Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuyen de va dap an HSG hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.46 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐTTP QUY NHƠN TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1: (2 điểm) 1. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl 2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M. Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng. 2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): C H A  O   B   D   FeSO4 2. FeS2 o. G I L E   H   K   M  t E. Câu 3: (2 điểm) 1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na 2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ? 2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. Câu 4: (2 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. Tìm m và V? Câu 5: (2 điểm) Cho 100 gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng 100 gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại ban đầu. --------------Hết ------------(Chú ý: HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐTTP QUY NHƠN TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. Câu. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). ý 1. Đáp án A:MgO, MgCO3 dư.. B: CO2. D: MgCl2, HCl dư. E: MgCl2. Điểm 1đ C: Na2CO3, NaHCO3 (mỗi PTHH đúng được 0,125đ x8=1đ). M: Mg. 0. t MgCO3   MgO + CO2 . Câu. CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O. 1. CO2 + NaOH  NaHCO3. (2đ). Na2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2NaCl 2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + H2O + CO2  dpnc MgCl2    Mg + Cl2. 2. 1đ - Lấy ở mỗi lọ một ít ra làm mẫu thử rồi cho vào 5 lọ riêng biệt khác. - Cho quỳ tím vào từng mẫu, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl , chuyển sang màu xanh là NaOH.. 0,25. - Cho lần lượt vào 3 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch BaCl2, mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là Na2SO4 .. 0,25. - Cho vào 2 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch AgNO3 , mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là NaCl. Mẫu không có hiện tượng là NaNO3.. 0,25. PTHH : BaCl2+ Na2SO4  BaSO4  + 2NaCl. 0,25. AgNO3+ NaCl  AgCl  + NaNO3 A: SO2. B: SO3. H: Fe. C: H2O. I: Cl2. D: H2SO4. K: FeCl3. o. Câu 2 (2đ). t 4FeS2 + 11O2   8SO2 + 2Fe2O3. (A) VO    2SO t 2SO2 + O2 3 2. 5. (E). L: NaOH. E: Fe2O3. G: H2. M: Fe(OH)3 0,25 0,25. 0. (A). (B). 0,25. SO3 + H2O  H2SO4 (B). (C). (D). 0,25. H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2 (D). (H). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Fe2O3 +3H2 ⃗ t 0 2Fe +3H2O (E). (G). 0,25. (H). 2Fe + 3Cl2 ⃗ t 0 2FeCl3 (H). (I). 0,25. (K). FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (K). (L). 0,25. (M) o. t 2Fe(OH)3   Fe2O3 +3H2O. (M). (E). 1. 1đ n 0,3.1 0,3 mol , nNa2CO3 0, 2.1 0, 2 mol Ta có: HCl Thêm rất từ từ dd HCl vào dd Na2CO3, thứ tự phản ứng xảy ra là:  NaHCO + NaCl Na2CO3   3 0,2 0,2 0,2 0 0,2. HCl + ban đầu: 0,3 phản ứng: 0,2 sau pư : 0,1 Câu. (1) mol mol mol.  NaCl + CO + H O (2) HCl + NaHCO3   2 2 ban đầu: 0,1 0,2 mol phản ứng: 0,1 0,1 0,1 mol sau pư : 0 0,1 0,1 mol  dd G gồm: 0,1 mol NaHCO3 và NaCl. 3 (2đ). 0,25. 0,25. 0,25. Cho thêm nước vôi trong đến dư vào dd G:  CaCO + NaOH + H O (3) NaHCO3 + Ca(OH)2   3 2 Theo (3):. nCaCO3 nNaHCO3 0,1 mol 0,25.  m 100.0,1 10 gam. 2. n  0,1 mol Theo (2): CO2  V = 0,1.22,4 = 2,24 lit. 1đ 0,25. 8, 4 nFe  0,15 mol 56 Ta có: Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dd H2SO4 đặc, nóng: 0. t 2Fe + 6H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Giả sử muối khan chỉ có Fe2(SO4)3 khi đó: 1 0,15 nFe2 ( SO4 )3  nFe  0, 075 mol 2 2 Theo (1):.  