Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GA dia li 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.05 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 19. Ngày soạn: 3/1/2014 Ngày dạy : 4/1/2014 Bài: 15. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN. I.Mục tiêu 1. Kiến thức -Hiểu các khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. -Phân loại khoáng sản theo công dụng. -Nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. 2. Kĩ năng - Biết phân tích bảng số liệu thống kê, nhận biết một số khoáng sản qua ảnh địa lí. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc khai thác và sử dụng khoáng sản. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Sưu tầm tranh ảnh các khoáng vật, các loại đá có giá trị kinh tế. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới GV : Tự giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV giới thiệu : Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá, khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá Khoáng vật và đá có những loại có ích nhưng có những loại không có ích cho con người CH: Lấy ví dụ 1số khoáng sản mà em biết? CH: Căn cứ vào SGK, cho biết khoáng sản là gì? CH: Em hiểu thế nào là Quặng? Lấy ví dụ? CH: Dựa vào công dụng khoáng sản phân thành mấy loại? CH:Dựa vào bảng trên hãy kể tên 1 số khoáng sản và nêu công dụng của chúng? GV: treo bản đồ khoáng sản Việt Nam hãy xác định trên bản đồ 3 loại khoáng sản trên?. Nội dung chính 1.Các loại khoáng sản a .Khoáng sản là gì?. Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. b. Phân loại: Dựa theo tính chất và công dụng có 3 nhóm: - Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) : than, dầu mỏ, khí đốt ... - Khoáng sản kim loại : sắt, đồng, chì, kẽm ....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Khoáng sản phi kim loại : muối mỏ, đá vôi, apatit ... Hoạt động 2 CH: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản có mấy loại?. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.. - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng Nội dung: So sánh mỏ nội sinh và ngoại sản. sinh về nguồn gốc hình thành và lấy ví dụ? CH: Quan sát hình 42 và 43 hãy trình bày hiểu biết của em về quặng sắt và - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có 2 quặng đồng? loại: + Mỏ khoáng sản nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình phun trào mắc ma). Ví dụ : mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc ... + Mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất thường ở những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích. Ví dụ : Mỏ than, cao lanh, đá vôi ... CH: Các mỏ khoáng sản có quý không? - Việc khai thác và sử dụng các loại Chúng ta phải sử dụng như thế nào? khoáng sản phải hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. GV: Lấy một số ví dụ về việc hình thành các loại khoáng sản. - Quặng sắt được hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm. -Than :230 – 280 triệu năm; 140 -195 triệu năm - Dầu mỏ 2 – 5 triệu năm. 4. Củng cố -Dặn dò - Cho biết câu dưới đây đúng hay sai? -Mắc ma đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mỏ nội sinh. -Nước giữ vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mỏ ngoại sinh. - Căn cứ vào quá trình hình thành khoáng sản và vốn hiểu biết của mình hãy lí giải: Tại sao khi sử dụng khoáng sản phải tiết kiệm và hợp lý? - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.Làm vở bài tập bài 15. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại đường đồng mức..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 13/1/2013 Tuần 21 Tiết 21 Bài: 16 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I.Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh biết khái niệm đường đồng mức. -Dựa vào khái niệm đường đồng mức trên bản đồ biết hình dạng địa hình. 2. Kĩ năng Có kĩ năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. -Biết đọc và sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. 3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường II. Phương tiện dạy học Hình 44 SGK phóng to. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Khoáng sản là gì? Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh và nội sinh khác nhau như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1 GV: hướng dẫn HS cách tìm : -Cách tính độ cao của một số địa điểm , có 3 loại : +Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. +Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. +Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết đường đồng mức là gì?. Nội dung chính 1.Bài tập 1 Cách tính độ cao của một số địa điểm. Hoạt động 2 CH: Tại sao dựa vào đường đồng mức. 2.Bài tập 2 Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể. -Đường đồng mức là đường nối liền những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ. -Dựa vào đường đồng mức, biết được độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ và hình dạng của địa hình: độ dốc, hướng nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? GV: hướng dẫn HS xem h.44. GV: Hãy xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2? Hs: Trả lời Gv: Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?. biết được hình dạng của địa hình? Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2Hướng từ Tây sang Đông. -Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là Là 100m.. CH: Dựa vào các đường đồng mức để Độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và điểm B1 B2 B3 là các điểm B1 B2 B3? A1:900m B2:650m A2:650m B3:550m B1:500m CH: Dưạ vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ -Khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2? đỉnh A1 đến đỉnh A2? 7500m=7,5km CH: Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn? -Sườn Tây dốc hơn vì các đường đồng Hs: Trả lời. mức ở phía Tây gần nhau hơn. 4. Củng cố-Dặn dò Quan sát lược đồ H44 trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Hướng từ đỉnh núi A1 đến A2 là hướng: a. Đông sang Tây b.Đông sang Nam c. Tây sang Đông d.Tây sang Bắc Câu 2: Chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là: a.300m b.200m c.400m d.Tất cả đều sai Câu 3: Căn cứ vào đường đồng mức ở núi A1, cho biết sườn núi nào dốc hơn: a. Sườn đông b.Sườn tây c.Sườn bắc d.Sườn nam - Hoàn thành bài thưc hành vào vở.Làm bài tập trong vở bài tập bài 16. - Chuẩn bị bài sau: trả lời câu hỏi in nghiêng của bài 17..