Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

3 quy luật di truyền tương tác gen gen đa hiệu gen ngoài nhân mức độ 3 vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.77 KB, 18 trang )

Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 3: Vận dụng
Câu 1: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác
động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn
cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho
F1 tự thụ phấn, về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 3/32
B. 5/16
C. 1/64
D. 15/64
Câu 2: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3
cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho
các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:
A. 1/9
B. 3/8
C. 2/9
D. 1/3
Câu 3: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ,
kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng khơng có alen trội D quy định hoa vàng,
các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau
đây đúng?
1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ 7/16
3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ
lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, ln thu
được đời con gồm tồn cây hoa vàng.
A. 3
B. 1


C. 2
D. 4
Câu 4: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng
quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và
kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P). tạo ra F 1 toàn cây
quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao
nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau
thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 81,25%
cày hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 thu
được đời con F3. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F 3 số cây hoa đỏ
thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:
A. 1/12
B. 1/6
C. 5/12
D. 2/5


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Ạa, Bb nằm trên 2 cặp
NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì
chiều cao cùa cây tăng lên l0cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định,

trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hồn tồn so với alen d quy định hoa trắng. Phép
lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời
F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại
kiểu hình lần lượt là:
A. 45:15.
B. 32; 8.
C. 15; 4.
D. 45: 7
Câu 7: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà
khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2)
thu được 100% hoa trắng
Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3)
thu được 100% hoa trắng
Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3)
thu được 100% hoa xanh
Biết q trình phát sinh giao tử khơng xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di
truyền màu sắc
(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều
cho 25% hoa xanh
(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thi kiểu hình hoa trắng ở đời
con chiếm 43,75%.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngồi nhân quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4

Câu 8: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp
NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen
trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1,
cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2

A. 7/64
B. 1/64
C. 5/64.
D. 6/64
Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và
B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ
đồ:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngồi nhân

Các alen a và b khơng có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng:
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 10: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được
F1 đồng loạt lông trắng Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 có 75% số cá thể có màu lơng
trắng, 18,75 % các thể lơng đỏ, 6,25% số cá thể có lơng hung. Trong các câu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lơng của lồi này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế

(gen trội át). 
(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có
tỷ lệ giống nhau.
(3) trong số cá thể lơng đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F 3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý
thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 11: Sản phâm của hai gen A và B tương ứng là enzim A và enzim B. Hai enzim
này xúc tác chuỗi phản ứng hình thành sắc tố đỏ theo sơ đồ dưới đây. Hai alen lặn
tương ứng là a và b không tổng hợp đưọc enzim. Mỗi locus gen nằm trên một cặp
NST tương đồng khác nhau.

Xét các phát biếu sau:
(1). Các gen tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7.
(2). Hai gen A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của
chúng.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngồi nhân
(3). Ngồi tương tác gen thì hai locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật
phân li dộc lập.
(4). Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính
theo tỉ lệ 3 đỏ: trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1

D. 3
Câu 12: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim
khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh
hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi
các sắc tố khơng được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử
về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được
F1; Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến,
theo lí thuyết , trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ.
A. 37/64
B. 9/64
C. 7/16
D. 9/16
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A 1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa
hồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ
tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đốn đúng?
I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng
III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 khơng có hoa trắng
IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn khơng có khả năng thụ
tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dịng mẹ.
Ngồi ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu
thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu
phát biểu đúng?

I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có
kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.
II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu
gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.
III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực ln có kiểu gen đồng hợp lặn.
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen
tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi
alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu
được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất
của lồi này cao 70 cm, khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 16: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa
vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F 1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn
thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao,

hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần
chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm
phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
A. 5,5%
B. 21,5%.
C. 4,25%
D. 8,5%.
Câu 17:
Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập
khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác
với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem.
Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng
thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con
màu đen : 1/8 số con màu kem
Kiểu gen của chuột đực là gì ?
A. Aarr
B. AaRR
C. AaRr
D. AARR
Câu 18: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau,
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng,
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 19: Cho các nội dung sau:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng khơng thể biểu hiện

thành kiểu hình
(2) Khơng phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(3) Hiện tượng di truyền theo dịng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa
cái tạo ra con la
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà khơng cần tốn cơng
hủy phấn hoa mẹ
Có bao nhiêu nội dung sai
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 20: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lơng dài, đen × (♂)
lơng ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F 1 lai phân tích được Fb: 125
(♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết
màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở F b ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập
là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại

cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá
xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F 1. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F 1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Câu 22: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm
trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui
định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen
còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Trong
các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng.
3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.
4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện tồn hoa hồng. Có 5
phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen
phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen trội làm cho cây cao


