết đồng phân, phản ứng cháy, tìm công thức amin” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Viết đồng phân, phản ứng cháy, tìm công thức amin”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. VẤN ĐỀ 1 : TÍNH SỐ ĐỒNG PHÂN CỦA AMIN Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N. Tổng số công thức cấu tạo 2 ( n -1 ) Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2) Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 : Ví dụ 1 : Amin đơn chức X có dX/H2 = 36,5. Số công thức cấu tạo của A là? A. 2. B. 3. C.4. D. 8. Giải Ta có : MX = 2.36,5 = 73 Đặt X : RN R + 14 = 73 R = 59 : C4H11N amin đơn no Số đồng phân = 2( 4 – 1 ) = 8 chọn D Ví dụ 2 : Amin X có công thức phân tử C5H13N, số công thức cấu tạo amin bậc 1;2 là A. 8 ; 6. B. 8 ; 4. C. 6 ; 6. D. 6 ; 8. Giải Amin bậc 1 = 2( 5 – 2 ) = 8. Amin bậc 2 : ta có m + p = 5 suy ra m =2 và p = 3. Số amin bậc 2 = 2( 5 – 3 ) + 2( 2 – 2)2( 3 -2) = 4 + 2 = 6. VẤN ĐỀ 2 : AMIN TÁC DỤNG HCl phản ứng tổng quát R – (CH=CH)k- (NH2)a + ( a + k )HCl R- (CH2-CHCl)k-(NH2)a Với k ≥ 0 và a ≥ 1 Ta có . Amin đơn no : CnH2n +1NH2+HCl CnH2n +1NH3Cl. Amin đơn chức có 1 liên kết đôi C = C : CnH2n – 1NH2+2HCl CnH2nClNH3Cl. Amin no, 2 chức : CnH2n(NH2)2+2HCl CnH2n(NH3Cl)2. Định luật bảo toàn khối lượng cho ta : mamin + mHCl = mmuối. Định luật tăng giảm khối lương cho ta : . Lưu ý : thông thương ta giải là amin no, nếu vô nghiệm mới xét trường hợp khác Ví dụ 1 ( A – 2009) : cho 10 gam amin đơn chức X tác dụng HCl dư thu 15 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là ? A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Giải CnH2n +1NH2 +HCl CnH2n +1NH3Cl. Số mol amin = số mol HCl = mol. MX = 14n + 17 =. = 73 suy ra n = 4 suy ra số công thức cấu tạo = 2( 4 – 1) = 8 chọn A.. VẤN ĐỀ 3 : PHẢN ỨNG CHÁY AMIN 1. Amin bất kỳ CxHyNt+(x + y/4 )O2. xCO2+ H2O. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. + N2. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Viết đồng phân, phản ứng cháy, tìm công thức amin. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. 2. Amin đơn no CnH2n + 3N+. O2. nCO2+. H2O. + N2.. Đốt amin đơn no ta có :. .. 3. Amin đơn chức có 1 liên kết ð ( C = C ) CnH2n + 1N+. O2. nCO2. H2O. + N2.. Đốt amin đơn chức có 1 liên kết ð ( C = C ) ta có :. .. 4. Amin no 2 chức CnH2n + 4N2+. O2. nCO2+(n + 2)H2O +N2.. Đốt amin no 2 chức ta có : 5. Khi đốt amin mamin = mC+mH+mN. -. .. Ví dụ 1 (A-2010) : Đốt cháy hoàn toàn V lit amin X bằng lượng O2 đủ tạo 8V lit hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH2=CH-CH2-NH2. C. CH3-CH2-NH-CH3. D. CH2=CH-NH-CH3 . Giải Do X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo N2, nên X là amin bậc 1 ( loại C, D) Đặt X : CxHyN. C3HyNt. +(x + y/4 )O2. 3CO2+. H2O. +. N2. V 3V Ta có : 3V +. V + V = 8V suy ra y = 9 suy raCTPT của X : C3H9N chọn A. Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lit CO2 (đkc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để đốt X ? A. 24 lit. B. 34 lit. C. 43 lit. D. 42 lit. Giải Ta có và . Nên. suy ra Vkhông khí = 5.22,4.0,375 = 42lit.. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn sưu tầm.. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ POLIME (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Chuỗi phản ứng, xác định cấu trúc và áp dụng bảo toàn khối lượng để giải bài tập polime” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Chuỗi phản ứng, xác định cấu trúc và áp dụng bảo toàn khối lượng để giải bài tập polime”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. Dạng 1: Tìm hệ số trùng hợp, số lượng mắt xích hoặc công thức mắt xích Mpolime - Hệ số polime hóa bằng: n → Mmx để tìm công thức của măt xích (hoặc monome) Mmx - Số lượng mắt xích trong một lượng polime bằng: n. 6,023 . 