Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.83 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Cam Phương Duy
Lớp

: D17TC03

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Cam Phương Duy
Lớp

: D17TC03

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12/2020

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo này được thực hiện dựa trên kiến thức của bản thân
và quá trình học hỏi và thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

– Chi nhánh Bình Dương.
Các thành quả đạt được trong báo cáo này là từ quá trình nghiên cứu, phân tích
của tơi. Những tài liệu, thơng tin, số liệu trong bài được trích dẫn nguồn đầy
đủ, hợp lý.
Một lần nữa, tôi xin cam đoan những điều nêu trên là trung thực và chính xác.

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa thực tập này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ Võ
Hồng Oanh đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Trường Đại Học Thủ
Dầu Một đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tập thể anh chị phòng KHCN – VPBank –
Chi nhánh Bình Dương đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện giúp đỡ cho em thực
tập tại đây và tiếp cận với các hoạt động thực tế để em hoàn thành tốt đề tài
này.
Trong suốt thời gian học tập tại trường kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Dương, em đã được học
tập và tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm q báu cho mình.
Để có kiến thức hồn thành bài báo cáo này, chính là nhờ sự giảng dạy tận tình
của các thầy cơ trong khoa Kinh tế - Trường Đại học Thủ Dầu Một, cùng với
sự hướng dẫn của cơ Võ Hồng Oanh và sự chỉ bảo nhiệt tình của tập thể anh
chị phịng KHCN – VPBank – Chi nhánh Bình Dương.
Với tất cả sự hướng dẩn nhiệt tình đó đã giúp em hồn thành tốt bài báo cáo
này theo đúng thời hạn quy định.
Trong quá trình thực tập, cũng như là quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó
tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh

khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em
học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ và đặc biệt là cơ Võ Hồng Oanh dồi dào
sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các anh, chị
phịng KHCN – VPBank – Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe, đạt
được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc, chúc VPBank - Chi nhánh Bình
Dương ngày càng phát triển và vững mạnh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

iii


KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Cam Phương Duy Ngày sinh: 06/05/1999
MSSV: 1723402010189
Lớp: D17TC03
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0827302222
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020

3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Võ Hoàng Oanh
4. Tên đề tài: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Tuần
thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

03/11 – 08/11/2020

Viết đề cương chi tiết báo cáo tốt nghiệp.

09/11- 15/11/2020

Xem lại buổi họp online lần 1 trên Microsoft Team.

16/11 – 22/11/2020

Sửa chương 1 theo hướng dẫn chung của giảng viên hướng dẫn.

1
2
3

iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)



Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 

4
5
6

23/11 –29/11/2020

Không tiếp tục: 

Viết chương 2 báo cáo tốt nghiệp.

30/11 – 06/12/2020

Xem lại buổi họp online lần 1 trên Microsoft Team.

07/12-13/12/2020

Hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp, in bài kèm theo mẫu đánh giá
nhận xét.

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 


Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA: KINH TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Cam Phương Duy MSSV: 1723402010189 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh
II. Nội dung nhận xét

1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................................... 3
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 3
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại ..................... 3
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................................... 4
1.1.4. Những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................................................... 4
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng .................................................................................................... 4
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế ................................................................................................... 5
1.1.5. Nội dung về việc quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 5
1.5.1.1. Quản lý khách hàng vay vốn..................................................................................... 5
1.1.5.3. Quản lý danh mục cho vay ..................................................................................... 10
1.1.5.4. Kiểm soát rủi ro ...................................................................................................... 10
1.1.5.5. Kế hoạch dự phòng bù đắp rủi ro ........................................................................... 12
1.1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............. 14
1.1.6.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................................... 14
1.1.6.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................................. 14
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
GIAI ĐOẠN 2017–2019..................................................................................................... 17
2.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 17
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bình Dương............................................................................................................. 19
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................... 20
2.2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH

