Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

giao an vat ly 7 nam hoc 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.15 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp. CHƯƠNG I: QUANG HỌC BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu v Kiến thức. Ngày. 7A 7 B. 7C. -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.. v Kĩ năng Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.. v Thái độ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1. 2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học. v Học sinh Đọc và tìm hiểu trước bài III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 3’. 3’. 10’. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Ở hình 1. 1 bạn học sinh có Tùy câu trả lời của học sinh. nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không? Học sinh nhận xét và trả lời. - Có khi nào mở mắt mà (Thí nghiệm cho thấy: Kể cả ta không nhìn thấy vật khi đèn pin bật sáng có khi để trước mắt không? ta cũng không nhìn thấy - Khi nào ta mới nhìn được ánh sáng từ bóng đèn thấy một vật? pin phát ra) Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học 1. Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 Học sinh nhận xét và trả lời. vị trí: để ngang trước mặt giáo (Thí nghiệm cho thấy: Kể cả viên và để chiếu về phía học khi đèn pin bật sáng có khi sinh. ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ bóng đèn pin phát ra) Hoạt động 3: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Trong các câu hỏi sau đây, (Không có ánh sáng truyền trường hợp nào mắt ta nhận vào mắt) biết có ánh sáng?. Ghi bảng. Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng. I. Nhận biết ánh sáng.. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín,không bật đèn, mở mắt. - Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt. - Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt. - Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt. C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? Giáo viên ghi bảng.. 10’. (Có ánh sáng truyền vào mắt) (Có ánh sáng truyền vào mắt) (Không có ánh sáng truyền vào mắt) C1: Học sinh tự đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. Cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận.. (H 1. 2a). (H 1. 2b) Hoạt động 4: Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật? Cho học sinh đọc mục II, làm - Quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra kết luận. C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1. 2a; 1. 2b. a. Đèn sáng. b. Đèn tắt. Giáo viên cho học sinh nhận Ta nhìn thấy một vật khi có xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh ánh sáng truyền từ vật đó giấy trong hộp khi bật đèn? đến mắt ta. Cho học sinh nêu kết luận và. II. Nhìn thấy một vật.. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.. giáo viên ghi bảng. Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III 15’. Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Yêu cầu học sinh nhận xét sự C3: Dây tóc bóng đèn tự nó khác nhau giữa dây tóc bóng phát ra ánh sáng gọi là đèn đang sáng và mảnh giấy nguồn sáng. trắng. Mảnh giấy trắng hắt lại Thông báo từ mới: Nguồn ánh sáng từ đèn chiếu vào sáng, vật sáng. nó gọi là vật sáng. C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a; 1. 2b vật nào tự phát ra ánh sáng,. III. Nguồn sáng và vật sáng. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới?. Chú ý: Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng gồm vô số các màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím... Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì: -Ánh sáng MT chiếu đến bông hoa: Các ánh sáng có màu khác màu đỏ bị bông hoa hấp thụ, riêng ánh sáng màu đỏ thì bị phản xạ đến mắt ta. Không có ánh sáng màu đen. Ta nhìn thấy vật màu đen là do có các vật sáng xung quanh vật màu đen đó chiếu tới.. Đọc phần “Có thể em chưa biết” Nhận xét GV hỏi: “ Đặt bông hoa màu đỏ trong gian phòng chỉ có ánh sáng màu xanh thì bông hoa có màu gì?”. 2’. Hoạt động 6: Vận dụng C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao? C5:Trong thí nghiệm ở hình 1. 1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.. 5’. C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn. C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti. Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. -Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.. v Kĩ năng - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.. v Thái độ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1. 2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học. v Học sinh Đọc và tìm hiểu trước bài III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 5’. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết Trả lời câu hỏi được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta (lọt qua lỗ con ngươi vào mắt). Có vô số đường. Cho học sinh vẽ trên giấy Học sinh trao đổi. những con đường ánh sáng có thể truyền đến mắt (kể cả đường thẳng, đường cong và Tùy câu trả lời của học sinh. các đường ngoằn ngoèo). Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt? Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt? Cho học sinh sơ bộ trao đổi. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài. 10 ’ Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (mục 1). Cho học sinh dự đoán xem Học sinh tiến hành thí Bài 2: Sự truyền ánh sáng. ánh sáng đi theo đường nào? nghiệm và rút ra nhận xét. I. Đường truyền của ánh Đường thẳng, đường cong Tuỳ câu trả lời của học sinh. sáng. hay đường gấp khúc? Học sinh điền vào chỗ trống Đường truyền của ánh sáng Giới thiệu thí nghiệm ở hình và đọc cho cả lớp nghe. trong không khí là đường 2. 1. Cho học sinh tiến hành Lớp nhận xét. thẳng. thí nghiệm sau đó cho nhận xét. Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí nghiệm khác để kiểm tra lại kết quả trên. Cho học sinh điền vào chỗ trống trong phần kết luận và đọc lên cho cả lớp nghe và nhận xét. 2’ Hoạt động 3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật. Giới thiệu thêm cho học sinh Học sinh trả lời. Đường truyền của ánh sáng không khí là môi trường trong không khí là đường trong suốt, đồng tính. thẳng. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác cũng thu được kết quả tương tự, cho nên có thể xem kết luận trên như là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng. 10’ Hoạt động 4: Giáo viên thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng. Các loại chùm sáng -Quy ước tia sáng như thế Học sinh mô tả. II. TIA SÁNG VÀ CHÙM nào? SÁNG. -HS vẽ đường truyền ánh -Quy ước vẽ chùm sáng như sáng từ điểm sáng S đến M. S -Hai tia song song: thế nào? M mũi tên chỉ hướng. -Thực tế thường gặp chùm -Quan sát màn chắn: Có vệt Chùm sáng song song gồm sáng gồm nhiều tia sáng. sáng hẹp thẳng- Hình ảnh các tia sáng không giao nhau đường truyền của ánh sáng. -Thay tấm chắn 1 khe bằng trên đường truyền của chúng tấm chắn hai khe song song. Học sinh thảo luận các câu -Hai tia hội tụ: hỏi và trả lời. -Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai Học sinh đọc phần ghi nhớ Chùm sáng hội tụ gồm các tia phân kỳ. và chép vào tập tia sáng giao nhau trên đường -Trả lời C3: truyền của chúng. Yêu cầu HS trả lời câu a.Chùm sáng song song gồm C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS các tia sáng không giao nhau -Hai tia phân kỳ: phát biểu ý kiến rồi ghi vào trên đường truyền của chúng. vở. b.Chùm sáng hội tụ gồm các . Chùm sáng phân kì gồm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tia sáng giao nhau trên đường các tia sáng loe rộng ra trên truyền của chúng. đường truyền của chúng. c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 5’. 5’. Hoạt động 5: Vận dụng Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4, C5. Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và chép phần ghi nhớ vào tập. Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe.. C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng. C5:... III. Ghi nhớ. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? _Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? _Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4SBT).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. -Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.. v Kĩ năng Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.. v Thái độ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. v Học sinh Đọc và tìm hiểu trước bài III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 5’. 5’. 5’. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra bài tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập *HS1: Phát biểu định luật Trả lời câu hỏi truyền thẳng của ánh sáng? Chữa bài tập 1. *HS2: Chữa bài tập 2 và 3. *HS3: Chữa bài tập 4. *ĐVĐ vào bài mới Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Thí nghiệm 1: I. Bóng tối – bóng nửa tối. Bóng tối nằm ở phía sau vật C1: Phần màu đen hoàn toàn cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn không nhận được ánh sáng từ tới. nguồn sáng tới vì ánh sáng vùng sáng, vùng tối. Giải truyền theo đường thẳng, bị thích vì sao các vùng đó lại vật chắn cản lại gọi là bóng tối hoặc sáng? tối. Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối. Thí nghiệm 2 C2: Trên màn chắn ở sau vật Bóng nửa tối nằm phía sau cản: vùng 1 là bóng tối, vùng vật cản, nhận được ánh sáng C2:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10’. 5’. 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằn vùng 3 là vùng được chiếu sáng đầy đủ. Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực. Em hãy trình bày quỹ đạo Nhật thực: Hình 3.3 (tr chuyển động của Mặt Trăng, 10)SGK: Mặt trời, và Trái Đất? +Nguồn sáng: Mặt Trời. Nếu HS không trình bày +Vật cản: Mặt Trăng. được, GV có thể vẽ mô tả +Màn chắn: Trái Đất. quỹ đạo chuyển động, nêu + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái chuyển động cơ bản của Đất nằm trên cùng một chúng. đường thẳng. GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt cùng đường thẳng. Trăng trên Trái Đất, không -Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhìn thấy Mặt Trời. nhận thấy hiện tượng nhật -Nhật thực một phần: Đứng thực. trong vùng bóng nửa tối của Trả lời câu hỏi C3 Mặt Trăng trên Trái Đất, GV gợi ý để trả lời. nhìn thấy một phần Mặt Trời. .-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?. Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực. -Đứng chỗ nào trên Trái Đất Nguyệt thực: về ban đêm và nhìn thấy +Nguồn sáng: Mặt Trời. Trăng sáng? +Vật cản: Trái Đất. -Mặt Trăng ở vị trí nào thì +Mặt Trăng: Màn chắn. đáng lẽ ra nhìn thấy trăng -Mặt Trời, Trái Đất, Mặt tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trăng nằm trên một đường Trái Đất che lấp hoàn toàn – thẳng. nghĩa là có nguyệt thực toàn -Đứng trên Trái Đất về ban phần? đêm quan sát Mặt Trăng đêm Mặt Trăng ở vị trí nào thấy rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trăng sáng? Trái Đất che khuất không Nguyệt thực xảy ra có thể được Mặt trời chiếu sáng. xảy ra trong cả đêm không? Trả lời câu C4: Giải thích?( HS khá) Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng. -GV thông báo: Mặt phẳng Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong quỹ đạo chuyển động của một thời gian chứ không thể Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ xảy ra cả đêm. đạo chuyển động của Trái. từ một phần của nguồn sáng truyền tới.. II. Nhật thực – Nguyệt thực. a, Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK: +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Mặt Trăng. +Màn chắn: Trái Đất. + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng. -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời.. Nguyệt thực: +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Trái Đất. +Mặt Trăng: Màn chắn. -Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên một đường thẳng. -Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5’. Đất lệch nhau khoảng 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và vận dụng C5: Làm lại thí nghiệm ở hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?. C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.. Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc sách được. 2’. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà Học phần ghi nhớ. -Giải thích câu C1đến C6. -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5SBT.. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Học phần ghi nhớ. -Giải thích câu C1đến C6. -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5SBT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. Lớp. 7A. 7 B. 7C. Ngày. I. Mục tiêu v Kiến thức -Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.. v Kĩ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng. v Thái độ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng. v Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 5’. 3’. 5’. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra bài tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập -Hãy giải thích hiện tượng Trả lời câu hỏi Nhật Thực và Nguyệt Thực? -Để kiểm tra đường thẳng, chúng ta có thể làm như thế nào? Giải thích? -Chữa bài tập 3.3. Hoạt động 2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. Yêu cầu học sinh cầm gương Học sinh tự trả lời. Bài 4: Định luật phản xạ ánh lên soi và nói xem các em sáng. nhìn thấy gì trong gương? Học sinh thảo luận để đi đến I. Gương phẳng. Hình của một vật mà ta nhìn kết luận. -Gương phẳng tạo ra ảnh của thấy trong gương gọi là ảnh vật trước gương. C1: Học sinh tự trả lời. của vật đó tạo bởi gương. -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có Mặt gương có đặc điểm gì? thể là gương phẳng như tấm kim Học sinh làm thí nghiệm Yêu cầu hs hoàn thành C1: loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt theo nhóm. nước phẳng,... Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. Giới thiệu các dụng cụ thí Học sinh hoạt động theo II. Định luật phản xạ ánh nghiệm ở hình 4. 2. Tổ chức nhóm. sáng. cho học sinh làm thí nghiệm. Hiện tượng tia sáng sau khi tới Thông báo: Hiện tượng tia mặt gương phẳng bị hắt lại theo sáng sau khi tới mặt gương một hướng xác định gọi là sự phẳng bị hắt lại theo một phản xa, tia hắt lại gọi là tia.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. 10’. phản xạ SI:gọi là tia tới IR: gọi là tia phản xạ IN: đường pháp tuyến Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. Hướng dẫn học sinh cách tạo Học sinh chú ý nghe giáo a, Tia phản xạ nằm trong mặt tia sáng và theo dõi đường viên giới thiệu về tia tới, tia phẳng nào: truyền của ánh sáng. phàn xạ, đường pháp tuyến, Tia phản xạ nằm trong cùng sau đó áp dung kết quả thí Giới thiệu tia tới SI, pháp mặt phẳng với tia tới và nghiêm nêu lên kết luận tuyến IN, tia phản xạ IR. đường pháp tuyến. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Học sinh tiến hành thí Tia phản xạ nằm trong cùng nghiệm nhiều lần với các b,Phương của tia phản xạ một mặt phẳng với tia tới và góc tới khác nhau, đo các quan hệ thế nào với phương góc phản xạ tương ứng và pháp tuyến. của tia tới Cho học sinh điền từ vào câu ghi số liệu vào bảng. Các ^ nhóm rút ra kết luận chung Góc tới S I N = i kết luận. về mối quan hệ giữa góc tới ^ Tìm phương của tia phản Góc phản xạ N I R = i’ và góc phản xạ. xạ. Kết luận: Kết luận: Góc phản xạ luôn ^ Góc phản xạ luôn luôn bằng Giới thiệu góc tới S I N = i luôn bằng góc tới. góc tới Giới thiệu góc phản xạ. N I^ R = i’ Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. 5’. 5’. S. N. R. I. Hoạt động 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Do đó kết luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi như là một định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng.. c, Định luật phản xạ ánh sáng Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.. Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và vận dụng Qui ước cách vẽ gương và tia sáng. C3: Vẽ tia phản xạ IR. C4: Cách đặt vị trí gương? (hình 4. 4). +Bài tập 1 (Bài 4.1 SBT): Xác định góc tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu 300 I. Học sinh cả lớp làm C4 vào vở, một học sinh lên bảng vẽ hình.. N. Học sinh suy nghĩ và trả lời +Bài tập 2: Tìm vị trí của gương tai điểm A để tia phản. +Tổng góc tới và góc phản xạ : i+i’=1800-2.300=1200 i=i’=600 +Góc SIR=i+i’= 900suy ra góc i=i’=450 Góc u giữa tia tới và gương là 450. R. S. I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xạ đi thẳng đứng vào giếng: A,I S. R Hoạt động: Hướng dẫn về nhà Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM 2’. Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. -Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.. v Kĩ năng -Biết nghiên cứu tài liệu. -Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.. v Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ. Một tấm kính trong có giá đỡ. Một cây nến, diêm để đốt nến. Một tờ giấy. Hai vật bất kỳ giống nhau. v Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 10’. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra bài tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra: HS: Trả lời, trình bày trên bảng. -(HS1)Phát biểu định luật Bài 4.2: Phương án A. 200. phản xạ ánh sáng? Làm bài ( Ta có i=I’=400/2=200). tập: Bài tập 4.2-SBT. S N R -(HS2): ( HS khá) Chữa bài tập 4.4 2.Tổ chức tình huống học tập: (Như SGK). S2 S1 N. N’. M 3’. I K Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG -Yêu cầu HS bố trí TN như -HS bố trí TN. Bài 5: Ảnh của một vật hình 5.2 SGK -Quan sát : Thấy ảnh giống vật. tạo bởi gương phẳng. Và quan sát trong gương. I. Tính chất của ảnh tạo -Dự đoán: +Kích thước của ảnh so với vật. bởi gương phẳng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. -Làm thế nào để kiểm tra + So sánh khoảng cách từ ảnh 1. Ảnh của vật tạo bởi được dự đoán? đến gương với khoảng cách từ gương phẳng có hứng vật đến gương. được trên màn chắn -GV: Ảnh không hứng được không? trên màn chắn gọi là ảnh ảo. -HS: Lấy màn chắn hứng ảnh. -Ánh sáng có truyền qua Kết quả: Không hứng được ảnh. C1:Kết luân gương phẳng đó được Ảnh của một tạo bởi gương -HS: Ánh sáng không thể không?-GV có thể giới thiệu truyền qua gương được. phẳng không hứng được mặt sau của gương. trên màn chắn, gọi là ảnh -HS: Làm TN. ảo -GV: Thay gương bằng tấm +Nhìn vào kính: Có ảnh. kính phẳng trong-Yêu cầu 2. Độ lớn của ảnh có bằng +Nhìn vào màn chắn: Không có độ lớn của vật không? HS làm TN. ảnh. -GV hướng dẫn HS đưa màn C2:Kết luận C1: Không hứng được ảnh. chắn đến mọi vị trí để khẳng Độ lớn của ảnh của một vật *Kết luận 1: định không hứng được ảnh. tạo bởi gương phẳng bằng Ảnh của một vật tạo bởi -Yêu cầu HS điền vào kết độ lớn của vật. gương phẳng không hứng được luận. 3. So sánh khoảng cách từ trên màn chắn gọi là ảnh ảo. Phương án 1: một điểm của vật đến *Kết luận 2: gương và khoảng cách từ Thay pin bằng một cây nến ảnh của điểm đó gương. Độ lớn ảnh của một vật tạo đang cháy. bởi gương phẳng bằng độ lớn C3:Kết luận Phương án 2: của vật. Điểm sáng và ảnh của nó Dùng hai vật giống nhau. -Đo khoảng cách : ........ tạo bởi gương phẳng cách -Yêu cầu HS rút ra kết luận. gương một khoảng bằng *Kết luận 3: -Yêu cầu HS nêu phương án nhau Điểm sáng và ảnh của nó so sánh tạo bởi gương phẳng cách -GV: Cho HS phát biểu theo gương một khoảng bằng nhau. kết quả TN. Hoạt động 3: GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG -Yêu cầu HS làm theo yêu C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính II. Giải thích sự tạo thành cầu câu C4 chất của ảnh qua gương phẳng ( ảnh bởi gương phẳng. ảnh đối xứng) Các tia sáng từ điểm sáng S +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM tới gương phẳng cho tia ứng hai tia tới SI và SK theo phản xạ có đường kéo dài -Điểm giao nhau của 2 tia định luật phản xạ ánh sáng. đi qua ảnh ảo S’. phản xạ có xuất hiện trên N2 N1 +Kéo dài 2 tia phản xạ gặp R2 S R1 màn chắn không? nhau tai S’. -Yêu cầu HS đọc thông báo. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’. +Không hứng được ảnh trên K I màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài S’ qua S’. Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10’. Hoạt động 4: Vận dụng *Củng cố-Vận dụng. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài. C5: Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình 5. 5. C6: Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan trong câu chuyện kể ở đầu bài.. -HS nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở. Học sinh vận dụng làm C5, C6 theo yêu cầu của giáo viên C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’ và BK = KB’. Nối A’B’, A’B’ là ảnh của mũi tên. C6: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng, tức là ở -Còn thời gian có thể cho HS dưới mặt nước. đọc mục “ Có thể em chưa biết”. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Học phần ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi C1 đến C6. -Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (tr 7SBT) -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN. IV. RÚT KINH NGHIỆM. III-Vân dụng C5: B A K. H. A’ B’. 2’. -Học phần ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi C1 đến C6. -Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (tr 7SBT) -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết……………… BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu v Kiến thức. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. -Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. -Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.. v Kĩ năng -Biết nghiên cứu tài liệu. -Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.. v Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ. Một cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. v Học sinh: Mẫu báo cáo III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: KIểM TRA BÀI TRA BÀI CŨ VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG -Nêu tính chất của ảnh qua -HS: +Ảnh ảo tạo bởi gương gương phẳng? phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. +Khoảng cách từ một điểm -Giải thích sự tạo thành ảnh qua của vật đến gương phẳng gương phẳng? bằng khoảng cách từ ảnh của Bài học hôm nay chúng ta sẽ điểm đó tới gương. dùng thí nghiệm để kiểm tra lý +Các tia sáng từ điểm sáng S thuyết mà bạn vừa trình bày. tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. 5 ’ Hoạt động 2: TỔ CHỨC THỰC HÀNH: CHIA NHÓM -Yêu cầu HS đọc câu -HS: Làm việc cá nhân. Bài 6: Thực hành: Quan C1.SGK +HS: Đọc SGK. sát và vẽ ảnh của một vật +Chuẩn bị dụng cụ. tạo bởi gương phẳng. +Bố trí TN. +Vẽ lại vị trí của gương và bút chì: a. Ảnh song song cùng chiều với vật. -Ảnh cùng phương ngược chiều với vật. b.Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp trên. 30’ HĐ 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG PHẲNG ( VÙNG QUAN SÁT) -GV: Yêu cầu HS đọc câu -HS làm theo sự hiểu biết của I. Chuẩn bị. C2-SGK. mình. II. Nội dung thực hành..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5’. -GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng quan sát được: +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. +Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu. +Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu. -HS tiến hành TN theo câu C3. -GV: Yêu cầu HS có thể giải thích bằng hình vẽ: +Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. +Ánh sáng phản xạ tới mắt. +Xác định vùng nhìn thấy của gương-chụp lại hình 3 tr19 SGK. -GV: Hướng dẫn HS: +Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. +Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. Hoạt động 4:TỔNG KẾT -GV: Thu báo cáo TN. -Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. -Treo bảng phụ kết quả TH.. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Ôn tập lý thuyết về gương phẳng -Tập vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp khác nhau -Đọc trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -HS làm TN sau khi được GV hướng dẫn. -HS đánh dấu vùng quan sát .. 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.. -HS làm TN: +Để gương ra xa. +Đánh dấu vùng quan sát. +So sánh với vùng quan sát trước. ( Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi). -HS : Kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả TH của mình. -HS: Thu dọn dụng cụ TH, kiểm tra lại dụng cụ.. 2’. -Ôn tập lý thuyết về gương phẳng -Tập vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp khác nhau -Đọc trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. -Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. -Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.. v Kĩ năng: Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. v Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bật lửa. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI TRA BÀI CŨ VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG 1.Kiểm tra: -Ảnh của một vật tạo bởi -HS1: Nêu tính chất của gương gương phẳng: phẳng. +Ảnh ảo tạo bởi gương -Vì sao biết ảnh của gương phẳng không hứng được trên phẳng là ảnh ảo? màn chắn và lớn bằng vật. -HS2: Chữa bài tập 5.4 SBT. +Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng S bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đén gương. +Các tia sáng từ điểm sáng S H I tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. -Bài 5.4: a.Vẽ SS’ ┴ gương sao cho SH=HS’ S’ b.Các tia phản xạ kéo dài đều đi qua ảnh S’. 2.Tổ chức tình huống học tập. Vẽ S’A cắt gương ở I. SI là -GV: Cho HS quan sát một số tia tới cho tia phản xạ IR đi vật nhẵn bóng: Thìa, muôi múc qua A canh,...yêu cầu HS quan sát ảnh của mình trong gương và nhận xét xem ảnh có giống mình không? -GV: (thông báo) Mặt ngoài của muôi thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm. Bài học hôm nay xét ảnh của gương cầu lồi.. -HS: Quan sát ảnh, nêu nhận xét. 15 ’ Hoạt động 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI a. Quan sát: Yêu cầu HS đọc -HS: Bố trí TN và có thể dự Bài 7: Gương cầu lồi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10’. 5’. 2’. SGK và làm TN như hình 7.1. đoán I. Ảnh của một vật tạo bởi b. Thí nghiệm kiểm tra. +Ảnh nhỏ hơn vật. gương cầu lồi. -Câu C1: Bố trí TN như hình +Có thể là ảnh ảo. Kết luận: 7.2. -HS: Làm TN so sánh ảnh Ảnh của một vật tạo bởi -GV: Nêu phương án so sánh của hai vật giống nhau trước gương cầu lồi có tính chất ảnh của vật qua gương phẳng gương phẳng và gương cầu sau đây: và gương cầu lồi lồi. 1. Là ảnh ảo không hứng -Ảnh thật hay ảnh ảo? được trên màn chắn. -GV hướng dẫn HS thay -HS: Nhận xét. 2. Ảnh quan sát được nhỏ gương cầu lồi bằng kính lồi. +Ảnh nhỏ hơn vật. hơn vật +Đặt cây nến cháy. +Ảnh ảo không hứng được 3. Ảnh cùng chiều với vật +Đưa màn chắn ra sau gương trên màn. ở các vị trí. Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI -Yêu cầu HS nêu phương án -HS:... II. Vùng nhìn thấy của xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. gương. -Yêu cầu HS 3 nhóm làm Kết luân: Nhìn vào gương -Có phương án nào khác để phương án 1, 3 nhóm làm cầu lồi ta quan sát được một xác định vùng nhìn thấy của phương án 2. vùng rộng hơn so với khi gương? nhìn vào gương phẳng có -Néu HS chỉ nêu được cùng bề rộng phương án xác định như ở gương phẳng, thì GV có thể gợi ý HS để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định -HS: (nhận xét, ghi vở) Nhìn được khoảng bao nhiêu bạn vào gương cầu lồi ta quan sát rồi tại vị trí đó đặt gương cầu được một vùng rộng hơn so lồi sẽ thấy số bạn quan sát với khi nhìn vào gương được nhiều hơn hay ít hơn. phẳng có cùng kích thước. -Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. C2: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương. Hoạt động 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ -GV:Hướng dẫn HS quan sát C3: Vùng nhìn thấy của vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương cầu lồi rộng hơn vùng gương phẳng và gương cầu nhìn thấy của gương phẳng lồi. (có cùng kích thước), vì vậy -Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 giúp cho người lái xe nhìn trả lời C3,4, giải thích. được khoảng rộng hơn ở đằng sau. -Đọc phần có thể em chưa biết C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 7.1 đến 7.4 ( tr 8 SBT) -Vẽ vùng nhìn thấy của gương. -Làm bài tập 7.1 đến 7.4 ( tr 8 SBT) -Vẽ vùng nhìn thấy của gương.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cầu lồi. - Đọc bài trước khi đến lớp IV. RÚT KINH NGHIỆM. cầu lồi. - Đọc bài trước khi đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỹ thuật.. v Kĩ năng -Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.-Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.. v Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. Một gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm. Một cây nến, bật lửa. Một màn chắn có giá đỡ di chuyển được. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI TRA BÀI CŨ VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG 1.Kiểm tra: +Ảnh ảo tạo bởi gương cầu -Tiến hành kiểm tra song song lồi nhỏ hơn vật. hai học sinh. +Vùng nhìn thấy của gương +HS1: Hãy nêu đặc điểm của cầu lồi rộng hơn vùng nhìn ảnh tạo bởi gương cầu lồi? thấy của gương phẳng có +HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của cùng kích thước. gương cầu lồi ( trình bày cách vẽ) -GV: treo tranh vẽ minh họa cách vẽ đúng-Kiểm tra kết quả của bạn. 2.Tổ chức tình huống học tập. -Phương án 1: Như SGK. -Phương án 2: Trong thực tế, khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sángmặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin,...bằng cách sử dụng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể “thu” được năng lượng mặt trời.. 10 ’ Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM -GV: Giới thiệu gương cầu C1:-Vật đặt ở mọi vị trí Bài 8: Gương cầu lõm. lõm là gương có mặt phảnt xạ trước gương: I. Ảnh tạo bởi gương cầu là mặt trong của một phần +Gần gương: Ảnh lớn hơn lõm. mặt cầu. vật. 1. Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV: Yêu cầu HS đọc TN và tiến hành TN-Nêu nhận xét. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương. -Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra kích thước của ảnh ảo. -GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm, thu được ảnh trên màn. HS ghi kết quả.. +Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật( ngược chiều). +Kiểm tra ảnh ảo. -Thay gương bằng tấm kính trong lõm (nếu có) +Đặt vật gần gương. +Đặt màn chắn ở mọi vị trí và không thấy ảnh. → ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật. C2: +So sánh ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm.. Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật, cùng chiều với vật. Đặt một vật ra xa gương cầu lõm, cho ảnh thật, ngược chiều với vật. 15’. Hoạt động 3: NGHIÊN CỨU SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM 1.ĐỐI VỚI CHÙM TIA HS trả lời II. Sự phản xạ ánh sáng SONG SONG. C3 : Chiếu 1 chùm tia tới trên gương cầu lõm: -GV : Yêu cầu HS đọc TN và song song lên một gương 1. Đối với chùm tia tới song nêu phương án. cầu lõm ta thu được 1 chùm song. tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm a. Thí nghiệm: trước gương. C3:Chùm tia phản xạ hội tụ O C4 : Vì Mặt Trời ở xa, chùm tại một điểm. S’ tia tới gương là chùm sáng b:Kết luận: song song do đó chùm sáng Chiếu một chùm tia tới song phản xạ hội tụ tại vật làm song lên một gương cầu lõm, vật nóng lên. ta thu được một chùm tia 2.ĐỐI VỚI CHÙM TIA phản xạ hội tụ tại một điểm SÁNG TỚI PHÂN KỲ. trước gương. -GV : Yêu cầu HS đọc TN và C4: Mặt trời ở rất xa ta nên trả lời : Mục đích nghiên cứu chùm sáng từ Mặt Trời tới hiện tượng gì ? a.Chùm sáng phân kỳ ở mọi gương coi như chùm tia tới -GV : Có thể giúp cho HS tự vị trí thích hợp tới gương : song song, cho chùm tia tới điều khiển đèn để thu được Hiện tượng chùm phản xạ phản xạ hội tụ tại một điểm ở chùm phản xạ là chùm song song song. phía trước gương. Ánh sáng song. b.TN : HS tự làm TN theo Mặt Trời có nhiệt độ cao cho câu C5. nên vật để ở chỗ ánh sáng -Chùm sáng ra khỏi đèn hội hội tụ sẽ nóng lên tụ tại một điểm →đến gương 2. Đối với chùm tia tới phân S O cầu lõm thì phản xạ song kì: song. a. Thí nghiệm: b. Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.. 5’. Hoạt động 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ 1.VẬN DỤNG -Pha đèn giống gương cầu -HS: Tìm hiểu đèn pin. lõm. -Yêu cầu HS trả lời C7. -Bóng đèn pin đặt ở trước. III. Vận dụng. C6: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.CỦNG CỐ : -Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì? -Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo? -Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? -Vật đặt trước gương cầu lõm có khi nào không tạo được ảnh không? -Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì? -Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không? Giải thích? -GV: Đặt vật sáng trước gương cầu lõm ở một vị trí sao cho không có ảnh, HS quan sát để trả lời câu hỏi. 2’. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. -Làm bài tập : 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4;8.5.(tr9 SBT) -HS chuẩn bị bài tổng kết chương I. -Đọc phần có thể em chưa biết. IV. RÚT KINH NGHIỆM. gương có thể di chuyển vị trí. C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm phân kỳ tới gương, cho chùm tia phản xạ song song do đó có thể tập trung ánh sáng đi xa. C7: Di chuyển bóng đèn ra xa. .-Ảnh ảo lớn hơn vật. -Khi vật đặt gần gương -Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều và nhỏ hơn vật. -Người lái xe không dùng gương cầu lõm quan sát phía sau vì không cần quan sát vật to mà quan sát vùng rộng. -Có một vị trí người lái xe không quan sát được vật ở phía sau, do đó không tránh được trướng ngại vật.. xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. C7: Điều chỉnh đèn ra xa gương.. -Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. -Làm bài tập : 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4;8.5.(tr9 SBT) -HS chuẩn bị bài tổng kết chương I. -Đọc phần có thể em chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết……………… BÀI 9: ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. I. Mục tiêu v Kiến thức. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. -Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.. v Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng v Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị v Giáo viên: SGK, Bảng phụ, Câu hỏi ôn tập chương v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI TRA BÀI CŨ VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG 1.Kiểm tra: Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm? So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm. 2.Tổ chức tình huống học tập. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức của chương quang học để chuẩn bị cho bài kiểm tra tiết tới. 15 ’ Hoạt động 2: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN -Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng -HS trả lời lần lượt các câu hỏi mà HS đã chuẩn bị. câu hỏi phần tự kiểm tra, -GV hướng dẫn HS thảo luận đi HS khác bổ sung. đến kết quả đúng, yêu cầu sửa -HS tự sửa chữa nếu sai. chữa nếu cần.. Bài 9:Tổng kết chương I I. Ôn tập kiến thức cơ bản Đáp : 1-C ; 2-B ; 3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng. 4- tia tới, pháp tuyến, góc tới. 5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6-Giống : Ảnh ảo. -Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7-Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn vật. 8--Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước. 15’. Hoạt động 3: VẬN DỤNG Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.. -Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào ? -Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cacvhs đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng.. -HS làm việc cá nhân trả lời C1. +Với phần a : -Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách. Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. +Với phần b. -Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự. +Với phần C. -Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2. -HS: Thảo luận nhóm trả lời C2. Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. -Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình.. 10. Vùng nhìn thấy của S1 S1’, S2’ S1’,S2’:S1’ S2. S2’. S2’. S1’. II, Vận dụng C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. C3: An. An Than h. x. Hậu. x. Hải. 5’. Hoạt động 4: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Ô CHỮ Sang phần trò chơi ô chữ: Theo hàng ngang: 1. Vật hắt lại ánh sáng từ 1. Vật sáng. vật khác chiếu vào nó. 2. Nguồn sáng. 2. Vật tự nó phát ra ánh 3. Ảnh ảo. sáng. 4. Ngôi sao. 3. Cái mà ta nhìn thấy 5. Pháp tuyến. trong gương phẳng. 6. Bóng đen. 4. Các chấm sáng mà ta 7. Gương phẳng. nhìn thấy trên trời ban Từ hàng dọc là: Ánh sáng.. Than h. Hậu. x. x. Hải. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đêm khi không có mây. 5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương. 6. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn. 7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày. Từ hàng dọc là gì? 2’. Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp 7A Ngày. KIỂM TRA 1 TIẾT. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Đánh giá quá trình hoạt động của Hs trong nửa học kỳ I. v Kĩ năng -Vẽ ảnh của một vật sáng AB tạo bởi gương phẳng và vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn bộ ảnh A’B’. v Thái độ Biết vận dụng được các phương án đã làm để tìm ra phương án làm bài hiệu quả.. II. Chuẩn bị v Giáo viên - Đề thi - Đáp án v Học sinh Ôn bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp 7A Ngày. CHƯƠNG II: ÂM HỌC. BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Mục tiêu v Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. -Nhận biết được một số nguồn âmthường gặp trong đời sống. v Kĩ năng: Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. v Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh. 1 âm thoa và búa cao su. 1 mẩu lá chuối. Cả lớp: Một cốc không, 1 cốc có nước.. 1 dùi trống và trống. 1tờ giấy.. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. 7B 7C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5’. Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG -Yêu cầu HS đọc thông báo của HS đọc phần đầu chương II. chương: Chương âm học -Lần lượt từng HS trả lời, bổ nghiên cứu các hiện tượng gì? sung để thấy trong chương ta cần nghiên cứu vấn đề gì? -Tổ chức tình huống học tập -HS đọc phần mở bài SGK và cho bài học. nêu vấn đề nghiên cứu: Âm -Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu thanh được tạo ra như thế mục đích của bài. nào? 10 ’ Hoạt động 2: NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM Bài 10: Nguồn âm. -Yêu cầu HS đọc C1, trả lời -HS: Đọc SGK I. Nhận biết nguồn âm. C1. C1: Vật phát ra âm gọi là Vật phát ra âm gọi là nguồn Sau đó 1 phút giữ yên lặng nguồn âm. âm. để trả lời C1. C2: Kể tên nguồn âm:... -GV: Thông báo khái niệm nguồn âm. -Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm. 15’ Hoạt động 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGUỒN ÂM -Yêu cầu HS làm TN. HS đọc yêu cầu TN -Vị trí cân bằng của dây cao -Thiết kế TN 1 và ghi bài. su là gì? Vị trí cân bằng của dây cao su -GV cho HS thay cốc thủy là vị trí đứng yên, nằm trên tinh mỏng bằng mặt trống vì đường thẳng. cốc thủy tinh dễ bị vỡ. -Làm TN, vừa lắng nghe, vừa -Phải kiểm tra như thế nào quan sát hiện tượng. để biết mặt trống có rung -Yêu cầu: động không? +Quan sát được dây cao su -GV có thể gợi ý kiểm tra rung động. thông qua vật khác để HS có +Nghe được âm phát ra. thể trả lời. -HS làm TN 2: -Yêu cầu HS có thể kiểm tra Gõ nhẹ vào mặt trống. bằng 1 trong các phương án -HS: +Để các vật nhẹ như đưa ra để đưa ra nhận xét. mẩu giấy lên mặt trống-Vật bị -Yêu cầu HS làm theo: Dùng nảy lên, nảy xuống. búa gõ vào 1 nhánh của âm +Đưa trống sao cho tâm trống thoa, lắng nghe, quan sát, trả sát quả bóng. lời C5. -HS kiểm tra theo nhóm xem Nếu HS đưa các phương án mặt trống có rung động hay khả thi được thì cho HS thực không bằng một trong các hiện hoặc GV đưa 3 phương phương án đưa ra. án, yêu cầu 2 nhóm làm 1 -Tương tự với TN 3. phương án -HS có thể nêu các phương án -Yêu cầu chung của các kiểm tra: phương án HS trả lời câu hỏi +P.A.1: Sờ nhẹ tay vào một C3 đến C5 SGK. nhánh của âm thoa thấy nhánh Yêu cầu mỗi nhóm làm TN của âm thoa dao động. với 1 dụng cụ theo các bước: +P.A.2: Đặt quả bóng cạnh 1 +Làm thế nào để vật phát ra nhánh của âm thoa, quả bóng âm. bị nảy ra. +Làm thế nào để kiểm tra +P.A.3: Buộc một que tăm xem vật đó có dao động vào nhánh âm thoa, gõ nhẹ,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> không? -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 5’. đặt một đầu của tăm xuống nước-Mặt nước dao động. C3:Dây cao su dao động (rung động,...) và âm phát ra. C4: Cốc thủy tinh phát ra âm thành cốc thủy tinh có rung động.(Treo con lắc bấc sát thành cốc, thành cốc rung làm cho con lắc bấc dao động. C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách: +Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm. +Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không thấy âm phát ra nữa. -Dùng 1 tờ giấyđặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe tờ giấy. *Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động). Hoạt động 4: VẬN DỤNG –CỦNG CỐ Yêu cầu HS trả lời C6: Yêu HS:Cuộn lá chuối thành kènvà cầu làm tờ giấy, lá chuối thổi cho âm phát ra và nêu phát ra âm. được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động. -Tương tự cho HS trả lời C7. -Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như : Dây đàn ghi ta. Dây đàn bầu. -Nếu các bộ phận đó đang Cột không khí trong ống sáo. phát ra âm mà muốn dừng -Giữ cho vật đó không dao lại thì phải làm thế nào? động. -Yêu cầu HS làm C9 (nếu C9: a.Ống nghiệm và nước hết thời gian, cho HS về nhà) trong ống nghiệm dao động. Có thể lấy nắp bút, làm thế b.Ống có nhiều nước nhất nào để huýt được sáo. phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c.Cột không khí trong ống dao động. d.Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất. Ống có nhiều nước nhất phát.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ra âm bổng nhất. 2’. Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Bộ phận nào trong cổ phát ra âm. -Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr10, 11 SBT) -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Bộ phận nào trong cổ phát ra âm. -Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr10, 11 SBT) -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp 7A Ngày. BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm. -Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.. v Kĩ năng -Làm TN để hiểu tần số là gì. -Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.. v Thái độ -Nghiêm túc trong học tập. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm: 1 dây cao su, 1 giá TN, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm. 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1 chiều, 1 mảnh phim nhựa, 1 lá thép (0,7x15x300)mm. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: -Các nguồn âm có đặc -HS: Các nguồn âm có chung điểm nào giống nhau? đặc điểm: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động). Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT. Bài 10.1.D.Dao động. Bài 10.2.D.Khi làm vật dao HS2: Chữa bài tập 10.3 và trình động. bày kết quả bài tập 10.5 SBT. Bài 10.3-HS: Khi gảy đàn ghi ta: Dây đàn dao động. Bài 10.5: a, Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b. Cột không khí trong ống nghiệm dao động. 10 ’ Hoạt động 2: Tổ chức tình huống -Phương án 1: Như SGK. Hai học sinh hát. Mỗi nhóm -Phương án 2: Yêu cầu một nhận xét. học sinh nam và một học sinh nữ hát cùng một bài hát ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát giọng thấp, bạn nào hát giọng cao? 15’. Ghi bảng. Hoạt động 3: Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1: - Cách xác định một dao. Học sinh thí nghiệm theo nhóm, điền vào bảng.. Bài 11: Độ cao của âm. I. Dao động nhanh, chậm. Tần số..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> (a). động: quá trình con lắc đi từ biên phải sang biên trái rồi trở lại biên phải. - Đếm số dao động của vật trong 10 giây, sau đó tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây. - Giới thiệu khái niệm tần số và đơn vị tần số, trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng. C2: Từ bảng trên, hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn? 5’. C1: Con lắc (a) dao động chậm hơn. Con lắc (b) dao động nhanh hơn. C2: Con lắc (b) có tần số dao động lớn hơn.. động. Các vật phát ra âm đều dao động. Thí nghiệm 1. Nhận xét: - Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. - Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ.. Hoạt động 4: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm. Thí nghiệm 2: -Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3. Gọi 2-3 HS lên làm TN. -GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. -Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân biệt âm và yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4. Thí nghiệm 2: -Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bànQuan sát hiện tượng-Rút ra nhận xét. -Từ kết quả TN 1,2,3 yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr 32 -Gọi 3 em đọc kết luận.. 5’. (b). -HS: Làm TN theo nhóm.HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm. +Đĩa quay nhanh: Âm bổng. +Đĩa quay chậm: Âm trầm. -Hoàn thành C4: -HS: +Đọc TN-Tiến hành TN +Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn. C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao). *Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp). Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Kết luận: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp. Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.. C5: Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơnvà vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn. C6: Dây đàn càng căng (căng nhiều)→dao động nhanh→tần số lớn→âm cao. Dây đàn trùng (căng ít)→âm trầm. C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa ( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh →tần số lớn→âm cao. Chạm miếng phim ở xa vành đĩa. III. Vận dụng.. Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu HS đọc C5, trả lời. -Yêu cầu HS trao đổi C6 trong 1 phút -Hướng dẫn HS trả lời C7, kiểm tra bằng TN và yêu cầu HS giải thích. *GV chú ý: Có 3 loại âm phát ra đó là: +Tiếng của miếng nhựa chạm vào là tách tách. +Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa. Cả hai dao động đó tạo thành cột không khí dao động.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vì thế truyền đến tai có độ cao khác nhau.. (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm →tần số nhỏ→âm trầm. 2’ Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 11.1-11.5 (tr 12SBT) -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 11.1-11.5 (tr 12SBT) -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM. I.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. Kiến thức 1. Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. 2. Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.. v Kĩ năng -Làm TN để hiểu biên độ dao động là gì. -Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ cao của âm.. v Thái độ -Nghiêm túc trong học tập. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.. II. Chuẩn bị v Giáo viên: Đối với mỗi nhóm học sinh: một thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng, 1 cái trống và dùi gõ, 1 con lắc bấc. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Tần số là gì? Đơn vị của tần số là gì? Làm bài tập trong SBT 11.1 đến 11.5.. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. HS trả lời. 10 ’ Hoạt động 2: Tổ chức tình huống *PA1: Gọi hai học sinh hát Hai học sinh hát. Mỗi nhóm một bài hát. Yêu cầu học nhận xét. sinh xác định bạn nào hát to, bạn nào hát nhỏ? *PA2: Dùng hai thước thép có độ dài khác nhau. So hai thước thép dao động. HS lắng HS lắng nghe và nhận xét nghe độ to của âm và nhận xét. Khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ? 15’ Hoạt động 3: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. Cho học sinh làm thí nghiệm -HS : Cá nhân nghiên cứu SGK Bài 12: Độ to của âm. 1, trả lời câu hỏi C1. Các nhóm chuẩn bị TN và tiến I. Âm to, âm nhỏ. Biên C1: Quan sát dao động của hành TN. độ dao động. đầu thước, lắng nghe âm phát Quan sát và lắng nghe âm phát Thí nghiệm 1 ra rồi điền vào bảng 1. ra- hoàn thành bảng 1. Thí nghiệm 2 Giới thiệu về biên độ dao +Nâng đầu thước lệch nhiều Kết luận: động. →đầu thước dao động Độ lệch lớn nhất của vật C2: Chọn từ thích hợp điền mạnh→âm phát ra to. dao động so với vị trí cân vào chỗ trống. +Nâng đầu thước lệch ít→đầu bằng của nó được gọi là C3: Chọn từ thích hợp điền thước dao động yếu→âm phát biên độ dao động..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4, C5, C6 của phần vận dụng. C4: Khi gãy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao? C5: Hãy đo biên độ dao động của điểm giữa sợi dây (điểm M) trong hai trường hợp ở hình 12. 3 C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau thế nào?. 5’. 5’. ra nhỏ. -HS : Cầm căng dây chun, rồi kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm phát ra. -HS : (Ghi vở) Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. HS : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều(ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ). -HS nêu phương án TN. -HS : Bố trí TN theo nhóm. Tiến hành TN, quan sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét +Gõ nhẹ: âm nhỏ→quả bónh dao động với biên độ nhỏ. +Gõ mạnh: Âm to→quả bóng dao động với biên độ lớn. C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ). -HS: Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. Hoạt động 4: Tìm hiểu độ to của một số âm. -Đơn vị đo độ to của âm là -HS:Đọc SGK và ghi vở. gì? Ký hiệu? Độ to của âm được đo bằng đơn -Để đo độ to của âm người ta vị đê xi ben (ký hiệu dB). sử dụng máy đo. GV giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2, tr 35. -Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn? -Độ to của âm ≥130 dB làm đau -Độ to của âm bằng bao nhiêu nhức tai. thì bị đau tai? -GV (thông báo): Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng. Hoạt động 5: Vận dụng. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.. Yêu cầu cá nhân HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5, C6 trong 3 phút. -Cho HS trao đổi chung cả lớp.. III. Vận dụng.. C4: Gảy mạnh dây đàn→âm to. C5: M M. II. Độ to của một số âm. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -C5: Khoảng cách nào là bien độ. Kiểm tra xem HS có kẻ MO ┴ -HS: (Trao đổi, trả lời) dây đàn ở vị trí cân bằng không? Âm to (âm nhỏ) thì biên độ dao -Tại sao người ta nói “Mở đài to động của màng loa lớn đến nỗi thủng cả màng nhĩ (nhỏ)→màng loa rung mạnh (rung loa”.Câu nói đó có ý đúng nhẹ). không? Giải thích? -Cho HS ước lượng tiếng ồn -C7: Tiếng ồn ở sân trường trong giờ ra chơi. khoảng 70-80dB. -GV (thông báo): Tiếng ồn ở sân -HS:... trường vào khoảng 70dB 80dB. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố: +Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm? +Đơn vị đo độ to của âm là gì? -GV (thông báo) “Có thể em chưa biết”: Âm truyền đến -HS: Lấy 2 tay bịt vào tai hoặc lấy tai→màng nhĩ dao động. Âm bông bịt tai. to→màng nhĩ dao động với biên độ lớn→màng nhĩ bị căng quá nên thủng→điếc. -Vậy các em có biết trong trận đánh bom của địch, người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? 2’ Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. -Làm bài tập 12.1 đến 12.5 (tr 13 SBT). -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. -Làm bài tập 12.1 đến 12.5 (tr 13 SBT). -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức 1. Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. 2. Nêu một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.. v Kĩ năng -Làm TN để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? -Tìm ra phương án TN để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ→âm càng nhỏ.. v Thái độ -Nghiêm túc trong học tập. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.. II. Chuẩn bị v Giáo viên: Hai trống nhỏ, 1 dùi gõ trống, 2 giá đỡ trống, 1 bình to đựng đầy nước, 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy, 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt vào bình nhỏ, 1 tranh vẽ to hình 3. 4. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? -Chữa bài tập 12.1: 12.2. -HS2: Chữa bài tập 12.4, 12.5.. 5’. 20’. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. HS trả lời. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống + Phương án 1: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? +Phương án 2: Trong chiến tranh các chú bộ đội đi tham HS lắng nghe và nhận xét gia chiến dịch để tránh lọt vào ổ phục kích của địch, các chú đã đặt tai xuống đất để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vậy tai sao lại áp tai xuống đất thì nghe được, mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được? Hoạt động 3: Nghiên cứu về môi trường truyền âm. 1. Sự truyền âm trong chất -Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 khí (5’) trong SGK. -Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK Trong 1 phút, rồi tham gia. Bài 13: Môi trường truyền âm. I. Môi trường truyền âm. Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cùng nhóm chuẩn bị TN. -GV: (Hướng dẫn HS) Cầm tay trống 1 tránh âm truyền qua chất rắn (thanh trụ giữa hai trống). Trống 2 đặt trên giá đỡ. -GV: Ghi sẵn lên bảng phụ các bước tiến hành TN. Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh đốn. -Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN theo 2 câu hỏi C1, C2. -GV: Chốt lại câu trả lời đúng. 2. Sự truyền âm trong chất lỏng (5’) -Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN như hình 13.2. Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn. Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm mình. Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ) không nghe thấy. -Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3. 3. Sự truyền âm trong chất rắn (5’) -TN cần dụng cụ gì? -Tiến hành TN như thế nào? -Âm truyền đến tai qua những môi trường nào? -Âm có truyền qua môi trường nước ( chất lỏng ) không? 4. Sự truyền âm trong chân không (5’) -Trong chân không, âm có thể truyền qua được không? -GV treo tranh hình 13.4, giới thiệu dụng cụ TN và cách tiến hành TN. -Tại sao âm truyền trong môi trường vật chất như: Khí, rắn, lỏng mà không truyền trong môi trường chân không? Để. -HS: Chuẩn bị TN 1 theo nhóm, tiến hành TN. Khi gõ mạnh trống 1, quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2. C1: Quả cầu 2 dao động→âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. -HS: trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy hiện tượng: Bạn đứng (B) không nghe thấy tiếng gõ của bạn (A), bạn (C)áp tai xuống mặt bàn nghe thấy tiếng gõ. C3:Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ). -HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV -Tiến hành TN theo nhóm, quan sát và lắng tai nghe âm phát ra. *Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn lỏng.. chất khí. Âm có thể truyền trong chất khí 2. Sự truyền âm trong chất rắn. Âm có thể truyền trong chất rắn. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng. Âm có thể truyền trong chất lỏng. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như khí, rắn, lỏng và không thể truyền qua chân không. Ở các vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to)..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5’. 5’. giải đáp câu hỏi này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở những lớp sau. Tuy nhiên âm chỉ truyền trong môi trường vật chất. -Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận tr38. GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi kết quả đúng vào vở. *Chuyển ý: Có 1 hiện tượng: Ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài phát thanh trong nhà mặc dù cùng 1 chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó? Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc truyền âm. -Âm truyền nhanh nhưng có HS đọc mục 5 SGK trả lời: cần thời gian không? -Âm truyền dù nhanh nhưng -Trong môi trường vật chất vẫn cần thời gian. nào âm truyền nhanh nhất? -Thép truyền âm nhanh nhất Tại sao? không khí truyền âm kém nhất. -Hãy giải thích tại sao ở TN2: -Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh Bạn đứng không nghe thấy tốt hơn không khí. âm, mà bạn áp tai xuống bàn -Vì quãng đường từ loa công lại nghe thấy âm? cộng đến tai dài hơn nên thời -Tại sao ở trong nhà nghe gian truyền âm đến tai dài hơn. thấy tiếng đài trước loa công cộng? Hoạt động 5: Vận dụng Cho học sinh làm các câu C7, C8, C9, C10 của phần vận dụng. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào? C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng. C9: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao? Cho học sinh đọc và ghi vào tập nội dung ghi nhớ.. 2’. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi chúng ta lặn dưới nước, chúng ta nghe được tiếng tàu chạy trên mặt nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất. C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ.. 5. Vận tốc truyền âm. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn lơn vận tốc truyền âm trong chất lỏng và lớn hơn trong chất khí Nguyên nhân: Do cấu trúc khác nhau giữa chất rắn, chất lỏng và chất khí.. III. Vận dụng.. Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ, trả lời C9,. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ, trả lời C9,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> C10 vào vở bài tập. -Làm bài tập 13.1 đến 13.5 (tr 14-SBT). -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. C10 vào vở bài tập. -Làm bài tập 13.1 đến 13.5 (tr 14-SBT). -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM-TIẾNG VANG.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. -Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.. v Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN. v Thái độ -Nghiêm túc trong học tập. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.. II. Chuẩn bị v Giáo viên: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Môi trường nào truyền được HS trả lời. Ghi bảng. âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy 1 ví dụ minh họa. Chữa bài tập 13.1 -HS2: Chữa bài tập 13.2, 13.3.. 