Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an hien tuong thien nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.46 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thời gian thực hiện từ 31 / 03 đến 11 /4 / 2014 Stt Công tác trọng tâm TGTH 1 Chăm sóc giáo dục 1/ 04 đến - Thực hiện đúng chương trình tháng 04. Thực hiện ngày chủ điểm: "Các hiện tượng thiên nhiên" và chủ 30/ 04 điểm: "Quê hương - Đất Nước - Bác Hồ - Trường tiểu học". - Ổn định tổ chức lớp học, học sinh đi vào nề nếp, thói quen sinh hoạt tại trường. Trẻ thói quen tự lập hoàn thành công việc học, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ môi trường xung quanh lớp học. - Tuyên truyền đến trẻ những vấn đề liên quan đến các hiện tượng thiên nhiên giúp trẻ mở rộng kiến thức và có những đánh giá khách quan về chúng, biết tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân bằng cách đội mũ khi trời nắng, không tắm mưa... - Thời tiết trở gió, đôi khi có những trận mưa thất thường,… giáo dục trẻ, tuyên truyền đến phụ huynh cho trẻ ăn sáng điều độ, đảm bảo sức khỏe cho trẻ trước những biến động của thời tiết. - Giáo dục trẻ biết tự hào về quê hương, đất nước mình. Biết kính trọng, nhớ ơn tới vị lãnh đạo tối cao của đất nước: Bác Hồ. Tạo niềm tin, tinh thần cho trẻ chuẩn bị bước vào lớp 1. 2 Nề nếp thói quen 1/ 04 đến - Trẻ cần giữ được thói quen tốt lễ phép, lịch sự, tôn ngày trọng mọi người xung quanh như: Chào hỏi cô giáo, 30/ 04 nhân viên trong trường, phụ huynh,… - Có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ: Rửa tay trước và sau khi ăn bằng xà phòng, đánh răng sau khi ăn và sau khi ngủ dậy, … - Hòa đồng, đoàn kết, thân ái với bạn bè. 3 Nhiệm vụ của cô 1/ 04 đến - Hướng dẫn và theo dõi sức khỏe của trẻ định kì. ngày Thực hiện cân đo vào ngày 5 hàng tháng. 30/ 04 - Truyền thụ hết những kiến thức căn bản trong kế hoạch đã xây dựng. - Thường xuyên theo dõi mọi thái độ, hành vi của trẻ để uốn nắn kịp thời. - Lên lớp đúng giờ, soạn bài, làm đồ dùng đầy đủ trước khi lên lớp. - Cần kết hợp với phụ huynh thường xuyên trao đổi về tình hình của trường lớp và thói quen của trẻ ở. Kết Quả Hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra.. Hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra.. Hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhà để tìm biện pháp giáo dục hiệu quả.. MỞ CHỦ ĐỀ: CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN - Với mỗi chủ đề các cháu lại có những cái nhìn độc đáo và sâu sắc hơn nếu giáo viên chúng ta là người nhiệt huyết trong công tác giáo dục, giảng dạy cho trẻ. Với những kiến thức mà trẻ có được từ những gì trẻ sẽ được nghe từ cô, được quan sát từ những đồ dùng trực quan mà giáo viên chuẩn bị cũng như ngoài thực tế. Và trong chủ đề thiên nhiên, để trẻ giúp trẻ có những hiểu biết nhất định về chúng thì chúng ta những cô giáo mầm non đang hàng ngày ở bên trẻ có. thể trò chuyện, đàm thoại với trẻ ở mọi lúc mọi nơi, thông qua trò chuyện đàm thoại cô sẽ gợi mở giúp trẻ nhớ lại những vốn kinh nghiệm sống của mình như những nguồn nước mà trẻ đã được thấy, hàng ngày trẻ vẫn được sử dụng; Các hiện tượng trong thiên nhiên vẫn có trong cuộc sống hàng ngày như: Mưa, nắng, gió, sấm,... Qua trò chuyện đàm thoại cô giáo còn giúp trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của 1 số nguồn nước, của một số hiện tượng: mưa, nắng... trẻ đã biết và các hiện tượng thiên nhiên trẻ chưa biết trong thiên nhiên: hạn hán, núi lửa... và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống của mọi người. Cũng như trẻ biết tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Biết tự bảo vệ bản thân trước những thay đổi của thiên nhiên. Hình thành cho trẻ những kiến thức kỹ năng sơ đẳng về toán, âm nhạc, văn học, tạo hình. Từ đó tạo cho trẻ tâm thế thoải mái thích thích khám phá thế giới thực vật có tình cảm thích quan tâm, chăm sóc bảo vệ các cây, hoa ở trường, nhà và những nơi công cộng . Đồng thời, việc trò chuyện đàm thoại còn kích thích được tính tò mò, khám phá được những điều chưa biết ở trẻ. Một trong những yếu tố quan trọng kích thích tính tò mò và khám phá chủ đề của trẻ chính là sử dụng những đồ dùng trực quan sinh động như: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên, những nguồn nước.....; mô hình: mô hình công viên nước... chính là những phương tiện giúp trẻ khám phá chủ đề một cách tự nhiên, tích cực và gây hứng thú hấp dẫn trẻ tham gia khám phá chủ đề. Ngoài ra để khắc sâu kiến thức chủ đề chúng ta có thể dạy trẻ những bài thơ bài hát về thiên nhiên như: Các bài hát: Cho tôi đi làm mưa với; Trời nắng trời mưa; Sau mưa.... Các bài thơ: Đồng dao nói ngược; Cầu vồng; Trăng ơi từ đâu đến; Gió; Mùa xuân... Truyện: Sự tích bóng đêm; ... Hoạt động của trẻ mầm non là hoạt động vui chơi mà hoạt động góc, hoạt động ngoài trời....chính là lúc trẻ được trải nghiệm nhiều nhất những vốn kiến thức của chủ đề mà trẻ tiếp thu được. Do vậy giáo viên có thể trưng bày những tranh ảnh, sách truyện, các đồ dùng đồ chơi, học liệu ở các góc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bên cạnh đó việc phối kết hợp với phụ huynh trong việc giáo dục kiến thức chủ đề cho trẻ là yếu tố rất quan trọng. Giáo viên chỉ làm tốt công tác tuyên truyền kiến thức chủ đề mà cần phối hợp với phụ huynh, sưu tầm những tranh ảnh, đồ dùng đồ chơi giúp cho quá trình dạy trẻ được tốt hơn.. MỤC TIÊU. 1. Phát triển thể chất. - Trẻ thực hiện các động tác tay, chân, bụng, bật, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - Trẻ biết tập nhịp nhàng theo bài hát có nội dung theo chủ đề. - Phối hợp linh hoạt các giác quan để chơi các trò chơi vận động - Trẻ thể hiện được nhanh mạnh khéo trong bài tập tổng hợp: Nhảy bật qua vũng nước, chuyền bóng qua đầu qua chân,… - Phối hợp tay mắt tô, vẽ - Biết sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. - Có một số thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và phòng bệnh. - Nhận biết một số biểu hiện ốm khi thời tiết thay đổi và cách phòng tránh đơn giản. 2. Phát triển nhận thức : - Tích cực tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. Biết tự đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Để làm gì?... - Biết được ích lợi của nước, sự cần thiết của ánh sáng, không khí với cuộc sống con người, cây cối và con vật. - Nhận biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách gữi gìn, bảo vệ các nguồn nước sạch. - Trẻ biết một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt con người - Biết sự khác nhau giữa ngày và đêm - Trẻ biết : So sánh dụng tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau. Xác định phải, trái của đối tượng. - Biết so sánh và diễn đạt kết quả đo - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. Phân biệt được ngày và đêm. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ lắng nghe và hiểu các từ chỉ mùa và các hiện tượng thời tiết - Nghe và trao đổi được với người đối thoại - Kể được các được các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian. - Trẻ biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng câu rõ ràng, rễ hiểu. - Biết trả lời đúng các câu hỏi - Biết sử dụng được các loại câu : câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định - Biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh - Nhận biết phân biệt phát âm đúng các chữ cái V, R. Biết tô, viết các chữ cái. - Trẻ nhận biết hướng đọc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Phát triển tình cảm xã hội: - Có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường sống. - Trẻ biết quan tâm tới bạn ốm, nhắc nhở bạn …. - Biết biểu lộ một số cảm xúc : Vui, buồn, sợ hãi, tức giận ngạc nhiên - Biết trao đổi thoả thuận với bạn khi thực hiện hoạt động chung - Không để tràn nước khi rửa tay - Có thói quen thực hiện được một số công việc tự phục vụ phù hợp với trẻ 5. Phát triển thẩm mĩ - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, trong cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật - Biết phối hợp các kỹ năng để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng màu sắc khác nhau - Có kỹ năng ca hát tốt, hát đúng giai điệu của từng thể loại nhạc khác nhau - Thể hiện cảm xúc, sáng tạo trước cái đẹp của một số hiện tượng tự nhiên qua các sản phẩm vẽ, tô màu. - Biết sáng tạo các hình thức vận động âm nhạc. - Biết lựa chọn tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các nguồn nước trong môi trường sống và các nguồn nước sạch dùng trong. TUẦN 28: sinh hoạt. CHỦ ĐỀ NHÁNH: “NƯỚC” - Các trạng thái của nước (lỏng, hơi, rắn) và một số đặc điểm,tính chất của nước Thời gian thực hiện: từ 1 / 4 đến 5 / 4 (không màu, không mùi, không vị, hòa tan được một số chất...). - Vòng tuần hoàn của nước. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây cối. - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: Cách giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ các nguồn nước. - Phòng tránh các tai nạn về nước.. Nước. NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN. Một số hiện tượng thiên nhiên. - Một số hiện tượng thời tiết: Nắng, mưa, sấm, sét, bão, cầu vòng, sương, sương mù... - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo các mùa. - Thứ tự các mùa trong năm. - Sự thay đổi của con người trong sinh hoạt theo thời tiết mùa (quần áo, ăn uống, hoạt động...). - Ảnh hưởng của thời tiết mùa đến sinh hoạt của con người, con vật, cây cối. - Mặt trời và mặt trăng, sự thay đổi tuần hoàn ngày và đêm. - Một số bệnh theo mùa cần phòng tránh và cách phòng tránh.. Phát triển nhận thức * Khám phá khoa học: - Trò chuyện về các nguồn nước - Trò chuyện về các hiện tượng thiên nhiên. * Làm quen với toán - So sánh dung tích của hai đối tượng. Phát triển ngôn ngữ - Làm quen chữ cái p, q. - Truyện: “Nàng tiên bóng đêm”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN. NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN. Phát triển thể chất * Dinh dưỡng - sức khoẻ: - Thực hành pha nước cam. - Cách phòng chống đuối nước . - TC về giữ gìn sức khỏe trong mùa, trước các hiện tượng thời tiết có hại... * Phát triển vận động: - Nhảy bật qua vũng nước - Chuyền bóng qua đấu, qua chân. Phát triển thẩm mỹ * Tạo hình: - Vẽ theo ý thích - Bầu trời của bé * GD âm nhạc: - Hát vận động: “Cho tôi đi làm mưa với” Nghe : “Mưa rơi” - Hát vỗ: “Sau mưa” Trò chơi: "Trời nắng, trời mưa". Phát triển TCXH - Xem tranh ảnh, trò chuyện về việc giữ gìn nguồn nước sạch, tiết kiệm nước sạch. - Thực hành chăm sóc cây, vật nuôi và sử dụng nước tiết kiệm. - Trò chơi phân vai: Cửa hàng bán nước giải khát, nấu ăn. + Đóng vai những người phục vụ. + Những người làm nghề nấu ăn, uống, tắm, rửa, giặt. + Giữ gìn đồ dùng.. Chủ đề Từ ngày: 31/03/2014 đến ngày: 04/04/2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tên hoạt động. Đón trẻ. Thể dục sáng. Hoạt động ngoài trời. Hoạt động chung. KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. Giới thiệu với trẻ về chủ đề mới Chủ đề: “ Nước ” - Hướng trẻ đến sự thay đổi trong lớp (Có bức tranh lớn về các hiện tượng tự nhiên ) - Đàm thoại cho trẻ kể về các hiện tượng trong thiên nhiên - Cho trẻ xem tranh băng hình tranh ảnh về các hiện tượng như mây, mưa, gió bão,…nước lũ,….mặt trăng, mặt trời…. - Cùng trò chuyện về nội dung các chủ đề. Về các nguồn nước, lợi ích của nước... 1. Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối. 2. Trọng động: Tập kết hợp với bài: “Bé yêu biển lắm”. Các động tác: + Hô hấp: Gió thổi . + ĐT tay: Tay đưa ra trước lên cao + ĐT chân: Đứng đưa chân ra trước,lên cao + ĐT bụng: Đứng đưa tay ra sau lưng, gập người về trước + ĐT bật: Bật chân sáo . 3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. Thứ 2: Thứ 4: - Đi dạo, quan sát thiên nhiên, thời - Đi dạo, quan sát thiên nhiên, tiết, bầu trời, cây cối. thời tiết, bầu trời. - Trò chuyện về chủ đề nhánh qua - Trò chuyện về chủ đề nhánh việc quan sát nước trong thau qua các bức tranh về nguồn - Trò chơi vận động: Ném bóng nước. vào rổ. - Trò chơi dân gian: Lộn cầu - Chơi tự do theo nhóm trẻ thích. vồng. - Chơi tự do PTNT PTTM PTTM PTNN PTTC KPKH: Âm nhạc: Tạo hình LQCC Thể dục Trò chuyện Hát vận Vẽ theo ý Làm quen Nhảy bật về các động: “Cho thích chữ cái qua vũng nguồn nước tôi đi làm p, q. nước mưa với” LQVH PTNT Nghe : Thơ: LQVT “Mưa rơi” So sánh Truyện: dung tích của hai đối tượng bằng các cách khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ 3: 1. Góc phân vai: Chơi nấu ăn, bán hàng Hoạt 2. Góc học tập: động góc Xem tranh, xem truyện về chủ đề thực vật.. Thứ 5: 1. Góc xây dựng: Xây vườn cây ăn quả. 2. Góc nghệ thuật: Trẻ vẽ, tô màu, nặn theo chủ đề. 3.