Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
Số:1605/SGDĐT- GDTrH
V/v hướng dẫn dạy và học
mơn Địa lí năm học 2014 - 2015
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<i> Lâm Đồng, ngày 11 tháng 9 năm 2014 </i>
Kính gửi:
- Các h ng Giáo dục và Đào tạo;
- ác n vị t c th c.
Th c hiện công văn số 1395/SGDĐT – GDT H ngày 12/8/2014 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Lâm Đồng về Hướng dẫn th c hiện nhiệm vụ Giáo dục T ng học năm học 2014 –
2015, Ph ng Giáo dục T ng học hướng dẫn m t số n i d ng về việc t iển khai dạy học b
mơn Địa lí như sa :
<b>I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM </b>
<b>1.</b> Tiếp tục ổi mới mạnh mẽ phư ng pháp dạy và học nhằm phát h y tính tích c c,
chủ ng, sáng tạo của học sinh; chú t ọng phát t iển phẩm chất và năng l c học sinh q a b
mơn Địa lí. Tăng cường kỹ năng th c hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải q yết các
vấn ề th c tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú t ọng các hoạt ng t ải nghiệm
sáng tạo, nghiên cứ khoa học của học sinh t ong lĩnh v c Địa lí. Đẩy mạnh ứng dụng cơng
nghệ thơng tin và t yền thông t ong dạy và học, chú t ọng dạy học phân hoá, tạo s hứng
thú yê thích học tập b mơn Địa lí cho học sinh.
<b>2.</b> Tiếp tục ổi mới hình thức, phư ng pháp thi, kiểm t a, ánh giá kết q ả học tập và
èn l yện của học sinh theo hướng phát t iển phẩm chất và năng l c học sinh trên c sở bám
sát chuẩn kiến thức, kỹ năng mơn Địa lí, bảo ảm t ng th c, khách q an và a dạng hóa
loại hình kiểm t a ánh giá.
<b>3.</b> hú t ọng việc xây d ng và t iển khai dạy học các chủ ề tích hợp, lồng ghép; tăng
cường các hoạt ng nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải q yết các
vấn ề th c tiễn; phong trào t làm và sử dụng ồ dùng dạy học cho giáo viên.
<b>4.</b> Chú t ọng ổi mới sinh hoạt ch yên môn nhằm nâng cao vai t và phát h y hiệ
q ả hoạt ng của tổ/nhóm ch yên môn t ong nhà t ường. Tiếp tục th c hiện sinh hoạt
tổ/nhóm ch n mơn thơng q a hoạt ng nghiên cứ bài học. Tích c c tham gia các hoạt
ng ch yên môn, các c c thi, trao ổi giao lư học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy,
giáo dục.
<b>II. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ </b>
<b>1.T ch c hực h n n h úc, l nh hoạ , sán ạo chươn rình. </b>
học kỳ I và hồn thành chư ng t ình vào c ối năm học úng thời gian q y ịnh thống nhất
t ên toàn tỉnh.
<i><b>- Thơng qua Chư ng t ình Địa lí phổ thông, sách giáo khoa, ch ẩn kiến thức kỹ năng </b></i>
và các tài liệ liên q an, các t ường TH T, ph ng GDĐT hướng dẫn và tạo iề kiện cho
các tổ (nhóm) ch yên môn, giáo viên ược chủ ng l a chọn n i dung, xây d ng các chủ
ề dạy học mơn Địa lí và các chủ ề tích hợp, liên mơn, ồng thời xây d ng kế hoạch dạy
học phù hợp với các chủ ề và theo hình thức, phư ng pháp và kỹ th ật dạy học tích c c;
chú t ọng kỹ năng giải q yết vấn ề, kỹ năng thí nghiệm th c hành, kỹ năng vận dụng kiến
thức liên môn vào giải q yết các vấn ề th c tiễn cho học sinh.
Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm ch n mơn, giáo viên phải ược lãnh ạo nhà
t ường phê d yệt ồng thời thông qua ph ng Giáo dục T ng học sở GDĐT t ước khi th c
hiện và là căn cứ ể thanh t a, kiểm t a.
<i><b>- </b></i> T ên c sở kế hoạch dạy học ã ược phê d yệt, tổ/nhóm ch n mơn, giáo viên
có thể thiết kế tiến t ình dạy học cụ thể cho mỗi chủ ề mà không nhất thiết phải theo
bài/tiết t ong sách giáo khoa. Mỗi chủ ề có thể ược th c hiện ở nhiề tiết học, mỗi tiết có
thể chỉ th c hiện m t hoặc m t số bước t ong tiến t ình sư phạm của bài học. ác nhiệm vụ
học tập có thể ược th c hiện ở t ong hoặc ngoài giờ t ên lớp. Ngoài việc tổ chức cho học
sinh th c hiện các nhiệm vụ học tập ở t ên lớp, cần chú t ọng giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh ở ngoài lớp học và ở nhà, có thể thơng q a các hoạt ng tham q an, ngoại khóa,
các c c thi ứng dụng Địa lí vào th c tiễn có tổng kết ánh giá, út kinh nghiệm.
