Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.93 KB, 143 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2013 /2013. Bài 1-2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật B.Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu C.Chuẩn bị : 1. CHUẩN Bị CủA GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá….) Bảng phụ mục 2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định : 6A:................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống. Nhiệm vụ sinh học là gì? b, Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Nhận dạng vật sống và vật không GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung sống. quanh và cho biết: ? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết. GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá…) GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành. ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì. ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không. ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét, kết luận. * Vật sống thì lớn lên và sinh sản * Vật không sống thì không lớn lên 2.Đặc điểm chung của cơ thể sống. (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky). Hoạt động 2: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, GV nhận xét, kết luận. ? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung. HS trả lời, - Cơ thể sống có những đặc điểm quan GV kết luận trọng: + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại. + Lớn lên và sinh sản 3, Nhiệm vụ của sinh học. Hoạt động 3: GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: ? Nhiệm vụ sinh học là gì ? - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc ? nhiệm vụ thực vật học là gì ? điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK ) 3. củng cố: Cơ thể sống có đặc điểm gì? Nhiệm vụ của sinh học là gì? 5. Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. Xem trước bài mới Kẻ phiếu học tập. Tiết 2. Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nêu được. 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm của thực vật, và sự đa dạng phong phú của chúng. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc - Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch….về thực vật sống ở các môi trường khác nhau. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A.................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Sự đa dạng và phong phú của thực - GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV vật: treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu: - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất - Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống Hoạt động 2: 2, Đặc điểm chung của thực vật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập. - GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận - HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết: ? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên. - HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết: ? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung: SGK: + Tự tổng hợp được chất hữu cơ + Phần lớn không có khả năng di chuyễn + Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài. 3. củng cố: 1, Thực vật có đa dạng và phong phú không? 2, Đặc điểm chung của thực vật là gì? 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3. Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa. - Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A.........................................................6B.................................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1. Thực vật có hoa và thực vật không có - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hoa. đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó. - HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận. ? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV nhận xét, kết luận..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2 - GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết: ? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận - Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập sau mục 1 SGK.. -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. - Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. - VD: + cây có hoa: chuối , ổi, cà chua,.. + Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thong,… 2,Cây một năm và cây lâu năm.. Hoạt động 2: - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. ? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? ? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả. - HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận. - Cây một năm là những cây sống trong - GV nhận xét, kết luận vòng 1 năm. VD: lúa, ngô, đậu xanh,... - Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm VD: Cây xoài, cây bàng,... 3. củng cố: 1. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? 2. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm Lấy ví dụ về một năm và cây lâu năm - Vễ bản đồ tư duy . 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK - Đọc trước bài 5 - Chuẩn bị mẫu cây rêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Tiết 4. Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: THỰC HÀNH- KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính lúp, kính hiển vi 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, giải thích III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Kính lúp, kính hiển vi - Tranh hình 5.1-3 SGK HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá… IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A..........................................................6B.............................................. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu cho HS Hoạt động 2: GV nêu chuẩn bị dụng cụ Hoạt động 3:. I- Yêu cầu. II- Chuẩn bị Kính lúp, Kính hiển vi III- Tiến hành 1, Kính lúp và cách sử dụng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục a, Cấu tạo: 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: - Gồm 2 phần: ? Trình bày cấu tạo của kính lúp. + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) ? Kính lúp có tác dụng gì. + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có - HS các nhóm trả lời, bổ sung khung. - GV nhận xét , kết luận. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của - HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết: vật từ 3-20 lần ? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp b, Cách sử dụng. như thế nào. - Tay trái cầm kính lúp - HS trả lời, GV kết luận. - Để kính sát vật mẫu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS sử dụng kính lúp quan sát và vẽ lại - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính cây rêu sao cho nhìn rỏ vật nhất quan sát 2,Kính hiển vi và cách sử dụng. a, Cấu tạo: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển vi kính và bàn kính. (tranh) cho biết: - Chân kính làm bằng kim loại ? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ - Thân kính gồm: phận chính. + ống kính: ? Hãy kể tên các bộ phận đó. Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ) Đĩa quay gắn với vật kính Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) * Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 ? Kính hiển vi có tác dụng gì. lần) - HS trả lời, bổ sung. b, Cách sử dụng. - GV nhận xét, kết luận. - Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản - GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi chiếu - HS tập sử dụng kính hiển vi theo sự - Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật hướng dẫn của GV mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính) - Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên xuống đến gần sát vật kính. - Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to dưới lên đến khi thấy vật cần quan sát. - Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK. vật nhất. 3. củng cố: Trình bày các bộ phận của kính hiển vi. Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chính..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Tiết 5. Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chính, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh. Vẽ tế bào quan sát được 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiển vi. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Thực hành, vấn đáp gợi mở III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen - Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín. HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A...............................................6B............................................... 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu cho HS Hoạt động 2: GV nêu chuẩn bị dụng cụ và mẫu vât Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng thời GV trình bày các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước đả hướng dẫn. - GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các bước làm tiêu bản.. I- Yêu cầu II- Chuẩn bị III- Tiến hành 1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi: a, Tiếjn hành: - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1.3 cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất - Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. b, Quan sát và vẽ hình:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV hướng dẫn cách quan sát và chọn - Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi TB đẹp để vẽ. đã học. - So sánh kết quả, đối chiếu với tranh. - Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình. - So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK. - GV trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. - GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và quan sát. - Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ TB, các thành viên lần lượt quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.. 2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: a, Cách tiến hành: - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác cạo một ít thịt quả. - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, đưa kim mũi mác vào sao cho TB tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước. - Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính. b, Quan sát, vẽ hình: - Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi như đã học - Chọn TB rõ nhất để vẽ hình. - So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố : - Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ. - Hướng dẫn cách lau kính. 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem trước bài mới “ cấu tạo TBTV”.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 6. / /2013 / /2013. Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - Các cơ quan của thực vât đều được cấu tạo bắng tế bào, những thành phần chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô, kể tên các loại mô chính của thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 7.1-5 SGK HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A....................................................6B………………………………. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: - GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây. ?Nhận xét hình dạng TBTV. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận, giải thích (ngay trong một cơ quan cũng có nhiều TB khác nhau). 1. Hình dạng và kích thước của tế bào.. - Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng TB - TBTV có hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình sao.... - Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 - TBTV có kích thước khác nhau. SGK. VD: Bảng phụ SGK ? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thước TBTV..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS trả lời, GV kết luận. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TBTV gồm những phân nào. ? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức năng của chúng. - HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV. - GV nhận xét, kết luận.. 2. Cấu tạo tế bào: * TBTV gồm: - Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung nhất định. - Mang sinh chất, bao bọc chất TB. - Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào quan như: lục lạp, không bào… - Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều triển mọi hoạt sống của TB.. 3. Mô: Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng .hoàn thành lệnh mục 3 - Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh riêng. - Các loại mô thường gặp: mục 3 SGK. + Mô phân sinh ngọn. - HS trả lời, bổ sung + Mô mềm. - GV nhận xét, kết luận. - GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. + Mô nâng đỡ. 3. củng cố: * GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài T H ự C V ậ T N H Â N T ế B à O K H Ô N G B à O M à N G S I N H C H ấ T C H ấ T T ế B à O * Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5. 1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh sáng. 2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của TB. 3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB. 4, Mười hai chữ cái: Bao bọc chất TB. 5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài. - Đọc mục em có biết cuối bài. - Xem trước bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7. Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Nêu được sơ lược sự lớn lên và phân chia TB, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật (TB ở mô phân sinh ngọn mới có khả năng phân chia) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK HS: Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A...................................................6B…………………………….. 1. Kiểm tra bài cũ: ? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Sự lớn lên của tế bào: - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 8.1 SGK. Trả lời các câu hỏi mục SGK - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần lệnh sau phần 1 SGK. ? TB lớn lên hư thế nào. ? Nhờ đâu TB lớn lên được. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - TB non có kích thước nhỏ sau đó to dần - GV nhận xét, kết luận. lên đến 1 kích thước nhất định thành TB trưởng thành. - Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần lên. Hoạt động 2: 2, Sự lớn lên và phân chia tế bào: - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? TB phân chia như thế nào. ? Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia. ? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. ? Theo em việc phân chia TB có tác dụng gì. - HS trả lời, GV kết luận. - GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau: - TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước P chia nhất định sẽ phân chia thành 2 TB con đó TB non TBTT TB non là sự phân bào. mới - Quá trình phân bào gồm: - GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. + Đầu tiên hình thành 2 nhân + Tế bào chất phân chia + Vách TB ngăn đôi thành 2 phần + Tách đôi thành 2 TB con mới - Các TB ở mô phân sinh mới có khả năng phân chía - TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. S trưởng. 3. củng cố: Vẽ bản đồ tư duy Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền vào chỗ trống trong các câu sau; 1. Tế bào được sinh ra, rồi(a)………………đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự(c)……………. 2. Cơ thể thực vật(a)………………do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình(b) ……………….và tăng kích thước của từng tế bào do sự(a)………………của tế bào 3. Các tế bào ở mô(d)……………….có khả năng(b)……………… 4. Tế bào(b)…………………và(a)…………………..giúp cây sinh trưởng và phát triền. 5. Tế bào(a)………………….đến một kích thước nhất định thì(b)………………….. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài. Xem trước bài mới HS chuẩn bị rễ cây lúa, bưởi….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013. Tiết 8. Chương II: RỄ Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nhận biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm. - Tranh hình 9.1-3 SGK. HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm. - Xem trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A........................ 2. Bài củ: ? Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, không phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Các loại rễ: - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu thông tin cho biết: ? Có những loại rễ nào. - HS trả lời, GV nhận xét , kết luận. - GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện phần lệnh 2 mục 1 SGK. - HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung. - GV kết luận - Qua phần trên em hãy cho biết: ? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Những cây trong hình 9.2 cây nào thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm. Có 2 loại rễ chính: Phân loại rễ cây mà nhóm đã chuẩn bị - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.. Rễ cọc Rễ chùm. + Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ bé hơn. VD: Cam, bưởi, ổi, đào… + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân. VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành… 2, Các miền của rễ: Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK. - Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu hỏi: ? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi miền. ? Chức năng của mỗi miền. Rễ gồm 4 miền: - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. + Miền trưởng thành(mạch dẫn) - GV nhận xét, kết luận. dẫn truyền. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. + Miền hút(lông hút) hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia) Làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ 3. củng cố: - Vẽ bản đồ tư duy - Có mấy loại rễ chính cho ví dụ - Rễ có mấy miền chức năng của mỗi miền? 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Đọc mục “em có biết” Xem trước bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 9. Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Trình bày được vai trò của long hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh… và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên quan tới rễ cây. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK - Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ HS: Xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A............................................6B....................................... 1. Kiểm tra bài cũ: ? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ? 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan trọng. Nhưng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ? b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Cấu tạo miền hút của rễ. - GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB lông hút và lát cắt ngang TB lông hút, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau mục 1 SGK ? Cấu tạo miền hút gồm những mấy phần. ? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB. HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV lưu ý: Mỗi lông hút là một TB vì lông hút có đủ các thành phần của 1 Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa TBTV. + Võ: Gồm biểu bì và thịt võ Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác xếp sát nhau, một số TB keo dài thành.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc bảng chức năng các bộ phận miền hút của rễ - HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng, so sánh với hình 10.2 và hình 7.4 - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Chức năng các phần của miền hút. ? TB lông hút có tồn tại suốt đời không. - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.. lông hút Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ lớn khác nhau + Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột. Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây. - Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, không có chất TB. - Mạch rây: Gồm những TB có vách mỏng Ruột gồm những TB có vách mỏng 2, Chức năng của miền hút.. - Biểu bì che chở hút nước và muối khoáng. - Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút vào trụ giữa. - Bó mạch: + Mạch gỗ: vận chuyễn nước và muối khoáng từ rễ lên lá + Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi nuôi cây - Ruột chứa chất dự trữ.. 3. củng cố: Vẽ bản đồ tư duy Đọc kết luận SGK GV treo tranh câm yêu cầu HS Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 10. / /2013 / /2013. Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phương mình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK - Bảng báo cáo kết quả….. HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A..............................................6B............................................. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nước và muối khoáng như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài ọc hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau thí nghiệm 1 SGK. ? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích. - HS trả lời, GV kết luận. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm ở nhà về lượng nước chứa trong các loại cây, quả và hạt.. I.Cây cần nước và các loại muối khoáng. 1.Nhu cầu nước của cây. a, Thí nghiệm 1: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Chậu A cây xanh tốt - Chậu B cây phát triển kém do thiếu nước.. b, Thí nghiệm 2: * Cách tiến hành: * Kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. - Cây, quả, hạt, củ tươi có khối lượng nặng hơn cây, quả, hạt,củ đẫ khô. c, Kết luận: - Nước cần thiết cho cây, không có nước cây sẽ chết. - Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau cả cây. Hoạt động 2: 2, Nhu cầu cần muối khoáng của cây. - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm a, Thí nghiệm 3: hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu hỏi * Cách tiến hành: SGK sau phần thí nghiệm. * Kết quả: - HS trả lời, GV kết luận. - Chậu A cây xanh tốt. - HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo - Chậu B cây phát triển kém. luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK. b, Kết luận: - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối - GV nhận xét, kết luận khoáng hoà tan trong nước. - Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần nhiều loại muối khoáng khác nhau: muối đạm, lân, kali… 3. củng cố: Vẽ bản đồ tư duy Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào chỗ trống trong những câu sau: a, Nhu cầu…………..và………………là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây. b, Nước và muối khoáng trong đất được……….………hấp thụ chuyễn qua ………………tới…………………..đi đến các bộ phận khác của cây. 5. Dặn dò: Học bài cũ và trả lời những câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước phần II SGK..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 11. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2013 /2013. Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức : HS xác định được con đường hút nước và muối khoáng của rễ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên B. Phương pháp : Quan sát tìm tòi, vấn đáp và hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị : 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ô chữ HS: Tìm hiểu bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A................................6B.................................... 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Rễ cây hút nước và muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Vậy nước và muối khoáng vận chuyển theo con đường nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hút nước và II, Sự hút nước và muối khoáng của rễ. muối khoáng của rễ cây 1, Rễ cây hút nước và muối khoáng. - GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu cầu HS quan sát, đống thời tìm hiểu thông tin SGK. - HS các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập mục 1 SGK - Đại diện nhỏm trình bày kết quả, bổ sung - GV nhận xét - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng. ? Sự hút nước và muối khoáng có tách rời nhau không. - GV gọi HS lên bảng chỉ con đường vận chuyển nước và muối khoáng trên tranh - GV nhận xét, kết luận. - Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông - Nước và muối khoáng hoà tan từ lông.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hút qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến thân, lá 2, Những điều kiện bên ngoài ảnh Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện hưởng đến sự hút nước và muối bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và khoáng của cây. muối khoáng của cây - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan. ? Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao chúng ta cần phải làm gì. - Các loại đất khác nhau - HS đại diện các nhóm trình bày, bổ - Thời tiết khí hậu sung - GV nhận xét, kết luận. - Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt cần cung cấp đủ nước và muối khoáng. 3. củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài. Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở đầu là: N, N, T, T N. H. ấ. T. N. ư. ớ. N. H. ì. P. H. Â. N. T. A. M. C. ầ. N. T. Ư. G. I. ố. N. C. G. 5. Dặn dò: Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài. Đọc phần em có biết Xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 12. / /2013 / /2013. Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức :HS phân biệt được 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giúc mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trước khi cây ra hoa. B. Phương pháp : Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm C. Chuẩn bị : 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 12.1-3 SGK HS: Mẫu củ sắn, cây trầu không, Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A................................6B…………………….. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan cho cây. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ biến dạng là gì, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và dạng hình 12.1 SGK. Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện lệnh 1 SGK. GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. STT 1 2. Tên rễ diến dạng. Tên cây. Đặc điểm của rễ biến dạng. Rễ củ. Cây cải củ, cây cà rốt. Rễ phình to. Rễ móc. Cây trầu không, cây hồ tiêu. Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. Chức năng với cây Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả Giúp cây leo lên.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Rễ thở. Cây bụt mọc, cây mắm, cây bần. 4. Giác mút. Cây tơ hoà, cây tầm gửi. Lấy không khí cung cấp cho rễ dưới mặt đất Rễ biến đổi thành giác mút đâm Giúp cây bám vào thân hoặc cành cây khác. và lấy thức ăn Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất. Hoạt động 2: 2. Khái niệm về rễ biến dạng. - GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu HS quan sát rồi hoàn thành bài tập phần lệnh 2 SGK - HS trình bày kết quả, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Dựa vào hiểu biết và nội dung đã học cho biết: ? Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng. ? Rễ biến dạng là gì. ? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục 1) - Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác ngoài chức năng hút nước, muối khoáng và nâng đỡ cây. 3. củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Những cây có rễ biến dạng. a, Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh b, Cây cải củ, su hào, khoai tây. c, Cây trầu không, cây mắm, cải củ, tơ hồng d, Cả b và c 2, Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả? 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới, bài 13..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2013 /2013. Tiết 13 Chương III: THÂN Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức : - Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn, chồi nách - Phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:- Tranh hình 13 SGK - Vật mẫu HS: - Chuẩn bị vật mẫu - Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. ổn định: 6A................................6B........................................... 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. b. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: 1, Cấu tạo ngoài của thân - GV cho HS quan sát mẫu vật và tranh hình 13.1 SGK, cho biết ? Thân gồm những bộ phận nào. - HS trả lời, GV nhận xét - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Thân chính Cành Thân cây: Chồi ngọn Chồi nách - ở ngọn thân và cành có chồi ngọn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Dọc thân và cành có chồi nách, có 2 loại. + Chôi hoa phát triển thành hoa + Chồi lá phát triển thành lá 2, Các loại thân. Hoạt động 2: - GV treo tranh các loại tranh, HS quan sát mẫu vật rồi đối chiếu với tranh - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? TV có mấy loại thân. ? Đặc điểm của mỗi loại - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận. - HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS trả lời, bổ sung * Gồm 3 loại thân chính - GV nhận xét, kết luận - Thân đứng: có 3 loại + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành + Thân cột: Cứng, cao, không cành + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp - Thân leo: Có 4 loại + Leo bằng thân quấn + Leo bằng tua cuốn + Leo bằng gai móc + Leo bằng rễ móc - Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất. 3. củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Thân cây gồm: a, Thân chính, cành b, Chồi ngọn và chồi nách c, Hoa và quả d, Cả a và b 2, Căn cứ vào cách mọc của thân người ta chia thân làm 3 loại là: a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ c, Thân đứng, thân leo, thân bò d, Thân cứng, thân mềm, thân bò 5. Dặn dò: Học bài củ, trả lời cau hỏi và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới.. Ngày soạn:. /. /2013.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày giảng:. /. /2013. Tiết 14 Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ? I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn. Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia TB của mô phân sinh. - HSG làm được TN thân dai ra do đâu 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm TN chứng minh về sự dài ra của thân, quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - HS biết vận dụng cơ sở khoa học vào bấm ngọn, tỉa cành và giải thích các hiện tượng trong thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, thí nghiệp nghiên cứu, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 14.1 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị thí nghiệm, tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thân cây gồm những bộ phận nào. ? Nêu các loại thân thường gặp. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Sự dài ra của thân HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo cáo kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo mẫu ở phần trước) - Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm tìm hiểu thông tin, thí nghiệm, thảo luận theo nhóm theo câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1, Sự dài ra của thân. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: Chiều cao (cm) Nhóm cây N.1 N.2 N.3 Ngắt ngọn 5 6 5 Không ngắt 8 9 7. b, Kết quả: - Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn. - Các loại thân khác nhau sự dài ra khác.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhau. VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra nhanh. + Cây thân gỗ thân dài ra chậm.. Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình, kiến thức đã học, các nhóm thảo luận giải thích 2 cách làm của người dân sau mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét và hỏi: + Hãy giải thích vì sao người ta thường bấm ngọn, tỉa cành? + Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây nào? Vì sao? - HS trả lời, bổ sung. 2, Giải thích những hiện tượng thực tế.. - Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại cây mà người ta bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. - VD: + Bấm ngọn đối với những cây lấy hoa, quả, hạt, thân để ăn như: Cây đậu, bông, cà phê trước khi cây ra hoa.. - GV nhận xét, kết luận.. + Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy sợi,. 3. Củng cố: Hãy chon câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Thân dài ra do: a, Sự lớn lên và phân chia TB. b, Mô phân sinh ngon c, Sự phân chia TB mô phân sinh ngọn d, Cả a và b 2, Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê….trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành: a, Khi bấm ngọn cây không cao lên b, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển c, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển d, Cả a,b và c 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: / / 2013.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày giảng: Tiết 15. /. /2013. Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON. I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: HS nắm vững đặc điểm cấu tạo bên trong của thân non, so sánh cấu tạo trong của rễ vơi cấu tạo trong của thân non. 2. Kỹ năng:Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tượng trong thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC Quan sát tìm tòi, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK - Bảng phụ cấu tạo trong của thân non 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của thân non. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và 1, Cấu tạo và chức năng của thân tìm hiểu nội dung thông tin SGK. non - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Thân non có cấu tạo như hế nào. ? Chưc năng của từng bộ phận. ? Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trước. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung - GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn. Các bộ phận của thân non Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Một vòng bó mạch. Cấu tạo từng bộ phận. C. năng từng bộ phận. Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát nhau Gồm nhiều lớp TB lớn hơn Một số TB chứa chất diệp lục Mạch rây: Gồm những TB sống vách mỏng. Bảo vệ các bộ phận bên trong Dự trữ, quang hợp Vận chuyễn chất hữu cơ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trụ giữa Ruột. Mạch gỗ: Gồm những TB có Vận chuyễn nước và vách hoá gỗ dày, k0 có chất TB muối khoáng Gồm những TB có vách mỏng Chứa chất dự trữ. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và 2, So sánh cấu tạo trong của thân hình 15.1 SGK. non và miền hút của rễ. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận * Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa) * Khác: Rễ Thân - Biểu bì có lông - Biểu bì không hút có lông hút - Mạch gỗ và - Mạch gỗ nằm mạch rây nằm trong, mạch rây xen kẻ nhau nằm ngoài 3. Củng cố: Vẽ bản đồ tư duy thể hiện nội dung bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài, trả lời câu hỏi sau bài Đọc phần em có biết Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2013 /2013.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 16. Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm. - HSG so sánh được cấu tạo thân cây trưởng thành và thân cây non 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng… II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV:- Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị vật mẫu, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó? 2. Bài mới: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Tầng phát sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK. ? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa) - Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK - Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Tầng phát sinh.. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nhận xét, kết luận. mạch rây và mạch gỗ). Hoạt động 2: Vòng gỗ hàng năm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và 2. Vòng gỗ hàng năm. tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Dác và ròng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, 3. Dác và ròng. mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) phần nào. + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của ngoài, gồm những TB mach gỗ sống: nó. vận chuyển nước và muối khoáng ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. gồm những TB chết vách dày: nâng đỡ - GV nhận xét, kết luận cây. 3. Củng cố: - So sánh thân non với thân trưởng thành -vẽ bản đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết, xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 17. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. / 2013 /2013.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây. - HSG Giải thích được kết quả TN 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm TN về sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân, quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi 2. Chuẩn bị của HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? 2. Bài mới: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. Hoạt động 1: Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và 1. Vận chuyển nước và muối khoáng cách tiến hành các bước làm thí hoà tan. nghiệm và kết quả thí nghiệm a. Thí nghiệm: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Hoạt động 2: Vận chuyển chát hữu cơ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm:. a. Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to. - GV nhận xét, kết luận b. Kết luận:. Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 3. Củng cố: - Mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất nào ? - Vẽ bản đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. - Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Tiết 18. Ngày soạn:. /. /2013.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày giảng:. /. /2013. Bài 18: THỰC HÀNH: BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng - HSG so sánh được thân biến dạng và rễ biến dạng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV:- Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng 2. Chuẩn bị của HS:- Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng 2. Bài mới: Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vật còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK. ? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ? Câu hỏi phần lệnh. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. 1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng. a. Quan sát các loại củ:. Dong ta, su hào, gừng và khoai tây. * Giống nhau: - Có chồi ngọn, chồi nách là thân - Phình to, chứa chất dự trữ * Khác nhau: - Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ,.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> vị trí nằm dưới mặt đất thân rễ - Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất thân củ. - Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất GV yêu cầu HS quan sát cây xương thân củ rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết: b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh. ? Thân xương rồng thuộc loại thân gì. Cây xương rồng sống nơi khô hạn, ? Câu hỏi phần lệnh SGK. thân mọng nước để dự trữ nước - HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại. Hoạt động 2: Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần 2. Đặc điểm và chức năng của một số một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK thân biến dạng. - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình. T T. Tên vật mẫu. 1. Su hào. 2. Khoai tây. 3. Củ gừng. 4. Dong ta. 5. Xương rồng. Đặc điểm của thân Chức năng biến dạng Thân củ nằm trên mặt Dự trữ chất hữu cơ đất Thân củ dưới mặt đất Thân rễ nằm dưới mặt đất Thân rễ nằm dưới mặt đất Thân mọng nước mọc trên mặt đất. Thân biến dạng Thân củ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân củ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ. Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ. Dự trữ nước và Thân mọng nước quang hợp. 3. Củng cố: Kể tên một số cây có thân biến dạng 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. - Ôn lại tất cả các bài đã học để tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 19. /. /2013.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày giảng:. /. /2013. Bài : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh 3. Thái độ:- Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp tái hiện, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Hệ thống câu hỏi 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại những bài đã học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ bản đồ tư duy hệ thống hóa các kiến thức đã học. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Hệ thống hóa kiến thức. - HS lên bảng vẽ, các HS khác nhận xét và bổ sung - GV nhận xét Hoạt động 2: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV nêu câu hỏi: ? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa. ? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào. ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp? ? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền? ? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 2. Bài tập 1, Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: - Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt. 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. - Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi… - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh ? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng chất, chất TB, nhân và một số thành.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> của thân non? phần khác ( không bào, lục lạp) ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng 3, Mô và các loại mô: của thân trưởng thành? - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu - HS trả lời, nhận xét, bổ sung tạo giống nhau cùng thực hiện một - GV chốt lại kiến thức chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. 4, Các miền của rễ chức năng của nó: - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra - Miền tr]ởng thành dẫn truyền - Miền lông hút hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ - Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc - Thân bó: Bò sát mặt đất 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non: * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột * Chức năng: SGK 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: * Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch) * Chức năng: SGK 3. Củng cố: Nhân xét giờ ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học lại toàn bộ những bài đã học Hôm sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Tiết 20. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2013 /2013.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương I: I.1: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận tế bào Nêu quá trình phân chia tế bào, - Chương II: II.1: Nêu và giải thích một số quá trình của rễ - Chương III: III.1: Trình bày một số thí nghiệm và so sánh kết quả thí nghiệm 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương I: Tế bào thực vật 03.04 tiết 1 câu 2 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. I.1 100% hàng = 40 điểm 1 câu. 2. Chương II: Rễ 01.05 tiết. II.1. 1 câu 4 điểm. 3. Chương III: Thân 01.06 tiết 1 câu 4 điểm. Vận dụng Cấp độ thấp. 100% hàng = 80 điểm 1 câu. III.1. 100% hàng = 80 điểm 1 câu. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 15 tiết Tổng số 3câu 10 điểm. 1 câu Số điểm. 40. 1 câu Số điểm. 80. 1 câu Số điểm 80. Tổng số điểm 10 Đề chẵn: Câu 1:(2 điểm) Sự phân chia tế bào diễn ra như thế nào? Câu 2: (4 điểm) Có mấy loại rễ biến dạng chức năng của từng loại rễ biến dạng? Vì sao củ khoai lang là rễ củ còn củ khoai tây là thân củ? Câu 3 :(4 điểm) Nêu thí nghiệm sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân và so sánh kết quả thí nghiệm. Rút ra kết luận Đáp án- Biểu điểm đề chẵn : Câu 1 :(2 đ) - Sự phân chia tế bào : (2 đ) + Đầu tiên từ một nhân hình thành hai nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Câu 2 : (4 đ) Nêu tên rễ biến dạng 1 đ, chức năng 1 đ, giải thích 2 đ Tên rễ biến dạng Chức năng Rễ củ Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả Rễ móc Móc vào giá thể giúp cây leo lên Rễ thở Giúp rễ cây hô hấp trong không khí Giác mút Rễ biến thành giác mút, đâm vào thân cây chủ để hút chất dinh dưỡng - Củ khoai lang do rễ bên của dây khoai lang đâm xuống đất, phình to ra. Còn củ khoai tây do các cành ở gần góc bị vùi xuống đất phình to ra. Câu 3 : * Thí nghiệm : ( 2đ) - Lấy 2 cóc nước một cốc pha nước màu còn một cốc để nước trong, cắm 2 cành hoa trắng vào hai cốc để ra chỗ thoáng. - Sau một thời gian, quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của cánh hoa. - Cắt ngang cành hoa dùng kính lúp để quan sát phần bị nhuộm màu. Nhận xét nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển theo phần nào ? * Kết quả : ( 1đ) Cành hoa cốc A đổi màu còn cành hoa cốc B không đổi màu * Kết luận : ( 1đ) nước vàg muối khoáng hòa tan được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ Đề lẽ: Câu 1:(2 điểm) Tế bào gồm có những bộ phận nào chức năng của từng bộ phận? Câu 2: (4điểm)Rễ gồm có mấy miền, chức năng của mổi mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Câu 3 :(4 điểm) Nêu thí nghiệm « thân dài ra do đâu ? » và so sánh kết quả thí nghiệm. Rút ra kết luận Đáp án- Biểu điểm đề lẻ : Câu 1 : (2 đ) - Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định - Màng sinh chất : bao bọc lấy chất tế bào..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Chất tế bào : chứa các bào quan - Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Không bào : chứa dịch tế bào - Lục lạp : quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ Câu 2 :(4đ) Cấu tạo miền hút gồm :(2 đ) - Miền trưởng thành : Dẫn truyền - Miền hút : hút nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng : Kéo dài rễ - Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ Miền hút là miền quan trọng nhất. Vì nếu không có miền hút rễ không thể hấp thụ nước và muối khoáng cho cây dẫn đến cây héo dần và chết.(2đ) Câu 3 :* Thí nghiệm :( 2đ) Trước khi học hai tuần, làm thí nghiệm sau : - Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất - Chọn 6 cây đậu bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây - Sau 3 ngày so sánh chiều cao của 2 nhóm cây * Kết quả : (1 đ) Cây ngắt ngọn dài hơn cây không ngắt ngọn * Kết luận :(1đ) Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 21. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2013 /2013.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chương IV: LÁ Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá,lá đơn, lá kép 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá, quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK 2. Chuẩn bị của HS:HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết 2. Bài mới:Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm của lá - GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK - Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1, Đặc điểm bên ngoài của lá. a, Phiến lá:. - Phiến lá có màu lục,dạng bản dẹt, hình dạng kích thước khác nhau - Diện tích bề mặt phiến lá lớn thu nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. - GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, b, Gân lá: đồng thời tìm hiểu nội dung mục b SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Mặt sau của lá có đặc điểm gì? + Có mấy loại gân lá. Tìm một số cây Gân lá có 3 loại: thuộc các loại gân lá đó? - Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng… - HS trả lời, bổ sung - Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, - GV nhận xét, kết luận. mía… - Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> tây… - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và c, Lá dơn, lá kép: quan sát hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết: + Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu vật của mình? * Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới + Lá đơn là lá như thế nào? chồi nách, mỗi cuống lá mang một + Lá kép là lá có đặc điểm gì? phiến lá. - HS trả lời, bổ sung * Lá kép: Là lá có cuống chính phân - GV nhận xét, kết luận nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá. Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật mẫu - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét kết luận.. 2, Các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Có 3 kiểu xếp lá trên cây: + Mọc cách + Mọc đối + Mọc vòng - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây nhận được nhiều ánh sáng. 3. Củng cố:vẽ bản đồ tư duy Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Lá có đặc điểm gì giúp cây nhận được nhiều ánh sáng? 2, Vì sao nói lá rất đa dạng: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 22. /. / / 2013 /2013. Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ. I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.Kiến thức: - HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ: - HS giải thích được mùa sắc hai mặt của lá II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 20.1-4 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá ? 2. Bài mới: Vì sao lá cây có thể chế tạo được chất hoà dưỡng cho cây. Ta có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của biểu bì HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan 1, Cấu tạo và chức năng của biểu bì: sát hình 20.2 SGK. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và thu nhận ánh sáng ntn? + Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và hơi nước với môi trường ngoài? - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Biểu bì gồm một lớp TB có vách ngoài dày, xếp sát nhau Bảo vệ - Biểu bì là lớp TB trong suốt, không màu giúp ánh sáng xuyên qua. - Trên biểu bì ( nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp trao đổi khí và hơi nước. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thịt lá.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan 2, Đặc điểm cấu tạo và chức năng sát hình 20.3 SGK và mô hình. của thịt lá. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Các TB thịt lá ở hai mặt đều chứa diệp lục, gồm nhiều lớp TB có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. - Lớp TB thịt lá phía trên cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp. - Lớp TB thịt lá phía dưới phù hợp với chức năng trao đổi khí và hơi nước.. Hoạt động 3: Cấu tạo và chức năng của gân lá HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan 3, Cấu tạo và chức năng của gân lá. sát hình 20.4 SGK cho biết: + Gân lá có đặc điểm gì? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Gân lá nằm xen kẻ giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây Vận chuyển các chất 3. Củng cố: Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ? vẽ bản đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới, các nhóm chuẩn bị thí nghiệm như SGK V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 23. / /. /2013 /2013. Bài 21: QUANG HỢP (T1) I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhã khí oxi. - HSG giải thích được một số hiện tượng thực tế về quang hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. vẽ bản đồ tư duy 3.Thái độ: - HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của biểu bì và thịt lá, chức năng của nó? 2. Bài mới: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh sáng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu càu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 21.1 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, đồng thời đói chiếu với hình 21.1 cho biết: + Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào? - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 1, Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh sáng a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Phần lá bị bịt kín có màu nâu. - Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím.. b, Kết luận: Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu thông tin và quan sát hình 21.2 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, theo dõi cho biết: + Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào? - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung. 2, Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc A không có hiện tượng - Cốc B có bọt khí sủi lên, nước trong ống nghiệm hạ xuống.. - GV nhận xét, kết luận.. b, Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây nhã khí oxi ra môi trường ngoài.. 3. Củng cố: 1, Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? 2, Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Xem trước bài mới: Quang hợp tiết 2 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 24. / /. /2013 /2013. Bài 21: QUANG HỢP(T2) I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS vận dụng kiến thức đã học và kỉ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột, nêu được khái niệm quang hợp. - HSG giải thích được một số hiện tượng thực tế 2. Kỉ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày và phân tích thí nghiệm. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ: - HS vận dụng kiến thức giải quyết một số hiện tượng trong thực tế hằng ngày. Có ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Chuẩn bị trước thí nghiệm, tranh hình 21.4-5 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Khi có ánh sáng lá cây chế tạo chất gì và thải ra môi trường chất gì? Tại sao khi nuôi cá cảnh, người ta thường thả thêm vào bể các loài rong? 2. Bài mới: Khi có ánh sáng lá cây chế tạo được tinh bột và thải ra môi trường khí ôxy. Vây cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? bài mới Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK - GV cho HS xem thí nghiệm mô phỏng trên màn hình và GV trình bày thí nghiệm - HS theo dõi, đồng thời quan sát hình 21.4-5 SGK cho biết: + Thí nghiệm có kế quả như thế nào ? - Dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - GV hỏi: ngoài khí cacbônic lá cây. 1, Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Lá cây trong chuông A có màu vàng - Lá cây trong chuông B có màu xanh. b, Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> cần chất gì nữa để chế tạo tinh bột?. - Không có khí cacbônic lá không chế tạo được tinh bột. - Ngoài khí cacbônic là cây cần nước để chế tạo tinh bột. Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 2, Khái niệm về quang hợp. SGK, sơ đồ quang hợp, đồng thời vận dụng kiến thức đã học - GV cho học sinh chơi trò chơi “đội nào nhanh hơn”: Mỗi đội chon 3 bạn lên bảng sử sung tấm bia có sắn các từ gép thành sơ đồ quang hợp. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Để chế tạo được tinh bột lá cây cần sử dụng những chất gì và thải ra môi trường chất gì? + Quang hợp là gì? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. * Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhã khí oxi. * Tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.. 3. Củng cố: - vẽ bản đồ tư duy - GV chiếu một số đoạn phim liên quan đến quang hợp yêu cầu HS giải thích - HS trả lời một số câu hỏi trắc ngiệm(nếu còn thời gian) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài - Trả lời những câu hỏi sau bài - Đọc mục em có biết - Xem trước bài mới: Bài 22 và trả lời trước các câu hỏi trong mục V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:. Tiết 25. Ngày giảng:. /. / / 2013 /2013. Bài 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý ngiã của quang hợp. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng vận dụng kiến thức đã học giải thích nghĩa của một vài biện pháp kỉ thuật trồng trọt. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ: - Giáo duch cho HS biết quý trọng, bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh một số cây ưa bóng, một số cây ưa sáng 2. Chuẩn bị của HS: HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết sơ đồ quang hợp và phát biểu khái niệm quang hợp ? 2. Bài mới: Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quang hợp ? Đó là câu hỏi mà hôm nay chúng ta phải trả lời qua bnài học này. Hoạt động 1: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 1, Những điều kiện bên ngoài ảnh SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hưởng đến quang hợp. lệnh mục 1 SGK và câu hỏi: + Các cây khác nhau đòi hỏi điều kiện môi trường ngoài như thế nào? - Các nhóm suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kêt luận.. - Các điều kiện ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. + ánh sáng + Nước.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Hàm lượng khí cacbonic + Nhiệt độ - Các loại cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện bên ngoài không giống nhau. Hoạt động 2: ý nghĩa của quang hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết 2, ý nghĩa của quang hợp. của mình, HS suy nghĩ hoàn thiện những câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời, nhân xét,bổ sung - Góp phần giữ cân bằng lượng khí - GV nhận xét, kết luận. cacbonic và oxi trong không khí - Hầu hết các loài động vật và con người đều sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp chất hữu cơ. - Chất hữu cơ cung cấp nhiều sản phẩm cho như cầu sống của con người. 3. Củng cố: vẽ bản đồ tư duy Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? Ví sao không nên trồng cây với mật độ quá dày ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới: Cây có hô hấp không V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: Tiết 26. Ngày giảng:. /. / / 2013 /2013. Bài 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện được các hiện tượng hô hấp của cây. - HSG giải thích được ban ngày cây củng hô hấp nhưng nhả ra nhiều khí ôxy 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ:- Giáo dục cho HS giàu lòng yêu quý thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu.Hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 23.1 SGK, làm thí nghiệm trước 4 giờ. 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? ý nghĩa của quang hợp ? 2. Bài mới: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng mặt trời, đã nhã ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. Hoạt động 1: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1 qua hình 23.1 SGK, yêu cầu các nhóm dựa vào nội dung, quan sát tranh, rồi trìh bày cách tiến hành thí nghiệm và cho biết: + Thí nghiệm này thu lại kết quả gì? - HS trả lời, GV kết luận - GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi cuối mục a SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. 1, Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. a, Thí nghiệm 1: (Nhóm Lan và Hải) * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc chuông A bị đục, trên mặt có một lớp váng dày. - Cốc chuông B vẫn còn trong, có mọt lớp váng mỏng. * Kết luận: Khi không có ánh sáng cây đã thải ra.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV nhận xét, kết luận.. khí cacbonic.. b. Thí nghiệm 2: (Nhóm An và Dũng) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 2 * Cách tiến hành: SGK SGK, rồi yêu cầu các nhóm dựa vào dụng cụ hình 23.2, hãy thiết kế và trình bày thí nghiệm trước lớp và cho biết: * Kết quả: + Thí nghiệm này đưa lại kết quả như - Que đóm đang cháy bị tắt khi cho vào thế nào?. cốc. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lênh sau mục b SGK. * Kết luận: - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung Khi không có ánh sáng cây lấy khí oxi - GV nhận xét, kết luận. + Qua thí nghiệm 1 và 2 em rút ra kết luận gì?. c. Kết luận: - HS trả lời. GV giúp HS hoàn thiện Khi không có ánh sáng cây lấy khí oxi kiến thúc của mình. và nhã khí cacbonic Hô hấp Hoạt động 2: Hô hấp ở cây HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK và cho biết: + Hô hấp là gì?. + Sơ đò tóm tắt quá trình hô hấp. - HS trả lời, GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu vận dung kién thức trả lời các câu hỏi lệnh mục 2 SGK. + Những cơ quan nào thì tham gia hô hấp?. + Vì sao phải làm cho đất tơi xốp?. - HS trả lời, gv giải thích, kết luận. -GV gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Hô hấp ở cây: * Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản sinh năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khícacbonic và hơi nước. * Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. * Sơ đồ hô hấp: Chất HC + O2 Nlượng + CO2 + H2O. 3. Củng cố: vẽ bản đồ tư duy Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Quá trình hô hấp ở lá diển ra như thế nào ? a, Xảy ra thường xuyên ruốt ngày đêm. b, Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp. c, Cây lấy khí oxi, thảI ra khí cacbonic và hơI nước d, Cả a, b và c 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn: / /2013 Ngày giảng: / /2013 Tiết 27 Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS lựa chon cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận, phần lớn nước vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước, ý nghĩa của thoát hơi nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng thiết kế thí nghiệm. vẽ bản đồ tư duy 3. Thái độ: - HS giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỉ thuật trong trồng trọt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Tranh hình 24.1-2 SGK, tranh về cấu tạo cắt ngang phiến lá - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như yêu cầu SGK 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây. 2. Bài mới: Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoath động khác, nên hằng ngày cây phải hút nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khao học cây giữ lại một phần nước nhỏ, Còn phần lớn được thải ra ngoài. Vậy thải ra bằng con đường nào. Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 và quan sát hình 24.1 SGK. - Các nhóm tự thiết kế thí nghiệm và rút ra kết luận. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày và bổ sung - GV giải thích, nhưng thí nghiệm chưa chứng minh được nước thoát ra là do. 1, Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu. a, Thí nghiệm 1: (Nhóm Dũng và Tú) * Cách tiến hành: (H24.1 SGK) * Kết quả: - Cây có lá có hiện tượng thoát hơi nước - Cây không có lá không có hiện tượng đó.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> rẫ hút lên, bởi vì cây hô hấp cũng thoát ra hơi nước. - Các nhóm tự tìm hiểu và thiết kế thí nghiệm 2 rồi dự đoán kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm HS thực hiện lệnh mục 1 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV giúp HS rút ra kết luận. b, Thí nghiệm 2: (Nhóm Tuấn và Hải) * Cách tiến hành: (H24.2 SGK) * Kết quả: - Mức nước lọ A bị giảm, chứng tỏ rễ cây hút nước thân lá và thoát ra ngoài - Nước lọ B giữ nguyên, chứng tỏ cây không có lá không hút được nước vì lá không thoát hơi nước. c, Kết luận:. Phần lớn do rễ hút vào cây đẫ được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá Hoạt động 2: ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung 2, ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. thông tin mục 2 và qua hiểu biết thực tế hãy cho biết: + Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì?. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận -Tạo sức hút làm cho nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên lá. - Làm cho lá dịu mát khi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời. Hoạt động 3: Những điều kiện ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu câu HS tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 3 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. 3, Những điều kiện ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. + Nắng + Gío + Độ ẩm. - GV nhận xét, kết luận. - Để cho cây sinh trưởng tốt thì phải cần tưới đủ nước.. 3. Củng cố: vẽ bản đồ tư duy 1, Phần lớn nước vào cây đi đâu ? 2, Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: -Học bài củ, trả lời các câu cuối bài -Đọc mục em có biết, xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 28. /. / / 2013 /2013. Bài 25: Thực hành: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm hình thái và chức năng của một lá biến dạng, ý nghãi của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. vẽ bản đồ tư duy 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thưch vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, vẽ bản đồ tư duy III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 25.1-7 SGK, vật mẫu 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước qua lá? ý nghĩa của nó 2. Bài mới: Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của phiến lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây. Nhưng một số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã biến dạng. Hoạt động 1: Những loại lá biến dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 1, Những loại lá biến dạng. mục 1, quan sát mẫu vật và hình 25.1-7 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Phân loại những loại lá biến dạng. + Những loại lá đó có gì khác với những lá bình thường?. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - Lá biến thành lá gai: Xương rồng - GV nhận xét, kết luận - Lá biến thành tua cuốn:Đậu Hà Lan - Lá biến thành tay móc: Cây mây - Lá vảy: Dong ta - Lá dự trữ: Củ hành - Lá bắt mồi: Cây nắp ấm, bèo đất Hoạt động 2: ý nghĩa của lá biến dạng..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS các nhóm vận dụng 2, ý nghĩa của lá biến dạng. kiến thức phần 1 để hoàn thiện lệnh Lá của một số cây đã biến đổi hình thái mục 2 SGK thích hợp với các chức năng khác trong Dựa vào bảng trên hãy cho biết: những hoàn cảnh khác nhau. + Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận STT Tên vật mẫu 1. Xương rồng. 2. Đậu Hà Lan. 3. Lá cây mây. 4. Dong ta. 5. Củ hành. 6. Cây bèo đất. 7. Cây nắp ấm. Đặc điểm hình thái của Chức năng của lá biến lá biến dạng dạng Lá có dạng gai nhọn Lá ngọn có dạng tua cuốn Lá ngọn có dạng tay có móc Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng Trên lá có lông và chất dính Gân lá phát triển thành bình có nắp. Giảm tháot hơi nước. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai. Giúp cây leo lên. Tua cuốn. Giúp cây leo lên. Tay móc. Che chở và bảo vệ Lá vảy cho chồi và thân rễ Chứa chất dự trữ. Lá dự trữ. Bắt và tiêu hoá con Lá bắt mồi mồi Bắt và tiêu hoá con Lá bắt mồi mồi. 3. Củng cố: vẽ bản đồ tư duy 1, Có những loại lá biến dạng nào ? 2, Lá biến dạng có ý nghĩa gì ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Ôn lại các bài đã học V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 29. / /. /2013 /2013. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. - Làm được các bài tập trong vở bài tập 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kỉ năng làm bài tập 3. Thái độ:- Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp tái hiện III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Hệ thống câu hỏi 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại những bài đã học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng các loại lá biến dạng 2. Bài mới: Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết bài tập hôm nay. Hoạt động 1: Bài tập chương 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. -GV hỏi: +TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào? + Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp?. 1. Bài tập chương 1 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. - Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi… - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp) 3, Mô và các loại mô: - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Bài tập chương 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV hỏi: + Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền? +Thân cây có những loại nào? cho ví dụ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Bài tập chương 2. 4, Các miền của rễ chức năng của nó: - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra - Miền trưởng thành dẫn truyền - Miền lông hút hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 3: Bài tập chương 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. + Nêu đặc điểm cáu tạo và chức 3. Bài tập chương 3. năng của thân non? 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Thân leo: Tua cuốn,thân quấn, tay móc, rễ móc - GV chốt lại kiến thức - Thân bó: Bò sát mặt đất 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non: * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa + Nêu đặc điểm cấu tạo và chức - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ năng của thân trưởng thành? - Trụ giữa: Bó mạch và ruột - HS trả lời, nhận xét, bổ sung * Chức năng: SGK - GV chốt lại kiến thức 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: * Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch) * Chức năng: SGK Hoạt động 4: Bài tập chương 4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV hỏi: + Nêu cấu tạo trong của phiến lá. + Quang hợp là gì? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?. 4. Bài tập chương 4. + 1 lớp tế bào biểu bì trong suốt có các lỗ khí. + Thịt lá: tế bào thịt lá mặt trên xếp sít nhau có nhiều lục lạp, tế bào thịt lá mặt dưới ít lục lạp và có các khoang chứa khí. + Điền thông tin vào bảng sau:. + Gân lá: có các mạch dẫn. STT Tên vật mẫu. Đặc điểm hình thái của Chức năng của lá biến lá biến dạng dạng. Tên lá biến dạng. 1 Xương rồng 2 Đậu Hà Lan 3 Lá cây mây 4 Dong ta 5 Củ hành 6 Cây bèo đất 7 Cây nắp ấm 3. Củng cố: Nhân xét giờ bài tập. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học lại toàn bộ những bài đẫ học Chuẩn bị theo nhóm: Cây rau má, củ khoai lang mọc mầm, củ gừng mọc mầm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: Tiết 30. Ngày giảng:. /. / / 2013 /2013. Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tựu nhiên 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhạn biết, so sánh và hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 26.1 SGK, vật mẫu 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị mẫu như đã dặn IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không kt 2. Bài mới: ở một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây, còn có thể tạo được cây mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. Hoạt động 1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 1,Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở SGK. một số cây có hoa. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK, để hoàn thiện bảng sau mục 1. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận Sự tạo thành cây mới Mọc từ Phần đó Trong Tên phần thuộc cơ điều cây nào của quan kiện cây? nào? nào? Rau Mấu CQSD Đất ẩm má thân.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gừng Thân rễ K.lang Rễ củ T.bổng Lá Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì?. + Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?. + Hãy kể tên 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. CQSD CQSD CQSD. Đất ẩm Đất ẩm Đất ẩm. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.. - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản bằng thân bò + Sinh sản bằng thân rễ + Sinh sản bằng rễ củ + Sinh sản bằng lá. 3. Củng cố: Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá d, Cả a và c 2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ? a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu d, Cả a, b và c 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới. Tìm hiểu một số phương pháp nhân giống ở địa phương V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn:. Tiết 31. Ngày giảng:. /. / / 2013 /2013. Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành 3. Thái độ:- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, thực hành và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Mộu vật: cành sắn, dâu, mí…tranh hình 27.1-4 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tì hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 2. Bài mới: Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vô tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Hoạt động 1: Giâm cành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 1, Giâm cành. 27.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển thành cây mới. - VD: Mí444a, sắn, khoai lang… * Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già) Hoạt động 2: Chiết cành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2, Chiết cành..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. - VD: ổi, cam, bưởi… Hoạt động 3: Ghép cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3 SGK và câu hỏi: ? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loịa ghép cây. ? Ghép cây gồm những bước nào. - GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung. 3, Ghép cây. - Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. - Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK). - GV nhận xét, kết luận 3. củng cố: Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ? a, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được b, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra. c, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. d, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vô tính. 2, Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ? a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ d, Cả a, b và c 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem bài tập thực hành sau bài, xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 32. /. / / 2013 /2013. Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Tranh hình 28.1-3 SGK, mô hình về cấu tạo của hoa, hoa thật và kính lúp 2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm sưu tầm vài bông hoa, tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Giâm cành là gì ? Kể tên những loại cây được áp dụng bằng giâm cành ở địa phương em ? 2. Bài mới: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo và chức năng như thế nào Hoạt động 1: Cấu tạo HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình 28.1, đồng thời tìn hiểu thông tin trả lời câu hỏi: +Hãy tìm ra những bộ phận của hoa, gọi tên những bộ phận đó? +Quan sát từng bộ phận hãy ghi lại các đặc điểm của chúng? - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1, Cấu tạo.. * Mỗi bông hoa thường có 6 bộ phận: cuống, đế, đài, tràng, nhị và nhụy - Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục - Đế: Là phần cuống phình to - Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều - Tràng hoa: Số lượng nhiều, màu sắc khác nhau - Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nằm trong bao phấn dính đầu chỉ nhị. - Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy, bầu nhụy chứa noãn mang tế.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> bào sinh dục cái. Hoạt động 2: Chức năng HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình 2. Chức năng. 28.1, đồng thời tìn hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK + Tràng hoa có đặc điểm và chức năng gì? + Nhị hoa có đặc điểm và chức năng gì? + Nhụy hoa có đặc điểm và chức năng gì? - Cuống: có chức năng nâng đở hoa. - Đế: Là phần cuống phình to tạo giá + Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh cho đài và tràng. sản chủ yêu của hoa? - Đài hoa: bao bọc ngoài tràng hoa. GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ - Tràng hoa: thu hút ong bướm, bảo vệ sung. nhị và nhụy. - Nhị hoa: cơ quan sinh dục được. GV nhận xét, kết luận. - Nhụy hoa: mang tế bào sinh dục cái. * Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 3. Củng cố Hãy khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Hoa bao gồm những bộ phận nào ? a, Đế hoa, cuống hoa, đài, trang, nhị và nhụy b, Đài, tràng, nhị và nhụy c, Đế, tràng, nhị và nhụy d, Nhị và nhụy 2, Ví sao nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ? a, Vì nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực b, Vì nhụy có noãn mang tế bào sinh dục cái c, Cả a và b 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài Xem trước bài mới: Các loại hoa. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn:. Tiết 33. Ngày giảng:. /. / / 2013 /2013. Bài 29: CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính, phân biệt được cách sắp xếp hoa trên cây. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết yêu quý và bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: - Vật mẫu về các loài hoa, tranh hình 29.1-2 SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm và chức năng các bộ phận của hoa? 2. Bài mới: Hoa của các loài rất khác nhau, để phân biệt người ta căn cứ vào hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Vậy hoa có những loại nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. Hoạt động 1: Các loại hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV yêu cầu HS quan sát vật mâũ và 1.Các loại hoa. hình 29.1 SGK. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ sau mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn thành bài tập cuối mục 1 SGK. - HS trả lời, bổ sung * Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu - GV nhận xét, kết luận. có thể chia hoa thành 2 loại: - Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy VD: Hoa bưởi, ổi, cam….
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ phận nhị hoặc nhụy. + Hoa chứa nhị là hoa đực + Hoa chứa nhụy là hoa cái VD: Hoa bầu bí, ngô, liểu… Hoạt động 2: Các nhóm hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.2 SGK hãy cho biết: + Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ ? + Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác nhau như thế nào ? - HS trả lời, bổ sung. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Các nhóm hoa.. - GV nhận xét, kết luận. * Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm: - Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen… - Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, huệ…. 3. Củng cố: Vẽ bản đồ tư duy nội dung bài học Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau ? 1, Thế nào là hoa đơn tính ? a, Hoa có đài, tràng, nhị b, Hoa có đài, tràng, nhụy c, Hoa thiếu nhị hoặc nhụy d, Hoa có đài tràng, nhị và nhụy 2, Thế nào là hoa lưỡng tính ? a, Hoa có đủ nhị và nhụy b, Hoa có đài, tràng, nhị c, Hoa có đài, tràng, nhụy d, Cả a và b 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem lại những bài đẫ học tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 34. / /. /2013 /2013. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học trong hoch kì I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hoath động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho HS tinh thần tự ôn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Ôn tập III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của 1. CHUẩN Bị CủA GV: Hệ thống câu hỏi 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(không) 2. Bài mới: Yêu cầu HS nhắc lại những chương đã học. Hôm nay chúng ta hệ thống lại những vấn đề này. Hoạt động 1: Ôn tập chương I, II, III HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c HS đọc các nội dung chính của các chương I, II, III trả lời các câu hỏi: + Cấu tạo tế bào thực vật gồm những bộ phận nào? + Sự lớn lên và phân chia tế bào diễn ra ntn? + So sánh đặc điểm cấu tạo trong và chức năng miền hút của rễ và thân non? + Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của từng loại rễ biến dạng + Thân dài ra và to ra do đâu? + Có mấy loại thân biến dạng chức năng của từng loại? - HS nhớ lại kiến thức đã học thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận. Hoạt động 2: Ôn tập chương 4.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ôn tập chương I, II, III.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c HS nhớ lại kiến thức chương lá trả lời các câu hỏi: + Nêu cấu tạo trong của phiến lá ? + Quang hợp là gì? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? + Cây có hô hấp không? Hô hấp của cây có ý nghĩa gì? + Phần lớn nước vào cây đi đâu? + Có mấy loại lá biến dạng? Chức năng của từng loại lá biến dạng. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Ôn tập chương 4.. Hoạt động 3: Ôn tập chương 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c HS nhớ lại kiến thức chương 5 trả lời các câu hỏi: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Từ các bộ phận nào? + Nêu các phương pháp sinh sản sinh dưỡng do con người? - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét rút ra kết luận. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Ôn tập chương 5. 3. Củng cố: GV đánh giá tình hình học tập của học sinh 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 35. / /. /2013 /2014. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương III: Thân: I1.1: -Nêu cấu tạo và chức năng của thân non I1.2: - Nêu thân biến dạng và chức năng - Chương IV:Lá: II1.1: Nêu và so sánh kết quả TN, rút ra kết luận - Chương V: Sinh sản sinh dưỡng: III1.1: Giải thích về giâm cành và chiết cành của một số cây - Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính: IV1.1: - các bộ phận của hoa IV1.2: - Phân chia các loại hoa 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra:. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1.Chương I: Tế bào thực vật 03 tiết. Nhận biết. Thông hiểu. 2. Chương II: Rễ 05 tiết 3. Chương III: Thân 05/06 tiết 1 câu 3 điểm 30%. 4. Chương IV:Lá 07/08 tiết. I1.1 I1.2 1 câu 3 điểm. II1.1. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1 câu 3,5 điểm 35%. 1 câu 3,5 điểm. 5. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng 02 tiết. III1.1. 1 câu 2 điểm 20%. 6. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính 02 tiết 1 câu 1,5 điểm 15%. 26 tiết Tổng số 4 câu 10 điểm 100%. 1 câu 2 điểm. IV1.1 IV1.2 1 câu 1,5 điểm. 2 câu 4,5 điểm. 1 câu 3,5 điểm. 1 câu 2 điểm. Đề chẵn: Câu 1:(3 điểm) Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của chúng. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống của chúng? Câu 2 :(3,5 điểm) Nêu thí nghiệm xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và so sánh kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận. Câu 3: (2 điểm) Chiết cành là là gì? Chiết cành đối với những cây có đặc điểm như thế nào ? Cho ví dụ. Câu 4 : (1,5 điểm) Nêu các bộ phận của hoa. Đáp án- Biểu điểm đề chẵn : Câu 1 :(3 đ) – Có 3 loaị thân biến dạng :(2 đ) + Thân củ : chứa chất dự trữ. + Thân rễ : chứa chất dự trữ. + Thân mọng nước : dự trữ nước - Thân cây thay đổi biến dạng thành thân mọng nước chứa nước dự trữ để cây sử dụng khi khô hạn, nắng nóng mà rễ cây không thể hút được nước. Lá cây biến đổi thành gai để giảm thoát hơi nước.(1 đ) Câu 2 :(3,5 đ) – Thí nghiệm :(1,5 đ) Lấy một chậu khoai lang để vào chỗ tối trong 2 ngày bịt kín một phần của lá cả 2 mặt để ra chỗ có nắng gắt từ 4-6 giờ ngắt chiếc lá bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy, rồi rữa sạch trong nước ấm bỏ lá vào cốc thuốc thử tinh bột - Kết quả :(1 đ) + phần lá bị bịt có màu xanh tím + phần lá không bị bịt có màu nâu nhạt. - Kết luận : (1 đ) Chứng tỏ lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng Câu 3 : - Chiết cành là cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt đem trồng xuống đất mọc thành cây mới. (1đ) - Chiết cành đối với những cây cho ra rễ chậm như : Cam, chanh, bưởi,… (1đ) Câu 4 : (1,5 điểm)- Hoa gồm các bộ phận : đài, tràng, nhị và nhụy. (0,5 đ) - Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn. (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Nhụy gồm : Đầu, vòi, bầu nhụy, noãn(0,5 đ) Đề lẻ: Câu 1:(3 điểm) Cấu tạo trong của thân non gồm những bộ phận nào? Chức nằng của từng bộ phận. Câu 2 :(3,5 điểm) Nêu thí nghiệm cây cần chất khí gì để chế tạo tinh bột và so sánh kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận. Câu 3 :(2 điểm) Giâm cành gì ? Giâm cành đối với những cây có đặc điểm như thế nào ? Cho ví dụ. Câu 4 : (1,5 điểm) Dựa vào bộ phận sinh sản của hoa coa thể chia hoa thành mấy loại ? gồm những loại nào ? Đáp án- Biểu điểm đề lẻ : Câu 1 : (3 đ) câu tạo 1 đ, chức năng 2 đ Cấu tạo Chức năng Biểu bì Bảo vệ các bộ phận bên trong của thân non Thịt lá Dự trữ và tham gia quang hợp Mạch gỗ Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan Mạch rây Vận chuyển chất hữu cơ Ruột Chứa chất dự trữ Câu 2 : (3,5 đ) – Thí nghiệm :(1,5 đ) Đặt 2 chậu cây vào chỗ tối trong hai ngày đặt mỗi chậu cây lên một tấm kín ướt, dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ngoài mỗi chậu cây, trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong Đặt hai chuông thí nghiệm ở chỗ có nắng gắt sau 5-6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. - Kết quả : (1 đ) + Cây trong chuông B chế tạo được tinh bột + Cây trong chuông A thì không. - Kết luận : (1 đ)chứng tỏ trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần khí cacbonic. Câu 3 : (2 điểm) - Giâm cành cắt một đoạn thân hoặc cành có đủ mắt đủ chồi giâm xuống đất mọc thành cây mới. (1 đ) - Giâm cành đối với những cây cho ra rễ nhanh như : sắn, khoai lang, rau muống. (1 đ) Câu 4 : (1,5 điểm) - Dựa vào bộ phận sinh sản có thể chia hoa thành 2 loại : Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính(0,5 đ) - Hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhụy(0,5 đ) - Hoa lưỡng tính có cả nhị và nhụy(0,5 đ) V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 36. / /. /2014 /2014. Bài 30: THỤ PHẤN (T1) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm…… 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 30.1-2 GSK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì I 2. Bài mới: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy Hoạt động 1: Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát H 30.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ∆ mục a và câu hỏi: + Vậy tự thụ phấn là gì? + Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại hoa nào? - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - HS tìm hiểu nội dung sgk cho biết: + Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào? + Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ vào yếu tố nào?. 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. a. Hoa tự thụ phấn.. - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính nó. - Diễn ra đối với hoa lưỡng tính có nhị.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức.. và nhụy chín cùng 1 lúc. b. Hoa giao phấn.. - Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác. - Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc. Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ H 30.2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ∆ sâu bọ. mục 2 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Hoa có màu sắc sặc sở - Hoa có hương thơm, mật ngọt - Hạt phấn to, nhẹ, có gai… - Đầu nhụy có chất dính. 3. Củng cố: ? Thụ phấn là gì. ? Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Xem trước bài mới. Chuẩn bị theo nhóm: cây ngô có hoa, hoa bí đỏ, bông gòn, tăm. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 37. / /. /2014 /2014. Bài 30: THỤ PHẤN (T2) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Bài mới: Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác. Hoạt động 1: Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm 3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió. hiểu nội dung thông tin sgk - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặ điểm gì? + Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió? - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái) - Bao phấn thường tiêu giảm.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Đầu nhụy dài có lông dính. VD: Hoa ngô, phi lao… Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức thụ phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 4. ứng dụng kiến thức thụ phấn. sát hình 30.5 sgk cho biết: + Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn? + Em biết thêm những gì qâu bài học này? - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Con người có thể chủ động giúp cây giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao. + Thụ phấn cho hoa + Tạo điều kiện cho hoa giao phấn * GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.. + Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau giống mới.. 3. Củng cố: Vẽ bản đồ tư duy ? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì. ? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trướca bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: Tiết 38. Ngày giảng:. /. / / 2014 /2014. Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết qúy trọng TV II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 31.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS: tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vườn hoa ăn qủa có ích lợi gì? 2. Bài mới: Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết: +Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào? - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức.. 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.. Hoạt động 2: Thụ tinh.. - Sau khi thụ phấn hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn. - ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ∆ mục 2 sgk - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Thụ tinh.. - Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử. - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.. Hoạt động 3: Kết hạt và tạo quả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk. 3. Kết hạt và tạo quả. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh ∆ sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triểu thành phôi. sung. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi - GV nhận xét kết luận. (võ noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ) - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. 3. Củng cố: Thụ tinh là gì ? Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ? Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Chuẩn bị theo nhóm các loại quả như SGK V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 39 Chương VII: QUẢ. / /. /2014 /2014. VÀ HẠT. Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm… 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: -Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ? 2. Bài mới: Sauk hi thụ tinh thì được kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật mẫu. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh ∆mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm). - GV nhận xét, tổng hợp kết quả.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. - Có nhiều cách phân chia: Nhiều hạt + Hạt: Có 3 nhóm Một hạt Không hạt Nhóm ăn được + Công dụng: 2 nhóm Không ăn được + Màu sắc: 2 nhóm. Màu sặc sở Nâu xám.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Quả khô + Vỏ quả: 2 nhóm Quả thịt Hoạt động 2: Các loại quả chính. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 2 và quan sát hình 32.1 sgk cho biết: ? Dựa vào vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào. - Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn thành lệng mục a sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Các loại quả chính.. - Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt a. Quả khô: - Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng. - Có 2 loại quả khô: - GV y/c hs tìm hiểu thông tin mục b, + Quả khô nẻ: cải, bông…… + Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là…. đồng thời quan sát hình 32.1 sgk. - Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi ∆ b. Các loại quả thịt: - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và mục b. chứa đầy thịt quả. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. - Có 2 loại quả thịt: - GV nhận xét, kết luận. + Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh…. + Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ….. 3. Củng cố: ? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh….. trước khi quả chín khô và lúc trời mát. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 40. / /. /2014 /2014. Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS kể tên được các bộ phận của hạt, phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi , hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật 2. Chuẩn bị của HS:Mẫu vật, tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ? 2. Bài mới: Hạt là bộ phận tạo thành cây mới đối với thực vật sinh sản hữu tính. Vậy hạt có cấu tạo như thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài này. Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk 1. Các bộ phận của hạt. - Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh ∆ mục 1 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận, Vỏ hạt chốt lại kiến thức. - Hạt cấu tạo gồm: Phôi Chất d2 dự trữ + Vỏ hạt: Bao bọc hạt + Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. + Chứa chất dinh dưỡng dự trữ: * Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> mầm. * Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi nhũ. Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk. 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt - Hs so sánh tư liệu trong bảng phụ, phát hai lá mầm. hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ xanh và hạt ngô. - Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho biết: + Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở chỗ nào? + Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm. VD: Đỗ đen, đỗ xanh… - Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt có 1 lá mầm. VD: Lúa, ngô….. 3. Củng cố: - Hạt gồm những bộ phận nào? - Hạt cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở chỗ nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:. /. /2014.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày giảng: Tiết 41. /. /2014. Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, tìm tòi, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dụch cho hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế trồng trọt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 34.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bộ phận của hạt ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào? 2. Bài mới: Cây thường cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được ? Hoạt động 1: Các cách phát tán của quả và hạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát hình 34.1 sgk, mẫu 1. Các cách phát tán của quả và hạt. vật và dựa vào hiểu biết thực tế thảo luận điền thông tin vào bảng sgk. - HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ mục 1 sgk. -HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoàn thiện bảng phụ trên bảng, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Có 4 cách phát tán của quả và hạt. + Tự phát tán: Cải, đậu, bắp…. + Phát tán nhờ gió: Quả chò, bồ công anh + Phát tán nhờ ĐV: Hạt thông…. + Phát tán nhờ con người:……. Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs dựa vào bảng phụ mục và 2. Đặc điểm thích nghi với các cách hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi mục phát tán của quả và hạt. 2 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 2 sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. - Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thường có cánh hoặc túm lông Gió đẩy đi xa VD: Quả chò, hoa sửa, bồ công anh…. - Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thường có gai, nhiều móc, ĐV ăn được. VD: Trinh nữ, hạt thông, đầu ngựa… - Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự tách ra (khô nẽ) VD: Cải, đậu bắp…… - Nhóm phát tán nhờ người: con người lấy hạt để gieo trồng. VD: Lúa, ngô, cam, bưởi…... 3. Củng cố: ? Hạt và quả có những cách phát táo nào. ? Đặc điểm của các nhóm quả và hạt phát tán. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 42. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014. Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS tự nghiên cức và làm thí nghiệm Phát hiện ra những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 2. Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng kàm thí nghiệm, quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo qẩun hạt giống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Thí nghiệm nghiên cứu Hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: TN, tranh hình 35.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS: TN, tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Có những cách phát tán của quả và hạt nào ? Cho ví dụ. 2. Bài mới: Như chúng ta đã biết các loại cây trồng khác nhau thì sống trong những điều kiện môi trường khác nhau. Vậy của chúng nảy mầm trong điều kiện nào ? Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện càn cho hạt nảy mầm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu TN1 (H 35.1) - Các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả TN vào bảng sau mục, đồng thời trả lời 3 câu hỏi cuối mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết ý kiến, chốt lại kiến thức.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Thí nghiệm về những điều kiện càn cho hạt nảy mầm. a. Thí nghiệm 1: * Cách tiến hành: SGk * Kết quả: - Cốc 1: Không có hikện tượng gì. - Cốc 2: Hạt trương lên - Cốc 3: Hạt nảy mầm * Kết luận: Qua Th1 cho thấy hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí. - GV y/c hs nội dung TN2 (làm trước b. Thí nghiệm 2: mang đi) rồi trả lưòi câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Hạt đỗ trong cóc nảy mầm được không ? Vì sao ? * Cách tiến hành: SGK + Ngoài điều kiện nước và không khí hạt * Kết quả: Hạt không nảy mầm nảy mầm cần điều kiện nào nữa ? * Kết luận: Qua TN2 cho thấy hạt nảy mầm phải cần nhiệt độ thích hợp. + Qua TN1 và TN2 cho ta biết hạt nảy c. Kết luận: mầm cần những điều kiện nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chát - GV chốt lại kiến thức. lượng hạt giống còn cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - HS các nhóm thực hiện lệnh mục 2 sgk, 2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất. thảo luận giải thích các biện pháp trong bài. + Theo em khi gieo trồng chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì để cho hạt giống nảy mầm và phát triển tốt? - HS trả lời, bổ sung. - Trước khi gieo trồng cần pahỉ làm đất tơi xốp. - GV chốt lại kiến thức. - Phải chnăm sóc hạt gieo: chống úng và hạn. - Gieo tròng đúng thời vụ - Bảo quản tốt hạt giống 3. Củng cố: - Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? - Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2014 Tiết 43.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày giảng:. /. /2014. Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (T1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS hệ thống hóa về những kiến thức về cấu tạo về chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa. - HS tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- HS biết vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng trong trồng trọt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Vấn đáp tái hiện III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 36.1, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? 2. Bài mới: Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. Vậy những cấu tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Hoạt động 1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan của cây có hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs các nhóm quan sát hình 36.1 sgk, thảo luận hoàn thành lệnh mục 1 sgk - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và choc năng của mỗi cơ quan. - HS rút ra kết luận. - GV nhận xét, kết luận.. I. Cây là một thể thống nhất. 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan của cây có hoa.. Cây có hoa là một thể thống nhất vì:. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.. Hoạt động 2: Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs đọc nội dung thông tin sgk 2. Sự thống nhất về chức năng giữa cho biết: các cơ quan ở cây có hoa..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Các cơ quan ở cây có hoa có quan hệ - Cây có hoa là một thể thống nhất trọn như thế nào? vẹn. - HS trả lời, bổ sung - Có sự thống nhất giữa chức năng của - GV nhận xét, kết luận. các cơ quan. * GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.. - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bọ cây.. 3. Củng cố: Trò chơi ô chữ Hãy chọn các chữ cái để điền vào các dòng của ô chữ dưới đây ? 1 2 3 4. 5 6 7 8. 1. 4 chữ cái: Tên một loại chất lỏng quan trọng mà rễ hút vào. 2. 4 chữ cái: Tên mộtc cơ quan sinh dưỡng có choc năng VC nước và muối khoáng từ rễ lên lá và VC các chất hữu cơ do lá chế tạo đến các bộ phận khác của cây. 3. Bảy chữ cái: Tên 1 loại mạch có choc năng VC chnất hữu cơ do lá chế tạo được. 4. Bảy chữ cái: Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa…. 5. Năm chữ cái: Tên 1 loại rễ biến bạng có ở thân cây trầu không, nhờ rễ này cây có thể leo lên cao. 6. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây có choc năng tạo thành cây mới, duy trì và phát triển nòi giống. 7. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây chứa các hạt phấn và noãn. 8. Tám chữ cái: Chỉ quá trình lá cây sử dụng nước và khí cácbôníc để chế tạo ra tinh bột và nhã khí ôxi nhờ chất diệp lục, khi có ánh sánh. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. Xem tiếp phần II. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / / 2014 Tiết 44.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày giảng:. /. /2014. Bài 37: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (T2) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trường sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt đông nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 36.2-3 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chức năng của chúng. 2. Bài mới: ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường, thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với đặc điểm môi trường. Hãy tìm hiểu một vài trường hợp sau đây Hoạt động 1: Các cây sống dưới nước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 36.2 sgk. II. Cây với môi trường. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1. Các cây sống dưới nước. mục sgk. - HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung. - GV chốt lại ý kiến của hs - Qua thảo luận và hiểu biết cho biết: ? Những cây sống dưới nước có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường - Những cây sống dưới nước thường có nước. lá mỏng, lớn, nhẹ, cuống lá phình to, xốp, thân mềm. Hoạt động 2: Cây sống ở môi trường cạn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs đọc thông tin mục 2 sgk.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Cây sống ở môi trường cạn..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - HS các nhóm trao đổi hoàn thiện câu hỏi mục 2 sgk. - HS đại diện trả lời, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. ? Cây sống môi trường cạn có đặc điểm gì. - Cây ở cạn thường có đặc điểm. - HS trả lời, bổ sung + Rễ ăn sâu. lan rộng + Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài. + Thân vươn cao Thích nghi Hoạt động 3: Cây sống ở những môi trường đặc biệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk. 3. Cây sống ở những môi trường đặc - HS thảo luận trả lời câu hỏi ∆ mục 3 sgk. biệt. - HS đại diện trả lời, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức cho hs và giải thích thêm. * HS đọc ghi nhớ cuối bài.. - Vùng ngập nước: cây có rẽ chống đở đứng vững. Cây ở sa mạc: Rễ đâm sâu, lá biến thành gai hút nước và giảm bớt sự thát hơi nước... 3. Củng cố: ? Vì sao ở các môi trường khác nhau cây lại có những đặc điểm khác nhau. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Họa bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết Xem trước chương VIII. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 45. Ngày soạn:. /. /2014.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày giảng:. /. /2014. Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37: TẢO I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nêu rỏ môi trường sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là thực vật bậc thấp, phân biệt được các loại tảo và vai trò của tảo. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm… III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 37.1-5 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm gì. Cho ví dụ ? 2. Bài mới: Tảo có đặc điểm cấu tạo như thế nào, gồm những loại nào, sống ở đâu và có vai trò gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài học này. Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát hình 37.1 và tìm hiểu nội dung sgk. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tảo xoắn có hình dạng, màu sắc và cấu tạo như thế nào. ? Tảo xoắc sinh sản ra sao. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV y/c quan sát hình 37.2 và tìm hiểu nội dung mục b sgk cho biết: ? Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rong mơ. ? Rong mơ sinh sản như thế nào. - HS trả lời, nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Qua tìm hiểu về tảo xoắn và rong mơ. 1. Cấu tạo của tảo. a. Quan sát tảo xoắn. - Tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều TB hình chữ nhật nói tiếp nhau. Thể màu (diệp lục) - Cấu tạo gồm: Vách TB Nhân TB Sinh sản sinh dưỡng - Sinh sản: Sinh sản bằng tiếp hợp b. Quan sát rong mơ. - Cấu tạo: giống cây có hoa nhưng chưa có rễ, thân, lá thật.. Sinh sản sinh dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> em hãy cho biết: ? Tảo là gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận.. - Sinh sản: Sinh sản hữu tính c. Khái niệm: - Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước.. Hoạt động 2: Một số tảo thường gặp khác. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs quan sát H 37.3-4 và tìm hiểu nội dung sgk cho biết: + Có những loại tảo nào. + Thế nào là tảo đơn bào. Cho ví dụ ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. + Tảo đa bào khác tảo đơn bào ở chỗ nào. Cho ví dụ ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Một số tảo thường gặp khác. a. Tảo đơn bào. - Là những cơ thể chỉ có 1 TB. VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic…. b. Tảo đa bào. - Là những cơ thể có 2 TB trở lên VD: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu,…. Hoạt động 3: Vai trò của tảo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk và hiểu biết thực tế cho biết: ? Tảo có vai trò gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.. 3. Vai trò của tảo. - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón….. - GV nhận xét. Chốt lại kiến thức.. - Bên cạnh đó một số tảo có hại 3. Củng cố : Nêu đặc điểm của tảo? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:Học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới: “Rêu - Cây rêu” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn:. Tiết 46. Ngày giảng:. /. / / 2014 /2014. Bài 38: RÊU- CÂY RÊU I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS xác định được môi trường sống của cây rêu liên quan đến cấu tạo của chúng, nêu được đặc điểm cấu tạo, phân biệt được giữa rêu với tảo, nắm được hình thức sinh sản của rêu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ thực vật có ích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 38.1-2 sgk, kính lúp 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị mẫu cây rêu IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tảo là gì ? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau. 2. Bài mới: Trong thiên nhiên có những cay rất nhỏ bé thường mọc thành từng đám tạo nên 1 lớp thảm màu lục tươi. Những cây ti hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 1 1. Môi trường sống của rêu. sgk cho biết: ? Rêu thường sống ở đâu. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Sống ở môi trường ẩm ướt: chân - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. tường, đất ẩm…. Hoạt động 2: Quan sát cây rêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 2. Quan sát cây rêu. sát hình 38.1 sgk.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Các nhóm thảo luận hoàn thiện mục 2 sgk. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung. - GV chốt lại kiến thức.. * Cây rêu gồm: - Cơ quan sinh dưỡng: có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn chính thức. - Cơ quan sinh sản: túi bào tử.. Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu. Túi bào tử sát hình 38.2. * Túi bào tử gồm: Hạt bào tử - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi: ? Cơ quan nào của reu làm nhiệm vụ sinh * Chu trình phát triển của rêu: Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử sản. ? Đặc điểm của túi bào tử. P.triển - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ T.tinh Rêu con Nảy mầm Bào tử sung. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Vai trò của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 4 4. Vai trò của rêu. - Tạo thành chất mùn. sgk cho biết: - Làm phân bón. ? Rêu có vai trò gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Làm chất đốt - GV chốt lại kiến thức. 3. củng cố: Vẽ bản đồ tư duy ? Tại sao rêu ở môi trường cạn nhưng chỉ sống được những nơi ẩm ướt. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài - Xem trước bài mới, chuẩn bị mẫu cây dương xỉ V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47. / /. /2014 /2014. Bài 39: QUYẾT- CÂY DƯƠNG XỈ. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo của dương xỉ, nhận biết được 1 số cây dương xỉ thường gặp và vai trò của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng qâun sát, nhận biết, hoạt động nhóm.. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết baot vệ các loài thực vật có ích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 39.1-4 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo của cây rêu ? Rêu tiết hóa hơn tảo ở chỗ nào. 2. Bài mới: Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật (trong đó có cây dương xỉ), sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào ? Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 39.1, đồng thời 1. Quan sát cây dương xỉ. tìm hiểu nội dung sgk cho biết: a. Môi trường sống. - Sống nơi ẩm ướt: bờ ruộng, bờ suối… ? Cây dương xỉ thường sống ở đâu. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức b. Cơ quan sinh dưỡng. } Rễ * Gồm: Thân Thật Lá * Khác với cây rêu, dương xỉ có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển. c. Túi bào tử và sự phát triển của dướng - GV y/c hs quan H 39.2 sgk. - HS các nhóm thảo luận thực hiện xỉ. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát H 39.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận thực hiện mục a sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> mục b sgk. - Dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử. ? Dương xỉ sinh sản bằng bộ phận nào ? Vòng cơ bảo vệ Đặc điểm của túi bào tử. - Túi bào tử gồm: ? Chu trình phát triển của dương xỉ. Hạt bào tử - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Chu trình phát triển của dướng xỉ: - GV chốt lại kiến thức Dg xỉ trưởng thành túi bào tử HBtử Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm Hoạt động 2: Một vài dương xỉ thường gặp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu cho biết: ? Kể tên một vài dương xỉ thường gặp. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Một vài dương xỉ thường gặp. - Cây rau bợ - Cây lông Culi. Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu sgk cho biết: ? Dương xỉ ngày nay có tổ tiên từ đâu. ? Than đa được hình thành như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. - cách đây 300 triệu năm quyết cổ đại là tổ tiên của quyết ngày nay, có thân gỗ lớn. - Quyết cổ Cháy vi khuẩn hoạt động Vui sâu và áp lực của địa tầng than đá.. 3. củng cố: - Vẽ bản đồ tư duy - Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ, đọc mục em có biết - Xem trước bài mới, chuẩn bị mẫu cành cây thông V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 48. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bài : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn luỵên cho hs tính tích cực, tư duy sáng tạo, trong làm bài 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng như trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Vấn đáp tái hiện. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại những bài đã học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:Không KT 2. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực vật, hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức này. Hoạt động 1: Ôn tập chương hoa và sinh sản hữu tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Y/C HS đọc thông tin chương 6 trả 1. Ôn tập chương hoa và sinh sản lời các câu hỏi sau: hữu tính + Hoa gồm có những bộ phận nào? Chức (Nội dung các bài đã học trong chương năng của từng bộ phận. 6) + Có mấy loại hoa? Cho ví dụ. + Nêu quá trình thù phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt Hoạt động 2: Ôn tập chương quả và hạt HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Y/C HS đọc thông tin chương 7 trả 2. Ôn tập chương quả và hạt lời các câu hỏi sau: (nội dung các bài đã học trong chương + Vẽ sơ đồ hình cây về các loại quả 7) + Nêu các bộ phận của hạt. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Cho ví dụ. + Nêu các cách phát tán của quả và hạt..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. + Nêu đặc điểm các cây sống ở các môi trường khác nhau. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt Hoạt động 3: Chương các nhóm thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Y/C HS đọc thông tin chương 8 trả lời các câu hỏi sau: + So sánh đặc điểm cấu tạo của tảo , rêu và dương xỉ. HS: tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV chốt. 3. Chương các nhóm thực vật - Tảo là thực vật bậc thấp chưa có rễ, thân, lá. - Rêu là thực vật bậc cao có thân ngắn chưa phân nhánh, lá nhỏ hẹp, rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn. - Dương xỉ là thực vật bậc cao có lá già có cuống dài lá non cuộn tròn, thân ngầm hình trụ, rễ thật, đã có mạch dẫn.. 3. củng cố: Nêu các nội dung chính đã học 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học lại những bài đã học trong học kì II Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 49. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương VI: Hoa và sinh sả hữu tính: I1: Thụ phấn, thụ tinh kết hạt và tạo quả - Chương VII:Quả và hạt: II1. Nêu và giải thích cấu tạo và sự nảy mầm của hạt - Chương VIII: Các nhóm thực vật : III1. So sánh rêu và dương xỉ 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 ( HS trung bình, khá) (Thời gian làm bài: 45 phút) Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. 1.Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính 03 tiết. I.1. 1 câu 3 điểm. 1 câu 3 điểm. Thông hiểu. 2. Chương VII: Quả và hạt 06 tiết. II.1. 1 câu 4 điểm. 1 câu 4 điểm. 3. Chương VIII: Các nhóm thực vật 03 tiết. III.1. 1 câu 3 điểm. 12 tiết Tổng số 3câu 10 điểm. Vận dụng Cấp độ thấp. 1 câu 3 điểm. 1 câu 3 điểm. Đề chẵn:. 1 câu 3 điểm. 1 câu 4 điểm. Cấp độ cao.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Câu 1(3 đ): Thụ phấn là gì ? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió Câu 2(4 đ) : Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Vì sao trước khi gieo trồng cần phải làm đất tơi xốp, phải chống úng và hạn? Câu 3:(3 đ) So sánh quá trình phát triển của rêu và dương xỉ. .............................................................................................................................................. Đáp án- Biểu điểm : Câu 1:- Khái niệm(1 điểm)Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ(1 điểm) + Hoa đực thường tập trung ở ngọn cây + Bao hoa thường tiêu giảm + chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng + Hạt phấn rất nhiều nhỏ và nhẹ + Đầu hoặc vòi nhụy dài có nhiều lông Câu 2: * Điều kiện cần cho hạt nảy mầm(2 điểm) Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chát lượng hạt giống còn cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. *Biện pháp kỉ thuật (2 điểm) - Làm đất thật tơi xốp để thoáng khí để cung cấp đủ không khí cho hạt mới gieo để nảy mầm được tốt - Chống úng để cung cấp đủ không khí, chống hạn để cung cấp đủ nước. Câu 3:(3 điểm) - Giồng nhau:(1,5 điểm) Đêu có các giai đoạn phát triển: Cây trưởng thành mang túi bào tử, túi bao tử, hạt bào tử, hạt bao tử nảy mầm , cây con - Khác nhau:(1,5 điểm) + Cây dương xỉ có quá trinh hạt bao tử nảy mầm nguyên tản + Cây rêu không có Đề lẻ: Câu 1(3 đ): Thụ tinh là gì? Hãy nêu quá trình kết hạt tạo quả. Câu 2(4 đ): Hạt gồm những bộ phận nào ? Vì sao hạt ngô là hạt một la mầm và hạt đổ đen là hạt hai lá mầm ? Câu 3(3 đ): So sánh cấu tạo của rêu và dương xỉ. Đáp án- Biểu điểm : Câu 1:- Khái niệm(1,5 điểm)Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử. - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính. Kết hạt, tạo quả (1,5 điểm) - Sau khi thụ tinh hợp tử phát triểu thành phôi..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ) - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. Câu 2: * Các bộ phận của hạt(2 điểm) + Vỏ hạt: Bao bọc hạt + Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. + Chất dinh dưỡng dự trữ: * Giải thích( 2 điểm) + Hạt đậu phôi của hạt có 2 lá mầm, có cách mọc hạt ở trên mặt đất. + Hạt phôi của hạt có 1 lá mầm, có cách mọc hạt ở dưới mặt đất. Câu 3:(3 điểm) - Giống nhau(1 điểm) : Đều có thân lá thật - Khác nhau(2 điểm) + Rêu có thân ngắn chưa phân nhánh, lá nhỏ hẹp, rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn. + Dương xỉ có lá già có cuống dài lá non cuộn tròn, thân ngầm hình trụ, rễ thật, đã có mạch dẫn. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết 50. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài 40: HẠT TRẦN-CÂY THÔNG I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông. Phân biệt cây thông với cây có hoa. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát , phân tích so sánh và hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 40.1-3 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Mẫu vật cây thông, nón thông IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 2. Bài mới: Hình 40.1 cho thấy một nón thông đã chín mà ta quen gọi là quả vì nó mang các hạt. Những gọi như vậy đã chính xác chưa ? Ta biết quả phát triển từ hoa. Vậy cây thông đã có hoa quả thật sự chưa ? Bài học hôm nay sẽ trả lời được câu hỏi đó. Hoạt động 1: Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 40.2 sgk. - GV giới thiệu về cây thông. - GV y/c hs thực hiện lệnh sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Cơ quan sinh dưỡng của cây thông gồm những bộ phận nào. ? Thân và cành của cây thông có đặc điểm cấu tạo như thế nào. ? Lá sắp xếp ra sao. - HS đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức.. 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông.. Rễ * Cơ quan sinh dưỡng: Thân Lá - Thân, cành xù xì với các vết sẹo khi lá rụng để lại. - Hai lá thông mọc ra từ 1 cành con rất nhỏ gọi là thông 2 lá.. Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs quan sát H 40.2 và tìm hiểu Sgk.. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Cơ quan sinh sản. Nón đực.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> - HS các nhóm thảo luận thực hiện mục 2 sgk. ? Cơ quan sinh dưỡng của thông là gì. ? Thông có những loại nón nào. ? Nón đực và nón cái có đặc điểm gì khác nhau. ? Nêu cấu tạo của nón đực và nón cái. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức - HS các nhóm ,vận dụng kiến thức đã học thảo luận hoàn thành bảng sau mục 2 sgk. ? Dựa vào bảng tren có thể coi nón như hoa được không. ? Tìm vị trí hạt, hạt có đặc điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Cơ quan sinh sản: Nón cái a. Nón đực: - Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm Trục nón - Cấu tạo: Vảy (nhị) Túi phấn chứa hạt phấn b. Nón cái: - Nón cái lớn hơn nón đực, mọc từngc chiếc. Trục nón - Cấu tạo: Vảy (lá noãn) Noãn (Bảng phụ) Nón chứa có cấu tạo nhị và nhụy, chưa có bầu nhụy chứa noãn. - Hạt nằm giữa lá noãn, hạt có cánh.. Hoạt động 3: Giá trị của hạt trần. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3 sgk 3. Giá trị của hạt trần. và hiểu biết thực tế cho biết: - Cho gỗ: thông, hoàng đàn ? Hạt trần có giá trị như thế nào. - Cung cấp nhựa - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Làm cảnh. 3. củng cố: ? Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông ? Hạt trần tiến hóa hơn quyết ở điểm nào. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu ỏi cuối bài Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 51.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Bài 41: HẠT KÍN-ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS phát hiện được những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín, nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Mẫu vật cây có hoa, kính lúp Tranh H 41.1 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm tiến hóa của hạt trần so với quyết. 2. Bài mới: Chúng ta đã biết và quen thuộc với các cây có hoa như: cam, đậu, ngô….Chúng cũng còn gọi chung là những cây hạt kín. Tại sao vậy ? Chúng khác với cây hạt trần như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát 1 vài cây có hoa 1. Quan sát cây có hoa. bằng kính lúp. - HS các nhóm thảo luận tóm tắt đặc điểm các bộ phận của cây hạt kín vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Đặc điểm của cây hạt kín HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs 1 vài nhóm đọc lại kết quả 2. Đặc điểm của cây hạt kín. a. Cơ quan sinh dưỡng. nhận xét. ¿ ¿ ¿ }} ¿.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Cây có hoa có những cơ quan nào. Gỗ ? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận - Thân: To nhỏ khác nhau Cỏ nào, nêu đặc điểm từng bộ phận. Leo - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Lá: Mọc cách - GV chốt lại kiến thức + Cách mọc: Mọc đối Mọc vòng Hình cung + Gân lá: Hình mạng Hình song song Lá đơn + Kiểu lá: Lá kép Rễ cọc - GV y/c hs tìm hiểu cơ quan sinh sản - Kiểu rễ: của cây hạt kín cho biết: Rễ chùm ? Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì. b. Cơ quan sinh sản. ? Hạt kín khác hạt trần ở điểm nào. ? Hạt kín tiến hóa hơn hạt trần ra sao. - Cơ quan sinh sản là: Hoa, quả, hạt - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Hạt nằm trong quả hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn) - Môi trường sống đa dạng đay là nhóm thực vật tiến hóa nhất. 3. Củng cố GV sử dụng 4 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới, trả lời các yêu câu trong mục Mẫu cây một lá mầm và hai lá mâm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:. /. /2014.