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
thểm 5cm. Thực hiện phép lai giữa những cơ thể dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ
F1 thu được bao nhiêu loại kiểu hình ?
A. 6
B. 64

C. 7
D. 13
Câu 24: Ở một lồi động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông
xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài
- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5%
lông xám, ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .
I. Tính trạng màu lơng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài
lơng di truyền trội hồn tồn.
II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hốn vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
IV. Cho con cái (P) lơng xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài;
10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 25: Một lồi thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a 1; A
quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn
toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây
hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây
hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
A. 5

B. 3
C. 4
D. 2
Câu 26: Hình dạng quả ở một lồi thực vật do một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Alen quy định tính trạng quả trịn là trội hồn tồn so với alen quy
định quả dài. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình quả trịn
với tỉ lệ như sau:
Quần thể

Quần thể 1

Quần thể 2

Quần thể 3

Quần thể 4

Tỉ lệ kiểu hình quả trịn

64%

19%

51%

84%

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tần số alen lặn ở quần thể 2 là lớn nhất, tần số alen trội ở quần thể 4 là lớn nhất.
(II) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 và quần thể 4 bằng nhau.



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(III) Cho quần thể 1 giao phấn tự do với quần thể 2, cây con F 1 gồm có hai kiểu hình
với tỉ lệ 23 quả tròn : 27 quả dài.
(IV) Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phấn với nhau, trong số các cây con
F1 xác suất chọn được một cây quả dài là 49/289.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 27: Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một
gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hồn tồn. Người ta tiến
hành các phép lai sau:
Phép lai

Kiểu hình P

1

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Vàng

Tím

Cây hoa tím × cây hoa vàng

50

50


2

Cây hoa vàng × cây hoa vàng

75

3

Cây hoa đỏ × cây hoa tím

25

25

4

Cây hoa tím × cây hoa trắng

50

50

Đỏ

Trắng

25
50


Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?
(1) Trong quần thể của lồi này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa
(2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa
trắng.
(3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 khơng thể mang alen quy định hoa trắng.
(5) Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 28: Lai hai thứ bí quả trịn có tính di truyền ổn định, thu được F 1 đồng loạt bí quả
dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả
dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả trịn ở F 2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có
được quả dài ở F3 :
A. 1/81
B. 3/16
C. 1/16
D. 1/9
Câu 29: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,
a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có
một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có
chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai
A. 3/32
B. 5/16
C. 15/64
D. 1/64
Câu 30: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào q trình
chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển

hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngồi nhân
xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các
alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin khơng có hoạt tính enzim. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa
trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại
kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con
gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số
cây hoa đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. A

2. C

3. A

4. B


5. D

6. D

7. C

8. D

9. C

10. D

11. B

12. B

13. A

14. C

15. C

16. A

17. C

18. B

19. C


20. D

21. D

22. C

23. D

24. A

25. D

26. C

27. B

28. D

29. C

30. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp: vận dụng quy luật tương tác gen và quy luật phân ly độc lập, áp dụng
tốn xác suất.
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Cc
Ta có kiểu gen của P: AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc

Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội. ( mỗi alen trội
làm tăng chiều cao 5cm).
Cho F1 tự thụ phấn: AaBbCc × AaBbCc
C61 3
Tỷ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6 =
( có 6 cặp gen dị hợp)
2
32
Đáp án A
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp : áp dụng quy luật tương tác gen bổ sung, mỗi alen trội quy định 1 kiểu
hình, khi có cả 2 gen trội hoặc khơng có gen trội nào cho 1 kiểu hình khác.
F1 phân ly 9 :3 :3 :1 → tính trạng do 2 gen quy định , tương tác bổ sung.
Quy ước gen
A-B- Hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB- hoa vàng
aabb: hoa trắng.
Để phân ly 9:3:3:1 → P: AaBb × AaBb
Tỷ lệ kiểu gen của các cây hoa vàng và cây hoa hồng:1AAbb:2Aabb :1aaBB:2aaBb
1
1 
1
Tỷ lệ giao tử:  Ab : aB : ab ÷
3
3 
3
Cho
các

cây
này
giao
phấn
ngẫu
nhiên
ta
được:
1
1  1
1
1 
1 1 2
1
Ab : aB : ab ữì Ab : aB : ab ÷ tỷ lệ hoa đỏ là: 2 × × =
3
3  3
3
3 
3 3 9
3
Đáp án C
Câu 3. Chọn A.
Giải chi tiết:
Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng
Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen khơng mang 2
alen B và A; 3 kiểu gen của gen D)
Xét các phát biểu:
I đúng.



