KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
TÊN CHỦ ĐỀ:
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI CỦA VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Thời lượng: 03 (Tiết)
I.
Yêu cầu cần đạt của chủ đề bài dạy
1. 1 Năng lực Sinh học
- Nêu được quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật,
cho một số ví dụ minh họa.
Nhận thức sinh học
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn.
- Trình bày được vai trị của vi sinh vật trong thực tiễn.
- Quan sát, đặt được câu hỏi về vai trò của vi sinh vật trong việc
làm sữa chua, dưa chua, nước nắm, xử lý chất thải…. đời sống
con người và trong tự nhiên.
Tìm hiểu thế giới
sống
- Quan sát, đặt câu hỏi, xác định vấn đề nghiên cứu; nêu được giả
thuyết, lập và thực hiện kế hoạch các dự án về ứng dụng vi sinh
vật trong thực tiễn (làm phân bón compos) và báo cáo sản phẩm
dự án.
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học
- Giải thích được sự một số vấn đề trong thực tiễn “làm dưa phải
có tay”, “VSV là cơng nhân vệ sinh mơi trường”…; giải thích
được nhãn của một số sản phẩm: phân bón vi sinh vật, bột giặt
sinh học.
- Thực hiện được dự án về một số ứng dụng vi sinh vật trong thực
tiễn làm phân bón compost từ rác.
1.2. Năng lực chung
Tự chủ và
tự học
Giải quyết vấn
đề và sáng tạo
Giao tiếp và
hợp tác
Tự lựa chọn đề tài dự án,tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên
trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện dự án.
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án,cách thức xử lí
các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt
nhất.
Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện dự án.
1.3. Phẩm chất
u nước
Chăm chỉ
Trung thực
Trách nhiệm
II.
Giữ gìn, bảo vệ mơi trường phù hợp với yêu cầu phát triển bền
vững
Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân cơng trong dự án.
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực
hiện được.
Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân cơng,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành dự án.
Yêu cầu cần đạt cần đánh giá tương ứng với năng lực:
Yêu cầu cần đạt
Mức độ biểu hiện
Mức 1: Nêu được quá trình tổng hợp và phân
- Nêu được quá
giải các chất ở VSV
trình tổng hợp và
phân giải các chất
Mức 2: Nêu được quá trình tổng hợp và phân
ở vi sinh vật, cho
giải các chất ở VSV, cho được ví dụ minh họa
một số ví dụ minh
Mức 3: Phân tích được từng giai đoạn của q
họa.
trình tổng hợp và phân giải các chất
- Trình bày được Mức 1: Nêu được ứng dụng VSV trong thực
cơ sở khoa học của tiễn
việc ứng dụng vi Mức 2: Trình bày được cơ sở khoa học của ứng
sinh vật trong thực dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
tiễn.
Mức 3: Phân tích được cơ sở khoa học của việc
ứng dụng vi sinh vật(cụ thể) trong thực tiễn.
- Trình bày được Mức 1: Nêu được vai trò của VSV trong thực
vai trò của vi sinh tiễn
vật trong thực tiễn. Mức 2: Trình bày được vai trò của vi sinh vật
trong thực tiễn
Mức 3: Lấy ví dụ, chứng minh vai trị của VSV
- Quan sát, đặt Mức 1: Quan sát để thấy được vai trò của vi
được câu hỏi về vai sinh vật trong việc làm sữa chua, dưa chua,
trò của vi sinh vật nước nắm, xử lý chất thải…. đời sống con
trong việc làm sữa người và trong tự nhiên.
chua, dưa chua, Mức 2: Quan sát, đặt được câu hỏi về vai trò
nước nắm, xử lý của vi sinh vật trong việc làm sữa chua, dưa
chất thải…. đời chua, nước nắm, xử lý chất thải…. đời sống con
sống con người và người và trong tự nhiên.
trong tự nhiên.
Mức 3: Phân tích vai trị của vi sinh vật trong
đời sống và trong tự nhiên qua ví dụ cụ thể.