5’. 10’. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống -Phương án 1: Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? HS lắng nghe và nhận xét -Phương án 2: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu “vòm”. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả -HS:(cá nhân) nghiên cứu SGK lời câu hỏi: tr 40 trả lời: +Em đã nghe thấy tiếng +Nghe được tiếng vang khi âm vọng lại lời nói của mình ở dội lại đến tai chậm hơn âm đâu? truyền trực tiếp đến tai một +Trong nhà của mình em có khoảng thời gian ít nhất là 1/15 nghe rõ tiếng vang không? s. +Tiếng vang khi nào có? +Âm dội lại khi gặp vật chắn -GV thông báo âm phản xạ. gọi là âm phản xạ. +Vậy âm phản xạ và tiếng +Giống nhau: Đều là âm phản vang có gì giống và khác xạ. nhau? +Khác nhau: Tiếng vang là âm -Yêu cầu HS trả lời C1. phản xạ nghe từ khoảng cách -Tương tự với C2. GV cho âm phát ra ít nhất khoảng 1/15 s. HS thảo luận thống nhất câu -C1: Nghe thấy tiếng vang ở. Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I. Âm phản xạ – Tiếng vang. Kết luận: -Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian 1/15 giây. - Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất lá 1/15 giây.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trả lời đúng. -Yêu cầu HS trả lời C3.. 10’. 5’. giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản x -C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ. -. hơn 1/15 s→âm phát ra trùng với âm phản xạ→âm to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra→âm nhỏ hơn. -C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát ra→nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hòa cùng với nhau→không nghe thấy tiếng vang. a.Phòng nào cũng có âm phán xạ. b. S=v.t Âm truyền trong không khí: V=340m/s. S = 340m/s.1/15s = 22,6m. Hoạt động 4: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Yêu cầu HS đọc mục 2 -HS: Đọc SGK ghi bài. II. Vật phản xạ âm tốt và SGK tr41 GV thông báo kết -Tiến hành TN với mặt phản xạ vật phản xạ âm kém. quả TN. là tấm kính, tấm bìa thấy được - Các vật có bề mặt gồ hiện tượng: ghề,mềm phản xạ âm kém +Mặt gương: Âm nghe rõ hơn. (Hấp thụ âm tốt). +Tấm bìa: Âm nghe không rõ. - Các vật có bề mặt nhẵn, -Qua hình vẽ em thấy âm -Âm truyền đến vât chắn rồi cứng phản xạ âm tốt (Hấp truyền như thế nào? phản xạ đến tai. Gương phản xạ thụ âm kém). âm tốt, bìa phản xạ âm kém. -Vật như thế nào phản xạ âm -Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản tốt? Vật như thế nào phản xạ xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). âm kém? -Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. C4: -Phản xạ âm tốt: Mặt -Yêu cầu HS vận dụng để trả gương, mặt đá hoa, tấm kim lời C4. loại, tường gạch. -Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. Hoạt động 5: Vận dụng -Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không? -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm. -HS (cá nhân):Tiếng vang kéo dài →tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. -Tường sần sùi, treo rèm vải dày.. III. Vận dụng. C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn. C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. -Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác dụng gì? -Hướng dẫn HS trả lời C7. + t là thời gian âm đi như thế nào?→rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. -Với C8: Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó? 2’. C5:... C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn. C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m. -HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích. Ví dụ: Trồng cây xung quanh bệnh viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng→âm truyền đến bệnh viện giảm đi. –HS: (Trả lời câu hỏi) .... Hoạt động: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8. -Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (tr15-SGK) -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8. -Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (tr15-SGK) -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp 7A Ngày. BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên một số vật liệu cách âm.. v Kĩ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn. v Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị v Giáo viên: 1 trống, dùi trống. 1 hộp sắt v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tiếng vang là gì? Do đâu mà có HS trả lời. Ghi bảng. tiếng vang? Cách tăng và giảm tiếng vang? -HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3. -HS2: (dành cho HS khá) Bài 14.4.. 5’. 10’. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống Trong truyện “Bất khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại một hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ, mà không cần bắn súng, đánh đập nhưng lại làm HS lắng nghe và nhận xét người chiến sĩ rất đau đớn. Đó là cách kẻ thù đã để người chiến sĩ vào 1 thùng sắt, đóng nắp lại, chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để không khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ bên ngoài thùng. Kiểu tra tấn đó đã làm cho người chiến sĩ rất đau đớn, đau đến mức ù tai, chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ vẫn không khuất phục.Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về thể xác của người chiến sĩ như vây? Hoạt động 3: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. -Yêu cầu HS quan sát hình -H.15.1: Tiếng ồn to nhưng 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho không kéo dài nên không ảnh biết tiếng ồn làm ảnh hưởng hưởng tới sức khỏe. Do đó tới sức khỏe như thế nào? không gây ô nhiễm tiếng ồn.. Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I, Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe→Ô nhiễm tiếng -Chuyển ý: Biện pháp nào để ồn. chống ô nhiễm tiếng ồn. C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn. -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2.. 10’. 5’. Hoạt động 4: Tìm hiểu các cách chống ô nhiễm tiếng ồn -Yêu cầu HS đọc thông tin -HS: 4 Biện pháp chống ô trong SGK, tìm hiểu trên nhiễm tiếng ồn: thực tế biện pháp đã làm +Cấm bóp còi ở gần trường tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu học bệnh viện. các biện pháp? +Xây tường ngăn. -Giải thích tại sao làm như +Trồng cây xanh. vậy có thể chống ô nhiễm +Làm trần nhà bằng xốp, tiếng ồn? tường phủ dạ. -Yêu cầu HS thảu luận câu -Cấm bóp còi to và kéo dài. hỏi C3 theo nhóm: Xây tường →Âm +Tác động vào nguồn âm truyền đến phản như thế nào để giảm tiếng Trồng cây xanh xạ về ồn? nhiều hướng. +Làm thế nào để phân tán âm Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản trên đường truyền âm? âm truyền qua chúng. +Làm thế nào để ngăn chặn +Cấm bóp còi inh ỏi. không cho âm truyền đến tai? +Trồng cây xanh. -Yêu cầu HS nhớ lại kiến +Xây tường chắn, làm tường thức bài 14 về phản xạ âm tốt nhà bằng xốp, đóng cửa,... và vật phản xạ âm kém để -Vật phản xạ âm tốt:.. hoàn thành C4. -Vật để ngăn chặn âm. Hoạt động 5: Vận dụng -Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5.. -Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?. 2’. C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3: +Máy khoan không làm vào giờ làm việc. +Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học,... -Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập. Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.. Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người. II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền của âm, làm cho âm truyền theo hướng khác. - Những vật liệu dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách âm.. III. Vận dụng.. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT)Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút.. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT)Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết……………… BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC – ÔN TẬP THI HKI.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. -Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. -Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II.. v Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập và giair thích hiện tượng. v Thái độ Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải bài tập và giải thích hiện tượng thực tế.. II. Chuẩn bị v Giáo viên: Phiếu câu hỏi giành cho phần vận dụng v Học sinh -Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp -Ôn tập từ bài 1 đến bài 15 để chuẩn bị kiểm tra học kì I. III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 ’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập toàn bộ lý thuyết và bài tập từ HS lắng nghe và nhận xét bài 1 đến bài 15 để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì tiết sau. 15’ Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cơ bản C1: Viết đầy đủ các câu sau HS tự làm phần” Tự kiểm tra. đây: Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi a.Các nguồn phát ra âm đều. . C1: Viết đầy đủ các câu sau ... đây: b. Số dao động trong một a. Các nguồn phát ra âm đều giây gọi là. . . . . . . . . . dao động Đơn vị tần số là. . . . b. Số dao động trong một giây c.Độ to của âm được đo bằng gọi là tần số Đơn vị tần số là đơn vị. . . . Hz d. Vận tốc truyền âm trong c. Độ to của âm được đo bằng không khí là. . . . . . . . . . . . đơn vị đềxiben (dB) e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn d. Vận tốc truyền âm trong là . . . . . . . dB không khí là 340 m/s C2: Đặt câu với các cụm từ e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn sâu. là 80 dB a. Tần số, lớn,bổng. a. Tần số dao động càng lớn, b. Tần số, nhỏ, trầm. âm phát ra càng bổng. c. Dao động, biên độ lớn, b. Tần số dao động càng nhỏ, to. âm phát ra càng trầm. d. Dao động, biên độ nhỏ, c. Dao động mạnh, biên độ nhỏ. lớn, âm phát ra to. C3: Hãy chỉ ra âm có thể d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, truyền qua các môi trường âm phát ra nhỏ.. Ghi bảng. Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I, Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 20’. sau: a. Không khí. b. Chân không. c. Rắn. d. Lỏng. C4: Âm phản xạ là gì? C5: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là: a.Âm phản xạ . b. Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. c.Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. d. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau: (Mềm, cứng, nhẵn, gồ ghề). a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . b. Các vật phản xạ âm kém là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . C7: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn? a.Tiếng còi xe cứu hoả (Hay tiếng kẻng báo cháy) b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. c.Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn. d. Hát karaokê to lúc nửa đêm. C8: Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. Hoạt động 3: Vận dụng. C3: Không khí,rắn,lỏng. C4: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. C5: d. C6: a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. C7: b, d. C8: Tường bêtông, kiếng, gạch, gỗ, vải xốp,….. C1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: Đàn ghita, kèn lá, sáo, trống. C2: Hãy đánh dấu vào câu đúng: a. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. b. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. c. Âm không thể truyền trong chân không. d. Âm không thể truyền qua nước.. -HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào VBT. 1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 2. Âm không thể truyền trong chân không. 3.a. Dao động của các sợi dây đàn. C1: - Dây đàn. - Phần lá bị thổi. - Cột không khí trong ống sáo. - Mặt trống. C2: c.. III. Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C3: a. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ. b. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra âm cao và âm nhỏ. C4: Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không gian có thể trò chuyện với nhau mà không sử dụng micro và tai nghe,bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền đến tai hai người như thế nào? C5: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người theo sát? C6: Khi nào tai nghe được âm to nhất? a. âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ . b. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ . c. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai. d. Cả ba trường hợp trên. C7: Giả sử bệnh viện ở gần đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy chỉ ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. 1. Môi trường không thể truyền âm(9). 2. Âm có tần số lớn hơn 20. 000 Hz(6). 3. Số dao động trọng 1 giây(6). 4. Hiện tượng âm dôi ngược trở lại khi gặp mặt chắn (8). 5. Đặc điẻm của các nguồn âm (7). 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ (9). Âm có tần số nhỏ hơn 20H 5’. mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp. 4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân. 6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. 7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ: -Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. -Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ -Theo hàng ngang: 1. Môi trường không truyền âm. 2.Âm có tần số lớn hơn 20000. -Chân không. - Siêu âm. - Tần số.. -Chân không. - Siêu âm. - Tần số..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hz. 3. Số dao động trong 1 giây. 4.Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn. 5.Đặc điểm của các nguồn phát âm. 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. 7.Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz. Từ hàng dọc là gì? 2’ Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS đọc lại các mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 15. -Làm lại các bài tập khó. -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Phản xạ âm.. -Phản xạ âm.. -Dao động. -Tiếng vang.. -Dao động. -Tiếng vang.. -Hạ âm. Từ hàng dọc là âm thanh.. -Hạ âm. Từ hàng dọc là âm thanh.. -Yêu cầu HS đọc lại các mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 15. -Làm lại các bài tập khó. -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. KIỂM TRA HỌC KÌ I. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Kiểm tra khả năng hiểu, nhận biết, vận dụng lý thuyết vào giải bài tập vật lý -Nhận xét và phân loại trình độ của học sinh để có phương pháp dạy và học thích hợp. v Kĩ năng -Giải thích các hiện tượng vật lý -Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập v Thái độ: Làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị v Giáo viên -Ma trận đề thi và đáp án tương ứng -Phôtô đề cho từng lớp. v Học sinh Ôn tập lý thuyết và bài tập chương I và chương II : Quang học và Âm học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. III. Tiến trình hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -HS mô tả được một hiện tượng hoặc một TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).. v Kĩ năng: Làm TN cho vật bằng cách cọ xát. v Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm HS (Đồ dùng có ở PTN): - 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông. -1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo. -1 mảnh len hoặc một mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa sấy khô. -1 số mẩu giấy vụn.-1 mảnh tôn.-1 mảnh nhựa.-1 bút thử điện thông mạch. v Học sinh: -Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 5 ’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống -GV gọi 2 HS mô tả hiện -HS quan sát tranh vẽ tr 47 tượng ở trong ảnh đầu SGK, nêu ví dụ khác. chương III (SGK), nêu thêm -Đọc SGK tr 47, nêu được các hiện tượng khác? những mục tiêu cần đạt được -Gọi HS nêu mục tiêu của chương III. chương III. -Để tìm hiểu các loại điện -HS nêu được: Khi cởi áo len, tích, trước hết ta tìm hiểu dạ trong tối thấy chớp sáng li ti một trong các cách nhiễm và tiếng lách tách. điện cho các vật là “Nhiễm điện do cọ xát”’. -Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã từng thấy hiện tượng gì? -GV: Hiện tượng sấm sét là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. 30’ Hoạt động 2: Làm TN 1 phát hiện một số vật sau khi bị cọ xát nó có tính chất mới. -Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu HS đọc TN 1 trong SGK, nêu Bài 17: SỰ NHIỄM các dụng cụ TN và các bước được dụng cụ và cách tiến hành ĐIỆN DO CỌ XÁT tiến hành TN. TN. I. Vật dẫn điện -GV lưu ý HS trước khi làm -Tiến hành TN theo nhóm, mỗi Kết luận 1: TN phải kiểm tra xem các HS trong nhóm đều phải tiến Nhiều vật sau khi bị cọ xát vật đó có hút được các vật hành TN với ít nhất 1 vật, ghi có khả năng hút các vật nhẹ không? (Chưa hút được kết quả vào bảng 1. khác..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 5’. các vật nhẹ) -Lưu ý cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sao đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN 1. -Từ bảng kết quả TN HS các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống phù hợp. -GV hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng ghi vở. -Tại sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? -GV hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án HS nêu ra. -GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. -GV kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, nếu hiện tượng xáy ra chưa đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân. -GV có thể làm lại TN cho HS quan sát hiện tượng để hoàn thành kết luận 2 ghi vở. -GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích Hoạt động 3: Vận dụng. -Tham gia thảo luận trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. -HS suy nghĩ, nêu phương án trả lời và cách làm TN kiểm tra. -HS tiến hành TN 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được: Bóng đèn của bút thử điện sáng. -Hoàn thành kết luận 2, thảo luận trên lớp, ghi kết luận đúng vào vở. Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn.. Có thể làm nhiễm điện điện vật bằng cách cọ xát Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ các câu hỏi C1, C2, C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. GV chốt lại câu trả lời đúng. -GV lưu ý HS sử dụng các thuật ngữ chính xác. -Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì?. -Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.-Tham gia nhận xét câu trả lời của các nhóm trên lớp, sửa chữa nếu sai. C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi. II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa lược nhụa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện nên tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Khi thổi bụi trên bàn luồng gió thổi làm bui bay đi..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả lời câu hỏi này các em đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài đó chính là nội dung bài tập 17.4 (SBT tr.18). 2’. bay. -Cánh quạt quay cọ xát với không khí→cánh quạt bị nhiễm điện→cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất. C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần. -HS thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp. -HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để hiểu nguyên nhân của hiện tương chớp và sấm sét, liên hệ giải thích được hiện tượng cởi áo len trong những ngày hanh khô.. Còn cánh quạt điện khi quay cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện và nó hút bụi trong không khí, cón mép quạt bị bụi nhiều nhất là vì khi quạt quay nó ma sát với không khí nhiều nhất nên mép quạt bị nhiễm điện nhiều nhất và nó hút bụi được nhiều nhất. C3: Sau khi chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình TV bằng giẻ khô chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng có thể hút bụi vải.. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT)Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút. -Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT)Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút. -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. Lớp. BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. 7A 7 B. 7C. Ngày. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.-Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.. v Kĩ năng: Làm TN cho vật bằng cách cọ xát. v Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm. -Hai mảnh nilon kích thước khoảng 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm. -1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa. -1 mảnh len hoặc dạ cỡ 150mm x 150mm, 1 mảnh lụa cỡ 150mm x 150mm. -1 thanh thuỷ tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 200) mm. -2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: -HS trả lời, HS khác nhận xét. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm -HS nêu phương án kiểm tra. điện thì chúng hút hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này thì ta phải tiến hành như thế nào? -GV nhận xét phương án TN HS làm TN và thảo luận theo kiểm tra mà HS đưa ra. Đánh nhóm giá cho điểm HS. HS làm TN và nêu lên nhận * Tổ chức tình huống xét: Hai vật giống nhau, được Ở bài trước ta đã biết có thể cọ xát như nhau thì mang điện làm cho các vật nhiễm điện tích cùng loại và khi được đặt bằng cách cọ xát. Các vật gần nhau thì chúng đẩy nhau. nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này.. Ghi bảng. BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 30’. 5’. Hoạt động 2: TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng của chúng. -GV yêu cầu HS đọc TN 1 -HS đọc TN 1, các nhóm chọn I. Hai loại điện tích: tìm hiểu các dụng cụ cần dụng cụ và tiến hành TN. Nhận xét: Hai vật giống thiết và cách tiến hành TN. -Nêu hiện tượng xảy ra, nhận nhau, được cọ xát như nhau -Nêu cách tiến hành TN – xét ý kiến của các nhóm khác. thì mang điện tích cùng loại Chú ý cọ xát mỗi mảnh nilon +Trước khi cọ xát: 2 mảnh và khi được đặt gần nhau theo một chiều với số lần như nilon không có hiện tượng gì. thì chúng đẩy nhau. nhau. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon -Quan xát hiện tượng xảy ra, đẩy nhau. rút ra nhận xét. Hai vật giống nhau cùng là -Hai mảnh nilon khi cùng cọ nilon cùng cọ xát vào một vật xát vào mảnh len thì nó sẽ do đó hai mảnh nilon phải nhiễm điện giống nhau hay nhiễm điện giống nhau. khác nhau? Vì sao? -HS đọc TN hình 18.2, chọn -Với hai vật giống nhau khác dụng cụ TN và tiến hành TN, hiện tượng có như vậy thảo luận kết quả TN: Hai không? Chúng ta tiến hành thanh nhựa cùng cọ xát vào tiếp TN hình 18.2. mảnh vải khô → đẩy nhau. Thống nhất ý kiến hoàn -HS các nhóm cùng thống nhất thành nhận xét. hoàn thành nhận xét tr 50. -GV thông báo người ta đã Nhận xét: Hai vật giống nhau, tiến hành nhiều TN khác được cọ xát như nhau thì mang nhau và đều rút ra nhận xét điện tích cùng loại và khi được như vậy. Yêu cầu HS ghi vở đặt gần nhau thì chúng đẩy nhận xét. nhau. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. Hoạt động 3: TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện khác loại và tìm hiểu lực tác dụng của chúng. -Yêu cầu HS đọc TN 2, chuẩn bị đồ dùng, tiến hành TN. -Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét tr 51 và ghi vở. -Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại?. 5’. -HS đọc TN 2, làm TN theo nhóm: + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện: Chưa tương tác với nhau. + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa. + Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. + 1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm điện: Hút yếu. + 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn.. Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. -Thanh thuỷ tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau.. Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng của chúng. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. -GV thông báo quy ước về điện tích.. HS rút ra kết luận và ghi bài vào vở C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa mảnh vải và thanh nhựa đều. *Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1-Thảo luận cả lớp – Ghi vở.. 10’. 5’. nhiễm điện. +Chúng hút nhau → mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Mảnh vải mang điện tích (+) → thước nhựa mang điện tích (-).. nhau. -Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) và điện tích âm (-).. Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4. -Yêu cầu HS đọc phần II (SGK tr 51) -Phát bài tập cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bài tập. -Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên tử- nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlect rôn, đếm số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điệnHoạt động 6: Vận dụng -GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4. -Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 18. 1,18. 2 SBT. - Xem trước bài 19 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. -HS đọc phần II, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập GV giao. Yêu cầu điền đúng các từ theo thứ tự: 1-Hạt nhân; 2-êlectrôn; 3-bằng; 4-êlectrôn. -1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình cấu tạo nguyên tử: Nhận biết được kí hiệu hạt nhân, êlectôn.. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. C2: Trước khi cọ xát, thước nhựa và miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đều có cấu tạo từ các nguyên tử. Trong nguyên tử: Hạt nhân mang điện tích dương, êlectron mang điện tích âm. C3: Trước khi cọ xát, các vật chưa nhiễm điện → không hút mẩu giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: +Mảnh vải mất êlectrôn → nhiễm điện dương. +Thước nhựa nhận thêm êlectrôn → mang điện tích âm. - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.. 2’. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 18. 1,18. 2 SBT. - Xem trước bài 19 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay ắc quy). -Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.. v Kĩ năng: Làm TN, sử dụng bút thử điện. v Thái độ -Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Mỗi nhóm. -Hai mảnh nilon kích thước khoảng 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm. -1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa. -1 mảnh len hoặc dạ cỡ 150mm x 150mm, 1 mảnh lụa cỡ 150mm x 150mm. -1 thanh thuỷ tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 200) mm. -2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: -HS trả lời, HS khác nhận xét. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm -HS nêu phương án kiểm tra. điện thì chúng hút hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này thì ta phải tiến hành như thế nào? -GV nhận xét phương án TN HS làm TN và thảo luận theo kiểm tra mà HS đưa ra. Đánh nhóm giá cho điểm HS. HS làm TN và nêu lên nhận * Tổ chức tình huống xét: Hai vật giống nhau, được Ở bài trước ta đã biết có thể cọ xát như nhau thì mang điện làm cho các vật nhiễm điện tích cùng loại và khi được đặt bằng cách cọ xát. Các vật gần nhau thì chúng đẩy nhau. nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế. Ghi bảng. BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 15’. 10’. nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. Hoạt động 2: TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng của chúng. -GV yêu cầu HS đọc TN 1 -HS đọc TN 1, các nhóm chọn I. Hai loại điện tích: tìm hiểu các dụng cụ cần dụng cụ và tiến hành TN. Nhận xét: Hai vật giống thiết và cách tiến hành TN. -Nêu hiện tượng xảy ra, nhận nhau, được cọ xát như nhau -Nêu cách tiến hành TN – xét ý kiến của các nhóm khác. thì mang điện tích cùng loại Chú ý cọ xát mỗi mảnh nilon +Trước khi cọ xát: 2 mảnh và khi được đặt gần nhau theo một chiều với số lần như nilon không có hiện tượng gì. thì chúng đẩy nhau. nhau. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon -Quan xát hiện tượng xảy ra, đẩy nhau. rút ra nhận xét. Hai vật giống nhau cùng là -Hai mảnh nilon khi cùng cọ nilon cùng cọ xát vào một vật xát vào mảnh len thì nó sẽ do đó hai mảnh nilon phải nhiễm điện giống nhau hay nhiễm điện giống nhau. khác nhau? Vì sao? -HS đọc TN hình 18.2, chọn -Với hai vật giống nhau khác dụng cụ TN và tiến hành TN, hiện tượng có như vậy thảo luận kết quả TN: Hai không? Chúng ta tiến hành thanh nhựa cùng cọ xát vào tiếp TN hình 18.2. mảnh vải khô → đẩy nhau. Thống nhất ý kiến hoàn -HS các nhóm cùng thống nhất thành nhận xét. hoàn thành nhận xét tr 50. -GV thông báo người ta đã Nhận xét: Hai vật giống nhau, tiến hành nhiều TN khác được cọ xát như nhau thì mang nhau và đều rút ra nhận xét điện tích cùng loại và khi được như vậy. Yêu cầu HS ghi vở đặt gần nhau thì chúng đẩy nhận xét. nhau. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. Hoạt động 3: TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện khác loại và tìm hiểu lực tác dụng của chúng. -Yêu cầu HS đọc TN 2, chuẩn bị đồ dùng, tiến hành TN. -Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét tr 51 và ghi vở. -Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại?. 5’. -HS đọc TN 2, làm TN theo nhóm: + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện: Chưa tương tác với nhau. + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa. + Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. + 1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm điện: Hút yếu. + 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn.. Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. -Thanh thuỷ tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau.. Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. -GV thông báo quy ước về điện tích. -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1-Thảo luận cả lớp – Ghi vở.. 5’. 5’. 2’. HS rút ra kết luận và ghi bài vào vở C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa mảnh vải và thanh nhựa đều nhiễm điện. +Chúng hút nhau → mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Mảnh vải mang điện tích (+) → thước nhựa mang điện tích (-).. *Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. -Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) và điện tích âm (-).. Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4. -Yêu cầu HS đọc phần II (SGK tr 51) -Phát bài tập cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bài tập. -Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên tử- nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlect rôn, đếm số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điệnGV sửa chữa sai nếu cần. -GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành một hàng dài 1 mm có khoảng 10 triệu nguyên tử. Hoạt động 6: Vận dụng -GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4. -Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 19. 1,19. 2 SBT. - Xem trước bài 20 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”. -HS đọc phần II, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập GV giao. Yêu cầu điền đúng các từ theo thứ tự: 1-Hạt nhân; 2-êlectrôn; 3-bằng; 4-êlectrôn. -1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình cấu tạo nguyên tử: Nhận biết được kí hiệu hạt nhân, êlectôn.. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. C2: Trước khi cọ xát, thước nhựa và miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đều có cấu tạo từ các nguyên tử. Trong nguyên tử: Hạt nhân mang điện tích dương, êlectron mang điện tích âm. C3: Trước khi cọ xát, các vật chưa nhiễm điện → không hút mẩu giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: +Mảnh vải mất êlectrôn → nhiễm điện dương. +Thước nhựa nhận thêm êlectrôn → mang điện tích âm. -Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 19. 1,19. 2 SBT. - Xem trước bài 20 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 20: CHẤT DẪN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. -Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. -Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.. v Kĩ năng -Mắc mạch điện đơn giản. -Làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.. v Thái độ -Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Phiếu học tập cho các nhóm: +Hãy gạch dưới những bộ phận dẫn điện trên hình vẽ bóng đèn và phích cắm điện với dây nối ở hình vẽ sau: Hình 20.1 ( tr 55) +Hãy vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do ở hình vẽ dưới đây để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng. Hình 20.4 ( tr 56). Mỗi nhóm HS: -1 bóng đèn đui nghạnh hoặc đui xoáy được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện. -2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp. -1 số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ. v Học sinh: -Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: + Chưa có dòng điện trong mạch -GV đưa ra một mạch điện. vì đèn chưa sáng.. hở gồm 2 pin, 1 khoá K, 1. + HS mắc lại mạch điện: Nối 2. bóng đèn, và dây dẫn.. mỏ kẹp với nhau.. +Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không? +Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế. +Đèn sáng→ có dòng điện chạy trong mạch.. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nào? +Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?. HS lắng nghe và trả lời BÀI 19:. * Tổ chức tình huống. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ. Nếu giữa hai mỏ kẹp, ta nối. CHẤT CÁCH ĐIỆN-. với 1 đoạn dây đồng thì trong. DÒNG ĐIỆN TRONG. mạch điện có dòng điện. KIM LOẠI.. không? GV mắc mạch điện thử để thấy có dòng điện trong mạch. Nếu thay đoạn dây đồng này bằng 1 vỏ nhựa của bút bi, theo em có dòng điện chạy trong mạch không? →GV kiểm tra trên mạch điện để thấy không có dòng điện chạy trong mạch. Dây đồng người ta gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đi 20’. trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu và xác định chất dẫn điện và chất cách điện. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện -Yêu cầu HS đọc mục I và trả -Chất dẫn điện là chất cho dòng lời câu hỏi:. điện đi qua, gọi là vật dẫn điện –. +Chất dẫn điện là gì?. Dùng để làm các vật hay bộ phận. +Chất cách điện là gì?. dẫn điện.. I. Chất dẫn điện và chất cách điện: Chất dẫn điện là chất cho. -GV: Hãy quan sát hình 20.1 -Chất cách điện là chất không. dòng điện đi qua. Chất. hoặc các vật thật tương ứng cho dòng điện đi qua, gọi là vật. cách điện là chất không. và cho biết chúng gồm:. liệu cách điện – Dùng để làm các. cho dòng điện đi qua.. +Các bộ phận dẫn điện là…. vật hay bộ phận cách điện..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> +Các bộ phận cách điện là…. C1:. -Cần phải làm TN để xác 1.Các bộ phận dẫn điện là: Dây định xem một vật là vật dẫn tóc, dây trục, hai đầu dây đèn; điện hay vật cách điện.. hai chốt cắm, lõi dây ( của phích. +Lắp mạch điện theo hình cắm điện). 20.2.. 2. Các bộ phận cách điện là: Trụ. +Trước hết chập hai mỏ kẹp thuỷ tinh, thuỷ tinh đen ( của với nhau và kiểm tra mạch để bóng đèn); vỏ nhựa của phích đảm bảo đèn sáng.. cắm, vỏ dây ( của phích cắm. +Kẹp hai mỏ kẹp vào hai đầu điện). của vật cần xác định: Một đoạn dây thép, một đoạn dây đồng, một đoạn vỏ nhựa bọc dây điện, một đoạn ruột bút. Vật dẫn điện Thép, đồng,. Vật cách điện Vỏ nhựa bọc. chì, miếng sứ,…. ruột bút chì. dây điện,. Với từng trường hợp, quan. ( than chì),…. miếng sứ, vỏ gỗ bút chì,…. sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng bên. -Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu dẫn điện và ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện. -Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện. -GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không khí không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện. Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng ( như nước máy) là chất dẫn điện. C2: -Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,…( Các kim loại). -Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí, … C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện. -HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> hay cách điện? -GV thông báo: Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồ… đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo. Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện 10’. cụ thể. Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. -Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo. 1.Êlectrôn tự do trong kim loại. II. Dòng điện trong kim. nguyên tử.. a.Các kim loại là các chất dẫn điện.. loại:. -Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn. Kim loại cũng được cấu tạo từ các. thì phần còn lại của nguyên tử. nguyên tử.. mang điện tích gì? Tại sao?. C4: Hạt nhân của nguyên tử mang. 1. Electron tự do trong. -GV thông báo: Các nhà bác. điện tích dương, các êlect rôn mang. kim loại:. học đã phát hiện và khẳng định. điện tích âm.. rằng trong kim loại có các. b.Trong kim loại có các êlectrôn. êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển. 2. Dòng điện trong kim. và chuyển động tự do trong kim. động tự do gọi là êlectrôn tự do.. loại:. loại gọi là các êlectrôn tự do.. C5: Trong hình 20.3 ( SGK), các. Kết luận:. -Hoàn thành phiếu học tập 2 để. êlect rôn tự do là các vòng tròn nhỏ. Các electron tự do trong. tìm hiểu dòng điện trong kim. có dấu “-”, phần còn lại của nguyên. kim loại dịch chuyển có. loại trên hình 20.4.. tử là những vòng lớn có dấu “+”.. hướng tạo thành dòng điện. -Vẽ thêm mũi tên cho mỗi. Phần này mang điện tích dương. Vì. chạy qua nó.. êlectrôn tự do này để chỉ chiều. nguyên tử khi đó thiếu ( mất bớt ). Dòng điện trong kim loại là. chuyển dịch có hướng của. êlectrôn.. dòng các electron tự do. chúng.. 2. Dòng điện trong kim loại.. chuyển dịch có hướng.. -Hướng dẫn HS thảo luận kết. C6: Êlectrôn tự do mang điện tích. quả chung cả lớp.. âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút.. GV chốt lại: Khi có dòng điện. Các êlectrôn tự do trong kim loại. trong kim loại các êlectrôn. dịch chuyển có hướng tạo thành. không còn chuyển động tự do. dòng điện chạy qua nó..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 7’. nữa mà nó chuyển rời có hướng. Hoạt động 4: Vận dụng 1.Vận dụng:. C7: Phương án B. Một đoạn ruột. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. bút chì (bằng than chì).. trả lời C7, C8, C9.. C8: Phương án C.Nhựa.. 2. Ghi nhớ.. C9: Phương án C. Một đoạn dây. -Chất dẫn điện là gì?. nhựa.. -Chất cách điện là gì?. -HS: …. -Dòng điện trong kim loại là gì? - Đọc phần có thể em chưa biết và trả lời câu hỏi trong đó. 2’. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi. - Học thuộc lòng nội dung. nhớ. Làm các bài tập 20. 1,20.. ghi nhớ. Làm các bài tập. 2 SBT.. 20. 1,20. 2 SBT.. -Xem trước bài 21 cho tiết học. -Xem trước bài 21 cho tiết. tới.. học tới.. - Đọc phần : “ Có thể em chưa. - Đọc phần : “ Có thể em. biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN-CHIỀU DÒNG ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản. -Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. -Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.. v Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. v Thái độ -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. -Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện, hình 21.2, 19.3, tranh vẽ phóng to mạch điện xe máy. -Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ ( hình 21.1). Các nhóm: -1 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin. -1 công tắc. -5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH * Kiểm tra bài cũ: -HS làm bài Kiểm tra 5 phút ĐIỆN - CHIỀU DÒNG * Tổ chức tình huống ĐIỆN. Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô,…các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng Căn cứ vào sơ đồ mạch điện yêu cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện.. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản. 10’ Hoạt động 2: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. -GV chiếu bảng kí hiệu 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch I. Sơ đồ mạch điện: một số bộ phận của mạch điện. điên.. Bảng SGK/58.. -yêu cầu nhóm 1 sử dụng kí 2 Sơ đồ mạch điện.. Mạch điện được mô tả.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hiệu vẽ sơ đồ mạch điện C1: Sơ đồ mạch điện hình 19.3.. bằng sơ đồ và từ sơ đồ. hình 19.3, các nhóm còn lại. mạch điện có thể lắp. +. thay đổi vị trí của 2 bộ -. mạch điện tương ứng.. phận trong mạch và vẽ lại sơ đồ mạch mới. sau đó yêu cầu các nhóm dính bài của nhóm mình theo đúng vị trí. Nhận xét, chữa lỗi C2: sai. -GV cho HS các nhóm nhận xét bài vẽ sơ đồ mạch điện của các nhóm bạn trên bảng, có thể bổ sung thêm phương án khác nhau. C3: Mắc mạch điện theo đúng sơ -Các nhóm mắc mạch theo đồ đã vẽ ở câu C2, tiến hành đóng sơ đồ của nhóm mình, kiểm công tắc để đảm bảo mạch điện kín tra và đóng mạch điện để và đèn sáng. đảm bảo đèn sáng. -GV kiểm tra , nhắc nhở những thao tác mắc sai của HS. -GV giơ cao bảng điện của 1, 2 nhóm để các bạn trong 10’. lớp nhận xét cách mắc. Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. -Yêu cầu HS đọc thông báo. -Quy ước về chiều dòng điện.. Nhận xét: Thanh nhựa. mục II trả lời câu hỏi: Nêu. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương. sẫm màu và thanh thuỷ. quy ước chiều dòng điện.. qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới. tinh khi cọ xát thì chúng. -Trên sơ đồ mạch điện có sẵn. cực âm của nguồn điện.. hút nhau do chúng mang. trên bảng, GV giới thiệu cách. -Dòng điện cung cấp bởi pin hay ắc. điện tích khác loại.. dùng mũi tên biểu diễn chiều. quy có chiều không đổi gọi là dòng. -Thanh thuỷ tinh và thước. dòng điện trong sơ đồ mạch. điện một chiều.. nhựa nhiễm điện khác loại. điện.. C4: Chiều quy ước của dòng điện với. vì nếu nhiễm điện cùng. chiều dịch chuyển có hướng của. loại nó phải đẩy nhau.. -Yêu cầu HS dùng mũi tên. êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> biểu diễn chiều dòng điện. là ngược nhau.. trong các sơ đồ mạch điện C4.. C5:. -Gọi HS lên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện các nhóm đã vẽ trên bảng. -Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại. 7’. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin. (Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu và trả lời vào giấy A4 – Nộp lại vào tiết học sau) -1 HS nhắc lại chiều dòng. C6: Nguồn điện của đèn pin gồm 2. điện quy ước.. pin. Kí hiệu: Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. Sơ đồ mạch điện: Một trong những sơ đồ có thể là:. 2’. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi. - Học thuộc lòng nội dung. nhớ. Làm các bài tập 21.. ghi nhớ. Làm các bài tập. 1,21. 2 SBT.. 21. 1,21. 2 SBT.. - Xem trước bài 22 cho tiết. - Xem trước bài 22 cho tiết. học tới.. học tới.. - Đọc phần : “ Có thể em. - Đọc phần : “ Có thể em. chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. Lớp. 7A. 7 7C B. Ngày. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. -Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin (đèn dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED).. v Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản v Thái độ -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. -Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: -1ắcquy 12V (hoặc một bộ chỉnh lưu hạ thế). -5 dây nối có vỏ bọc cách điện. -1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh Ф0,3mm, dài 150mm-200mm. -3 đến 5 mảnh giấy nhỏ (2cm x 5cm) cắt từ giấy ăn. -Một số cầu chì như ở mạng điện gia đình. Mỗi nhóm: -2 pin 1,5V với đế lắp pin. -1 bóng đèn pin, 1 công tắc. -5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. -1 bút thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau (có thể tháo sẵn bóng đèn khỏi bút). -1 đèn điốt phát quang (đèn LED) nhìn rõ hai bản kim loại trong đèn. -Mỗi nhóm một bộ TN hình 22.2. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên 15 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống ’ * Kiểm tra bài cũ: -HS làm bài -Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. -Nêu bản chất dòng điện -HS: Dấu hiệu để nhận biết có dòng điện chạy trong mạch. trong kim loại. -Nêu quy ước về chiều của dòng điện. →GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS. * Tổ chức tình huống. Ghi bảng Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 15’. Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô, …các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. GV treo sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. -Hãy kể tên một số dụng C1: Dụng cụ đốt nóng bằng điện: cụ, thiết bị thường dùng Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi được đốt nóng khi có cơm điện, bàn là, là nướng, là sưởi dòng điện chạy qua. điện, máy sấy tóc, mỏ hàn điện, ấm -Hãy lắp mạch điện như điện, nhăn điện, máy dán hay ép sơ đồ hình 22.1 và tìm plastic,… hiểu các nội dung sau C2: Thí nghiệm hình 22.1: đây: a. Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào để xác - + nhận điều đó? K b. Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và a. Bóng đèn nóng lên. Có thể xác phát sáng khi có dòng nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế. điện chạy qua? c. Khi đèn sáng bình b.Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng thường, bộ phận đó của mạnh và phát sáng. đèn có nhiệt độ khoảng c.Bộ phận đó của bóng đèn (dây tóc) thường làm bằng vonfram để 2500ºC. -Bảng bên cho biết nhiệt không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng độ nóng chảy của một chảy của vonfram là 3370ºC. số chất, hãy giải thích vì sao dây tóc của bóng đèn thường được làm -HS: Dùng giấy lau tay ( giấy ăn) để bằng vonfram? -ĐVĐ: Dây tóc bóng lên dây sắt. đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. -HS quan sát: Giấy cháy → Trên bộ TN của chúng Kết luận: Khi có dòng điện chạy ta có một đoạn dây sắt. qua, các vật dẫn bị nóng lên. Khi có dòng điện chạy -Dòng điện chạy qua dây tóc bóng qua dây sắt có nóng lên đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ. I. Tác dụng nhiệt: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua dây tóc Bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 15’. hay không? Muốn trả lời cao và phát sáng. câu hỏi đó theo em, ta sẽ C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì tiến hành TN như thế khoảng 200-300ºC < 327ºC → dây nào? chì nóng chảy và bị đứt → ngắt -Gọi 1 vài HS nêu các mạch điện. phương án nhận biết khác nhau để thấy dây sắt nóng lên khi có dòng điện chạy qua. -GV làm TN chung cả lớp-Khi đóng công tắc khoảng 5 giây thì ngắt công tắc ngay (chỉ cần giấy cháy thành vệt đen trên mảnh giấy là được). -GV thông báo: Các vật nóng lên tới 500ºC thì bắt đầu phát sáng. -Yêu cầu cá nhân HS dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, vào kết luận ta vừa rút ra qua TN trả lời câu hỏi C4. -Chuyển ý: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng. Ta nói dòng điện có tác dụng nhiệt→tác dụng phát sáng. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. -Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó? -Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây nóng để bóng đèn sáng-Yêu cầu HS quan sát vùng phát sáng của bóng đèn →Kết luận. -Yêu cầu HS quan sát đèn LED →Mắc đèn LED vào mạch, đảo ngược hai đầu dây đèn→nhận xét. -Hoàn thành kết luận tr62, hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết luận đúng.. HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. HS đọc nội dung mục 2 để thu thập thông tin. Làm TN theo sách hướng dẫn và trả lời câu hỏi Bóng đèn bút thử điện (Hình 22. 3) Hình 22. 4 Ảnh chụp phóng to đèn điốt phát quang. C7:Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. Chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện ở điều kiện nhất định.. II, Tác dụng phát sáng 1.Bóng đèn bút thử điện. Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED). Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 7’. Hoạt động 4: Vận dụng -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Gọi HS lên bảng làm BT: Dùng gạch nối, nối mỗi ô ở cột bên phải với ô của cột bên trái thích hợp. Bóng đèn pin sáng Bóng đèn bút thử điện sáng Đèn điốt phát quang -Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết quả đúng. -Trả lời câu hỏi C8, C9. -Đọc phần “Có thể em chưa biết”.. -HS thuộc ngay phần ghi nhớ tại lớp để áp dụng làm bài tập vận dụng. -HS dưới lớp làm BT, nhận xét bài bạn trên lớp. -Thảo luận câu trả lời cho câu hỏi C8, C9. C8: Chọn E. C9: +Chạm 2 đầu đèn LED vào 2 cực của pin. Nếu đèn không sáng thì đảo ngược lại. +Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn LED được nối với cực nào thì đó là cực dương. Cực kia là cực âm.. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 (tr 23 SBT). - Xem trước bài 23 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. C8: e. Không có trường hợp nào. PIN. A. B. K. LED. Hình 22. 5 C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện và ngược lại.. 2’. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 (tr 23 SBT). - Xem trước bài 23 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. -Mô tả một TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. -Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.. v Kĩ năng Mắc mạch điện đơn giản. v Thái độ -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. -Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: -1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép. -1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V. -1 ăcquy 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 -1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện. -Tranh vẽ phóng to hình 23.2 ( chuông điện). Mỗi nhóm HS: -1 nam châm điện dùng pin 3V. -2 pin 1,5V trong đế lắp pin. -1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. -1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn. -1 chuông điện, 1 bình điện phân. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp IV. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: -HS làm bài -Nêu tác dụng của dòng điện mà em biết. -Chữa bài 22.1, 22.3. -Gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn→GV đánh giá HS lắng nghe cho điểm. * Tổ chức tình huống Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương III. -Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?→Bài mới. 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện. -Nam châm điện có tính chất -Nam châm hút sắt, thép. Mỗi gì? nam châm có 2 cực.. Ghi bảng Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.. I. Tác dụng từ: Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Tại sao người ta lại sơn màu và đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau? -Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào? –GV làm TN. -Dùng mạch hình 23.1 (tr 63), giới thiệu về nam châm điệnYêu cầu HS mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện: +Khi ngắt hoặc đóng công tắc: Đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm, lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra? +Khi công tắc đóng, đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, có hiện tượng gì xảy ra? +Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào? -GV thông báo cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Yêu cầu HS hoàn thành kết luận tr 63. 5’. 7’. -HS mắc mạch điện theo nhóm, khảo sát tính chất của nam châm điện: a.Khi công tắc ngắt, không có hiện tượng gì. -Khi công tắc đóng: Đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng nhôm. b.-Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần thì cực này của nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. -Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại.→ +Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt → cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. +Nam châm này cũng có hai cực. Kết luận: 1. cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2.Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hay thép. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện.. 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. Dòng điện có tác dụng từ vì nó làm qauy nam châm.. -GV mắc chuông điện và cho nó hoạt động. -GV treo tranh vẽ hình 23.2. Dựa vào tranh vẽ em hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện. -Tìm hiểu hoạt động của chuông điện qua phần trả lời câu hỏi C2, C3, C4.Các bạn khác nhận xét→sửa chữa nếu HS nêu chưa chính xác. -GV thông báo hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện và kể một số ứng dụng trong thực tế tác dụng này của dòng điện.. C2: Khi đóng công tắc, có dòng điện chạy qua cuộn dây→ cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông→chuông kêu. C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua không hút sắt. Do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu. Mạch điện hở…cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.. Chuông điện: cấu tạo chính từ nam châm điện. -HS thuộc ngay phần ghi nhớ tại lớp để áp dụng làm bài tập vận dụng.. C8: e. Không có trường hợp nào.. Hoạt động 4: Vận dụng -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. PIN. LED.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Gọi HS lên bảng làm BT: Dùng gạch nối, nối mỗi ô ở cột bên phải với ô của cột bên trái thích hợp. Bóng đèn Dòng pin sáng điện đi qua chất khí Bóng đèn Dòng bút thử điện chỉ điện sáng đi qua một chiều Đèn điốt Dòng phát điện đi quang qua kim loại. -Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết quả đúng. -Trả lời câu hỏi C8, C9. -Đọc phần “Có thể em chưa biết”. 2’ Hoạt động : Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 ( tr24 SBT) - Xem trước bài 24 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. -HS dưới lớp làm BT, nhận xét bài bạn trên lớp. -Thảo luận câu trả lời cho câu hỏi C8, C9. C8: Chọn E. C9: +Chạm 2 đầu đèn LED vào 2 cực của pin. Nếu đèn không sáng thì đảo ngược lại. +Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn LED được nối với cực nào thì đó là cực dương. Cực kia là cực âm.. A. B. K. Hình 22. 5 C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện và ngược lại.. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 ( tr24 SBT) - Xem trước bài 24 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. KIỂM TRA MỘT TIẾT. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -. Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tiết 19 đến tiết 26.. -. Đánh giá việc nắm bắt kiến thức, khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.. v Kĩ năng - Giải bài tập và giải thích hiện tượng v Thái độ -. Nghiêm túc làm bài kiểm tra. - Không quay bài, hỏi bài II. Chuẩn bị v Giáo viên -. Ma trận đề thi và đáp án Photo đề thi cho từng lớp. v Học sinh -. Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tiết 19 đến tiết 26.. - Đánh giá việc nắm bắt kiến thức, khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. III. Tiến trình hoạt động. Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. -Nêu được cường độ dòng điện là ampe ( kí hiệu là A). -Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).. v Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. v Thái độ -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. -Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: -2 pin ( 1, 5 V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm chứng minh, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện , 1 công tắc. -Hình 24.2, hình 24.3 phóng to. Các nhóm: 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: -Dòng điện có 5 tác dụng chính: -Nêu các tác dụng của dòng Tác dụng nhiệt, tác dụng phát điện? sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá -GV: Mắc mạch điện như học và tác dụng sinh lí. hình 24.1 trên bàn và hỏi: -Bóng đèn dây tóc hoạt động Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của Bài 24: CƯỜNG ĐỘ dựa vào tác dụng nào của dòng điện. DÒNG ĐIỆN. dòng điện? -Bóng đèn lúc sáng , lúc tối. -Gv di chuyển con chạy của Khi đèn sáng hơn đó là lúc biến trở, gọi HS nhận xét độ cưòng đọ dòng điện qua đèn lớn sáng của bóng đèn.. hơn. Như vậy dựa vào tác dụng * Tổ chức tình huống của dòng điện là mạnh hay yếu Cho HS quan sát ảnh chụp có thể xác định cường độ dòng cần cẩu dùng nam châm điện điện. Cường độ dòng điện là ở trang đầu chương III. một đại lượng vật lí, vì vậy nó -Nam châm điện là gì? Nó có đơn vị đo và dụng cụ đo hoạt động dựa vào tác dụng riêng. Chúng ta sẽ cùng tìm nào của dòng điện?→Bài hiểu về cường độ dòng điện qua mới. bài học ngày hôm nay. 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. Giới thiệu hình 24. 1 và các HS quan sát GV làm TN dch I. Cường độ dòng điện tác dụng của các thiết bị, chuyển con chạy của biến trở. 1. Thí nghiệm dụng cụ được sử dụng trong HS quan sát chỉ số ampe kế Đèn sáng càng mạnh thì mạch điện này. Thông báo tương ứng khi đèn sáng mạnh, chỉ số ampe kế càng lớn. ampe kế là dụng cụ phát hiện đèn sáng yếu. Và ghi nhận xét 2. Cường độ dòng điện và cho biết dòng điện mạnh như yêu cầu của SGK -Ampe kế là dụng cụ đo hay yếu. Biến trở dùng để cường độ dòng điện để thay đổi dòng điện trong cho biết dòng điện mạnh mạch. hay yếu, biến trở là dụng GV thông báo về cường độ cụ để thay đổi cường độ dòng điện và đơn vị cường dòng điện trong mạch. độ dòng điện như SGK *Nhận xét: Đèn sáng càng Số chỉ của ampe kế cho biết mạnh thì số chỉ của ampe giá trị của cường độ dòng kế càng lớn. điện,ký hiệu bằng chữI Cường độ dòng điện: I, Đơn vị đo cường độ dòng đơn vị đo là ampe ( kí hiệu điện là Ampe, ký hiệu là chữ là A). A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA 5’ Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua hình 24. 2 theo các nội dung trong SGK trả lời C1 C1: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế hình 24. 2a,. HS tìm hiểu ampe kế 24. 2a: GHĐ:100mA; ĐCNN:10mA. II. Ampe kế -Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. -Nhận biết; Trên mặt ampe kế có ghi A hoặc mA..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 24. 2b b. Hãy cho biết ampe kế nào ởhình 24. 2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số c. Các chốt nối dây dẫn cuă ampe kế có ghi dấu gì? d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em 7’. Hoạt động 4: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện Cho HS thực hiện từng nội dung III 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24. 3 trong đó ampe kế được kýhiệu là: A. 2’. 24. 2b 6A;0,5A b. Ampe kế hình 24. 2a, 24. 2b dùng kim chỉ thị và ampe kế 24. 2c hiện số c. Có ghi”+” dấu dương;”-” là dấu âm. d. HS trả lời theo từng trường hợp cụ thể. 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết ampe kế của nhóm mình có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? 3. Mắc mạch như hình 24. 3. Trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế vào cực dương của nguồn điện. 4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế. 5. Đóng công tắc, để cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để cho kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện. I1=……A. Quan sát độ sáng của đèn. 6. Sau đó dùng nguồn điện của hai pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện I2 =. . . . A Quan sát độ sáng của bóng đèn. C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa đọ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . . . . . . . thì đèn càng . . . . Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần ghi nhớ trong tiết học. -Vận dụng trả lới C3, C4, C5. -Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C3, C4, C5 chốt lại câu trả lời đúng. -Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.. III. Đo cường độ dòng điện +. -. A 2. Tùy vào GHĐ của mỗi ampe kế để chọn ampe kế thích hợp với vật cần đo cường đo. ä 3. Nhóm mắc theo sơ đồ. 4. Dùng vít vặn để điều chỉnh. 5. Đọc giá trị I1 và quan sát độ sáng của bóng đèn. 6. Đọc giá trị I2 và quan sát độ sáng của bóng đèn. C2: Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . lớn. thì đèn càng . . . . sáng. . Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . nhỏ. thì đèn càng . . tối.. C3: a) 175mA 380mA c) 1,25A 0,28A. C4: 2-a; 3-b; 4-c. C5: Chọn a.. b) d). Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2’. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 24. 1,24. 2 SBT. - Xem trước bài 25 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 24. 1,24. 2 SBT. - Xem trước bài 25 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. -Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện 9lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).. v Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. v Thái độ -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. -Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: Một số loại pin và acquy có ghi số vôn và đồng hồ vạn năng. Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. 1 bóng đèn loại 2. 5V – 1W v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: HS trả lời Cường độ dòng điện là gì? Kí HS nhận xét hiệu? Đơn vị? Dụng cụ đo cường độ dòng điện? HS thu thập thông tin từ Làm bài 24.1 và 24.2 (SBT) thông báo của GV, SGK, * Tổ chức tình huống Xem lại hình 19. 2 trang 54 Chúng ta đã học về dòng điện và SGK ghi số vôn tương ứng nguồn điện. Nguồn điện có khả với các nguồn điện. năng gì? Cho HS đọc phần mở bài để vào nội dung bài học 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. Thông báo nội dung về hiệu điện HS lắng nghe thế và đơn vị hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. Đơn vị đo hiệu điện thế HS trả lời là vôn, kí hiệu V; Người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc. Ghi bảng. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ. I. Hiệu điện thế Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực của mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 5’. kilôvôn (kV). Ghi bảng. 1mV = 0,001 V; 1kV = 1000V. C1: Hãy ghi các giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch điện. - Pin tròn: ………………. V - Acquy của xe máy:……. . V - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:………………. V Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế. -GV thông báo công dụng của vôn kế. -Yêu cầu HS quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế với các đồng hồ đo điện khác và đặc điểm của nó. -Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNN của vôn kế của nhóm mình. -Tìm hiểu thêm GHĐ và ĐCNN của một số vôn kế ở hình 25.2 (a, b). Nêu cách xác định. -Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng pin, vôn kế nào hiện số?. 7’. -Cách nhận biết và đặc điểm của vôn kế: +Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. +Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-). +Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về vạch số 0. -Bảng 1: +Vôn kế hình 25.2a: GHĐ: 300V; ĐCNN: 50V. +Vôn kế hình 25.2b: GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V. +Vôn kế hình 25.2a, b dùng kim. +Vôn kế hình 25.2c hiện số.. II. Vôn kế -Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế. -Cách nhận biết và đặc điểm của vôn kế: +Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Cho học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa ở nội dung mục III. 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25. 3, trong đó vôn kế kí hiệu là V. 2’. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.. 2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25. 3. 4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1, pin 2. C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận. -Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để dọc kết quả số chỉ của vôn kế→ rút ra kết luận từ bảng kết quả đo. -Yêu cầu thảo luận toàn lớp →rút ra kết luận đúng. -Giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo HĐT. Hoạt động 5: Vận dụng. Học sinh làm việc theo nhóm, trả lời các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C3. 1. +. III. Đo hiệu điện thế Sơ đồ mạch điện hình 25.3:. V V 2. Học sinh trả lời theo thực tế dụng cụ đo. 3. Nhóm tự kiểm tra, điều chỉnh kim và mắc mạch điện theo sơ đồ trên. 4. Nhóm học sinh thí nghiệm và ghi số liệu vào bảng 2. C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.. -Mắc mạch điện hình 25.3.. *Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số chỉ ghi trên vỏ nguồn điện..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2’. -Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần ghi nhớ trong tiết học. C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: C5: Hình 25. 4. Cho biết: a. Dụng cụ này có tên là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ? c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị bao nhiêu? d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị bao nhiêu? C6: Dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đã cho? Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập 25. 1,25. 2; 25.5 SBT. - Xem trước bài 26 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”. IV. RÚT KINH NGHIỆM. C4: a) 2500mV b)6000V. c) 0,11KV d) 1, 2V. C5: a) Vôn kế -trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V. b) GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V. c) Ở vị trí 1 vôn kế chỉ 3V. d) Ở vị trí 2 vôn kế chỉ 42V. C6: 1-c; 2-a; 3-b.. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập 25. 1,25. 2; 25.5 SBT. - Xem trước bài 26 cho tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. -Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn. -Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.. v Kĩ năng: Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo. v Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. III. Chuẩn bị v Giáo viên Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 1 ampe kế có giới hạn đo 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 bóng đèn pin loại 2. 5V-1W lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp IV. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Ghi bảng viên 10 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: HS trả lời Đơn vị đo hiệu điện thế HS nhận xét là gì? -Người ta dùng dụng cụ Bài 25: HIỆU ĐIỆN nào để đo hiệu điện thế? THẾ GIỮA HAI ĐẦU Để đo hiệu điện thế giữa DỤNG CỤ ĐIỆN hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế -Trên bóng đèn có ghi số vôn. nào? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện . Làm bài 25.1 và 25.2 (SBT) * Tổ chức tình huống -Gọi HS đọc số ghi trên bóng đèn và cho biết ý nghĩa con số này như thế nào? 15’ Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn-hiệu điện thế định mức -Yêu cầu HS làm việc C1: U = 0. I. Hiệu điện thế giữa hai theo nhóm, mắc mạch đầu bóng đèn: TN 1, quan sát số chỉ của Số chỉ Số chỉ vôn kế và trả lời câu hỏi KQ đo 1. Bóng đèn chưa mắc của của C1. vào mạch điện. Loại vôn kế ampe.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 10’. -Hướng dẫn thảo luận mạch điện 2. Bóng đèn được mắc (V) kế (A). câu hỏi C1. vào mạch điện. Mạch U I Nguồn 0= 0= -Yêu cầu các nhóm thực Hiệu điện thế giữa hai hở điện hiện TN 2 đầu bóng đèn tạo ra Mạch U1= I1= (bóng đèn được mắc vào một pin kín dòng điện chạy qua mạch điện). bóng đèn đó. Hiệu điện Nguồn -Hướng dẫn HS thảo điện hai Mạch thế giữa hai đầu bóng U2= U2= kín luận dựa vào bảng kết pin đèn càng lớn thì dòng quả để hoàn thành câu C3: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng điện chạy qua bóng đèn C3. đèn bằng không thì không có dòng điện có cường độ càng lớn. chạy qua đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn ( nhỏ) thì dòng điện chạy qua -Nêu ý nghĩa của số vôn đèn có cường độ càng lớn ( nhỏ). Số vôn ghi trên mỗi ghi trên các dụng cụ -Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện dụng cụ điện cho biết dùng điện? hiệu điện thế định mức là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi -Yêu cầu HS làm việc cá dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình để dụng cụ đó hoạt nhân vận dụng giải thích động bình thường. thường khi được sử dụng đúng hiệu C4. điện thế định mức. C4: Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng. Hoạt động 3: Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành C5. -Hướng dẫn các nhóm thảo luận câu trả lời C5.. 5’. 2’. C5: a)-Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B. b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện.. Hoạt động 4: Vận dụng Gọi 1 HS đọc to phần ghi Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi nhớ nhớ cuối bài, HS khác lắng trong bài. nghe ghi nhớ. -Hoạt động nhóm, thảo luận C6, C8. -Yêu cầu HS hoạt động C6: Chọn C. theo nhóm nhỏ hoàn thành Câu C8: Chọn C. C6, C8. -HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”. -GV gọi 1 HS lên trả lời -HS lắng nghe và ghi nhớ những điểm lưu câu C8 trên bảng. ý khi sử dụng thiết bị điện. -Đọc phần “Có thể em chưa biết”. -Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập 26. 1 đến 26. 5 SBT. - Xem trước bài 27 cho tiết. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập 26. 1 đến 26. 5 SBT. - Xem trước bài 27 cho.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM. tiết học tới. - Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 27: THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. -Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.. v Kĩ năng -Lắp đặt mạch điện nối tiếp . - Lắp ampe kế và vôn kế để đo I và U. v Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. Chuẩn bị v Giáo viên GV và các nhóm: -1 nguồn điện: 2 pin ( 1,5 V). -2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. -1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. -1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. -Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. Bổ sung thêm ở phần 1: Vôn kế của nhóm em có GHĐ là..............; ĐCNN là........... Ampe kế của nhóm em có GHĐ là..............; ĐCNN là............ v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 ’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống * Kiểm tra bài cũ: -HS lên bảng trả lời câu hỏi, -Gọi HS lên bảng: HS khác chú ý theo dõi phần Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 trình bày của bạn để nhận xét, nguồn điện, 1 công tắc, 1 bổ sung. bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. -Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào? -Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần phải chọn và mắc vôn kế như thế nào? -GV nhận xét đánh giá cho điểm HS.. Ghi bảng. TIẾT 32: BÀI 27: THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 10’. 10’. * Tổ chức tình huống GV mắc một mạch điện như hình 27.1 a và giới thiệu với HS đó là mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn mắc nối tiếp hai bóng đèn -Yêu cầu HS quan sát hình -HS: ( Trả lời câu hỏi) Ampe 27.1a, b để nhận biết 2 bóng kế và công tắc được mắc nối đèn mắc nối tiếp  Từ đó tiếp trong mạch với các bộ cho biết trong mạch điện phận khác. này, ampe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác? -HS mắc mạch điện theo -GV kiểm tra các nhóm mắc nhóm, vẽ sơ đồ mạch điện vào mạch, hỗ trợ nhóm yếu. vở. -GV gọi đại diện 1, 2 nhóm + lên vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1a vào mẫu báo cáo thực hành. -. 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. C1: Ampe kế, công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. C2:. -. +. A. Học sinh thảo luận nhóm về câu nhận xét ở cuối mục 2 của mẫu báo cáo. Ghi nhận xét. Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp -GV yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình, ghi kết quả I1 vào báo cáo thực hành. -Tương tự như vậy mắc ampe kế ở vị trí 2, 3 đo cường độ dòng điện. -GV theo dõi hoạt động của các nhóm để nhắc nhở và sửa sai cho học sinh. -Hướng dẫn HS thảo luận chung để có nhận xét đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.. -HS thực hành theo nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. →Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.. +. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1=I2=I3. + K -. A. 1. 2. V. Hình 27. 2 10’. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp -GV yêu cầu HS quan sát hình -HS quan sát hình 27.2 để thấy 27.2, số chỉ của vôn kế cho biết. được vôn kế đo hiệu điện thế giữa. hiệu điện thế giữa hai đầu đèn. hai điểm 1 và 2, đó là hiệu điện. nào?. thế giữa hai đầu đèn 1.. -Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương. -Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo. tự như hình 27.2, trong đó vôn. cáo thực hành.. C4:. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U13 = U12 + U23. 3.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 5’. kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu. -HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS khác. đèn 2 vào báo cáo thực hành,. nêu nhận xét và sửa chữa nếu vẽ. lưu ý chỉ rõ chốt nối vôn kế.. sai.. -Gọi 1, 2 HS lên bảng, gọi HS. -HS thực hành theo nhóm-Thảo. khác nhận xét.. luận nhóm hoàn thành nhận xét. -Yêu cầu HS lên vẽ trên bảng,. mục 3 báo cáo TH→Đối với đoạn. gọi HS khác nhận xét.. mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối. -Kiểm tra một số HS về cách. tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu. mắc vôn kế.. đoạn mạch bằng tổng các hiệu. -Hướng dẫn thảo luận → nhận. điện thế trên mỗi bóng đèn.. xét đúng. Hoạt động 5: Củng cố- Nhận xét – Đánh giá -Yêu cầu HS nêu các đặc điểm -HS ghi nhớ đặc điểm về cường về hiệu điện thế và cường độ. độ dòng điện và hiệu điện thế. dòng điện trong đoạn mạch nối. trong đoạn mạch nối tiếp tại lớp.. tiếp. -GV nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả.. -Nộp báo cáo thực hành. -Yêu cầu HS nộp báo cáo thực 2’. hành. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 27.127.4 tr 28.SBT. Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở tr 81. SGK.. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Học bài và làm bài tập 27.127.4 tr 28.SBT. Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở tr 81. SGK..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết……………… BÀI 28: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết mắc song song hai bóng đèn. -Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.. v Kĩ năng -Lắp đặt mạch điện song song. - Lắp ampe kế và vôn kế để đo I và U. v Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. Chuẩn bị v Giáo viên Giáo viên: Có các dụng cụ như đối với mỗi nhóm học sinh nhưng cần có 3 ampe kế có giới hạn đo 0. 5A và độ chia nhỏ nhất 0. 01A. Nhóm HS: Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 9 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK, giáo viên photo phát cho học sinh) v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10 ’ Hoạt động 1: Trả bài thực hành hôm trước, nhận xét và đánh giá chung - Tổ chức tình huống BÀI 28: THỰC HÀNH: ĐO 1. Trả bài thực hành hôm HS cả lớp theo dõi phần trước, nhận xét và đánh chuẩn bị của bạn, nhận xét bổ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI giá chung sung. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. -GV trả lại cho HS báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung. -GV gọi 1 HS trả lời mục 1 đã chuẩn bị trong mẫu báo cáo. -GV dành 3 phút để HS quan sát ampe kế và vôn kế của nhóm mình, điền nốt phần e) -GV đánh giá phần chuẩn bị của HS. 2. Tổ chức tình huống học tập. Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu đặc điểm về hiệu.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 7’. điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn. -GV cho HS quan sát mạch 1.Mắc song song hai bóng 1. Mắc song song hai bóng điện hình 28.1a trong SGK đèn. đèn: và mạch điện mẫu của GV: -HS:... Nhóm học sinh mắc mạch Hai điểm nào là hai điểm nối điện và thực hiện những yêu chung của các bóng đèn? cầu đã nêu trong SGK. -GV thông báo đoạn mạch -HS: Mắc mạch điện theo C1: nối mỗi đèn với hai điểm nối nhóm. - Hai điểm M, N là hai điểm chung là mạch rẽ, đoạn nối chung của các bóng đèn. mạch nối hai điểm chung -HS: Đóng công tắc, quan sát - Các mạch rẽ là M12N, với nguồn điện là mạch độ sáng của đèn. M34N. chính. Trên mạch điện cụ -Đèn và quạt điện được mắc - Mạch chính gồm đoạn nối thể , hãy chỉ ra: Đâu là mạch song song vì đèn và quạt có điểm M với cực dương và chính, đâu là mạch rẽ? thể hoạt động độc lập. đoạn nối điểm N qua công tắc -GV yêu cầu HS mắc mạch tới cực âm của nguồn điện. điện hình 28.1a theo nhóm. + _ K -GV kiểm tra mạch mắc của các nhóm, 1 2 động viên nhóm mắc nhanh, M N đúng. GV giúp đỡ các nhóm Trong thực tế, ở mạch điện yếu. gia đình thường sử dụng cách -GV yêu cầu các nhóm đóng mắc mạch điện song song. 3 4 công tắc: Quan sát độ sáng các bóng đèn. C2: Khi tháo bớt một trong -Tháo một bóng đèn, đóng hai đèn mắc song song, bóng công tắc, quan sát độ sáng đèn còn lại sáng mạnh hơn so của bóng đèn còn lại, nêu với khi cả hai đèn đều sáng. nhận xét độ sáng của nó so với trước. *Lưu ý HS: Đây là đặc điểm khác với đoạn mạch mắc nối tiếp (khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng còn lại không sáng). -Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta không nhìn thấy rõ cách mắc đèn, quạt điện nhưng theo các em đèn, quạt điện được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao em biết? -Gọi HS cho ví dụ về mạch điện mắc song song trong thực tế. *Chuyển ý: Hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song có đặc điểm gì khác so với đoạn mạch mắc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 8’. Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song. -Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào mạch điện tại các điểm yêu cầu ở phần 2 tr 79, 80 để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào bảng 1 mẫu báo cáo thực hành. -GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm. -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào với đèn 1? -Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả bảng 1 và nhận xét của nhóm, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV chốt lại nhận xét đúng. Yêu cầu HS sửa chữa nếu sai.. 15’. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. -HS làm việc theo nhóm, mắc ôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12; U34; UMN ghi kết quả vào bảng 1 trong báo cáo thực hành. từ kết quả bảng 1, thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục c) dưới bảng 1. -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 ( hoặc đèn 2) thì ta phải mắc vôn kế song song với đèn 1 (hoặc đèn 2). -Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai đầu nối chung.. _. + +. K _. V. 1. 