Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.65 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC TIẾT 244 + 245: KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Giáo dục HS yêu lao động. II. Thiết bị dạy học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết 3 phương án trả lời câu hỏi 4 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS giọng đọc: + Đoạn 1: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. + Đoạn 2: giọng trầm, buồn + Đoạn 3: giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhanh hơn. Câu kết đọc chậm lại. HĐ2.HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - Chú ý các từ ngữ: nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, dặn dò .... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc câu khó: Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // - GV cùng HS chia đoạn và yêu cầu HS đọc. Hoạt động của trò - HS hát.. + HS nối nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc từ ngữ. - HS luyên đọc câu.. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nối tiếp theo đoạn.. trong bài (2 lượt), kết hợp giải nghĩa các từ chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc.. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. * Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. Tiết 2 3.3. HD tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?. - Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? - Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? - Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì?. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? GV treo bảng phụ để HS lựa chọn. - Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3.4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn lại giọng đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu 1 HS nhắc lai nội dung chính của bài tập đọc. - GV nhận xét tiết học.. + Đọc thầm đoạn 1. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời, vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong họ trồng khoai, ttrồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + Đọc thầm đoạn 2 - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. + Đọc thầm đoạn 3 - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. - HS phát biểu ý kiến. - Đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. - HS trao đổi thảo luận. Ví dụ: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. + HS thi đọc lại truyện. - HS khác nhận xét. - 1 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN TIẾT 136: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA KÌ II) (Theo đề chung của trường) Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên của một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. - HS biết nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. II. Thiết bị dạy học - GV: Các tranh minh họa các hình trong SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Loài vật có thể sống ở những đâu?. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát các tranh trên bảng hoặc trong SGK. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 1. Nêu tên con vật trong tranh. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? 3. Thức ăn của chúng là gì? 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.. Hoạt động của trò - HS hát. - HS trả lời: Loài vật có thể sống ở trên mặt đất, dưới nước, bay lượn trên không. Có loài vừa sống trê mặt đất vừa sống dưới nước. - HS khác nhận xét.. - HS quan sát các tranh. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào tranh và trình bày. + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. + Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn rau củ và sống hoang dại. + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. - GV nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Đố bạn con gì? - GV đưa ra một số tranh cho các e thi - HS thi nói tên con vật trong tranh mà đoán tên con vật trong tranh. GV đưa ra. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: + Củng cố: Tổng kết, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ và thực hiện. TOÁN TIẾT 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu - Ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. - Rèn kĩ năng đọc và viết số. - GD HS chăm học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: Bộ ĐD dạy toán, phiếu bài tập - HS: Bộ ĐD học toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài KT 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - GV gắn 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 10 ô vuông, và hỏi như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS trả lời: có 1 đơn vị. - Có 10 đơn vị. - 10 đơn vị gọi là 1 chục. - 1 chục bằng 10 đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gắn tiếp các ô vuông biểu diễn chục và hỏi như trên. - 10 chục bằng mấy trăm? - 10 chục bằng 1 trăm. 3.3. Giới thiệu một nghìn. (GV thực hiện tương tự như trên) - GV gắn lần lượt các hình vuông to (mỗi hình có 100 hình vuông nhỏ) và hỏi: + Trên hình có bao nhiêu ô vuông? + Có 1 trăm ô vuông. + Có mấy trăm? + Có 100. - HS đọc số: một trăm. - Tương tự cho đến 900. - GV nêu: các số 100, 200, 300, ..., 900 là các số tròn trăm. - Cho HS nhận xét về đặc điểm của số - HS nhận xét: các số tròn trăm có 2 số tròn trăm. 0 ở sau cùng. * GV giới thiệu một nghìn. - 10 trăm được gọi là một nghìn, viết là: - HS đọc 10 trăm bằng một nghìn. 