mFe2 ( SO4 )3 0, 075.400 30 gam 26, 4 gam. (1). muối khan (vô lí) Điều đó chứng tỏ sau phản ứng (1) H2SO4 hết, Fe dư và xảy ra tiếp phản ứng:. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  3FeSO Fe + Fe2(SO4)3   (2) 4 Gọi số mol Fe phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x và y (mol). x + y = 0,15 (*) 1 x nFe2 ( SO4 )3 (1)  nFe (1)  0,5 x mol 2 2 Theo (1):. 0,25. nFe2 ( SO4 )3 (2) nFe (2) y mol  n 3nFe (2) 3 y mol Theo (2):  FeSO4  muối khan gồm: 3y mol FeSO4 và ( 0,5x-y) mol Fe2(SO4)3  mmuối khan= 400.(0,5x-y) + 152.3y = 26,4 gam . 200x + 56y = 26,4. (**).  x  y 0,15  x 0,125    y 0, 025 Từ (*) và (**) ta có: 200 x  56 y 26, 4 Theo (1):. Câu 4 (2đ). 0,25. nH 2 SO4 3nFe (1) 3.0,125 0,375 mol. m 98.0,375 36, 75 gam Khối lượng H2SO4 đã phản ứng là: H 2 SO4 Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp. (x,y,z > 0) Các phương trình phản ứng: M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O (1) MHCO3 + HCl  MCl + CO2 + H2O (2) Dung dịch B chứa MCl, HCl dư . Khí C là CO2 - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd KOH chỉ có HCl phản ứng: HCl + KOH  KCl + H2O (3) - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd AgNO3 HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 (4) MCl + AgNO3  AgCl + MNO3 (5) Từ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol Từ (4),(5) suy ra: 2. 68,88 0,96 mol n(HCl + MCl trong B) = 2nAgCl = 143,5 nMCl (B) = 0,96 - 0,2 =0,76 mol Từ (1) và (2) ta có: n(M ❑2 CO ❑3 , MHCO ❑3 ) = nCO ❑2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol Vậy nCO ❑2 = x + y = 0,4 (I) nMCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II) mA = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71  0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*) Lấy (II) - (I) ta được: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y = 0,4 - x. Thế vào (*) được: 0,76M - 36,5x = 6,53 0,76M  6,53 36,5 Suy ra: 0 < x = < 0,36 Nên 8,6 < M < 25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na. (M=23) * Tính % khối lượng các chất: Giải hệ pt ta được: x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06. 0,3.106.100 72,75% 43,71 %Na2CO3 =. 0,25 0,25 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 0,1.84.100 19,22% 43 , 71 %NaHCO3 = %NaCl = 100 - (72,75 + 19,22) = 8,03% * nHCl bđ = 2x + y + 0,2 = 0,9 mol 0,9.36,5.100 297,4ml 10 , 52 . 1 , 05 V=. 0,25. * Muối khan gồm NaCl và KCl: 0 ,76 . 58 ,5 mNaCl = = 22,23 gam, mKCl= 0,1.74,5=7,45 gam. 2 Vậy khối lượng muối khan là: 22,23 + 7,45 = 29,68 gam - PTHH xảy ra khi cho 100 gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng với HCl: 2Na + 2HCl  2NaCl + H2. (1). 0,25. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. (2). 0,25. - Dung dịch thu được gồm NaCl và FeCl2 - PTHH xảy ra khi cho dung dịch thu được tác dụng với Ba(OH)2 dư: FeCl2 + Ba(OH)2  Fe(OH)2  + BaCl2. (3). - PTHH xảy ra khi nung kết tủa trong không khí:. 0,25. o. t 4Fe(OH)2 + O2   2Fe2O3 + 4H2O. Câu 5. -. Gọi m = mFe + mNa = 100 gam. (2đ). -. Theo đề bài: mFe O =100 g→ n Fe O = 2. 3. 2. 3. (4). 100 =0 ,625 mol 160. OH ¿2 ¿ Fe ¿ n¿. - Theo PTHH (4):. 2. nFe=nFeCl =1 , 25 mol → mFe =1, 25 .56=70 g. - Theo PTHH (2):. 0,25 0,25. OH ¿2 ¿ Fe ¿ nFeCl =n¿. - Theo PTHH (3):. 0,25. 0,25. 0,25. 2. ⇒ mNa =100 −70=30 gam - Vậy:. %mFe=. 70 . 100 %=70 % 100. →%mNa =100 % −70 %=30 %. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG. ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu I (2,0 điểm). KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS Năm học: 2013 - 2014 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014 ( Đề này gồm 05 câu, 01 trang).