1023 Ví dụ 1: Tính gần đúng số mắt xích của các polime trong các trường hợp sau: a. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi gai là 6. 106. b. Phân tử khối trung bình của tơ nilon-6 là 15000. Giải a. Xenlulozơ: (C6H10O5)n → M = 162n = 6.106 → n = 37037 b. Tơ nilon-6: (-HN[CH2]5CO-)n → M = 113n = 15000 → n = 133 Ví dụ 2: Polietilen được điều chế từ etilen có phân tử khối trung bình khoảng 560 000. Polietilen được cấu tạo từ bao nhiêu mắt xích? A. 20 000. B. 25 000. C. 15 000. D. 27 000. Ví dụ 3 (2008A): Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon -6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 . B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Ví dụ 4: Polime X có phân tử khối là 504 000 và hệ số trùng hợp 12 000. X là A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CF2-CF2-)n. C. (-CH2-CHCl-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-)n. Dạng 2: Xác định số lượng mắt xích đã phản ứng khi biết tỉ lệ phần trăm của 1 nguyên tố trong sản phẩm Polime A → Polime B, biết % khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong B. - Viết công thức polime ban đầu (A). - Gọi ẩn số lượng mắt xích hoặc tỉ lệ mắt xích. - Công thức polime tạo thành (B). - Lập công thức tính % khối lượng nguyên tố trong B và suy ra ẩn cần tìm. Ví dụ 1 (2007A): Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Ví dụ 2: Cao su lưu hóa chứa khoảng 2% lưu huỳnh. Cứ k mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S, biết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su. Giá trị của k là A. 46. B. 48. C. 23. D. 24. Giải Cao su isopren có công thức (C5H8)k. Cầu nối –S-S- thay thế 2 H ở 2 phân tử polime. Gọi k là số mắt xích liên kết với 1 cầu nối –S-S- thì công thức cao su lưu hóa tạo thành có dạng: C5kH8k-2S2, khối lượng của 1 đoạn cao su lưu hóa thu được là: 68k - 2 + 32.2 = 68k + 62 64 %mS .100% 2% → k = 46 68k 62 Dạng 3: Tìm tỉ lệ số mắt xích của 2 loại mắt xích trong phản ứng đồng trùng hợp Trong phản ứng đồng trùng hợp: nxA + nyB → [-(A)x – (B)y-]n Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Tỉ lệ x : y bằng tỉ lệ số mol (số mắt xích) của các mắt xích A, B trong polime tạo thành. Tìm tỉ lệ x : y dựa trên: - % về khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong sản phẩm. - phản ứng của polime sau phản ứng (thường là phản ứng của 1 mắt xích). Ví dụ 1: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,696% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 2 : 1. Giải Gọi tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là x : y. 14y x 2 %N .100% 8, 696% 54x 53y y 1 Ví dụ 2: Tiến hành đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-đien thu được polime X. Biết 2,844 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam brom trong dung môi CCl4. Tính tỉ lệ số mắt xích của buta-1,3-đien và stiren trong polime X. A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 1. D. 3 : 4. Dạng 4: Hiệu suất của phản ứng polime hóa Phương pháp: - Sử dụng sơ đồ phản ứng, kết hợp với bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng - Trong quá trình tính toán, hệ số polime hóa được rút gọn. Vì vậy, để tiện cho việc tính toán, chọn hệ số polime hóa bằng 1. - Hiệu suất phản ứng luôn được tính theo chất thiếu (chất phản ứng hết khi coi hiệu suất là 100%) - Công thức tính hiệu suất Tính theo chất phản ứng: H = Lượng lí thuyết : Lượng thực tế . 