Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Kiem dinh chat luong giao duc nam hoc 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.05 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của nhà trường Tên trường (theo quyết định thành lập): THCS Chu Văn An Tiếng Việt: Trường THCS Chu Văn An Tiếng Anh (nếu có): Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Ngan Dừa Cơ quan chủ quản: Phòng GD- ĐT Hồng Dân. Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: Huyện / quận / thị xã / thành phố: Xã / phường / thị trấn: Đạt chuẩn quốc gia:. Bạc Liêu Hồng Dân Ngan Dừa. thành. Điện thoại trường:. Nguyễn Thị Điệp 07813876912. Fax: Web:. Đạt Năm. Tên Hiệu trưởng:. Số điểm trường. lập. trường (theo quyết. 2002. (nếu có):. định thành lập): Công lập Dân lập Tư thục Loại hình khác. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Có học sinh khuyết tật Có học sinh bán trú. (ghi. rõ)...... Có học sinh nội trú 1. Trường phụ (nếu có). Số. Tên. Địa. Diện Khoảng. Tổng số. Tổng số. Tên cán.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TT. trường. chỉ. tích. cách với. học sinh. lớp (ghi rõ. bộ phụ. trường. của trường. số lớp từ. trách. (km). phụ. lớp 6 đến. trường. lớp 9). phụ. phụ. 2. Thông tin chung về lớp học và học sinh Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng số Học sinh Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh tuyển mới vào lớp 6 Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh lưu ban năm học trước: Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh chuyển đến trong hè: Học sinh chuyển đi trong hè: Học sinh bỏ học trong hè: Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Nguyên nhân bỏ học - Hoàn cảnh khó khăn: - Học lực yếu, kém: - Xa trường, đi lại khó khăn:. Chia ra Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8. 1072 532 337 174 288. 291 149 98 50 288. 147 96 48 3. 147 96 48 3. 2 2 2 17 8 35. 2 2 2. 19 17 10 35 12 11 10. Lớp 9. 289 137 104 54. 273 135 87 47. 219 111 48 23. 4 5 19. 6 22. 7. 7 1 9. 6 5 4 7 2 1 3. 6 6 4 9 4 1 4. 7 6 2 19 6 9 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thiên tai, dịch bệnh: - Nguyên nhân khác: Học sinh là Đội viên: Học sinh là Đoàn viên: Học sinh bán trú dân nuôi: Học sinh nội trú dân nuôi: Học sinh khuyết tật hoà nhập: Học sinh thuộc diện chính sách - Con liệt sĩ: - Con thương binh, bệnh binh: - Hộ nghèo: - Vùng đặc biệt khó khăn: - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: - Diện chính sách khác: Học sinh học tin học: Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: Học sinh học ngoại ngữ: - Tiếng Anh: - Tiếng Pháp: - Tiếng Trung: - Tiếng Nga: - Ngoại ngữ khác: Học sinh theo học lớp đặc biệt - Học sinh lớp ghép: - Học sinh lớp bán trú: - Học sinh bán trú dân nuôi: Các thông tin khác (nếu có)... Số liệu của 04 năm gần đây:. 2 1072. 1 291. 289. 1 273. 219. 550. 175. 149. 134. 92. 3 34. 15. 2 10. 1 6. 3. 1 2 510 409. 1 1 158 291. 1 136 41. 127 41. 89 36. 109. 85. 5. 19. 1072 1072. 291 291. 289 289. 273 273. 219 219. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-2011 1035/28. 2011-2012 1039/28. 2012-2013 1052/28. 2013-2014 1072/28. học sinh trên lớp = 37 em/ lớp Tỷ lệ học sinh 1035/57. =37 em/ lớp 1039/55. = 37 em/ lớp 1052/57. = 38 em/ lớp 1072/55. trên giáo viên Tỷ lệ bỏ học. = 19 em/GV 20 = 1,92 %. = 19 em/ GV 28 = 2,66%. = 19 em/ GV 51= 4,75%. Tỷ lệ học sinh có upload.123d. 77/ 1012. 48/ 1021. 65/ 1023. kết quả học tập. = 7,61 %. = 4,7%. = 6,35%. Sĩ số bình quân. = 18 em/ GV 38 = 3,67 %. oc.net/ 990.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dưới trung bình. Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Các thông. =11,92 % 467/990. 452/1012. 424/ 1021. 436/ 1023. = 47,17 %. = 44,66 %. = 41,53%. = 42,62. 294/990. 330/1012/. 369/ 1021. = 29,70 %. = 32,61 %. = 36,14%. 111/990. 153/1012. 180/ 1021. 188/ 1023. = 11,21 %. = 15,12 %. = 17,63%. = 18,38. 7. 53. 57. 334/ 1023 = 32,65. 40. tin. khác (nếu có)... 3. Thông tin về nhân sự Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng Trong số. Cán bộ, giáo viên, nhân 63 viên Đảng viên 28 - Đảng viên là giáo viên: 25 - Đảng viên là cán bộ quản 3 lý: - Đảng viên là nhân viên: Giáo viên giảng dạy: - Thể dục: - Âm nhạc: - Mỹ thuật: - Tin học: - Tiếng dân tộc thiểu số:. 57 3 2 2 1 1. Chia theo chế độ lao động. Dân tộc. đó nữ. thiểu số Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ số số số số. 32. 56. 28 7. 15 14 1. 28 15 25 14 3 1. 28. 52 25 3 1 2 2 1. 2. 4. 5. 3. 7. 3 4 4. 2 2. 6. 2. 1 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tiếng Anh: 6 - Tiếng Pháp: - Tiếng Nga: - Tiếng Trung: - Ngoại ngữ khác: - Ngữ văn: 11 - Lịch sử: 2 - Địa lý: 4 - Toán học: 12 - Vật lý: 2 - Hoá học: 1 - Sinh học: 7 - Giáo dục công dân: 2 - Công nghệ: 1 - Môn học khác:… Giáo viên chuyên trách đội: 1 Giáo viên chuyên trách 1 đoàn: Cán bộ quản lý: - Hiệu trưởng: - Phó Hiệu trưởng: Nhân viên - Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế): - Thư viện: - Thiết bị dạy học: - Bảo vệ: - Nhân viên khác: Các thông tin khác (nếu. 3. 6. 3. 8 2 3 4 1 1 2 1 1. 10 2 4 10 2 1 7 2 1. 7 2 3 2 1 1 2 1 1. 1. 2. 2. 2. 3. 1 1. 3 1 2 5 2. 1 1. 1 1 1. 1. 1 1. 3 1. 3 1 2 3 2. 1. 1. 1. 2 1. 2. 1 1. 1. 1. 1. có)... Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu: Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-2011 Số giáo viên chưa đạt 1. 2011-2012 0. 2012-2013 0. 2013-2014 0. 58. 58. 55. chuẩn đào tạo Số giáo viên. đạt. 57. 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chuẩn đào tạo Số giáo viên. trên. chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị. 21. 42. 44. 47. 4. 0. 11. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 2. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. xã, thành phố Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) Các thông tin khác (nếu có)....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Danh sách cán bộ quản lý Họ và tên. Chức vụ, chức. Điện thoại,. danh, danh hiệu nhà. Email. giáo, học vị, học hàm Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng Nguyễn Thị Điệp. Chủ tịch. 0919317170. trường Hiệu trưởng Các Phó Hiệu trưởng. Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng. 0919317170 0988967017. Nguyễn Thị Điệp Trần Thanh Tuấn. Đào Công Huấn Các tổ chức Đảng, Phạm Văn Điệp. Phó Hiệu trưởng 0986420792 BT ĐoànTNCS HCM 0948367322. Đoàn thanh niên Cộng Trần Quyết Thắng. TPT Đội. 0949741180. sản Hồ Chí Minh, Nguyễn Thuý Diễm CT Công Đoàn. 0122512212. Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê) Các Tổ trưởng tổ Nguyễn Thị Sen. TT Tổ Sinh-Hoá-CN. 0988114801. chuyên môn (liệt kê). Võ Thị Phương. TT Tổ Sử-Địa. 0127439874. Trần Văn Tranh. TT Tổ Văn-CD. 0945954345. Phạm Văn Dũng. TT Tổ Toán-Lí-Tin. 0983933282. Nguyễn Văn Hoà. TT Tổ Tiếng Anh. 01629045392. Trương Thế Lữ. TT Tổ TD-Nhạc-. 0945703254. Họa II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-2011. 2011-. 2012-2013. 2013-2014. 2012 Tổng diện tích đất sử.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng của trường (tính. 8707,5m2. 8707,5m2. 8707,5m2. 8707,5m2. bằng m2): 1. Khối phòng học. 26. 26. 26. 26. theo chức năng: Số phòng học văn. 21. 21. 21. 21. hoá: Số phòng học bộ môn: - Phòng học bộ môn. 5 1. 5 1. 5 1. 5 1. Vật lý: - Phòng học bộ môn. 1. 1. 1. 1. Hoá học: - Phòng học bộ môn. 1. 1. 1. 1. Sinh học: - Phòng học bộ môn. 1. 1. 1. 1. Tin học: - Phòng học bộ môn. 1. 1. 1. 1. Ngoại ngữ: - Phòng học bộ môn. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 1. khác: 2. Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: - Phòng giáo dục nghệ thuật: - Phòng thiết bị giáo dục: - Phòng truyền thống - Phòng Đoàn, Đội: - Phòng hỗ trợ giáo. 1 1 0. 1 1 0. 1 1 0. 1 1 0. 1. 1. 1. 1. dục học sinh khuyết tật hoà nhập: - Phòng khác: họp 3. Khối phòng hành chính quản trị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phòng Hiệu trưởng - Phòng Phó Hiệu. 1 1. 1 1. 1 1. 1 1. trưởng: - Phòng giáo viên: - Văn phòng: - Phòng y tế học. 1 1 1. 1 1 1. 1 1 1. 1 1 1. đường: - Kho: - Phòng thường trực,. 0 1. 0 1. 0 1. 0 1. bảo vệ - Khu nhà ăn, nhà nghỉ. 0. 0. 0. 0. (nếu có) - Khu đất làm sân. 4200m2. 4200m2. 4200m2. 4200m2. chơi, sân tập: - Khu vệ sinh cho cán. 1. 1. 1. 1. viên: - Khu vệ sinh học. 1. 1. 1. 1. sinh: - Khu để xe học sinh: - Khu để xe giáo viên. 1 1. 1 1. 1 1. 1 1. và nhân viên: - Các hạng mục khác. 0. 0. 0. 0. (nếu có):... 4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư. 48m2. 48m2. 48m2. 48m2. trong thư viện của nhà. 9.112. 11.215. trường (cuốn): - Máy tính của thư. 0. 0. 0. 0. đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú. bộ, giáo viên, nhân. viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh): - Tổng số đầu sách.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> viện đã được kết nối internet. (có. hoặc. không) - Các thông tin khác (nếu có)... 5. Tổng số máy tính của trường: - Dùng cho hệ thống. 4. 4. 4. 4. 4. 4. 22. 22. 22. 2. 2. 2. 1 1. 1 1. 1 1. 1. 1. 1. 0. 2. 2. văn phòng và quản lý: - Số máy tính đang được kết nối internet: - Dùng phục vụ học tập: 6. Số thiết bị nghe nhìn: - Tivi: - Nhạc cụ: - Đầu Video: - Đầu đĩa: - Máy chiếu OverHead: - Máy chiếu Projector: - Thiết bị khác:... 7. Các thông tin khác. 4 4 22. 3 2 2 2 2. (nếu có)... 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 Tổng kinh phí được 2.698.880.000 2.745.382.840 3.057.181.840 3.057.181.840 cấp từ ngân sách Nhà nước Tổng kinh phí được. đồng. đồng. đồng. đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chi trong năm (đối với. trường. ngoài. công lập) Tổng kinh phí huy động được từ các tổ. 5.000.000. 7.000.000. 14.000.000. 24.000.000. chức xã hội, doanh. đồng. đồng. đồng. đồng. nghiệp, cá nhân,... Các thông tin khác (nếu có)....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ. Trường Trung học cơ sở Chu Văn An trước đây là trường THCS Ngan Dừa và được tách ra từ trường cấp 2.3 phổ thông Ngan Dừa được thành lập năm 2002 theo Quyết định số 756/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân ngày 01/8/2002 và được xây dựng trên địa bàn ấp Nội ô thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. Với tổng diện tích 8.707,5m2 với 22 phòng, số phòng đủ để đáp ứng được yêu cầu cơ bản của việc nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới giáo dục. Nhà trường đã từng bước xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Năm học 2012 - 2013, trường có 55 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% trình độ đạt chuẩn; trong đó có 46 giáo viên có trình độ đại học, 14 giáo viên có trình độ cao đẳng. Số học sinh là 1052 em chia thành 28 lớp. Trường có tổ chức chi bộ Đảng gồm 28 đảng viên, liên tục đạt cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Trong nhiều năm liền trường THCS Chu Văn An đạt nhiều thành tích cụ thể như danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, lao động xuất sắc. Trường có nhiều học sinh giỏi các cấp xứng đáng với trường đạt chất lượng cao của huyện. Nhà trường xác định, trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy, cùng với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra – đánh giá; bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên; tăng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục từ đó không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Về phạm vi tự đánh giá, trường bao quát toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo 36 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT. Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường đã căn cứ vào Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo về việc Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Hướng dẫn số 8987/BGDĐTKTKĐCLGD ngày 28/12/2012 về hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn. - Khi có Thông tư 42/2012, sau khi nhận Kế hoạch, công văn của Sở, Phòng Giáo dục Đào tạo tập thể Hội đồng tự đánh giá, Nhóm thư ký, Nhóm công tác đã tập trung tự nghiên cứu, thảo luận, hội nghị để tìm ra phương pháp viết các Phiếu đánh giá tiêu chí, cách thu thập thông tin minh chứng, sắp xếp, mã hóa các thông tin để kiểm định chất lượng giáo dục Các công việc của trường đã làm: - Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và xác định các thành viên Hội đồng tự đánh giá;.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá; công bố quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch tự đánh giá. Hội đồng tự đánh giá thành lập Nhóm thư ký và Nhóm công tác nhằm giúp Hội đồng thực hiện công tác tự đánh giá. - Họp Hội đồng tự đánh giá để thẩm định các Phiếu đánh giá tiêu chí mà các nhóm thư ký đã làm; xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh chứng thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; Thông qua và điều chỉnh đề cương báo cáo tự đánh giá và xây dựng đề cương chi tiết; - Họp Hội đồng tự đánh giá: thông qua đề cương chi tiết báo cáo tự đánh giá; Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo tự đánh giá; - Hoàn thành báo cáo tự đánh giá; - Họp Hội đồng tự đánh giá để thông qua bản báo cáo tự đánh giá đã sửa chữa; Công bố báo cáo tự đánh giá trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp; - Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo tự đánh giá; - Công bố bản báo cáo tự đánh giá, niêm yết tại văn phòng trường; - Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng Giáo dục Hồng Dân; Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội đồng tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà trường liên quan đến nội dung Bộ tiêu chí; thu thập thông tin, minh chứng, so sánh, đối chiếu và phân tích các dữ liệu có liên quan. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường đã sử dụng nhiều công cụ khác nhau như: bộ Tiêu chí quản lí chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở để làm cơ sở cho việc tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sử dụng máy vi tính, máy in, mạng Internet, hồ sơ lưu trữ để thu thập thông tin, minh chứng và viết báo cáo tự đánh giá. Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang ở cấp độ nào? Uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, địa phương, nhân dân với trường đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải trình với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên và đăng ký kiểm định chất lượng để được công nhận theo quy định. - Kết quả của quá trình tự đánh giá: Để công tác tự đánh giá được tiến hành thuận lợi và có hiệu quả, Hội đồng tự đánh giá của trường đã xác định rõ các nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, nguồn tài chính cần huy động. Kế hoạch tự đánh giá của trường còn thể hiện từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục và thời gian cần được tiến hành. Công việc dự kiến các thông tin minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí được Hội đồng xác định và phân công một cách cụ thể khoa học. Để chủ động về thời gian hoàn thành báo cáo, nhà trường đã lập thời gian biểu để hoàn thành quá trình tự đánh giá. Nhờ đó mà tiến độ làm việc được đảm bảo, chất lượng cũng tương đối hiệu quả. Sau khi hoàn thành các phiếu đánh giá tiêu chí, Hội đồng tự đánh giá đã tiến hành viết báo cáo. Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá là: Báo cáo được trình bày lần lượt từng tiêu chí của các tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả rõ ràng, cụ thể hiện trạng của nhà trường cần đạt được trong mỗi tiêu chí. Sau khi mô tả hiện trạng, báo cáo tự đánh giá đề cập tới những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường và đặc biệt một nội dung rất quan trọng, rất cần thiết trong mỗi tiêu chí đó là kế hoạch cải tiến, phát huy những điểm mạnh, đề ra các biện pháp khắc phục điểm yếu, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng và có tính khả thi. Sau một thời gian làm việc đầy tâm huyết và trách nhiệm, công tác tự đánh giá của trường đã cơ bản thành công. Đó là sự tập trung trí tuệ cao cho một công trình khoa học của tập thể. Đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà trường, của địa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phương, là nền tảng để nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trong những năm học tới. II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):. 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng. 1. Mô tả hiện trạng - Trường có đủ chức danh Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng hàng năm đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H1.1.01.01] H1.1.01.01 (Quyết định bổ nhiệm BGH). Nhà trường có Hội đồng trường. Vào đầu các năm học, nhà trường đã thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng [H1.1.01.02] (Quyết định thành lập hội đồng trường) Hội đồng kỉ luật theo từng vụ việc [H1.1.01.03] .(Quyết định thành lập hội đồng kỉ luật) - Trường có chi bộ Đảng thuộc Đảng với 27 đảng viên, có Quyết định thành lập chi bộ của Đảng bộ Thị trấn Ngan Dừa [H1.1.01.04] H1.1.01.04 (Quyết định thành lập chi bộ của Đảng bộ Thị trấn Ngan Dừa) có tổ chức công Đoàn thuộc Công đoàn ngành Giáo dục và Đào tạo Công đoàn ngành Giáo dục và Đào tạo Hồng Dân [H1.1.01.05] H1.1.01.05 ( Quyết định bổ nhiệm chủ tịch Công đoàn) có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh [H1.1.01.06].(Quyết định bổ nhiệm bí thư Đoàn) có H1.1.01.06 tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh [H1.1.01.07] H1.1.01.07 .(Quyết định bổ nhiệm tổng phụ trách đội).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hàng năm vào đầu các năm học nhà trường đều có Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các Tổ chuyên môn [H1.1.01.08] (Quyết định thành lập tổ chuyên môn) và Tổ văn phòng [H1.1.01.09] H1.1.01.09 .(Quyết định thành lập tổ văn phòng) 2. Điểm mạnh: - Ban Giám hiệu nhà trường đã đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, được tập thể tín nhiệm. - Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 3. Điểm yếu: Hội đồng trường hoạt động hiệu quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Có kế hoạch tổ chức, sắp xếp công việc khoa học hơn nhằm đáp ứng cao nhất công tác giáo dục của nhà trường góp phần quản lý nhà trường tốt hơn. - Phát huy tính chủ động sáng tạo trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước cấp trên. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Đạt. Chỉ số b X. Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Đạt. Không đạt. Chỉ số c X. Đạt. Không đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: - Trường hiện có 28 lớp tổng số học sinh là 1039 học sinh cụ thể như sau: Khối 6 gồm 8 lớp; khối 7 gồm 8 lớp; khối 8 gồm 6 lớp, khối 9 gồm 6 lớp. Trong từng khối lớp học sinh đảm bảo đúng độ tuổi quy định của trường Trung học. Đảm bảo mỗi lớp có 1 lớp trưởng và 2 lớp phó do tập thể lớp bầu vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp chia thành 4 tổ, mỗi tổ không quá 11 học sinh, có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó do học sinh trong tổ bầu [H1.1.02.01] ( Hồ sơ học sinh, sổ gọi tên ghi điểm) - Tối thiểu mỗi lớp có 35 học sinh, tối đa là 45 học sinh, được thể hiện trong sổ gọi tên ghi điểm hằng năm.[H1.1.02.02]. H1.1.02.02 (Danh sách lớp học) - Trường nằm trong một khu riêng biệt, trong môi trường thuận lợi cho giáo dục, sơ đồ quy hoạch được UBND Huyện Hồng Dân phê duyệt, và được cấp bằng khoán đất Tổng diện tích sử dụng của trường đủ theo tiêu chuẩn quy định, đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục [H1.1.02.03] (Chứng nhận quyền sử dụng đất) 2. Điểm mạnh: - Biên chế các khối lớp đúng theo quy định của trường Trung học cơ sở. - Số học sinh phân bổ theo các lớp đúng theo quy định. -Tổng diện tích sử dụng của trường đủ theo tiêu chuẩn quy định, đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức của nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ truờng Trung học cơ sở, của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hằng năm Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục thực hiện biên chế các khối lớp phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Không đạt. Chỉ số c X. Đạt. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mô tả hiện trạng: - Chi bộ, công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên, các tổ chức xã hội khác luôn bám sát Kế hoạch chỉ đạo của cấp trên và luôn vạch ra chương trình kế hoạch sát với tình hình thực tế của đơn vị, hoạt động trong khuôn khổ của Pháp luật và Điều lệ được thể hiện qua kế hoạch của nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường được thành lập theo từng năm học, đúng thành phần. Có nhiệm vụ tư vấn về công tác kiểm tra, xét duyệt thi đua khen thưởng đối với giáo viên và học sinh từng học kỳ và cuối mỗi năm học [H1.1.03.01] (Biên bản họp, kế hoạch) Hội đồng kỷ luật được thành lập theo từng vụ việc và đúng thành phần. Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng kỷ luật xử lý vụ việc theo đúng Điều lệ trường phổ thông và các quy định hiện hành có biên bản thể hiện sự hoạt động của Hội đồng kỷ luật của trường [H1.1.03.02].(Biên bản xử lí học sinh) Quy trình hoạt động của Hội đồng kỷ luật được thông qua hội nghị cán bộ công chức [H1.1.03.03].(Quyết định lập hội đồng kỉ luật) - Lãnh đạo tổ chức đảng đồng thời là hiệu trưởng nên không có tư vấn và luôn thực hiện đúng nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của mình, thể hiện vai trò gương mẫu trong việc điều hành tổ chức đảng và cơ quan. Các Đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt công tác tư vấn cho Hiệu trưởng. [H1.1.03.04] (Quy chế, biên bản họp) - Sau mỗi học kỳ, năm học các tổ chức chính trị, đoàn thể, các hội đồng đều tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động của công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật trong nhà trường được thể hiện qua sổ Nghị quyết của nhà trường. [H1.1.03.05] (Biên bản họp) 2. Điểm mạnh: - Các tổ chức trong nhà trường luôn hoạt động đúng theo quy định, luôn được ngành quản lý trực tiếp và cấp trên đánh giá cao hiệu quả hoạt động. Hội đồng Thi đua, Khen thưởng đúng thành phần theo quy định, hoạt động đúng theo Điều lệ. Tổ chức khen thưởng theo tháng, theo kỳ công khai, minh bạch, thông báo trước hội đồng sư phạm và học sinh nhà trường. Công.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tác thi đua, khen thưởng đã có tác dụng động viên, khích lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Hội đồng kỷ luật có đủ thành phần theo từng vụ việc, làm việc công tâm, minh bạch có tác dụng khuyên răn, giúp đỡ học sinh nhận ra khuyết điểm và có hướng sửa chữa để ngày càng tiến bộ. 3. Điểm yếu: - Công việc tư vấn của các tổ chức và đoàn thể đôi lúc chưa kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Hiệu trưởng và các ban đầu ngành sắp xếp thời gian tư vấn kịp thời cho hoạt động các tổ. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Không đạt. Chỉ số c X. Đạt. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Cơ cấu tổ chức của các Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học. Có 7 Tổ chuyên môn và một Tổ văn phòng. Mỗi Tổ có một Tổ trưởng riêng tổ ngữ văn ; tổ toán lý, tổ sinh hóa mỗi tổ có một Tổ phó. [H1.1.04.01] (Quyết định thành lập tổ chuyên môn và tổ văn phòng) - Hằng năm, vào đầu các năm học, các Tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch chung của nhà trường về thực hiện nhiệm vụ năm học, để xây dựng kế hoạch công tác của tổ, các tổ chuyên môn thực hiện đúng nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ của trường trung học, đó là : hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như tham gia đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên trong tổ có thể hiện trong hồ sơ, sổ sinh hoạt tổ. Có đầy đủ kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định được thể hiện trong sổ họp và sổ kế hoạch của từng tổ.