1000. - Yêu cầu HS viết bảng con số 1000. - HS viết số 1000. 3.4. Thực hành * Đọc và viết số: - GV phát phiếu học tập (như bài tập - HS làm bài vào phiếu. trong SGK), yêu cầu hS làm bài vào phiếu. - GV cùng HS chữa bài. - Đổi phiếu, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: + Củng cố: Tổng kết, nhận xét giờ * Chọn hình phù hợp với số. - GV đọc số tròn chục, tròn trăm bất kì. - HS lấy các hình như GV yêu cầu. Yêu cầu HS lấy các hình trong bộ đồ dùng học toán các hình tương ứng. - GV nhận xét, sửa sai. KỂ CHUYỆN TIẾT 246: KHO BÁU I. Mục tiêu - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn câu chuyện(HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp) biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. - Giáo dục HS yêu lao động. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ chép nội dung cần gợi ý HS: SGK.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. Hoạt động của trò - HS hát.. + Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - GV treo bảng phụ viết ND gợi ý của từng - HS đọc các gợi ý. đoạn và hướng dẫn HS: phần gợi ý đã ghi ý chính của đoạn, các sự việc chính trong đoạn. Em hãy bám vào gợi ý và nội dung truyện, bằng lời của mình hãy kể lại các đoạn của câu chuyện. - GV HD 1, 2 HS làm mẫu đoạn 1: - HS khá giỏi làm mẫu. + Với ý khái quát đoạn 1: (Hai vợ chồng chăm chỉ): Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. + Với 3 ý cụ thể: Thức khuya dậy sớm: Họ thường ra đồng vào lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Không lúc nào ngơi tay: Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. Kết quả tốt đẹp: Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao, ... - GV nhắc HS các đoạn còn lại cũng làm + HS tập kể từng đoạn trong nhóm. tương tự đoạn 1. - Tổ chức cho HS kể chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể. - 3 HS đại diện của 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. - GV nhận xét. 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi HS đọc đề bài. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện, - HS kể trong nhóm. khuyến khích HS dùng cử chỉ, điệu bộ - HS kể trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thích hợp. - Bình chọn cá nhân kể hay. - GV nhận xét, bình chọn người kể toàn bộ câu chuyện hay nhất trong tiết học. 4. Hoạt động nối tiếp: + Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học - GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOÁN (+) TIẾT 82: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Củng cố các bảng nhân, bảng chia đã học. Củng cố về tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính và về giải toán... - Rèn kĩ năng tính toán trong bảng cho HS. - GD HS chăm học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: bảng phụ - HS: vở luyện toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm 4×3= 3×8= 4×1= 12 : 3 = 27 : 3 = 0:8 = 5×7= 2×6= 1×5= 35 : 7 = 14 : 2 = 0:6 = - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Tính a) 4 : 4 + 4 = b) 5 × 10 - 45 = c) 3 + 9 : 3 = d) 50 : 5 × 0 = - HD HS làm bài: + Trong biểu thức có mấy dấu phép tính? + Ta thực hiện ntn?. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS nối tiếp nêu miệng KQ. - HS nhận xét.. - HS nêu yêu cầu bài tập.. + Có hai dấu phép tính. + Ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Có 24 cái cốc xếp đều vào các bàn mỗi bàn có 4 cái. Hỏi xếp được mấy bàn? - HD làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết xếp được bao nhiêu bàn ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm vào vở.. - HS làm bài vào bảng con. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời.. - HS tự làm vào vở, 1 HS chữa bài. Bài giải: Xếp được số bàn là: 24 : 4 = 6 (bàn) Đáp số: 6 bàn. - Chấm bài, nhận xét. Bài 4*: Tính chu vi hình tứ giác ABCD - HS đọc yêu cầu bài tập. biết số đo cạnh ngắn nhất AB là 10 cm; số đo các cạnh tiếp theo lần lượt là các số tự nhiên liên tiếp liền sau số đó? - HD HS làm bài: - HS trả lời. - HD làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính chu vi của hình tứ giác ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 1 HS - HS làm bài vào nháp, 1 HS chữa bài. chữa bài. Bài giải: Theo bài ra, ta có số đo các cạnh tiếp theo là: BC = 11cm, CD = 12cm, DA = 13cm. Vậy chu vi hình tứ giác đó là: 10 + 11 + 12 + 13 = 46 (cm) Đáp số: 46cm - GV nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố:Tổng kết, nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em học tốt. TIẾNG VIỆT TIẾT 136: LUYỆN ĐỌC BÀI “KHO BÁU” I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Giáo dục HS yêu lao động. II. Thiết bị dạy học GV: tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết câu cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS đọc câu dài: Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn.. - GV nhận xét các nhóm đọc. 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV chia nhóm. - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi SGK.. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc câu khó. - 2, 3 HS đọc, đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đưa ra câu hỏi để nhóm khác trả lời theo nội dung bài. - Nhận xét, bổ sung.. - Giúp HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu lại lời khuyên của câu - HS nêu. chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. 3.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn lại giọng đọc của bài. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố về nội dung bài. - Tổng kết, nhận xét tiết học.. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn.. Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 (Học bù vào ngày 27 / 3 / 2014) TOÁN TIẾT 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu - HS biết so sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm trên tia số. - Rèn kĩ năng so sánh số tròn trăm. - GD HS chăm học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 Các hình làm bằng bìa như SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đọc và viết các số tròn trăm. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. - Gắn 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm hỏi: có mấy trăm ô vuông? - GV viết số 200 lên bảng. - Gắn tiếp 3 hình vuông mỗi hình biểu diễn 1 trăm hỏi: có mấy trăm ô vuông? - GV viết số 300. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - Tiến hành tương tự với các số khác. 3.3. Thực hành. Hoạt động của trò - HS hát. - Vài HS đọc, viết số.. - Có 200 ô vuông. - Có 300 ô vuông. - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. - 300 lớn hơn 200 hay 200 bé hơn 300. - HS điền dấu: 200 < 300; 300 > 200.....
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: - GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV đưa ra lần lượt các tấm bìa biểu diễn các ô vuông như SGK. - Hỏi: có bao nhiêu ô vuông nhỏ? GV viết số biểu diễn các ô vuông dưới mỗi tấm bìa. + Vậy số nào bé hơn, số nào lớn hơn? - Yêu cầu HS lên bảng điền. - GV nhận xét. Bài 2: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - Nhận xét, cho điểm Bài 3: - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì? + Các số điền phải đảm bảo yêu cầu gì? - Đếm các số tròn trăm từ 100 đến 100 (đếm xuôi, đếm ngược)? - Chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Khen HS làm bài tốt.. - Điền dấu >, < vào chỗ chấm. - HS quan sát. - HS trả lời.. - HS lên bảng điền. - So sánh các số tròn trăm và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét.. - Điền số thích hợp vào các hình tròn. - Là các số tròn trăm từ 100 đến 1000. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS làm miệng nêu kết quả. - HS đếm các số tròn trăm.. CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 247: KHO BÁU I. Mục tiêu - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong câu chuyện: Kho báu. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n (ên/ênh), ua/uơ. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2 HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Nêu nội dung bài chính tả? + Từ ngữ: quanh năm, sương, lặn, ... * GV đọc, HS nghe và viết bài - GV uốn nắn tư thế viết cho HS. * Chấm, chữa bài - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3.3. HD làm bài tập Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV theo dõi, nhận xét bài của HS - voi huơ vòi - thuở nhỏ - mùa màng - chanh chua Bài tập 3/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào VBT.. - HS hát.. + 2, 3 HS đọc lại. - Đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết vào bảng con. + HS viết bài vào vở. - HS tráo vở soát lỗi.. + Điền vào chỗ trống ua hay uơ. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm.. + Điền vào chỗ trống l hay n - HS làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng điền.. - Chữa bài, chốt ý đúng: Mưa nắng, nơi, bao lâu, ngày nay, nước bạc. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em có bài viết đẹp. TẬP ĐỌC TIẾT 248: CÂY DỪA I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ - Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu. - Hiểu các từ khó trong bài: Toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh, ….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Thiết bị dạy học GV: tranh ảnh về cây dừa HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Kho báu 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu cả bài. * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Chú ý từ ngữ: nở, nước, lành, bao la,... + Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. * Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. + HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc từ khó.. - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài (2 lượt) kết hợp với giải nghĩa các từ chú giải. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét các nhóm. + HS đọc bài đồng thanh.. * Cả lớp đọc đồng thanh 3.3. HD tìm hiểu bài - Các bộ phận của cây dừa (lá, ngon, - Lá dừa như bàn tay, như chiếc lược thân, quả) được so sánh với những gì? Ngọn dừa như cái đầu của người, biết gật gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch, ... - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, - Với gió dang tay đón gió. Với trăng trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào? gật đầu gọi trăng... - Em thích câu thơ nào? Vì sao? - HS phát biểu ý kiến. 3.4. HD học thuộc lòng bài thơ - HD HS đọc thuộc lòng. + HS học thuộc lòng từng phần bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 3 đoạn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 2, 3 HS đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - Khen những em đã học thuộc lòng bài thơ. ĐẠO ĐỨC TIẾT 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Biết : Mọi người đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia gúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu trọc bạn khuyết tật. * KNS: + Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. + Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống lin quan đến người khuyết tật. + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Thiết bị dạy học GV: VBT Đạo đức HS: Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì? - Nhận xét, đánh giá, chốt lại ý chính. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Phân tích tranh. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh. - Từng cặp trao đổi để tìm ra câu trả lời. - Đại diện trả lời trước lớp.. Hoạt động của trò - HS hát. - HS trả lời: Thể hiện nếp sống văn minh … - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh. -Thực hiện trao đổi để trả lời bài tập 1. + Nội dung tranh vẽ các bạn HS đang đi học trong đó có 1 bạn bị khuyết tật phải ngồi trên xe… + Việc làm đó giúp bạn khuyết tật được đến trường để học. + Em sẽ giúp bạn như, đẩy xe và trò chuyện với bạn đừng để bạn buồn….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn - Lắng nghe, ghi nhớ. khuyết tật để các bạn có thể thự hiện quyền được học tập. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - Từng cặp HS thảo luận nêu những việc - 2 HS cùng bàn thực hiện. có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật (Bài tập 2) - Gọi đại diện trình bày trước lớp. - Đại diện trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. +VD: Giúp đỡ bạn trong học tập, đẩy xe đưa bạn đến trường, đến nhà vui chơi, học tập cùng bạn ở nhà… *Kết luận : Tùy theo khả năng điều kiện - Lắng nghe, ghi nhớ. thực tế mà giúp đỡ, vui chơi… cùng bạn bị khuyết tật. 3.4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Theo dõi đọc thầm các ý kiến trong vở bài tập. - Cả lớp bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu. - Giơ thẻ màu đỏ nếu đồng ý, thẻ màu xanh nếu không đồng ý. *Kết luận : Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý - Lắng nghe, ghi nhớ. kiến b là sai vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: Cần xư xử với người khuyết - Giúp đỡ họ, không phân biệt, cư xử tật như thế nào? tốt với họ, vui chơi với họ… - GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 249: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ "Để làm gì?", điền đúng dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. - HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học GV: phiếu học tập, bảng phụ viết ND BT3 HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> mới. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. + Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho - Các nhóm nhận phiếu thảo luận, viết các nhóm. nội dung thảo luận vào phiếu. - Đại diện một số nhóm trình bày. Ví dụ: a) Cây lương thực, thực phẩm: ngô, khoai, sắn, đỗ, lạc, ... b) Cây ăn quả: cam, xoài, táo, ... c) Cây lấy gỗ: xoan, lim, sến, táu, ... d) Cây lấy bóng mát: bàng, phượng vĩ, đa, sà cừ, ... e) Cây hoa: cúc, đào, huệ, hồng, ... - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Dựa vào kết quả BT1 hỏi đáp theo mẫu. - GV hướng dẫn HS hỏi đáp: dựa vào - 2 HS làm mẫu. những cây đã tìm được ở bài tập 1, em Ví dụ: hãy thực hành hỏi đáp về tác dụng của + HS1 hỏi: Người ta trông lúa để làm các loài cây ở bài tập 1. gì? + HS2 đáp: Người ta trồng lúa để có gạo ăn. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô - GV treo bảng phụ bài tập. trống. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bảng phụ. - Đổi vở, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS hăng hái phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾNG VIỆT TIẾT 137: LUYỆN VIẾT BÀI “KHO BÁU” I. Mục tiêu - HS luyện viết bài: “Kho báu” (đoạn 2) - Rèn kĩ năng viết nhanh, viết đúng, kĩ năng trình bày cho HS. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: l/n - GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ bài tập. HS: Vở luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD luyện viết * GV đọc mẫu bài viết. * HD HS tìm hiểu đoạn viết: - Trước khi mất, người cha đã cho các con biết điều gì? - Yêu cầu HS viết bảng một số tiếng khó, dễ lẫn: già yếu, hão huyền, lâm bệnh năng, … - GV nhận xét cách viết trên bảng con HS. * GV đọc bài cho HS chép. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. * Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3.3. HD làm bài tập Bài tập 1: GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Điền vào chỗ trống l/n Về mùa ...ày, hoa gạo bắt đầu ...ở đỏ chói ở ven hồ, rơi xuống ...ước xanh, rụng xuống cỏ xanh. Ve sầu kêu rền rĩ vào buổi trưa. Trời ...óng như ...ung ...ấu. Đường phố vắng ...ặng, rộng thênh.. Hoạt động của trò - HS hát.. + HS theo dõi. - 2, 3 HS đọc lại. - Ruộng nhà có một kho bấu, cá con hãy đào lên mà dùng. - HS viết bảng con.. + HS chép bài vào vở. - Đổi vở cho bạn, soát lỗi.. - HS đọc yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.. - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời. Đáp án: này, nở, nước, nóng, nung, nấu, lặng.. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm. Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 (Học bù vào ngày 28 / 3 / 2014) THỦ CÔNG TIẾT 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết cách làm đồøng hồ đeo tay . - Làm được đồng hồ đeo tay biết trình bày mặt đồng hồ đẹp hơn. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. * Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. Thiết bị dạy học - GV: Mẫu đồng hồ, quy trình gấp - HS: Vở, giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp - 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt.. gấp. - Nhận xét.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. - Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ - HS nêu lại quy trình. đeo tay. + Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. 3.3. Hoạt động 2: HS thực hành - Yêu cầu HS tự thực hành làm đồng hồ.. - HS thực hành làm đồng hồ theo các bước.. - Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Nhắc nhở : Nếp gấp phải sát. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ - HS trình bày sản phẩm. - Hoàn thành và dán vở. để gài dây đeo cho dễ. * Cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học, khen những em gấp được đồng hồ đẹp, nếp gấp phẳng. TOÁN TIẾT 139: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu - HS biết cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. - So sánh số tròn chục từ 110 đến 200. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học. - GD HS chăm học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: Các hình vuông biểu diễn các trăm, các hình biểu diễn chục, bảng phụ - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số tròn chục - Vài HS viết. mà em biết? - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng các hình biểu diễn các số tròn chục từ 10 đến 100..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hỏi: trên bảng cô có mấy hình vuông nhỏ? - Sau khi HS nêu số, GV viết số xuống dưới. - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các số tròn chục. 3.3. Giới thiệu các số từ 110 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HD cách đọc số, phân tích hàng trăm, chục, đơn vị.. - HS trả lời: có 10, 20, 30, ..., 100 ô vuông. - HS nhận xét: số tròn chục có tân cùng là số 0.. - 1 HS trả lời: có 1 trăm, 1 chục và 1 đơn vị. - HS khác nhắc lại. - Số 110 có 3 chữ số . Chữ số hàng trăm là chữ số 1, hàng chục là chữ số 1, đơn vị là 0. - Một trăm là 10 chục. - Số 110 có mấy chục? Có lẻ đơn vị nào - Có 11 chục. Không lẻ đơn vị nào. không? - Đây là số tròn chục. * Hướng dẫn tương tự với các số khác để tìm cách đọc và viết. 3.4. So sánh các số tròn chục. - GV gắn lên bảng lần lượt các hình biểu - Có 110 ô vuông. diễn các số và HD so sánh số. - Có 120 ô vuông. - So sánh số 110 và 120 - 120 lớn hơn 110 hay 110 bé hơn 120 - HS điền dấu: 110 < 120; 120 > 110 * GV làm tương tự với các số khác. 3.5. Luyện tập Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - HS đọc số, 2 HS lên bảng viết số. - HS nhận xét các số bạn viết trên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV gắn các hình biểu diễn như trong SGK. - Hỏi: + Hình này có mấy trăm, mấy chục? + Như vậy ta có số nào? + So sánh hai số với nhau.. + Điền dấu >, < vào chỗ chấm. - HS quan sát hình. - HS trả lời. + Ta có số 110 và 120. + Số 110 bé hơn số 120 hay số 120 lớn hơn số 110. - HS làm bảng con.. - Tương tự với phần còn lại. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Hỏi: Bài toán yêu cầu gì? - So sánh hàng chục trước vì hàng trăm - HD làm bài: ta so sánh hàng nào trước? đều bằng 1..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng phụ.. - Chấm bài, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS ôn lại cách đọc và viết số, so sánh số. - GV nhận xét tiết học. TẬP VIẾT TIẾT 250: CHỮ HOA Y I. Mục tiêu - Biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng” cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. - HS có ý thức rèn chữ. II. Thiết bị dạy học GV: Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ, bảng phụ viết Yêu, Yêu luỹ tre làng HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết chữ hoa X. - 2 HS lên bảng, HS lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS nhắc lại cụm từ trong bài - Xuôi chèo mát mái. trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD viết chữ hoa * HD quan sát mẫu chữ Y hoa + HS quan sát mẫu chữ hoa Y. - Chữ Y hoa cao mấy li? - Chữ Y cao 5 li. - Được viết bằng mấy nét? - Được viết bằng 2 nét: nét 1 giống nét 1 chủa chữ U, nét 2 là nét khuyết dưới. - GV HD HS quy trình viết chữ Y hoa - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại quy - HS theo dõi. trình viết chữ Y hoa. * HD HS thực hành viết trên bảng con - HS viết trên bảng con 2, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn. 3.3. HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Cho HS đọc cụm từ ứng dụng. + Yêu luỹ tre làng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giải nghĩa cụm từ: tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. * HD quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái? + Y, l, g cao 2,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các tiếng? - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ o. * HS viết vào bảng con chữ “Yêu” - GV sửa sai cho HS. - HS viết 2, 3 lần vào bảng con. 3.4. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết. + HS viết bài vào vở TV. - GV uốn nắn tư thế viết cho HS. 3.5. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Khen một số bài viết đẹp. TIẾNG VIỆT TIẾT 138: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “ĐỂ LÀM GÌ” I. Mục tiêu - Giúp HS mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối. - HS biết đặt và trả lời câu hỏi “để làm gì” qua đó biết tác dụng của một số loài cây. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Thực hành hỏi đáp theo mẫu sau: Người ta trồng cây ... để làm gì? - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV đưa ra tên một số loài cây: rau - Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp. muống, lúa, xoài, bàng. - HS nhận xét. Ví dụ: HS1: Người ta trồng cây rau muống để làm gì? HS2: Người ta trồng cây rau muống để.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét. lấy rau ăn. Bài 2: Tìm những từ ngữ - GV treo bảng phụ: - HS đọc đề bài. a) Tả màu sắc của lá cây. (Mẫu: xanh tươi) b) Tả màu sắc của một số loại quả. (Mẫu: quả thị vàng tươi) - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS làm bài vào nháp. - Một số HS trình bày. Ví dụ: a) Tả màu sắc của lá cây: xanh biếc, xanh rì, xanh ngắt, xanh rờn, xanh mướt, xanh um, ... b) Tả màu sắc của một số loại quả: quả roi hồng, quả nho xanh/tím, quả gấc đỏ ối, quả chuối vàng, ... - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi vào bảng phụ. Bài 3: Viết lại các câu dưới đây sau khi - HS đọc đề bài. đã điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu. a) Trong vườn hoa cúc hoa tóc tiên hoa mười giờ nở rộ. b) Tiếng reo hò rầm rập nổi lên hòa với tiếng chiêng tiếng trống tiếng kèn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. a) Trong vườn, hoa cúc, hoa tóc tiên, hoa mười giờ nở rộ. b) Tiếng reo hò rầm rập nổi lên hòa với tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng kèn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. * Dặn dò: Ôn lại bài. TOÁN (+) TIẾT 83: LUYỆN TẬP ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Củng cố đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - GD HS tự giác học..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: - GV đưa ra các hình biểu diễn các số 120, 110, 160, 190. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS lấy các tấm bìa hình vuông biểu diễn các trăm, các chục. Tổ chức cho HS thi xem ai lấy nhanh các hình đúng như số mà GV đưa ra. - GV viết lên bảng số 200. - GV nhận xét. - Tương tự với các số 300, 100, 500, 700, 900.... Bài 3: Trò chơi" Ai nhanh nhất" - Treo bảng phụ Khoanh tròn vào số lớn nhất? a) 800; 500; 900; 700; 400. b) 300; 500; 600; 800; 1000. - GV nêu luật chơi: + Thời gian chơi là 1 phút. + Đội nào khoanh tròn đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: *Củng cố: - Tổng kết - Đánh giá tiết học. * Dặn dò: Ôn lại bài.. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS đọc và viết số. - HS khác bổ xung. - HS lấy bộ đồ dùng học toán.. - HS chọn 2 tấm bìa hình vuông to đặt trước mặt. - Nhận xét bạn. - HS thực hành.. - HS chia thành 4 đội chơi thi. a) Khoanh vào số 900 b) Khoanh vào số 1000. CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 251: CÂY DỪA.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “Cây dừa”. - Viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, in/inh.Viết đúng các tên riêng Việt Nam. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ kẻ BT2, bảng phụ viết bài thơ mà các tên riêng chưa viết hoa HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: búa liềm, thuở bé, quở trách, no ấm, lúa chiêm. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn thơ. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích.. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS lên bảng viết. - HS viết bảng con.. + 2 HS đọc lại bài. - Tả các bộ phận lá, thân, ngọn, của cây dừa, làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người. - Yêu cầu HS viết bảng từ ngữ: dang tay, - HS viết bảng con. hũ rượu, .... - G nhận xét, uốn nắn. * GV đọc, HS nghe và viết bài - Uốn nắn tư thế viết cho HS. + HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - HS tráo vở soát lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3.3. HD làm bài tập Bài tập 2/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a. + Hãy kể tên các loại cây bắt đầu bằng s hoặc x. - GV chia lớp làm 3 nhóm. - HS trao đổi theo nhóm. - 3 nhóm lên bảng làm bài theo cách tiếp sức. - HS nhận xét. - 3, 4 HS đọc lại tên cây vừa tìm được. - GV nhận xét. - Cả lớp làm bài vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Khen những em có bài viết đẹp.. + Hãy giúp bạn sửa lại viết hoa tên riêng. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ. - Làm bài vào VBT. - 3 HS viết lại những chữ viết sai. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ đã sửa lỗi.. TIẾNG VIỆT TIẾT 139: LUYỆN ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu - Củng cố về đáp lời khẳng định trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh một cảnh sân trường trong giờ chào cờ, viết một đoạn văn ngắn theo gợi ý nói về cảnh sân trường trong giờ chào cờ. - HS yêu thích viết văn. II. Thiết bị dạy học - GV: Tranh minh hoạ cảnh sân trường trong giờ chào cờ, bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý - HS: Vở luyện Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) - Vân ơi, cho tớ mượn quyển truyện này nhé? - Ừ, cậu cứ lấy đi. - ... b)- Em cho chị mượn con gấu bông này một lúc nhé? - Vâng ạ. - .... - GV hỏi:. Hoạt động của trò - HS hát.. + Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau. - 3, 4 cặp HS thực hành đóng vai. - HS đáp lời đồng ý nhiều cách khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Lời của bạn Vân (tình huống a) + Lời của chị (tình huống b) cần nói với thái độ thế nào? - GV nhận xét. Bài tập 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV treo tranh và bảng phụ câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trên sâu trường có những ai? + Các thầy cô giáo đang làm gì? + Các bạn HS đang làm gì? a) GV cho HS tranh luận trước lớp.. - Lời của bạn Vân biểu lộ sự biết ơn. Lời chị vui vẻ. + HS đọc yêu cầu. - HS quan sát kĩ bức tranh .. - Đọc kĩ 4 câu hỏi và trả lời. - Nhận xét.. - GV nhận xét. b) Dựa vào các câu hỏi viết một đoạn văn - Làm vào vở. ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về cảnh sân trường trong giờ chào cờ. - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - HS nối nhau đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em có bài viết hay. Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014 (Học bù vào ngày 29 / 3 / 2014) TOÁN TIẾT 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu - HS biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc viết các số từ 101 đến 110. So sánh số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. - HS ham học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: Các hình vuông biểu diễn 100, chục, đơn vị. Bảng phụ - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đọc viết số tròn chục từ 10 - Vài HS đọc và viết số. đến 200. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 101 và hỏi: Có mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? - GV viết lên bảng số 1 vào cột trăm, số 0 vào cột chục và số 1 vào cột trăm. - Để chỉ 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, người ta dùng số 1 trăm linh một và viết là 101. - Yêu cầu HS đọc số. - GV tiếp tục làm mẫu số 102. * Tương tự với các số 103, 104, ...,110 yêu cầu HS hoàn thành vào bảng như trong SGK. - Yêu cầu HS đọc các số từ 101 đến 110. 3.3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Có 1 trăm, có 0 chục và 1 đơn vị. - HS đọc và viết số 101. - HS đọc: một trăm linh một. - HS đọc: một trăm linh hai. - HS phân tích, đọc và viết các số còn lại. - HS đồng thanh đọc.. + Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi - HS chơi trò chơi. ghép nhanh giữa hai đội. - HS nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Yêu cầu HS đồng thanh đọc lại các số. - HS đồng thanh đọc. Bài 2: - GV hỏi: bài toán yêu cầu ta làm gì? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HD HS làm bài: Số sau thế nào so với - Số sau hơn số trước 1 đơn vị. số trước? - GV vẽ lên bảng tia số như SGK, gọi 1 - HS làm bài vào nháp. HS lên bảng điền, HS khác làm nháp. - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ bé - HS đọc. đến lớn? Bài 3: - GV hỏi: Bài toán yêu cầu gì? - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - HD HS làm bài: + Để điền dấu đúng ta cần làm gì? - Ta cần so sánh các số với nhau. + Viết lên bảng: 101...102 Hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm, hàng - Chữ số hàng trăm cùng là 1. chục và hàng đơn vị? - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị: 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - Như vậy ta nói: 101 nhỏ hơn 102 và viết - HS viết và đọc. 101 < 102 hay 102 lớn hơn 101 và viết 102 > 101. - Yêu cầu HS làm vào bài vở. - HS làm các phần còn lại vào vở. - 2 HS chữa bài. - GV chấm điểm, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Hoạt động nối tiếp: *Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại các số từ 101 đến - HS đọc đồng thanh. 110. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN TIẾT 252: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui. - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. - Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. - HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học GV: Tranh minh hoạ BT1, 1 vài quả măng cụt HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. HD làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. Hoạt động của trò - HS hát.. + Em đoạt giải cao trong cuộc thi (kể chuyện, vẽ, múa, hát, ...). Các bạn chúc mừng. Em nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn? - GV tổ chức cho HS thực hành đóng vai - 4 HS thực hành đóng vai. theo nhóm. - GV khuyến khích các em nói lời chúc - Nhiều HS thực hành đóng vai. và đáp lại lời chúc theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài “Quả măng cụt” - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. - Cho HS quan sát quả măng cụt thật. - HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS thực hành theo cặp. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhiều cặp thực hành trước lớp. Bài tập 3:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. + Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài trước lớp.. - GV chấm vở, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. TOÁN (+) TIẾT 84: ÔN LUYỆN CÁC KIẾN THỨC TRONG TUẦN I. Mục tiêu - Kiểm tra về đơn vị,chục, trăm. So sánh các số tròn trăm, đọc, viết các số tròn chuc, các số từ 101 đến 110. - Rèn KN tính toán nhanh chính xác - GD HS ham học toán. II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ bài tập, đề kiểm tra - HS: vở luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: HD luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 (VBT Toán - 58). - GV giúp đỡ HS yếu. - GV chấm vở, nhận xét. Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ 400 ... 300 200 ... 600 110 ... 130 102 ... 120 105 ... 108 110 ... 101 - Hướng dẫn HS làm bài: + Khi so sánh hai số với nhau thì ta so sánh hàng nào trước? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS làm bài vào VBT. - 1 vài HS chữa bài. - HS nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời: + So sánh hàng trăm trước rồi đến hàng chục và hàng đơn vị. - HS làm bài vào nháp..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 3: Viết các số có ba chữ số biết: a) Chữ số hàng trăm là 4, chữ số hàng đơn vị là 5. b) Chữ số hàng chục là 6, chữ số hàng trăm là 1. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Kiểm tra trắc nghiệm - Giáo viên phát đề cho HS làm. - Thu chấm bài. 3.4. Hoạt động 3: Chữa bài - GV nêu từng câu cho HS nêu kết quả. - GV chốt ý đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em làm bài tốt.. - Đọc yêu cầu bài tập.. - HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS làm bài trắc nghiệm.. - HS nêu kết quả.. TIẾNG VIỆT TIẾT 140: ÔN LUYỆN CÁC KIẾN THỨC TRONG TUẦN I. Mục tiêu - Kiểm tra các kiến thức đã học: Tập đọc, chính tả, tập làm văn. Luyện từ và câu: Từ ngữ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy? Đáp lời chia vui, tả ngắn về cây cối. - Rèn kĩ năng đọc hiểu, viết câu đúng chính tả. - Giáo dục HS có ý thức học. II. Thiết bị dạy học - GV: bảng phụ, đề kiểm tra. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: HD luyện tập - HS đọc đề bài. Bài 1: Đáp lời chia vui của em trong các trường hợp sau: a) Bạn chúc mừng em vì em đã đạt danh hiệu HS giỏi. b) Mẹ chúc mừng em vì em được cô giáo.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> tuyên dương trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp.. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn tả một loại trái cây đang có ở mùa này. * Gợi ý: + Giới thiệu về loại tái cây đó. + Tả về hình dáng bên ngoài. + Tả về mùi vị của loại trái cây đó. - Yếu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu một số em đọc bài viết của mình. - GV chấm bài, nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Kiểm tra trắc nghiệm - Giáo viên phát đề cho HS làm. - Thu chấm bài. 3.4. Hoạt động 3: Chữa bài - GV nêu từng câu cho HS nêu kết quả. - GV chốt ý đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em có bài viết tốt.. - HS làm việc theo cặp. - Một số cặp trình bày. Ví dụ: a) HS1: Chúc mừng bạn vì bạn đã đạt danh hiệu HS giỏi. HS2: Tớ cám ơn bạn. b) HS1: Mẹ chúc mừng con vì con được cô giáo tuyên dương trước lớp. Con mẹ giỏi lắm! HS2: Con cám ơn mẹ, con sẽ cố gắng hơn nữa. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý.. - HS làm bài vào vở. - Một số HS trình bày bài viết của mình. - HS khác nhận xét. - HS tự làm bài trên giấy. - HS chữa bài.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG. KĨ NĂNG CẢM THÔNG, CHIA SẺ (BÀI TẬP 2, 3) I. Mục tiêu - HS tham gia tích cực vào các phong trào của Đội. - Giáo dục ý thức tự rèn luyện. - GDKNS: HS biết cảm thông, chi sẻ những khó khăn, nỗi buồn với bạn. Biết thương yêu bạn. II. Thiết bị dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV: Bảng phụ các tình huống bài tập 2 - HS: Bài tập thực hành kĩ năng sống. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung: 2.1. Sinh hoạt sao nhi đồng (Phụ trách sao hướng dẫn theo kế hoạch của Đội). 2.2. Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng cảm thông, chia sẻ (Bài tập 2, 3) Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ các tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp đôi để trình bày trước lớp. - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế: + Em đã được bạn bè và mọi người trong gia đình quan tâm khi nào chưa? + Quan tâm, chia sẻ như thế nào? + Lúc đó em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Khi được mọi người quan tâm, chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn ta cảm thấy rất vui và hạnh phúc. Vì vậy ta cũng cần biết quan tâm, chia sẻ với người khác. 4. Vui văn nghệ: - Cho HS vui văn nghệ.. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS đọc yêu cầu: Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dưới đây? - HS suy nghĩ. - HS trao đổi trước lớp. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS ghi nhớ.. - Quản ca điều khiển..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>