Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi cuoi nam mon Toan TV Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.58 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC &ĐT EAKAR TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ 2 KHỐI 3 - NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN : TOÁN - Thời gian : 60 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời: a, b, c, d. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 : (0,5 điểm) Số liền trước của 87 560 là: a. 87 550 b. 87561 c. 87 570 d. 87 559 Bài 2 : (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 31825 x 3 là: a. 94575. b. 94565. c. 95475. d. 93465. Bài 3 : (1 điểm) Kết quả của phép chia 72560 : 8 là: a. 907. b. 970. c. 9070. d. 97. Bài 4 : (1 điểm) Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Diện tích của hình vuông đó là: a. 64 cm2 b. 32 cm2 c. 64 cm d. 32 cm B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 2 điểm 38246 + 7539 12893 – 5847 15283 x 3 Bài 2 : (1 điểm) điền <, >, = vào chỗ chấm : 89 156………..98 516. 67 628 …….…67 628. Bài 3 : Tìm x: (1 điểm) X : 5 = 14596. 27450 : 6 69 731 ……...69 713. X x 3 = 9627. Bài 4 : Viết kết quả tính vào chỗ chấm: (1,5 điểm) a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:. A. 17 cm. B. ............................................................... b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: ................................................................ 9cm C. D. Bài 5 : Có 16 560 viên gạch xếp đều lên 8 xe . Hỏi với 3 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch ? (1,5 điểm) Hiệu trưởng duyệt PHÒNG GIÁO DỤC &ĐT EAKAR. Xuân Phú, ngày 30 tháng 4 năm 2014 Người ra đề.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TOÁN - Lớp: 3 Năm học : 2013 – 2014 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.. Câu 1 (0,5 điểm) 2 (1 điểm ) 3 (1 điểm) 4 (0,5điểm) Đáp án D C C A II. Phần tự luận:( 8 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) (Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ). Kết quả các phép tính là: 38246 + 7539 = 45785 15283 x 3 = 45849 Bài 2. (1 điểm). 12893 – 5847 = 7046 27450 : 6 = 4575. <, >, =. 89 156 < 98 516. 67 628 = 67 628. Bài 3 Tìm X (1 điểm) X : 5 = 14596 X = 14596 x 5 X = 72980. X x 3 = 9627 X = 9627 : 3 X = 3209. 69 731 > 69 713. Bài 4 Viết kết quả tính vào chỗ chấm: (1,5 điểm). Viết đúng một công thức ghi 1 điểm. Làm đúng kết quả nào tính điểm kết quả đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (17 + 9) x 2 = 52 (cm) (0,5 điểm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 17 x 9 = 153 (cm2) (1 điểm) Đáp số: a. 52cm b. 153 cm2 Bài 5:(1,5 điểm ) Bài toán giải bằng 2 phép tính. Mỗi lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 0,75 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số. Bài giải Số viên gạch mỗi xe chở được là: ( 0,25 đ) 16560 : 8 = 2070 (viên gạch) (0.5đ) Số viên gạch ba xe chở được là: (0.25đ) 2070 x 3 = 6210 ( viên gạch) ( 0,5 đ) Đáp số: 6210 viên gạch Xuân Phú, ngày 30 tháng 4 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phụ trách CM Nguyễn Đình Ngụ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT EAKAR TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ 2 KHỐI 3 - NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT - Thời gian : 90 phút A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) I. Đọc thành tiếng : (6 điểm ) HS bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đó, kết hợp trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc . II. Đọc thầm : (4 điểm ) Bài : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN Em hãy đánh dấu x vào ô c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau : 1. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? a. c Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số. b. c Con thú rừng nào gặp bác là sẽ chạy thoát. c. c Con thú rừng nào cũng không sợ bác thợ săn. 2. Kết thúc câu chuyện ra sao ? a. c Bác thợ săn đưa vượn con về nhà nuôi. b. c Bác thợ săn bỏ đi nơi khác. c. c Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn. 3. Câu chuyện khuyên ta điều gì? a. c Không giết hại muôn thú. b. c Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh. c. c Cả hai ý trên đều đúng. 4. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “bằng gì ” Trong câu sau : Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực tím. a. c Hằng ngày b. c em viết bài c. c bằng bút mực tím B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I.Chính tả : (5 điểm ) Nghe viết Bài : Ngôi nhà chung (Trang 115 Sách TV Lớp 3 tập 2 ) II. Tập làm văn ( 5 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em đang sống; có thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống,…) - Kết quả ra sao? - Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. Xuân Phú, ngày 30 tháng 4 năm 2014 Người ra đề. Hiệu trưởng duyệt. PHÒNG GIÁO DỤC &ĐT EAKAR TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 3 Năm học : 2013 – 2014. A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC. ( 10 điểm). I. Đọc thầm (4 điểm) Câu 1 : Ý a. Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số. (1 điểm) Câu 2 : Ý c. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn. (1 điểm) Câu 3 : Ý c. Cả hai ý trên đều đúng. (1 điểm) Câu 4 : Ý c. bằng bút mực tím . (1 điểm) II. Đọc thành tiếng (6 điểm) Hướng dẫn cho điểm - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu. (5 điểm). - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải. (4 điểm). - HS đọc đúng, tốc độ chậm. (3 điểm). - HS đọc còn đánh vần nhẩm. (2 điểm). B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả. ( 10 điểm). (5 điểm). - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Ngôi nhà chung” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 115 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. II. Tập làm văn ( 5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm Xuân Phú, ngày 30 tháng 4 năm 2014 Phụ trách CM. Nguyễn Đình Ngụ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×