- Quan sát, đặt câu Mức 1: Quan sát, đặt câu hỏi, xác định vấn đề
hỏi, xác định vấn nghiên cứu về ứng dụng vi sinh vật trong thực
đề nghiên cứu; nêu tiễn (làm phân bón compos)
được giả thuyết, Mức 2: Quan sát, đặt câu hỏi, xác định vấn đề
lập và thực hiện kế nghiên cứu; nêu được giả thuyết, về ứng dụng
hoạch các dự án về vi sinh vật trong thực tiễn (làm phân bón
ứng dụng vi sinh compos)
vật trong thực tiễn Mức 3: Quan sát, đặt câu hỏi, xác định vấn đề
NL tương ứnh
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới
sống
Tìm hiểu thế giới
sống
Tìm hiểu thế giới
sống
Tìm hiểu thế giới
sống
Tìm hiểu thế giới
sống
Tìm hiểu thế giới
(làm phân bón
compos) và báo
cáo sản phẩm dự
án.
- Giải thích được
sự một số vấn đề
trong thực tiễn
“làm dưa phải có
tay”, “VSV là cơng
nhân vệ sinh mơi
trường”…;
giải
thích được nhãn
của một số sản
phẩm: phân bón vi
sinh vật, bột giặt
sinh học
III.
Hoạt
động
Khởi
động
nghiên cứu; nêu được giả thuyết, lập và thực
hiện kế hoạch các dự án về ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn (làm phân bón compos) và báo
cáo sản phẩm dự án.
Mức 1: Nêu được sự ảnh hưởng, vai trò của
VSV đối với 1 số hoạt động: muối dưa, vệ sinh
môi trường
Mức 2: Giải thích được sự một số vấn đề trong
thực tiễn “làm dưa phải có tay”, “VSV là cơng
nhân vệ sinh mơi trường”…; giải thích được
nhãn của một số sản phẩm: phân bón vi sinh
vật, bột giặt sinh học
Mức 3: Đề xuất một số vấn đề khác trong thực
tiễn về quá trình tổng hợp, phân giải các chất
của VSV để cùng giải quyết
sống
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học
Ma trận đánh giá
Mục tiêu
Tạo tình huống/vấn đề học
tập nhằm huy động kiến thức,
kinh nghiệm hiện có của học
sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức q trình tổng hợp, phân
giải của VSV
PP/KTDH
Thực hành,
thí nghiệm
– tìm tịi;
Dạy
học
giải quyết
vấn đề.
Kĩ
thuật
phịng
tranh.
Hình
- Nêu được sơ đồ về q trình Dạy
học
thành
tổng hợp các chất ở vi sinh
giải quyết
kiến
vật
vấn đề.
thức/Kh - Nêu được sơ đồ phân giải
Dạy
học
ám phá các chất ở vi sinh vật
hợp tác,
Kĩ thuật
khăn trải
bàn
Luyện
- Nêu được cơ sở khoa học
Dạy
học
tập
của việc xử lí bã cà phê thành dự án
_Vận
phân bón hữu cơ.
Kĩ thuật
dụng
- Giải thích được sự một số
phịng
vấn đề trong thực tiễn “làm
tranh, kỹ
Phương
pháp
ĐG
Phương
pháp
quan sát
Cơng cụ
đánh giá
Thời
điểm
đánh giá
Bảng hỏi Đánh giá
theo
kĩ đầu giờ,
thuật
cuối giờ.
KWL
Phương
pháp
kiểm tra
viết
Câu hỏi –
Bài tập
Cuối hoạt
động hình
thành kiến
thức
Phương
pháp
kiểm tra
viết
Bảng
kiểm,
Phiếu
đánh giá
theo tiêu
Cuối hoạt
động
Luyện
tập, Vận
dụng
dưa phải có tay”, “VSV là
cơng nhân vệ sinh mơi
trường”…; giải thích được
nhãn của một số sản phẩm:
phân bón vi sinh vật, bột giặt
sinh học.
- Thực hiện được dự án về
một số ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn làm phân bón
compost từ rác.
