Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KT CNGHE 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.91 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Cấp dộ. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề. 1. Cơ sở của ăn uống hợp lí. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ thấp. Biết được những nhóm dinh dưỡng của thức ăn và vai trò của việc phân nhóm. 1 4 40 Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lí và nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 4 40. 3. Quy trình tổ chức bữa ăn.. 1 4 40. Cộng. 1 4 40. 2. Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Cấp độ cao. 1 4 40. 1 4 40 Vận dụng được kiến thức đã học vào việc tổ chức bữa ăn tại gia đình. 1 2 20 1 2 20. 1 2 20 3 10 100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT MÈO VẠC Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn ( Đề chính ) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2013- 2014 Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu 1: (4 điểm) Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình? Câu 2: (4 điểm) Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3: (2 điểm) Từ kiến thức đã học, em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày của gia đình em?. ..........................................Hết......................................... ( Giám thi coi kiểm tra không giải thích gì thêm ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT MÈO VẠC Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn (Đáp án chính) ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2013- 2014 Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu. 1 (4đ). 2 (4đ). 3 (2đ). Nội dung + Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng + Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết…mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. + Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. + Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: - Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình. - Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng. - Thay đổi món ăn. - Học sinh có thể xây dựng thực đơn như sau: - Rau muống luộc. - Thịt kho. - Nước chấm. - Cơm tẻ. Đáp án gồm một trang. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. Điểm 2 2. 2. 0,25 0,25 0,25 0,25. 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cấp dộ. Vận dụng Nhận biết. Chủ đề 1. Cơ sở của ăn uống hợp lí. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu Cấp độ thấp. Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng. 1 4 40. 1 4 40. 3. Quy trình tổ chức bữa ăn.. 1 4 40. PHÒNG GD & ĐT MÈO VẠC. Cộng. 1 4 40. Biết được những biện 2. Vệ sinh pháp phòng an toàn tránh thực nhiễm phẩm. trùng, nhiễm độc thực phẩm. Số câu 1 Số điểm 4 Tỉ lệ % 40. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Cấp độ cao. 1 4 40. Vận dụng được kiến thức đã học vào việc tổ chức bữa ăn tại gia đình. 1 2 20 1 2 20. 1 2 20 3 10 100.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn ( Đề phụ ) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2013- 2014 Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu 1: (4điểm) Nêu vai trò của chất đường bột, chất đạm, chất béo, sinh tố ? Câu 2: (4điểm) Để phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm cần có những biện pháp gì? Câu 3: (2điểm) Em hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày của gia đình?. ..........................................Hết......................................... ( Giám thi coi kiểm tra không giải thích gì thêm ). PHÒNG GD & ĐT MÈO VẠC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn ( Đáp án phụ ) ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2013- 2014 Môn: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu. 1 (4đ). 2 (4đ). 3 (2đ). Đáp án - Chất đạm: + Phát triển cơ thể: thể chất, trí tuệ. + Tái tạo các tế bảo đã chết. + Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Chất đường bột: + Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: làm việc, vui chơi.. + Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác. - Chất béo: + Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. + Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. - Sinh tố: Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường. Tăng sức đề kháng. - Phòng tránh nhiễm trùng: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Vệ sinh nhà bếp. + Rửa kĩ thực phẩm. + Nấu chín thực phẩm. + Đậy thức ăn cẩn thận. + Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Phòng tránh nhiễm độc: + Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm độc... + Không dùng các thức ăn bị biến chất, nhiễm độc hóa học. + Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng. - Học sinh có thể xây dựng thực đơn như sau: - Rau muống luộc. - Thịt kho. - Nước chấm. - Cơm tẻ. Đáp án gồm một trang. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1 1 0,5 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×