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn 20/1/2013 Tuần 22 Tiết 22 Bài :17. LỚP VỎ KHÍ. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được thành phần của lớp vỏ khí: trình bày được vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí.Biết vị trí, vai trò của lớp ôzon trong tầng bình lưu. - Giải thích được nguyên nhân hình thành tính chất của các khối khí: nóng, lạnh, lục địa, đại dương. 2. Kĩ năng - Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần không khí. - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng khí quyển 3 Thái độ: Có ý thức hơn trong việc bảo vệ tầng ô dôn II. Phương tiện dạy học -Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS. 3 Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung chính Hoạt động 1 1.Thành phần của không khí CH: Quan sát H45 cho biết các thành phần của không khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? -Gồm +khí ôxi:21% +khí nito:78% +Hơi nước và các khi khác:0,1% CH: Quan sát hình 46: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? GV: cho HS thảoluận nhóm Thời gian: 4 phút Số nhóm: 3 nhóm Nội dung:Hoàn thành bảng sau:. 2.Cấu tạo của lớp vỏ khí. -Lớp vỏ khí là lớp không khí bao quanh Trái Đất. -Gồm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng cao của khí quyển..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TÊN TẦNG. VỊ TRÍ. 1.Đối lưu. 0-16 km. 2.Bình lưu. Trên 16km đến 80km. 3.Các tầng cao Trên của khí 80km đến quyển 60000km. ĐẶC ĐIỂM VAI TRÒ -Tập trung 90% không khí. -Không khí chuyển động theo Ảnh hưởng lớn đền đời chiều thẳng đứng. sống các sinh vật trên -Nhiệt độ giảm theo độ cao. trái đất. -Nơi sinh ra các hiên tượng: mây, mưa , sấm, chớp…. -Có lớp ôzon. Không khí cực loãng. Ngăn cản tia bức xạ có hại cho sự sống. Không có quan hệ trực tiếp với con người.. CH: Dựa vào bảng trên hãy nhận xét -Mỗi tầng có những đặc điểm riêng.Tầng đặc điểm chung nhất về lớp vỏ khí? đối lưu là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng. Hoạt động 2 3.Các khối khí CH: Nguyên nhân nào hình thành các -Nguyên nhân hình thành khối khí có đặc tính khác nhau? +Vị trí hình thành +Bề mặt tiếp xúc CH: Dựa vào bảng các khối khí cho biết: gồm có các khối khí nào? CH:Khối khí nóng và khối khí lạnh -Gồm: hình thành ở đâu? Nêu tính chất của +Căn cứ vào nhiệt độ có: khối khí nóng và mỗi loại? khối khí lạnh CH: Khối khí lục địa và khối khí đại +Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc có khối khí dương hình thành ở đâu? Nêu tính chất đại dương và lục địa. của mỗi loại? CH: Khi nào các khối khí bị biến tính? Lấy ví dụ. 4. Củng cố -Dặn dò - Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Nêu tên, vị trí và đặc điểm của từng tầng. -Học bài. Trả lời câu hỏi SGK.Làm vở bài tập bài17. - Chuẩn bị bài sau: sưu tầm 1 bản tin thời tiết hàng ngày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN: 23 Tiết: 22 Bài: 18. Ngày soạn 24/1/2014 Ngày dạy: 25/1/2014 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt và trình bày được 2 khái niệm: thời tiết, khí hậu. - Hiểu nhiệt độ không khí là gì? Nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt độ. - Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. 2. Kĩ năng - Biết cách đo tính nhiệt độ trung bình: ngày, tháng, năm. - Làm quen với dự báo thời tiết hàng ngày: bước đầu tập quan sát và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết đơn giản. 3. Thái độ : Có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường không khí. II. Phương tiện dạy học -Hình 48 và 49 phóng to. - Bảng thống kê về thời tiết đã sưu tầm. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu? 3. Bài mới: GV: Tự giới thiệu Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 CH: Dựa vào vốn hiểu biết: chương trình dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin có nội dung gì? (khu vực, thời gian, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm…) CH :Thời tiết là gì? Thời tiết có đặc điểm gì? Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa thời tiết mùa đông và mùa hè ở nước ta? (Mùa đông: lạnh và khô Mùa hè: nóng và ẩm.) CH : Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu như thế nào?. Nội dung chính 1.Thời tiết và khí hậu a.Thời tiết. Là sự biểu hiện hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương, trong 1 thời gian ngắn.. b.Khí hậu Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương, trong nhiều năm.. Hoạt động 2 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt CH :Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của độ không khí. không khí? a.Nhiệt độ không khí CH : Vậy nhiệt độ không khí là gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CH : Thường đo nhiệt độ không khí mấy lần, vào những giờ nào, vì sao? CH : Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là? CH: Tại sao khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m? (Tránh tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời và bức xạ nhiệt của mặt đất.) GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trang 55? CH: Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày? Nhiệt độ trung bình tháng, năm. CH: Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào? Hoạt động 2 CH: Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai địa điểm trong hình 48. Hs: 1000m. CH: Nhận xét nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao như thế nào? Vì sao? CH: Quan sát h49 em có nhận xét gì về sự thay đổi giữa góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực.Tại sao?. -Là độ nóng lạnh của không khí. -Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.. b. Cách đo nhiệt độ của không khí. Nhiệt độ trung bình ngày bằng tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo.. 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. a. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. Không khí của vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.. 