DƯƠNG .............................................................................................................................. 21
2.2.1. Các chính sách quản trị rủi ro tín dụng................................................................. 21
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện ...................................................................................... 23
2.2.3. Quản lý khách hàng vay vốn................................................................................... 23
2.2.4. Quản lý danh mục cho vay ...................................................................................... 25
2.2.5 Kiểm sốt hoạt động tín dụng qua quy trình cho vay ........................................... 28
2.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ............................................................. 30
2.2.6.1. Phân loại nợ ............................................................................................................ 30
2.7.6.2. Trích lập dự phịng rủi ro ........................................................................................ 31
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ........ 34
2.3.1. Điểm mạnh................................................................................................................ 34
2.3.2. Điểm yếu ................................................................................................................... 34
vii


2.2.3. Cơ hội ........................................................................................................................ 36
2.2.4. Thách thức ................................................................................................................ 36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG .............................................................................................................................. 37
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI.............................................................. 37
3.1.1. Định hướng chung ................................................................................................... 37
3.1.2. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 38
3.2. GIẢI PHÁP ................................................................................................................. 38
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ của Ngân hàng ......................................................... 38
3.2.1.1. Năng lực điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng ................................................... 38
3.2.1.2 Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho các cán bộ
tín dụng ................................................................................................................................ 39

3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ......................................................... 39
3.2.3. Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng
............................................................................................................................................. 40
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng bằng hình thức thế chấp cầm cố .............. 40
3.2.3.2. Bảo lãnh .................................................................................................................. 41
3.2.3.3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng .................................................................................. 41
3.2.4. Xử lý món vay có vấn đề ......................................................................................... 42
3.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 42
3.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................................... 42
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................................. 43
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình
Dương .................................................................................................................................. 45
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 47

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VPBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHQ

Nợ quá hạn

HMTD

Hạn mức tín dụng

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu doanh số cho vay ..................................................................................... 20
Bảng 2: Danh mục cho vay theo kỳ hạn........................................................................... 25
Bảng 3: Danh mục cho vay theo ngành nghề .................................................................. 26
Bảng 4: Danh mục cho vay theo thành phần kinh tế...................................................... 27
Bảng 5: Danh mục cho vay theo tài sản đảm bảo ........................................................... 28
Bảng 6: Phân loại nợ quá hạn theo thời gian .................................................................. 30
Bảng 7: Trích lập, sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng .................................................... 32
Bảng 8: Tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng qua các năm ................................................. 33

x


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. Logo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............................................. 17
Hình 2. Sơ đầu cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bình Dương............................................................................................................. 19
Biểu đồ 1. Tổng vốn huy động giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 20
Hình 2. Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ với khách hàng........................................... 24
Biểu đồ 2. Nợ quá hạn và nợ ngắn hạn ............................................................................ 33

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong hơn 20 năm đổi mới vừa
qua đã cho chúng ta thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một Ngân hàng

thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng khó địi, thêm vào đó tài sản sinh
lời là các khoản cấp tín dụng luôn chiếm tỷ trọng khá lớn 60%-70% tài sản có,
thậm chí có một số NHTM tỷ lệ này lên đến 80%. Chính vì vậy, tín dụng ln
đuợc đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ Ngân hàng phức tạp và có độ rủi
ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề ln được các NHTM Việt
Nam quan tâm hàng đầu, nhất là hiện nay khi Việt Nam đang trong giai đoạn
của quá trình hội nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với mục tiêu
hướng tới xây dựng mơ hình một NHTM đạt tiêu chuẩn quốc tế, hiện đại và
vững mạnh, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong quá trình chuyển
đổi của mình ln quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề kiểm soát tốt
các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tín dụng. Đó cũng là lý do em chọn đề
tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khi phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
– Chi nhánh Bình Dương cần tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt
lõi đối với hoạt động tín dụng, phân tích những vấn đề cơ bản về hoạt động tín
dụng, phân tích thực trạng tín dụng và những rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương, qua đó đề xuất một
số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong hoạt động tín dụng.
Trên cơ sở lý luận và phân tích số liệu về thực trạng hoạt động tín dụng tại chi
nhánh để đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thống kê mô tả số liệu, tính tốn các số
liệu tài chính của Ngân hàng.

