Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tiểu luận nghiên cứu marketing hành vi sử dụng hai dòng sản phẩm sữa lúa mạch Milo và Ovaltine của người tiêu dùng hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.48 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
HÀNH VI SỬ DỤNG HAI DÒNG SẢN PHẨM SỮA LÚA MẠCH MILO VÀ
OVALTINE CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG HIỆN NAY
Môn: Nghiên cứu Marketing
GVHD:Nguyễn Thanh Minh
Lớp:KM001
Tên thành viên:
Trần Thị Ngọc Minh

- 31171022195

Nguyễn Ngô Thanh Mỹ

- 31171021909

Trần Thị Gia Linh

- 31171022736

Lý Hoàng Quân

- 31171023667

Trương Thị Kim Thanh
Nguyễn Thị Vân Anh

- 31171020291


- 31171024836


I. LÝ DO NGHIÊN CỨU:
Bên cạnh việc là một trong những “cuộc đại chiến Marketing” nổi bật, thu hút khá
nhiều sự quan tâm gần đây, Milo và Ovaltine cũng là những cái tên khá quen thuộc và
được ưa chuộng nhiều trên thị trường sữa hiện nay và đang cạnh tranh trực tiếp với
nhau.
Với mong muốn tìm hiểu về mức độ hài lòng của người tiêu dùng hai sản phẩm sữa
Milo và Ovaltine của người tiêu dùng hiện nay, đồng thời qua đó tìm ra những yếu tố
tác động tới hành vi tiêu dùng sữa của khách hàng, nên nhóm chúng em thực hiện bài
nghiên cứu này
II. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Ινιτιαλ ρεσεαρχη θυεστιον:
- Những yếu tố tác động đến sự lựa chọn dòng sản phẩm này nhiều hơn sản phẩm còn
lại của người tiêu dùng là gì?
Ρεδεφινεδ ρεσεαρχη θυεστιονσ:
- Đặc điểm của người tiêu dùng (độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh
tế,...) tác động như thế nào đến việc lựa chọn sản phẩm sữa lúa mạch trên thị trường
hiện nay?
- Bao bì (chất lượng bao bì, mẫu mã thiết kế,..) của dòng sản phẩm nào trội hơn sản
phẩm còn lại?
- Chất lượng sản phẩm (mùi vị, thành phần dinh dưỡng,… ) của dòng sản phẩm nào
mà người tiêu dùng cảm thấy tốt hơn?
- Giá cả có tác động đến việc lựa chọn giữa 2 dòng sản phẩm hay khơng?
- Các chương trình khuyến mãi, q tặng, tri ân khách hàng,… của dòng sản phẩm
nào khiến người tiêu dùng cảm thấy hứng thú, thu hút hơn?
-Chiến dịch quảng cáo của thương hiệu nào thu hút người tiêu dùng hơn?
-Thương hiệu sản phẩm nào được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn?
-Sản phẩm nào người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm mua trên thị trường hơn (các đại lí,

siêu thị,..)?
-Sự thay đổi về giá cả hay cải tiến chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng đến sự lựa chọn
1 trong 2 sản phẩm hay khơng?
THU THẬP DỮ LIỆU:
Kích thước mẫu: 150
Phương pháp chọn mẫu: Phi xác suất, thuận tiện
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


-Khám phá thói quen của người tiêu dùng về mức độ ưa chuộng đốivới hai
dòng sữa lúa mạch Milo và Ovaltine, sản phẩm nào trộihơn.
-Đo lường mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với các nhãnhiệu sữa
trên thị trường hiện nay, đặc biệt là Milo và Ovaltine.
- Những yếu tố tác động đến thói quen sử dụng mỗi dòng sản phẩm sữacủa
người tiêu dùng.