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
7
7
aabb × 1( DD : Dd : dd ) =
→ II đúng.
16
17
III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ.
Chọn A
Câu 4. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Lai 2 cây quả trịn thuần chủng tạo ra tồn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng
F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1
quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai
quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab
4AB: 2Ab: 2aB: 1ab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, trịn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng
Chọn B
Câu 5. Chọn D.
Giải chi tiết:
F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có:
P: AABB × aabb
F1: AaBb
F1 ngẫu phối
F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)
Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A
F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:
AaBb × (1AAbb: 2Aabb)
G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)
F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5
Chọn D
Câu 6. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen
Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)
Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình
Chọn D
Câu 7. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự
tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng
Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngồi nhân
Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng
Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh

Xét các phát biểu:
(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh
(2) sai,
(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng
→ đúng
(4) sai.
Chọn C
Câu 8. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cna
Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội n trong đó n là số cặp gen
2
dị hợp
Cách giải:
320 − 290
=2
Cây cao 290 có số alen trội là:
15
Cna C42
6
Tỷ lệ cây cao 290cm là n = 4 =
2
2
64
Chọn D
Câu 9. Chọn C.
Giải chi tiết:
Quy ước gen
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng

P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 đỏ; 7 trắng
I đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II đúng
III đúng, có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng
IV sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)
Chọn C
Câu 10. Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội
Quy ước gen
A-át chế B và b
a- không át chế B, b
B – lông đỏ
b – lơng hung
F1 đồng loạt lơng trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai,
AaBb × Aabb → 100% lơng trắng
AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung
(3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb)
↔(2A:1a)(1B:1b)
1 1 1 1
Cá thể lơng hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ × × =

→ (4) đúng
3 3 4 36
Chọn D
Câu 11. Chọn B.
Giải chi tiết:
Quy ước gen :
A-B- đỏ ; aaB-/A-bb/aabb : trắng → tương tác bổ trợ kiểu 9:7→ (1) đúng
(2) sai, các gen tương tác thông qua tương tác sản phẩm của chúng
(3) đúng, vì các gen này nằm trên các NST khác nhau
(4) AaBb × aabb → 3 trắng :1 đỏ → (4) sai
Chọn B
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm
3 3 1 9
Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ : × × =
4 4 4 64
Chọn B
Câu 13. Chọn A.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị
hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Khơng thể ra hoa hồng
II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4
III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2
IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3
Chọn A
Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:

I đúng, vì hợp tử ln chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr khơng có
khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr)
II sai, vì đời con ln có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay khơng thì vẫn
hữu thụ
III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ
IV sai, cây hữu thụ có các loại sau:
- Cây khơng chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr
- Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr
Chọn C
Câu 15. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ca
Phương pháp: áp dụng cơng thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội nn ; n là số
2
cặp gen dị hợp
Cách giải:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
9 −1
= 4 cặp
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
2
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
C82
28
7
=
Cây mang 2 alen trội 8 =

→ II đúng
2
256 64
90 − 70
C84 35
=
4
Cây cao 90 cm chứa
alen trội chiếm tỷ lệ 8 =
→ III đúng
5
2
128
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Chọn C
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
- Ở F2 ta có:
+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7
(A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb.
+ Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li
(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd.
- Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hốn vị gen (gen
Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hốn vị gen).
- Tìm tần số hốn vị gen:
Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2
→ f = 0,4.
- Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4)
- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2:
AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055

(5,5%)
Đáp án A
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
A-R- = xám
aaR- = đen
A-rr = vàng
aarr = kem
P : ♂ xám (A-R-) × ♀ vàng (A-rr)
F1 : 3/8 xám : 3/8 vàng : 1/8 đen : 1/8 kem
Do đời co xuát hiện kiểu hình màu kem aarr
→ ở P phải là : Aa × Aa và Rr × rr
Vậy chuột đực AaRr
Chọn C
Câu 18. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tỷ lệ cây hoa trắng là 4% → qa =√0,04=0,2→ pA= 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (0,64AA:0,32Aa)
(0,64AA:0,32Aa)↔ (2AA:1Aa)× (2AA:1Aa)
↔(5A:1a)× (5A:1a) tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng,
Chọn B


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:

Các nội dung sai là: (1),(2),(3),(4)
Ý (1) sai vì đột biến gen trong tế bào chất có thể biểu hiện ra kiểu hình
Ý (2) sai vì, di truyền tế bào chất là di truyền dịng mẹ vì đời con ln có kiểu hình
giống mẹ
Ý (3) sai vì trong di truyền theo dịng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống
mẹ
Ý (4) sai vì ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con Bac đô
Chọn C
Câu 20. Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen khơng alen tương tác với nhau; tính
trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm
trên NST giới tính X quy định. (khơng thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng
này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lơng trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbX DXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số
kiểu hình 4×2 = 8
Chọn D
Câu 21. Chọn D.
Giải chi tiết:
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)