<b>2. Đ ớ phươn pháp dạy học và k ể ra, đánh á </b>
<i><b>2.1.</b> Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học</i>
hư ng pháp và hình thức dạy học phải chú t ọng phát t iển năng l c của học sinh
t ên các mặt:
- hải phát h y tính tích c c, t giác, chủ ng của học sinh, hình thành và phát
t iển năng l c t học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng tin,...), t ên
c sở ó t a dồi các phẩm chất linh hoạt, c lập, sáng tạo của tư d y.
- ó thể chọn l a m t cách linh hoạt các phư ng pháp ch ng và phư ng pháp ặc
thù của mơn Địa lí ể th c hiện. T y nhiên dù sử dụng bất kỳ phư ng pháp nào cũng phải
ảm bảo ược ng yên tắc “Học sinh t mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với s tổ
chức, hướng dẫn của giáo viên”.
- Việc sử dụng phư ng pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học.
- ần sử dụng ủ và hiệ q ả các thiết bị dạy học môn học tối thiể ã q i ịnh. ó
thể sử dụng các ồ dùng dạy học t làm nế xét thấy cần thiết với n i d ng học và phù hợp
với ối tượng học sinh. Tích c c vận dụng công nghệ thông tin t ong dạy học nhằm phát
h y tính tích c c, chủ ng, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; khắc
phục lối t yền thụ áp ặt m t chiề , ghi nhớ máy móc.
m t giáo án ạt yê cầ cần thể hiện ược việc ổi mới phư ng pháp dạy học và bám sát
ch ẩn KTKN. ụ thể, trong bài soạn phần kiến thức, kỹ năng, thái cần nê õ các phẩm
chất, năng l c cần èn l yện cho học sinh thông q a bài dạy. ác phẩm chất, năng l c này
cũng cần ược chỉ õ t ong các hoạt ng của bài dạy. Ngoài ra, giáo án cũng cần thể hiện
õ những n vị kiến thức tích hợp, liên hệ th c tiễn, vận dụng kiến thức liên môn. <i>(Thực </i>
<i>hiện mẫu giáo án ở phụ lục kèm theo).</i>
- Hình thức tổ chức dạy học cần a dạng, chú ý các hoạt ng t ải nghiệm sáng tạo,
nghiên cứ khoa học của học sinh liên q an ến các lĩnh v c Địa lí ứng dụng; sử dụng các
hình thức dạy học t ên c sở ứng dụng công nghệ thông tin và t yền thông. Tổ chức và ng
viên học sinh tích c c tham gia c thi nghiên cứ khoa học kỹ th ật học sinh t ng học lĩnh
v c Địa lí theo ông văn số 4241/BGDĐT ngày 24/6/2013 của B GDĐT và c thi vận dụng
kiến thức liên mơn ể giải q yết các tình h ống th c tiễn dành cho học sinh t ng học theo công
văn số 5111/BGDĐT ngày 23/7/2013 của B GDĐT.
Ngoài việc tổ chức cho học sinh th c hiện các nhiệm vụ học tập ở t ên lớp, cần coi
t ọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà t ường dưới dạng các
bài th yết t ình, các báo cáo nghiên cứ phù hợp với học sinh…
- Tăng cường tổ chức các hoạt ng có gắn với b mơn Địa lí như: “<i>Hội thi tự làm và </i>
<i>sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên”</i>, “<i>Ngày hội công nghệ thơng tin”…</i>nhằm kh yến khích
giáo viên và học sinh tăng cường sử dụng hợp lý, khai thác tối a tác dụng của các thiết bị dạy
học, phư ng tiện nghe nhìn, ph ng học b môn; chủ ng t làm thiết bị dạy học.
<i><b>2.2. </b>Đổi mới kiểm tra và đánh giá</i>
- hỉ ạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, úng q y chế ở tất cả các khâ a ề, coi,
chấm và nhận xét, ánh giá học sinh t ong việc thi và kiểm t a; ảm bảo th c chất, khách
q an, t ng th c, công bằng, ánh giá úng năng l c và s tiến b của học sinh.
- Đổi mới kiểm t a ánh giá theo hướng chú t ọng ánh giá phẩm chất và năng l c
của học sinh. hú t ọng ánh giá q á t ình: ánh giá t ên lớp; ánh giá bằng hồ s ; ánh
giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức ánh giá thông q a sản phẩm d án; bài th yết
trình; kết hợp kết q ả ánh giá t ong q á t ình giáo dục và ánh giá tổng kết c ối kỳ, c ối
năm học. ác hình thức kiểm t a, ánh giá ề hướng tới phát t iển năng l c của học sinh;
coi t ọng ánh giá ể giúp ỡ học sinh về phư ng pháp học tập, ng viên s cố gắng, hứng
thú học tập của các em t ong q á t ình dạy học. Việc kiểm t a, ánh giá không chỉ là việc
xem học sinh học ược cái gì mà q an t ọng h n là biết học sinh học như thế nào, có biết
vận dụng khơng.