IV. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Γιả τηυψếτ µFF 85 τả:
-Phân khúc khách hàng trong độ tuổi từ 6 - 15 có xu hướng sử dụng sữa lúa
mạch Milo và Ovaltine nhiều hơn.
Trên thị trường sữa Việt Nam, thương hiệu Milo được người tiêu dùng biết
đến nhiều hơn Ovaltine.
-Milo có chiến lược Marketing hiệu quả hơn Ovaltine.
-Chiến dịch quảng cáo có tác động mạnh đến việc lựa chọn sản phẩm của
người tiêu dùng.
-Ovaltine ngon và nhiều dinh dưỡng hơn Milo.
Γιả τηυψếτ νηFE 88 ν θυả:
−Nếu Milo tăng giá cao hơn Ovaltine thì người tiêu dùng vẫn trung thành với
sản phẩm Milo.
-Nếu Ovaltine đẩy mạnh chiến lược Marketing hiệu quả hơn thì sẽ thu hút

được nhiều khách hàng hơn.
5. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHẦN 1: THÔNG TIN KHẢO SÁT
PHẦN 1.1: THƠNG TIN TỔNG QUAN
1. Anh/chị có thường sử dụng sữa hay mua cho gia đình, bạn bè, người thân

khơng?

Khơng
2. Mục đích sử dụng/mua sữa của anh/chị là gì? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
• Sức khỏe (tăng chiều cao, bổ sung dinh dưỡng,…)
• Giải khát
• Thay thế bữa ăn
• Khác:
3. Anh/chị thường mua loại sữa nào? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
• Sữa tươi
• Sữa bột
• Sữa cơ đặc
• Sữa lúa mạch
• Khác:




4. Anh/chị thường mua sữa của thương hiệu nào? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)










Vinamilk
TH True Milk
Milo
Ovaltine
Cơ gái Hà Lan
Nutifood
Khác:
5. Anh/chị có nghe đến hay đã từng sử dụng dịng sữa lúa mạch mà đại diện là
Milo và Ovaltine chưa?
• Có nghe đến nhưng chưa sử dụng
• Có nghe đến và đã từng sử dụng
6. Nếu đã từng sử dụng thì anh/chị sử dụng loại sản phẩm nào?
• Ovaltine
• Milo
• Cả hai



Nếu chỉ sử dụng Ovaltine, anh/chị có thể bỏ qua câu hỏi từ 10-20
Nếu chỉ sử dụng Milo, anh/chị có thể bỏ qua câu hỏi từ 21-31

Anh/chị biết đến Milo và Ovaltine thơng qua phương tiện gì? (Có thể chọn
nhiều lựa chọn)
• Quảng cáo trên TV
• Các trang mạng xã hội
• Bạn bè, người thân giới thiệu

• Poster quảng cáo nơi cơng cộng
• Phương tiện khác:
8. Anh/chị biết đến Milo và Ovaltine cách đây bao lâu?
• Mới vừa biết đến
• Gần 1 năm
• Từ 1 đến dưới 3 năm
• Từ 3 đến dưới 5 năm
• Từ 5 năm trở lên
9. Anh/chị biết đến dịng sản phẩm nào trước?
• Milo
• Ovaltine
• Đồng thời
7.

PHẦN 1.2: THƠNG TIN CHI TIẾT


THƠNG TIN CHI TIẾT VỀ DÒNG SỮA MILO

10. Anh/chị đánh giá như thế nào về chất lượng của sữa Milo?

Theo thang điểm từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng:
1
2
3
4
5
Rất tệ
Tệ
Bình thường

Tốt
Rất tốt
11. Anh/chị cảm thấy như thế nào về bao bì hiện tại của Milo?
Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1-5
(1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý –
5: Hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu đánh giá1 2 3 4 5


Bắt mắt
Dễ nhìn
Dễ nhận biết
Đẹp
Có hướng dẫn rõ ràng
12. Anh/chị nhận thấy các địa điểm bán sữa Milo có đa dạng khơng?