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al 2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H 2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng. 2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu II (2,0 điểm) 1/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có): Axit axetic ⃗ (1) Magie axetat ⃗ (2) Natri axetat ⃗ (3) Metan (8). (4). ⃗ Rượu etylic ⃗ Etilen Axetilen (7) Cloetan ⃗ (6) (5) 2/ Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các dụng cụ thí nghiệm có đủ. Câu III (2,0 điểm) 1/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H 2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y. 2/ Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y. Câu IV (2,0 điểm) 1/ Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H 2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO 2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m. 2/ Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO 2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH) 2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m. Câu V (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Biết rằng 3 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO 3. 2/ Hỗn hợp G gồm X (C2H2O4), Y. Trong đó X và Y có chứa nhóm định chức như A. Cho 0,3 mol hỗn hợp G tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp G cần 16,8 lít O2 (đktc), chỉ thu được 12,6 gam nước và 44 gam CO 2. Viết CTCT thu gọn của X và Y. Biết Y có mạch cacbon thẳng, chỉ chứa nhóm chức có hiđro và khi cho Y tác dụng với Na dư thì thu được n H =nY phản ứng. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65. --------------Hết-------------Họ và tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh: ……………………………........... Giám thị coi thi số 1:……………………….Giám thị coi thi số 2: ……………………………….............. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN THI: HÓA HỌC 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Câu. Ý 1. Đáp án 1,0 Cho Na vào dd Al2(SO4)3 và CuSO4, Na: Na + H2O  NaOH + 1/2H2 6NaOH + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3Na2SO4 CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O. Vì kết tủa C thu được sau khi nung nóng sau đó khử bằng H 2 dư, rồi cho chất rắn thu được tác dụng với dd HCl thấy chất rắn tan một phần chứng tỏ kết tủa C có Al(OH)3. Vậy khí A là H2, dd B chứa Na2SO4, có thể có NaAlO2. Kết tủa C chứa Cu(OH)2, Al(OH)3, Chất rắn D có CuO, Al2O3. Chất rắn E gồm Cu, Al2O3 t Cu(OH)2   CuO + H2O. Biểu điểm. 0,25. 0,25 0,25. 0. t0. 2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O t CuO + H2   H2O + Cu Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O 0. 2. 1,0 Cho hỗn hợp X vào nước dư, lọc thu lấy hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2O3 và ddB Dẫn H2 dư, nung nóng qua hỗn hợp A ta thu lấy Cu và Fe t H2 + CuO   Cu + H2O 0. 1. 0,25. 0,25. t0. 3H2 + Fe2O3   2Fe + 3H2O. Hoà hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc thu lấy Cu và ddC Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, dẫn H 2 dư qua nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được Fe FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2 t 2Fe(OH)2 + 1/2O2   Fe2O3 + 2H2O. 0,25. 0. 0. 2. 