4. Củng cố -Dặn dò: -Đọc ghi nhớ SGK 57. - Cho biết ảnh hưởng của khí hâu, thời tiết đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? -Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở.Làm vở bài tập bài 18. - Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi in nghiêng bài 19. - Vẽ hình 50: Các đai khí áp trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN: 24 Tiết: 23. Ngày soạn: 14/2/2014 Ngày dạy: 15/2/2014 Bài: 19. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. - Hiểu được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất, đặc biệt là gió tín phong, gió tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển. 2. Kĩ năng -Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các loại hoàn lưu 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng để hạn chế gió bão. II. Phương tiện dạy học -Quả địa cầu -Cét thuû ng©n III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Nêu khái niệm thời tiết, khí hậu.Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào? 3. Bài mới GV: Tự giới thiệu Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 CH: Không khí có trọng lượng không? lấy ví dụ? (Có.Ví dụ khi ta bơm xe.) CH: Không khí tập trung chủ yếu ở tầng nào của khí quyển? (Tầng đối lưu, tạo nên sức ép lớn tới mặt đất...) CH: Vậy khí áp là gì? Dụng cụ đo khí áp là gì? GV Thông báo khí áp trung bình: Mở rộng: Hiện nay người ta thường dùng hai loại đơn vị để đo khí áp đó là mm thuỷ ngân và đơn vị mmb. (760mm thuỷ ngân =1010mb). GV Treo H 50 (Phóng to). HS Quan sát H50 sgk em hãy cho biết khí áp trên bể mặt Trái Đất phân bố như thế nào ? Các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ nào ?. Nội dung chính 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp. -Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. -Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế, khí áp trung bình là 760 mmHg (mi li mét thủy ngân). b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các đai áp cao nằm ở những vĩ độ nào?. Hoạt động 2 CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết gió thổi từ nơi có khí áp như thế nào đến nơi có khí áp như thế nào ? CH: Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? CH: Dựa vào sgk cho biết: hoàn lưu khí quyển là gì? CH: Quan sát H51, cho biết: Ở hai bên xích đạo loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30O Bắc và Nam về xích đạo, là gió gì ? Cũng từ khoảng các vĩ độ 30O Bắc và Nam loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam gọi là gió gì ?. -Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ 00 và 600 (B- N). -Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ 300 và 900 (B-N). - Do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương nên các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt ra thành từng khu khí áp riêng biệt. 2.Gió và các hoàn lưu khí quyển. -Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.. +Gió Tín phong là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. +Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600. + Gió Đông cực : Thổi từ hai cực về CH: Quan sát H 51 nêu tên các loại gió . khu áp thấp vĩ độ 600 ở hai bán cầu. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích: 4.Củng cố - Dặn dò -Đọc ghi nhớ sgk 60. -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập bài 19. -Chuẩn bị bài sau: Ôn lại tầm quan trọng của hơi nước trong khí quyển. -Vẽ hình 53 sgk 62..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN: 25 Tiết: 24. Ngày soạn: 21/2/2014 Ngày dạy: 22/2/2014 Bài 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Không khí có chứa một lượng hơi nước nhất định. Do vậy không khí có độ ẩm. - Không khí càng nóng càng chứa nhiều hơi nước. - Khái niệm, điều kiện của sự ngưng tụ hơi nước. Các hiện tượng mây, mưa, sương. - Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. 2.Kĩ năng -Biết phân tích số liệu thống kê. Biết tính lượng mưa: ngày, tháng, năm. - Biết đọc biểu đồ lượng mưa và bản đồ phân bố lượng mưa. 3. Thái độ : Có ý thức vệ rừng để hạn chế gió bão. II. Phương tiện dạy học -Quả địa cầu -Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Lên bảng vẽ: hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp và các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới. 3. Bài mới GV: Tự giới thiệu Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Dựa vào sgk và vốn hiểu biết: hơi nước trong không khí do đâu mà có? CH: Tại sao không khí có độ ẩm? CH: Dụng cụ đo độ ẩm không khí là gì?. Nội dung chính 1.Hơi nước và độ ẩm của không khí a. Độ ẩm không khí. - Không khí có chứa một lượng hơi nước nhất định nên không khí có độ ẩm. -Dụng cụ để đo độ ẩm không khí: ẩm CH: Quan sát bảng số liệu: Lượng hơi kế. nước tối đa trong không khí. -Nhiệt độ không khí càng cao lượng Nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ tới hơi nước chứa được càng nhiều. khả năng chứa hơi nước của không khí? -Không khí bão hòa hơi nước khi nó Hs: Phân tích, nhận xét. chứa một lượng hơi nước tối đa. CH: Sức chứa đó có phải là vô tận không? Khi nào xảy ra hiện tượng bão b.Hiện tượng ngưng tụ hơi nước hòa? -Khi không khí bão hòa nếu vẫn được Hs: Trả lời. cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh di do bốc lên cao thì lượng hơi nước thừa trong khí sẽ ngưng tụ, đọng lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thành hạt nước, sinh ra hiện tượng: mây, mưa, Hoạt động 2 Gv: Để hiểu rõ thêm: đọc bài đọc thêm. Hs: Đọc. Gv: Khi nào hơi nước ngưng tụ tạo thành mưa? GV: có thể vẽ sơ đồ mưa?. 