Đa dạng, dễ tìm mua
Khơng đa dạng, khó tìm mua
13. Anh/chị thường mua sữa Milo ở đâu? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
• Cửa hàng tiện lợi, tạp hóa gần nhà
• Chợ
• Siêu thị, trung tâm mua sắm
• Mua online
• Địa điểm khác:
14. Giả sử nơi anh/chị thường mua đã hết sữa Milo thì anh/chị sẽ chọn phương án
nào dưới đây?
• Chọn sản phẩm khác thay thế
• Mua nơi khác có sữa Milo
• Chờ đến khi nơi này có sữa Milo rồi tới mua sau
• Quyết định khác:

15. Tần suất sử dụng sữa Milo của anh/chị là bao nhiêu lần trên tuần?
• Dưới 3 lần
• Từ 3 đến 5 lần
• Trên 5 lần
16. Anh/chị thường mua dạng sữa nào?
• Sữa hộp theo lốc
• Sữa bột
17. Anh/chị vui lịng cho biết ý kiến về các nhận định sau về giá cả hiện tại của
Milo?
Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1-5
(1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý –
5: Hồn tồn đồng ý)



Nhận định
Giá của Milo quá cao

1 2 3 4 5

Giá của Milo vừa phải đối với khả năng chi tiêu
Giá của Milo thấp
Giá cả là yếu tố quan trọng để tôi quyết định chọn mua Milo
Nếu Milo tăng giá trong tương lai thì tơi sẽ ngừng sử dụng Milo và chuyển sang dịng sữa
khác với giá rẻ hơn
18. Các quảng cáo, chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng,… của Milo anh/

1

chị đánh giá như thế nào theo thang điểm từ 1 đến 5? (Khoanh trịn vào số

tương ứng)
2
3
4
5

Rất khơng ấn tượng Khơng ấn tượng Bình thường Ấn tượng Rất ấn tượng


19. Mức độ hài lòng của anh/chị về các đặc điểm sau của sữa Milo?

Mức độ hài lịng

Rất khơng hài Khơng hài
lịng
lịng

Bình
thường

Hài
lịng

Rất hài
lịng

Chất lượng, mùi vị
Thành phần dinh dưỡng
Mẫu mã, chất lượng bao


Địa điểm bán
Giá cả
Quảng cáo, chương
trình khuyến mãi
20. Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về nhận định sau: “Nhìn chung, tơi

hồn tồn hài lịng về dịng sản phẩm sữa Milo”
Theo thang đo từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng (Khoanh tròn số tương ứng):
1

3 2
4 5
Hồn tồn phản đối Phản đối Bình thường


Đồng ý Hồn tồn đồng ý

THƠNG TIN CHI TIẾT VỀ DỊNG SỮA OVALTINE

21. Anh/chị đánh giá như thế nào về chất lượng của sữa Ovaltine?

Theo thang điểm từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng:
1
2
3
4
5
Rất tệ
Tệ
Bình thường

Tốt
Rất tốt
22. Anh/chị cảm thấy như thế nào về bao bì hiện tại của Ovaltine?
Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1-5
(1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý –
5: Hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu đánh giá1 2 3 4 5
Bắt mắt
Dễ nhìn
Dễ nhận biết
Đẹp
Có hướng dẫn rõ ràng
23. Anh/chị nhận thấy các địa điểm bán sữa Ovaltine có đa dạng khơng?