- T ong q á t ình th c hiện các hoạt ng dạy học, giáo dục, giáo viên cần coi t ọng
việc q an sát và hướng dẫn học sinh t q an sát các hoạt ng và kết q ả hoạt ng học tập,
èn l yện của các em; nhận xét ịnh tính và ịnh lượng về kết q ả hoạt ng, q a ó ề x ất
hoặc t iển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, iề chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệ
q ả hoạt ng học tập, èn l yện của học sinh.
q ả bài làm với theo dõi s cố gắng, tiến b của học sinh. hú ý hướng dẫn học sinh ánh
giá lẫn nha và biết t ánh giá năng l c của mình.
- Tăng cường a câ hỏi, bài tập kiểm t a theo ịnh hướng phát t iển năng l c ể bổ
s ng cho thư viện câ hỏi của t ường. Tăng cường xây d ng "Ng ồn học liệ mở" (thư viện)
câ hỏi, bài tập, ề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệ tham khảo có chất lượng t ên website của
B (tại ịa chỉ <i>), </i>website của h ng GDT H sở GDĐT Lâm
Đồng<i> (</i>). Tích c c tham gia Diễn àn t ên mạng
() về ổi mới kiểm t a ánh giá theo ịnh hướng phát t iển
năng l c học sinh.
<i><b> </b></i><b> 3. Đ ớ s nh hoạ chuy n ôn </b>
- Tổ ch yên môn sinh hoạt theo hướng tăng cường giúp ỡ vì s tiến b của các
thành viên t ong tổ thông q a t ao ổi, thảo l ận về các chủ ề, n i d ng giảng dạy, út
kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc t ong giảng dạy...t ánh sinh hoạt tổ chỉ
mang tính s vụ.
- Tiếp tục t iển khai th c hiện ổi mới sinh hoạt ch n mơn của tổ/nhóm ch yên
môn thông q a hoạt ng nghiên cứ bài học theo hướng dẫn và mơ hình Sở ã t iển khai
t ong năm học 2013 – 2014. Thống nhất lập kế hoạch hoạt ng tổ/nhóm ch n mơn và kế
hoạch cá nhân theo mẫ Sở ã gửi về các n vị.
<i><b> - </b></i>Đối với các t ường ch yên biệt: Tổ Địa lí t ường TH T h yên Thăng Long,
TH T ch yên Bảo L c cần nắm vững chư ng t ình, các ch yên ề ch yên sâ cũng như
cập nhật các nhiệm vụ năm học mới 2014-2015 ể có kế hoạch dạy học phù hợp. ác
t ường Dân t c n i t ú cần nắm vững n i d ng chư ng t ình, các n i d ng giảm tải môn
Địa lí ể áp dụng cho phù hợp với ối tượng học sinh. Các t ng tâm GDT có hệ bổ túc
văn hóa cần lư ý việc dạy học theo úng ch ẩn KTKN kết hợp với việc lồng ghép các n i
d ng bảo vệ môi t ường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệ q ả, giáo dục kỹ năng sống
vào bài học. hú t ọng ến việc biên soạn ề kiểm t a cần có ma t ận thống nhất cho từng
bài kiểm t a bám sát ch ẩn kiến thức kỷ năng. Ngoài a cần chú ý những n i d ng giảm tải
t ong chư ng t ình ch ẩn TH T ể áp dụng giảng dạy, a ề kiểm t a cho các lớp bổ túc.
- Đối với các t ường vùng sâ , vùng ồng bào dân t c, các t ường có chất lượng ầ
vào thấp cần xây d ng kế hoạch phụ ạo sớm, chọn l a n i d ng ôn tập phù hợp ối tượng,
nhất là ở các lớp ầ cấp và c ối cấp.
<b> III. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI </b>
<i><b> 1</b></i>. Đẩy mạnh việc phát hiện và ào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí, lập i t yển ể
tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Tích c c ch ẩn bị ể tham gia H i nghị công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi cấp THPT t ong năm học 2014 – 2015 (sẽ có kế hoạch iêng của Sở
GDĐT).
<i><b> 2. Đề thi học sinh giỏi Địa lí t ong năm học 2014-2015 ở các cấp chủ yế vẫn a theo </b></i>
dạng ề t l ận.
a. N i d ng, chư ng t ình bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí TH S:
* Về kiến thức: kiến thức b mơn tồn cấp học tính ến thời iểm thi.