1



Phương pháp nghiên cứu định tính: thơng tin được tổng hợp từ ban Giám đốc,
các chuyên viên của Ngân hàng và các nguồn tài liệu trong VPBank – Chi
nhánh Bình Dương.
Số liệu của bài nghiên cứu được thu thập từ nội bộ VPBank – Chi nhánh Bình
Dương cùng với các tạp chí và nhiều trang thơng tin uy tín.
4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm hiểu về thực trạng tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương. Từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Dương.
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài dựa vào các số liệu thống kê báo cáo tình hình
hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Bình Dương. Từ đó phân tích và đưa ra giải pháp giúp hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình
Dương
Thời gian nghiên cứu: 3 năm, từ năm 2017 đến năm 2019.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI BÁO CÁO
Kết cấu của chuyên đề gồm 4 chương:
Phần Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017-2019.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Dương.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố khơng bình thuờng do chủ quan
hay khách quan khiến cho khách hàng khơng hồn trả đuợc nợ cho Ngân hàng
cả gốc và lãi khi đến hạn.
Truớc đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào
để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo
quyết định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn đuợc
huởng một mức huởng thụ như nhau, đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế
Đất nuớc.
Trong nền kinh tế thị truờng tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay,
tất cả mọi thành phần kinh tế chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình, ln tìm cách nâng cao lợi nhuận để đứng vững trên thị truờng. Chính vì
lẽ đó mà rủi ro ln đuợc quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để
nhằm khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt
động kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt
động Ngân hàng trong nền kinh tế thị truờng hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro.
Bởi vì, Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, luôn
phụ thuộc vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay vốn cũng kéo theo rủi ro
của Ngân hàng.
1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Quản trị rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của mỗi
NHTM. Hiểu một cách đơn giản thì quản trị rủi ro chính là q trình các
NHTM áp dụng các ngun lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản trị Ngân
hàng vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa,
hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động
kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho Ngân hàng, đồng thời
không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của Ngân hàng trên thương trường.
Quản trị rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi
NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản

trị riêng.

3


Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các biện
pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh
tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng:
- Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng: rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro: rủi ro theo khoản cho vay ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn hay vay khoản tín dụng hợp vốn.
- Phân loại theo nguồn gốc hình thành:
+ Rủi ro từ phía người cho vay (Ngân hàng, các tổ chức tín dụng) gồm: Rủi ro
ở khâu chính sách, rủi ro ở khâu nghiên cứu, theo dõi, quản lý và xử lý rủi ro,
rủi ro ở khâu thông tin, rủi ro ở khâu cán bộ, rủi ro ở cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt.
+ Rủi ro từ phía người vay gồm: Rủi ro về đạo đức (chủ quan), rủi ro do khả
năng tài chính yếu kém của người vay, rủi ro do biến động khả năng kinh doanh
của người vay, rủi ro từ phía người điều hành doanh nghiệp, mối quan hệ của
doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, Rủi ro bất khả kháng.
- Phân loại khác: rủi ro từ khâu quản lý, kiểm tra của NHNN, rủi ro phát sinh
từ chế độ chính sách của Nhà nước, rủi ro quốc gia, rủi ro môi trường, rủi ro do
sự đánh giá không khách quan, chính xác của cơ quan cơng chứng đối với tài
sản thế chấp, do việc cho vay bị áp đặt bởi cấp trên...

