Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

De Thi Mon Su 9 hay lam hay lam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.72 KB, 12 trang )

Đề kiểm tra môn lịch sử lớp 9.
Đề 1.
Phần 1( 3đ)
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trứơc câu trả lời đúng.
Câu 1: Biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
là gì?
a. Các nước Châu Á đã giành được độc lập.
b. Các nước Châu Á đã ra nhập ASEAN.
c. Các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
d. Tất cả các câu.
Câu 2. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trung Quốc mang tính chất gì?
a. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
b. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
c. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
d. Một cuộc nội chiến.
Câu 3. Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa a đời ( 1949) đánh dấu Trung
Quốc đã:
a. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
b. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
dc. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa
xã hội.
d. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 4. Mười năm đầu xây dựng chế độ XHCN ( 1949-1950) Trung Quốc đã
thi hành chính sách đối ngoại gì?
a. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
b. Chống Mĩ và các nước TBCN.
c. Thi hành 1 chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc
đẩy cách mạng thế giới.
d. Quan hệ than thiện với Mĩ và các nước TBCN khác.
Câu 5. Chủ trương nào của ĐCS Trung Quốc từ sau 1959 đã gây nên tình
trạng khủng hoảng và trì trệ của XH Trung Quốc.


a. Xây dựng “công xã nhân dân”.
b. Thực hiện đường lối “đại nhảy vọt.”
c. Thực hiện cuộc “đại cách mạng văn hoá vô sản’
d. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Thực chất của “đại cách mạng văn hoá vô sản” ( 1966-1968) là gì?
a. Để sửa chữa sai lầm.
b. Để xây dựng tư tưởng XHCN.
c. Để tranh chấp quyền lực.
d. Để xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước.
Phần II. Tự luận.( 7đ)
Câu 1. Trong những năm 1959-1978 tình hình Trung Quốc có những điểm
gì nổi bật? Hậu quả của đường lối “3 ngọn cờ hồng” và “đại cách mạng văn
hoá vô sản’ đối với Trung Quốc thời kì này?
Câu 2. Hãy nêu những biến đổi của các nước ĐNA? Biến đổi nào lớn nhất,
vì sao?
Đáp án:
Phần I:
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án a b c c d c
Phần II
Câu 1: * Những điểm nổi bật:
- Từ 1959-1979 tình hình kinh tế chính trị và xã hội Trung Quốc lâm vào
tình trạng không ổn định. Việc thực hiện đường lối “ 3 ngọn cờ hồng” “đại
nhảy vọt” và xây dựng “ công xã nhân dân” đã đẩy nền kinh tế Trung Quốc
vào tình trạng hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân gắp nhiều khó
khăn…
- Trong nội bộ Đảng và nhà nước TRung Quốc đã diễn ra những bất đồng về
đường lối và tranh chấp về quyền lực rất quyết liệt, phức tạp giữa các phe
phái, đỉnh cao là cuộc “đại cách mạng vô sản” diễn ra trong những năm
1966-1968…

* Hậu quả:
- “ Ba ngọn cờ hồng” đẩy nền kinh tế Trung Quốc vào tình trạng suy sụp,
sản suất giảm sút.
- Cuộc “đại cách mạng văn hoá vô sản” đã gây nên tình trạng hỗn loạn trong
nước và để lại những thảm hoạ nghiêm trong trong đời sống vật chất và tinh
thần của đất nước và người dân Trung Quốc.
Câu 2: Những biến đổi của các nước ĐNA.
- Biến đổi to lớn nhất. cho đến nay các nước ĐNA đều giành độc lập.
( Hs giải thích vì sao)
Đ ề 2
I-Trắc nghiệm: (4 điểm).
Hãy đánh dấu vào câu đúng nhất
Câu 1-Thế chiến II đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
a-27 triệu người chết, 32000 xí nghiệp bò tàn phá, 17000 thành phố và
70000 làng mạc bò thiêu huỷ 
b-77 triệu người chết, 32000 xí nghiệp bò tàn phá, 17000 thành phố và
70000 làng mạc bò thiêu huỷ 
c-27 triệu người chết, 32000 xí nghiệp bò tàn phá, 17000 thành phố và
170000 làng mạc bò thiêu huỷ 
d-27 triệu người chết, 32000 xí nghiệp bò tàn phá, 17100 thành phố và
70000 làng mạc bò thiêu huỷ 
Câu 2-Liên xô đã giúp chúng ta xây dựng cộng trình gì?
a-Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim 
b-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình 
c-Đường dây 500 KV 
d-Câu a, c đúng 
Câu 3-Mục đích của khối SEV:
a-Xây dựng nhanh CNXH ở Đông Âu 
b-Thúc nay sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, văn hoá, KHKT giữa
các nước Đông Âu 