[H1.1.04.02](Kế hoạch tuần, tháng, năm của tổ, biên bản sinh hoạt tổ) - Các Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 tuần 1 lần về các hoạt động phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ như nền nếp dự giờ tổ, thực hiện các chuyên đề bộ môn theo kế hoạch có thể hiện trong hồ sơ, sổ sinh hoạt tổ, có văn bản của Ban Giám hiệu về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ chuyên môn [H1-1-04-03]. (Kế hoạch tổ, PPCT, biên bản sinh hoạt tổ) 2. Điểm mạnh: - Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch rõ ràng cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao, sinh hoạt đều đặn theo quy định của Điều lệ. - Đội ngũ đủ số lượng nhân sự, trình độ trên chuẩn (05 thầy cô tổ trưởng, 03 thầy cô tổ phó có trình độ đại học).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục. - Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định. - Trường có đủ các quyết định tổ trưởng tổ văn phòng theo các năm, các thành viên trong tổ biên chế đủ theo yêu cầu quy định. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch được phân công - Tổ văn phòng hoạt động nhìn chung có chất lượng, hiệu quả, hoàn thành tốt công tác giảng dạy và phục vụ dạy học. 3. Điểm yếu: - Một số giáo viên còn chậm trong việc tiếp cận với ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. - Sinh hoạt chuyên môn hiệu quả chưa cao. - Đa số thành viên phải kiêm nhiệm nhiều việc nên tổng hợp báo cáo chưa đảm bảo quy định về thời gian. - Đôi lúc chưa bám sát kế hoạch. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2013 – 2014 và các năm tiếp theo, các tổ tiếp tục thực hiện nề nếp sinh hoạt chuyên môn định kỳ theo quy định (2 lần/ tháng) thường được bố trí vào tuần 1 và tuần 3 hằng tháng. Cần chú trọng nâng cao chất lượng nội dung sinh hoạt chuyên môn, giúp đỡ các giáo viên còn hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy; - Tiếp tục tạo điều kiện cho các giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ; - Động viên, giúp đỡ giáo viên tiếp cận dần với việc khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin;.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sau từng mặt công tác, từng giai đoạn cụ thể đều được tổ chuyên môn đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, phân tích kĩ những mặt đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân. Từ đó đề xuất các biện pháp, giải pháp hợp lí; - Tiếp tục tạo điều kiện tập trung cho nâng cao nghiệp vụ từng thành viên với chuyên môn chính thành thạo quản lý hồ sơ trường học, làm tốt công tác kiêm nhiệm khi giao phó, tổ chức cho hoạt động thư viện của nhà trường đạt hiệu quả. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Mô tả hiện trạng : - Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, tháng 3 năm 2010 nhà trường đã hoàn thành “Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020”, với sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, được UBND thị trấn Ngan Dừa và Phòng Giáo dục Đào tạo Huyện Hồng Dân phê duyệt. Nội dung chiến lược phát triển của nhà trường đã thể hiện rõ thực trạng giáo dục, những thành tựu đã đạt được, cơ hội - thách thức, các mục tiêu phát triển giáo dục giai đoạn 2010 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020. Chiến lược phát triển giáo dục đã được thông báo công khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh được biết và đã được niêm yết tại văn phòng [H1.1.05.01]. (Văn bản “Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020”,) . - Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở: Giáo dục Trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. Chiến lược của trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. [H1.1.05.02].(Văn bản “Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020”, danh sách cán bộ dự nguồn.) - Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng từ tháng 3/2010 hàng năm nhà trường đều bổ sung rà soát và điều chỉnh trong quá trình thực hiện.[H1.1.05.03](Biên bản họp bổ sung điều chỉnh) 2. Điểm mạnh - Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình tình thực tiễn của địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở. - Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển, nhà trường đã căn cứ vào các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất hiện tại và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề ra mục tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện mang tính khả thi. 3. Điểm yếu: - Chiến lược phát triển mới được xây dựng từ tháng 3 năm 2010 nên chưa thực sự được phổ biến rộng rãi ở địa phương. - Do mới thực hiện việc xây dựng chiến lược phát triển nên nhà trường chưa rút ra được những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lược phát triển. Nhà trường chưa đủ cơ sở vật chất để phục vụ chiến lược phát triển giáo dục. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2013 - 2014 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tăng cường phổ biến và lấy ý kiến góp ý rộng rãi về chiến lược phát triển. - Trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển, nhà trường sẽ tổ chức sơ kết theo định kỳ, rút ra những ưu điểm và hạn chế trên cơ sở các ý kiến góp ý để bổ sung và điều chỉnh nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu đã đề ra trong chiến lược phát triển. Nhà trường tích cực tham mưu cho Phòng Giáo dục – Đào tạo, Ủy ban nhân dân Thị trấn Ngan Dừa xây dựng đủ cơ sở vật chất để phục vụ chiến lược phát triển giáo dục. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Chỉ số c X. X.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đạt. Đạt. Đạt. Không đạt. Không đạt. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện các loại báo cáo định kỳ và đột xuất đúng theo quy định. c) Đảm bảo quy chế hoạt động dân chủ trong nhà trường; 1. Mô tả hiện trạng: - Tập thể nhà trường hàng năm luôn chấp hành tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, thực hiện sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục có lưu trong sổ lưu công văn của nhà trường [H1.1.06.01] .(Danh sách CBGV học bồi dưỡng chính1 trị) - Sau mỗi hoạt động giáo dục hoặc hằng tháng nhà trường đều có báo cáo với Đảng uỷ, Ủy ban nhân dân và Phòng Giáo dục Đào tạo về các hoạt động của nhà trường đúng theo quy định như Báo cáo tháng, khai giảng, sơ kết, tổng kết và lưu vào hồ sơ trường [H1.1.06.02].( Báo cáo về các hoạt động) - Các quyết định của chi bộ và Ban Giám hiệu trường đều thông qua buổi họp để lấy ý kiến để đi đến thống nhất. Đảm bảo dân chủ trong hoạt.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> động của nhà trường có thể hiện đầy đủ qua sổ nghị quyết nhà trường [H1.1.06.03].( Biên bản họp) 2. Điểm mạnh: - Chi bộ và Ban Giám hiệu luôn có báo cáo mỗi tháng, đồng thời ra kế hoạch cho tháng tiếp theo. Ban Giám hiệu nhà trường kiểm tra ký duyệt đầy đủ, từng tuần, từng tháng. - Đội ngũ giáo viên của trường năng động và nhiệt tình trong công tác. - Trường thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong các hoạt động. 3. Điểm yếu: Trong quá trình tiếp thu nghị quyết năm 2013, có một số giáo viên nghỉ hộ sản nên không tham gia học tập được. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường phân công người phụ trách triển khai lại. 5. Tự đánh giá: Đạt. 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt. Chỉ số b X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. Chỉ số c Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường luôn có đầy đủ hồ sơ theo quy định của ngành để đáp ứng cho công tác giáo dục. Trong những năm qua nhà trường luôn có đầy đủ hệ thống hồ sơ sổ sách theo quy định tại Điều lệ trường trung học và được lưu trữ tại văn phòng trường. [H1.1.07.01] (Biên bản kiểm tra hồ sơ) - Nhà trường có kế hoạch lưu trữ đầy đủ tất cả các loại hồ sơ theo quy định. Đảm bảo có tủ chứa không bị hư hỏng [H1.1.07.02] (Các loại hồ sơ theo quy định). - Vào đầu mỗi năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học có nội dung thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua một cách cụ thể, rõ ràng như cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động“ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”; phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Từng học kỳ, nhà trường đã chỉ đạo các cá nhân, tổ chức, đoàn thể thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ, chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các ngành, các cấp phát động và được thể hiện qua phương hướng kế hoạch trong hồ sơ lưu. [H1-1-07-03] (Kế hoạch năm học, kế hoạch thi đua, văn bản thực hiện các cuộc vận động). Lãnh đạo nhà trường có nhận thức đúng đắn về mục tiêu, ý nghĩa của các cuộc vận động, các phong trào và có kế hoạch cụ thể rõ ràng, thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Việc cập nhật hồ sơ có lúc chưa kịp thời, một số ít còn sai sót nhỏ so với quy định như việc sữa chữa thông tin về học sinh. - Lưu trữ hồ sơ không có điểm yếu. - Khi thực hiện các cuộc vận động và các phong trào, nhà trường đều không được đầu tư về kinh phí. Chính vì vậy một số phong trào chưa đi vào chiều sâu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì và thực hiện các mẫu sổ sách theo quy định tại điều 27 Điều lệ trường trung học. Cần cập nhật hồ sơ kịp thời theo qui định. Bổ sung cập nhật các thông tin trong các hệ thống sổ sách theo từng giai đoạn. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kịp thời các sơ xuất. - Cần duy trì tốt hơn nữa việc lưu trữ hồ sơ. - Cần bổ sung đánh giá các chế tài thi đua, xử lý kỷ luật đối với những cá nhân thiếu trách nhiệm trong quản lý sổ sách và ghi chép thông tin 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt. X. Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý giáo dục, quản lý học sinh như bảo đảm quy định về độ tuổi học sinh theo quy định Điều lệ trường trung học [H1.1.08.01]. (Điều lệ trường Trung học) Đầu năm học, trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, qui định về nhiệm vụ, hành vi học sinh, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định. [H1.1.08.02]. (Nội quy học sinh) Nhà trường đã triển khai toàn bộ văn bản phối hợp giữa nhà trường và các cơ quan, đoàn thể về việc thực hiện quy định về các hành vi không được làm tại Điều lệ trường trung học có sổ theo dõi các hành vi học sinh không được làm, biên bản xử lý học sinh vi phạm có lưu trong hồ sơ nhà trường. - Trong 5 năm qua nhà trường tổ chức dạy thêm, học thêm.đúng quy định [H1.1.08.03] (Quyết định dạy thêm học thêm) - Nhà trường luôn thực hiện tốt việc tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo về tuyển dụng giáo viên nhằm đáp ứng đủ giáo viên giảng dạy ở tất cả các bộ môn, đề bạt cán bộ có chuyên môn giỏi làm công tác thanh tra viên, thực hiện nghiêm túc việc bổ nhiệm cán bộ, quản lý tốt cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định. Các loại hồ sơ về tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên được lưu trữ đầy đủ tại cơ quan. [H1. 1.08.04] ( Hồ sơ quản lí CBGV) 2. Điểm mạnh: - Đa số học sinh thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hoá. Xây dựng và duy trì được hoạt động của Đội thiếu niên , ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức từ đó có tính chất giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cao đối với đội viên. Có các văn bản thống kê độ tuổi học sinh theo quy định. Có sự phối hợp khá tốt giữa nhà trường với các đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh. Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm sát sao tới từng hoàn cảnh học sinh từ đó kịp thời uốn nắn những vi phạm của học sinh. Sau mỗi học kỳ, nhà trường và giáo viên chủ nhiệm đều có đánh giá, xếp loại hạnh kiểm theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT đề ra. - Ban Giám hiệu nhà trường đã đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, được tập thể tín nhiệm. Việc phân công, phân nhiệm được Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng tiến hành công khai, rõ ràng, hợp lí. Có tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng thường xuyên được các cấp có thẩm quyền đánh giá cao về trình độ, năng lực để kịp thời khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh trong những năm học sau; được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn được nhân dân kính trọng; có đủ năng lực, sáng tạo trong công việc. 3. Điểm yếu: - Cá biệt vẫn còn có một số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường về hành vi, ngôn ngữ, ứng xử, trang phục. - Có lúc còn ngại xử lý, va chạm với đồng nghiệp và giải quyết công việc còn chậm. Bố trí sắp xếp công việc chưa thật sự khoa học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2013 – 2014 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì hoạt động của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Khi có điều kiện về cơ sở vật chất cần tính đến kế hoạch lâu dài về dạy thêm học thêm, về bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên có chuyên môn tốt phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi. Ban giám hiệu quan tâm, giám sát chặt chẽ hơn nữa để nâng cao chất lượng dạy và học. Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, thăm lớp. Đầu tư cho giáo viên giỏi phát huy năng lực và giúp đỡ đồng nghiệp. Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh yếu kém đạt chất lượng tốt. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Không đạt. Chỉ số c X. Đạt. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1. Mô tả hiện trạng : - Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ sổ quản lý tài chính, hồ sơ chứng từ theo quy định. Hằng năm nhà.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trường đều thực hiện báo cáo tài chính với cấp trên theo quy định và được lưu tại tủ hồ sơ của kế toán. - Hằng năm, nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước, Phòng Tài chính, Phòng Giáo dục và Đào tạo [H1.1.09.01] (Bảng dự toán,sổ thu chi, báo cáo tài chính). Hằng năm có xây dựng Quy chế chi tiêu trong cơ quan đã được đóng góp ý kiến của tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức [H1.1.09.02].(kế hoạch chi tiêu, sổ theo dõi chi tiêu,các loại hóa đơn, chúng từ) Quy chế chi nội bộ rõ ràng, phù hợp với thực tế nhà trường. - Hằng quí, nhà trường có công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết, tham gia giám sát. Hằng năm nhà trường có tự kiểm tra và công khai tài chính theo quy định [H1.1.09.03] (Biên bản họp hội đồng,biên bản kiểm tra của thanh tra nhân dân) 2. Điểm mạnh: - Các văn bản quy định về tài chính của Nhà nước, Ngành và các cấp quản lý, đã được nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng quy định. - Nhà trường thực hiện đầy đủ báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định. - Xây dựng Quy chế chi nội bộ để chủ động trong quản lý và sử dụng các nguồn tài chính đúng mục đích, công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả, tăng cường quyền giám sát của từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị đối với công tác quản lý tài chính và đảm bảo tiết kiệm chi. 3. Điểm yếu: Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục tuy đã thực hiện được so với kế hoạch nhà trường nhưng còn hạn chế so với mặt bằng chung của các trường trên địa Huyện 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu - chi đúng mục đích; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; công khai tài chính theo định kỳ. - Tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa việc lưu trữ hồ sơ kế toán. - Tích cực hơn nữa trong việc phối kết hợp với chính quyền địa phương, Phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm nhằm huy động thêm kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt. X. Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Mô tả hiện trạng - Trường có hàng rào bao quanh, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường, thường xuyên hướng dẫn các em biết phòng tránh tai nạn, thực hiện an toàn giao thông, thực hiện nghiêm túc công văn của cấp trên về phòng tránh thiên tai, phối hợp cùng các tổ chức y tế phòng chống dịch bệnh [H1.1.10.01](Chuyên đề thực hiện an toàn giao thông, bài nói chuyện của cán bộ y tế về dịch cúm) - Hàng tháng đều tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng chống các hiểm họa thiên tai, ngộ độc thực phẩm, các tệ nạn xã hội [ H1.1.10.02] (kế hoạch phòng y tế, kế hoạch chào cờ hàng tuần) - Nhà trường không có các hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực. Cán bộ, giáo viên nhân viên, học sinh luôn tôn trọng nhau, học sinh khuyết tật học tập hòa nhập với các bạn trong lớp. Vì vậy, nhà trường luôn là môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh xứng đáng với niềm tin của chính quyền địa phương và các bậc phụ huynh.[H1.1.10.03](Biên bản triển khai về chăm sóc sức khỏe nữgiới của các bộ y tế) 2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã tổ chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp được các lực lượng, làm thường xuyên liên tục, không để xảy ra tình huống xấu. - Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh của trường có ý thức thực hiện góp phần đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Trong nhiều năm qua, nhà trường không để xảy ra hiện tượng mất trật tự, an ninh. 3. Điểm yếu: - Do học sinh nhỏ hiếu động đùa giỡn vô ý có cũng xảy ra tai nạn. - Tuy nhiên cổng A nhà trường xây dựng từ lâu hiện nay đã xuống cấp nên có 01 vài thành viên ở ngoài vào nhà trường gây rối trật tự trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học này và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục kiện toàn lại tổ an ninh trật tự, giữ mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương và đặc biệt là công an thị trấn tạo sự quan tâm ủng hộ để đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Đồng thời có biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa hoạt động của bảo vệ nhằm đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. - Triển khai nội dung bảo vệ an ninh trật tự trong trường tới từng học sinh và viết cam kết thực hiện. 5. Tự đánh giá: Đạt 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt. X. Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh. 2.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; c) Hàng năm, được thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý khác. 1. Mô tả hiện trạng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác, đảm bảo đúng biên chế cán bộ quản lý: Trường hạng 1, có một hiệu trưởng và 02 hiệu phó [H2.2.01.01] (Văn bằng chuyên môn, quyết định bổ nhiệm của Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng). Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng thực hiện theo đúng nhiệm vụ, quyền hạn của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. Hàng năm Ban giám hiệu có xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này; Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền [H2.2.01.02] (QĐ thành lập Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền); Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; [H2.2.01.03] (Quyết định thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường); bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó [H2.2.01.04] (Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó); xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận lên lớp và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; [H2.2.01.05] (Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; kết quả thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường). Hàng năm Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng được cấp trên đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý [H2.2.01.06] (Đánh giá xếp loại cuối năm của cấp trên) 2. Điểm mạnh: - Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ theo đúng vai trò chức năng, quyền hạn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hiệu trưởng, hiệu phó đều có trình độ trên chuẩn. Đã theo học lớp cán bộ quản lý giáo dục. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, có phân công rõ ràng giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng. - Thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm theo quy định về việc tổ chức quản lý, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá và thực hiện các chế độ theo đúng quy định hiện hành. - Hàng năm được quản lý cấp trên đánh giá xếp loại tốt và được khen thưởng theo quy chế. 3. Điểm yếu: Do tính chất công việc nhiều đòi hỏi CBQL vừa làm vừa học, nên đôi lúc giải quyết công việc còn hơi chậm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ năng lực quản lí. - Tiếp tục phát huy những thế mạnh và sở trường cá nhân trong công tác quản lý. Tìm hiểu nghiên cứu kỹ về các hoạt động nhằm đẩy mạnh những mặt còn hạn chế. - Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị. - Đánh giá theo chuẩn Hiệu trưởng, tạo điều kiện để hiệu trưởng, hiệu phó phấn đấu nâng cao năng lực quản lý. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí Đạt:. Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiêu chí 2: . Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, đảm bảo quy định; [H2.2.02.01] (Kế hoạch hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội TNTP Hồ Chí Minh). Tất cả giáo viên của trường trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định: [H2.2.02.02] (Danh sách cán bộ, giáo viên nhân viên và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ). 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó có 77% đạt trình độ trên chuẩn; [H2.2.02.03] (Danh sách về trình độ giáo viên và các văn, bằng chứng chỉ lưu tại văn phòng). Trường đã thực hiện Quy định về Chuẩn nghề.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nghiệp giáo viên trung học cơ sở. Có văn bản phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trong BGH, các bộ phận cũng như từng GV- CNV. [H2.2.02.04] (Bảng phân công chuyên). 2. Điểm mạnh: Số lượng giáo viên đủ để dạy các môn học bắt buộc theo quy định. Giáo viên kiêm nhiệm, công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh có năng lực, có trách nhiệm trong công việc. 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn. Trong đó, trên chuẩn đạt 77,%. Trường có có GV chuyên trách làm Thư viện, Thiết bị. 3. Điểm yếu: Còn 23% giáo viên đạt chuẩn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường có kế hoạch đào tạo giáo viên trên chuẩn 100%. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2 Tự đánh giá tiêu chí: Đạt :. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Không đạt :. Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 100% xếp loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; [H2.2.03.01] (Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm). Có ít nhất 18,37% giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên đối với trường trung học cơ sở. [H2.2.03.02] (Danh sách giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi hằng năm). Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trung học và của pháp luật.[H2.2.03.03] (Báo cáo tổng kết công tác của Công đoàn nhà trường hằng năm; Báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng năm). 2. Điểm mạnh: 100% giáo viên đạt loại Khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở. Hàng năm, trường có 18,37% giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên. 100% giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 3. Điểm yếu: Tinh thần tự giác phấn đấu để đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp ở một số giáo viên còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trường tiếp tục làm tốt công tác động viên khen thưởng, đẩy mạnh các phong trào thi đua để đội ngũ giáo viên tự giác, hăng say phấn đấu . 