1.1.4. Những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng
Về mặt tài chính: do khơng thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm doanh
thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp
vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, khơng thu đuợc nợ vịng
quay vốn tín dụng khơng thực hiện đuợc, Ngân hàng khơng có khả năng đảm
bảo vốn luu động, hạn chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân
hàng.
4


Về mặt xã hội: từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất lòng tin
trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra
trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân
hàng và làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng
khơng có biện pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho tồn bộ hệ thống của Ngân
hàng sụp đổ. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lịng tin,
khơng tin tưởng vào hoạt động của Ngân hàng.
Do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản, không
tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày
một giảm sút, mất cơng ăn việc làm …có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng.
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế
Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp
và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số Ngân hàng từ đó lan sang các
Ngân hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính
trạng rút tiền truớc thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ
tác động xấu đến nền kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bị đình đốn, khả năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng
đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát,
đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn

nếu khơng cứu giãn được có thể dẫn đến khủng hoảng nền kinh tế.
1.1.5. Nội dung về việc quản trị rủi ro tín dụng
1.5.1.1. Quản lý khách hàng vay vốn
Các Ngân hàng thường sử dụng cơ chế sàng lọc để chọn lựa khách hàng tốt cho
vay, các tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá khách hàng gồm: tiêu chí tài
chính và tiêu chí phi tài chính.
Tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng thơng qua đánh
giá các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh khoản, hoạt động, cơ
cấu vốn, cân đối vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh...
Tiêu chí phi tài chính thường đánh giá thơng qua mức độ tín nhiệm của khách
hàng, trình độ quản lý, mơi trường nội bộ doanh nghiệp.
Quản lý khách hàng là một nội dung đầu tiên của quản lý rủi ro, đây là cơ sở
để Ngân hàng có thể nhận diện được rủi ro thông qua việc đánh giá, phân loại
khách hàng. Việc đánh giá, phân loại khách hàng thường được thực hiện thông
qua việc sử dụng các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng.
5


Các mơ hình này rất đa dạng gồm các mơ hình phân tích định tính (truyền
thống) và các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng. Mơ hình lượng hóa có ưu
điểm hơn các phương pháp truyền thống ở chỗ nó cho phép xử lý nhanh chóng
nhiều hồ sơ vay với chi phí thấp, khách quan, do đó góp phần tích cực trọng
việc kiểm sốt rủi ro tín dụng Ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay các NHTM
đang bắt đầu vào q trình xây dựng các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng như
hệ thống cho điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và vẫn chủ yếu sự dụng
phương pháp truyền thống để đánh giá rủi ro tín dụng.
* Mơ hình định tính (truyền thống): phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu
nhóm 5 chỉ tiêu (cịn gọi là phương pháp 5C) sau:
Capacity - Cash flow (Năng lực - Luồng tiền dự tính trả nợ): yếu tố được coi
là quan trọng nhất trong số năm yếu tố. Năng lực đề cập đến khả năng điều

hành hoạt động sản xuất kinh doanh và hồn trả khoản vay thành cơng của
khách hàng. Ngân hàng muốn biết chính xác khách hàng sẽ trả nợ bằng cách
nào. Đánh giá năng lực được dựa trên việc đánh giá các yếu tố: kinh nghiệm
điều hành, báo cáo tài chính q khứ, sản phẩm, tình hình hoạt động trên thị
trường và khả năng cạnh tranh. Từ đó Ngân hàng dự tính được luồng tiền sẽ
được sử dụng để trả nợ, thời gian trả nợ và xác suất trả nợ thành công của khách
hàng. Việc đánh giá lịch sử các khoản vay và thanh toán các khoản vay, dù là
của cá nhân hay các khoản vay thương mại cũng được coi là chỉ báo cho khả
năng chi trả trong tương lai.
Capital (Cấu trúc vốn): là số vốn khách hàng đầu tư vào doanh nghiệp. Ngân
hàng sẽ yên tâm hơn nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu đủ lớn. Vốn chủ sử
hữu có thể được huy động trong quá trình hoạt động, giúp đảm bảo cho trạng
thái khoản vay của Ngân hàng. Ngân hàng cũng nhìn nhận vốn chủ sở hữu như
là chỉ báo của mức độ cam kết cũng như mức rủi ro của khách hàng đối với
kinh doanh của mình và sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu biết khách hàng sẽ mất
rất nhiều nếu công việc kinh doanh của họ không thành công. Sẽ tốt hơn nếu
nguồn vốn này được lấy từ chính tài sản của cổ đông.
Collateral (Tài sản thế chấp): Ngân hàng có thể xử lý tài sản thế chấp của
khách hàng khi khách hàng bị phá sản hoặc mất khả năng chi trả nợ. Ngân hàng
được đảm bảo quyền ưu tiên xử lý tài sản thế chấp của khách hàng trước các
chủ nợ khác. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng các tài sản cá
nhân khác ngoài công ty làm tài sản thế chấp. Đối với Ngân hàng, đây là sự
6