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Tên hoạt động Thứ 2 *HĐQS: Cho cháu QS thiên nhiên thời tiết. *HĐCCĐ Quan sát Thau nước *Trò chơi vận động: “Ném bóng vào rổ” * Chơi tự do. Mục đích yêu cầu - Trẻ thoải mái, hít thở không khí trong lành. Biết thể hiện tình cảm trước cảnh đẹp. Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng. - Trẻ biết được luật chơi, cách chơi, chơi đúng luật, đúng cách, đoàn kết với bạn bè trong lúc chơi.. Thứ 6 *HĐQS: Dạo chơi QS thiên nhiên. *HĐCCĐ Những bức tranh về nguồn nước * Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng. - Trẻ hứng thú cùng các hoạt động, biết trả lời các câu hỏi của cô. - Biết cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết cách chơi theo nhóm, đoàn kết khi. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Đồ dùng quan sát phù hợp với chủ đề: “cây bàng, cây phượng, các loại hoa trong vườn trường" - Đồ dùng phục vụ đồ chơi vận động, chơi tự do đẹp, đầy đủ. - Câu hỏi đàm thoại cho từng đối tượng quan sát. Sân sạch sẽ , an toàn, tranh ảnh. Đồ dùng, đồ chơi.. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát: “Cá vàng bơi”. Tập trung trẻ lại vừa quan sát quang cảnh, thiên nhiên cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các con thấy nước có ở những đâu? (Trẻ kể) - Chúng có giúp gì cho cuộc sống của chúng ta ? - Chúng ta phải làm gì với các loại nguồn nước khác nhau nhỉ? (Trẻ kể) - Cho cả lớp chơi trò chơi vận động: “Ném bóng vào rổ” - Chơi tự do với những thứ đồ chơi mà cháu thích.. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát: "Em yêu biển lắm" vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các cháu thấy mọi vật, cây cối hôm nay như thế nào? Cháu trả lời dưới sự hướng dẫn của cô. - Cô tập trung trẻ lại cho trẻ quan sát những bức tranh về nguồn nước. Cho trẻ nêu những gì mà trẻ biết về những gì trẻ nhìn thấy. Nêu cảm nhận của trẻ về các nguồn nước. - Cho cả lớp chơi trò chơi dân gian: "Lộn cầu vồng". Trò chơi này chơi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Chơi tự do. chơi.. như thế nào? - Chơi tự do HOẠT ĐỘNG GÓC. Tên hoạt động Thỏa thuận trước khi chơi. Góc phân vai Cửa hàng bán nước giải khát, nấu ăn.. Góc xây dựng Xây bể nước và nước sạch.. Góc nghệ thuật Hát múa các bài hát trong chủ đề. Đọc thơ, vẽ về. Yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Tự thỏa thuận: Hát: “Em yêu biển lắm”, tập trung trẻ trò chuyện bài hát, giới thiệu tên các góc, trò chuyện về chủ đề. Cùng trẻ thảo luận về nội dung chơi, vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. + Ở góc phân vai, góc xây dựng... Có những ai, làm những công việc gì? Ở góc chơi đó cần có những gì?... Cô nhắc nhở trẻ trước lúc về góc chơi. - Trẻ biết chọn - Các loại + Trẻ về góc chơi: Trẻ phân các góc chơi, biết thể lô tô vai chơi: người bán hàng, người hiện vai chơi và xoong, nồi, nấu ăn… trẻ chọn đồ chơi và kết biết phối hợp với bát, đĩa, hợp chơi cùng bạn. bạn khi chơi. một số Cô quan sát và chơi cùng trẻ, - Rèn luyện thói món ăn, hướng dẫn và giúp đỡ để trẻ thể quen biết sử các loại hiện được đúng các vai chơi.Tạo dụng và bảo vệ, trái cây, các tình huống để trẻ tự giải quyết. cất dọn đồ chơi máy xay Động viên và khuyến khích trẻ đúng nơi quy sinh tố, mạnh dạn trong giao tiếp, sử dụng định, gọn gàng. một số loại ngôn ngữ mạch lạc. Chú ý tạo mối nước cam, liên kết với các nhóm khác. chanh để + Kết thúc: Trẻ và cô cùng nhận trẻ bán... xét. Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi. - Trẻ biết phối Hàng + Trẻ về góc: Cô gợi ý cho trẻ xây hợp với bạn để rào, gạch, xây vườn cây ăn quả. xây dựng công cổng, mô Cô gợi ý cho trẻ phân công làm trình và hăng hái hình bể chủ công trình và từng người làm thực hiện vai nước ... công việc gì? Xây bể nước và chơi. nước sạch cần có những gì?...Khi - Phát triển trí trẻ thực hiện, cô nhắc nhở và giúp tưởng tượng đỡ trẻ thực hiện công trình của phong phú. nhóm mình. - Trẻ biết phối + Kết thúc: Trẻ giới thiệu công hợp chơi cùng trình của nhóm, cô và các bạn cùng bạn trong nhóm. nhận xét. - Trẻ thích thú - Giấy A4, + Trẻ về góc: Trẻ chọn nội dung khi tham gia hoạt bút chì, chơi và đồ dùng, cô hướng dẫn trẻ động. màu sáp, vẽ, tô màu. Khi trẻ thực hiện, cô - Rèn kỹ năng dụng cụ theo dõi và giúp đỡ trẻ. Chú ý liên vẽ. âm nhạc... kết các nhóm khác. - Phát triển tính + Kết thúc: Nhận xét các sản thẩm mĩ, sự sáng phẩm. tạo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sông, suối, ao, hồ. Góc học tập Xem tranh, xem truyện về chủ đề thiên nhiên. Góc thiên nhiên Đong đo nước, thổi bong bóng xà phòng.. Trẻ mong muốn tạo ra cái đẹp. - Rèn kỹ năng quan sát và nêu nhận xét. - Phát triển nhận thức, ngôn ngữ. - Trẻ tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. Trẻ biết nhường nhịn nhau trong lúc chơi, tưới nước không để ướt quần áo.. Thứ 2 (31/03) Ôn cũ: Trò chuyện về các nguồn nước LQBM: Hát vđ: " Cho tôi đi làm mưa với" 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm, lợi ích từ các nguồn nước khác nhau. - Thuộc và hát đúng nhịp bài hát. 2. Chuẩn bị: - Video chiếu về các nguồn. Tranh ảnh về nước và các hiện tượng thiên nhiên.. - Các loại chai lọ đong đo nước. Dụng cụ thổi bong bóng.. - Trẻ về góc: Trẻ xem tranh, xem truyện về chủ đề nước và các hiện tượng thiên nhiên. Cô theo dõi và trò chuyện cùng trẻ vè nội dung các bức tranh. Tạo tình huống để trẻ cùng giải quyết. + Kết thúc: Nhận xét. - Cô cùng trẻ quan sát góc thiên nhiên và hỏi trẻ có thích chơi góc này không? Cô giúp trẻ nhận vai chơi sau đó cô giới thiệu cách thực hiện. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Cô liên kết các góc chơi lại với nhau và nhận xét các góc chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 (1/04) (2/04) (3/04) (4/04) Ôn cũ: Hát Vẽ mưa Thơ: " Mưa Nêu gương vđ: " Cho tôi 1. Mục đích - rơi" cuối tuần đi làm mưa yêu cầu: 1. Mục đích- 1. Mục đích với" - Trẻ biết yêu cầu: yêu cầu: LQBM: Vẽ cách vẽ mưa - Trẻ đọc - Ôn lại những theo ý thích một cách sáng thuộc bài thơ kiến thức đã 1. Mục đích- tạo. và hiểu được học. yêu cầu: 2. Chuẩn bị: nội dung bài - Trẻ biết nhận - Trẻ hát vận Cho trẻ xem thơ. xét bạn và động đúng bài video về cảnh - Chú ý nghe mình, giúp trẻ hát. mưa. cô đọc thơ, tự tin, mạnh - Trẻ biết vẽ 3. Pp – bp: cảm nhận dạn khi nhận những gì trẻ Luyện tập, được nhịp xét. thích và giải động viên, điệu của bài 2. Chuẩn bị: thích được khuyến khích. thơ Hoa, cờ bé bức vẽ. 4. Tiến hành: - Thông qua ngoan, nhạc - Phát triển * Trò chuyện nội dung bài cụ. tính sáng tạo, - Cô cho trẻ thơ giáo dục 3. Pp – bp: trí tưởng chơi trò chơi trẻ biết yêu Biểu diễn, tượng phong “Mưa to, mưa quý, tiết kiệm dùng lời. phú. nhỏ”. Dẫn dắt nguồn nước. 4. Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nước. - Dụng cụ âm nhạc, nhạc không lời. 3. Tiến hành - Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo". Dẫn dắt vào bài. - Trẻ kể về công dụng, lợi ích từ nước. - Nêu các nguồn nước mà trẻ biết. - Cho trẻ xem lần lượt từng video về các nguồn nước, cô nhận xét chung. - Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm, bảo vện các nguồn nước. - Cho lớp nghe nhạc không lời, đoán tên bài hát. - Cô hát mẫu. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân hát, vố dụng cụ âm nhạc - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. 2. Chuẩn bị: - Giấy A4, bút chì, màu sáp, dụng cụ âm nhạc. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: - Cho lớp nghe nhạc không lời, đoán tên bài hát. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân hát, vố dụng cụ âm nhạc, vận động minh họa theo bài hát. - Cô cho trẻ xem một vài bức tranh vẽ cảnh đẹp có nước, gợi ý và hỏi ý tưởng của trẻ. - Phát giấy cho trẻ vẽ. - Trẻ nhận xét sản phẩm của mình và bạn. - Cô nhận xét chung - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. vào bài. * Trọng tâm - Cô mở video cho trẻ xem và hỏi trẻ về một số điều mà trẻ biết về mưa. - Hỏi ý tưởng vẽ của trẻ. - Cho trẻ nêu cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế, cách vẽ và tô màu đúng bố cục. - Trẻ thực hiện, cô quan sát. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn và mình. - Cô nhận xét chung. Giáo dục: * Trò chơi: "Trời nắng, trời mưa". - Cô nói cách chơi, luật chơi. - Kết thúc: nhận xét tuyên dương. - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. 2. Chuẩn bị: Tranh thơ. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: - Hát bài : « Cho tôi đi làm mưa với» Dẫn dắt vào bài. - Cô đọc diến cảm và giới thiệu bài thơ “Mưa rơi” của tác giả Trương Thị Minh Huệ. - Cô đọc lần 2 kết hợp xem tranh chữ minh họa. Kết hợp giảng nội dung. - Cùng trẻ trao đổi vầ bài thơ. ( Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Ai đã sáng tác ra bài thơ?...) - Cô cho cả lớp đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Giáo dục trẻ - Trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do, nêu gương. - Trẻ hát múa về chủ đề, trò chuyện về chủ đề. - Trẻ nhận xét về bạn và về mình: ai chăm đi học? ai hay giúp đỡ cô và các bạn? ai hay phát biểu?... - Cô nhận xét chung. - Cô động viên và khích lệ những bạn chưa ngoan sẽ ngoan hơn trong tuần tới. - Trẻ cắm cờ bé ngoan và nhận phiếu bé ngoan. + Kết thúc: Cô dặn dò - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG Thứ 2, ngày 31 tháng 3 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết 1: PTNT – KPKH Đề tài: Trò chuyện về các nguồn nước 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết các nguồn nước trong tự nhiên. - Biết tính chất, đặc điểm, ích lợi của nước. - Biết làm mọt số thí nghiệm với nước - Biết chú ý lắng nghe và bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách chân thành, hồn nhiên. Trả lời các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng quan sát, luyện tập, thực hành, phát âm đúng, diến đạt mạch lạc, tư duy, sang tạo, phán đoán, tưởng tượng của trẻ. - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước sạch, biết sử dụng tiết kiệm nước. 2. ChuÈn bÞ: - 1 khay đựng, 1 chai nước, 3 cốc nước, 2 thìa, 1 bát, 1 hộp sữa, 1 muỗng lớn đương, muối đủ cho cô và trẻ. - 5 bát nước, 1 viên đá to đủ cho cô và trẻ 3. Pp –bp: Quan sát, đàm thoại, trò chơi. 4. Híng dÉn: * Ổn định - Lớp hát và vận động bài: “Trời nắng, trời mưa” - Cô mở âm thanh mưa to, sấm chớp để trẻ về tổ. -Vừa rồi là âm thanh gì nhỉ? - Âm thanh đó báo hiệu hiện tượng thiên nhiên gì? Các con ạ! Mưa cung cấp cho con người rất nhiều nước nhưng không biết mang lại lợi ích gì cho con người và có những nguồn nước nào trong tự nhiên, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nhé. * Sự kì diệu của nước - Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn nước các con đã nhìn thấy nước ở những đâu? ** Nước biển - Cô đọc câu đố: “ Rộng mênh mông Bờ cát trắng Tớ tắm nắng Nước mặn lắm cơ ” Đó là đâu? - Bạn nào đã đi biển rồi hãy kể cho cô và cả lớp nghe về biển nào? Cho trẻ xem tranh về biển. - Các con hãy nói cho cô biết biển có những gì? - Nước biển có vị như thế nào? Vì sao nước biển mặn? (Đây là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm và không ít các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu nhưng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chua có câu trả lời chính xác, nhà khoa học Mỹ cho rằng: Nước biển mặn là do hàm lượng muối cao sinh ra từ đá trên đất liền. Đó là câu trả lời thuyết phục nhất cho đến hiện nay. Và nếu bạn nào muốn biết rõ hơn sau này lớn chúng mình cùng đi tìm hiểu nhé) - Nước biển dùng để nấu ăn được không? Vì sao? Nước biển có hàm lượng muối cao nên không dùng để nấu ăn được nhưng vì có nước biển lên loài tôm, cua, cá và các sinh vật khác sống trong nguồn nước mặn sinh sống.các loại động vật biển mang lại nguồn lợi rất lớn cho nền kinh tế nước ta. Biển còn là nơi nghỉ mát, tắm nắng giúp con người thêm sảng khoái trong mùa hè nóng bức. ** Nước sông Cô