Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp hd chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Học viên thực hiện

: LÂM BẢO PHƯƠNG

Lớp

: D17TC02

MSSV

: 1723402010109

Khoá

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng


Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hồng Chung

Bình Dương, tháng 12 /2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Học viên thực hiện

: LÂM BẢO PHƯƠNG

Lớp

: D17TC02

MSSV

: 1723402010109

Khoá


: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Hồng Chung

Bình Dương, tháng 12/2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Báo cáo tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương” là
cơng trình nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn là
Thầy Nguyễn Hoàng Chung. Nội dung, kết quả trình bày trong báo cáo là trung
thực và không sao chép qua bất kỳ tài liệu nào khác.
Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em sẽ chịu tồn bộ trách nhiệm.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên

iii


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt kỳ thực tập nhận thức và viết báo cáo này em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường cũng như: Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó em xin gửi lời cảm ơn

chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Thủ Dầu Một và các thầy cô đã tạo điều kiện
thuận lợi để em có cơ hội tham gia đợt thực tập.
Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại cơ quan.
Cùng toàn thể anh, chị tại phòng Quan Hệ Khách Hàng đã giúp đỡ tận tình
trong q trình thực tập.
Em kính chúc q thầy cơ cùng tồn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe, gặt hái
được nhiều thành công trong công việc, cũng như trong cuộc sống.
Em rất chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Hoàng Chung và các anh
chị, Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Bình Dương đã hướng dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong q
trình hồn thành bài thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng
Sinh viên

Lâm Bảo Phương

iv

năm 2020


KHOA KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC – NH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG
Ngày sinh: 02/07/1999
MSSV: 172342010109 Lớp: D17TC02
Chuyên ngành:Tài chính- Ngân hàng
Điện thoại: 0924606900

Email:

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày …..
tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HD-CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Tuần
thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

1

26/10/2020- Giới thiệu đơn vị
1/11/2020
thực tập và cơ sở lí
thuyết


2

2/11/20208/11/2020

Tham khảo và chiết
suất tài liệu liên quan

9/11/202015/11/2020

Phân tích thực trạng
của chủ đề nghiên
cứu

3

Kiểm tra ngày:

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục:  Khơng tiếp tục: 

4

16/11/2020- Phân tích SWOT
29/11/2020

5


30/11/2020- Đề suất giải pháp
6/12/2020
theo sơ đồ SWOT

v


6

7/12/202013/12/2020

Kiểm tra ngày:

Hồn thành báo cáo
Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục:  Khơng tiếp tục: 
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

vi


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc


KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG
Lớp: D17TC02

MSSV: 1723402010109

2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ


 Không đồng ý cho bảo vệ

Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương

MSSV:1723402010109

Lớp:D17TC02
2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cán bộ chấm

Ký tên (ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
viii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương

MSSV:1723402010109


Lớp:D17TC02
2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
ix


MỤC LỤC

KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
VAY VỐN ..................................................................................................... 1
Cơ sở lý thuyêt về tín dụng ................................................................ 1
Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp. ... 1

Đặt điểm ............................................................................................ 6
Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................ 7
1.1.4.1. Những nhân tố khách quan.......................................................... 7
1.1.4.2. Những nhân tố chủ quan (thuộc về Ngân hàng) .......................... 9
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng TMCP: .......... 10
1.1.5.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu ................. 10
1.1.5.2. Thu lãi cho vay DN ................................................................... 11
LƯỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 11

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HDBank-CN BÌNH Dương .......................................................................... 14
Khái quát về Ngân hàng HDBank - CN Bình Dương ....................... 14
Hệ thống tổ chức của HDBank – CN Bình Dương ........................... 15
Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP HDBank-CN
Bình Dương ............................................................................................... 15
x


Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank-CN BÌnh
Dương ....................................................................................................... 16
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH vay VỐN của khách hàng doanh nghiệp TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN Bình Dương ........................................ 18
Quy trình vay vốn ............................................................................ 18
Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP HDBank-Cn Bình Dương...... 20
2.3.1.1. Tổng doanh số thu nợ vay DN/Tổng nợ phải thu nợ vay DN .... 20
(2)Tổng nợ phải thu nợ vay DN ............................................................. 21
2.3.1.2. Nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu ............................. 22
2.3.1.3. Nợ quá hạn CVDN/ nợ xấu ....................................................... 23
2.3.1.4. Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu ................................. 25
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN DOANH NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG .................................. 27
Điểm mạnh ...................................................................................... 28
Điểm yếu ......................................................................................... 28
Cơ Hội ............................................................................................. 29
Thách thức ....................................................................................... 30

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK –
CN Bình dương TRONG 5 NĂM TỚI ......................................................... 31
Giải Pháp ............................................................................................... 32
Tăng cường công tác huy động vốn ................................................. 32
Đẩy manh công tác marketing của Ngân Hàng ................................ 32
xi


Quan tâm đào tạo chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ ........... 33
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .......................................... 34
Xây dựng chính sách tín dụng .......................................................... 34
Xử lý hiệu quả các khoản nợ ............................................................ 35
Tăng cường quản lý các khoản vay .................................................. 35
Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín dụng ...... 35
Thiết lập mỗi quan hệ tốt và bền lâu với khách hàng ....................... 36
Một số kiến nghị .................................................................................... 36
Kiến nghị với cơ quan nhà nước ...................................................... 36
Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam .................................. 37
Kiến nghị với ngân hàng HDBank ................................................... 37

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt
HDBank
KH
HĐTD HO/KV/CS
ĐVKD
CPD

Tên đầy đủ
Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM
Khách Hàng
Hội đồng tín dụng Hội sở/Khu vực/ Cơ sở
Đơn vị kinh doanh
Cấp phê duyệt

QHKH

Quan hệ khách hàng

KHĐN

Khách hàng doanh nghiệp

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

KQPD

Kết quả phê duyệt cấp tín dụng


TD

Tín dụng

CN

Chi nhánh

DNNVV
CVDN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

DN

Doanh Nghiệp

xiii


DANH MỤC CÁC HÌNH

xiv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

xv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên để
Trong điều kiện hiện nay, khu vực hóa tồn cầu đang trờ thành xu hướng
phống biến thì bên cạnh quá trinh hợp tác hai bên cùng có lợi, giữa các quốc gia
ln kèm theo q trình cạnh tranh khóc liệt.
Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu
kém về mọi mặt, để có thể thắng được trong cạnh tranh, chung ta hay các doanh
nghiệp trong nước cần có một nguồn vốn mạnh để có thể phát triển từ cá thể để
trở thành một tập thể mạnh nhất. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất trong
nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có nguồn vốn mạnh trong từ doanh nghiệp
thì việc huy động vốn là việc hết sức quan trọng, do đó việc vay bổ sung vốn
dành cho khách hàng doanh ngiệp tại các ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến.
Vay vốn dành cho khách hàng doanh nghiệp được coi là một trong những
phương pháp hữu hiệu nhất và phổ biến nhất hiện nay để các doanh nghiệp vừa,
nhỏ và lớn có được nguồn kinh phí hoạt động và phát triển doanh nghiệp, từ đó
phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy việc làm thế nào để vây bổ sung vốn
cho từng doanh nghiệp là điều cần thiết quan tâm và hiểu rõ trong thị trường
kinh tế đất nước đang phát triển như hiện nay.
Với lý do trên nên em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP HD – chi nhánh Bình
Dương” làm để tài báo cáo cho mình .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất khi chọn nghiên cưu đề tài này điều em muốn là có thể vận dụng
kiến thức về tài chính – ngân hàng đã được học vào trong thực tế.
Thứ hai trong quá trình nghiên cứu đề tài này thì cũng là lúc em được bổ

xung kiến thức cho mình, kiểm tra lại và hồn thiện hơn những gì mình đã học,
làm quen với môi trường làm việc thực tế và kiến thức bên ngoài.

