Giáo án lớp 1 - Tuần 24
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công
Bàn tay mẹ.
Đi bộ đúng quy đònh (T2)
Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết
Bài thể dục – ĐHĐN
Bàn tay mẹ.
Luyện tập.
Tô chữ hoa C.
Tư
Tập đọc (2)
Toán
TNXH
Cái bống.
Cộng các số tròn chục.
Cây gỗ.
Năm
Chính tả
Toán
Tập viết
Mó thuật
Cái bống.
Luyện tập.
Tô chữ hoa: Đ, D
Vẽ cây vẽ nhà.
Sáu
Tập đọc (2)
Toán
Kể chuyện
Hát
Vẽ ngựa.
Trừ các số tròn chục.
Cô bé trùm khăn đỏ.
Quả
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng …
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghó và tình cảm của bạn
nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm
một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội
dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bò nắng làm cho đen
lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của
giáo viên trong tiết trước để giáo viên
kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội
dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghóa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn
đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chò em
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình
với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn
hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý,
tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha
mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương
tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức:
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
BÀI : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy đònh là đi trên vóa hè,theo đèn tín hiệu
giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy đònh; ở những đường giao thông khác thì đi sát
lề đường phía tay phải.
-Đi bộ đúng quy đònh là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không
gây cản trở việc đi lại của mọi người.
-Có thái độ tôn trọng quy đònh về đi bộ theo luật đònh và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy đònh trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ
nhà đến trường như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng
bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và
đánh dấu + đúng vào các ô trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên tổng kết:
Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3,
4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ
đúng quy đònh.
Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai
quy đònh về ATGT, có thể gây tai nạn giao
thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản
thân …
Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh
1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở
bài tập 3 và cho biết:
+ Các bạn nào đi đúng quy đònh? Những bại
nào đi sai quy đònh? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
nhà đến trường bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và phân tích để nối và điền dấu
thích hợp vào ô trống theo quy đònh.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết
quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
điều nguy hiểm gì?
+ Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ
nói gì với các bạn?
+ Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
GV kết luận:
Hai bạn đi trên vóa hè là đúng quy đònh, ba
bạn đi dưới lòng đường là sai quy đònh. Đi dư
i lòng đường như vậy là gây cản trở giao
thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu
thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên
bảo bạn đi trên vóa hè vì đi dưới lòng đường
là sai quy đònh, nguy hiểm.
Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng
vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần
giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn
hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn
cách chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện
việc đi lại cho đúng quy đònh theo tín hiệu đó.
Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc.
Bạn nào đi sai đường thì bò trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng
cuộc và tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu
thơ cuối bài.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy đònh theo luật giao
thông đường bộ.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
đònh về đi bộ trên đường đến trường hoặc
đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Môn : Thủ công
BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều.
-1 tờ giấy vở học sinh.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Đònh hướng cho học sinh quan sát đoạn
thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của
đoạn thẳng có hai điểm.
+ Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau
mấy ô ?
+ Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách
đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng:
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ
ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước
cố đònh bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa
vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối
từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng
AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2
hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó
nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều
đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2
ô trong vở.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu
hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
đẹp, thẳng..
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán…
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB
và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học
sinh.
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng
cách đều nhau.
Trang 6
A
B
A
B
C
D
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.Mục tiêu:
-Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Ôn điểm số hàng dọc theo tổ hoặc lớp. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo đòa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi lần
2 x 4 nhòp.
+ Giáo viên nêu động tác, sau đó làm mẫu
giải thích và cho học sinh tập bắt chứơc theo.
Từ lần 3 đến lần 4: Giáo viên không làm làm
mẫu, chỉ hô nhòp cho học sinh tập theo. Chú
ý: Động tác điều hoà cần thực hiện với nhòp
hô hơi chậm hết sức.
+ Ôn toàn bài thể dục đãõ học: 1 -> 2 lần,
mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
+ Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhòp cho
học sinh tập theo.
+ Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn
thở.
+ Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau
trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình
điểm số, báo cáo só số cho lớp trưởng. Lớp
trưởng báo cáo cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1
đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, đến tổ
2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 – 4
phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh tập động tác điều hoà.
Học sinh nêu lại quy trình tập các động
tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn
thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em
cuối cùng của lớp.
Trang 7
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua
giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhòp và hát 2 -> 4 hàng dọc
và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Chơi trò múa hát tập thể (2 phút).
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học.
Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài
tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu,
nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Trang 8
Giáo án lớp 1 - Tuần 24
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA C
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C.
-Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc – chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con
chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Trang 9