Đa dạng, dễ tìm mua
Khơng đa dạng, khó tìm mua
24. Anh/chị thường mua sữa Ovaltine ở đâu? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
• Cửa hàng tiện lợi, tạp hóa gần nhà
• Chợ
• Siêu thị, trung tâm mua sắm
• Mua online
• Địa điểm khác:




25. Giả sử nơi anh/chị thường mua đã hết sữa Ovaltine thì anh/chị sẽ chọn

phương án nào dưới đây?
• Chọn sản phẩm khác thay thế

• Mua nơi khác có sữa Ovaltine
• Chờ đến khi nơi này có sữa Ovaltine rồi tới mua sau
• Quyết định khác:
26. Tần suất sử dụng sữa Ovaltine của anh/chị là bao nhiêu lần trên tuần?
• Dưới 3 lần
• Từ 3 đến 5 lần
• Trên 5 lần
27. Anh/chị thường mua dạng sữa nào?
• Sữa hộp theo lốc
• Sữa bột
28. Anh/chị vui lịng cho biết ý kiến về các nhận định sau về giá cả hiện tại của
Ovaltine?
Cho ý kiến với các mức độ tương ứng theo thang điểm từ 1-5
(1: Hoàn toàn phản đối – 2: Phản đối – 3: Trung lập – 4: Đồng ý –
5: Hoàn toàn đồng ý)
Nhận định

1 2 3 4 5

Giá của Ovaltine quá cao
Giá của Ovaltine vừa phải đối với khả năng chi tiêu
Giá của Ovaltine thấp
Giá cả là yếu tố quan trọng để tôi quyết định chọn mua Ovaltine
Nếu Ovaltine tăng giá trong tương lai thì tơi sẽ ngừng sử dụng Ovaltine và chuyển sang
dòng sữa khác với giá rẻ hơn
29. Các quảng cáo, chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng,… của Ovaltine

anh/chị đánh giá như thế nào theo thang điểm từ 1 đến 5? (Khoanh tròn vào số
tương ứng)
2

3
4
5

1

Rất khơng ấn tượng Khơng ấn tượng Bình thường Ấn tượng Rất ấn tượng
30. Mức độ hài lòng của anh/chị về các đặc điểm sau của sữa Ovaltine?
Mức độ hài lòng
Chất lượng, mùi vị
Thành phần dinh dưỡng
Mẫu mã, chất lượng bao

Địa điểm bán
Giá cả
Quảng cáo, chương
trình khuyến mãi

Rất khơng hài Khơng hài
lịng
lịng

Bình
thường

Hài
lịng

Rất hài
lịng



31. Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về nhận định sau: “Nhìn chung, tơi

hồn tồn hài lịng về dòng sản phẩm sữa Ovaltine”
Theo thang đo từ 1 đến 5 với các mức độ tương ứng (Khoanh tròn số tương ứng):
1

3 2
4 5
Hồn tồn phản đối Phản đối Bình thường



Đồng ý Hồn tồn đồng ý

THƠNG TIN TỔNG HỢP VỀ MILO VÀ OVALTINE

32. Anh/chị vui lòng sắp xếp mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến việc mua

sữa của mình?
Mức độ ảnh hưởng theo thang điểm từ 1 đến 6:
1: ít ảnh hưởng nhất và 6: ảnh hưởng nhiều nhất
• Chất lượng, thành phần dinh dưỡng
• Gía cả
• Bao bì
• Địa điểm bán hàng
• Uy tín thương hiệu
• Chương trình khuyến mãi, quảng cáo, ưu đãi,…
33. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các nhận định sau?


Nhận định
Hoàn toànPhản
phản
Trung
Hoàn
Đồng
đối
đối
lập
toàn
ý đồng ý
Ovaltine được ưa chuộng hơn Milo vì giá rẻ hơn
Ovaltine mùi vị đậm đà và thơm ngon hơn Milo
Quảng cáo của Ovaltine hấp dẫn và thu hút hơn Milo
Milo được nhiều người biết đến hơn Ovaltine vì có chiến lược Marketing hiệu quả
hơn
Milo được ưa chuộng hơn Ovaltine vì ra đời sớm hơn và được nhiều người biết đến
hơn
Bao bì của Milo bắt mắt hơn Ovaltine
Nếu Milo cải tiến chất lượng, bao bì sản phẩm thì tơi sẽ chuyển sang dùng Milo
thay vì Ovaltine
Nếu Ovaltine có nhiều chương trình khuyến mãi hơn thì tơi sẽ thử dùng
Từ các đánh giá trên, về tổng quan, anh/chị u thích và tin
dùng dịng sản phầm nào hơn?