100% Tính theo chất tạo thành: H = Lượng thực tế : Lượng lí thuyết . 100% → Lượng phản ứng hoặc tạo thành trên thực tế Nhưng để thuận tiện cho việc tính toán, nên thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tính toán với việc coi H = 100% Bước 2: Sử dụng hiệu suất thực tế để tính lượng cần phản ứng hoặc lượng tạo thành: Chất tham gia = Lượng ở bước 1 : H Chất tạo thành = Lượng ở bước 1 x H Với phản ứng tổng hợp polime có nhiều giai đoạn cũng không tính theo từng giai đoạn mà chỉ tính theo chất đầu và chất cuối (nhớ tỉ lệ phản ứng) rồi nhân hoặc chia cho các H ở mỗi giai đoạn. - Trong các bài toán về điều chế polime, khối lượng thường rất lớn. Vì vậy, không nên chuyển đổi về số mol mà nên tính trực tiếp theo phương trình hóa học hoặc sơ đồ phản ứng, hoặc coi như đơn vị đề bài cho là gam để tính toán. Ví dụ 1: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%. Ví dụ 2: Thủy phân 500 gam poli(metyl metacrylat) (PMM) trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Sau một thời gian thấy tổng khối lượng polime thu được là 454 gam. Hiệu suất của phản ứng thủy phân PMM là A. 80%. B. 65,7%. C. 9,2%. D. 90,8% Ví dụ 3: Thủy phân 43kg PVA trong dung dịch NaOH, sau khi trung hòa bằng axit HCl thu được 38,8kg polime Y và m gam chất hữu cơ. Hiệu suất của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là A. 56,7% và 8,2kg. B. 56,7% và 6kg. C. 20,0% và 8,2kg. D. 20,0% và 6kg. Ví dụ 4: Thủy phân 219 gam đipeptit X thu được 221,4 gam hỗn hợp Ala và Gly. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 78,9%. B. 91,6%. C. 90,0%. D. 76,9%. Ví dụ 5: Tính khối lượng axit metacrylic và ancol metylic cần dùng để tổng hợp 120kg thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa và phản ứng trùng hợp là 60% và 80%. A. 215 và 80kg. B. 165 và 60kg. C. 65 và 40kg . D. 180 và 90kg . Giải Axit + Ancol → Este metyl metacrylat (MM) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. n MM. n axit. n ancol. 120 1, 2kmol 100. → maxit = 1,2 . 86 : 0,6 : 0,8 = 215 kg mancol = 1,2 . 32 : 0,6 : 0,8 = 80 kg Ví dụ 6 (CĐ_2009): Thể tích của dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với H = 80% là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Ví dụ 7: Cho 2,24 lít C2H2 (đktc) tác dụng với HCl để điều chế vinyl clorua. Sau đó tiến hành trùng hợp vinyl clorua thành poli(vinyl clorua). Tính khối lượng polime tạo thành nếu hiệu suất của mỗi quá trình là 90%. A. 5,0625 gam. B. 5,6250 gam. C. 6,2500 gam. D. 5,2560 gam. Ví dụ 8: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên chứa 97% metan (đktc) tối thiểu cần lấy để điều chế ra 1 tấn PVC là A. 1,792m3. B. 3476m3. C. 3584m3. D. 3695m3. Ví dụ 9: Cao su buna được sản xuất từ gỗ chứa 50% xenlulozơ theo sơ đồ: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%, 80%, 75% và 90%. Để sản xuất 1 tấn cao su buna cần bao nhiêu tấn gỗ? A. 16,67 tấn. B. 18,52 tấn. C. 16,20 tấn. D. 18,33 tấn. Ví dụ 10: Từ xenlulozơ có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 90%, 75%, 75% và 80%; cao su buna chứa 70% là poli(buta-1,3đien). Khi sử dụng 24,3 tấn tinh bột thì khối lượng cao su điều chế được là bao nhiêu? A. 3280,5 kg. B. 4686,4 kg. C. 2296,4 kg. D. 8100 kg.. