QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC
Để thiết kế các hệ thống xử lý đạt yêu cầu của các cơ quan chức năng quản lý
môi trường, chúng ta cần nắm vững các qui định và phương pháp quản lý của
các cơ quan này. Sau đây, chúng ta sẽ bàn đến các qui định này.
Quản lý các nguồn nước
Sự ô nhiễm các nguồn nước có thể xảy ra do ô nhiễm tự nhiên và ô nhiễm nhân
tạo
Ô nhiễm tự nhiên là do quá trình phát triển và chết đi của các loài thực vật, động
vật có trong nguồn nước, hoặc là do nước mưa rửa trôi các chất gây ô nhiễm từ
trên mặt đất chảy vào nguồn nước.
Ô nhiễm nhân tạo chủ yếu là do xả nước thải sinh hoạt và công nghiệp vào nguồn
nước.
Nguồn nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau đây:
Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm xuống đáy nguồn
Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ...)
Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng của các chất hữu cơ và vô cơ, xuất
hiện các chất độc hại...)
Lượng oxy hòa tan (DO) trong nước giảm do các quá trình sinh hoá để oxy hóa
các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào
Các vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng. Có xuất hiện các vi trùng gây
bệnh.
Nguồn nước bị ô nhiễm có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thủy sinh vật, việc sử dụng
nguồn nước vào mục đích cấp nước hoặc mỹ quan của thành phố.
Để đảm bảo nguồn nước khỏi sự ô nhiễm bẩn do nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp cũng như để tránh sự ô nhiễm tự nhiên, các cơ quan chức năng
có trách nhiệm theo dõi việc xả các loại nước thải vào nguồn đặt ra các tiêu
chuẩn để kiểm tra. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường là giới hạn cho phép tối
đa về liều lượng hoặc nồng độ của các tác nhân gây ô nhiễm trong từng vùng
cụ thể hoặc cho từng mục đích sử dụng cụ thể đối với từng thành phần của môi
trường. Hai tiêu chuẩn thường được sử dụng trong việc bảo vệ nguồn nước là
"tiêu chuẩn nước thải" và "tiêu chuẩn nguồn nước". Theo qui định các xí
nghiệp phải xử lý nước thải đạt đến "tiêu chuẩn nước thải" cho phép mới được
xả vào nguồn nước. Tuy nhiên biện pháp này gây ra sự tranh cãi vì nó chỉ quản
lý nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải chứ không quản lý tổng lượng
chất gây ô nhiễm do một nhà máy thải. Một nhà máy lớn tuy thải ra nước thải
có hàm lượng chất gây ơ nhiễm giống như một nhà máy nhỏ nhưng tổng thể
tích của nó lớn hơn nhiều; do đó tỉ lệ đóng góp của nó trong việc gây ơ nhiễm
mơi trường sẽ lớn hơn. Bảo vệ các nguồn nước theo "tiêu chuẩn nguồn nước"
dựa trên cơ sở xếp loại các nguồn nước và quản lý tất cả các nguồn xả để duy
trì nguồn nước đó ở mức độ đã đề ra. Quản lý các nguồn nước theo "tiêu chuẩn
nước thải" dễ hơn theo "tiêu chuẩn nguồn nước".
Giá trị giới hạn cho phép của các thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm
trong nước mặt
(TCVN 5942-1995)
Giá trò cơ bản Số
TT
Thông số Đơn vò
A B
pH
6 8,5 5,5 9
BOD
5
(20
o
C) mg/L < 4 < 25
COD mg/L >1 0 > 35
Oxy hòa tan (DO) mg/L 6 2
Chất rắn lơ lửng (SS) mg/L 20 80
Arsen mg/L 0,05 0,1
Bari mg/L 1 4
Cadimi mg/L 0,01 0,02
Chì mg/L 0,05 0,1
Crom (VI) mg/L 0,05 0,05
Crom (III) mg/L 0,1 1
Đồng mg/L 0,1 1
Kẽm mg/L 1 2
Mangan mg/L 0,1 0,8
Niken mg/L 0,1 1
Sắt mg/L 1 2
Thủy ngân mg/L 0,001 0,002
Thiếc mg/L 1 2
Amoniac (tính theo N) mg/L 0,05 1
Florua mg/L 1 1,5
Nitrat (tính theo N) mg/L 10 15
Nitric (tính theo N) mg/L 0,01 0,05
Xianua mg/L 0,01 0,05
Phenola (tổng số) mg/L 0,001 0,02
Dầu mỡ mg/L Không 0,3
Chất tẩy rửa mg/L 0,5 0,5
Total Coliform MPN/100 mL 5000 10000
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật mg/L 0,15 0,15
DDT mg/L 0,01 0,01
Tổng hoạt động độ phóng xạ Bq/L 0,1 0,1
Tổng hoạt động độ phóng xạ Bq/L 1,0 1,0
Ghi chú:
Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức độ ơ nhiễm của một nguồn nước mặt.
Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt
(nhưng phải qua q trình xử lý như qui định)
Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho
nơng nghiệp và ni trồng thủy sản có qui định riêng.
Giá trị tới hạn các thơng số và nồng độ các chất gây ơ nhiễm trong nước
thải cơng nghiệp
(TCVN 5945-1995)
Giá trò tới hạn Số
TT
Thông số Đơn vò
A B C
1. Nhiệt độ oC 40 40 45
2. pH
6 9 5,5 9 5 9
3. BOD
5
(20
o
C) mg/L 20 50 100
4. COD mg/L 50 100 400
5. Chất rắn lơ lửng (SS) mg/L 50 100 200
6. Arsen mg/L 0,05 0,1 0,5
7. Cadmi mg/L 0,01 0,02 0,5
8. Chì mg/L 0,1 0,5 1
9. Clo dư mg/L 1 2 2
10 Crom (VI) mg/L 0,05 0,1 0,5
11. Crom (III) mg/L 0,2 1 2
12. Dầu mỡ khoáng mg/L KPHĐ 1 5
13. Dầu động vật mg/L 5 10 30
14. Đồng mg/L 0,2 1 5
15. Kẽm mg/L 1 2 5
16. Mangan mg/L 0,2 1 5
17. Niken mg/L 0,2 1 2
18. Phot pho hữu cơ mg/L 0,2 0,5 1
19. Photpho tổng số mg/L 4 6 8
20. Sắt mg/L 1 5 10
21. Thủy ngân mg/L 0,005 0,005 0,01
22. Thiếc mg/L 0,2 1 5
23. Tetracloetylen mg/L 0,02 0,1 0,1
24. Florua mg/L 1 2 5
25. Tổng nitơ mg/L 30 60 60
26. Amoniac (tính theo N) mg/L 0,1 1 10
27. Xianua mg/L 0,05 0,1 0,2
28. Phenola (tổng số) mg/L 0,001 0,05 1
29. Tricloetylen mg/L 0,05 0,3 0,3
30. Sulfua mg/L 0,2 0,5 1
31. Total Coliform MPN/100 mL 5000 10000 -
32. Tổng hoạt động độ phóng xạ Bq/L 0,1 0,1 -
33. Tổng hoạt động độ phóng xạ Bq/L 1,0 1,0 -
Ghi chú:
A các nguồn nước dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt
B dùng cho giao thơng thủy, tưới tiêu, bơi lội, thủy sản, trồng trọt...