•.34.





Milo
Ovaltine

Điểm nổi bật nào của dịng sản phẩm này khiến anh/chị u
thích hơn dịng sản phẩm cịn lại? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
Chất lượng tốt
Thành phần đinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe
•.35.























Uy tín thương hiệu cao
Địa điểm bán hàng đa dạng
Giá cả hợp lý
Bao bì bắt mắt, thu hút
Chương trình quảng cáo, khuyến mãi, ưu đãi,…hấp dẫn, ấn tượng
Đặc điểm khác:
•.36.
Điều nào khiến anh/chị chưa hài lòng và cần cải tiến về dịng
sản phẩm mà mình u thích? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)
Chất lượng chưa tốt
Thành phần dinh dưỡng chưa cao
Thương hiệu chưa uy tín
Địa điểm bán hàng chưa đa dạng
Giá cả đắt đỏ
Bao bì nhàm chán, khơng bắt mắt
Chưa có sự đa dạng về các loại sữa, hương vị
Chưa có hoặc ít có các chương trình khuyến mãi, tri ân, ưu đãi
Chương trình quảng cáo khơng ấn tượng
Đặc điểm khác:












Từ những điều chưa hài lịng ở trên, anh/chị có kỳ vọng gì về
dịng sản phẩm mà mình u thích trong tương lai? (Có thể chọn nhiều
lựa chọn)
Nâng cao, cải tiến chất lượng, mùi vị của sữa
Ra đời các loại sữa mới, hương vị đa dạng
Thay đổi mẫu mã bao bì
Mở nhiều địa điểm bán hàng, mở rộng kênh phân phối
Định giá bán hợp lý hơn
Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi, tri ân, ưu đãi khách hàng
Thiết kế quảng cáo sản phẩm độc đáo, ấn tượng, thu hút
Nâng tầm thương hiệu trong nước và nước ngoài
Kỳ vọng khác (anh/chị vui lịng cho thêm ý kiến):
•.37.

Trong tương lai, nếu Milo hoặc Ovaltine ra sản phẩm mới thì
anh/chị có sẵn sàng dùng thử khơng?

•.38.





Khơng
Trong tương lai, anh/chị có sẵn sàng giới thiệu sữa Milo hoặc
Ovaltine cho bạn bè, người thân khơng?

•.39.






Khơng

PHẦN 2: THƠNG TIN CÁ NHÂN





•.40.
Anh/chị vui lịng cho biết các thông tin sau?
Họ và tên: …………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………………….


•.41.





Nam
Nữ
Khác
•.42.








Giới tính anh/chị là?

Anh/chị vui lịng cho biết độ tuổi?

Dưới 15
Từ 15 đến18
Từ 19 đến 22
Từ 23 đến 30
Trên 30
Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị là gì?
Học sinh/Sinh viên
Nhân viên văn phịng
Lao động tự do
Khác:
•.44.
Khu vực anh/chị đang sinh sống?
Khu vực trung tâm (Q1, Q3, Q5, Q10)
Khu vực đô thị cũ (Q6, Q11, Q. Phú Nhuận, Q. Bình Thạnh, Q. Tân Bình)
Khu vực đơ thị mới (Q2, Q4, Q7, Q8, Q9, Q. Tân Phú, Q. Gò Vấp, H. Nhà Bè)
Khu vực ngoại thành (H. Bình Chánh, H. Củ Chi, H. Cần Giờ, H. Hóc Mơn,
…)
•.45.
Thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị khoảng bao nhiêu?

(Nếu là học sinh/sinh viên thì tính ln phần trợ cấp từ người thân)
Dưới 1 triệu
Từ 1 đến dưới 3 triệu
Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu
Từ 5 triệu trở lên
•.43.