IV.
thuật 321
chí
Bộ cơng cụ đánh giá theo kế hoạch
A. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Đánh giá về những hiểu biết đã có và nhu cầu tìm hiểu kiến thức quá
trình tổng hợp, phân giải của VSV.
b, Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS
c, Công cụ đánh giá: Bảng hỏi theo kĩ thuật KWL
Em đã biết gì về quá trình
tổng hợp, phân giải của
VSV?
(K)
Em muốn biết gì về tổng
hợp, phân giải của VSV?
(W)
Em đã tìm hiểu được gì về
tổng hợp, phân giải của
VSV?
(L)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a, Mục tiêu
- Đánh giá được khả năng trình bày của học sinh về sơ đồ phân giải các chất ở vi sinh vật,
cho ví dụ minh họa
b, Sản phẩm của HĐ
- Kết quả trả lời câu hỏi, bài tập
c, Công cụ đánh giá
Công cụ 1: Câu hỏi
I.
Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu hỏi 1: Việc làm tương trong dân gian, thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để
vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Phân giải polisaccarit.
B. Phân giải prôtêin.
C. Phân giải xenlulơzơ.
D. Lên men lactic.
Câu hỏi 2: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực
hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương.
C. Làm nước mắm.
B. Làm dưa chua.
D. Làm giấm.
Câu hỏi 3: Loại vi sinh vật nào sau đây tham gia q trình chuyển hóa: Glucozo
Axit lactic + CO2 + Etanol + Axit axetic.
A. Vi khuẩn lactic dị hình.
B. Vi khuẩn lactic đồng hình.
C. Vi khuẩn axetic.
D. Nấm men.
II. Trắc nghiệm tự luận (4,0 điểm)
Câu hỏi 1: Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp
có mùi giống nhau khơng? Vì sao? (2,0 điểm)
Lời giải:
-
Mùi của 2 bình này khác nhau, bình nước thịt có mùi thối, bình nước đường có
-
mùi chua (1,0 điểm)
Vì bình nước thịt xảy ra quá trình lên men thối tạo ra các khí NH 3; H2S… cịn
bình nước đường diễn ra quá trình lên men rượu tạo khí CO2 (1,0 điểm)
Câu hỏi 2: Khi muối dưa người ta có thể phơi dưa ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm
cho se mặt để làm gì? (2,0 điểm)
Trước khi muối dưa người ta phơi rau, quả ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm
cho se mặt để giảm hàm lượng nước trong rau, quả.
Cơng cụ 2: Bài tập
Trong q trình tiến hành làm sữa chua, bạn An thấy sữa chuyển từ trạng
thái lỏng sang trạng thái đặc sệt và có vị chua. Em hãy giúp bạn An trả lời các câu
hỏi sau:
- Tại sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt?
- Tại sao sữa chua lại có vị chua?
- Viết phương trình phản ứng và giải thích?
Lời giải:
Sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt vì vi khuẩn lactic đã
biến đường trong sữa thành axit lactic, đồng thời các prôtêin phức tạp đã chuyển
thành các prôtêin đơn giản dễ tiêu; sản phẩm axit và lượng nhiệt dược sinh ra là
nguyên nhân làm sữa đơng tụ. (1,0 điểm)
Sữa có vị chua vì vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lactic.
Vì thế sữa chua có vị ngọt của sữa giảm hơn so với nguyên liệu sữa ban đầu, vị
chua tăng lên và ở dạng đông tụ. (1,0 điểm)
Glucơzơ
Vi khuẩn lactic đồng hình
Axit lactic (1,0 điểm)
C. Hoạt động luyện tập – Vận dụng
a, Mục tiêu
- Đánh giá kĩ năng tổ chức hoạt động thực hiện dự án của học sinh
- Đánh giá kĩ năng hợp tác trong thực hiện dự án của học sinh
b, Sản phẩm của HĐ
- Kết quả xếp loại của đánh giá kĩ năng tổ chức hoạt động thực hiện dự án của học sinh.