đảm bảo và là nguồn trả nợ thay thế ngoài dịng tiền trả nợ dự tính. Một số
Ngân hàng có thể yêu cầu có bảo lãnh cùng với tài sản đảm bảo. Bảo lãnh là
hình thức bên thứ ba ký bảo lãnh cam kết thanh tốn nếu người vay khơng trả
được nợ.
Character (Thái độ, sự thể hiện của khách hàng): là ấn tượng chung khách

hàng để lại đối với Ngân hàng. Ấn tượng này có thể là khá chủ quan. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp, đối với nhiều Ngân hàng, thái độ của khách hàng quyết
định liệu một khoản vay nhỏ có được phê duyệt hay khơng. Các vấn đề chủ yếu
liên quan đến thái độ đáng ngờ bao gồm: sự kém hợp tác với Ngân hàng, lừa
dối, các vụ kiện tụng và thua lỗ. Thời gian, chi phí kiện tụng và chi phí cơ hội
có thể phát sinh do khoản vay gặp vấn đề có thể lớn hơn nhiều so với thu nhập
dự tính (tuy nhiên vấn đề này trở nên kém quan trọng hơn đối với các khoản
vay cho cơng ty lớn được điều hành bởi một nhóm cá nhân). Ngồi ra, một số
yếu tố định tính khác như trình độ học vấn, kinh nghiệm điều hành kinh doanh,
phẩm chất cá nhân của khách hàng cũng được xem xét.
Conditions (Các điều kiện khác): liệu khoản vay sẽ được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu vốn lưu động, mua sắm máy móc hay dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn
kho? Ngân hàng sẽ đánh giá tình hình kinh tế trong và ngồi nước, phân tích
ngành kinh doanh doanh nghiệp đang hoạt động cũng như các ngành hoạt động
liên quan có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Mơ hình định tính được xem là mơ hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín dụng.
Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro hiện
đại hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng. Sau đây là một số mố hình lượng hóa
rủi ro tín dụng thường được sử dụng nhiều nhất:
* Mơ hình điểm số Z:
Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người
vay và phụ thuộc vào: (i) Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj); (ii)
tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người
vay trong q khứ, mơ hình được mô tả như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5
Trong đó

: X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”
X2: tỷ số “lợi nhận giữ lại/tổng tài sản”
X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản”

7


X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”
Trị số Z càng cao thì nguời vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị
số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy
cơ vỡ nợ cao.
- Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi to cao
- 1,8 < Z < 3: Không xác định được
- Z > 3: Khách hàng khơng có khả năng vỡ nợ
Theo mơ hình thì bất cứ khách hàng nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được
xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao và ngân hàng sẽ khơng cấp tín
dụng cho khách hàng này cho đến khi cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
- Ưu điểm của mơ hình: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
- Nhược điểm:
+ Mơ hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng thành hai nhóm là “vỡ nợ”
và “khơng vỡ nợ”. Tuy nhiên trong thực tế, vỡ nợ được phân thành nhiều loại,
từ không trả hay chậm trễ trong việc trả lãi tiền vay, đến việc khơng hồn trả
nợ gốc và lãi tiền vay.
+ Khơng có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm
quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản
thân các chỉ số được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều
kiện kinh doanh cũng như điều kiện thì trường tài chính thay đổi liên tục.
+ Mơ hình khơng tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng
một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay như danh
tiếng khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay các
yếu tố vĩ mô như sự biến động của các chu kỳ kinh tế.
+ Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Ngồi mơ hình điểm số Z, hiện nay nhiều Ngân hàng còn sử dụng phương pháp