6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Giới tính của người tham gia khảo sát

Trong số 150 người tham gia thực hiện bài khảo sát, có:


57% người tham gia khảo sát là Nam




43% người tham gia khảo sát là Nữ

2. Độ tuổi của người tham gia khảo sát

Vì phương pháp chọn mẫu là phi xác suất: thuận tiện, nên số lượng người tham gia
khảo sát đến từ nhiều nhóm tuổi khác nhau:




Phần lớn người tham gia khảo sát thuộc độ tuổi từ 19 – 22 ( 82 người )



Chiếm vị trí thứ 2 là độ tuổi dưới 15 khi có 28 người tham gia khảo sát



Đồng vị trí thứ 3 là độ tuổi từ 15 – 18 và từ 23 – 29 khi cùng có 19 người
tham gia khảo sát



Cuối cùng là độ tuổi trên 30 khi chỉ có 2 người tham gia khảo sát

3. Nghề nghiệp hiện tại của người tham gia khảo sát

Dựa vào số liệu và hình ảnh được thể hiện bởi biểu đồ trên, có thể dễ dàng nhận ra:



Phần lớn những người tham gia khảo sát là học sinh, sinh viên: 120 người,
chiếm 80%



Tiếp đến là nhân viên văn phòng và những người đang trong các lĩnh vực khác
có số lượng người tham gia khảo sát là 11 người (chiếm 7,3%) và 10 người
(chiếm 6,6%)



Cuối cùng, có 9 người (chiếm 6%) tham gia khảo sát là lao động tự do

4. Khu vực sinh sống của người tham gia khảo sát



Nhìn chung, hầu hết những người tham gia khảo sát đều sống ở các khu vực
trung tâm ( Q1, Q3, Q5, Q10), khu vực đô thị cũ (Q6, Q11, Phú Nhuận, ... ),
khu vực đô thị mới ( Q2, Q4, Q7, ... ) và phân bố khá đồng đều, khơng có sự
chênh lệch q lớn giữa 3 khu vực ( chiếm 38.6% - 29.4% - 26.7% )



Duy chỉ có 8 người tham gia khảo sát (tương đương 5,3%) là đến từ khu vực
ngoại thành (Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ, ... )

5. Thu nhập trung bình hàng tháng của người khảo sát


Dựa vào biểu đồ, chúng ta có thể thấy được mức thu nhập của những người tham gia
khảo sát:

6.



Có 50 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dao động từ 3 – 5 triệu/ tháng,
chiếm 33,3%



Có 40 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dao động từ 1 – 3 triệu/ tháng,
chiếm 26,7%



Có 31 người tham gia khảo sát có mức thu nhập dưới 1 triệu/ tháng, chiếm 20,7%



Có 29 người tham gia khảo sát có mức thu nhập từ 5 triệu trở lên/ tháng, chiếm
19,3%

Các loại sữa thường được mua bởi những người tham gia khảo sát


- Sữa tươi luôn là sự lựa chọn hàng đầu người tiêu dùng khi chiếm 52%. Vì sữa tươi
hợp khẩu vị của tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi
- Sữa lúa mạch cũng được u thích khơng kém, nhưng thường thu hút phần đông là

giới trẻ hơn nên chiếm tỉ trọng ít hơn, chiếm 22%
- Các dịng sữa cơ đặc (14%), sữa bột (11%) và vài dòng sữa khác chiếm tỉ trọng thấp
nhất.
7. Các thương hiệu sữa được tin dùng bởi người tham gia khảo sát

- Trong thị trường sữa ở Việt Nam thì dịng sữa tươi Vinamilk được nhiều người tiêu
dùng lựa chọn (110 ) bởi thương hiệu uy tín và lâu đời.
- Milo cũng chiếm tỉ trọng lớn trong thị trường sữa ở Việt Nam nói chung và thị
trường dịng sữa lúa mạch nói riêng. Nhìn chung sản phẩm Milo được khá nhiều
người tiêu dùng yêu thích và tin dùng. Qua câu hỏi khảo sát này phần nào thể hiện
được sự nổi trội của Milo tại thị trường Việt Nam.
8. Các phương tiện hỗ trợ giúp người tiêu dùng biết đến 2 thương hiệu Milo &
Ovaltine