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Khái niệm: “ Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, hơi nước bốc lên cao tạo thành mây và ngưng tụ thành các hạt nước rồi rơi xuống đất tạo thành mưa”. CH: Dụng cụ để đo lượng mưa là gì?. a. Tính lượng mưa trung bình của địa phương.. Gv: Theo em, làm thế nào để tính được lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm? Hs: Trả lời. Gv: Đơn vị tính lượng mưa là gì? Gv: Treo biểu đồ lượng mưa của thành Muốn tính lượng mưa trung bình năm phố Hồ Chí Minh.Thảo luận cặp: của một địa phương: lấy lượng mưa Dựa vào h.53 cho biết: nhiều năm của địa phương cộng lại, -Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng chia cho số năm. mưa khoảng bao nhiêu mm? -Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu mm? Hs: Thảo luận trình bày (Tháng 6:160 mm.Tháng 2:10mm). Gv:Treo bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới: Quan sát lược đồ và h.53sgk cho biết: - Khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm? - Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm? b. Sự phân bố lượng mưa trên thế Hs: Trả lời. giới. Gv: Nhận xét sự phân bố lượng mưa trên - Trên Trái Đất lượng mưa phân bố thế giới? không đều từ xích đạo đến hai cực. 4. Củng cố- Dặn dò a. Nhiệt độ có ảnh hưởng tới khả năng chứa hơi nước của không khí như thế nào? b. Bài tập 1 sgk 63: - Tổng lượng mưa trong năm của TP.Hồ Chí Minh là: 1026 mm. -Tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) là 863mm. - Tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 4) là 163 mm. Học bài.Trả lời câu hỏi sgk.Làm vở bài tập bài 20. Chuẩn bị bài sau: Vẽ hình 55 sgk 65. Mang thước kẻ, bút chì giờ sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN: 26 Tiết: 25. Ngày soạn: 28/2/2014 Ngày dạy: 1/3/2014 BÀI 21 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiêt độ, lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ. 2. Kĩ năng Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của nửa cầu Bắc và Nam. Phân tích biểu đồ khí hậu và trình bày về nhiệt độ và lượng mưa của địa phương. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng để hạn chế gió bão. II. Phương tiện dạy học -Biểu đồ nhiệt độ,lượng mưa của Hà Nội. - Biểu đồ nhiệt độ,lượng mưa của 2 địa điểm A và B. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây,mưa? Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? 3. Bài thực hành: GV: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV:Em hiểu thế nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng? GV : Các cách biểu hiện yếu tố khí hậu? mưa là gì ?. Néi dung chính 1.Bài tập 1 - Khái niệm: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa là hình vẽ minh họa cho diễn biến của các yếu tố lượng mưa, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một địa phương. - Cách biểu hiện: + Dùng hệ trục tọa độ vuông góc với trục hoành biểu hiện 12 tháng trong năm. + Trục tung(phải): nhiệt độ (OC) + Trục hoành(trái) :lượng mưa(mm) - Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ trong thời gian 1 năm. + Nhiệt độ được thể hiện bằng đường màu đỏ. + Lượng mưa được thể hiện bằng hình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv: Từ bảng trên hãy nhận xét về nhiệt cột. độ, lượng mưa của Hà Nội? - Trọc dọc bên phải dùng để tính đại Hs: Trả lời lượng của yếu tố nhiệt độ. - Trục dọc bên trái dùng để thể hiện đại lượng của yếu tố lượng mưa. - Đơn vị để tính nhiệt độ là OC, Lượng mưa là mm. Hoạt động 2 2.Bài tập 2 3.Bài tập 3 (Không yêu cầu học sinh làm hai bài tập này) GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 và H57 (SGK) : hoàn thành bảng sau: 4.Bài tập 4. Nhiệt độ và lượng mưa. Biểu đồ địa điểm A. Biểu đồ địa điểm B 12(20 OC) 7 (10 OC) 10 đến 3. Tháng có nhiệt độ cao nhất 4(31 OC ) Tháng có nhiệt độ thấp nhất 1(21 OC) Mùa mưa từ tháng mấy đến tháng 5 đến 10 mấy 5.Bài tập 5 Gv: Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào - Địa điểm A của nửa cầu Bắc vì mưa là của địa điểm ở nửa cầu Nam? Vì sao? nhiều vào mùa hạ từ tháng 5 đến 10. Hs: Trả lời. - Địa điểm B của nửa cầu Nam vì mưa nhiều vào mùa hạ từ tháng 10 đến 3.. 4.Củng cố- Dặn dò - Trình bày cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa? - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. - Hoàn thành bài tập thực hành. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại vị trí các đường chí tuyến, vòng cực.. TUẦN: 27. Ngày soạn: 7/3/2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 26. Ngày dạy: 8/3/2014 Bài 22 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh hiểu được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất. - Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất 2. Kĩ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh. 3. Thái độ : Có ý thức vệ rừng để hạn chế gió bão. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ khí hậu thế giới. - Tranh các đới khí hậu trên Trái Đất. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra việc hoàn thiện bài tập thực hành của HS. 3. Bài mới: GV: Tự giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 CH: Dựa vào H24 bài 9 cho biết: - Chí tuyến Bắc, Nam nằm ở những vĩ độ nào? - Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc vào chí tuyến Bắc, Nam vào những ngày nào? CH: Vậy đường chí tuyến là gì?. Nội dung chính 1. Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với Mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí. - Đường vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 h.. CH: Các vĩ tuyến 66O33'B, 66O33'N gọi là những đường gì? - Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt. Hoạt động 2 2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất CH: Theo em, nhắc lại các đường chí tuyến ra các đới khí hậu theo vĩ độ và vòng cực để làm gì? - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu theo CH: Dựa vào sgk cho biết trên Trái Đất có vĩ độ: 2 đới lạnh, 1 đới nóng, 2 đới mấy vành đai nhiệt song song với xích ôn hòa. đạo?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CH: Dựa vào tranh các đới khí hậu trên Trái Đất cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? CH: Ranh giới các đới khí hậu có hoàn toàn trùng khớp với ranh giới các vành đai nhiệt không? Tại sao? GV: cho HS thảo luận nhóm: Thời gian: 4 phút. Nội dung: 3 nhóm.Hoàn thành bảng sau: Đới khí hậu Đới nóng Đới ôn hòa. Vị trí. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời Lớn. Gió. Lượng mưa(mm). Chí tuyến Bắc đến Tín phong 1000 – 2000 chí tuyến Nam Chí tuyến Bắc đến Tây ôn đới 500 - 1000 vòng cực Bắc và từ Trung chí tuyến Nam đến bình vòng cực Nam. Đới Từ 2 vòng cực Bắc, Đông cực Dưới 500 lạnh Nam đến 2 cực Bắc, Nhỏ Nam GV: Ngoài 5 đới khí hậu trên còn có các đới khí hậu nào khác? (Cận xích đạo, cận nhiệt đới). GV: Việt Nam nằm trong khoảng vĩ độ từ 23023’B đến 8023’B. Vậy nước ta thuộc đới khí hậu nào? 4Củng cố - Dặn dò - HS đọc ghi nhớ sgk. - Trả lời câu hỏi sau: + Đới nóng bị giới hạn bởi những vĩ tuyến nào? Tên gọi là gì? + Đới ôn hòa bị giới hạn bởi những đường vĩ tuyến nào? Tên gọi là gì? - Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập.. TUẦN: 28. Ngày soạn: 14/3/2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết: 27. Ngày dạy: 15/3/2014 ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học từ bài 15 đến 22. -Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, tính lượng mưa, nhận biết các đai khí áp, gió, khí hậu. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc -Xây dựng hệ thống câu hỏi ôn tập. -Ôn lại kiến thức đã học từ bài 15 đến 22 theo nội dung câu hỏi ôn tập phần câu hỏi và bài tập sgk. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? 3. Bài ôn tập: GV: Tự giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 CH: Nêu khái niệm, phân loại các mỏ khoáng sản? CH: Tại sao phải khai thác và sử dụng hợp lý các mỏ khoáng sản? CH: Dựa vào kiến thức đã học và tranh vẽ em hãy cho biết lớp vỏ khí được cấu tạo như thế nào ? CH: Trong các tầng đó. Tầng nào có vai trò quan trọng nhất đối với Trái Đất ? Nêu đặc điểm của tầng đó ? CH: Em hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ? - Nêu sự giống nhau và khác nhau của thời tiết khí hậu ? Thời tiết Khí hậu Thời tiết là: Sự Khí hậu là: Sự biểu hiện của lặp đia lặp lại các hiện tượng cuả tình hình khí tượng. thời tiết. + Xảy ra trong + Xảy ra trong một thời gian một thời gian ngắn dài (Nhiều + Thời tiết năm) luôn thay đổi. + Có tính: Qui. Nội dung chính 1. Các mỏ khoáng sản - Khái niệm khoáng sản - Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh - Khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lí. 2. Lớp vỏ khí - Lớp vỏ khí chia thành 3 tầng. + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu. + Tầng cao của khí quyển. 3.Thời tiết khí hậu, nhiệt độ không khí - Nhiệt độ không khí: -Khái niệm: là độ nóng, lạnh của không khí. - Sự thay đổi nhiệt độ không khí: + Theo vị trí gần biển hay xa biển + Thay đổi theo dộ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giản 0,6OC. + Thay đổi theo vĩ độ: Càng về gần hai cực nhiệt độ càng giảm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> luật 4.Khí áp và gió trên trái đất a. Khái niệm. Hoạt động 2 CH:Treo bảng phụ thể hiện các đai khí b. Các đai khí áp trên trái đất. áp trên trái Đất. phát phiếu học tập cho HS: CH: Em hãy cho biết thành phần của 5. Gió và hoàn lưu khí quyển Các gió thường xuyên trên trái đất: Không khí bao gồm những gì ? - Gió Tín Phong (Mậu Dịch) -Lượng hơi nước do đâu mà có ? - Gió Tây ôn đới: . - Gió đông Cực: 6. Hơi nước trong không khí mưa. - Hơi nước trong không khí tạo nên độ ẩm không khí -Lượng hơi nước do ao hồ sông suối và thực vật cung cấp . -Khi không khi bão hòa hơi nước mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây mưa . -Lượng mưa trung bình năm bằng tổng lượng mưa trong năm chia cho 12 tháng. CH: Hãy cho biết trên Trái Đất được 7. Các đới khí hậu trên trái đất. Có 5 đới khí hậu (Chia thành 5 vành chia làm mấy đới khí hậu? Nêu đặc đai) điểm của các đới ? 4.Củng cố - Dặn dò - Làm lại các bài tập về tính lượng mưa. - Trả lời các câu hỏi khó của học sinh. - Ôn kĩ bài để giờ sau làm bài 1 tiết. Mang máy tính.. TUẦN: 29 Tiết: 28. Ngày soạn: 21/3/2014 Ngày kiểm tra: 22/3/2014 KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhằm đánh giá quá trình nhận thức của học sinh qua các chương trình đã học. -Rèn luyện kỹ năng tự giác làm bài của học sinh, độc lập suy nghĩ II .Chuẩn bị : - Giáo viên: Đề bài. Đáp án, biểu điểm - Học sinh: Đồ dùng học tập và ôn tập các kiến thức đã học. III. Bài kiểm tra Câu 1 (4 điểm) Trình bày các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. Câu 2 (3 điểm) Các chí tuyến là gì? Các vòng cực là gì? Câu 3 (3 điểm) Gió là gì ? Trình bày các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ?. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1 (4 điểm) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản.(0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có 2 loại: (3 điểm) + Mỏ khoáng sản nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình phun trào mắc ma). Ví dụ : mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc ... + Mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực (phong hóa, tích tụ). Ví dụ : Mỏ than, cao lanh, đá vôi ... - Việc khai thác và sử dụng các loại khoáng sản phải hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. (0,5 điểm) Câu 2 (3 điểm) Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với Mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí. (1,5 điểm) - Đường vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 h. (1 điểm) - Các chí tuyến và vòng cực là gianh giới của các vành đai nhiệt. (0,5 điểm) Câu 3 (3 điểm) Gió là gì ? Trình bày các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ? - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. (1 điểm) - Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất gồm: (2 điểm) +Gió Tín phong là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. +Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600. + Gió Đông cực : Thổi từ hai cực về khu áp thấp vĩ độ 600 ở hai bán cầu.. TUẦN: 30 Tiết: 29. Ngày soạn: 28/3/2014 Ngày dạy: 29/3/2014 Bài : 23 SÔNG VÀ HỒ. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Kiến thức - HS hiểu được: khái niệm về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ mưa. - HS hiểu được khí hậu về hồ, nguyên nhân hình thành các loại hồ. 2. Kĩ năng Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc -Bản đồ sông ngòi Việt Nam -Tìm hiểu đặc điểm của sông và hồ. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (Kh«ng) 3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 CH: Bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em gặp? CH: Quê em có dòng sông nào chảy qua? CH: Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa) CH : Lưu vực sông là gì? (Diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. CH : Quan sát h.59 cho biết hệ thống sông? (Phụ lưu. Sông chính.Chi lưu.) CH : Lưu lượng nước của sông? (Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/s) CH : Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.) CH : Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn tổng lượng nước trong mùa lũ của 1con sông ?