- Mức độ hợp tác của mỗi thành viên trong quá trình thực hiện dự án.
c, Cơng cụ đánh giá
Cơng cụ 1: Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics)
Tiêu chí
Nêu được cơ
sở khhoa học
của dự án
Mức 3
Trình bày đúng cơ sở
khoa học của dự án.
Trình bày đúng trình tự
các giai đoạn của dự án
(2,0 điểm)
Tính tự chủ,
Tự lựa chọn dự án, tự
tự học trong
phân công nhiệm vụ, tự
thực hiện dự
quy định cách thức thực
án
hiện, tự đưa ra phương
pháp, công cụ đánh giá,
thực hiện có kết quả dự
án, tự tìm sự tham vấn
của chuyên gia
(2,0 điểm)
Khả năng giải Chủ động xử lí tình
quyết vấn đề huống phát sinh, tổ chức
thực hiện, xử lí vấn dề
phát sinh có kết quả và
sáng tạo
Mức 2
Trình bày đúng cơ sở
khoa học của dự án.
Liệt kê được các giai
đoạn của dự án
(1,5 điểm)
Tự lựa chọn dự án, tự
phân công nhiệm vụ, tự
quy định cách thức thực
hiện, thực hiện có kết
quả dự án.
(1,5 điểm)
Chủ động xử lí tình
huống phát sinh, tổ chứ
thực hiện vấn đề phát
sinh có kết quả
Mức 1
Trình bày đúng cơ
sở khoa học của dự
án.
Liệt kê chưa đầy đủ
các giai đoạn
(1,0 điểm)
Chưa tự lựa chọn
dự án, tự phân
công nhiệm vụ, tự
quy định cách thức
thực hiện.
(1,0 điểm)
Xử lí được một số
tình huống phát
sinh, xử lí tình
huống phát sinh
cần có sự hướng
dẫn của chuyên gia
(2,0 điểm)
(1,5 điểm)
(1,0 điểm)
Phát triển khả Các thành viên trong
Các thành viên trong
Chưa chủ động
năng giao
nhóm thực hiện dự án
nhóm thực hiện một
tương tác giữa các
tiếp, hợp tác
một cách tích cực, sáng
cách thường xuyên trong thành viên trong
tạo
trao đổi tiến trình dự án nhóm
(2,0 điểm)
(1,5 điểm)
(1,0 điểm)
Ý thức trách
Báo cáo chính xác, sáng Báo cáo chính xác đúng Có báo cáo nhưng
nhiệm
tạo đúng thời gian, tất cả thời gian, đa số thành
chưa đầy đủ, các
các thành viên hoàn
viên đều hoàn thành
thành viên hoàn
thành nhiệm vụ vượt
nhiệm vụ
thành nhiệm vụ đầy
mức yêu cầu
đủ
(2,0 điểm)
(1,5 điểm)
(1,0 điểm)
Ghi chú
- Tốt: >= 8 điểm, tiêu chí 1 đạt mức 3, các tiêu chí khác đạt từ mức 2 trở lên
- Khá: >=6.5; < 8, tiêu chí 1, 4, 5 từ mức 2 trở lên
- Đạt: >=5 <6.5: Tất cả các tiêu chí đạt từ mức 1 trở lên.
Cơng cụ 2: Bảng kiểm
Nội dung
Xác định nội dung nghiên
cứu
Lập kế hoạch thực hiện dự
án
Chia sẻ, lựa chọn nhiệm vụ
phù hợp.
Thu thập thông tin, điều tra
khảo sát về sản phẩm tại địa
phương.
Xử lí thơng tin, lập dàn ý
báo cáo.
Hồn thiện sản phẩm.
Yêu cầu
Mọi thành viên cùng nhau thảo luận
xác định nội dung
Mọi thành viên đều tham gia ý kiến để
xây dựng kế hoạch thực hiện
Các thành viên thảo luận để lựa chọn
nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm
Các thành viên của nhóm hỗ trợ nhau
trong điều tra thơng tin, khảo sát
Các thành viên thảo luận để xử lí
thơng tin, lập dàn ý báo cáo.
Các thành viên thảo luận, góp ý để
hồn thiện sản phẩm
Có
Khơng