1. t Fe2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O Cho Na2CO3 dư vào ddB: Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 Na + H2O  NaOH + 1/2H2 Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH Lọc thu lấy kết tủa và ddD, cho kết tủa vào dd HCl dư; cô cạn lấy BaCl2; đpnc thu lấy Ba BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2 BaCl2 ⃗ đpnc Ba + Cl2 Cho dung dịch HCl dư vào ddD, cô cạn thu lấy NaCl, đpnc thu lấy Na NaOH + HCl → NaCl + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 2NaCl ⃗ đpnc 2Na + Cl2 1,0 (1) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2 Mg + H2 (2) (CH3COO)2 Mg + 2NaOH → 2CH3COONa + Mg(OH)2 (3) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (4) 2CH4 ⃗ 15000 c , l ln C2H2 + 3H2. 0,25. 0,25. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. 3. 1. (5) C2H2 + H2 ⃗ Pd/ PbCO3 C2H4 (6) C2H4 + HCl → C2H5Cl (7) C2H5Cl + NaOH ⃗ t 0 C2H5OH + NaCl (8) C2H5OH + O2 ⃗ men giam CH3COOH + H2O 1,0 Lấy mỗi khí một ít dùng làm thí nghiệm Dẫn từ từ từng khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư, hai mẫu có kết tủa trắng là CO2, SO2 (nhóm I). SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3 + H2O Còn lại không có hiện tượng gì là các khí CH4, C2H4, C2H2 (nhóm II) Dẫn từng khí nhóm I và dung dịch brom dư, khí làm nhạt màu dd brom thì đó là SO2. → H2SO4(dd) SO2(k) + 2H2O + Br2(dd) + 2HBr(dd) Khí còn lại là CO2. Dẫn từng khí nhóm II đến dư vào các bình tương ứng chứa cùng một lượng dung dịch brom (giả sử a mol Br 2), khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4, hai khí làm mất màu dung dịch brom thì đó là C 2H4, C2H2, → C2H4 + Br2(dd) CH2Br - CH2Br (1) a a → C2H2 + 2Br2(dd) CHBr2 - CHBr2 (2) a/2 a Cân lại 2 bình dd brom bị mất màu ở trên. Bình nào nặng hơn (tăng 28a gam) thì khí dẫn vào là etilen, bình còn lại (tăng < 26a gam) thì khí dẫn vào là axetilen. 1,0  PTHH: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (2) FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O (3)  Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (4) Gọi trong mỗi phần có: x mol FeO và y mol Fe2O3. 0,25 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 78, 4 39, 2 (*) 2 nFeO x mol.  72 x 160 y . Theo (1):. nFeCl2. nFeCl3 2nFe2O3 2 y mol. Theo (2): Ta có: mmuèi khan mFeCl  mFeCl 77, 7 gam 2. 0,25. 3.  127 x 162,5.2 y 77,7  127 x  325 y 77, 7 (**)  x 0,1  Từ (*) và (**)  y 0, 2 0,1.72 .100% 18,37% vµ %m Fe2 O3 81, 63% 39, 2 Gọi trong 500 ml dd Y có: a mol HCl và b mol H2SO4 nH 2O 0,5nHCl  nH 2 SO4 0,5a  b (mol ) Theo (1), (2), (3) và (4):  %mFeO . 0,25.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nH 2O nFeO  3nFe2O3 0,1  3.0, 2 0, 7 mol. Bảo toàn nguyên tố oxi:  0,5a + b = 0,7 (I) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mphÇn 2  mHCl  mH SO mmuèi khan  mH O 2. 4. 2.  39, 2  36,5a  98b 83,95  18.0, 7  36,5a  98b 57,35 (II)  a 0,9  Từ (I) và (II) b 0, 25. 0,25. 0,9 0, 25 1,8M ; CM ( H 2 SO4 )  0,5M 0,5 0,5 1,0 Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4, H2 có trong X Ta có:  CM ( HCl ) . 2. 28a  2b 7,5.2(g) a b  a=b  % C2H4 = %H2 = 50(%) Gọi x là số mol C2H4 phản ứng:  Ni  t C2H4 + H2 C2H6 Trước pư: a a (mol) Phản ứng: x x x (mol) Sau pư: (a –x) (a –x) x (mol) 28(a  x)  2(a  x)  30x MY  12.2(g) (a  x)  (a  x)  x  x = 0,75a  n C H n H a  0,75a 0, 25a(mol) MX . 0,25. 0. 2. 4. 2.  n C H 0,75a(mol)  % C2H4 = %H2 = 20 % % C2H6 = 60 % 2. 4. 1. 2. 0,25. 0,25. 6. 1,0 Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y N*) t0 PPTH: MxOy + yCO   xM + yCO2 (1) M X = 36 → X có CO dư Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng  mol MxOy = 0,07/y  x*MM + 16*y = 58*y ↔ MM = (2y/x)*21 Xét bảng: 2y/x 1 2 8/3 3 MM 21 42 56 62 loại loại Fe (t/m) loại  CT: Fe3O4 Số mol Fe = 0,0525 mol t0 2Fe + 6H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 Tính m = 10,5 gam. 1,0 CaCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2 + H2O (1). 