Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an vat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.52 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Tiết 26. Ngày soạn: 24/02/2014 Ngày giảng: 27/02/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 25 theo PPCT (Sau khi học xong bài ôn tập tiết 26) b. Mục đích - Đối với HS - Đối với GV II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Kết hợp TNKQ và TL (60%TNKQ, 40%TL) - HS làm bài trên lớp. III. NỘI DUNG ĐỀ A/ Trắc nghiệm: (3đ) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống - Chất dẫn điện là……………………………. - Chất cách điện là ………………………….. 2 . Hãy điền dấu “+” hoặc “_” vào ô tròn sau:. 3. Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện ? A. Máy sấy tóc. B. Nam châm điện. C. Bàn là điện. D. Nam châm vĩnh cửu B/ Tự luận: (7đ) Câu 1: (2.5điểm) a) Chiều dòng điện là gì? b) Hãy vận dụng vẽ chiều dòng điện trong hình vẽ sau:. Câu 2: (2.5 điểm) a) Hãy kể ra 5 tác dụng của dòng điện b) Mỗi tác dụng lấy 1 ví dụ Câu 3: (2 điểm) Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 28 Tiết 27. Ngày soạn: 03/3/2014 Ngày giảng: 06/3/2014 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa của cường độ dòng điện 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Ampe kế, pin, bóng đèn, công tắc, điện trở, bút thử điện. 2. Học sinh: - pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện? cho ví dụ? Đáp án: dòng điện có 5 tác dụng chính Tác dụng nhiệt: làm nóng nồi cơm điện Tác dụng phát sáng: làm sáng bóng đèn Tác dụng từ: nam châm điện hút đinh sắt Tác dụng hóa học: tác Cu ra khỏi dd CuSO4 Tác dụng sinh lí: làm co rút cơ khi đi qua cơ thể người. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: 10’ I. Cường độ dòng điện. GV: làm TN cho HS quan sát 1. quan sát TN của giáo viên. Hình 24.1 HS: quan sát và hoàn thành nhận xét. * Nhận xét: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận ….. mạnh/ yếu …. lớn/ nhỏ …. 2. Cường độ dòng điện. chung cho phần này. - cường độ dòng điện là biểu thị mức GV: cung cấp thông tin về cường độ độ mạnh, yếu của dòng điện, kí hiệu của cường độ dòng điện là I dòng điện và đơn vị đo - đơn vị của cường độ dòng điện là HS: nắm bắt thông tin ampe, kí hiệu là A hoặc mA 1 mA = 0,001 A ; 1 A = 1000 mA Hoạt động 2: 5’ HS: quan sát và thảo luận với câu C1 II. Ampe kế. Đại diện các nhóm trình bày Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho độ dòng điện. C1: câu trả lời của nhau. Ampe kế GHĐ ĐCNN GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG chung cho câu C1 Hoạt động 3: HS: làm TN và thảo luận với mạch điện hình 24.3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. NỘI DUNG Hình 24.2a 100 mA 10 mA Hình 24.2b 6A 0,5 A 10’ III. Đo cường độ dòng điện.. A. X. C2: Cường độ dòng điện qua đèn càng lớn/ nhỏ thì đèn sáng càng mạnh/ yếu.. 8’. IV. Vận dụng. C3: a, 0,175 A - 175 mA b, 0,38 A = 380 mA c, 1250 mA = 1,25 A d, 280 mA = 0,28 A. C4: 1+c 2+a 3+b C5: ý A đúng vì cực dương của Ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 IV. Củng cố: (5 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *************************************. Tuần 29 Tiết 28. Ngày soạn: 10/3/2014 Ngày giảng: 13/3/2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. 2. Học sinh: - Pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1500 mA = … A 475 mA = … A 1,375 A = … mA 0,125 A = … mA. Đáp án: 1500 mA = 1,5 A 475 mA = 0,475 A 1,375 A = 1375 mA 0,125 A = 125 mA. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: 5’ I. Hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó GV: cung cấp thông tin về Hiệu điện một Hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là U thế. Đơn vị là Vôn, kí hiệu là V hay milivôn mV và kilôvôn KV HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1 với 1 mV = 0,001 V 1 KV = 1000 V. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C1: - Pin tròn: 1,5 V chung cho câu C1 - ắc quy xe máy: 6 V - giữa 2 lỗ của ổ cắm điện trong nhà: 220 V Hoạt động 2: 5’ II. Vôn kế. HS: thảo luận với câu C2 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hiệu Đại diện các nhóm trình bày điện thế. C2: bảng 1 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho Vôn kế GHĐ ĐCNN câu trả lời của nhau. Hình 25.2a 300 V 25 V GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận Hình 25.2b 20 V 2,5 V chung cho câu C2 Hoạt động 3: 12’ III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG HS: làm TN và thảo luận với mạch điện nguồn điện khi mạch hở. hình 25.3 X Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. V GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này Nguồn Số Vôn Số chỉ của HS: thảo luận với câu C3 điện ghi trên Vôn kế Đại diện các nhóm trình bày vỏ pin Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho Pin 1 1,5 V 1,5 V câu trả lời của nhau. Pin 2 1,5 V 1,5 V GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 C3: số Vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của Vôn kế. Hoạt động 4: 8’ IV. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao a, 2,5 V = 2500 mV đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 b, 6 KV = 6000 V c, 110 V = 0,11 KV HS: suy nghĩ và trả lời C5 d, 1200 mV = 1,2 V GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao C5: đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 a, đây là Vôn kế b, GHĐ: 45V ; ĐCNN: 1V HS: suy nghĩ và trả lời C6 c, vị trí 1 chỉ 4V GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao d, vị trí 2 chỉ 42V. đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 C6: a+2 b+3 c+1 IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ************************************* Tuần 30 Ngày soạn: 17/3/2014 Tiết 29 Ngày giảng: 20/3/2014 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức: - Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện 2. Kĩ năng: - Nắm được sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mức nước. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vôn kế,ampe kế, dây dẫn, bóng đèn, nguồn điện 2. Học sinh: - Pin, bóng đèn, dây dẫn, công tắc III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: đổi các đơn vị sau: 0,185 KV = … V 1,25 V = … mV 0,015 KV = … mV 1250 mV = … KV. Đáp án: 0,185 KV = 185 V 1,25 V = 1250 mV 0,015 KV = 15000 mV 1250 mV = 0,00125 KV. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. TG. NỘI DUNG. 15’ I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. 1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. * Thí nghiệm 1: hình 26.1 C1: khi chưa mắc vào mạch điện thì số chỉ của Vôn kế là 0 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện. * Thí nghiệm 2: hình 26.2 C2: Kết quả đo Số chỉ Số chỉ Loại mạch điện của của Vôn ampe kế kế (V) (A) Mạch U0 = 0 I0 = Nguồn hở điện 1 Mạch U1 = pin I1 = kín 1,5 Nguồn Mạch điện 2 U2 = 3 I2 = kín pin C3: …… không có …… …. lớn/ nhỏ …. mạnh/ yếu …..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG. C4: U 2,5V. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7 + C8. 5’. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. C5: a, ...chênh lệch mức...nướcdòng nước. b, … hiệu điện thế … dòng điện … c, … chênh lệch mức nước … hiệu điện thế …. dòng điện …. 10’ III. Vận dụng. C6: ýC. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. C7: ýA. sao đó đưa ra kết luận chung cho câu. C8: ýC. C6 +C7+C8 IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *************************************. Tuần 31 Tiết 30. Ngày soạn: 24/3/2014 Ngày giảng: 27/3/2014. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> song song. 2. Kĩ năng: - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Dây dẫn, pin, báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Nội dung và trình tự thực hành. GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: ampe kế và công tắc được điện gồm 2 bóng đèn mắc song song mắc song song với nhau. C2: với nhau HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song A. HS: nắm bắt thông tin. GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song. 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Vị trí của Vị Vị trí Vị trí ampe trí 1 2 3 X X kế Cường độ I1 = I2 = I3 = dòng điện 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.. HS: nắm bắt thông tin A. X. X. V. Vị trí mắc vôn kế hai điểm 1 và 2. Hiệu điện thế U12 =.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG. Hoạt động 2: HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn. NỘI DUNG hai điểm 2 và 3 U 23 = hai điểm 1 và 3 U13 = II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành. GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.. IV. Củng cố: (13 phút) - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *************************************. Tuần 32 Tiết 31. Ngày soạn: 31/3/2014 Ngày giảng: 03/4/2014. THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Pin, dây dẫn, bóng đèn, báo cáo thực hành III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) Lớp: 7 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau HS: nắm bắt thông tin. GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện. TG. NỘI DUNG. 10’ I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: - hai điểm M, N là nối chung của hai bóng đèn. - mạch M12N và M34N - M  pin  N C2:. - đóng công tắc thì đèn sáng - tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại sáng mạnh hơn lúc đầu. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.. thế của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin. GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song. C3: vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2 Hai Vị trí Hai Hai điểm mắc điểm 1 điểm 3 M và vôn kế và 2 và 4 N Hiệu điện U12 = U34 = UMN = thế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: nắm bắt thông tin. TG. NỘI DUNG. C4:. U12 …. U34 …. UMN. 