A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
 1 3 3
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh l 1 ì ữì = 46,875%
2 4 4
C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đúng : AaBBdd ; AaBbdd
Chọn D
Câu 22. Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AaBbDd × AaBbDd →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
1 Sai, Tỷ lệ kiểu hình: (3/4)3 = 27/64 đỏ;3/4×3/4×1/4 = 9/64 hồng: 28/64 trắng
2 đúng: aa(BB:bb)(DD:dd); AAbb(DD:dd)
1 1 1 6
3 đúng, tỷ lệ cây trắng thuần chủng là: 6 × × × =
4 → tỷ lệ cần tính
4 4 4 64


6 / 64
3
=
28 / 64 14


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngồi nhân
4 đúng, đời sau chỉ có hoa hồng (A-B-) các phép lai phù hợp là:
AABBdd×(AABB:AABb:AaBB:AaBb)dd; AaBB×AABb
Chọn C
Câu 23. Chọn D.
Giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 6 cặp gen thì tạo ra số kiểu hình tối đa, số kiểu hình
tối đa là 6×2 +1 =13
Chọn D
Câu 24. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính
trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X
Xét tỷ lệ lông xám/ lơng trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Xét tỷ lệ lơng dài/ lơng ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hồn tồn
Quy ước gen:
A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng
D- lông dài; d lơng ngắn
Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1
trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài
lơng.
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
0,3
A
A
= 0, 4 > 25% → kiểu gen
Ở giới đực tỷ lệ xám – dài : X DYBb = 0,3 → X D =
0,5 × 0,75
của con cái dị hợp đều. f = 20%
Ta có kiểu gen của P: X DAYBb × X DA X da Bb
IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích :
X DA X da Bb × X daYbb → ( 0, 4 X DA : 0, 4 X da : 0,1X da : 0,1X Da ) ( X da : Y ) ( Bb : bb )

Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2
Chọn A
Câu 25. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A + a +a1)2
Cách giải:
Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 → a1 = √0,25 = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 –
a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
0,36 − 0,04 AA 8
=
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
0,36
9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa 1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao
phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là:

10 10 1 25
× × =
13 13 4 169


Chọn D
Câu 26. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải
Quần
thể

Quẩn thể 1

Quần thể 2

Quần thể 3

Quần thể 4

Tỉ lệ
kiểu
hình
quả
trịn

64%

19%

51%

84%


Tần số
( 1 − 0,64 ) = 0,6 ( 1 − 0,19 ) = 0,8 ( 1 − 0,51) = 0,7 ( 1 − 0,84 ) = 0, 4
alen a
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, cho quần thể 1 giao phối tự do với quần thể 2: (0,4A:0,6a)(0,2A:0,8a)
→0,52A-:0,48aa
Iv đúng Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phối ngẫu nhiên với nhau:
(0,09AA:0,42Aa) (0,09AA:0,42Aa)↔ (3AA:14Aa)× (3AA:14Aa) →xs gặp 1 cây quả
14 14 1 49
× × =
17 17 4 289
Chọn C
Câu 27. Chọn B.
Giải chi tiết:
PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng→ vàng trội hoàn toàn so với trắng
PL 3: đỏ × tím → 1 vàng:2 đỏ:1 tím → đỏ trội so với tím và vàng; tím trội hồn tồn
so với vàng.
Vậy thứ tự trội lặn là đỏ> tím> vàng> trắng
Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT:tím; AV: vàng; a: trắng
Xét các phát biểu:
, số kiểu gen tối đa là: C42 + 4 = 10
(2) sai, phép lai ATa × AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng
(3) sai, có kiểu gen đồng hợp aa
(4) sai, vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV × ATa → AĐAT:AĐa:ATAV:AVa
(5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa
dài là



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Chọn B
Câu 28. Chọn D.
Giải chi tiết:
F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 9 quả dẹt:6 quả trịn: 1 quả dài → tính trạng do 2 gen tương
tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb: quả dài
Cây quả trịn có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Để tạo được cây quả dài kiểu gen của 2 cây quả tròn đem lai là Aabb×aaBb với xác
2 2 1
× =
6 6 9
Vì đề không hỏi xác suất lấy được cây quả dài mà chỉ hỏi xác suất để có được quả dài
nên xác suất cần tính bằng 1/9
Chọn D
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Ca
Cơng thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội nn trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố
2
mẹ
Cách giải
170 − 150
= 4 alen trội.
Cây cao 170 cm mang
5
P có 6 cặp gen dị hợp.
C64 15

Tỷ lệ cây cao 170cm là 6 =
2
64
Chọn C
Câu 30. Chọn A.
Giải chi tiết:
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa
xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1
hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có
75% số cây hoa đỏ
Chọn A
suất:



×