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2KHCO3 + H2SO4  K2SO4 + 2CO2 + 2H2O (2) Số mol KOH = 1. 0,2 = 0,2 (mol) Số mol Ca(OH)2 = 0,2. 0,75 = 0,15 (mol) Số mol CaCO3 = 12 : 100 = 0,12(mol) Phản ứng giữa CO2 và dung dịch KOH, Ca(OH)2 thu được kết tủa nên xảy ra hai trường hợp: TH1: Phản ứng chỉ tạo một muối CaCO3 do phương trình : Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O (3) n nCaCO 0,12(mol ) Theo (3): CO Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO 2 = 0,12 mol → mG = 12 gam TH2: Phản ứng tạo thành hai muối thì xảy ra các phương trình sau: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O (4) Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 (5) KOH + CO2  KHCO3 (6) n nCO nCaCO 0,12(mol ) Theo (4): Ca (OH ) n 2nCa ( OH ) 2(0,15  0,12) 0, 06( mol ) Theo (5): CO n nKOH 0, 2(mol ) Theo (6): CO Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO 2 = 0,38 mol → mG = 38 gam 1,0 2. 3. 2. 2. 2. 0,25. 0,25. 3. 2. 0,25. 2. 5. 1. n. O2. 1,6  0,05mol. 32 Theo bài do các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. nên tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ về số mol của chúng. Vậy số mol A trong 3 gam A bằng số mol oxi. 3 60 g → n A nO 0,05mol MA = 0,05. 0,25. 2. 2. 12 0,2mol Số mol trong 12 gam A đem đốt cháy là 60 40 nCaCO3  0,4mol 100 Theo bài, khí CO2 và nước hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 15,2 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đem dùng. m  (mCO2  mH 2O ) 15,2 Vậy: CaCO3 gam 7,2 0,4mol. → nH 2O  m H 2O 18 = 40- (0,4*44 + 15,2) = 7,2 gam 6,4 0,4mol. → nO  16 mO (trong 12 gam A) = 12 - 0,4(12 + 2) = 6,4 gam Vậy A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. nC : nH : nO = 0,4 : (0,4.2) : 0,4 = 1:2:1 → Công thức ĐGN của A là CH2O. Công thức phân tử A là (CH2O)n Ta có 30n = 60 → n= 2. Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2. Theo bài A phản ứng được với CaCO 3. Vậy A là axit, CTCT: CH3COOH. CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O. 1,0 Gọi CT chung của G là R(COOH)x. 0,25. 0,25. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Viết phản ứng với NaHCO3 Xác định x = 1,67 → G gồm: (COOH)2 và R1COOH Tính số mol X = 0,2, Y = 0,1 Tính mG = 32,6 gam → mY = 14,6 gam, My = 146 Tính số mol các nguyên tố trong Y: nC = 0,6, nH = 1, nO = 0,4 → CTPT của Y: C6H10O4. Y tác dụng với Na dư thì thu được n H =nY phản ứng → Y phải có thêm 01 nhóm OH Vì Y mạch thẳng, chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH, có CTPT là C6H10O4 và chỉ chứa các nhóm chức có H → Y có 04 CTCT thỏa mãn. 0,25. 2. Viết 01 CTCT của X: HOOC-COOH Viết 04 CTCT thỏa mãn. OHC-CH(OH)-(CH2)3-COOH; OHC-CH2- CH(OH)-(CH2)2-COOH; OHC-(CH2)2-CH(OH)-CH2-COOH; OHC-(CH2)3-CH(OH)-COOH;. Tổng. 0,25. 0,25 10,0. Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương. - Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2 số điểm của pt đó. Nếu tính toán liên quan đến pt không cân bằng thì không được tính điểm.. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ. Đề chính thức. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có: 1 trang ----------. Câu 1:(2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây: a) MgSO4 + ?  MgCl2 + ? b) KHS + ?  H2S + ? c) Fe3O4 + H2SO4 (l)  ? + ? + ? d) Cu + ?  CuSO4 + ? + H2O e) Ca(HCO3)2 + ?  CaCO3 + ? g) Al2O3 + KHSO4  ? + ? + ? Câu 2:(3,5 điểm) a) Có 4 chất bột màu trắng là: Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ được dùng thêm nước và quỳ tím, hãy nêu cách để phân biệt từng chất. b) Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm FeCl 3, CaCO3, AgCl. Câu 3:(4,0 điểm) 1) Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V 2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C. Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết : CM(B) - CM(A) = 0,6M.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2) Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại M hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch muối sunfat 17%. Xác định kim loại M. Câu 4:(10 điểm) 1) Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A. 2) Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 10,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3, thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 15,875 gam muối clorua. a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. b. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. 3) Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit M xOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy . Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia. Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56; S = 32; Na =23; C=12, ..... Hết ..... Họ và tên thí sinh: ...................................SBD: .................. Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./. PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH THANH THUỶ GIỎI LỚP 9 THCS. MÔN: HÓA HỌC NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1 (2,5 điểm). 2 (3,5 điểm). Nội dung Các phản ứng: a, MgSO4 + BaCl2  MgCl2 + BaSO4 b, KHS + HCl  H2S + KCl c, Fe3O4 + 4H2SO4  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O d, Cu + 2H2SO4đ/nóng  CuSO4 + SO2 + 2H2O e, Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O g, Al2O3 + 6KHSO4  Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O a, (1,75 điểm) - Lấy mỗi chất một ít đựng vào các ống nghiệm riêng biệt rồi hòa tan các chất vào nước. - Chất nào tan được là Na2O và P2O5 Na2O + H2O  2NaOH. Điểm. 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5. 0,25 0,5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> P2O5 + 3H2O  2H3PO4. 3 (4 điểm). - Cho quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được + Nếu quỳ tím hóa xanh thì chất hòa tan là Na2O + Nếu quỳ tím hóa đỏ thì chất hòa tan là P2O5 - Lấy dung dịch NaOH vừa nhận biết được cho vào hai chất không tan chất nào tan ra là Al2O3, không tan là MgO. Al2O3 +  2NaOH 2NaAlO2 + H2O b. (1,75 điểm) - Hòa tan hỗn hợp vào nước, chỉ có FeCl3 tan, lọc lấy nước lọc đem cô cạn thu được FeCl3. - Chất rắn còn lại gồm AgCl và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư chỉ có CaCO3 phản ứng: CaCO3 +  2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Lọc lấy AgCl không tan mang sấy khô. - Lấy nước lọc chứa CaCl2 và HCl dư cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư , lọc lấy kết tủa được CaCO3. CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl 1. (2 điểm) a) nHCl (A) = 0,2 mol, nHCl (B) = 1,6 mol,. 0,5. 0,5. 0,5. 0,75. 0,5. 0,25. Tổng nHCl (C) = 0,2 + 1,6 = 1,8 mol. 0,25. 1,8  CM(C) = 3 = 0,6M 0, 2 b) C = V1 (mol);. 0,25. M (A). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1, 6 CM (B) = V2 (mol);. Theo đề:. CM(B) - CM(A) =. 1, 6 => V2 -. 0, 2 V1 = 0,6. 1, 6 3  V1 -. 0, 2 V1 = 0,6. 0,5. 0,6 (1) Mặt khác: V1 + V 2 =  3 V2 = 3 - V1 (2) Thay (2) vào (1):. 2.  0,6 V 1 = 0,6  V1 = 1. (nhận). 0,25. V2 = - 1 (loại) V1 = 1  V2 = 2 0, 2 CM (A) = 1 = 0,2M; 1, 6 (B) = 2 = 0,8M. CM. 2. (2 điểm) Coi khối lượng dung dịch H2SO4 dùng là 100 g -> mH 2 4 SO = 14,7 g. 0,25. 0,5. 