Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lop 1 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.73 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ hai ngày 4 tháng 03 năm 2013 Tập đọc : Trường em. -NS:2/03/2013. I Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu các từ ngữ : ngôi nhà thứ hai, thân thiết. * Hiểu nội dung bài :ngôi trường là nơi gắn bó,thân thiết với bạn học sinh - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: ủy ban, hòa thuận - Lớp viết bảng con - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 103 - 3 HS đọc - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - HS quan sát , nhận xét: Tranh vẽ một mái 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui a. GV đọc mẫu lần 1:(( giọng chậm rãi, nhộn nhịp. nhẹ nhàng, tình cảm.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - HS nghe, xác định câu (5 câu) - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân,cả lớp đọc - GV kết hợp giải nghĩa từ: đồng thanh. + Thân thiết: rất thân, rất gần gũi * Luyện đọc câu: - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến - GV chỉ bảng cho HS đọc. hết bài. * Luyện đọc đoạn, bài: - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - 4 HS đọc cả bài 3.3. Ôn các vần ai, ay - Lớp đọc đång thanh . a, Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ay. ai: thứ hai, mái trường - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần ay: dạy em, điều hay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đó.. - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ai, ay.. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - GV gọi HS đọc mẫu câu - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. - GV tính điểm thi đua. c. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay - GV y/c HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu - GV nhận xét tuyên dương đội nói được nhiều câu - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm. - 2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. - HS thi tìm vần theo nhóm. + ai: rau cải, chùm vải, bạn gái, ... + ay: chạy nhảy, thứ bảy, máy cày,.... 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Trong bài trường học được gọi là gì ? + Nói tiếp: Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em vì ... + Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có những người gần gũi, thân yêu. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp - GV gọi HS nói theo mẫu - GV yêu cầu HS nói theo cặp, gợi y + Bạn học trường nào ? + Bạn học lớp nào ? + Bạn thích học môn nào ? + Ai là bạn thân nhất tong lớp của bạn ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp *HDHS làm bài tập 4. Củng cố-Dặn dò - GV gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu: M: - Tôi là máy bay chở khách. - Tai để nghe bạn nói. - 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1 trả lời: + Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. - 2 HS đọc đoạn 2: Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, .. - 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. - 2 HS đóng vai hỏi – đáp theo mẫu M: - Bạn học lớp nào ? - Tôi học lớp 1A. - HS luyện nói theo cặp. -HS làm vbt - 4 cặp trình bày, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung Toán.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về làm tính trừ ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) -Biết giải toán có phép cộng II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập 2, 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV y/c HS làm bảng con 2. Bài mới: 2. 1: Giới thiệu bài 90 – 20 = 70 60 – 40 = 20 2. 2: Luyện tập -GV gọi học sinh đọc yêu cầu và làm Bài 1(132) Đặt tính rồi tính: vào bảng con 70 – 50 60 – 30 90 – 50 - GV cùng HS chữa bài. 80 – 40. 40 – 10. 90. - GV gắn bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu Bài 2( 132) Số ? cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi - 20 tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ - -30 -20 nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính + 10 vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . -Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì - Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ sao sai thắng - Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 Bài 3(132) Đúng ghi Đ, sai ghi S lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ a) 60 cm – 10 cm = 50 hay S vào sau mỗi phép tính. - Giáo viên nhận xét, kết luận : b) 60 cm - 10 cm = 50 cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai - Yêu cầu học sinh đọc bài toán nêu tóm tắt bài toán - Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Lưu y học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát. *Bài 5 (dành cho HS khá ,giỏi) 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 4.Dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình.. c) 60 cm – 10 cm = 40 cm. Bài 4(132) Tóm tắt: Có : 20 cái bát Thêm : 1 chục = 10 cái bát Có tất cả: ... cái bát ? Bài giải Số cái bát nhà An có tất cả là: 20 + 10 = 30(cái) Đáp số: 30 cái bát *Bài 5 (123): Điền dấu + , - vào chỗ chấm 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập Vẽ Đ/C Khiểm soạn – dạy. Tiết. Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Chính tả : Trường em. -NS :3/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại đúng đoạn “ Trường học là...anh em” 26 chữ trong 15 phút -Điền đúng vần ai,ay; chữ c hay k vào chỗ chấm -Làm được bài tập 2 ,3 SGK II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng văn cần chép. đoạn văn. + Tìm tiếng dễ viết sai - HS tìm: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết … - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - Cho HS chép bài vào vở - HS tập chép vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu y: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. chữ khú viết, đánh vần lại tiếng đú. Sau mụ̃i câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Tranh vẽ cảnh gì ? - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 4. Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. ay ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh gà mái máy ảnh Bài tập 3: Điền chữ c hay k ? Cá vàng thước kẻ lá cọ. Toán Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu: - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình,biết cộng, trừ các số tròn chục,giải bài toán có phép cộng II. Đồ dùng dạy học : GV: - phiếu bài tập 1. HS: - Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV y/c HS làm bảng con 90 – 60 = 30 60 – 50 = 10 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: .A a, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông GV vẽ hình vuông và các diểm .N A, N. - GV chỉ vào điểm A và nói : Điểm A ở - HS nhắc lại trong hình vuông - GV chỉ vào điểm N và nói: Điểm N ở ngoài hình vuông. b, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài . .P .P hình tròn: - GV cho HS quan sát, giới thiệu: + Điểm 0 ở trong hình tròn + Điểm P ở ngoài hình tròn 2.2: Luyện tập Bài 1(133) Đúng ghi đ, sai ghi s: -GV gọi học sinh đọc yêu cầu, cho HS làm - Điểm A ở trong hình tam giác bài vào SGK, 1 HS làm bài trên phiếu - Điểm B ở ngoài hình tam giác - Điểm E ở ngoài hình tam giác - Điểm C ở ngoài hình tam giác - Điểm I ở ngoài hình tam giác - Điểm D ở ngoài hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào Bài 2(134) SGK, 2 em lên bảng làm bài a, Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông . .. ●. .O. .. b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn . .. . . .. Bài 3(134) Tính: - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 lần tính 20 + 10 + 10 = 40 sau đó viết kết quả vào SGK, 2 HS lên 30 + 10 + 20 = 60 bảng 30 + 20 + 10 = 60. 60 – 10 – 20 = 30 60 – 20 – 10 = 30 70 + 10 – 20 = 60. - GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải bài toán vào vở Bài 4(134) - GV chấm bài Tóm tắt: Có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Có tất cả: ... nhãn vở ? 3.Củng cố: Bài giải - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh Số cái bát nhà An có tất cả là: hoạt động tốt 10 + 20 = 30(nhãn vở) 4. Dặn dò : Đáp số: 30 nhãn vở - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung Tập viết : Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â, B.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kĩ năng: - HS viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét. 3. Thái độ: rèn cho HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mẫu - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết từ: đoạt giải, chỗ - HS viết bảng con ngoặt - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ - HS lắng nghe học. 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GVgắn bảng chữ hoa A, Ă, Â, B - HS xem mẫu chữ và nhận xétvề : độ - GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu cao, độ rộng, các nét quy trình viết và tô lại chữ. - GV theo dõi nhận xét. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - HS viết bảng con. - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc - HS đọc: ai, ay, ao, au, mái trường, sao sáng - GV theo dõi nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. 2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: - HS viết bảng con - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - HS lắng nghe. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố : - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết, 4.Dặn dò:- Về nhà viết bài phần B. Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa kỳ 2 I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết , phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai. 3. Thái độ: Vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh một số bài đã học - Hệ thống câu hỏi III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Khi đi trên đường không có vỉa hè , em đi như thế nào ? - 2 HS trả lời câu hỏi - Khi muốn qua đường em phải làm gì? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập GV đặt câu hỏi - Các em đã được học các bài đạo đức gì? - HS nêu tên các bài đạo đức đã học - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo ? + Thầy cô giáo là người không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em . Để tỏ lòng - Thái độ lễ phép được thể hiện như thế biết ơn thầy cô giáo em cần lễ phép , lắng nào ? nghe và làm theo lời thầy cô dạy bảo . - Để có nhiều người bạn tốt , em cần có - Khi gặp thầy cô giáo cần chào hỏi lễ cách cư xử như thế nào với bạn bè? phép . Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo cô giáo cần đưa bằng hai tay. - Khi đi bộ trên đường em phải đi như thế + Muốn có nhiều bạn tốt em cần đối xử tốt nào ? với bạn khi học , khi chơi - Khi muốn qua đường em phải đi như thế + Nếu đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè nào ? phỉa bên phải Hoạt động 2: Thảo luận tình huống + Nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề - GV cho HS thảo luận lại các tình huống đường phía bên tay phải trong các tranh đã học + Khi muốn qua đường phải đi vào phần - GV hướng dẫn HS thảo luận và bổ sung y đường dành cho người đi bộ kiến - HS thảo luận tranh ,sau đó đại diện các 3. Củng cố : nhóm lên trình bày trước lớp - Nhận xét giờ học, Tuyên dương học sinh - HS đọc lại các câu thơ cuối các bài ... hoạt động tích cực . Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 -NS: 4/3/2013 Tập đọc Tặng cháu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: yêu, Từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được bài thơ về Bác Hồ. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài Trường em và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Trong bài trường học được gọi là gì ? +Vì sao trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát , nhận xét: 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.) - HS nghe, xác định số dòng thơ (4 mỗi b. Luyện đọc: dòng thơ có 7 chữ) * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân,cả lớp tiếng, từ. đọc đồng thanh. - GV kết hợp giải nghĩa từ: + Nước non: Tổ quốc - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 dòng. * Luyện đọc câu: - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 dòng. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS tiếp nối đọc mỗi em 2 dòng thơ. * Luyện đọc đoạn, bài: - Lớp đọc đång thanh . 3.3. Ôn các vần ao, au a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV gọi HS đọc mẫu câu - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. - GV tính điểm thi đua.. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: au: cháu sau - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần:. - 2 HS đọc mẫu: chim chào mào, cây cau. - HS thi tìm vần theo nhóm. + au: rau cải, lau sậy, ... + ao: chào hỏi, đọc báo, táo bạo....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Nói câu chứa tiếng có vần ao, au - GV y/c HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu - GV nhận xét tuyên dương đội nói được nhiều câu - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: dòng thơ ,cả bài thơ - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc: a. Tìm hiểu bài đọc: + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV đọc diễn cảm lại bài văn. b.Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát, múa các bài hát về Bác.. - 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu: M: - Sao sáng trên bầu trời. - Các bạn học sinh rủ nhau đi học. - 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ao, au.. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu trả lời: + Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh. - 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối + Bác mong các bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp ích cho nước nhà. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc học thuộc lòng bài thơ - HS thi đua biểu diễn trước lớp. - Cả lớp nhận xét. *HDHS làm bài tập 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt. 5. Dặn dò: -Về đọc kĩ bài, xem trước bài. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo số tròn chục ,biết cộng, trừ các số tròn chục. - Biết giải toán có một phép tính II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài tập 5. HS: Bảng con, VBT..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS làm bảng con. Hoạt động của trò - Lớp làm bảng con: 60 + 30 – 20 = 70 40 + 20 – 50 = 10 - 3 HS lên bảng: 40 30 40 + + + 40 60 50 80 90 90. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Thực hành - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào Bài 1( 135) Viết (theo mẫu): SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 1 chục và 0 đơn vị. - GV gọi HS nêu yêu cầu, cho HS làm Bài 2(135) bài vào bảng con, GV theo dõi nhận xét, a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: sửa sai 9 13 30 50 b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 80 40 17 8 - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm Bài 3(135) bảng con. a, Đặt tính rồi tính: 70 + 20 80 – 30 10 + 60 20 + 70 80 – 50. - GV cho HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau nêu kết quả. b, Tính nhẩm: 50 + 20 = 70 cm 70 – 50 = 20 cm 70 – 20 = 50 20cm. 90 – 40. 60 cm + 10 cm = 70 30 cm + 20 cm = 50 40 cm – 20 cm =.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng chữa Bài 4(135) bài, GV chấm điểm Tóm tắt: Lớp 1A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp: ... bức tranh ? Bài giải: Số bức tranh cả hai lớp vẽ được là: 20 + 30 = 50 ( bức tranh ) *Bài 5 (dành cho HS khá ,giỏi) Đáp số: 50 bức tranh *Bài 5(130) - GV gắn bảng phụ nêu yêu cầu, hướng Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác dẫn HS làm bài, lớp làm bài vào SGK, 1 Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác HS làm bài trên bảng phụ .. .. 3.Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tuyên dương học sinh. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài 1, 2, 3 trong vở Bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập. Tự nhiên và Xã hội Con cá I. Mục tiêu: - Kể tên 1 số loại cá và nêu ích lợi - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kênh hình bài 25 SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (Cây Hoa) - 2 HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cây gỗ có những bộ phận chính nào ? (làm cảnh, trang trí) 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Con cá Hoạt động1: Quan sát con cá được mang đến lớp - Cho HS quan sát con cá và trả lời câu hỏi + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ? + Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi ? + Cá thở như thế nào? Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hướng dẫn HS mở bài 25 SGK câu hỏi : + Nói về một số cách bắt cá ? + Kể tên các loại cá mà em biết ? + Em thích ăn loại cá nào ? + Tại sao chúng ta ăn cá ? Kết luận: Có nhiều cách bắt cá : kéo lưới, kéo vó, dùng cần để câu,...Cá có nhiều chất đạm rất tôt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển , chóng lớn. Hoạt động 3: Làm bài vở bài tập - GV cho HS mở vở bài tập 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào. - HS nói tên và nơi sống của cá. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, biết một số cách bắt cá, biết ăn cá có ích lợi cho sức khỏe. - HS theo cặp quan sát tranh đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Giúp HS khắc sâu biếu tượng về con cá. - HS mở vở bài tập làm bài - HS trình bày tranh vẽ con cá của mình trước lớp.. Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013 Chính tả Tặng cháu. - Dạy TKB thứ sáu. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại đúng bốn câu thơ bài thơ: Tặng cháu trong khoảng 15-17’ - Điền đúng chữ l hoặc n vào chỗ trống, dấu hỏi, dấu ngã.Bài tập (2) a hoặc b II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: VBT, Bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan văn cần chép. + Tìm tiếng dễ viết sai - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng con. - Cho HS chép bài vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu y: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu câu của dòng thở. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khú viết, đánh vần lại tiếng đú. Sau mụ̃i câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào. Hoạt động của trò - Hát , báo cáo sĩ số. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? gà mái máy ảnh Bài tập 3: Điền chữ c hay k ? cá vàng thước kẻ lá cọ - HS lắng nghe - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn. - HS tìm: cháu, gọi là, mai sau, giúp, nước non … - HS viết bảng con - HS tập chép vào vở.. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.. Bài tập 2: Điền chữ: n hay l ? - Tranh vẽ nụ hoa và con cò đang bay lả bay la nụ hoa Con cò bay lả bay la.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vở, 3 HS lên bảng. - GV cùng HS chữa bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 4.Dặn dò: - Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. Bài tập 3: Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in nghiêng ? quyển vở cho xôi tô chim. Kể chuyện Rùa và Thỏ I. Mục tiêu : - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theotranh và gợi y dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện Rùa và thỏ: - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú y: Lời vào chuyện khoan thai. Lời Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn. Lời Rùa chậm dãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: - Rùa đang làm gì ? - Thỏ nói gì với rùa ? - Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1 - GV nhắc cả lớp chú y lắng nghe bạn kể để nhận xét. Tranh 2: - Rùa trả lời ra sao ? - Thỏ đáp thế nào ?. Tranh 3:Thỏ đã làm gì khi Rùa cố sức chạy ? Tranh 4: Cuối cùng ai đã thắng cuộc ? 2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện. - GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn câu chuyện. - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. 2.5. Giúp cho HS hiểu y nghĩa truyện: - GV hỏi cả lớp: + Vì sao Thỏ thua Rùa ? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì ?. 3. Củng cố:. - HS nghe và theo dõi. HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Rùa đang cố sức tập chạy. - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn. - Chú em mà cũng đòi chạy thi với ta sao ? Ta chấp chú em một nửa đường đó! - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ. - Rùa đã tới đích trước - HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. - Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.. - Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. * Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan như Thỏ sẽ bị thất bại. Hãy học tập Rùa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV tổng kết, nhận xét. 4. Dặn dò: - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. Thủ công. Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 ). I.Mục tiêu: - Học sinh kẻ đúng và cắt được hình chữ nhật trên giấy màu đẹp. -Kẻ,cắt,dán được hình chữ nhật.Có thể kẻ,cắt được hinh CN theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng,đường dán tương đối phẳng. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền, tờ giấy kẻ ô lớn. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS ,nhận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xét. - HS đặt đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : - GV nhắc lại cách cắt hình chữ nhật. Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách ? - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản, ít thừa giấy vụn ? Hoạt động 2 : - Học sinh thực hành kẻ,cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 - Vẽ hình chữ nhật 7x 5 ô cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV nhắc HS phải đặt sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bóc giấy dán vào vở - HS trình bày vào vở thủ công thủ công 3. Củng cố : - HS nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản. - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Thu dọn vệ sinh. 4.Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, để học bài cắt dán hình vuông Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 -NS:5/3/2013 Tập đọc Cái nhãn vở I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Hiểu các từ ngữ : nắn nót, ngay ngắn. - Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 Cái nhãn vở. Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu và nêu câu hỏi + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát nhãn vở. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. + Ngay ngắn : Viết rất thẳng hàng đẹp mắt. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: 3 câu đầu Đoạn 2: câu còn lại 3.3. Ôn các vần ang, ac a, Tìm tiếng trong bài có vần ang. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ang. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ang, ac mà em biết. - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm. - Hát , báo cáo sĩ số - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định câu (4 câu). - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - 2 HS tiếp nối đọc 2 đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đång thanh . - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ang: Giang, trang, - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ang. - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: cái bảng, con hạc. - HS thi tìm vần theo nhóm. + ang: cái thang, làng xóm, hàng cây ... + ac: củ lạc, hợp tác, các bạn, vác củi... - 4 HS đọc - Hát tập thể - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở ? + Bố Giang khen bạn ấy thế nào ? + Tác dụng của nhãn vở. - 2 HS đọc đoạn 1 trả lời: + Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở . - 2 HS đọc đoạn 2: + Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. + Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là vở Toán, Tiếng Việt hay Đạo Đức,... Nhờ nhãn vở , ta không nhầm lẫn vở của mình với vở của bạn khác, Vở của lớp mình với lớp khác, ... - 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. b. Hướng dẫn HS tự làm một nhãn vở và trang trí nhãn vở: - GV cho HS xem mẫu nhãn vở , hướng dẫn - HS quan sát mẫu HS cách làm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS làm nhãn vở - GV cùng cả lớp nhận xét - HS trình bày nhãn vở của mình *HDHS làm bài tập 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt, 5. Dặn dò: - Về đọc bài, hoàn thành nhãn vở, xem ... Thể dục Bài thể dục - Trò chơi. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. 2. Kĩ năng: - Làm quen với trò chơi “ Tâng cầu “. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Phần mở đầu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. II. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2X8 nhịp - Lần 1: GV làm mẫu vừa hô nhịp - Lần 2: GV hô nhịp, Xen kẽ nhận xét, uốn nắn, sửa sai - GV cho HS thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - GV theo dõi nhận xét, đánh giá tuyên dương * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng , dồn hàng - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2: Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay khớp cổ tay và các ngón tay. - Xoay khớp cẳng tay và cổ tay. - Xoay cánh tay. - Xoay đầu gối. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Trò chơi: “ Bắn tên” - HS tập theo GV - HS tập theo nhịp - HS tập theo tổ. - HS tập tổng hợp 2 lần - HS thực hiện - Tổ trưởng cho tổ mình báo cáo , điểm số báo cáo cho lớp trưởng. - Lớp trưởng báo cáo cho GV. - HS quan sát, lắng nghe - HS giãn cách cự ly 2 m để luyện tập. * Trò chơi “ Tâng cầu ” - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi. chơi theo tổ. - HS thi xem ai tâng cầu được nhiều nhất. III. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài , Nhận xét giờ học và giao bài về nhà: Ôn bài thế dục. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. - Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Âm nhạc Học hát bài "Quả" (tiếp) I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca (lời 3, ) - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II. Giáo viên chuẩn bị: GV: - Nhạc cụ HS: - Vật thật: Quả bóng, quả mít III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - 1 vài em - Y/c HS hát lại lời 1, 2 của bài "Quả" - GV nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.Bài mới: 2.1- Hoạt động 1: Dạy hát lời 3 + Cho HS hát ôn lời 1, 2 + Đọc lời ca, lời 3 - Giơ cho HS xem tranh quả mít, quả bóng H: Đây là quả gì ? - Bắt nhịp cho HS tập hát lời 3 - GV theo dõi, chỉnh sửa 2.2- Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Cho HS hát đối đáp theo nhóm VD: 1 em hát Quả gì mà lăn lông lốc Cả nhóm hát Xin thưa rằng quả bóng.... - Cho HS luyện hát cả bài - Cho HS đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng. - Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu Quả gì mà ngon ngon thế x x x x x x - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Củng cố : -Cho cả lớp hát toàn bài -Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau - Cho cả lớp hát toàn bài - NX chung giờ học 4. Dặn dò: - Ôn lại toàn bài hát - Tập hát kết hợp với biểu diễn. - HS hát ôn tổ, lớp - HS đọc theo GV. - HS quan sát trả lời - HS hát cả lớp - HS tập hát cả lời 1,2,3 theo nhóm.. - HS theo dõi - HS hát theo nhóm, lớp - HS thực hiện - HS hát và vỗ tay theo tiết tấu (nhóm, lớp) HS hát 1 lần. - HS hát 1 lần - HS nghe và ghi nhớ. Sinh hoạt. Nhận xét tuần 25 I. Nhận xét ưu nhược, điểm trong tuần 25: * Ưu điểm: - Có y thức thực hiện các quy định về nề nếp - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào nhanh thẳng, trật tự. - Mặc đồng phục đúng ngày quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu y kiến xây dựng bài. - Đã học bài và làm bài tập. - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. * Hạn chế : Sông còn đọc chưa đạt tốc độ. Thể dục , vệ sinh cá nhân còn 1 số ít em chưa gọn gàng lắm. Một số em: Công, Thu, Kết chưa làm hết bài tập. II. Phương hướng tuần 26: - Duy trì tốt nền nếp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Tích cực ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì giữa học kì II..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×