1


Thứ ba việc nghiên cứu vấn đề nay cũng giúp bản thân em sau này trong
cơng việc và nếu có thể sẽ cũng cố và hoàn thiện những điểu khoản trong chính
sách cho vay vốn doanh nghiệp của ngân hàng mà em đang và đã thực tập.
Thứ tư là đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại
ngân hàng HD – CN Bình Dương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Quy trình và hồ sơ cho vay vốn của các doanh nghiệp.
Những thiếu sót hay hạn chế của việc vay vốn tại ngân hàng HD đối với
khách hàng doanh nghiệp.
Từ cơ sở lý luận và phân tính tình trạng thực tế trong tín dụng doanh
nghiệp, từ đó đưa ra một số giải pháp cũng như biện pháp phòng ngừa và tối ưu
hiệu quả trong tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Bình
Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, mơ tả, phân tích, so sánh các dữ liệu thu
thập được, các bảng biểu, biểu đồ tổng hợp từ Ngân Hàng HDBank – CN Bình
Dương.
Thơng tin bên trong: là nguồn thơng tin do phịng quan hệ khách hàng cung
cấp, các báo cáo các chi tiêu, hồ sơ và thủ tục cần thiết.
Thông tin bên ngồi: thu thập thơng tin, số liệu từ các nguồn điện tử và tạp
chí, các tài liệu liên quan.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương trong những năm gần

đây.
Phạm vi nghiên cứu:HDBank-Chi nhánh Bình Dương
2


Thời gian nghiên cứu: 01/01/2017 – 31/12/2019.
6. Ý nghĩa của đề tài
Thông qua các số liệu của ngân hàng và kiến thức được học em thực hiện
đề tài nhằm đánh giá ưu, nhược điểm thông qua số liệu được cho để đề xuất ra
một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương. Từ đó ngân hàng có thể
xem xét và sử dụng một trong những giải pháp đó để thực hiện nghiệp vụ cho
vay có hiệu quả hơn. Đây là một cơ sở dữ liệu mang tính chất tham khảo cao có
ý nghĩa đối với ngân hàng.
7. Kết cấu của báo cáo
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng về tình hình vay vốn khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả vay vốn khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương

3


CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
VAY VỐN
Cơ sở lý thuyêt về tín dụng

Theo PGS.TS.Nguyễn Minh Kiều(2011),tín dụng ngân hàng là sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phi nhất định.
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang
người sử dụng khác.
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Dựa theo mục đích sử dụng vốn vay có 2 hình thức cho vay là cho vay
tiêu dùng và cho vay để kinh doanh.
 Cho vay tiêu dùng:
Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay
vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá
nhân. Khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính đến
nguồn tiền được dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người vay
tiền. Hình thức cho vay này chỉ mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XX, khi nền kinh
tế hàng hoá phát triển và những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, khiến giới tư
bản sản xuất đã phải bỏ đi bao nhiêu hàng hố khi mà nhu cầu tiêu dùng có
nhưng khơng có cầu thực sự. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho
vay trả góp, một loại hình đã được áp dụng rất thành cơng ở các nước phát triển.
Ngân hàng có thể cho các cơng chức vay để họ mua sắm ô tô, xe máy, trả góp
nhà. Ở các nước phương Tây và Mỹ thì một người có thể mua ơ tơ để đi lại trở
1


lên rất dễ dàng trong khi tài khoản của anh ta khơng cần phải có 100% hay 50%
giá trị của chiếc xe đó. Điều này đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hố trở lên thuận
lợi hơn, do vậy nó thúc đẩy sản xuất phát triển.
 Cho vay để kinh doanh:
Mục đích của loại cho vay này là Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay

để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng
một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành
mà Ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách
thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia
loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương
mại hay có thể cho vay theo các ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công nghiệp,
ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ.
- Dựa theo thời hạn cho vay có 2 hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay
trung – dài hạn.
 Cho vay ngắn hạn:
Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử
dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn hạn
trong những trường hợp sau:
Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Hình thức phổ biến hiện nay là Ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát hành.
Khả năng hoàn trả của nhà nước rất cao, song cũng không loại trừ có những
trường hợp Nhà nước mất khả năng chi trả khi đến hạn.
Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các Ngân hàng, các
cơng ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một số cơng
ty chứng khốn vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng thương mại trong quá trình bảo
lãnh và phân phối chứng khốn cho cơng ty phát hành. Phần lớn các khoản cho
vay này đều dựa trên uy tín của người vay.

2


Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng
thêm cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng
đông nhất của các Ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có
thế chấp hoặc cầm cố tài sản.

Các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng theo thời vụ là
khách hàng chủ yếu của Ngân hàng.
Các doanh nghiệp cần vay Ngân hàng để xây dựng, mở rộng cải tiến sửa
chữa tài sản cố định. Các khoản vay này có thời hạn dưới một năm.
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các cơng trình xây dựng và
phát triển đô thị.
Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng.
 Cho vay trung và dài hạn:
Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị,
xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua cơng nghệ với sự phát triển nhanh chóng của
khoa học công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày
càng cao.
Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển.
Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài
trợ cho các quá trình hình thành tài sản cố định. Kì hạn và khả năng chuyển đổi
của trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp , các kế hoạch
tương lai đều được Ngân hàng tính tốn khi mua trái phiếu.
Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm
thực hiện dự án nhất định, có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu
cho vay của Ngân hàng là người vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đích, kế
hoạch đầu tư, cũng như q trình thực hiện dự án (sản xuất kinh doanh). Thẩm

3


định dự án là điều kiện để Ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và xác định
khả năng hoà trả của doanh nghiệp
- Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay có 2 hình thức cho vay là
cho vay có đảm bảo và cho vay khơng có đảm bảo.

 Cho vay có đảm bảo:
Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay
vốn, Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý tài sản đó
để thu hồi vốn vay khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Q trình cung
ứng vốn của Ngân hàng thương mại, khơng kể dưới hình thức nào đều làm tăng
khối lượng tiền vào nền kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hố trên thị trường.
Ngồi ra khi thực hiện việc cho vay Ngân hàng không trực tiếp quản lý nguồn
vốn của mình vì thế có rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn vay
là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài
sản bảo đảm cho khoản vay.
Trong cho vay kinh doanh nguồn thu lợi thứ nhất là doanh thu đối với
vay vốn lưu động, hoặc là khấu hao, lợi nhuận đối với những khoản vay trung và
dài hạn. Cho vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá
nhân như tiền lương, các khoản thu nhập tài chính và các khoản thu nhập khác.
Khi đánh giá các hoạt động của khách hàng, nếu Ngân hàng nhận thấy là nguồn
thu nhập thứ nhất khơng có cơ sở chắc chắn thì Ngân hàng phải yêu cầu thiết lập
thêm chính sách pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai, chính là tài sản đảm
bảo cho khoản vay đó.
 Các khoản cho vay khơng có đảm bảo:
Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ tài sản của người đi
vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký
hợp đồng tín dụng. Những điều kiện này có thể là: người đi vay không được giao
dịch với Ngân hàng nào khác, hoạt động kinh doanh của người đi vay phải được
Ngân hàng quản lý. Có như vậy Ngân hàng mới quản lý được tình hình tài chính
của người đi vay.
4