14, 7 nH 2 SO 4 = 98 = 0,15 mol. Đặt M là kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại PTHH: MCO3 + H2SO4  MSO4 + CO2 + H2O mol 0,15 0,15 0,15 0,15 -> mMCO 3 = (M + 60).0,15; mMSO 4 = (M + 96).0,15 mdd sau phản ứng = (M + 60).0,15 + 100 - 0,15.44 = 0,15M + 102,4 Theo đề ta có: ( M  96).0,15 17 0,15M  102, 4 = 100. 4. Giải ra ta có M = 24 (Mg) 1. ( 2 điểm). 0,5. 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (10 điểm). Ta có: nCO ❑2 = 16 , 8 =0 , 75 22 , 4. mol. nNaOH = 0,6.2 = 1,2 mol Vì nCO ❑2  nNaOH  2nCO ❑2 do đó thu được hỗn hợp hai muối. PTHH: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O mol x 2x x CO2 + NaOH  NaHCO3 mol y y y Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 . Ta có hệ phương trình sau: ¿ x+ y=0 , 75 2 x+ y =1,2 ¿{ ¿. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5 0,5.  x = 0,45 ; y. = 0,3 mNaHCO ❑3 = 0,3.84 = 25,2 gam; mNa ❑2 CO ❑3 = 0,45.106 = 47,7 gam 2. (4 điểm) PTHH: : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1) mol x 2x x x FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O (2) mol y 2y y FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + H2O + CO2 (3) mol z 2z z z 15,875 = 127. a. Theo đề: nFeCl 2 = 0,125 mol ; M hh = 15. 2 = 30 Theo phương trình: nHCl =. 0,75. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.nFeCl 2 = 2. 0,125 = 0,25 mol  VHCl. 0,75. 0, 25 = 0,5 = 0,5 (lít). b. Gọi số mol của Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z => x + y + z = 0,125 (I) Theo PTHH: Mhh =. 1,25. 2 x  44 z x  z = 30  z = 2x. (II) Mặt khác : 56x + 72y + 116z = 10,8 (III) Giải hệ pt (I, II, III) ta được; x = 0,025, y = 0,05, z = 0,05 0, 025.56 %mFe = 10,8 . 100% =. 12,96% 0, 05.72 %mFeO = 10,8 . 100% =. 0,75. 33,33% %mFeCO 3 = 53,71% 3. (4 điểm) 4, 48 Theo đề: nH 2 = 22, 4 = 0,2. 0,25. mol; nHCl = 0,8 . 2 = 1,6mol; nNaOH = 0,6mol M có hai hóa trị II và III, nhưng khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ thể hiện hóa trị II. M + 2HCl  MCl2 + H2 (1) mol 0,2 0,4 0,2 HCl + NaOH  NaCl + H2O (2) mol 0,6. 0,75.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 0,6 nHCl phản ứng với MxOy = 1,6 - 0,6 - 0,4 = 0,6 mol MxOy + 2yHCl  xMCl2y/x + yH2 O (3) mol 1 2y mol. 0,25 0,5. 0, 6 2y. 0,6 Vậy có hai trường hợp: nM x O. y. 0, 6 1 = 2 y = 2 nM = 0,1 mol. 0,5. 0, 6 hoặc 2 y = 2nM = 0,4 mol. (Vì theo đầu bài số mol của một chất gấp đôi số mol của chất kia) - Nếu số mol MxOy = 0,1 mol. 1. 0, 6 2 y = 0,1 . y = 3; x  y vậy chỉ có thể x=2 ( theo đầu bài, M có hóa trị II và III). Vậy CTPT của oxit là M2O3 nM = 0,2  0,2M + 0,1. ( 2M + 3 . 16) = 27,2 Giải ra ta có M = 56 (Fe) - Nếu số mol MxOy = 0,4 mol 0, 6 2 y = 0,4  y. = 0,75 ( loại) Ghi chú:. - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương.. 0,75.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận. ---------------------------- Hết --------------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ. Đề chính thức. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013– 2014 Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề (Đề thi có: 02 trang). Câu 1: (3,0 điểm) a) Cho sơ đồ các PTPƯ (1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2 → (X7) (2) (X1) + NaOH → (X3) + (X4) (6) (X7) + NaOH → (X8) + (X9) + ... (3) (X1) + Cl2 → (X5) (7) (X8) + HCl → (X2) + ... (4) (X3) + H2O + O2 → (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O → (X4) + ... Hoàn thành các PTPƯ và cho biết các chất X, X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9. b) Cân bằng PTHH sau: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O Câu 2: (3,0 điểm) a) Chỉ dùng thêm PP đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dd mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, , Ba(HCO3)2 b) Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác (đk thí nghiệm) có đủ, viết các PTHH điều chế: PE (poli etilen), PVC (poli vinyl clorua) Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dd Y và 32,55g kết tủa. Cho dd NaOH vào dd Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tính m. Câu 4: (4,0 điểm) a). b). Đốt cháy hoàn toàn 6,44g hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau pư thu được 0,504 lít khí SO 2 (SP khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,6g hỗn hợp muối sunfat. Viết các PTPƯ xảy ra và tìm CT của oxit sắt. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dd HCl 20%, thu được dd Y (chỉ chứa 2 muối). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd thu được.. Câu 5: (3,0 điểm) Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết thúc pư thấy bán kính viên bi còn lại một nửa, nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6g.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dd H2SO4 5% (Coi khối lượng dd thay đổi không đáng kể), thí khi bi sắt tan hết dd H 2SO4 cóa nồng độ mới là 4%. a) Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của viên bi sắt là 7,9 g/cm 3. Viên bi bị ăn mòn theo mọi hướng, cho. π =3 , 14 .. 4 3 V = πR (V là thể tích hình cầu, R là 3. bán kính) b) Tính CM của dd HCl Câu 6: (4,0 điểm) a) Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dd Ba(OH) 2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có x gam kết tủa. Tính m và x. b) Tiến hành lên men giấm 200ml dd ancol etylic 5,75 o thu được 200ml dd Y. Lấy 100 ml dd Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H 2 (đktc) Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. (Biết d C H OH=0,8 g /ml ; d H O =1 g /ml ). (Cho NTK: H=1 ; Mg=24; C=12 ; O=16; Ca=40; Br=80; Ba=137; N=14; Na=23; Al=27 ; S=32 ; K=39 ; Cl=35,5 ; Fe=56 ; Cu=64) …………………………………Hết………………………………… 2. 5. 2. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên:……………………………………………………………..SBD:…………………..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN Môn: Hóa học (Xin mời bạn đọc đóng góp ý kiến) Câu 1. 2. 3 4 5 6. Đáp án a) PTHH (1) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 +H2O X X1 X2 (2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl X3 X4 (3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 X5 (4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 X6 (5) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 X7 (6) Ba(HCO3)2 +2 NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O X8 X9 (7) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 c) PTHH Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 4Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O C6H5-CH=CH2 + 5KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + 5MnO2 + 2KOH + 3H2O a) Đun nóng các mẫu được kết quả sau: - Không hiện tượng gì là NaHSO4 - Xuất hiện khí không màu, không mùi là KHCO3 - Xuất hiện khí không màu, mùi sốc là Na2SO3 - Xuất hiện khí không màu kèm kết tủa trắng là Mg(HCO 3)2 và Ba(HCO3)2 (Nhóm 1) - Dùng NaHSO4 cho vào nhóm I nếu xuất hiện kết tủa trắng + khí là Ba(HCO3)2. Chất còn lại là Mg(HCO3)2 b) Các PTHH (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH → C2H4 + H2O nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n (P.E) C 2 H4 → C 2 H2 + H 2 HgCl 2 CH2=CHCl CH CH + HCl ⃗ o ⃗ nCH2=CHCl t , xt (-CH2-CHCl-) (P.V.C) 9<m<21 a)Fe3O4 b) C%(FeCl2) = 21,69% C%(CuCl2) = 7,69% a) R=0,5457cm b) CM=0,336M a) m=69,75g; x=93,575g. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b) H%=99,61%.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×