Chiến dịch quảng cáo mạnh mẽ của 2 thương hiệu sữa lúa mạch này đã rất thành công
tiếp cận đến người tiêu dùng. Phần lớn những quảng cáo trên TV khá thu hút, và đối
tượng biết đến thông qua quảng cáo trên TV trãi dài từ người lớn đến trẻ em đều có
thể xem được.
Những poster quảng cáo ở nơi cơng cộng cũng dễ dàng tiếp cận đến người tiêu dùng,
sau đó là qua bạn bè người thân giới thiệu.
Các chiến dịch quảng cáo qua mạng xã hội cũng phát triển rất mạnh mẽ, nhưng hạn
chế số lượng tiếp cận do phần lớn người sử dụng mạng xã hội chỉ có giới trẻ, vậy nên
số lựa chọn chiếm tỉ trọng ít hơn những hình thức cịn lại.
9. Các địa điểm tiêu thụ của Milo

Sản phẩm sữa Milo được phân phối rộng khắp từ siêu thị, trung tâm mua sắm, cửa
hàng tiện lợi tạp hóa đều có.
Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn những nơi thuận tiện, gần nhà nên phương án
Cửa hàng tiện lợi tạp hóa gần nhà được lựa chọn nhiều nhất.



Các siêu thị trung tâm mua sắm thường có các chương trình khuyến mãi, tích điểm
nên cũng thu hút được người tiêu dùng. Đồng thời, tại các siêu thị trung tâm mua sắm
cịn có những gian hàng cho trãi nghiệm thử sản phẩm, đó cũng là một trong những lí
do người tiêu dùng chọn địa điểm đó để mua.
Người trẻ hiện đại thường có xu hướng đi siêu thị, trung tâm mua sắm nhiều hơn, vậy
nên số lượng khách hàng mua ở chợ là thấp nhất.

CÁC HẠN CHẾ


Về mặt thời gian, bảng câu hỏi được thiết kế và mang đi khảo sát trong
khoảng thời gian khá ngắn và gấp rút, chưa phỏng vấn chuyên sâu để thu thập
các thông tin cụ thể, chính xác hơn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của
đề tài



Về mặt nhân lực, các thành viên trong nhóm tuy được đào tạo bài bản nhưng
chưa thực sự nhiều kinh nghiệm, nên trong việc thiết kế bảng câu hỏi và thực
hiện phỏng vấn chuyên sâu vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian
hơn



Về mặt phạm vi nghiên cứu, nhóm chỉ mới tiến hành khảo sát 150 mẫu, hầu
hết là ở các trường học lân cận (ĐH Kinh tế TPHCM, các trường Tiểu học,
THCS, THPT ở TPHCM), chưa khảo sát rộng khắp nhiều đối tượng khác nhau
để thu được kết quả mang độ tin cậy cao hơn.




Về mặt phương tiện hỗ trợ nghiên cứu – phần mềm thống kê SPSS: Do đây là
lần đầu nhóm tiếp xúc với phần mềm SPSS, kiến thức về phần mềm chưa
chun sâu nên cịn nhiều bỡ ngỡ, gặp khó khăn trong việc thực hiện các thao
tác phân tích, nghiên cứu, nên cịn tốn nhiều thời gian và khơng tuyệt đối hóa
được sự chính xác của các số liệu thống kê



Về các đáp viên, một số ít cung cấp thơng tin chưa chính xác/sai lệch hoặc
khơng có đủ thơng tin để nhóm có thể tiến hành nghiên cứu, thực hiện đề tài
nhanh và chuẩn xác hơn




×