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày giảng:. Tiết 52. /. /2014. Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 42 .1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín 2. Bài mới: Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, bộ, họ…Thực vật hạt kín gòm 2 lớp: Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Mỗi lớp có đặc điểm đặc trựng. Hoạt động 1: Cây hai lá mầm và cây một lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 42.1 và tìm hiểu - HS các nhómthảo luận hoàn thiện mục 1 sgk. - GV gọi hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - HS trả lời, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.. 1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm. - Cây một lá mầm: Lúa, ngô, phong lan,... - Cây hai lá mầm: Cây dừa cạn, sim, mít, lạc,.... Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt các cây hai lá mầm và cây một lá mầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát lại H 42.1 và dựa vào 2. Đặc điểm phân biệt các cây hai lá kết quả bảng phụ. mầm và cây một lá mầm. - HS các nhóm thảo luận hoàn thiện mục.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào kết quả ở trên hãy nêu đặc điểm để phân biệt cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Hãy kể tên 1 số cây thuộc lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Hai lá mầm - Rễ cọc - Gân hình mạng. Một lá mầm - Rễ chùm - Gân // và hình cung - Hoa 5 cánh - Hoa 6 cánh - Thân gỗ - Thân cỏ - Phôi của hạt có - Phôi của hath có 2 lá mầm. 1 lá mầm 3. Củng cố : ? Cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở điểm nào. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Ôn lại các nhóm thực vật đã học - Đọc trước bài mới, trả lời các yêu câu trong mục V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 53. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được cách phân loại TV, mục đích phân loại 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Thuyết trình, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Sơ đồ các ngành thực vật 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm khác nhau giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm 2. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tfiến hành phân loại chúng. Hoạt động 1: Phân loại thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV giới thiệu sự đa dạng của giới thực 1. Phân loại thực vật. vật: + Tảo 20.000 loài + Rêu 2.200 loài + Quyết 1.100 loài + Hạt trần 600 loài + Hạt kín 300.000 loài - GV y/c hs hoàn thiện bài tập điền từ mục 1 sgk - HS đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại. ? Phân loại thực vật là gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Phân loại là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng để.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> phân chia chúng thành các bậc phân loại Hoạt động 2: Các bậc phân loại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho biết: 2. Các bậc phân loại. ? Thực vật được phân theo những bậc nào. ? Các loại thực vật trong 1 bậc có đặc điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Giới thực vật được phân theo các bậc: + Ngành lớp bộ chi loài (loài là bậc phân loại cơ sở) + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa chúng càng ít Hoạt động 3: Các ngành thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV treo tranh sơ đồ về giới thực vật. 3. Các ngành thực vật. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết giới thực vật có những ngành nào, đặc điểm (Sơ đồ sgk) của từng ngành. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 3. Củng cố Thế nào là phân loại thực vật? Kể tên những ngành thực vật? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 54.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bài 45: NGUỒN GÓC CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS xác định được các dạng cây trồng ngày nay và kết qẩu của quá trình chọn lọc từ những cây hoang dại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dxục cho hs ý thức bảo vệ cây trồng, vai trò của việc thuần hóa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh 45 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình phát triển của giới . 2. Bài mới: Xung quanh ta rất nhiều cây cối, trong đó có nhiều câymọc dại và cây được trồng. Vậy giữa cây trồng và cây dại cùng loài có quan hệ với, nhau như thế nào, và so sánh với cây dại, cây trồng có gì khác. Hoạt động 1: Nguồn gốc cây trồng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 1. Nguồn gốc cây trồng. 45.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục 1 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu. - Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà - GV chốt lại kiến thức từ 1 loại cây hoang dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều loại cây trồng khác xa với tổ tiên của nó. - VD: Cải, chuối, cam… Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - GV y/c hs qs hình 45.1 và tìm hiểu mục 2 sgk. - Các nhóm hs thảo luận thực mục 2 và hoàn thành bảng phụ sgk. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả * Dựa vào bảng phụ cho biết: ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào. ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó .- HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào.. - Cây trồng và cây hoang dại khác nhau chính bộ phận mà con ngườic sử dụng. - Các bộ phận sử dụng của cây trồng tốt hơn, chất lượng hơn.. Hoạt động 3: Cải tạo cây trồng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk cho biết: 3. Cải tạo cây trồng. ? Muốn cải tạo cây trồng chúng ta phải làm gì. - HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - Sử dụng các biện pháp: lai giống, gây - HS trả lời, nhận xét, bổ sung đột biến,….để cải tạo đặc tính di truyền. - GV chốt lại kiến thức - Chọn những biến đổi có lợi phù hợp với nhu cầu sử dụng: qua nhân giống, chăm sóc….. cây trồng tốt. 3. Củng cố GV sử dụng câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới, trả lời các yêu câu trong mục V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 55. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Chương IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nắm được vai trò của thực vật trong quá trình điều hòa khí hậu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật, vận dxụng kiến thức vào thực tế II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 46.1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Cho ví dụ về sự khác nhau đó. 2. Bài mới: Ta đã biết nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn để nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và khí ôxy trong không khí dược ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs qs hình 46.1 và dựa vào hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức và giải thích thêm cho hs biết.. 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và khí ôxy trong không khí dược ổn định.. - Trong quá trình quang hợp TV lấy khí cácbôníc và nhã khí ôxy nên đã góp phần giữ cân bằng hai khí này trong không khí.. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hòa khí hậu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - GV y/c hs tìm hiểu và nội dung bảng phụ sau mục 2 sgk, yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi phần mục 2 sgk. - HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu.. - Nhờ tác động cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, làm tăng lượng mưa ở khu vực.. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 46.2 sgk cho biết: ? Để giảm bớt sự ô nhiểm môi trường không khí chúng ta phải làm gì. ? Việc trồng cây xanh có tác dụng gì. - HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường.. - GV chốt lại kiến thức. - Những nơi có nhiều cây xanh thường có không khí trong lành và: Lá có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn làm giảm ô nhiễm môi trường. 3. Củng cố GV sử dụng 4 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài tiếp theo, trả lời các yêu câu trong mục V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 56. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Bài 47: THỰC VẬT GÓP PHẦN BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, lũ lụt….) từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, nguồn nước…. 2. Kĩ năng: - Rèn luỵện cho hs kĩ năng quan sát, tư duy, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vêk thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh H 47.1 - 3 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Có vai trò gì đối với điều hòa khí hậu. 2. Bài mới: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước bằng cách nào ? Hoạt động 1: Vai trò của thực vật trong trong việc giữ đất, chống xói mòn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs qs hình 47.1 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vì sao khi có mưa lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi A và B khác nhau. ? Điều gì sẽ xảy ra ở khu vực đồi trọc khi có mưa. ? Hiện tượng xói mòn thường xảy ra ở vùng nào ở đại phương em. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 1. Vai trò của thực vật trong trong việc giữ đất, chống xói mòn.. - GV chốt lại kiến thức. - TV đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán lá cản bớt sức chảy của nước mưa, nên có vai trò quan trọng trong việc giử đất, chống xói mòn, sụt lở đất.. Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - GV y/c hs tìm hiểu và qs hình 47.3 2. Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán. cho biết: ? Có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán. - HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Ngoài việc giữ đất, chống xói mòn, TV có vai trò hạn chế lũ lụt hạn hán Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu cho biết: 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn ? TV giữa nguồn nước ngầm như thế nước ngầm. nào. - HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Rừng không chỉ hạn chế lũ lụt hạn hán mà còn bảo vệ được nguồn nước ngầm 3. Củng cố GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 57. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T1) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 48.1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nhờ đâu mà thực vật có thể bảo vệ đất và giữ nguồn nước. 2. Bài mới: Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hẹ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật. Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu và quan sát hình 48.1 sgk thảo luận hoàn thành mục 1 sgk. - Các nhóm thảo luận hoàn thành mục 1 sgk. - GV gọi 1-2 hs lên bảng điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét - GV cung cấp thêm cho hs biết: Bên cạnh những TV có ích cho ĐV , còn có những TV có hại cho ĐV.. I. Vai trò của thực vật dối với động vật. 1. Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật.. - Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật: + Cung cấp ôxy cho động vật hô hấp + Cung cấp thức ăn cho ĐV (bản thân.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> của động vật này là thức ăn cho động vật khác và cho người) - Ngoài ra một số thực vật có hại cho ĐV VD: Một số tảo kí sinh, cây độc….. Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs qs hình 48.2 sgk, đồng thời 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh tìm hiểu sgk thảo luận hoàn thành mục sản cho động vật. 2 sgk. - Các nhóm hoàn thành mục 2 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Ngoài cung cấp ôxy, thức ăn, TV còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số loài động vật. VD: Chim, thú, châu chấu…… 3. Củng cố GV sử dung bài tập 3 cuối bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem tiếp mục II. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 58. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T2) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS nêu được vài ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật và con người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 48.3-4 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? Kể tên 1 số loài ĐV ăn thực vật mà em biết ? 2. Bài mới: Có bao giờ chúng ta tự hỏi. Nhà ở và một số đồ đạc cũng như thức ăn, quần áo…. hằng ngày của chúng ta được lấy từ đâu ? nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn từ TV. Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs dựa vào hiểu biết thực tế hãy II. Thực vật đối với đời sống con cho biết: người. ? TV có thể cung cấp cho chúng ta 1. Những cây có giá trị sử dụng. những gì trong đời sống hằng ngày. - HS trả lời: Thức ăn, quần áo, thuốc…. - HS khác nhận xét - HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng phụ sau mục 1 sgk. - HS đại diện các nhóm lên bảng hoàn thiện bảng phụ. - HS khác nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - GV hỏi: ? Dựa vào bảng phụ em có nhận xét gì. ? Theo em nguồn tài nguyên mà con người sử dụng do đâu mà có. ? Để nguồn tài nguyên này luôn phong phú chúng ta cần phải làm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Thực vật nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt, có ý nghiac kinh tế to lớn đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Cung cấp gổ sử dụng trong xây dựng và trong công nghiệp. + Cung cấp dược liệu làm thuốc + Sử dụng làm cảnh. TV là nguồn tài nguyên quý giá chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguồn tài nguyên này để làm giàu cho đất nước Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khỏe con người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs qs hình 48.3-4 sgk, đồng thời tìm hiểu sgk cho biết: ? Những cây nào có hại cho đời sống con người. ? Hút thuốc lá có hại gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người. - GV chốt lại kiến thức. - Bên cạnh những cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng trong khai thác và tránh sử dụng nó.. 3. Củng cố GV sử dung bài tập 4 cuối bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem bài 49. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 59. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được tính đa dạng của TV, nêu 1 vài loài TV quý hiếm ở địa phương, kể tên các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. Tự xác định xem bản thân có thể tha gia được gì trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở đại phương. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ TV. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Vấn đáp tái hiện, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Chuẩn bị bài 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có con người? 2. Bài mới: Mỗi loài trong giới thực vật đều có những nét đăc trưng về hình dạng cấu tạo và kích thước…. Tập hợp tất cả các loài thực vật với đặc điểm đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của TV. Hoạt động 1: Sự đa dạng của thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 1 sgk cho 1. Sự đa dạng của thực vật. biết: ? Tính đa dạng của TV là gì. - Sự đa dạng của TV được biểu hiện - HS trả lời, nhận xét, bổ sung bằng số lượng loài và cá thể của loài - GV chốt lại kiến thức - HS nhận xét TV ở địa phương có phong trong môi trường sống tự nhiên. phú không, liên hệ các ngành đã học Hoạt động 2: Tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục a sgk cho biết: ? ở nước ta TV có tính đa dạng như thế nào. ? Vì sao TV nước ta đa dạng. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức, thông báo thêm 1. 2. Tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật. - Việt nam có tính đa dạng về TV khá cao, trong đó có nhiều loài có giá trị. Nhưng hiện nay đã bị suy giảm..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> số thông tin: Tảo 20.000 loài, Rêu 2200 loài, Quyết 1100 loài, Hạt trần 600 loài, Hạt kín 300.000 loài - GV y/c hs tìm hiểu mục b sgk cho biết: ? Nguyên nhân nào dẫn đến TV nước ta bị suy giảm. ? Những nguyên nhân trên dẫn đến hậu quả gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. * Nguyên nhân: - Khai thác rừng bừa bãi - Đốt phá rừng làm nương rẫy * Hậu quả: - Môi trường sống của TV bị tàn phá và thu hẹp - Những loài TV quý hiếm bị tàn phá. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk cho biết: ? Trước tình hình TV bị tàn phá chúng ta phải làm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác rừng. - Xây dung vườn TV, vườn quốc gia, khu bảo tồn…… TV quý hiếm. - Cấm buốn bán, xuất khảu TV quý hiếm.. - GV chốt lại kiến thức. - Tuyên truỳen giáo dục rộng rãi trong nhân dân bảo vệ rừng. 3. Củng cố: GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu jhỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trớc bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 60. Ngày soạn: Ngày giảng:. /. / / 2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Chương X: VI KHUẨN- NẤM- ĐỊA Y Bài 50: VI KHUẨN( T1) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS phân biệt đựợc các hình dạng của vi khuẩn trong tự nhiên, nắm được đặc diểm chính của vi khuẩn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích…. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Tranh hình 50.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiêuỉ trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục sự đa dạng của TV. 2. Bài mới: Trong thiên nhiên có những dạng sinh vật rất nhỏ bé mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được, những chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe của con người. Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước vàc cấu tạo của vi khuẩn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs quan sát H 50.1 và tìm hiểu 1. Hình dạng, kích thước vàc cấu tạo của vi khuẩn. mục 1 sgk: - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vi khuẩn có những hình dạng như thế nào. ? Vi khuẩn có đặc điểm cấu tạo ra sao. ? Vi khuẩn có khả năng di chuyển được không. - HS đại diện nhóm ktrả lời, nhận xét bổ sung. - Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé - GV chốt lại kiến thức. (TB có kích thước từ 1 đến vài phần nghìn mm), có hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình xoăn….. - Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản, TB chưa có nhân chính thức..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho 2. Cách dinh dưỡng. biết: ? Vi khuẩn có màu sắc giống TV hay không. ? Vi khuẩn có diệp lục không. ? Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào. - Hầu hết vi khuẩn không có diệp lục, - HS trả lời, nhận xét, bổ sung sinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh và - GV chốt lại kiến thức kí sinh (trừ 1 số VK tự dưỡng) gọi là sống dị dưỡng. Hoạt động 3: Phân bố và số lượng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 3 sgk . - HS các nhóm thực hiện mục 3 sgk. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. 3. Phân bố và số lượng.. - GV chốt lại kiến thức. - Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên.(trong môi trường đất, nước, không khí….) - Vi khuẩn có số lượng rất lớn. VD: Xem tài liệu mục 3 sgk điển hình. - Đời sống: Kí sinh trên cơ thể khác - Tác hại: gây bệnh cho vật chủ.. 3. củng cố: GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trớc bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / / Tiết 61 2014.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày giảng:. /. /2014. Bài 50: VI KHUẨN( T2) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - HS kể được các mặt có ích và có hịa của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người. HS kể được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. Nắm sơ lược về vi rút. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích…. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị Của GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục sự đa dạng của TV. 2. Bài mới: Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên củng như đời sống con người?. Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát hình 50.2 sgk - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập mục a sgk. - HS đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ, hs khác nhận xét và bổ sung. - GV y/c hs dựa vào bảng phụ và thong tin cho biết: ? Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên. ? Vi khuẩn có vai trò gì trong nong nghiệp và trong công nghiệp. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 4. Vai trò của vi khuẩn. a. Vi khuẩn có ích.. * Vai trò trong thiên nhiên: - Phân hũy chất hữu cơ thành vô cơ để cây sử dụng. - Phân hũy chất hữu cơ Cácbon (Than đá và dầu lữa) * Vai trò trong công nghiệp và trong nông nghiệp. - Vi khuẩn kí sinh ở rễ cây họ đậu nốt.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> sần có khả năng cố định đạm. - Vi khuẩn lên men chua, tổng hợp P, vitamin B12, axít glutamíc…. b. Vi khuẩn có hại. - GV y/c hs tìm hiểu mục b sgk cho - Một số Vk kí sinh ở người, ĐV gây biết: bệnh cho người và ĐV. ? Vi khuẩn có tác hịa gì đến sức khỏe con - Một số VK làm thức ăn ôi thiu, thối người. Cho ví dụ minh họa. rữa. ? Nếu thức ăn không được ướp lạnh, phơi - Một số Vk làm ô nhiễm môi trường khô thì như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Sơ lược về virút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV y/c hs tìm hiểu mục 5 sgk cho biết: ? Vi rút có hình dáng, kích thước và cấu tạo như thế nào. ? Vi rút sống ở đâu và có tác hại như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. NỘI DUNG KIẾN THỨC 5. Sơ lược về virút. - Hình dạng: Hình cầu, que, khối nhiều mặt… - Kích thước: Rất nhỏ từ 12 - 50 phần triệu mm. - Cấu tạo: Đơn giản chưa có cấu tạo TB, chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình. - Đời sống: Kí sinh trên cơ thể khác - Tác hại: gây bệnh cho vật chủ.. 3. củng cố: GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trớc bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 62. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Bài 51: NẤM I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của nấm mốc trắng và nấm rơm. 2. Kĩ năng: - Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết tầm quan trọng của nấm II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, thảo luận III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh 51.1-3 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị 1 số loài nấm IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên vaf trong đời sống con người. 2. Bài mới: Đồ đặc hay quần áo để lâu nơi thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do 1 số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm cũng gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục….. Hoạt động 1: Mốc trắng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục I và quan sát hình 51.1 sgk cho biết: ? Mốc trắng có hình dạng , màu sắc cấu tạo như thế nào. ? Mốc trắng có hình thức dinh dưỡng như thế nào, sinh sản ra sao. ? Ngoài mốc trắng ra còn có những loại nào nữa. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. A. mốc trắng và nấm rơm I. Mốc trắng. 1. Hình dạng và cấu tạo của mốc trắng.. * Hình dạng: Dạng sợi.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> * Màu sắc: Không màu * Cấu tạo: dạng sơi phân nhánh nhiều, bên trong có chất TB và nhiều nhân (không có vách ngăn giữa các TB). * Dinh dưỡng: Hoại sinh * Sinh sản: Bằng bàoc tử. 2. Một loài vài mốc khác. - Mốc trắng, mốc xanh, mốc rượu… Hoạt động 2: (tên hoạt động) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV cho hs quan sát nấm rơm cho biết: II. Nấm rơm. ? Hãy chi ra các phần của nấm rơm. ? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào. ? Tế bào nấm rơm có cấu tạo ra sao. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Nấm rơm cấu tạo gồm 2 phần: + Cơ quan sinh dưỡng: Gòm sợi nấm và cuống nấm. + Cơ quan sinh sản: Gồm mũ nấm và các phiến mỏng.(sợi nấm gồm nhiều TB phân biệt bằng vách ngăn, một TB có 2 nhân.). 3. củng cố: ? Sử dụng câu hỏi sau bài để củng cố. ? GV hướng dẫn hs làm bài tgập 3 sau bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2014 Ngày giảng: / /2014 Tiết 63.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Bài : NẤM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:HS nắm được một vài điều kiện thích nghi cho sự phát triển của nấm từ đó liên hệ áp dụng. Nêu được một vài ví dụ về các loài nấm có ích và có hại. 2. Kĩ năng: - Rèn luỵên cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, họat động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 51.5-7 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nấm có đặc điểm giống và khác vi khuẩn như thế nào. 2. Bài mới: Trong tự nhiên có rất nhiều loại nấm khác nhau, nhưng chúng có nhiều đặc điểm giống nhau về điều kiện sống, cách dinh dưỡng. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này qua bài học này. Hoạt động 1: Đặc điểm sinh học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs dựa vào hiểu biết của mình và kiến thức tiết trước. - Các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi mục I sgk. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - GV y/c hs tìm hiểu mục 1 sgk cho biết: ? Nấm phát triển trong điều kiện nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho biết:. B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. I. Đặc điểm sinh học. 1. Điều kiện phát triển của nấm. * Nấm phát triển trong điều kiện: - Sử dụng chất hữu co có sẳn - Nhiệt độ thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Nấm không có diệp lục vậy chúng dinh dưỡng bằng hình thức nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV y/c hs lấy một vài ví dụ để chững minh.. 2. Cách dinh dưỡng. - Nấm là cơ thể dị dưỡng dinh dưỡng bằng 3 hình thức: + Hoại sinh + Kí sinh + Cộng sinh.. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của nấm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát hình 51.5 sgk cho biết: ? Nấm có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên và con người. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức và lấy 1 vài ví dụ làm dẫn chững để chứng minh điều đó.. II. Tầm quan trọng của nấm. 1. Nấm có ích. * Nấm có tầm quan trọng lớn đối với đời sóng con người và thiên nhiên. - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ - Sản xuấn rượu, bia, chế biết 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì… - Làm thức ăn - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan - Làm thuốc 2. Nấm có hại. sát hình 51.6-7 sgk cho biết: ? Nấm có những tác hại như thế nào đối - Nấm kí sinh gây bệnh cho TV và con với TV và đối với con người. người. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Nấm mốc làm hang thức ăn, đồ ding… - GV chốt lại kiến thức - Nấm độc gây ngộ độc cho người và động vật. 3. củng cố: GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2014 Tiết 64 Ngày giảng: / /2014.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Bài 52: ĐỊA Y I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức:- HS nhận biết được địa y trong thiên nhiên qua đặc điểm hình dạng, màu sắc và nơi sống. Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y, hiểu thế nào là hình thức cộng sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm…. 3. Thái độ:- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài địa y có lợi II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Quan sát, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 52.1-2 sgk 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nấm có ích lợi gì ? Kể tên một số loài nấm có lợi mà em biết. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ lớn ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây, đó chính là địa y. Vậy địa y là gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo địa y. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan 1. Hình dạng, cấu tạo địa y. sát hình 52.1-2 sgk. - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Địa y là gì. ? Địa y có hình dạng gì. ? Địa y có cấu tạo như thế nào. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm - GV chốt lại kiến thức tảo vàc nấm tọa thành (cộng sinh), thường sống bám trên cây gỗ lớn, trên đá… - Hình dạng: gồm 2 loại.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> + Dạng vảy + Dạng cành - Cấu tạo: gồm những tế bào màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu. Hoạt động 2: Vai trò của địa y. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu mục 2 sgk cho 2. Vai trò của địa y. biết: ? Địa y có vai trò gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Sinh vật tiên phong mở đường. - Làm thức ăn cho động vật ở Bắc cực. - Dùng chế biến rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc… 3. củng cố: ? Địa y có những hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu. ? Thành phần cấu tạo của địa y là gì. ? Vai trò của địa y trong thực tế. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 65. Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI TẬP. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> I. MỤC TIÊU:: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập của HS 3. Thái độ:- có thái độ cẩn thận, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: Làm bài tập III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Nội dung bài tập 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước các bài đã học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo và vai trò của địa y. 2. Bài mới: Để củng cố lại kiến thức đã học ta tiến hành làm một số bài tập Hoạt động 1: Bài tập chương vai trò của thực vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu nội dung trả lời các 1. Bài tập chương vai trò của thực câu hỏi: vật. + Nêu vai trò của thực vật đối với tự nhiên củng như đời sống con người + Vì sao cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Bài tập chương vi khuẩn-nấm-địa y HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV y/c hs tìm hiểu trả lời các câu 2. Bài tập chương vi khuẩn-nấm-địa y hỏi sau: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Bài 1: Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào .................. hoàn chỉnh). Hầu hết vi khuẩn không có .........., hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít vi khuẩn tự dưỡng) Vi khuẩn................rất rộng rãi trong.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> tự nhiên và thường với số lượng lớn. Bài 2: Quan sát hình 51.3 SGK ghi chú thích các phần của nấm. Đồng thời các em hãy vẽ hình. Bài 3: Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? +Giống: + Khác: Bài 4: Nấm là những sinh vật ................. (kí sinh hoặc hoại sinh). Ngoài thức ăn là các .....................có sẵn, nấm cần...............và ..............thích hợp để phát triển. Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và đời sống con người. Bên cạnh những ...................cũng có nhiều ............... - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 3. củng cố: Nhận xét giờ làm bài tập và cho điểm 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Ôn lại các bài đã học trong học kì 2 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 66. Ngày soạn: Ngày giảng:. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Hợp tác nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Các phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Chúng ta tiến hành ôn lại kiến thức đã học trong học kì 2? Hoạt động 1: Ôn tập chương quả và hạt HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ôn tập chương quả và hạt. + Có mấy loại quả, nêu đặc điểm để phân chia các loại quả? Cho VD + Nêu các cách phát tán của quả và hạt. cho VD + Nêu nhhững điều kiện cần cho hạt nảy mầm Các nhóm thảo luận trả lời GV nhận xét rút ra kết luận Hoạt động 2: Ôn tập chương các nhóm thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm để phân biệt các nhóm thực vật + Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm phân biệt. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Ôn tập chương các nhóm thực vật.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> bỡi những đặc điểm nào? + Nêu sự phát triển của giới thực vật Các nhóm thảo luận trả lời GV nhận xét rút ra kết luận Hoạt động 3: Ôn tập chương vai trò của thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Ôn tập chương vai trò của thực vật. + Nêu các vai trò thực vật Các nhóm thảo luận trả lời GV nhận xét rút ra kết luận Hoạt động 4: Ôn tập chương vi khuẩn- nấm- địa y HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:. NỘI DUNG KIẾN THỨC 4. Ôn tập chương vi khuẩn- nấm- địa y. + Nêu các đặc điểm của nấm vi khuẩn, địa y. Chúng có vai trò gì? Các nhóm thảo luận trả lời GV nhận xét rút ra kết luận 3. củng cố: - GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chương 7 Quả và hạt I1. : Nêu quả khô I.2: - Nêu quả thịt. / /. /2014 /2014.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Chương9 Vai trò của thực vật II1.Nêu đươc vai trò của thực vật đối với tự nhiên, động vật và đời sống con người II.2. Đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Chương10 Vi khuẩn nấm địa y III1.1: Mô tả được đặc điểm của vi khuẩn, nấm III1.2: Trình bày tác hại của vi khuẩn, nấm đối với người. các biện pháp phòng chống 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài tự luận 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Hình thức kiểm tra Hình thức để tự luận III. Ma trận đề Kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SINH HỌC 6 Đối tượng học sinh : trung bình- khá KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ (nội dung, thấp chương…) (Bậc 1) (Bậc 2) (Bậc 3) Chương 7 Quả và hạt 6 Tiết 1 câu 2 điểm. I.1 I.2 1 câu 2 điểm. Chương9 Vai trò của thực vật 5 Tiết 1 câu 4 điểm. Chương10Vi khuẩn nấm địa y 10 Tiết. II.1. II.2. 1 câu 2 điểm. 1 câu 2 điểm. IV.1. IV.2. 1 câu 4 điểm. 1 câu 2 điểm. 1 câu 2 điểm. Tổng 3 câu 10 điểm. 2 câu 4 điểm. 1 câu 2 điểm. 2 câu 4điểm. Đề chẵn Câu 1:( 2 điểm) . Phân biệt các loại quả thịt và lấy ví dụ minh họa . Câu 2: (4 điểm)Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người ? Tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam ngày càng giảm sút, theo em cần có những biện pháp nào để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Câu 3: ( 4 điểm)Mô tả đặc điểm của vi khuẩn ? Tác hại của vi khuẩn đối với người. Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây nên ? Hướng dẫn chấm HDC Thang điểm Câu 1 -Có 2 loại quả thịt + Quả mọng: bên trong chứa toàn thịt quả; VD: Cà chua, chanh.. 1.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt; Cà chua, chanh.VD: Táo, 1 mận, mơ.... Câu 2 - Vai trò của thực vật đối với con người . 2 + cung cấp thức ăn + cung cấp ô xi cho hô hấp + cung cấp gỗ dùng trong công nghiệp ................. + làm thuốc ........... + làm cảnh + Làm bóng mát - Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật 2 - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài tv quý hiếm - Xây dựng các vườn thực vật , vườn quốc gia .................... - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng Câu 3 *Đặc điểm của vi khuẩn 2 - Hình dạng ; hình que , hình cầu , hình dấu phẩy ........... - kích thước ; rất nhỏ từ 1 đến vài phần nghìn milimet - cấu tạo ; vi khẩn gồm những cơ thể đơn bào , riêng lẽ , xếp thành từng đám , từng chuỗi ....................tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh - dinh dưỡng ; tự dưỡng và dị dưỡng - phân bố rộng rãi trong tự nhiên - sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào 1 *Tác hại của vi khuẩn đối với người và động vật - Vi khuẩn kí sinh ........... gây bệnh - Vi khuẩn làm ôi thiu các loài thức ăn 1 *Các biền pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây nên - Vệ sinh cá nhân - Ko ăn các loại thức ăn ôi thiu .................. Đề lẻ Câu 1( 2 điểm):Phân biệt các loại quả khô và lấy ví dụ minh họa . Câu 2 (4 điểm): Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên ? Tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam ngày càng giảm sút, theo em cần có những biện pháp nào để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Câu 3 ( 4 điểm): Mô tả đặc điểm sinh học của nấm ? Tác hại của nấm đối với người. Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên ? Hướng dẫn chấm HDC Thang điểm Câu 1 -Có 2 loại quả khô + Quả nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt ra; VD: Quả đậu xanh, quả cải 1 + Quả không nẻ: khi chín vỏ quả không tự nứt ra; Cà chua, chanh.VD: 1 Quả thìa là, lúa, lạc.. Câu 2 - Vai trò của thực vật đối với tự nhiên: 2 + làm cho hàm lượng khí ôxy và cacbônic luôn ổn định.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> + điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường + giữ đất, chống xói mòn + hạn chế ngập lụt, hạn hán, + bảo vệ nguồn nước ngầm - Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài tv quý hiếm - Xây dựng các vườn thực vật , vườn quốc gia .................... - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng Câu 4 * Đặc điểm của sinh học của nấm - Điều kiện phát triển: nấm phát triển tốt trong môi trường nhiệt đới, không phát triển trong môi trường khô, lạnh hay quá nóng, nên ở 0˚C hay 100˚C nấm không phát triển được. Ngoài ra nấm củng cần độ ẩm để phát triển - Hình thức dinh dưỡng: + kí sinh và hoại sinh + Một số tham gia tạo địa y nên cộng sinh với tảo * Tác hại của nấm đối với người - Nấm kí sinh trên da gây bệnh - Nấm mốc làm hỏng thực phẩm, hỏng áo quần - Một nấm gây độc cho cơ thể * Các biền pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây nên - Vệ sinh cá nhân - Giữ môi trường luôn thoáng mát không bị ẩm thấp... V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 2. 1. 1. 1. 8-10. 2. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: / /2014 Tiết 68, 69, 70 Ngày giảng: / /2014. Bài : THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU:: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. Quan sát đặc điểm hỡnh thỏi để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật hạt kín như: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín( Phân biệt cây một lá mầm.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> và cây hai lá mầm).Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát thực hành, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ TV II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành tìm hiểu thực tế III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: địa điểm thực hành 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ theo SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Chúng ta tiến hành đi tìm hiểu môi trường thiên nhiên Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động theo 1. Quan sát ngoài thiên nhiên nhóm - Nội dung quan sỏt : + Quan sat hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng thành nhóm. a. Quan sát hình thái một số thực + Thu thập vật mẫu. vật. - Ghi chép ngoài thiên nhiên : GV chỉ dẫn các yêu cầu phải ghi chép . - Cách thực hiện + quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước …. + Lấy mẫu cho vào túi ni lon : lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm các bộ phận : * Hoa hoặc quả : * Cành nhỏ( đối với cây ) * Cây ( đối với cây nhỏ ) b. Nhận dạng thực vật , xếp chúng .- GV yêu cầu học sinh xác định tên một vào nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> số cây quen thuộc. - Xác định vị trí phân loại : + Tới lớp : đối với thực vật hạt kín . + Tới ngành : đối với các ngành rêu, dương xỉ , hạt trần … - GV yêu cầu HS ghi chép ngay những điều quan sát được và thống kê vào bảng kẻ sẵn .. c. Ghi chép - kết luận :. Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Gv yêu cầu HS có thể quan sát theo một 2. Quan sát nội dung tự chọn trong 3 nội dung. + Quan sát biến dạng của rể, thân, lá + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thức vật và giữa thực vật với động vật. + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Thực hiện: GV phân công các nhóm lựa chọn một nội dung quang sát VD: Quan sát mối quan hệ , nghiên cứu các vấn đề sau : + Hiện tượng cây mọc trên cây : rêu , lưỡi mèo tai chuột . + Hiện tượng cây bóp cổ : cây si , cây đa, cây đề …mọc trên cây gỗ to. + Qs TV sống ký sinh : tầm gửi , dây tơ hồng. + Qs hoa thụ phấn nhờ sâu bọ… Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ TV với TV và TV với ĐV. Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Cả lớp thảo luận nội dung đã quan sát. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Thảo luận toàn lớp.. 3. củng cố - GV nhận xột tinh thần, ý thức tham gia buỏi thực hành..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> - GV nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm có kết quả tốt . 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nhắc nhở HS hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Tập làm mẫu cây khô theo hướng dẫn SGK V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(144)</span>