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2 Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Không đạt. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a. Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b. Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c. Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; [H2.2.04.01] (Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường). Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; [H2.2.04.02] (Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và các quyết định điều động của nhà trường). Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. [H2.2.04.03] (Bảng phân công chuyên môn; Bảng chi trả lương cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường). 2. Điểm mạnh: Số lượng nhân viên đảm bảo quy định Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 3. Điểm yếu: Không có nhân viên làm y tế, thiết bị dạy học chuyên trách nên chưa được bồi dưỡng về nghiệp vụ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho các nhân viên kiêm nhiệm y tế, thiết bị dạy học. BGH nhà trường cần tham mưu với lãnh đạo cấp trên và tạo điều kiện tốt cho nhân viên y tế, thiết bị của nhà trường dự học các lớp chuyên môn và nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả công việc cho những năm học tới. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2 Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Không đạt. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường THCS Chu Văn An thực hiện tuyển sinh vào lớp 6 đã đáp ứng được yêu cầu, đảm bảo quy định về độ tuổi học sinh theo quy định tại khoản.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1, 2, 3 Điều 37 của Điều lệ trung học ngày 2/4/2007. [H2.2.05.01] (Danh sách tuyển sinh vào lớp 6 hàng năm). Đầu năm học, trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định về nhiệm vụ, hành vi học sinh, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định. Tổng hợp đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hàng năm. [H2.2.05.02] (Nội quy học sinh). Nhà trường đã phối hợp với các tổ chức đoàn thể để triển khai và thực hiện nghiêm túc quy định về các quyền của học sinh; được tôn trọng, dân chủ, bình đẳng hưởng thụ giáo dục toàn diện và học sinh được nhận học bổng, trợ cấp đối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn có danh sách học sinh nhận học bổng, trợ cấp khó khăn các quy định khác của pháp luật tại điều 39 điều lệ trường trung học.[H2.2.05.03] (Kế hoạch, kết quả hoạt động vui chơi giải trí; Danh sách nhận học bổng, trợ cấp). 2. Điểm mạnh: Đa số học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm. Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định. 3. Điểm yếu: Vẫn còn số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nhiệm vụ của học sinh: Học bài, làm bài tập…; còn số ít học sinh vi phạm các hành vi học sinh không được làm: nói tục, chửi thề, sử dụng điện thoại trong giờ học… 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục làm tốt hơn nữa công tác giáo dục đạo đức học sinh, phối hợp tốt giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức đoàn thể rèn luyện giáo dục học sinh khắc phục những điểm yếu,những tồn tại mà học sinh còn mắc phải để giáo dục các em trỏ thành những học sinh. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2 Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Đạt: Không đạt:. Không đạt. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định; b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định; c) Sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường được xây dựng trong khuôn viên 8707.5 m2, bình quân 8m2/học sinh đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư Số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011[H3.3.01.01] (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Khuôn viên trường sạch đẹp, rộng rãi, thoáng mát, có hệ thống cây xanh, cây cảnh xung quanh [H3.3.01.02] (ảnh chụp khuôn viên trường). Trường có cổng, hàng rào xung quanh và biển trường. Biển trường được thiết kế đúng theo điều 5 của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư Số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 quy định về tên trường, biển trường [H3.3.01.03] (ảnh chụp cổng rào, biển trường). Trường có sân chơi, bãi tập với diện tích 4200 m2, đủ diện tích để học sinh vui chơi và học thể dục [H3.3.01.03] (ảnh chụp cổng rào, biển trường) 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường có khuôn viên rộng rãi, đáp ứng nhu cầu vui chơi và học tập của học sinh. Trường có cổng rào, tường bao quanh, biển trường đúng quy định. 3. Điểm yếu: Số cây xanh che mát còn ít, chưa có nhà thi đấu đa năng để tập luyện thể dục thể thao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trồng thêm cây cổ thu xung quanh sân trường để lấy bóng mát. Xây dựng nhà thi đấu đa năng để học thể dục và tập luyện thể dục thể thao. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt Đạt X Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nhà trường có 20 phòng học đủ phòng học để học 2 ca trên ngày, phòng học [H3.3.02.01] ( Kế hoạch năm học). Phòng học đúng quy cách, đủ ánh sáng, có 01 bàn giáo viên, 01 bảng viết, năm điều Bác Hồ dạy, 01 ảnh Bác Hồ, hai khẩu hiệu và 24 bộ bàn ghế học sinh [H3.3.02.02]. (Ảnh chụp tổng quát phòng học) Hàng năm nhà trường có kế hoạch mua sắm thêm hoặc sửa chữa bàn ghế học sinh. Nhìn chung kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định [H3.3.02.03] (Hình ảnh về các bộ bàn ghế học sinh) Nhà trường có 09 phòng học bộ môn, phòng hóa, sinh, vật lý mỗi phòng được trang bị 6 bộ bàn ghế, một bàn giáo viên và các đồ dùng bộ môn [H3.3.02.04](ảnh chụp tổng quát các phòng lí, hóa,sinh,âm nhạc). Phòng Tin học với 20 bộ máy tính và 02 máy lạnh, phòng LAB được trang bị phù hợp với đặc trưng bộ môn [H3.3.02.05]. (Biên bản kiểm tra cơ sở vật chất phòng Tin học). Ba phỏng công nghệ thông tin [H3.3.02.06]. (Ảnh chụp ba phòng công nghệ thông tin).Tuy nhiên đồ dùng các phòng vậy lý, hóa, sinh còn thiếu ghế ngồi cho học sinh, một số đã cũ, hư không còn sử dụng được. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có khối phòng học thông thường và phòng học bộ môn đúng quy định đảm bảo cho việc dạy và học. 3. Điểm yếu: Phòng LAB bị hư không sử dụng được. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với lãnh đạo nhà trường sửa chữa phòng LAB. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt Không đạt. Chỉ số b X. Đạt Không đạt. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Không đạt. X. Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; c) Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có khối phòng phục vụ học tập đảm bảo quy định về số lượng (32 phòng) [H3.3.03.01] (Ảnh chụp), quy cách phòng học đúng chuẩn 48m2 đảm bảo ánh sáng, không gian, số lượng bàn ghế, bảng từ, ổ điện, đèn, quạt trang bị đủ [H3.3.03.02] (Ảnh chụp). Tuy nhiên, một số đèn, quạt bị hư hỏng không sử dụng được. Khối phòng hành chính – quản trị đảm bảo quy định có 5 phòng được trang bị đầy đủ bàn, ghế, đèn, quạt, các loại máy cần thiết để phục vụ tốt cho Cán bộ - Giáo viên nghĩ ngơi và làm việc. Tuy nhiên, một số loại phòng còn phải ghép chung vì thế không gian trở nên nhỏ hẹp. Nhà trường có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu đầy đủ như giường y tế, gối, chăn, bông băng và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định [H3.3.03.03] (bảng kiểm đánh giá công tác y tế trường học). Tuy nhiên, giường y tế cũ kỹ, yếu cần được bảo quản tốt hơn. Văn phòng được trang bị 4 máy tính nối mạng internet, 1 máy photo, 1 máy in kim, 2 máy in laser phục vụ cho công tác quản lý và 1 phòng máy được nối mạng internet phục vụ công tác giảng dạy [H3.3.03.04] (Sổ tài sản cố định.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> của nhà trường), các loại máy tính phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên, máy photo thường hay không hoạt động được 2. Điểm mạnh: Các loại phòng, loại máy, trang thiết bị được trang bị đầy đủ đảm bảo quy định để phục vụ cho việc quản lý và giảng dạy. 3. Điểm yếu: Một số trang thiết bị đèn, quạt bị hư hỏng, giường y tế cần được bảo quản tốt hơn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Cần sửa chữa đèn, quạt để đảm bảo quy định về khối phòng học, khối phòng hành chính phục vụ học tập, giảng dạy và quản lý. - Trong sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm đưa nội dung giáo dục bảo quản cơ sở vật chất để giáo dục học sinh. - Nhà trường cần kiểm tra thường xuyên các khối phòng để kịp thời sửa chữa những hư hỏng nhẹ tránh để quá lâu những hư hỏng nhẹ sẽ thở thành những hư hỏng nặng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Đạt. Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Chỉ số c. x. Đạt. X. Không đạt. Không đạt. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> a/ Công trình vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quang trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ. b/ Nhà để xe cho cán bộ,giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo quy định; c/ Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ,giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có khu vệ sinh riêng biệt cho cán bộ, giáo viên, nhân viên được phân biệt riêng cho nam và nữ [H3.3.04.01] (ảnh chụp 02 khu vệ sinh). về phía học sinh có khu vệ sinh riêng biệt riêng cho nam nữ được thiết kế thuận tiện cho từng khu vực, được thiết kế xây xựng ở vị trí phù hợp cảnh quan môi trường tuyệt đối đảm bảo tính an toàn, sạch sẽ có tính mỹ quan trong khuôn viên trường học [H3.3.04.02] (ảnh chụp bên trong nhà vệ sinh). b) Nhà trường có một nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và một nhà xe cho học sinh được xây dựng thuận tiện cho cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe học sinh nằm ngoài khuôn viên nhà trường [H3.3.04.03] (ảnh chụp nhà xe giáo viên); [H3.3.04.04] (ảnh chụp nhà xe học sinh); c/ Nhà trường có nguồn nước sạch đảm bảo đủ phục vụ sinh hoạt hằng ngày cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và cho học sinh, hệ thống cấp nước được khoan từ mạch nước ngầm dùng moter bơm phục vụ cho từng khu vực [H3.3.04.05] (ảnh chụp hệ thống motor nước). Chưa có được hệ thống nước sạch đạt tiêu chuẩn phục vụ cho học sinh uống, hệ thống thoát nước vệ sinh sạch sẽ cho từng khu vực đảm bảo môi trường được thiết kế và xây dựng quanh trường đảm bảo đúng yêu cầu, không đọng nước ở sân trường và cả khu vực sinh hoạt [H3.3.04.06] (ảnh chụp hệ thống thoát nước xung quanh trường). Về thu gom rác thải, nhà trường có họp đồng nhân viên lao động.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> quét dọn vệ sinh mỗi ngày 2 buổi sáng và chiều, họp đồng xe chở rác vận chuyển đi dổ đúng nơi quy định đảm bảo yêu cầu vệ sinh sạch đẹp [H3.3.04.07](hợp đồng lao động, hợp đồng chở rác). 2. Điểm mạnh: Nhà trường có khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,và khu để xe cho học sinh nằm ngoài khuôn viên nhà trường, có khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và cho học sinh được phân biệt riêng cho nam và nữ, và hệ thống cấp thoát nước đầy đủ đảm bảo về môi trường theo quy định. 3. Điểm yếu: Chưa có nhà xe rộng đủ chỗ để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên. Chưa có được nước sạch đạt chuẩn vệ sinh phục vụ cho học sinh uống,. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng. Nhà trường cần nâng cấp nhà xe rộng hơn để đủ chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Hợp đồng nước sạch dẫn nước sạch đạt chuẩn vệ sinh phục vụ cho học sinh uống,. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Đạt. Chỉ số c. x. Đạt X. Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Không đạt Không đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiêu chi 5. Thư viện đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện trường có xây dựng kế hoạch hoạt động từ đầu năm học [H3.3.05.01] (Kế hoạch thư viện). Công tác bổ sung kho sách được tiến hành thường xuyên hàng năm [H3.3.05.02] (Biên bản kí nhận sách). Bao gồm sách do Phòng giáo dục cấp, sách do nhà trường tự mua sắm, sách vận động từ phía phụ huynh học sinh [H3.3.05.03] (Sổ lưu nhận). Về công tác kĩ thuật nghiệp vụ, có đầy đủ tất cả các loại hồ sơ theo quy định (Kế hoạch đầu năm, sổ theo dõi mượn sách của học sinh, sổ theo dõi mượn sách của giáo viên, sổ thống kê lượt đọc của giáo viên và học sinh, sổ đăng nhập cá biệt, sổ tay thư viện, sổ theo dõi mua sách báo định kì). Các hồ sơ được lưu trữ, bảo quản kĩ càng (Biên bản kiểm tra của trường, phòng giáo dục). Việc cập nhật thông tin được tiến hành một cách thường xuyên, chính xác và khoa học. Đối với các sách mới nhận đã tiến hành đóng dấu, dán nhãn, ghi ký hiệu kịp thời và đầy đủ. Có viết phích bổ sung cho các sách tham khảo mới nhận. Về công tác bạn đọc, tiến hành cho mượn để giảng dạy và học tập. Cho mượn các loại sách tham khảo, truyện thiếu nhi, báo chí. Về công tác tuyên truyền, giới thiệu sách. Đã tiến hành ghi tên sách dán lên bảng trên thư viện và giới thiệu khi học sinh vào đọc sách. Ghi tên sách.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> dán lên bảng trên thư viện các loại sách theo chủ điểm và giới thiệu khi học sinh vào đọc sách. Về công tác kiểm tra việc đọc sách, Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra việc đọc sách của học sinh trên thư viện. (Báo cáo công tác hoạt động thư viện năm học 2013 - 2014) Nhà trường có Website, có phòng máy vi tính nối mạng internet, tất cả các máy tính trong văn phòng và các phòng làm việc đều được nối mạng. Hệ thống máy vi tính của đã đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 2. Điểm mạnh: - Đã cũng cấp đầy đủ sách cho học sinh và giáo viên để phục vụ trong việc giảng dạy và học tập. - Tạo điều kiện cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, con gia đình chính sách, học sinh người dân tộc bằng cách cho mượn sách giáo khoa để học tập. 3. Điểm yếu: - Không gian thư viện chưa thật sự rộng rãi để học sinh ngồi đọc sách.chưa có phòng dành riêng cho giáo viên và học sinh. - Còn một số học sinh chưa ý thức trong việc đọc sách.mượn trả vẫn còn chậm về phía học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Về công tác bổ sung kho sách, đảm bảo bổ sung sách cho thư viện. Vận động tặng sách cho thư viện Về công tác kĩ thuật nghiệp vụ, có 100% các loại các loại hồ sơ sổ sách được thể hiện đầy đủ, chính xác kịp thời các thong tin, số liệu, có kí duyệt của BGH. Thực hiện đầy đủ khâu quản lí, tở chức kĩ thuật theo qui định. Về công tác bạn đọc, có 100% giáo viên được mượn đầy đủ SGK và SGV để giảng dạy. Mỗi cán bộ giáo viên: 23 lượt sử dụng các loại tài liệu,.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> sách tham khảo trong năm học. 100% lượt đọc báo, tạp chí/năm đối với từng cán bộ giáo viên. Mỗi học sinh được đọc các loại sách thiếu nhi ít nhất 50 lượt/năm. 100% các lớp đều được luân phiên đọc các loại báo dành cho học sinh. Về công tác tuyên truyền, giới thiệu sách, đảm bảo 100% sách báo mới về có tuyên truyền rộng rãi và kịp thời. Giới thiệu sách theo chủ điểm ít nhất 4 tên sách. Về công tác kiểm kê, thanh lí, bảo quản. Đảm bảo thu hồi đầy đủ các loại sách báo, tài liệu. Thực hiện công tác kiểm kê, thanh lí đúng qui trình. Chú trọng công tác bảo quản. Tỉ lệ sách mất và hư hỏng dưới 3%. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường được trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu, cùng với các thiết bị hiện có của nhà trường, số thiết bị dạy học này được sắp xếp ngăn nắp, khoa học theo từng phòng bộ môn (hóa ,sinh; lý ) và 1 kho chứa THDH của các môn học còn lại [H3.3.06.01] (Danh mục đồ dùng dạy học); [H3.3.06.02] (Ảnh chụp tổng quát các phòng lí, hóa, sinh) Trong những năm qua nhà trường rất chú trọng việc sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên và học sinh. Giáo viên đã thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị [H3.3.06.03]( Bản đăng ký sử dụng đồ dùng).).Ngay từ đầu năm học nhà trường đã lập kế hoạch thiết bị[H3.3.06.04]( Kế hoạch thiết bị). Quản lý theo dõi sử dụng thiết bị của giáo viên[H3.3.06.05] (Sổ theo dõi thiết bị) Vào đầu năm học nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá lại hiện trạng thiết bị [H3.3.06.06] (Biên bản kiểm kê đồ dùng dạy học). Hằng năm, ngoài các thiết bị giáo dục được cấp trên trang bị, nhà trường còn có kế hoạch đầu tư mua sắm và bảo quản, tu sửa thiết bị, đồ dùng bị hỏng, rách, xuống cấp, tiêu hao[H3.3.06.07] (Tờ trình mua sắm thiết bị) Xây dựng nội quy sử dụng thiết bị nhằm sử dụng các thiết bị có hiệu quả nhất. [H3.3.06.08] (Nội quy phong thiết bị)Có đủ hệ thống sổ sách theo dõi việc sử dụng và mượn trả thiết bị. [H3.3.06.09] (Sổ đăng kí mượn). Có các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục, ĐDDH 2. Điểm mạnh: Lãnh đạo nhà trường thường xuyên quan tâm tới công tác sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy. GV nhiệt tình sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thiết bị dạy học đựơc trang bị tương đối đầy đủ, sắp xếp khoa học cơ bản thuận lợi cho công tác bảo quản, sử dụng. Trên phòng học bộ môn đều có lịch xếp giờ dạy theo tiết, tên bài dạy, tên giáo viên mỗi tiết học tránh sự trùng lịch các lớp. Ngoài ra GV còn tự làm thêm đồ dùng, in phiếu học tập cho HS, bảng phụ phục vụ thêm cho giờ học trên lớp, có môn dạy trên máy chiếu, máy vi tính. Cuối mỗi năm, mỗi năm học đều tổ chức kiểm kê thiết bị đồ dùng, đánh giá việc bảo quản, sử dụng của từng phòng, từng bộ môn. Tất cả đồ dùng và thiết bị được quản lý hạch toán qua hệ thống sổ sách. 3. Điểm yếu: Một số thiết bị của bộ đồ dùng dạy học được cấp phát độ chính xác, độ bền chưa cao dễ hỏng, dễ vỡ, hay hoá chất để lâu bị biến màu, không chính xác. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì và phát huy điểm mạnh của từng phòng bộ môn. Làm tốt công tác mượn - trả ĐDDH theo tiết học có sổ theo dõi của giáo viên phụ trách phòng học bộ môn. Làm tốt công tác kiểm kê mỗi kỳ học, các thiết bị của bộ đồ dùng để nắm bắt số lượng cần bổ sung, sửa chữa. Làm tốt công tác quản lý thiết bị đồ dùng để sử dụng trong nhiều năm như tranh ảnh, mô hình, mẫu vật. Khai thác triệt để kiến thức từ các bộ đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng các giờ lên lớp. Phát huy hiệu quả việc sử dụng các loại đồ dùng tự làm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt. Chỉ số b X. Đạt. Chỉ số c Đạt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Không đạt. Không đạt. X. Không đạt. X. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Không đạt. X. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh, Ban đại diện hoạt động hàng năm đều có đánh giá lại kết quả hoạt động [H4.4.01.01] (báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh). Hàng năm đều có xây dựng phương hướng hoạt động [H4.4.01.02] (phương hướng hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh) Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện để cho ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động [H4.4.01.03] (kế hoạch phối hợp nhà trường - Ban đại diện cha mẹ học sinh) Trường tổ chức họp cha mẹ học sinh theo định kì đầu năm học và cuối mỗi học kì để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> pháp giáo dục học sinh, giải quyết kiến nghị của ban đại diện cha mẹ học sinh [H4.4.01.04] (biên bản họp phụ huynh các lớp). Ngoài ra đối với các trường hợp học sinh thực hiện chưa tốt các quy định GVCN, lãnh đạo của trường tổ chức họp đột xuất để timg biện pháp giáo dục các em. [H4.4.01.05] (biên bản làm việc với cha mẹ học sinh). 2. Điểm mạnh: Trường đã phối hợp được với cha mẹ học sinh để bầu ban đại diện cha mẹ học sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động đúng điều lệ. Trường tạo điều kiện tốt để ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. 3. Điểm yếu: Họp phụ huynh học sinh toàn trường chưa được tổ chức thường xuyên, việc họp phụ huynh đột xuất của vài GVCN đạt hiệu quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiến hành họp phụ huynh thường xuyên hơn, đặc biệt là đối với các lớp có nhiều học sinh khá giỏi. Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch cụ thể hơn nữa để kết quả thực hiện được tốt hơn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu củacủa tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c X. X. X. Đạt. Đạt. Đạt. Không đạt. Không đạt. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch và các biện pháp chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [H4.4.02.02] (Kế hoạch và các biện pháp của nhà trường Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường). Hàng tháng, có kế hoạch phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh [H4.4.02.02] (Kế hoạch của nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh), Có hình thức huy động và kế hoạch sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. [H4.4.02.03] (Thư ngõ của nhà trường)[H4.4.02.04] (Kế hoạch của nhà trường) 2. Điểm mạnh: Hàng năm, quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội rất tốt 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Một vài trường hợp quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội chưa kịp thời 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Vào đầu năm học nhà trường Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; - Thường xuyên phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; - Cần đưa ra nhiều hình thức huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a)Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có Kế hoạch phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc [H4.4.03.01] (Kế hoạch nhà trường phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc), Hàng tháng, có hình thức chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương [H4.4.03.02] (Hình ảnh chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương), khi thực hiện đều có sự phối hợp chặt chẽ nơi mà nhà trường chăm sóc [H4.4.03.03] (biên bản phối hợp kiểm tra việc thực hiện), Ngoài ra còn có hình thức tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. [H4.4.03.04].(Sinh hoạt dưới cờ vào thứ 2 hàng tuần). 2. Điểm mạnh: Hàng năm, nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục tốt. 3. Điểm yếu: Một số học sinh chưa ý thức thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Trong sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm đưa nội dung giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa cho học sinh. - Hàng tháng, nhà trường tổ chức cho học sinh tham gia phong trào chăm sóc bảo vệ, chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương . - Nhà trường tuyên dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Đạt. X. Không đạt Không đạt. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường đảm bảo quy định; b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn theo từng năm học, học kỳ đúng quy định [H5.5.01.01] (Kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường), có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng tuần đảm bảo quy định [H5.5.01.02] (Kế hoạch hoạt động chuyên môn từng tháng, tuần). Nhà trường đã tổ chức thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo đúng văn bản số 859/SGDĐT-GDTrH ngày 23 tháng 7 năm 2012 của sở GD-ĐT Bạc Liêu [H5.5.01.03] (Kế hoạch năm học), thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo đúng quy định [H5.5.01.04] (Kế hoạch tổ chuyên môn), [H5.5.01.05] (Báo cáo tổng kết năm học). Nhà trường có rà soát việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo hàng tháng [H5.5.01.06] (Biên bản kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm học), [H5.5.01.07] (Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn); Hàng tháng, nhà trường có đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập tuy nhiên việc đánh giá đôi khi còn chung chung chưa cụ thể, chi tiết [H5.5.01.08] (Biên bản hop hội đồng). 