cho điểm để xử lý các đơn xin vay của người tiêu dùng như: mua sắm xe hơi,
trang thiết bị gia đình, bất động sản và kinh doanh nhỏ. Các yếu tố quan trọng
liên quan đến khách hàng sử dụng trong mơ hình cho điểm tín dụng tiêu dùng
bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu
nhà, thu nhập, điện thoại cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc…
8


Mơ hình cho điểm tín dụng tiêu dùng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục,
mỗi hạng mục được cho điểm từ 1 đến 10:
- Ưu điểm: mơ hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá
trình cho vay và giảm đáng kể thời gian quyết định tín dụng của ngân hàng.
- Nhược điểm: mơ hình khơng thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích
ứng với những thay đổi trong nền kinh tế và những thay đổi trong cuộc sống
gia đình, do đó có thể đe dọa đến chương trình tín dụng của ngân hàngm bỏ sót
những khách hàng lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng đồng và dịch vụ ngân
hàng.
* Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s:
Rủi ro tín dụng hay rủi ro khơng hồn được vốn trái phiếu của công ty thường
được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được chuẩn
bị bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s
là những dịch vụ tốt nhất.
Xếp hạng Tình trạng
Moody’s

Standard & Poor’s

Aaa

Chất lượng cao nhất


Aa

Chất lượng cao

A

Chất lượng vừa cao hơn

Baa

Chất lượng vừa

Ba

Nhiều yếu tố đầu cơ

B

Đầu cơ

Caa

Chất lượng kém

Ca

Đầu cơ có rủi ro cao

C


Chất lượng kém nhất

AAA

Chất lượng cao nhất

AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng vừa cao hơn

BBB

Chất lượng vừa
9


BB

Chất lượng vừa thấp hơn

B

Đầu cơ

CCC-CC


Đầu cơ có rủi ro cao

C

Trái phiếu có lợi nhuận

DDD-D

Khơng hồn được vốn

Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor’s thì
cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard
& Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn cao. Trong
đó, chứng khốn trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khốn nên đầu tư,
cịn các loại chứng khoán bên dưới được xếp hạng rác rưởi (junk). Nhưng do
có mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nên tuy việc xếp hạng thấp (rủi ro
khơng hồn vốn cao) nhưng có lợi nhuận cao nên đơi lúc khách hàng chấp nhận
đầu tư vào các loại chứng khoán này.
1.1.5.3. Quản lý danh mục cho vay
Rủi ro là yếu tố song hành trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại ngân hàng,
do đó các ngân hàng ln xây dựng những chính sách hợp lý để kiểm sốt rủi
ro theo quy định và mức độ cho phép.
Ngân hàng tiến hành phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ trong hạn, nợ
cần đặc biệt lưu ý, nợ dưới chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn.
Ngân hàng phải thường xuyên kiểm soát danh mục cho vay, đặc biệt là các
khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có những biện pháp xử lý kịp thời khi có rủi ro
xảy ra.
1.1.5.4. Kiểm sốt rủi ro
Kiểm sốt rủi ro tín dụng là việc Ngân hàng sử dụng các phương pháp để đánh

giá và quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng nhằm hạn chế các rủi ro có thể
xảy ra. Hoạt động kiểm soát được thực hiện liên tục và xun suốt q trình
cho vay giúp cho ngân hàng có điều kiện theo dõi các khoản cho vay một cách
chặt chẽ, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh về tín dụng với các ngân hàng
khác. Một trong những biện pháp
Ngân hàng thường sử dụng để đánh giá và quản lý các rủi ro tín dụng là thơng
qua các bộ chỉ tiêu đo lường sau:
10