c-Tạo sức mạnh để đủ sức cạnh tranh với các nước Đông Âu 
d-tất cả đều đúng 
4-Khi thành lập Liên bang Malayxia gồm những nước nào?
a-Malayxia &Xingapo 
b-Malayxia &Inđônêxia 
c-Malayxia & Đông Timo 
d-Malayxia & Philippin 5-Quốc gia nào sau đây là nước công nghiệp 
mới (NIC)?
a-Inđônêxia 
b-Xingapo 
c-Philippin 
d-Mianma 
Câu 6-Việt Nam là thành viên của ASEAN từ năm nào?
a-1975 
b-1985 
c-1995 
d-1996 
Câu 7-Liên bang Nam Phi thành lập vào năm nào?
a-1910 
b-1945 
c-1954 
d-1972 
Câu 8-Từ 1952 Mó can thiệp vào Cu Ba bằng cách:
a-Tiến hành đảo chính quân sự đưa tay sai lên nắm quyền 
b-Thông qua tay sai tiến hành giải tán quốc hội, xoá bỏ hiến pháp
tiến bộ 
c-Tàn sát 20 000 người yêu nước, cầm tù hàng chục ngàn người 
d-Tất cả các câu trên đều đúng 
II-Tự luận: (6 điểm)
1-Nêu tình hình chung của các nước Đông Nam Á từ sau năm 1945

đến nay?
2-Nêu Diễn biến cuộc Đ. tranh giải phóng D. tộc ở CH Nam Phi?
ĐÁP ÁN
I-Trắc nghiệm: (4điểm)
1-d
2-b
3-d
4-a
5-b
6-c
7-a
8-d
II-Tự luận: (6điểm). Dựa vào nội dung bài làm của HS chấm và cho điểm
3:
I- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Liên bang Cộng hoà xã hội Xô Viết tồn tại trong bao lâu ?
a- 70 năm. c- 79 năm.
b- 69 năm. d- 71 năm.
Câu 2: Khối SEV và Liên minh Vácsava giải thế vào thời điểm:
a- Tr ớc khi Liên Xô tan rã. b- Cùng lúc Liên Xô tan rã.
c- Sau khi Liên Xô tan rã. d- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 3: Sau 1945 những nớc nào ở châu á đã tăng trởng nhanh về kinh
tế ?
a- Nhật Bản, Hàn Quốc. b- Trung Quốc, ấn Độ, Sinhgapo.
c- Malaysia, Thái Lan. d- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 4: Sau khi trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ, Thái Lan đã:
a- Tham gia SEATO, bộ chỉ huy SEATO đóng ở Băng Kok.
b- Đem quân sang Lào và Việt Nam đánh thuê cho Mĩ.
c- Giúp các thế lực diệt chủng ở Căm Phu Chia.
d- Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 5: Em hãy ghi thời gian gia nhập Hiệp hội các nớc Đông Nam á
(ASEAN) của các nớc sau:
a- Brunây: 1/1984 c- Lào: 9/1997
b- Việt Nam: 7/1995 d- Căm phu chia:
4/1999.
Câu 6: Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi
là:
a- Yát Xe ARaPhát. c- Xu Các Nô.
b- Nát Xe. d- Nenxơnmanđêla.
Câu 7: Ngày 25/11/1956 Phiđen Caxtôrô cùng 81 chiến sĩ trở về nớc
trên con tàu mang tên:
a- Rạng Đông. c- Granma.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×