(chế độ nước sông hay thuỷ chế là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm).. Nội dung chính 1. Sông và lượng nước của sông: a) Sông: - Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.. - Lưu vực sông: diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. b) Lượng nước của sông: - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/s) - Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 2 2. Hồ: GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và biết: rộng trong đất liền. CH: Hồ là gì? (Là khoảng nước đọng - Có 2 loại hồ: tương đối sâu và rộng trong đất lion) + Hồ nước mặn CH: Có mấy loại hồ? (Có 2 loại hồ: + Hồ nước ngọt. Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt.) - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ CH: Hồ được hình thành như thế nào? Tây) Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ miệng núi lửa (Plâycu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) CH: Tác dụng của hồ?( Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, thông, phát điện... tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Hồ Tây (Hà Nội) CH:Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ? Hồ Gươm (Hà Nội) (Bị vùi lấp ....) CH: Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con người ? 4. Củng cố - Dặn dò - Sông và hồ khác nhau như thế nào? - Bằng vốn hiểu biết của mình hãy nêu lợi ích và khó khăn của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống? - Học bài.Trả lời câu hỏi sgk.Làm bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu các đặc điểm của biển và đại dương.. Ngày soạn 8/4/2013 Tuần 31 Tiết 31 Bài 24. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I Mục tiêu: 1.Kiến thức - Độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển, đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kĩ năng : Phân tích tranh ảnh, lược đồ. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc Bản đồ các dòng biển trên thế giới. - Tìm hiểu các đặc điểm của biển và đại dương. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Sông là gì? So sánh giữa sông và hồ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 1 Độ muối của nước biển và đại CH: Muối được lấy từ đâu? Tại sao nước dương biển lại mặn? CH: Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? - Độ muối là do nước sông hòa tan CH: Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới các loại muối từ đất đá trong lục địa 4 đại dương thông nhau? Độ muối trung đưa ra. bình của nước biển là bao nhiêu? - Các biển và đại dương trên thế giới đều thông với nhau. Độ muối trung CH: Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới bình của nước biển là 35 0/00 và xác định độ muối của các biển: Biển Ban Tích( Châu Âu), Biển Hồng Hải( giữa Châu Á và châu Phi) HS: Lên bàng xác định và nêu độ muối. CH: Nhận xét về độ muối của biển và đại dương? Giải thích tại sao? - Độ muối của biển và đại dương không giống nhau. CH: Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu? (33 0/00) 2. Sự vận động của nước biển và đại dương. Hoạt động 2 CH: Dựa vào sgk và vốn hiểu biết: Nước biển có những vận động nào? CH: Quan sát hình 61 nhận biết hiện tượng a. Sóng sóng. Bằng kiến thức em hãy mô tả lại - Sóng là sự dao động tại chỗ của.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hiện tượng sóng biển? nước biển. CH: Vậy sóng là gì? Phạm vi hoạt động của sóng? CH: Nguyên nhân sinh ra sóng là gì? - Nguyên nhân: + Sóng sinh ra nhờ gió. + Động đất ngầm dưới đáy biển sinh CH: Trình bày hiểu biết của em về hiện ra sóng thần. tượng “sóng thần”? b. Thủy triều CH: Quan sát H.62 và H.63 nhận xét sự - Thủy triều là hiện tượng nước biển thay đổi của ngấn nước ven bờ biển? diện lên xuống theo chu kì tích bãi biển H.62 lớn hơn. CH: Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì?. - Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.. CH: Quan sát H.46 thể hiện nội dung gì? Em hiểu dòng biển là gì?. c. Dòng biển. CH: Nguyên nhân sinh ra dòng biển?. CH: Quan sát H64 có mấy loại dòng biển? - Dòng biển nóng là gì? Phân bố ở đâu? - Dòng biển lạnh là gì? Phân bố ở đâu? CH: Vai trò của dòng biển là gì?. - Dòng biển là sự chuyển động thành dòng của nước biển. -Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong ,tây ôn đối. - Các dòng biển có ảnh hưởng lớn tới khí hậu vùng ven biển nơi nó chảy qua. Điều hòa khí hậu, đánh bắt hải sản, giao thông đường biển.... 4 Củng cố - Dặn dò - Đọc ghi nhớ. - Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập - Chuẩn bị bài sau: Thực hành.. Ngày soạn 15/4/2013 Tuần 32 Tiết 32 Bài 25 THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh trên đại dương thế giới. - Mối quan hệ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh với khí hậu nơi chúng chảy qua. 2. Kĩ năng - Xác định vị trí, hướng chảy của dòng biển nóng, dòng biển lạnh trên bản đồ. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc -Bản đồ các dòng biển trong đại dương. - Ôn lại các dòng biển trên thế giới. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH:Vì sao độ muối của biển và đại dương không giống nhau? 3 Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1 1 Bài tập 1 GV:Treo bản đồ, giới thiệu các dòng biển trong Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. CH: Quan sát xem dòng biển nóng và dòng biển lạnh ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trong 2 đại dương trên thường xuất phát từ đâu? (từ vĩ độ cao hay thấp). Rút ra nhận xét chung về vị trí và hướng chảy của dòng biển lạnh và nóng trong đại dương thế giới? GV cho HS Thảo luận nhóm: hoàn thành bảng sau. Đại dương Thái Bình Dương. Dòng biển Nóng. Bắc bán cầu Tên dòng biển Cư-rô-xi-ô. A-lax-ca. Nam bán cầu Tên dòng biển. Hướng chảy Từ xích đạo lên đông bắc Từ xích đạo lên Đông Úc. Hướng chảy Từ xích đạo lên hướng Đông Nam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> . Kết luận: - Hầu hết các dòng biển nóng đều xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy lên vùng vĩ độ cao. - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. Hoạt động 2 2 Bài tập 2 Gv: Hướng dẫn học sinh lược đồ - Nhiệt độ của 4 địa điểm trên khác nhau: H65: A: -190C B: -80C C: + 2 0C Đánh dấu 4 vị trí 1,2,3,4 từ trái qua D: + 30C phải. Vị