* Về cấ t úc ề thi:<i> </i>
<i>- </i>I. Địa lí t nhiên ại cư ng:
+ Câu 1<i>:</i> T ái Đất.
+ Câu 2<i>:</i> Đặc iểm các thành phần t nhiên: ịa hình, lớp vỏ khí.
- II. Địa lí t nhiên Việt Nam:
+ Câu 3<i>: </i>Vị t í ịa lí, hình dáng lãnh thổ; ặc iểm của các thành phần t
nhiên; ặc iểm ch ng t nhiên Việt Nam.
+ â 4: ác miền ịa lí t nhiên.
- III. Địa lí kinh tế - xã h i Việt Nam:
+ Câu 6<i>: </i>Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam.
+ Câu 7<i>:</i>Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam.
<i><b>* Lưu ý:</b> phần kỹ năng địa lí được lồng ghép trong các nội dung trên tập trung vào các kỹ </i>
<i>năng chủ yếu: khai thác, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, số liệu thống kê, vẽ và nhận xét </i>
<i>biểu đồ và một số kỹ năng tính tốn khác. Phần này chiếm tỉ lệ điểm khoảng 40 % tổng số </i>
<i>điểm.<b> </b></i>
b. N i d ng, chư ng t ình bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí TH T:
* Về kiến thức: kiến thức b mơn tồn cấp học tính ến thời iểm thi.
* Về cấ t úc ề thi:
- I. Địa lí ại cư ng:
+ Câu 1<i>: </i>T ái Đất. ác thành phần t nhiên (Địa hình, lớp vỏ khí).
+ Câu 2<i>: </i>Địa lí kinh tế - xã h i ại cư ng.
- II. Địa lí t nhiên Việt Nam:
+Câu 3<i>: </i>Vị t í, hình dáng, lãnh thổ, ặc iểm ch ng của các thành phần t
nhiên.
+ Câu 4<i>: </i>S phân hóa của t nhiên Việt Nam.
- III. Địa lí kinh tế - xã h i Việt Nam:
+ Câu 5<i>: </i>Dân cư – xã h i.
+ Câu 6<i>: </i>Địa lí các ngành kinh tế.
<i><b>* Lưu ý:</b> phần kỹ năng Địa lí được lồng ghép trong các nội dung trên tập trung vào các kỹ </i>
<i>năng chủ yếu: khai thác, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, số liệu thống kê, vẽ và nhận xét </i>
<i>biểu đồ và một số kỹ năng tính tốn khác. Phần này chiếm tỉ lệ điểm khoảng 40% tổng số </i>
<i>điểm. </i>
<i>* Thi chọn học sinh dự thi quốc gia </i>
N i d ng thi ở v ng này gồm những kiến thức theo chư ng t ình Địa lí TH T
nâng cao c n bao gồm cả các ch yên ề ch yên sâ mà B GDĐT ã q y ịnh cho t ường
h yên theo công văn số 10803/ BGDĐT-GDTrH ngày 16/12/2009 <i>hướng dẫn thực hiện </i>
<i>chương trình chun sâu các mơn chun cấp THPT. </i>Ngoài a các n vị cũng cần chủ
ng nắm n i d ng các ch yên ề bồi dưỡng cho giáo viên ch yên hàng năm của B
GDĐT.
<b> </b>c. N i d ng thi vào lớp 10 ch yên Địa lí
N i d ng và yê cầ như kỳ thi học sinh giỏi TH S v ng tỉnh. T ong ó t ọng tâm
là chư ng t ình Địa lí lớp 9.
T ên ây là m t số hướng dẫn th c hiện việc giảng dạy môn Địa lí t ong năm
học 2014 – 2015. Những kiến nghị ề x ất liên q an ến b môn ã thông q a t ao ổi
trong tổ ch yên môn xin gửi về ph ng Giáo dục t ng học - Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm
Đồng hoặc liên hệ t c tiếp với ch yên viên chỉ ạo b môn Địa lí, ơng Lâm Mã Q ốc
Dũng (ĐT: 0979878753, Email: lamd ).
Ng ồn tài liệ b mơn Địa lí: Giáo viên có thể t y cập tại Website
thư mục tài ng yên khoa học xã h i,
Sở Giáo dục và Đào tạo ề nghị các n vị t iển khai Hướng dẫn th c hiện b mơn
Địa lí ến giáo viên t ong tổ ch yên môn và tạo iề kiện th ận lợi ể giáo viên th c hiện
tốt các n i d ng nê t ên.
<i><b> Nơi nhận:</b><b> </b></i>
- Lãnh ạo Sở;
- Các phòng GDĐT;
- ác n vị t c th c;
- Phòng KT-KĐ LGD;
<i>- </i>Website Phòng GDTrH;
- Lư : VT, GDT H.
<b> Phụ lục </b>