Thơng thường chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân
hàng hoặc những khách hàng có uy tín, hay những khách hàng mà Ngân hàng có

tham gia góp vốn vào thì mới được cho vay khơng có đảm bảo.
- Dựa theo hình thức hình thành khoản vay có hai hình thức cho vay là cho
vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
 Cho vay trực tiếp:
Phần lớn cho vay của Ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là các
khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và xin vay vốn. Ngân
hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều
kiện mà hai bên thoả thuận.
Khi khách hàng có tài sản thế chấp, có uy tín cao mà khơng cần phải
thơng qua trung gian nào thì họ thường vay trực tiếp Ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp:
Đây là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng
cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm, như nhóm sản xuất hội nơng dân, hội cựu
chiến binh, hội phụ nữ ... Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên
theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho
mỗi thành viên. Vì vậy việc phát triển kinh tế, làm giầu, xố đói giản nghèo ln
được các trung gian rất quan tâm.
Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu
vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay sử
dụng tiền sai mục đích.
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món
vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho
vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ ...)
Cho vay trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro chi phí của Ngân hàng. Tuy nhiên
nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình
5


và nếu Ngân hàng khơng kiểm sốt tốt sẽ tăng lãi suất để cho vay lại hoặc giữ
lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi

dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá cho người vay vốn.
(Nguồn:tổng hợp của tác giả TS Vũ Thu Hiền)
Đặc điểm
Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHDN của NHTM: Cho vay là hoạt
động truyền thống của ngân hàng, hoạt động cho vay phát triển đa dạng và hồn
thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời
hạn dài, mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho
vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Tùy vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, các NHTM sẽ cho KHDN vay vốn theo hình thức khác
nhau để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng. Từ quan hệ uy tín với các
DN trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo lập được mối quan hệ với các
doanh nghiệp này trong các lĩnh vực khác như: mở tài khoản tiền gửi thanh
toán, dịch vụ thanh tốn hộ, bảo lãnh, … Về phía các DN sẽ có tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với
ngân hàng, các DN sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ tín dụng khác với ngân
hàng, tạo mối quan hệ ngày càng bền vững giữa doanh nghiệp và ngân hàng,
như vậy góp phần làm cho thị trường tín dụng được mở rộng. Mặt khác, thông
qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện được mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách dự phòng. Nhà
nước uỷ quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy động vốn
cho đầu tư phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi hơn trong
dân chúng không chỉ ở hoạt động cho vậy mà cả hoạt động huy động vốn cũng
sẽ phát triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt
động đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận rất lớn, khoản mục cho vay
chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng. Với quy mô như vậy, cho
vay ảnh hưởng lớn đến nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ,
vay, đầu tư, ... Vì vậy, trong mọi hoạt động đều phải tuân thủ nguyên tắc cho

6



vay, đặc biệt là đối với KHDN. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng
vào việc hạn chế rủi ro của NHTM. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản:
- Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân
hàng phải lọc những doanh nghiệp đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những doanh
nghiệp có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng.
- Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế
rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng
vay, đồng thời giám sát xem doanh nghiệp đi vay có tuân thủ theo các quy định,
hạn chế đó khơng và có thể cưỡng chế thi hành nếu doanh nghiệp đi vay không
tuân thủ.
- Quan hệ với các DN thường xuyên và lâu dài: Một doanh nghiệp đi vay
có quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân hàng sẽ
nhìn vào hoạt động quá khứ của doanh nghiệp để nắm bắt được một số lượng
thông tin đáng kể về doanh nghiệp này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong
cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định doanh nghiệp.
- Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản
đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là
nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi vay không đảm
bảo trả được nợ. - Hạn chế cho vay: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc
dù doanh nghiệp vay sẵn lịng thanh tốn lãi suất đã được cơng bố thậm chí với
một lãi suất cao hơn. Việc hạn chế cho vay có 2 dạng:
(1) Ngân hàng từ chối cho vay với bất kỳ số lượng nào với doanh nghiệp
vay.
(2) Ngân hàng cho vay nhưng hạn chế mức vay dưới mức vay mà doanh
nghiệp mong muốn.
Các yếu tố ảnh hưởng

7



×