trí của 4 địa điểm đó nằm ở vĩ độ - Ảnh hưởng đến khí hậu: nào? (600 B) + Dòng biển nóng làm nhiệt độ vùng ven Gv: So sánh nhiệt độ của các địa điểm biển cao hơn vùng cùng vĩ độ. A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 60 0 + Dòng biển lạnh làm nhiệt độ vùng ven B? biển thấp hơn vùng cùng vĩ độ. 4.Củng cố-Dặn dò - Hãy cho biết mối quan hệ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh với khí hậu nơi chúng chảy qua? -Hoàn thành bài thực hành. Làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về 1 mẫu đất. Tầm quan trọng của đất là gì?. Ngày soạn 21/4/2013 Tuần 33 Tiết 33 Bài 26 : ĐẤT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I Môc tiªu 1.Kiến thức - Hiểu khái niệm về đất (thổ nhưỡng). - Biết được thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất. - Hiểu tầm quan trọng độ phì của đất và vai trò của con người trong việc làm tăng hay giảm độ phì của đất. 2.Kĩ năng: Nhận biết sơ đồ hình thành đất. 3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ thổ nhưỡng Việt Nam. - Sưu tầm tranh ảnh về 1 mẫu đất. Tầm quan trọng của đất là gì III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Kiểm tra việc hoàn thành bài tập thực hành của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3 Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa GV: Giải thích: - Thổ: Đất. - Nhưỡng: Là loại đất mềm xốp. CH: Dựa vào sgk và vốn hiểu biết: lớp - Lớp đất là lớp vật chất mỏng vụn bở, đất (thổ nhưỡng) là gì? bao phủ trên bề mặt lục địa. CH: Quan sát mẫu đất H66, nhận xét về màu sắc và độ dày của các tầng đất - Đất khác nhau về độ dày, màu sắc, khác nhau? thành phần và đặc điểm. Hoạt động 2 CH: : Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật? CH: Dựa vào sgk cho biết: các thành phần của đất? Thảo luận nhóm: thời gian 3 phút Nội dung: Nhóm 1: Thành phần khoáng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết nguồn gốc thành phần khoáng trong đất? Nhóm 2: Thành phần chất hữu cơ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết nguồn gốc chất hữu cơ của đất?(gồm sinh vật lẫn xác động, thực vật phân hủy thành) Hs: Thảo luận. Trả lời.. CH: : Hãy so sánh giữa đất và đá? HS: Giống: đều có tính chất: chế độ nước, độ chua, thấm khí. Khác: độ phì nhiêu. CH : Độ phì là gì? CH:: Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã có nhiều biện pháp làm tăng độ phì của đất. hãy trình bày 1 số biện pháp làm tăng độ phì mà em biết? Hs: Liên hệ. (Cải tạo đất, canh tác đúng cách, bón phân, áp dụng biện pháp thủy lợi). Hoạt động 3 GV: Giới thiệu 5 nhân tố hình thành. 2 Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng a Thành phần của thổ nhưỡng Có 2 thành phần chính:. - Chất khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng của đất. b Đặc điểm của thổ nhưỡng. Độ phì là tính chất quan trọng nhất của đất vì nó cung cấp nước, chất dinh dưỡng… để thực vật sinh trưởng và phát triển.. 3 Các nhân tố hình thành đất.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đất: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình, -Các nhân tố hình thành đất quan trọng thời gian và con người. nhất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu. CH: Theo em trong đó 3 nhân tố nào là quan trọng nhất? Vì sao? + Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất. + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ. + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất. 4.Củng cố - Dặn dò -Đọc ghi nhớ sgk. -Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập. -Chuẩn bị bài sau: Đất có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố thực vật?. Ngày soạn 22/4/2012 Ngày dạy 23/4/2012 Tuần 34 Tiết 34 BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐÂT I MỤC TIÊU - HS nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật. - Phân tích được ảnh hưởng các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên TĐ và mối quan hệ giữa chúng. - Trình bày được ảnh hưởng tích cực tiêu cực của con người đến sự phân bố động vật, thực vật, thấy được sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật. Biết khái quát, phân tích, nhận xét về các loài động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau. II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc -Tranh ảnh về các động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau. - Trả lời câu hỏi in nghiêng của bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1:Chất mùn có vai trò quan trọng như thế nào trong lớp đất? Câu 2: Đặc tính quan trọng nhất của lớp đất là gì? Đặc tính đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật? 3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 Gv: Dựa vào sgk cho biết sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất cách đây bao lâu? Hs: Khoảng 3000 năm trước đây. Gv: Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt Trái Đất? Gv: Lớp vỏ sinh vật là gì? Hs: Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá nước và không khí tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất gọi là lớp sinh vật hay sinh vật quyển. Hoạt động 2. Nội dung ghi bảng 1 Lớp vỏ sinh vật. Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật. 2 Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố thực, động vật Gv: treo tranh ảnh và cho hs quan sát a Đối với thực vật H67,68,69: đại diện cảnh quan cho 3 đới khí hậu: Gv: Ngoài khí hậu, còn có yếu tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật? Gv: Lấy ví dụ về sự ảnh hưởng của địa hình và đặc điểm các loại đât trồng đến sự phân bố thực vật? Hs: Liên hệ địa phương. Gv: cho HS quan sát hình 69, 70 SGK hãy: - Cho biết tên các loại động vật trong mỗi miền ? Vì sao giữa hai miền lại có sự khác nhau ? Hs: Do khí hậu, địa hình, nguồn thức ăn khác nhau.. - Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng quyết định sự phân bố thực vật.. - Ngoài ra, còn có địa hình, đất … b Đối với động vật - §éng vËt chÞu ¶nh hëng cña khÝ hậu ớt hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa. c Mối quan hệ giữa động vật và thực vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật 3 Ảnh hưởng của con người đối Hoạt động 3 Gv: Hãy nêu ví dụ về mối quan hệ giữa với sự phân bố thực vật, động vật.