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.. Hoạt động 2: HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn. Vị trí mắc Cường độ ampe kế dòng điện Mạch rẽ 1 I1 = Mạch rẽ 2 I2= Mạch chính I= I …. I1 …. I2 20’ II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành. GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. IV. Củng cố: (13 phút) - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ************************************* Tuần 33 Tiết 32 I. Mục tiêu:. Ngày soạn: 07/4/2014 Ngày giảng: 10/4/2014 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiến thức: - Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người - Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 2. Kĩ năng: - Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn 2. Học sinh: - Cầu chì, bóng đèn, công tắc, dây dẫn III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: 15’ I. Dòng điện đi qua cơ thể người có HS: suy nghĩ và trả lời C1 thể gây nguy hiểm. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 người. C1: Tay cầm phải chạm vào nắp kim GV: làm TN cho HS quan sát loại thì bút thử điện mới sáng HS: quan sát và trả lời gợi ý trong SGK * Thí nghiệm: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận hình 29.1 chung cho phần này. * Nhận xét: HS: hoàn thành nhận xét trong SGK …… đi …… mọi …… GV: đưa ra kết luận chung cho phần 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng này. điện đi qua cơ thể người. GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với SGK dòng điện đi qua cơ thể người. HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 2: 10’ II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng GV: làm TN cho HS quan sát của cầu chì. HS: quan sát và so sánh I1 và I2 1. Hiện tượng đoản mạch. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận * Thí nghiệm: chung cho phần này. Hình 29.2 HS: hoàn thành nhận xét trong SGK * Nhận xét: GV: đưa ra kết luận chung cho phần C2: I1 < I2 này. …….. rất lớn ……… HS: suy nghĩ và trả lời C3 2. Tác dụng của cầu chì. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao C3: khi có hiện tượng đoản mạch thì đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 cầu chì bị nóng chảy và đứt. HS: thảo luận với câu C4 + C5 C4: số ampe ghi trên cầu chì để nói Đại diện các nhóm trình bày lên giá trị định mức của dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho mà cầu chì chịu được câu trả lời của nhau. C5: nên dùng cầu chì ghi 1A GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 + C5 Hoạt động 3: 10’ III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng GV: nêu thông tin về các quy tắc an điện. toàn khi sử dụng điện. SGK. HS: nắm bắt thông tin HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. C6: a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn điện không đảm bảo an toàn, nên bọc lại hoặc thay dây mới. b, dây chì có giới hạn quá lớn đối với mạch điện cần bảo vệ, thay dây chì nhỏ hơn cho phù hợp. c, chưa ngắt dòng điện khi đang sửa chữa, phải tắt hết nguồn điện trước khi sửa chữa.. IV. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ************************************ Tuần 34 Tiết 33. Ngày soạn: 14/4/2014 Ngày giảng: 17/4/2014 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 : ĐIỆN HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ. 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: 10’ I. Tự kiểm tra. GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của phần ôn tập trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. Hoạt động 2: 15’ HS: suy nghĩ và trả lời câu C1 II. Vận dụng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao C1: ý D đó đưa ra kết luận cho câu C1 C2: HS: suy nghĩ và trả lời câu C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao. A. đó đưa ra kết luận cho câu C2. +. B. A-. B. -. -. HS: suy nghĩ và trả lời câu C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung và đưa ra kết luận cho câu C4 + C5 HS: thảo luận với câu câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời câu C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C7. A. B. B -. A +. +. +. C3: cọ xát mảnh nilông bằng miếng len thì mảnh nilông bị nhiễm điện âm và nhận thêm electron còn miếng lên mất bớt electron. C4: ýC C5: ýC C6: ta thấy: U1 = U2 = 3V nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này thì : U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V vậy phải mắc vào nguồn điện 6V C7: vì 2 đnè được mắc song song với nhau nên: I = I1 + I2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG Hoạt động 3: HS: thảo luận với các câu hỏi hàng. NỘI DUNG => I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A Vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A 10’ III. Trò chơi ô chữ.. ngang của trò chơi ô chữ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc IV. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. *) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×