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện đúng chương trình giáo dục, có đủ các kế hoạch theo quy định. 3. Điểm yếu: Công tác đánh giá còn chung chung chưa cụ thể, chi tiết. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hàng tháng cụ thể hơn, chi tiết hơn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt. Chỉ số b X. Đạt. Chỉ số c X. Đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Không đạt. Không đạt. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học. b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa, liên hệ thực tế khi giảng dạy, dạy học tích hợp hợp lý các môn học, đảm bảo cân đối hài hòa giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong suốt quá trình học tập [H5.5.02.01] ( Báo cáo của thư viện về việc mượn, trả sách giáo khoa của giáo viên); [H5.5.02.02] (Báo cáo của nhà trường cho phòng giáo dục về việc dạy học tích hợp giữa các môn học); 100% giáo viên ở trường soạn giảng được trên máy vi tính, nhiều giáo viên biết giảng dạy bằng trình chiếu, nhiều học sinh biết tự đánh giá khả năng mình qua tiết học [H5.5.02.03] (Danh sách giáo viên đăng kí soạn giáo án điện tử và đăng kí dạy trình chiếu); Đa số các tiết học của học sinh học rất sôi nổi do có sự hướng dẫn nhiệt tình của các giáo viên nên nhiều học sinh học tập rất tích cực, các em biết chủ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> động, sáng tạo và biết nêu những thắc mắc hay tình huống nhằm đặt vấn đề ngược lại để giáo viên trả lời [H5.5.02.04] (Thông qua các tiết học đạt loại A mà giáo viên xếp loại trên sổ theo dõi tiết học); 2. Điểm mạnh: Đa số giáo viên sử dụng vi tính thành thạo và biết giảng dạy trình chiếu trong tiết học. 3. Điểm yếu: - Việc sáng tạo và phản biện của học sinh còn hạn chế. - Còn một số giáo viên hạn chế trong việc sử dụng trình chiếu trong tiết dạy 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nâng cao tay nghề trong việc sử dụng tiết dạy trình chiếu của giáo viên. - Vận động hướng dẫn và khuyến khích học sinh trong việc phản biện và sáng tạo tích cực hơn trong học tập. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b x. Đạt Không đạt. Đạt Không đạt. Chỉ số c x. Đạt. x. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. x. Không đạt. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Lập kế hoạch, triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục so với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch cho công tác phổ cập giáo dục theo kế hoạch của Ban chỉ đạo PCGC[H5.5.03.01] (Kế hoạch công tác phổ cập giáo dục THCS), quyết định phân công giáo viên kiểm tra số liệu, vận động học sinh nghỉ học, điều tra số liệu về phổ cập giáo dục [H5.5.03.02] (Quyết định thành lập tổ điều tra, kiểm tra số liệu phổ cập). Hằng năm nhà trường lập các biểu mẫu tổng kết, tờ trình, báo cáo công tác phổ cập giáo dục của trường[H5.5.03.03] (Các biểu mẫu 1,2,5,6,7, tờ trình, báo cáo). Trường ra quyết định thành lập tổ kiểm tra việc thực hiện phổ cập giáo dục. [H5.5.03.04] (Quyết định thành lập tổ kiểm tra phổ cập), biên bản kiểm tra việc thực phổ cập giáo dục [H5.5.03.05] ( Biên bản việc thực hiện phổ cập giáo dục), báo cáo kết quả và phương hướng cho năm tới [H5.5.03.06] (Báo cáo kết quả phổ cập). 2. Điểm mạnh: Hàng năm, trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục THCS với vùng không đặc biệt khó khăn. 3. Điểm yếu: Học sinh còn bỏ học nhiều chủ yếu chuyển đi làm theo cùng gia đình, một phận nhỏ gia đình chưa quan tâm việc học chủ yếu làm giúp gia đình. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” hàng năm đạt hiệu quả. - Huy động hết trẻ trong độ tuổi đến trường vào học lớp 1 và lớp 6. - Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường Tiểu học và THCS, hạn chế thấp nhất tỉ lệ lưu ban bỏ học..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Tiếp tục huy động các đối tượng từ 18 đến 35 tuổi ra học các lớp xoá mù và sau mù chữ để chống tái mù. - Chỉ đạo cho bộ phận tư pháp làm giấy khai sinh kịp thời cho các em đến trường thuận lợi và luôn theo dõi chặt các đối tượng chuyển đi, chuyển đến. - Tiếp tục vận động mở thêm các lớp phổ cập THCS. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt Không đạt. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động giáo dục học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; b) Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đầu năm hoc, nhà trường đã tiến hành khảo sát chất lượng học sinh, phân loại học sinh theo đối tượng giỏi, yếu kém [H5.5.04.01] (Kế hoạch khảo sát chất lượng đầu năm), [H5.5.04.02] (Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra khảo sát đầu năm), tiến hành xây dựng kế hoạc bồi dưỡng học sinh giỏi [H5.5.04.03] (Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi) [H5.5.04.04] (Kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu) và kế hoach giúp đỡ học sinh yếu kém [H5.5.04.05] (Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém). Học sinh giỏi của mỗi khối được xếp vào cùng một lớp và tổ chức bồi dưỡng cho các em ba môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh [H5.5.04.03] (Kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu) và chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9, lớp 8 theo từng môn bồi dưỡng riêng [H5.5.04.04] (Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi 9,8); Đối với học sinh yếu kém nhà trường đã giao cho giáo viên bộ môn trực tiếp giúp đỡ các em qua các tiết học chính khoá và ngoại khoá [H5.5.04.05] (Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém). Sau mỗi học kỳ, nhà trường đã tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi [H5.5.04.06] ( Biên bản sơ kết, tổng kết công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu), giúp đỡ học sinh yếu kém [H5.5.04.07] ( Biên bản sơ kết, tổng kết công tác giúp đỡ học sinh yếu kém) Qua đó nhận thấy tỷ lệ học sinh giỏi cấp tỉnh còn thấp, học yếu kém có tiến bộ rõ [H5.5.04.08], [H5.5.04.09] ( Danh sách học sinh giỏi cấp tỉnh, kết quả học lực cuối năm). 2. Điểm mạnh: Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi từ lớp 6 đến lớp 9 3. Điểm yếu: Số lượng học sinh giỏi đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh còn ít. 4. Kế hoach cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục lựa chọn đối tượng học sinh giỏi từ lớp 6 tổ chức bồi dưỡng ngay từ đầu cấp để tạo nguồn cho đội tuyển cho học sinh giỏi lớp 8, 9 sau này. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. chỉ số a chỉ số b Đạt X Đạt Không đạt Không đạt 5.2 Tự đánh giá tiêu chí Đạt. X. X. chỉ số c Đạt Không đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo. a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm; 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương đối với các môn học theo hướng dẫn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/07/2008 của Bộ giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện mục tiêu môn học gắn với lý luận thực tiễn, tạo ra hứng thú, động lực học tập cho học sinh thông qua các môn học như: Văn, Sử, Địa, giáo dục công dân, qua đó các em hiểu biết thêm về lịch sử địa phương khơi dậy niềm tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương [H5.5.05.01] (Giáo án các môn dạy gắn liền với giáo dục chương trình địa phương); Hằng năm nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung giáo dục địa phương theo đúng quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và các văn bản chỉ đạo của Sở GD-ĐT tỉnh Bạc Liêu, phòng GD-ĐT huyện Hồng Dân [H5.5.05.02] (Biên bản đánh giá việc thực hiện chương trình địa phương của nhà trường);.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Từng học kỳ, cuối năm nhà trường có kiểm tra, rà soát, đánh giá, báo cáo lên phòng giáo dục về việc thực hiện giáo dục địa phương của đơn vị theo đúng quy định [H5.5.05.03] (Báo cáo việc thực hiện giảng dạy các môn lồng ghép chương trình địa phươngcho phòng giáo dục); 2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội dung giáo dục địa phương, kiểm tra đánh giá nội dung giáo dục địa phương đúng quy định. 3. Điểm yếu: Việc đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả nội dung giáo dục địa phương ở các môn học theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo. Cập nhật kịp thời tài liệu giáo dục địa phương của cấp trên ban hành, tham khảo và khai thác các nội dung về giáo dục địa phương thông qua sách báo tham khảo, mạng internet. - Đưa nội dung, tài liệu giáo dục địa phương lên trang Website để giáo viên, học sinh tự tham khảo, học hỏi. - Tăng cường tổ chức ngoại khóa, tham quan các công trình, di tích lịch sử như: Đền thờ Bác Hồ, Đình thần Nguyễn Trung Trực, Khu căn cứ tỉnh ủy, Đồng nọc nạng,… - Nêu ý kiến, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm theo đúng quy định (nếu có yêu cầu cấp trên). 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt Không đạt. Chỉ số b x. Đạt Không đạt. Chỉ số c x. Đạt Không đạt. x.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. x. Không đạt. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh [H5.5.06.01] (Kế hoạch về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh). Nhà trường có thực hiện một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh [H5.5.06.02] (nội dung thực hiện một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh), nhà trường có danh sách học sinh tham gia một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao.[H5.5.06.03] (danh sách học sinh tham gia một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao) Nhà trường có công văn tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.[H5.5.06.04] (có công văn, kế hoạch tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức), nhà trường có kế hoạch tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> quyền tổ chức [H5.5.06.05] (kế hoạch tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức) nhà trường có danh sách học sinh tham gia hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan thẩm quyền tổ chức [H5.5.06.06] (danh sách học sinh tham gia hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, các hoạt động lễ hội dân gia do các cơ quan thẩm quyền tổ chức.) 2. Điểm mạnh: Hàng năm, trường tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 3. Điểm yếu: Một số học sinh còn tham gia chưa nhiệt tình, học sinh chưa nhận thức và chấp hành tốt về việc tham gia hoạt động do nhà trường tổ chức. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm đưa nội dung giáo dục tham gia các phong trào do nhà trường và các hội thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức. - Nhà trường giao cho giáo viên lập danh sách lựa chọn học sinh tham gia. - Tổng phụ trách chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung thi, dẫn học sinh tham gia chung của nhà trường. - Nhà trường tuyên dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt các nội dung của hội thi. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt. Chỉ số b X. Đạt. Chỉ số c X. Đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Không đạt. Không đạt. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 7. Giáo dục rèn luyện kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL cho HS: a) Giáo dục kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết văn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó ,kiềm chế, kỹ hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh. b) Giáo dục rèn luyện kỹ năng năng sống cho học sinh thông qua thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện qui định về cách ứng xử có văn hóa,đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau. c) Giáo dục và tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường chỉ đạo cho các bộ phận tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được lồng ghép trong các môn học trên lớp như: Giáo dục kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết văn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh. [H5.5.07.01] (kế hoạch rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh ở trường THCS Chu Văn An). Nhà trường đều có triển khai tháng an toàn giao thông và giáo dục an toàn giao thông. Xây dựng kế hoạch thực hiện tháng an toàn giao thông và giáo dục an toàn giao thông với chủ chủ đề: "Thanh niên, thiếu niên trường học nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông".Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong nhà trường với nhiều hình thức phong phú. [H5.5.07.02] (Kế hoạch về việc triển khai"Tháng an toàn giao thông"và công tác giáo dục an toàn giao thông).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hàng năm, vào dịp 08/03 nhà trường tổ chức giáo dục và tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.[H5.5.07.05]. (Sức khỏe sinh sản vị thành niên) 2. Điểm mạnh: Hàng năm, nhà trường thực hiện tốt việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua sự tích hợp các nôm học. 3. Điểm yếu: Môi trường giáo dục ngoài nhà trường còn ảnh hưởng còn ảnh hưởng tới việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Cần chủ động xây dựng kế hoạch tiếp tục tiếp tục lồng ghép kỹ năng sống các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường được diễn ra thường xuyên. - Tổ chức các hoạt động đa dạng, phong phú có tính hấp dẫn, lôi cuốn thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động. - Bố trí sắp xếp lịch hoạt động trong nhà trường hợp lí để đảm bảo các hoạt động diễn ra một cách liên tục. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a Đạt. Chỉ số b Đạt. X. Không đạt. Không đạt. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh; c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của trường [H5.5.08.01] (Kế hoạch học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường), Hàng tháng, có phân công cho các lớp, cá nhân học sinh tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường [H5.5.08.02] (Lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường. Cảnh quan nhà trường luôn Xanh-Sạch-Đẹp, hàng năm cấp trên kiểm tra ra quyết định công nhận trường đạt tiêu chí Xanh - Sạch - Đẹp [H5.5.08.03] (Báo cáo tổng kết việc thực hiện các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường), [H5.5.08.04] (Hình ảnh cảnh quan môi trường trường học Xanh-Sạch-Đẹp). Tuy nhiên, việc tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường chưa thường xuyên, học sinh còn bỏ rác chưa đúng nơi quy định. Hàng năm, nhà trường có thành lập tổ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường [H5.5.08.05] (Quyết định kiểm tra việc thực hiện bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường), [H5.5.08.06] (Biên bản kiểm tra việc thực hiện bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường), [H5.5.08.07] (Biên bản đánh giá việc thực hiện bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường). 2. Điểm mạnh: Hàng năm, trường được công nhận đạt tiêu chí Xanh-Sạch-Đẹp..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Điểm yếu: Học sinh còn bỏ rác chưa đúng nơi quy định, học sinh tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường chưa thường xuyên do học sinh chưa nhận thức và chấp hành tốt về việc tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm đưa nội dung giáo dục môi trường để giáo dục học sinh. - Nhà trường khoán công việc bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường cho từng lớp. - Hàng tháng, nhà trường tổ chức kiểm tra công việc bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Nhà trường tuyên dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt việc bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b X. Đạt Không đạt. Đạt. Chỉ số c X. Không đạt. Đạt. X. Không đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: Trường THCS Chu Văn An là trường không thuộc vùng sâu, vùng xa. Cuối năm học nhà trường đều có thống kê kết quả xếp loại học lực của học sinh, cụ thể là trong năm học 2013-2014, số học sinh có học lực xếp loại từ trung bình trở lên đạt 958/1023 em, chiếm tỉ lệ: 93,6 % trong tổng số học sinh trong toàn trường. [H5.5.09.01] (bảng thống kê hai mặt giáo dục năm học 2013-2014). Trong đó: Học sinh xếp loại học lực loại khá là 334/1023 em, chiếm tỉ lệ là 32,6 %. [H5.5.09.01] (bảng thống kê hai mặt giáo dục năm học 20132014). Học sinh xếp học lực loại giỏi là 188/1023 em, chiếm tỉ lệ 18,4 %. [H5.5.09.01] (bảng thống kê hai mặt giáo dục năm học 2013-2014). 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Nhà trường đã tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nên số học sinh đạt khá, giỏi hàng năm đạt vượt chỉ tiêu đề ra từ 4 đến 10%. 3. Điểm yếu: Chất lượng học sinh các năm qua chưa ổn định. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường phối kết hợp chặt chẽ với gia đình và địa phương để giúp cho phụ huynh học sinh nhận thức rõ về nhiệm vụ học tập của con em trong nhà trường. Kết hợp với hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh để động viên khích lệ các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm học. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt Đạt X Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. X. Đạt. Không đạt X Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Mô tả hiện trạng: Vào cuối năm học thì trường THCS Chu Văn An đều có báo cáo thống kê về hạnh kiểm của học sinh trong toàn trường, kết quả thống kê trong năm học 2013-2014 cho thấy tổng số học sinh đạt hạnh kiểm khá, giỏi là: 1009/1023 học sinh, chiếm tỉ lệ là: 98,6% tổng số học sinh trong toàn trường [H5.5.10.01] (bảng thống kê hai mặt giáo dục 2013-2014)..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trong năm học vừa qua nhà trường không có học sinh vi phạm đến mức phải bị kỉ luật buộc thôi học có kì hạn theo khoản 2 Điều 42 - Điều lệ trường trung học. Trong năm học 2013-2014 nhà trường không có học sinh nào xếp loại hạnh kiểm yếu. [H5.5.10.02] (bảng thống kê hai mặt giáo dục năm học 2013-2014). Nhà trường không có học sinh bị truy cứu tách nhiệm hình sự. 2. Điểm mạnh: Tỉ lệ học sinh đạt hạnh kiểm khá, giỏi luôn vượt chỉ tiêu đề ra qua các năm. 3. Điểm yếu: Nhà trường vẫn còn một số ít học sinh vi phạm nhưng chưa đến mức phải bị kỷ luật buộc thôi học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường đã thường xuyên chủ động phối hợp với các cấp uỷ đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội và gia đình học sinh để giáo dục đạo đức học sinh, làm cho mọi người thấy được việc giáo dục đạo đức học sinh là một mặt giáo dục quan trọng trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc chương trình hoạt động sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, chào cờ, sơ kết tuần. Làm tốt việc đánh giá xếp loại học sinh từng tháng, từng giai đoạn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt Không đạt. X. Đạt Không đạt. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. X. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường phải có kế hoạch hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương [H5.5.11.01] (Kế hoạch hướng nghiệp cho sinh học), nhà trường phải có giáo án dạy hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương [H5.5.11.02] (Giáo án hướng nghiệp cho học sinh). Nhà trường phải có danh sách học sinh tham gia học nghề [H5.5.11.03] (Danh sách học sinh đăng ký học nghề). Nhà trường có bảng điểm của học sinh thi nghề [H5.5.11.04] (Bảng điểm kết quả thi nghề của học sinh). 2. Điểm mạnh: Hàng năm, trường có hướng nghiệp cho học sinh và học sinh tham gia học nghề. 3. Điểm yếu: Tỉ lệ học sinh tham gia học nghề chưa được 100% 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm đưa nội dung hướng nghiệp và học nghề cho học sinh. - Nhà trường phân công cụ thể giáo viên dạy hướng nghiệp cho học sinh. - Nhà trường kết hợp với trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức lớp dạy nghề cho học sinh lớp 8. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt Đạt X Không đạt Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Chỉ số c X. Đạt Không đạt. X. Không đạt. Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỉ lệ học sinh lên lớp, tỉ lệ tốt nghiệp (tiểu học trung học cơ sở, trung học phổ thông). b) Tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban c) Học sinh tham gia đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận thị xã,thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố thuộc trung ương)trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 3.Mô tả hiện trạng: Trường THCS chu Văn An là một trường trọng điểm, chất lượng cao của huyện, nhà trường đạt về chất lượng giáo dục. Số học sinh lên lớp chiếm tỉ lệ cao. Hằng năm, số học sinh khối 9 của nhà trường có học lực và hạnh kiểm đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS đạt 98%. [H5.5.12.01]. (Danh sách HS được công nhận TN THCS (từ năm:2010-2013) Nhà trường luôn có sự quan tâm đến tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban. Do đó tỉ lệ học sinh ở lại lớp không quá 02% ( được tính sau khi học sinh yếu về học lực đã thi lại) và tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%. [H5.5.12.02]. ( Danh sách tổng hợp học sinh bỏ học hằng năm.-Từ năm 2010 -2013). Nhà trường có đủ các đội tuyển học sinh giỏi các khối lớp 6, 7,8, 9 tham gia kì thi học sinh giỏi cấp huyện. Riêng khối 9 có đủ 8 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa dự thi cấp huyện và cấp tỉnh. Chất lượng học sinh giỏi của nhà trường luôn được xếp thứ nhất huyện. Nhà trường có đội tuyển học sinh thi giải toán,Tiếng Anh qua mạng. Chất lượng học sinh giỏi ngày càng được nâng lên. [H5.5.12.03]. (Kết quả thi tuyển chọn HS giỏi vòng Huyện, vòng Tỉnh năm 10121013; vòng Huyện năm 2013-2014)..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã xây dựng chi tiết các kế hoạch các chỉ tiêu dạy học ngay từ đầu năm học chỉ đạo các bộ phận trong nhà trường cụ thể hóa các hoạt động theo kế hoạch trong năm học. 3. Điểm yếu: Chưa phát huy hết khả năng của học sinh, tỉ lệ học sinh khá giỏi vẫn còn có thể nâng lên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Thực hiện nghiêm túc chuyên môn trong nhà trường, đặc biệt là học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh. Tuyển chọn chính xác những học sinh có năng lực tốt để bồi dưỡng tham dự học sinh giỏi các cấp. Phân công những giáo viên có năng lực tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi đồng thời chú trọng bồi dưỡng chuyên môn cho những giáo viên khác để xây dựng đội ngũ kế cận cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. - Chú trọng quan tâm giúp đỡ đối tượng học sinh trung bình nhằm nâng cao hơn nữa tỉ lệ học sinh khá giỏi và giảm tỉ lệ sinh yếu kém. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của tiêu chí. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt Không đạt. X. Đạt Không đạt. Chỉ số c X. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. X. Không đạt. III. KẾT LUẬN - Có 105 chỉ số đạt và tỉ lệ 97,2% - Có 3 chỉ số không đạt và tỉ lệ 2,8% - Có 33 tiêu chí đạt và tỉ lệ 91,7%. Đạt Không đạt. X.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Có 3 tiêu chí không đạt và tỉ lệ 8,3% (Tiêu chí 2, 4 và tiêu chí 6 của tiêu chuẩn 3) - Căn cứ thông tư 42/1012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên thì nhà trường được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ở cấp độ I. Ngan Dừa, ngày 20 tháng 5 năm 2014 HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

×