2. C3: Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2. b. Làm tương tự để đo hiệu điện thế U34 và UMN. C4: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung U12 = U34 = UMN. Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song. -Muốn đo cường độ dòng điện -HS: Muốn đo cường độ dòng 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. qua mạch rẽ 1 tức là cường độ điện I1 ta phải mắc ampe kế nối Nhóm thảo luận, nhận xét kết dòng điện qua đèn 1 ta phải tiếp với đèn 1. quả đo từ bảng 2. Ghi nội dung nhận xét vào bảng báo cáo. mắc ampe kế như thế nào với -Chú ý quan sát cách mắc ampe (Hình 28. 2) K + _ đèn 1? kế vào mạch để thực hiện đúng. -Yêu cầu HS tự mắc ampe kế. -Mắc ampe kế đo I1, I2, I ghi kết. đo cường độ dòng điện mạch rẽ. quả vào bảng 2.. I2 và cường độ dòng điện mạch. -Tháo luận nhóm hoàn thành. chính I.. nhận xét.. -Từ kết quả bảng 2, hoàn thành. -Đại diện nhóm đọc kết quả. nhận xét b) cuối bảng 2.. bảng 2 và nhận xét của nhóm. -Hướng dẫn thảo luận kết quả. mình, nhóm khác nhận xét, bổ. và nhận xét, có thể kết quả. sung.. I≠I1+I2 không lớn có thể chấp. 5’. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Học sinh làm việc theo nhóm. a. Mắc vôn kế vào 2 điểm 1 và 2 trong mạch địên hình 28. 1a và vẽ sơ đồ mạch điện vào bảng báo cáo.. nhận được và thông báo: Nếu. Nhận xét: Cường độ dòng điện. sử dụng ampe kế tốt có độ. trong mạch chính bằng tổng các. chính xác cao hơn: I ≈ I1 + I2. cường độ dòng điện mạch rẽ. Hoạt động 5: Củng cố- Nhận xét – Đánh giá -Yêu cầu HS làm bài tập 28.1 -Cá nhân HS hoàn thành bài tập. +. A. Đ1. _. Đ2. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ. I = I1 + I2 Nhóm học sinh nộp báo cáo cho giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> tr 29-SBT, yêu cầu HS chỉ ra. 28.1 tr 29 SBT.. hai điểm chung nếu hai đèn mắc song song.. Bài 28.1: a, b, d.. -Hướng dẫn thảo luận kết quả, yêu cầu HS sửa chữa nếu sai. -Trong mạch điện gồm 2 bóng. -HS: +Cách chọn vôn kế: Chọn. đèn mắc song song , hiệu điện. vôn kế có GHĐ phù hợp với giá. thế và cường độ dòng điện có. trị muốn đo.. đặc điểm gì?. +Cách mắc vôn kế: Song song. -Muốn đo hiệu điện thế giữa. với đèn, sao cho chốt dương của. hai đầu 1 bóng đèn trong mạch. vôn kế được mắc với cực dương. điện, ta phải chọn và mắc vôn. của nguồn.. kế vào mạch điện như thế nào? 2’ Hoạt động: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập: 28.2- 28.5 tr 29 SBT. Đọc và chuẩn bị bài 29 IV. RÚT KINH NGHIỆM. Làm bài tập: 28.2- 28.5 tr 29 SBT. Đọc và chuẩn bị bài 29.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. -Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.. v Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập và giải thích hiện tượng v Thái độ: HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. II. Chuẩn bị v Giáo viên: Phiếu bài tập Trò chơi ô chữ v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Ghi bảng sinh 15 Hoạt động 1: : Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh. I. Tự kiểm tra. ’ 1. Đặt một câu với các từ: cọ HS tự kiểm tra 1. Có thể là các câu sau: xát, nhiễm điện. - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ 2. Có những loại điện tích HS chữa bài xát bằng mảnh vải khô. nào? Các điện tích loại - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng nào thì hút nhau? Loại nào HS nhận xét cọ xát. thì đẩy nhau? 2. Có hai loại điện tích là điện tích 3. Đặt câu với cụm từ: vật dương và điện tích âm. Điện tích khác nhiễm điện dương, vật loại (dương và âm) thì hút nhau, điện nhiễm điện âm, nhận thêm tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng êlectrôn, mất bớt êlectrôn. âm) thì đẩy nhau. 4. Điền cụm từ thích hợp vào 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. chỗ trống trong các câu Vật nhiễm điện âm do nhận thêm sau đây: êlectrôn. a. Dòng điện là 4. dòng……………. . có a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch hướng. chuyển có hướng. b. Dòng điện trong kim loại b. Dòng điện trong kim loại là dòng là dòng………………. có các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. hướng. 5. Các vật hay vật liệu nào 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu sau đây là dẫn điện ở điều dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. kiện bình thường: Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh a. Mảnh tôn. sứ. b. Đoạn dây nhựa. 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, c. Mảnh Pôliêtilen. tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác d. Không khí. dụng sinh lí. e. Đoạn dây đồng. 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là f. Mảnh sứ. ampe (A). 6. Kể tên 5 tác dụng chính Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng của dòng điện. điện gọi là ampe kế..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 7. Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. 8. Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? 9. Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế. 10. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? 11. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì? 12. Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.. 20’. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. 3. Trong các cách sau đây, HS lên bảng làm bài cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện? HS phía dưới làm bài A. Đập nhẹ nhiều lần vào vở và nhận xét thước nhựa xuống mặt bạn trên bảng làm bài quyển vở. B. Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. C. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 4. Trong mỗi hình 30. 1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu.. 1.Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. 2.Có thể là một trong các câu sau: - Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 10. - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 11. - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.. 1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 2.. +. -. -. -. -. +. +. +. 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 10’. 5. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? 6. Trong các sơ đồ mạch điện hình 30. 2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? 7. Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30. 3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng? 8. Có 5 nguồn điện loại 1. 5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? 9. Trong mạch điện có sơ đồ hình 30. 4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0. 12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ về điện học GV đặt câu hỏi: Theo hàng ngang: 1. Một trong hai cực của pin. 2. Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện. 3. Vật cho dòng điện đi qua. 4. Một tác dụng của dòng điện. 5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại. 6. Một tác dụng của dòng điện. 7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài. 8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Từ hàng dọc là gì?. 2’. 5. Thí nghiệm c. 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất. 7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A.. HS trả lời. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà. -. Học phần lý thuyết Làm lại các bài tập trong sách bài tập từ chương 1. -. Học phần lý thuyết Làm lại các bài tập trong sách bài tập từ chương 1 đến chương.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> -. đến chương 3 Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM. -. 3 Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. -Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. -Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. v Kĩ năng: -Sử dụng điện an toàn. v Thái độ: -Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị v Giáo viên Cả lớp: -Một số loại cầu chì có ghi số ampe(A), trong đó có loại 1A. -Máy biến áp hạ áp. -1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp. -1 công tắc. -5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. -1 bút thử điện. Phiếu học tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các quy tắc an toàmn khi sử dụng điện: 1. Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới......................................... 2. Phải sử dụng các dây dẫn có.................................................................................. 3. Không được tự mình chạm vào .....................................và.................................... nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4.Khi có người bị điện giật thì..................................... được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ........................................công tắc điện và gọi người cấp cứu. Các nhóm: -2 pin (1,5 V). -1mô hình “người điện” ( Lấy ở bộ kĩ thuật điện lớp 5). -1 công tắc. -1 bóng đèn pin. -1ampe kế. -1 cầu chì có Imax 0,5A. -5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. v Học sinh: -Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10 ’ Hoạt động 1: Trả bài thực hành hôm trước, nhận xét và đánh giá chung - Tổ chức tình huống TIẾT 33: BÀI 29: AN 1. Trả bài thực hành hôm HS cả lớp theo dõi phần chuẩn TOÀN KHI trước, nhận xét và đánh giá bị của bạn, nhận xét bổ sung. SỬ DỤNG ĐIỆN chung -GV trả lại cho HS báo cáo -HS: Nêu 5 tác dụng của dòng trước, nhận xét và đánh giá điện... chung. Dòng điện đi qua cơ thể người -Nêu tác dụng của dòng điện. có trường hợp có lợi nhưng có Dòng điện qua cơ thể người trường hợp gây nguy hiểm đến có hại hay có lợi? Nếu dòng tính mạng con người. điện của mạng điện gia đìng trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? 3. Tổ chức tình huống học tập..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 12’. Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. -GV cắm bút thử điện vào -HS quan sát Gv làm TN để trả I. Dòng điện đi qua cơ thể một trong hai lỗ của ổ lấy lời câu C1. người có thể gây nguy điện để học sinh quan sát khi C1: Bóng đèn của bút thử điện hiểm: nào thì bút thử điện sáng: sáng khi đưa đầu của bút thử 1. Dòng điện có thể đi qua Cầm bút thử điện theo điện vào lỗ mắc với dây cơ thể người: hai cách: “nóng” của ổ lấy điện và tay Nhận xét: Dòng điện có thể +Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ cầm phải tiếp xúc với chốt cài đi qua cơ thể người khi nhựa của bút thử điện. bằng kim loại của bút thử điện. chạm vào mạch điện tại bất +Cách 2: Tay cầm tiếp xúc cứ vị trí nào của cơ thể. vào chốt cài bằng kim loại 2. Giới hạn nguy hiểm đối của bút thử điện và thử vào với dòng điện đi qua cơ thể cả hai lỗ của ổ lấy điện. người. GV thông báo lỗ mắc với →Nhận xét: Dòng điện có thể Cơ thể người là một vật dây nóng của ổ lấy điện. đi qua(chạy qua) cơ thể người dẫn điện. Dòng điện với -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi khi chạm vào mạch điện tại bất cường độ 70mA trở lên đi C1. cứ vị trí nào của cơ thể. qua cơ thể người hoặc làm →Như vậy khi sử dụng thiết việc với hiệu địên thế 40V bị kiểm tra cũng phải sử trở lên là nguy hiểm với cơ dụng đúng kĩ thuật. thể người. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình Bài 29.2 tr 30 SBT. 29.1và thực hiện kiểm tra I > 25mA –Làm tổn thương theo hướng dẫn SGK tr 82 để tim. hoàn thành nhận xét. I > 70mA - Làm tim ngừng -GV hướng dẫn tháo luận để đập. có nhận xét đúng. I > 10 mA- Co giật các cơ. Chuyển ý: Khi dòng điện đi qua cơ thể không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong SGK. -GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập. Chuyển ý: Một trong những.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 8’. 15’. nguyên nhân gây hoả hoạn, ta thường thấy nói nguyên nhân là do chập điện ( hay đoản mạch). Ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. GV mắc mạch điện và làm TN C1: Khi bị đoản mạch, dòng điện về hiện tượng đoản mạch như trong mạch có cường độ lớn hơn. hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS -Tác hại của hiện tượng đoản quan sát ghi lại số chỉ của ampe mạch: kế và trả lời câu hỏi C1. +Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ -Yêu cầu HS nhớ lại các tác phận khác tiếp xúc với nó →hoả dụng của dòng điện và thảo hoạn. luận nhóm về tác hại của hiện +làm đứt dây tóc bóng đèn, dây tượng đoản mạch. trong các mạch điện của các dụng Chuyển ý: Để báo vệ các thiết cụ dùng điện...→ bị điện, người ta sử dụng cầu Hỏng các thiết bị điện. chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chì. chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) → -Yêu cầu HS nhớ lại những bóng đèn được bảo vệ. hiểu biết về cầu chì đã học ở →Sự cần thiết phải sử dụng cầu lớp 5 và bài 22. chì trong mạch điện gia đìng. -GV làm TN đoản mạch như sơ -Dòng điện có cường độ vượt quá đồ hình 29.3. HS nêu hiện giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt. tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch. -GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau ( chập điện). -Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV có thể lấy 1 ví dụ cụ thể. Yêu cầu HS giải thích. -Yêu cầu HS trả lời C5. Hoạt động 4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Cho học sinh tìm hiểu các qui -HS đọc phần III và hoàn thành tắc này trong sách giáo khoa ở. bài tập điền ô trống, hoàn thành. mục III. 1A. các quy tắc an toàn khi sử dụng. 2A. điện. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Hình 29. 4 (Cầu chì bóng) C6: Hãy viết một câu cho biết. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. -Tác hại của hiện tượng đoản mạch: +Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó →hoả hoạn. +làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện...→ Hỏng các thiết bị điện.. 2. Tác dụng của cầu chì. Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.. III. Qui tắc an toàn khi sử dụng điện 1.Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2.Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> có gì không an toàn điện và cách khắc phục cho mỗi hình 29. 5a,b và c. 5’. Hoạt động 5: Củng cố- Nhận xét – Đánh giá -Yêu cầu HS hoạt động theo C6: a) Không an toàn... nhóm trả lời câu C6.. Khắc phục:... b) Không an toàn... Khắc phục:... c) Không an toàn... Khắc phục:.... 2’. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 29.1 đến 29.4 tr 30 SBT. -Ôn tập chương 3: điện học.Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK. -Đọc phần: Có thể em chưa biết. IV. RÚT KINH NGHIỆM. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 29.1 đến 29.4 tr 30 SBT. -Ôn tập chương 3: điện học.Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK. -Đọc phần: Có thể em chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức - Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 7. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 7.. v Kĩ năng -Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập và giải thích hiện tượng. v Thái độ -Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị v Giáo viên Ma trận đề thi và đáp án Phô tô đề thi cho học sịn v Học sinh -Ôn tập lý thuyết và bài tập từ chương 1 đến chương 3 III. Tiến trình hoạt động. Ngày soạn: …/…./2013 Tuần:………Tiết………………. BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC.. Lớp 7A Ngày. 7B 7C. I. Mục tiêu v Kiến thức -Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. -Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.. v Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập và giải thích hiện tượng v Thái độ: HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. II. Chuẩn bị v Giáo viên Phiếu bài tập Trò chơi ô chữ v Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. Tiến trình hoạt động TG Hoạt động của giáo viên 15 ’. Hoạt động của học Ghi bảng sinh Hoạt động 1: : Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh. I. Tự kiểm tra. 13. Đặt một câu với các từ: cọ HS tự kiểm tra 1. Có thể là các câu sau: xát, nhiễm điện. - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ 14. Có những loại điện tích HS chữa bài xát bằng mảnh vải khô. nào? Các điện tích loại.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> nào thì hút nhau? Loại nào HS nhận xét thì đẩy nhau? 15. Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn. 16. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: c. Dòng điện là dòng……………. . có hướng. d. Dòng điện trong kim loại là dòng………………. có hướng. 17. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường: g. Mảnh tôn. h. Đoạn dây nhựa. i. Mảnh Pôliêtilen. j. Không khí. k. Đoạn dây đồng. l. Mảnh sứ. 18. Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. 19. Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. 20. Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? 21. Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế. 22. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? 23. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì? 24. Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.. - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau. 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4. a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ. 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế. 10. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. 11. Có thể là một trong các câu sau: - Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 10. - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 11. - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.. 20’. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. 12. Trong các cách sau đây, HS lên bảng làm bài cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện? HS phía dưới làm bài E. Đập nhẹ nhiều lần vào vở và nhận xét thước nhựa xuống mặt bạn trên bảng làm bài quyển vở. F. Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. G. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. H. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 13. Trong mỗi hình 30. 1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu. 14. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? 15. Trong các sơ đồ mạch điện hình 30. 2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? 16. Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30. 3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng? 17. Có 5 nguồn điện loại 1. 5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn. 1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 2.. 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c. 5. Thí nghiệm c. 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất. 7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 10’. điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? 18. Trong mạch điện có sơ đồ hình 30. 4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0. 12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ về điện học GV đặt câu hỏi: Theo hàng ngang: 1. Một trong hai cực của pin. 2. Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện. 3. Vật cho dòng điện đi qua. 4. Một tác dụng của dòng điện. 5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại. 6. Một tác dụng của dòng điện. 7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài. 8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Từ hàng dọc là gì?. 2’. HS trả lời. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà. -. Học phần lý thuyết Làm lại các bài tập trong sách bài tập từ chương 1 đến chương 3 Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM. -. Học phần lý thuyết Làm lại các bài tập trong sách bài tập từ chương 1 đến chương 3 Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

×