Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.92 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HỚN QUẢN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 -2014 TRƯỜNG THCS…………….. MÔN THI: LỊCH SỬ 9 HỌ TÊN:……………………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) LỚP:…………………………… ĐỀ CHÍNH THỨC A.Trắc nghiệm:(3 điểm) I. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu đáp án đúng nhất.(1 điểm) 1. Nguyễn Ái Quốc được đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin vào thời gian nào? a. Tháng 7-1920. b. Tháng 12-1920. c. Tháng 6-1919. d. Tháng 6-1923. 2. Người khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? a. Nguyễn Ái Quốc. b. Trần Phú. c. Lê Hồng Phong. d. Nguyễn Đức Cảnh. 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào? a. Ngày 7-5-1954. b. Ngày 8-5-1954. c. Ngày 21-7-1954. d. Ngày 13-3-1954. 4. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào? a. Ngày 22-12-1960. b. Ngày 20-12-1960. c. Ngày 17-1-1960. d. Ngày 1-11-1963. II. Hãy nối mốc thời gian với sự kiện tương ứng.(1 điểm) Thời gian: Sự kiện: Kết quả nối: a. 24-3-1975 1. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. a -> b. 29-3-1975 2. Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng. b-> c. 5 giờ chiều 26-4-1975 3. Đà Nẵng giải phóng. c-> d. 11 giờ 30 phút 30-4-1975 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. d-> III. Hãy điền từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm) Cuối năm 1974, đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra……………………miền Nam trong 2 năm 1975, 1976, nhưng cũng………………………: nếu có………………………thì …………………………… trong năm 1975. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau? Câu 2: (4 điểm) Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? Bài làm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HỚN QUẢN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 -2014 MÔN THI: LỊCH 9 A.Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Khoanh tròn đúng 1 đáp án đạt 0,25 điểm. 1 –a; 2- b; 3-a; 4-b II. Nối đúng một đáp án đạt 0,25 điểm. a->2; b->3;c->1; d ->4 III. Điền đúng 1 từ, 1 cụm từ đạt 0,25 điểm. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975, 1976, nhưng cũng nhấn mạnh: nếu có thời cơ thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược: “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” - Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân mới, nhằm xâm lược và thống trị miền Nam, phá hoại miền Bắc.(0,75 đ) - Khác nhau: Lực lượng tham gia chiến tranh: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành do ba lực lượng: Quân Mĩ, quân đồng minh 5 nước, quân đội Sài Gòn; “Việt Nam hóa chiến tranh” do quân đội Sài Gòn tiến hành là chủ yếu, quân Mĩ phối hợp bằng hỏa lực và không quân. (0,75 đ) + Vai trò của Mĩ: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa làm “cố vấn” chỉ huy. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mĩ vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm “cố vấn” chỉ huy. (0,75 đ) + Quy mô chiến tranh: chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đều được tiến hành ở miền Nam Việt Nam và mở rộng ra miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại. Riêng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” mở rộng ra toàn Đông Dương.(0,75 đ) Câu 2: (4 điểm) - Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (2 đ) + Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. (0,75 đ) + Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. (0,5 đ) +Tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.(0,75 đ) - Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: ( 2 đ) + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. (0,5 đ) + Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. (0,5 đ) + Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. (0,5 đ). MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN LỊCH SỬ 9 ( ĐỀ CHÍNH THỨC) I . MỤCC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức phần lịch sử Việt Nam hiện đại. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trinh bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm cảu HS đối với sự kiện, nhân vật lịch sự… II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận và trắc nghiệm. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề 1. Việt Nam trong những năm 19191930 Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Việt Nam trong những năm 1945 -1954 Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Việt Nam trong những năm 1954 -1975. Nhận biết TN TL - Hoạt động của NAQ ở nước ngoài. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 2 câu 0,5 đ =100% - Chiến dịch Điện Biên Phủ.. 1 câu 0,25 đ =100% - Phong trào Đồng Khởi. Thông hiểu TN TL. Vận dụng cấp độ thấp TN TL. Cộng. 2 TN 0,5 đ = 5%. 1TN 0,25 đ = 2,5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 0,25 đ =0,27%. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 5 câu 2đ =21,62%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 4 TN 1đ =10%. 5 TN 2đ =20 %. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. 1 câu 4đ =43,24%. 1 câu 3đ =32,43%. 1 TL 4đ =40 %. 1TL 3đ = 30 %. 6 TN + 2 TL 9,25 đ = 92,5% 9 TN +2TL 10 đ = 100%.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>