* Nợ quá hạn / Tổng dư nợ:
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn càng thấp càng tốt và ngược lại, nó thể hiện
chính sách tín dụng cũng như khả năng quản lý rủi ro của ngân hàng.
Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả được
mà không được gia hạn. Đây là những khoản nợ chứa nhiều rủi ro mà trên thực
tế phần lớn khoản nợ quá hạn đều có vấn đề, có khả năng mất vốn. Vì vậy,
Ngân hàng thường theo dõi rất chi tiết các khoản nợ này và phân chia những
khoản nợ này như sau:
* Theo khả năng thu hồi:
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: là những khoản nợ quá hạn nhưng thời gian
quá hạn ngắn và ý thức trả nợ của khách hàng được đánh giá là tốt.
Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi = NQH có khả năng thu hồi / Tổng NQH
Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi: là mức độ cao hơn của nợ q hạn có
khả năng thu hồi, thơng thường là các khoản nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất
vốn, gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Tỷ lệ NQH khơng có khả năng thu hồi = Tổng dư nợ nhóm 5 / Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi càng cao, rủi ro càng thấp. Và ngược lại,
tỷ lệ nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi càng cao, rủi ro càng cao.

11


* Theo mức độ bảo đảm: gồm NQH có Tài sản đảm bảo và NQH khơng có tài
sản đảm bảo
Tỷ lệ NQH có TSBĐ = NQH có TSBĐ / Tổng NQH
Tỷ lệ NQH khơng có TSBĐ = NQH khơng có TSBĐ / Tổng NQH
Đối với một khoản vay, tài sản bảo đảm có ý nghĩa quan trọng. Nó vừa tạo áp
lực buộc người vay vốn phải tuân thủ các điều kiện vay vốn, tạo sức ép cho họ
sử dụng vốn hiệu quả, trả nợ gốc và lãi đầy đủ. Nó cịn là nguồn thu hồi, đảm
bảo an tồn cho các khoản vay khi khách hàng khơng thanh tốn các khoản nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn có tài sản bảo đảm càng cao thì mức độ rủi ro của Ngân hàng
càng thấp. Ngược lại, tỷ lệ nợ q hạn khơng có tài sản bảo đảm càng cao thì
Ngân hàng càng chịu nhiều rủi ro.
* Nợ khó địi / Tổng NQH:
Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền ngân hàng đã cho vay và khó có khả năng thu
hồi
Tỷ lệ nợ khó địi = Tổng nợ khó địi / Tổng nợ q hạn * 100%
Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt. Chỉ tiêu này cho ta biết được bao nhiêu % trong
tổng nợ q hạn là nợ khó địi để từ đó có biện pháp xử lý tương ứng. Đồng
thời kết hợp với chỉ tiêu đầu tư rủi ro sẽ giúp cho ngân hàng quản lý tốt rủi ro

các khoản cho vay vì chỉ tiêu nợ quá hạn mới chỉ xem xét đến giá trị khoản nợ
quá hạn trong khi tỷ lệ đầu tư rủi ro lại đề cập đến món vay mà phát sinh nợ
quá hạn. Từ đó Ngân hàng sẽ có chính sách dự phịng tốt cho các khoản có khả
năng rủi ro, có những thơng báo định kỳ về món vay khơng đủ khả năng thu
hồi và tránh được tình trạng trong cùng một lúc, Ngân hàng phải thơng báo con
số nợ khơng có khả năng thu hồi q lớn và giảm tài sản một cách nghiêm
trọng.
1.1.5.5. Kế hoạch dự phòng bù đắp rủi ro
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 24/4/2005 và quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc NHNN thì tổ chức tín
dụng thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:

12


Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày
- Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng

thanh toan lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ cơ cấu lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần
thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
13


×