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Viết đồng phân và các phản ứng trong amino axit. VIẾT ĐỒNG PHÂN VÀ CÁC PHẢN ỨNG TRONG AMINO AXIT (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Viết đồng phân và các phản ứng trong amino axit ” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Viết đồng phân và các phản ứng trong amino axit”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. VẤN ĐỀ 1 : AMIN TÁC DỤNG HCl, NaOH (H2N)x-R-(COOH)y +xHCl (ClH3N)x-R-(COOH)y. (H2N)x-R-(COOH)y +NaOH (H2N)x-R-(COONa)y+yH2O. Amino axit tác dụng HCl : lý luận tương tự Amin tác dụng HCl. Aminoaxit tác dụng NaOH : lý luận tương tự Chất hữu X : CxHyO2N tác dụng NaOH, X có thể là H2N-R-COOH+NaOH H2N-R-COONa+H2O (1). H2N-R1-COOR2 +NaOH H2N-R1-COONa+R2OH (2). H2N-R-COONH4 +NaOH H2N-R-COONa+NH3+H2O (3). H2N-R1-COOH3NR2 +NaOH H2N-R-COONa+R2-NH2+H2O (4). Ở (3) và (4) khí thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Ơ (2) nếu R2là H chính là phản ứng (1). Ơ (4) nếu R2 là H chính là phản ứng (3). Ví dụ 1 (CĐ – 2011) : Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X? A. Phenylalanin. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin . Giải Ta có phản ứng: H2N-R-COOH+HCl ClH3N-R-COOH 0,1 mol 0,1 mol Mmuối suy ra X : H2N-CH2-COOH chọn D. Ví dụ 2 ( A – 2010) : Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH A.0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55. Giải Ta có Phản ứng H2N-C3H5-(COOH)2 +HCl ClH3N- C3H5-(COOH)2 Ban đầu 0,15 mol 0,35 0 Phản ứng 0,15 0,15 0,15 Còn lại (ddX) 0,00 0,20 0,15 Cho X tác dụng NaOH HCl+NaOH NaCl +H2O 0,2mol 0,2 mol ClH3N- C3H5-(COOH)2 +3NaOH H2N-C3H5-(COONa)2+NaCl+ 3H2O 0,15 0,45 mol Số mol NaOH = 0,2 + 0,45 = 0,65 mol chọn C Ví dụ ( A – 2009) : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là? A. 10,8 . B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Viết đồng phân và các phản ứng trong amino axit. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Giải. X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2. Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1≥ 27 (1) . Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY> 29 suy ra R2 + 16 > 29 suy ra R2 >13 (2). Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3). Từ (1), (2)& (3) R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3CH2=CH-COOH3NCH3 +NaOH CH2=CH-COONa+CH3NH2 + H2O. 0,1mol 0,1 mol Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam chọn đáp án B VẤN ĐỀ 2 : PHẢN ỨNG TẠO PEPTIT 1. Phản ứng tạo peptit : - Aminoaxit đơn no có CTTQ : CnH2n +1NO2 a. Phản ứng tạo đipeptit : chứa 2 gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 1 phân tử H2O. b. 2CnH2n+1NO2 C2nH4nN2O3 +H2O c. Phản ứng tạo Tripeptit : chứa 3 gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 2 phân tử H2O. d. 3CnH2n+1NO2 C3nH6n – 1 N3O4 +2H2O e. Phản ứng tạo Polipeptit : chứa m gốc – amnoaxit, khi tạo đipeptit loại (m-1) phân tử H2O. f. mCnH2n+1NO2 Cm.nH2m.n – m +2 NmOm+1+ (m-1)H2O g. Định luật BTKL suy ra : mAminoaxit= mpeptit + mnước 2. Công thức tính đồng phân pepit a. Peptit có n gốc - Aminoaxit sẽ có n ! đồng phân b. Hỗn hợp chứa n - Aminoaxit số peptit tạo thành = Ví dụ 1 : Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là A. 27,72. B. 22,7. C. 22,1. D. 21,2. Giải Ta có Ap dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam chọn D Ví dụ 2 : Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu? A. 586 . B. 771. C. 568. D. 686. Giải Đặt X : 2CnH2n+1NO2 C2nH4nN2O3 +H2O Ta có đvc Phản ứng : 8X Y + 7H2 Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvc chọn A Ví dụ 3 ( B – 2010):Đipeptit X mạch hở và Tripeptit Y mạch hở đều đượ tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhom NH2- và 1 nhóm –COOH). Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi trong dư thu m gam kết tủa. Giá trị m? A. 45. B.120. C. 30. D. 60. Giải Aminoaxit đơn no CnH2n +1NO2 suy ra X: C2nH4nN2O3 và Y : C3nH6n – 1 N3O4 Đốt Y : C3nH6n – 1 N3O4 3nCO2 + 0,1 mol Ta có :. 0,3n. Đốt X : C6H12N2O3 0,2 Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 dư : CO2+Ca(OH)2 CaCO3 1,2 1,2 mol Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. vậy X : C6H12N2O3 6CO2 1,2 mol +H2O Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Viết đồng phân và các phản ứng trong amino axit. chọn B Ví dụ 4 : Hỗn hợp X cứa Glyxin và Alanin. Tổng số đipeptit và tripeptit tạo được từ X là A. 8. B. 10. C. 14. D. 12. Giải Tổng số đipeptit và tripepptit = 22 + 23 = 12 chọn D. VẤN ĐỀ 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PEPTIT Thủy phân peptit có n gốc - Aminoaxit thu được Số đipeptit tối đa là : n – 1 và sử dụng tối đa Số tripeptit tối đa : n – 2 Số tetrepeptit tối đa : n – 3 Ví dụ 1 : Trích đoạn đầu của phân tử peptit : Gly-Phe-Val-Glu- Cys-Cys-Ala- Ser-Leu-Tyr-Gln. Dùng enzym Proteaza thủy phân đoạn peptit trên thu tối đa bao nhiêu đipepti A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. Giải Đoạn peptit trên có 11 gốc - Aminoaxit nên tạo 11 – 1 = 10 đipeptit chọn A Ví dụ 2 : Thủy phân hoàn tòan m gam tetrapeptit : Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu hỗn hợp gồm 28,48 gam Alanin, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Giải nAla-Ala-Ala = 0,12 mol nAla-Ala = 0,2 mol nAla = 0,32 mol Ta có m sp = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam loại A,B Phản ứng : Ala-Ala-Ala-Ala + 3H2O→ 4Ala x 3x 4x Ala-Ala-Ala-Ala +H2O→ 2Ala-Ala y y 2y Ala-Ala-Ala-Ala +2H2O→ 2Ala+ Ala-Ala z 2z 2z z Ala-Ala-Ala-Ala +H2O → Ala+Ala-Ala-Ala 0,12 0,12 0,12 Thử với đáp án C : mnước = 88,2 – 81,54 = 6,66 suy ra nnước = 0,37 Ta có hệ. (nhận). Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn sưu tầm.. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhận biết amino axit, tìm công thức este của amino axit. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. NHẬN BIẾT AMINO AXIT, TÌM CÔNG THỨC ESTE CỦA AMINO AXIT (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƢƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Nhận biết amino axit, tìm công thức este của aminoaxit” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Nhận biết amino axit, tìm công thức este của aminoaxit”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. I. Nhận biết : amin, amino axit, muối amoni 1. Đặc điểm: Sử dụng quì tím làm thuốc thử. * Amino axit: (NH2)yR(COOH)x. - x=y => Quỳ tím không đổi màu. Ví dụ: Ala, gly… - x>y => Quỳ tím chuyển đỏ. Ví dụ: Axit glutamic, … - x<y => Quỳ tím chuyển xanh. Ví dụ: Lysin,… * Amin: R-NH2 - R là gốc no, không no => quì tím chuyển màu xanh. - R là gốc thơm => quì tím không chuyển màu. * Muối amoni : R-NH3Cl => quì tím chuyển đỏ. 2. Các ví dụ: a. Abumin (lòng trắng trứng), tripeptit +. Cu (OH ) 2. biure. HNO3. vang.. phuc tim. .. Ví dụ 1: Nhận biết : abumin, glyxerol, tinh bột, xà phòng. Sử dụng Cu(OH)2, I2 để nhận biết. Ví dụ 2: Nhận biết các chất sau chỉ dùng 1 thuốc thử: Glyxin, lysin, glutamat. Sử dụng quì tím. Ví dụ 3: CH3NH3Cl, C6H5NH3Cl, NH3, glyxin, glutamat, lysin. Có bao nhiêu chất làm quì tím chuyển màu xanh, đỏ, không đổi màu? Kết quả: 2 xanh, 3 đỏ, 1 không đổi màu. II. Phƣơng pháp tìm công thức của este trong amino axit. 1. Đặc điểm NH2RCOOH + CH3OH HCl NH2RCOOCH3 + H2O. NH2RCOOCH3 bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm: NH2RCOOCH3 + NaOH → NH2RCOONa + CH3OH. 0. CH3OH CuO , t HCHO + Cu + H2O. 2. Ví dụ Ví dụ 1: Cho một chất hữu cơ có thành phần C, H, O, N và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. %C=54,961%, %H=9,924%, O%=24,427%. Cho 65,5gam phản ứng với NaOH thì được rượu CH3OH và m gam muối. Tính m=? Đáp án : Chất hữu cơ có công thức: NH2-C4H8-COO-CH3, m=69,5 gam.. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Nhận biết amino axit, tìm công thức este của amino axit. Ví dụ 2: Cho este tạo bởi đơn amin, đơn axit với ancol etylic, %O=32,96%. Cho m gam este + NaOH, toàn bộ lượng ancol tạo thành qua CuO nung nóng tạo anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit tham gia phản ứng tráng gương được 5,4 gam Ag. Tính m? Đáp án: m= 5,15 gam. Ví dụ 3: Cho hai este của hai amino axit có dạng NH2CH2COOR1 và NH2CH2COOR2. Xà phòng hóa bởi NaOH thu được 7,8 gam hai rượu có cùng tỉ lệ mol. Tìm công thức cấu tạo của hai este. Đáp án: NH2CH2COOCH3 và NH2CH2COOC2H5.. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ POLIME (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Tính hiệu suất và tìm công thức của polime” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Tính hiệu suất và tìm công thức của polime”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. Dạng 1: Tìm hệ số trùng hợp, số lượng mắt xích hoặc công thức mắt xích Mpolime - Hệ số polime hóa bằng: n → Mmx để tìm công thức của măt xích (hoặc monome). Mmx - Số lượng mắt xích trong một lượng polime bằng: n. 6,023 . 1023 Ví dụ 1: Tính gần đúng số mắt xích của các polime trong các trường hợp sau: a. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi gai là 6. 106. b. Phân tử khối trung bình của tơ nilon-6 là 15000. Giải a. Xenlulozơ: (C6H10O5)n → M = 162n = 6.106 → n = 37037. b. Tơ nilon-6: (-HN[CH2]5CO-)n → M = 113n = 15000 → n = 133. Ví dụ 2: Polietilen được điều chế từ etilen có phân tử khối trung bình khoảng 560 000. Polietilen được cấu tạo từ bao nhiêu mắt xích? A. 20 000. B. 25 000. C. 15 000. D. 27 000. Ví dụ 3 (2008A): Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon -6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 . B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Ví dụ 4: Polime X có phân tử khối là 504 000 và hệ số trùng hợp 12 000. X là A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CF2-CF2-)n. C. (-CH2-CHCl-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-)n. Dạng 2: Xác định số lượng mắt xích đã phản ứng khi biết tỉ lệ phần trăm của 1 nguyên tố trong sản phẩm Polime A → Polime B, biết % khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong B. - Viết công thức polime ban đầu (A). - Gọi ẩn số lượng mắt xích hoặc tỉ lệ mắt xích. - Công thức polime tạo thành (B). - Lập công thức tính % khối lượng nguyên tố trong B và suy ra ẩn cần tìm. Ví dụ 1 (2007A): Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Ví dụ 2: Cao su lưu hóa chứa khoảng 2% lưu huỳnh. Cứ k mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S, biết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su. Giá