Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dia 8HK I20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: ĐỊA LÍ 8 – TPPCT 18 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thiên nhiên và con người ở châu Á. (14 tiết) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra tự luận 100% 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Đề kiểm tra học kì I môn địa lí 8, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (100%) - Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (30%). - Sông ngòi và cảnh quan châu Á (25%). - Tình hình phát triển kinh tế - Xã hội khu vực đông Á (25%) - Đông nam Á đất liền và hải đảo (25%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận để kiểm tra như sau: Chủ đề/ mức độ nhận thức. Châu Á. Số câu 04 Tỉ lệ: 100% Số điểm: 10 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ:100% Tổng số câu:. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. - Nêu được đặc điểm địa hình châu Á. - Nêu được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á và những giá trị của nó.. Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội Đông Á.. Phân tích được những nguyên nhân dẫn đến động đất và núi lửa phần hải đảo khu vực Đông Nam Á.. 02 55% 5,5 5,5 55%. 01 25% 2,5 2,5 25%. 01 20% 2 2 20%. Mức độ thấp. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ cao. Tổng. 04 100% 10 10 100% 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDTNTTP Buôn Ma Thuột Họ và Tên: Lớp:. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: ĐỊA LÍ 8 – TPPCT 18 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề). Lời phê của cô giáo. ĐỀ : Câu 1: Nêu đặc điểm địa hình của châu Á?( 3 điểm) Câu 2:Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Sông ngòi có giá trị như thế nào đối với sản xuất và đời sống? (2,5điểm) Câu 3: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến động đất và núi lửa phần hải đảo khu vực Đông Nam Á. (2đ) Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư và phát triển kinh tế khu vực Đông Á.( 2,5 điểm) BÀI LÀM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. B. Đáp án - biểu điểm: Câu Đáp án Điểm - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng 1 rộng lớn. 1 - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và 1 bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp - Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm. 1 * Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: - Sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không 0,5 2 đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do 0,5 băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa 0,5 mưa. + Tây và trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết và băng tan. 0,5 - Gía trị kinh tế của sông ngòi: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản 0,5 xuất, sinh hoạt, du lịch, Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.. 3. 4. Nguyên nhân dẫn đến động đất và núi lửa phần hải đảo khu vực Đông Nam Á. (2đ) Phần hải đảo của Đông Nam Á nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”, nơi không ổn định của vỏ Trái Đất do quá trình hình thành và đứt gãy của húi gây nên động đất thường xuyên và làm phát sinh nhiều núi lửa. Chỉ riêng đảo Gia-va của In-đô-nê-xi-a có đến hàng trăm núi lửa trong đó có nhiều núi lửa còn hoạt động. - Dân cư: là khu vực có dân số đông, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế giới; có nền văn hóa rất gần gũi với nhau. - Kinh tế: + Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. + Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu, tiêu biểu như Nhật Bản và Trung Quốc.. 2. 1 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×