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> động vật và thực vật? Nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật và động vật? Hs: Trả lời Gv: Nêu ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?. trên Trái Đất - Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phân bố đó. - Đã đến lúc phải có những biện pháp tích cực để bảo vệ những vùng sinh sống của các loài động thực vật trên Trái Đất.. Gv: Tại sao khi môi trường bị phá hoại thì các động vật quý hiếm, hoang dã trong rừng cũng bị diệt vong? Gv: Vậy con người phải làm gì để bảo vệ động thực vật trên thế giới? Gv: Là học sinh em cần phải làm gì để bảo vệ sinh vật nói chung và cây xanh trong trường nói riêng? 4 Củng cố a Hãy lấy ví dụ cụ thể minh họa về mối quan hệ giữa động vật và thực vật? b Tại sao lại nói sự phân bố thực vật có ảnh hương đến sự phân bố động vật? c.Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. Làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Hoàn thành bài tập ôn tập chương 2 trong vở bài tập, giờ sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 34 ÔN TẬP HỌC KÌ 2 Ngày soạn: 2 – 5 – 2011 Ngày dạy: 4 – 5 – 2011 I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ bài 23 đến bài lớp vỏ sinh vật - GV hướng dẫn cho HS nắm được các kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi học kì II. 2. Kĩ năng: - Thảo luận. - Quan sát biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Bản đồ hệ thống sông Việt Nam. Lược đồ tự nhiên thế giới. 2 Học sinh: Ôn tập kiến thức từ bài 23 đến bài 27. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Gv kiểm tra việc hoàn thành phần ôn tập chương 2 trong vở bài tập của hs. 2 Bài mới: Gv giới thiệu nội dung ôn tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu đề cương ôn tập: Câu 1:. Ghi bảng Nội dung ôn tập.. Câu 1: - Cấu tạo của lớp vỏ khí: Hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ + Tầng đối lưu. khí ? Thành phần của không khí ? + Tầng bình lưu. + Các tầng cao của khí quyển. - Gồm các khí: + Oxi 21%. + Nitơ 78%. + Hơi nước và khí khác 1%. Câu 2: Trên trái đất có mấy vành đai nhiệt ? có những đới khí hậu nào ? nêu Câu 2: đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 Đất ? đới khí hậu theo vĩ độ: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. a. Đới nóng (hay nhiệt đới)..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Góc chiếu sáng lớn thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. - Nhiệt độ nóng quanh năm có gió tín phong thổi vào. - Lượng mưa từ 1000 – 2000mm. b. 2 đới ôn hoà ôn đới. - Thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều. - Nhiệt độ TB , gió tây ôn đới thổi vào lượng mưa từ 500 – 1000mm. c. 2 đới lạnh (hạn đới). - Góc chiếu sáng nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn. - t0 quanh năm lạnh. - Lượng mưa < 500 mm. Câu 3: Nếu cách tính lượng mưa trong Câu 3: ngày, tháng, năm của một địa - Lượng mưa của 1 ngày = tổng lượng mưa các phương ? lần đo trong ngày. - Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 4: Trình bày sự phân bố khí áp Câu 4: trên bề mặt Trái Đất? Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ XĐ lên cực. - Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30 O ở hai bán cầu về ở hai cực. - Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 Câu 5: ở hai bán cầu. Em hãy định nghĩa về sông? thế nào là hệ thống sông ? Câu 5: - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Câu 6: - Hệ thống sông chính cùng với phụ lưu chi Hãy nêu thành phần và đặc lưu hợp thành hệ thống sông. điểm của lớp thổ nhưỡng? Câu 6: - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và Bước 2: TP hữu cơ - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận a. Thành phần khoáng xét. - Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm - GV: Chuẩn xác kiến thức. các hạt khoáng có kích thước khác nhau b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. 3 Củng cố a Làm bài tập khó trong vở bài tập( 3,4 sbt 78-79,3 sbt 82,3 sbt 89).Chữa bài tập chương 2. b Gv giải đáp những thắc mắc của học sinh. 4 Dặn dò: Ôn tập tốt những nội dung đã học để tiết sau kiểm tra học kì..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Ngày dạy: Ngày soạn: I MỤC TIÊU 1 Kiến thức: kiểm tra đánh giá lại những nội dung kiến thức cơ bản của học sinh về bài sôngvà hồ ,biển và đại dương, đất, lớp vỏ sinh vật trên Trái Đất. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày, có khả năng tư duy và tự luận 3. Thái đô: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. 2 Học sinh: Đồ dùng học tập. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Kiểm tra sĩ số 2 Phát đề ĐỀ BÀI I TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: 1. Hồ là: A Khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. B Khoảng nước đọng tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. C Khoảng nước đọng trong đất liền. D Khoảng nước đọng tương đối hẹp trên bề mặt lục địa. 2. Hai thành phần chính của đất là: chất khoáng và: A Nước B Không khí C Chất hữu cơ D Chất vô cơ 3. Độ muối trung bình của biển và đại dương là: A: 32 0/00 B: 330/00 C: 340/00 D: 350/00 4. Các nhân tố quan trọng hình thành các loại đất trên bề mặt Trái Đất là: A Đá mẹ B Sinh vật C Khí hậu D Cả 3 nhân tố trên Câu 2: Ghép mỗi ý ở bên trái với mỗi ý ở bên phải sao cho đúng: Các hinh thức vận động của nước Đáp án Nguyên nhân của mỗi hình thức biển 1 Sóng A. Do động đất ngầm dưới đáy biển 2 Sóng thần B. Do gió 3 Thủy triều C. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời Câu 3: II TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Sông Hồng Sông Mê Công 2 Lưu vực(km ) 170 000 795 000.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tổng lượng nước(tỉ m3 / 120 507 năm) Tổng lượng nước mùa 25 20 cạn(%) Tổng lượng nước mùa 75 80 lũ(%) Hãy: a. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công.Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của 1 con sông. b. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ.Vì sao có sự chênh lệch đó. Câu 2: Con người có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực, động vật trên thế giới? Là học sinh, em cần làm gì để bảo vệ thực, động vật? 3 Thu bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×