trị của k là A. 46. B. 48. C. 23. D. 24. Giải Cao su isopren có công thức (C5H8)k. Cầu nối –S-S- thay thế 2 H ở 2 phân tử polime. Gọi k là số mắt xích liên kết với 1 cầu nối –S-S- thì công thức cao su lưu hóa tạo thành có dạng: C5kH8k-2S2, khối lượng của 1 đoạn cao su lưu hóa thu được là: 68k - 2 + 32.2 = 68k + 62 64 %mS .100% 2% → k = 46 68k 62 Dạng 3: Tìm tỉ lệ số mắt xích của 2 loại mắt xích trong phản ứng đồng trùng hợp Trong phản ứng đồng trùng hợp: nxA + nyB → [-(A)x – (B)y-]n Tỉ lệ x : y bằng tỉ lệ số mol (số mắt xích) của các mắt xích A, B trong polime tạo thành. Tìm tỉ lệ x : y dựa trên: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. - % về khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong sản phẩm. - phản ứng của polime sau phản ứng (thường là phản ứng của 1 mắt xích). Ví dụ 1: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,696% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 2 : 1. Giải Gọi tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là x : y. 14y x 2 %N .100% 8, 696% 54x 53y y 1 Ví dụ 2: Tiến hành đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-đien thu được polime X. Biết 2,844 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam brom trong dung môi CCl4. Tính tỉ lệ số mắt xích của buta-1,3-đien và stiren trong polime X. A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 1. D. 3 : 4. Dạng 4: Hiệu suất của phản ứng polime hóa Phương pháp: - Sử dụng sơ đồ phản ứng, kết hợp với bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng - Trong quá trình tính toán, hệ số polime hóa được rút gọn. Vì vậy, để tiện cho việc tính toán, chọn hệ số polime hóa bằng 1. - Hiệu suất phản ứng luôn được tính theo chất thiếu (chất phản ứng hết khi coi hiệu suất là 100%) - Công thức tính hiệu suất Tính theo chất phản ứng: H = Lượng lí thuyết : Lượng thực tế . 100% Tính theo chất tạo thành: H = Lượng thực tế : Lượng lí thuyết . 100% → Lượng phản ứng hoặc tạo thành trên thực tế Nhưng để thuận tiện cho việc tính toán, nên thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tính toán với việc coi H = 100% Bước 2: Sử dụng hiệu suất thực tế để tính lượng cần phản ứng hoặc lượng tạo thành: Chất tham gia = Lượng ở bước 1 : H Chất tạo thành = Lượng ở bước 1 x H Với phản ứng tổng hợp polime có nhiều giai đoạn cũng không tính theo từng giai đoạn mà chỉ tính theo chất đầu và chất cuối (nhớ tỉ lệ phản ứng) rồi nhân hoặc chia cho các H ở mỗi giai đoạn. - Trong các bài toán về điều chế polime, khối lượng thường rất lớn. Vì vậy, không nên chuyển đổi về số mol mà nên tính trực tiếp theo phương trình hóa học hoặc sơ đồ phản ứng, hoặc coi như đơn vị đề bài cho là gam để tính toán. Ví dụ 1: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%. Ví dụ 2: Thủy phân 500 gam poli(metyl metacrylat) (PMM) trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Sau một thời gian thấy tổng khối lượng polime thu được là 454 gam. Hiệu suất của phản ứng thủy phân PMM là A. 80%. B. 65,7%. C. 9,2%. D. 90,8% Ví dụ 3: Thủy phân 43kg PVA trong dung dịch NaOH, sau khi trung hòa bằng axit HCl thu được 38,8kg polime Y và m gam chất hữu cơ. Hiệu suất của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là A. 56,7% và 8,2kg. B. 56,7% và 6kg. C. 20,0% và 8,2kg. D. 20,0% và 6kg. Ví dụ 4: Thủy phân 219 gam đipeptit X thu được 221,4 gam hỗn hợp Ala và Gly. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 78,9%. B. 91,6%. C. 90,0%. D. 76,9%. Ví dụ 5: Tính khối lượng axit metacrylic và ancol metylic cần dùng để tổng hợp 120kg thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa và phản ứng trùng hợp là 60% và 80%. A. 215 và 80kg. B. 165 và 60kg. C. 65 và 40kg . D. 180 và 90kg . Giải Axit + Ancol → Este metyl metacrylat (MM) 120 n MM n axit n ancol 1, 2kmol 100 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các dạng bài tập về polime. Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. → maxit = 1,2 . 86 : 0,6 : 0,8 = 215 kg mancol = 1,2 . 32 : 0,6 : 0,8 = 80 kg Ví dụ 6 (CĐ_2009): Thể tích của dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với H = 80% là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Ví dụ 7: Cho 2,24 lít C2H2 (đktc) tác dụng với HCl để điều chế vinyl clorua. Sau đó tiến hành trùng hợp vinyl clorua thành poli(vinyl clorua). Tính khối lượng polime tạo thành nếu hiệu suất của mỗi quá trình là 90%. A. 5,0625 gam. B. 5,6250 gam. C. 6,2500 gam. D. 5,2560 gam. Ví dụ 8: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên chứa 97% metan (đktc) tối thiểu cần lấy để điều chế ra 1 tấn PVC là A. 1,792m3. B. 3476m3. C. 3584m3. D. 3695m3. Ví dụ 9: Cao su buna được sản xuất từ gỗ chứa 50% xenlulozơ theo sơ đồ: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%, 80%, 75% và 90%. Để sản xuất 1 tấn cao su buna cần bao nhiêu tấn gỗ? A. 16,67 tấn. B. 18,52 tấn. C. 16,20 tấn. D. 18,33 tấn. Ví dụ 10: Từ xenlulozơ có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 90%, 75%, 75% và 80%; cao su buna chứa 70% là poli(buta-1,3đien). Khi sử dụng 24,3 tấn tinh bột thì khối lượng cao su điều chế được là bao nhiêu? A. 3280,5 kg. B. 4686,4 kg. C. 2296,4 kg. D. 8100 kg.. Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương. Phản ứng cháy của gluxit và phản ứng của gluxit với kim loại kiềm. PHẢN ỨNG CHÁY CỦA GLUXIT VÀ PHẢN ỨNG CỦA GLUXIT VỚI KIM LOẠI KIỀM (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƢƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “ Phản ứng cháy của gluxit và phản ứng của gluxit với kim loại kiềm ” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Phản ứng cháy của gluxit và phản ứng của gluxit với kim loại kiềm”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.. I. PHẢN ỨNG CHÁY GLUXIT Cn(H2O)m + O2 → nCO2 + mH2O 1. Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì: nCO2 nkết tủa = nOH (nkết tủa nCO2 ) Chú ý: Chỉ áp dụng khi biết được bazơ pư hết hoặc tạo 2 muối. 2. Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dd chứa hh gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì: Tính nCO 2 nCO2 , sau đó so sánh với nCa 2 xem chất nào pư hết và tính kết tủa theo chất đó. 3. 3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ vào dd Ca(OH)2 để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu :. nCO2. n. nCO2. nOH. n. 4. Cho sản phẩm cháy CO2 , H2O qua dung dịch M(OH)2. Với M là Ca, Ba sau phản ứng có m gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi : TH1: Tăng = mCO2 + mH2O – mMCO3. TH2:Giảm = mMCO3 - mCO2 + mH2O. Ý nghĩa: dùng tìm mol CO2 , H2O. II.CACBONHIDRAT + KIM LOẠI KIỀM Glucozo và Fructozo đều có 5 nhóm OH, nên có thể gọi công thức chung cho 2 chất trên là R(OH)5 Khi cho kim loại kiềm (Na,K) vào dung dịch đường ( đường + H2O) thì cả đường và H2O đều phản ứng được với kim loại kiềm (Na,K). R(OH)5 + Na → R(ONa)5 + 5/2H2. H2O + Na → NaOH + 2H2.. Giáo viên: Phùng Bá Dƣơng Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×