BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị
ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu
dục, ngọt : 40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều
giống nhau, kiểu gen của F
1
và tần số hoán vị gen là
A.
ab
AB
; f = 40% B.
aB
Ab
; f = 20% C.
aB
Ab
; f = 40% D.
ab
AB
; f = 20%
Câu 2.
Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng
→ sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzym do
gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành
sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có
chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây
hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F
1
. Sau đó các cây F
1
cho tự thụ phấn tạo ra
cây F
2.
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F
2
?
A. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng.
C. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. D. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh.
Câu 3. Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số
40% thì ở phép lai
Ab
aB
x
AB
ab
kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ :
A. 56,25% B. 56% C. 48% D. 30%
Câu 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 1, khoảng cách tương đối giữa 2 cặp gen này là 0,4 đơn vị Moocgan. Alen D quy định quả
ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy đinh quả chua; alen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen
e quy định quả chín muộn.Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2, khoảng cách
tương đối giữa 2 cặp gen này là 0,2 đơn vị Moocgan. Cho lai 2 cây F
1
có kiểu gen
AB
ab
De
dE
và
Ab
aB
De
dE
với
nhau được thế hệ lai F
2
. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử các
với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình quả đỏ, tròn, vị ngọt, chín sớm ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 66,0 %. B. 16,5 %. C. 33,66%. D. 51,66 %
Câu 5 . Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp nhiễm
sắc thể.Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu
hình : 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp,
quả dài.Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hoán vị gen giữa 2 gen nói trên là
A. 24%. B. 6%. C. 12%. D. 36%.
Câu 6. F
1
là những cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hạt tròn .Tự thụ phấn F
1
thu được 7000
cây ở F
2
trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài.Tương phản với tính trạng thân cao là thân thấp, tương phản
với tính trạng hạt tròn là hạt dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; trội, lặn hoàn toàn. Số lượng cá thể
thuộc loại kiểu hình thân cao, hạt tròn xuất hiện ở đời F
2
là :
A. 1680. B. 3938. C. 3500. D. 3570.
Câu 7. Đem lai giữa P đều thuần chủng thu được F
1
mang các gen dị hợp có kiểu hình hạt đục. Cho F
1
giao
phấn với cây khác thu được F
2
có 62,5 % cây hạt trong; 37,5 % cây hạt đục.Màu sắc hạt được di truyền theo
quy luật di truyền nào
A. Tương tác bổ trợ . B. Phân li.
C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác át chế.
Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu
(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 9. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có
hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16. B. 81/256. C. 1/81. D. 16/81.
Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có
đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 11. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá
thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu
được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 12. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen
trên nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 13. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
gen A
enzim A
gen B
enzim B
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được
F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F
2
là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 14. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với
ngô hạt trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1
là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/6. D. 3/8.
Câu 15. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F
1
toàn cây hoa trắng. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây
hoa đỏ. Cho 1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F
2
thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 1/12. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/24
.