đố lớp mình nước biển và nước sông nơi nào nhiều nước hơn. - Theo các con nước sông có mặn như nước biển không? Vì sao? (Nước sông không mặn vì khi bốc hơi tạo thành mưa không mang theo lượng muối nào cả) - Các con có biết nước từ đâu chảy đến sông và nước sông lại chảy ra đâu không? - Không biết nước từ trên cao chảy xuống sông bằng con đường nào nhỉ? ** Suối ( Cho trẻ xem hình) - Suối được bắt nguồn từ nững vùng cao, khi mưa xuống nước sẽ chảy qua các khe đá, qua những luồng cây và chảy ra sông. ** Ao hồ ( Cho trẻ xem hình) - Các con nhìn xem đàn vịt này đang bơi ở đâu? - Vì sao con biết đây là ao hồ? - Ao, hồ từ đâu mà có? - Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại lợi ích gì không? - Nước ao, hồ, sông, suối có dùng để nấu ăn được không? Vì sao? * Các con lắng nghe cô đọc 1 đọan lời thoại và đoán xem đó là câu chuyện cổ tích nào nhé? “Bống bống bang bang Chớ ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người” - Bống được chị Tấm thả vào đâu? - Các con có biết vì sao người ta lại gọi là giếng không?(Vì giếng được đào rất sâu) - Nước giếng từ đâu mà có? ( ở dưới lòng đất có rất nhiều mạch nước ngầm đào sâu vào mạch sẽ có nước quanh năm) - Nước giếng dùng để làm gì? Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu dùng trong sinh hoạt hàng ngày của con người. Các con có biết không ở nông thôn còn có một giếng nước đào thật sâu, rất to các con có biết giếng đó gọi là gì không? - Ngoài các nguồn nước tronng tự nhiên các con còn biết nguồn nước nào nữa không? - Nước máy được lấy từ các giếng khoan hoặc từ sông hồ qua hệ thống xử lý nước sạch mới dùng được. Nước bể dùng trong sih hot hang ngày..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các con hãy tưởng tượng xem nếu không có nước thì điều gì sẽ xáy ra? (Cho trẻ xem hình cây khô héo, sinh vật không có đát sinh sống,…) -> Nước mang lại lợi ích rất lớn cho cuộc sống. * Trò chơi - Trò chơi với những bát nước đầy vơi khác nhau: + Cô có mấy bát nước? + Mực nước trong bát như thế nào? + Cô gõ vào từng bát và hỏi trẻ âm thanh phát ra từ bát ntn? Có khác nhau không? + Bây giờ cô gõ vào bát theo nhịp bài hát: “Mưa rơi” lớp mình cùng đứng thành vòng tròn và vận động theo nhịp bài hát nhé. - Kết thúc giờ học, chuyển họat động II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết: PTTM – Âm nhạc Đề tài: Hát vận động: “Cho tôi đi làm mưa với” Nghe : “Mưa rơi” 1. Yªu cÇu: - Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả biết hát, thuộc bài hát "Cho tôi đi làm mưa với" hát nhịp nhàng theo nhạc. - Trẻ nghe bài hát "Mưa rơi" thuộc dân ca Xá. - Trẻ hiểu được nội dung của bài hát được nghe. 2. Chuẩn bị: Nhạc cụ các loại. Băng, đài catset, vòng thể dục. 3. Pp – bp: Đàm thoại, luyện tập. 4. Híng dÉn : a. Ổn định giới thiệu: " Nhiều giọt thi nhau Rơi mau xuống đất Không nhanh tay cất Ước cả áo quần". Đó là cái gì? - À, đúng rồi đó là mưa. Khi trời mưa nếu chúng ta không nhanh tay cất quần áo thì sẽ bị ước. - Khi mưa thì ai được xanh tốt, tắm mát?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô biết có một bài hát nói về mưa của nhạc sĩ Hoàng Hà đó là bài "Cho tôi đi làm mưa với". b. Bé yêu hay hát - Cô đàn cho trẻ nghe 1 đoạn bài hát "Cho tôi đi làm mưa với". Sau đó cho trẻ đoán tên bài hát. - Cô vừa đàn cho các con nghe bài hát có tên là gì? Và tên nhạc sĩ sáng tác của bài hát đó là ai? - Lần 1: Cô hát + đàn. - Bài hát này nói về điều gì? - Lần 2: Cô hát + vỗ tay theo nhịp. - Lần 3: Trẻ hát và vận động theo yêu cầu của cô. => Sau mỗi lần hát và vận động cô đều sửa sai. c. Nghe hát: - Cô xướng âm "la" cho trẻ đoán tên giai điệu của bài hát đó là gì và của dân ca nào? - Lần 1: Cô hát + Đàn. => Đàm thoại nội dung: Bài hát này nói về mưa rơi làm cho cây thêm tốt tươi, trong xanh. - Lần 2: Cô mở máy + múa minh họa. - Kết thúc trẻ đọc bài thơ: “Trăng ơi từ đâu đến” II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết: PTTM – Tạo hình Đề tài: Vẽ theo ý thích 1. Yªu cÇu: - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ để vẽ được bức tranh về hiện tượng tự nhiên mà trẻ thích. - Rèn các kỹ năng vẽ và tô màu cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu cảnh đẹp tự nhiên. - Trẻ trật tự, nghiêm túc trong lúc tập. 2. ChuÈn bÞ: - Lớp học thoáng mát, 4 tranh vẽ về nước biển, mưa, cây cối, mây,… - Vở vẽ, bút chì, bút màu 3. Pp –bp: luyện tập, làm mẫu. 4. Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Ổn định Lớp đọc bài thơ: “Mưa rơi” - Thế các con đã nhìn thấy mưa chưa? - Khi mưa bầu trời như thế nào? - Nước mưa chảy đi đâu? * Bé làm họa sĩ Cô lần lượt cho trẻ xem tranh và đàm thoai theo tranh ** Tranh 1: Nước biển - Các con xem cô có tranh gì? - Biển cô vẽ ra sao? - Nước biển có màu gì? ** Tranh 2: Mưa - Mưa cô vẽ bằng những nét gì? - Khi cô vẽ trời mưa bầu trời trông như thế nào? Những đám mây có màu gì? ** Tranh 3: Cây cối - Bức tranh này cô vẽ gì? - Cây cối cô vẽ theo những nét gì? - Thân cây (lá cây) cô tô màu gì? ** Tranh 4: Mây - Các con ơi, mây cô vẽ có những màu gì? - Bạn nào nói cho cô và cả lớp biết những đám mây này cho chúng ta biết điều gì? ** Đàm thoại ý tưởng của trẻ - Các con muốn vẽ gì? Vẽ như thế nào? Các con định tô màu gì? - Bạn nào giỏi nhắc lại cách cầm bút vẽ, cách ngồi, cách tô màu đúng và đẹp? - Trẻ vẽ cô quan sát và động viên trẻ vẽ sang tạo. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét - Kết thúc hát bài “mưa rơi” II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 5 ngày 03 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết: PTNN – LQCC Đề tài: Làm quen chữ cái p, q. 1. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trẻ nhận biết, phân biệt, phát âm các chữ cái. - Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết, phân biệt. - Phát triển ngôn ngữ, nhận thức. - Trẻ yêu quý các loài cây. 2. Chuẩn bị: -Tranh từ: Cảnh đẹp Phong Nha kẻ Bàng - Quảng Bình - Bộ chữ cái của cô và trẻ - Tranh có chữ p, q * Tích hợp: Âm nhạc, Văn học 3. Pp – bp: Trực quan, luyện tập. 4. Hướng dẫn * Trò chuyện: - Cô và trẻ xem video về cảnh đẹp: "Phong Nha kẻ Bàng - Quảng Bình" - Đàm thoại trò chuyện theo chủ đề * Làm quen chữ p, q. - Cô gắn tranh Phong Nha kẻ Bàng - Quảng Bình: - Cô cho trẻ ghép từ Phong Nha kẻ Bàng - Quảng Bình. - Gọi trẻ tìm chữ cái học rồi - Cô giới thiệu chữ p. - Cô phát âm chữ p - Cô phân tích chữ p, nói cấu tạo . - Lớp, tổ nhóm, cá nhân,đọc. *Giới thiệu chữ q. - Cô giới thiệu chữ q , gắn thẻ chữ q - Cô phát âm chữ q - Cô phân tích chữ q. - Cô nói chữ q viết thường, chữ q in thường, giải thích . - Lớp, tổ, nhóm đọc. - Cho trẻ so sánh p, q. * Luyện tập - Cô gắn tranh các loại quả có chữ p, q lên bảng trẻ tìm chữ tương ứng Cho cháu giơ chữ cái theo yêu cầu * Trò chơi: V " ề đúng nhà" - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Lớp hát chuyển hoạt động II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 6 ngày 04 tháng 04 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Hoạt động học: Tiết 1: PTTC – Thể Dục Đề tài: Nhảy bật qua vũng nước 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên vận động và biết cách thực hiện. - Phát triển kỹ năng nhảy bật qua vũng nước, rèn kỹ năng vận động nhanh nhen. - Phát triển thể chất. - Trẻ hứng thú trong tập luyện 2. Chuẩn bị: Sân bãi an toàn, những hố nhỏ tượng trưng vũng nước. 3. Pp – bp: Quan sát, đàm thoại, luyện tập. 4.Tiến hành: + Khởi động: Trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: nhanh, chậm, lên dốc, xuống dốc,... + Trọng động: BTPTC: Đt tay: 2 tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay các ngón tay chạm vào vai. Đt chân: Tay đưa ra trước, chân trái đưa sang trái, gập gối, chân phải thực hiện tương tự. Đt bụng: 2 tay chống hông, nghiêng người sang trái, sang phải. Bật liên tục về phía trước. VĐCB: Trẻ chuyển đội hình thành 2 hành dọc. Cô giới thiệu tên vận động: Nhảy bật qua vũng nước, cô thực hiện mẫu 2 lần, lần 3 kết hợp giải thích. - Cho trẻ tập theo hàng 2 - 3 lần. Chú ý sửa sai cho trẻ, tăng cường cho trẻ tập luyện, nếu trẻ thực hiện thành thạo, cô yêu cầu trẻ thực hiện nhanh hơn. + Trò chơi: "Trời nắng, trời mưa" Yêu cầu trẻ hát lại lời bài hát: "Trời nắng, trời mưa" và nêu luật chơi, cách chơi. Cô nghe và bổ sung, kết hợp giải thích lại cách chơi và luật chơi cho trẻ. + Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng. ……………………………………………… Tiết 2: PTNT – LQVT Đề tài: So sánh dung tích của hai đối tượng bằng các cách khác nhau 1. Mục đích yêu cầu: Biết so sánh dung tích của 2 đối tượng bằng các cách khác nhau: Ước lượng bằng mắt. - Dùng một đơn vị đo nào đó và diễn tả kết quả đo. - Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các nguồn nước biển, sông, hồ… - Một số chai lọ thủy tinh trong suốt có hình dạng khác nhau; 2 cái phễu, 2 cái ca; 2 cái bát; 2 cái ly. - Các chữ số từ 1- 9. + 2 cái bát; 2 cái ly - Các bài thơ, bài hát có liên quan đến bài dạy. - 2 chai nước có dung tích và hình dạng khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phương pháp: quan sát, luyện tập. - Địa điểm: Dạy trong lớp 3. Tiến hành * Trò chuyện: Cháu đi vòng tròn về chỗ ngồi đọc thơ “ Mưa rơi” - Hỏi trẻ vừa đọc bài thơ gì? Các con đã nhìn thấy mưa bao giờ chưa? - Cô cháu cùng đàm thoại về dụng cụ chứa nước hàng ngày ở gia đình trẻ ? ở lớp? - Cô giới thiệu tranh ảnh về các nguồn nước sông , biển , ao hồ… cùng trẻ đàm thoại - Hỏi trẻ trong thiên nhiên con thường thấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng gì đối với đời sống của con người và động vật? - Trong sinh hoạt hàng ngày chúng ta phải sử dụng nước như thế nào? - Theo con thì chúng ta phải làm gì để có nguồn nước sạch? * So sánh dung tích của 2 đối tượng có dung tích bằng nhau nhưng khác nhau về hình dạng. - Cô giới thiệu 2 chai thủy tinh ra bàn và hỏi trẻ: + Con nhận xét 2 chai thủy tinh này như thế nào với nhau về hình dạng? + Nhìn bằng mắt thường con có thể so sánh dung tích ( lượng nước ) của 2 chai thủy tinh này không? + Có thể dùng cái ly này đong nước vào chai để đo dung tích không? - Các con hãy quan sát cô đong nước vào đầy chai thủy tinh này nhé: + Cô đong nước vào đầy chai thứ nhất -> vừa đong Cô vừa đếm số ly nước vào chai? Chọn số tương ứng đeo vào cổ chai? - Tương tự với cách đong 1 chai còn lại. - Hỏi trẻ mỗi chai thủy tinh này đong được bao nhiêu ly nước ? Cô kết luận: Vậy 2 chai nước này có dung tích bằng nhau, cùng = mấy? * So sánh dung tích của 2 đối tượng khác nhau về hình dạng và dung tích. - Cô giới thiệu 2 cái chai không bằng nhau dùng ly đong nước đổ vào 2 chai thủy tinh và hỏi trẻ: + Số lượng ly nước đong vào 2 chai này như thế nào với nhau? + Số ly nước đổ vào chai thứ nhất ? + Số ly nước đổ vào chai thứ hai ? - Vì sao có sự khác nhau như thế ? Cô kết luận: Vậy 2 chai nước này có dung tích không bằng nhau. * Đo dung tích bằng nhiều dụng cụ đo khác nhau: - Cô lấy chai có dung tích lớn nhât, đổ nước ra cái chậu rồi dùng ly đong nước khác vào trong chai? (5 ly).Sau đó đổ ra chậu và dùng bát đong nước đổ vào chai? ( 2 bát ) rồi hỏi trẻ: + Số lượng ly nước đong vào chai là mấy ly? + Số lượng bát nước đong vào chai là mấy bát? - Các con có nhận xét gì về 2 dụng cụ đong nước này? Cô kết luận: Dụng cụ nào có số lần đong nhiều hơn thì dung tích nhỏ hơn, dụng cụ nào có số lần đong ít hơn thì dung tích sẽ lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Luyện tập: Thực hành đo dung tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau - Chia trẻ làm 2 nhóm. Cô yêu cầu các nhóm dùng ly mủ đong nước vào chai sau đó chọn thẻ số tương ứng đeo vào cổ chai Cô kết luận: Cả 2 chai cùng đầy nước, nhưng kết quả đong khác nhau và số nước còn lại trong chậu cũng khác nhau bởi vì chai của nhóm 1 có dung tích lớn nhất; chai nhóm 2 có dung tích ít nhất. - Chơi lần 2: Tương tự như lần 1 nhưng thay đổi dụng cụ đo bằng bát nhựa. - Cô cháu cùng hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với” . II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ………………………………………………. Chủ đề Từ ngày: 07/04/2014 đến ngày: 11/04/2014. KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN Tên hoạt động. Đón trẻ. Thể dục sáng Hoạt động ngoài trời. Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. Giới thiệu với trẻ về chủ đề mới Chủ đề: “các hiện tượng thiên nhiên ” - Hướng trẻ đến sự thay đổi trong lớp (Có bức tranh lớn về các hiện tượng tự nhiên ) - Đàm thoại cho trẻ kể về các hiện tượng trong thiên nhiên - Cho trẻ xem tranh băng hình tranh ảnh về các hiện tượng như mây, mưa, gió bão,…nước lũ,….mặt trăng, mặt trời…. - Cùng trò chuyện về nội dung các chủ đề.  Hô hấp: Hái hoa  Tay vai: Hai tay gập vai xoay bả vai  Bụng lườn: Một tay lên cao, một tay sang ngang  Chân: Hai tay chống hông, đá chân về phía trước.  Bật nhảy: Bật chân sáo. Tập kết hợp bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với” Thứ 2: Thứ 4: - Đi dạo, quan sát thiên nhiên, thời - Đi dạo, quan sát thiên nhiên, tiết, bầu trời, cây cối. thời tiết, bầu trời. - Trò chuyện về chủ đề nhánh qua - Trò chuyện về chủ đề nhánh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tranh mưa lũ, hạn hán. qua tranh cầu vồng, sấm sét. - Trò chơi vận động: Ném bóng - Trò chơi dân gian: vào rổ Lộn cầu vồng - Chơi tự do theo nhóm trẻ thích. - Chơi tự do Hoạt PTNT PTTM PTTM PTNN PTTC động KPKH: Âm nhạc: Tạo hình LQCC Thể dục chung Trò Hát vỗ: Bầu trời của Chuyền bóng chuyện về “Sau mưa” bé qua đấu, qua các hiện Trò chơi: chân tượng "Trời PTNT LQVH thiên nắng, trời LQVT Thơ: nhiên. mưa" So sánh dung tích của ba Truyện: đối tượng “Nàng tiên bằng các bóng đêm” cách khác nhau Thứ 3: Thứ 5: 3. Góc phân vai: 1. Góc xây dựng: Chơi nấu ăn, bán hàng Xây vườn cây ăn quả. Hoạt 2. Góc học tập: 2. Góc nghệ thuật: động góc Xem tranh, xem truyện về chủ Trẻ vẽ, tô màu, nặn theo chủ đề. đề thực vật. 3.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Tên hoạt động Thứ 2 *HĐQS: QS thiên nhiên. Mục đích yêu cầu - Trẻ thoải mái, hít thở không khí trong lành. Biết thể hiện. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Đồ dùng quan sát phù hợp với chủ đề tranh lũ lụt,. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đọc bài thơ: “ cầu vồng ”. Tập trung trẻ lại vừa quan sát quang cảnh, thiên nhiên cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. Hôm nay bầu trời như thế.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thời tiết. *HĐCCĐ QS tranh lũ lụt, hạn hạn. * TC vận động: “ Ném bóng vào rổ” * Chơi tự do Thứ 6 *HĐQS: Dạo chơi QS thiên nhiên. *HĐCCĐ QS tranh cầu vồng, sấm sét * TC dân gian: Lộn cầu vồng * Chơi tự do. tình trước đẹp. - Trẻ luật cách chơi luật, cách.. cảm hạn hạn. cảnh - Đồ dùng phục vụ đồ biết chơi vận chơi, động, chơi chơi, tự do đẹp, đúng đầy đủ. đúng - Câu hỏi đàm thoại. - Trẻ hứng thú cùng các hoạt động, biết trả lời các câu hỏi của cô. - Biết cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết cách chơi theo nhóm, đoàn kết khi chơi.. Thứ 2 (07/04) Ôn cũ: Trò chuyện về hiện tượng cầu vồng LQBM: Hát vỗ: " Sau mưa" 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm, hình dáng cầu vồng.. Sân sạch sẽ , an toàn, tranh ảnh. Đồ dùng, đồ chơi.. nào? Cháu nhìn bầu trời và nói lên những gì cháu thấy. Dự báo thời tiết trong ngày. (Nắng, mưa) - Các con có thấy gì trong bức tranh? (Đó là hiện tượng gì? Đặc điểm của hiện tượng đó?...)... - Giáo dục trẻ thường xuyên ăn các loại rau. - Cho cả lớp chơi trò chơi vận động: “ Ném bóng vào rổ ” - Chơi tự do. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa nghe bài hát: " Cho tôi đi làm mưa với" vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các cháu thấy mọi vật, cây cối hôm nay như thế nào? Cháu trả lời dưới sự hướng dẫn của cô. - Cô tập trung trẻ lại cho trẻ quan sát tranh cầu vồng, sấm sét đã chuẩn bị. Cho trẻ nêu những gì mà trẻ biết về những gì trẻ nhìn thấy. Nêu cảm nhận của trẻ những hiện tượng thiên nhiên thường gặp. - Cho cả lớp chơi trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng - Chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 (08/04) (09/04) (10/04) (11/04) Ôn cũ: Hát Cầu vồng Ôn CC: "P, q" Nêu gương vỗ: " Sau 1. Mục đích 1. Mục đích- cuối tuần mưa" - yêu cầu: yêu cầu: 1. Mục đích LQBM: Vẽ - Trẻ biết - Trẻ phát âm - yêu cầu: bầu trời sau cách vẽ, xé chuẩn, so sánh - Ôn lại mưa. dán cầu vồng được sự giống những kiến 1. Mục đích- một cách và khác nhau thức đã học. yêu cầu: sáng tạo. giữa chữ cái p, - Trẻ biết - Trẻ hát vận 2. Chuẩn bị: q. nhận xét bạn động đúng bài Tranh vẽ, xé 3. Chuẩn bị: và mình, hát. dán cầu CC P, q. Trò giúp trẻ tự - Trẻ biết vẽ vồng. chơi với chữ tin, mạnh những gì 3. Pp – bp: cái dạn khi nhận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thuộc và hát đúng nhịp bài hát. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ cầu vồng. - Dụng cụ âm nhạc, nhạc không lời. 3. Tiến hành - Cho cả lớp đọc bài thơ: "Cầu vồng". Dẫn dắt vào bài. Trẻ kể những gì mà trẻ biết về cầu vồng. (Cho trẻ xem tranh) + Đặc điểm hình dáng bên ngoài, màu sắc, sự xuất hiện... - Nêu các hiện tượng thiên nhiên mà trẻ biết mà trẻ biết. - Cho lớp nghe nhạc không lời, đoán tên bài hát. - Cô hát mẫu. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân hát, vố dụng cụ âm nhạc - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. thuộc về bầu trời sau mưa - Phát triển tính sáng tạo, trí tưởng tượng phong phú. 4. Chuẩn bị: - Giấy A4, bút chì, màu sáp, dụng cụ âm nhạc. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: - Cho lớp nghe nhạc không lời, đoán tên bài hát. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân hát, vố dụng cụ âm nhạc, vận động minh họa theo bài hát. - Cô cho trẻ xem một vài bức tranh vẽ cảnh đẹp về bầu trời sau mưa, gợi ý và hỏi ý tưởng của trẻ. - Phát giấy cho trẻ vẽ. - Trẻ nhận xét sản phẩm của mình và bạn. - Cô nhận xét chung. Luyện tập, động viên, khuyến khích. 4. Tiến hành: * Trò chuyện - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Cầu vồng”. Dẫn dắt vào bài. * Trọng tâm - Cô cho trẻ xem tranh và hỏi trẻ về một số điều mà trẻ biết về cầu vồng trong tranh vẽ, xé dán Hỏi ý tưởng vẽ của trẻ. - Cho trẻ nêu cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế, cách vẽ và tô màu đúng bố cục. Cách xé dán. - Trẻ thực hiện, cô quan sát. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn và mình. - Cô nhận xét chung. Giáo dục: * Trò chơi: "Trời nắng, trời mưa". - Nhận xét. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: - Hát bài : « Cho tôi đi làm mưa với» Dẫn dắt vào bài. - Cô tạo tình huống trẻ tìm cc xung quanh lớp và mang cc về vị trí ngồi. - Cô phát âm trẻ giơ cc vừa tìm được. - Cô cho cả lớp đọc, nhóm đọc, cá nhân phát âm. - Trẻ nêu đặc điểm, cấu tạo của từng chữ cái p, q. - Trẻ so sánh - Trò chơi: " Hô biến"; " Những chữ cái đáng yêu"; "Ong tìm chữ" - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ. xét. 2. Chuẩn bị: Hoa, cờ bé ngoan, nhạc cụ. 3. Pp – bp: Biểu diễn, dùng lời. 4. Tiến hành: - Trẻ hát múa về chủ đề, trò chuyện về chủ đề. - Trẻ nhận xét về bạn và về mình: ai chăm đi học? ai hay giúp đỡ cô và các bạn? ai hay phát biểu?... - Cô nhận xét chung. - Cô động viên và khích lệ những bạn chưa ngoan sẽ ngoan hơn trong tuần tới. - Trẻ cắm cờ bé ngoan và nhận phiếu bé ngoan. + Kết thúc: Cô dặn dò - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. chung. - Chơi tự do, nêu gương cuối ngày, vệ sinh, trả trẻ.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG Thứ 2, ngày 07 tháng 4 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết 1: PTNT – KPKH Đề tài: Trò chuyện về các hiện tượng thiên nhiên 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết về một số hiện tượng tự nhiên. - Biết tính chất, đặc điểm, ích lợi của một số hiện tượng tự nhiên. - Biết chú ý lắng nghe và bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách chân thành, hồn nhiên. Trả lời các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng quan sát, luyện tập, thực hành, phát âm đúng, diến đạt mạch lạc, tư duy, sáng tạo, phán đoán, tưởng tượng của trẻ. 2. Chuẩn bị Tranh về ban ngày có mặt trời, ban đêm có mặt trăng và các vì sao, tranh mưa, nắng. Tranh tổng hợp một số hiện tượng thiên nhiên. 3. Tiến hành * Ổn định - Lớp đọc bài thơ: “Trăng ơi từ đâu đến” - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trong bài thơ nhắc đến gì? - Các con biết gì về trăng? Trăng có phải là một hiện tượng thiên nhiên không? Hôm nay cô và các con cùng nhau đi tìm hiểu về một số hiện tượng thiên nhiên nhé. * Thiên nhiên thu nhỏ. * Treo tranh 1: Ban đêm có ông trăng và các vì sao. - Hỏi trẻ các con có nhận xét gì về bức tranh này? - Vì sao con biết đây là bầu trời ban đêm? - Con có nhận xét gì về bầu trời ban đêm? - Cho trẻ đọc mặt trăng. - Trăng có dạng hình gì? - Khi nhìn thẳng vào trăng con có cảm giác như thế nào? - Trăng thường xuất hiện tròn nhất vào ngày nào trong tháng? - Đầu tháng trăng có hình gì? - Nhìn lên trăng ta thấy có gì? - Nếu ngày nào không có trăng bầu trời như thế nào? - Trăng có ích lợi gì đối với cuộc sống của muôn loài? + Bầu trời tối không trăng nhưng có những gì lấp lánh? - Con có nhận xét gì về những vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Có những loại sao nào con biết? * Treo tranh 2: Tranh ban ngày, có ông mặt trời. - Cô treo tranh cảnh ban ngày hỏi trẻ con có nhận xét gì về bức tranh này? - Khi bầu trời có ông mặt trời và trời sáng thì đó là ban ngày hay ban đêm. - Cho trẻ đọc bầu trời ban ngày, ông mặt trời. - Con nhận xét xem ông mặt trời như thế nào? Nếu chúng ta nhìn thẳng vào ông mặt trời thì điều gì xảy ra trên mặt chúng ta. - Mặt trời mọc vào buổi nào? Lặn vào buổi nào? - Khi bắt đầu mọc cũng như khi gần khuất núi con thấy ông mặt trời như thế nào? - Ông mặt trời có tác dụng và tác hại gì đối với chúng ta. * Treo tranh 3: Nắng - Các con vừa xem tranh gì? - Hỏi lại trẻ nắng có nhờ đâu? Cô tóm lại ý về tác dụng và tác hại của nắng cũng như ông mặt trời. Và giáo dục trẻ tắm nắng vào buổi sang tổng hợp vitamin d cho cơ thể khỏe mạnh, cao lớn. Khi đi ngoài trời nắng phải đội nón, mũ,… * Tranh 4: Mưa - Cô có bức tranh gì đây? - Các con hãy nói cho cô biết mưa có lợi ích đối với con người, cây cối, các loài động vật? Cô tóm lại ý chính về tác dụng của mưa. Giáo dục trẻ. * So sánh - Cho trẻ so sánh tranh 1 và tranh 2 giữa ông mặt trời và ông trăng - So sánh tranh 3 và 4 giữa mưa và nắng * Tổng hợp - Ngoài các hiện tượng tự nhiên trên các con còn biết có những hiện tượng nào nữa trong tự nhiên - Cô cho trẻ xem tranh 1 số hiện tượng tự nhiên. - Lớp hát và vận động bài: “Cho tôi đi làm mưa với” * Trò chơi - Trò chơi : “Trời nắng, trời mưa” Cô nêu luật và cách chơi, hướng dẫn trẻ chơi. - Kết thúc giờ học, chuyển họat động II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết: PTTM – Âm nhạc Đề tài: Hát vỗ: “Sau mưa” TC : “Trời nắng, trời mưa” 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả biết hát, thuộc bài hát "Sau mưa" hát nhịp nhàng theo nhạc. Biết vỗ đúng nhịp, phách của bài. Trẻ nghe bài hát "Mưa rơi" thuộc dân ca Xá. - Trẻ hiểu được nội dung của bài hát được nghe. 2. Chuẩn bị: Đàn, máy, băng casset, nhạc cụ. 3. Tiến hành a. Ổn định giới thiệu: " Nhiều giọt thi nhau Rơi mau xuống đất Không nhanh tay cất Ước cả áo quần". Đó là cái gì? - À, đúng rồi đó là mưa. Khi trời mưa nếu chúng ta không nhanh tay cất quần áo thì sẽ bị ước. Khi mưa thì ai được xanh tốt, tắm mát? - Cô biết có một bài hát nói về mưa của nhạc sĩ Hoàng Hà đó là bài "Sau mưa". b. *. Tiến Dạy. hát. hành: vỗ. Cô hát mẫu Lần 1: Cô hát giới thiệu tên bài, tên tác giả. Lần 2: Cô hát giới thiệu nội dung bài hát. - Lần 3: Cô hát vỗ tay theo nhịp. - Lần 4: Lớp hát cùng cô vỗ tay - Lớp hát vỗ dụng cụ Cho tổ, nhóm, cá nhân hát vỗ dụng cụ. => Sau mỗi lần hát và vận động cô đều sửa sai. * Đàm thoại về bài hát - Các con vừa hát vỗ bài hát gì? Do ai sáng tác? - Bài hát nói về điều gì? c. Trò chơi: T " rời nắng, trời mưa" - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi, cô quan sát d. Kết thúc Trẻ đọc bài thơ: “Trăng ơi từ đâu đến” II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………….........

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 4 ngày 09 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết: PTTM – Tạo hình Đề tài: Bầu trời của bé 1. Yªu cÇu: - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ, xé dán để hoàn thành được bức tranh về bầu trời của bé. - Rèn các kỹ năng vẽ và tô màu, xé dán cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu cảnh đẹp tự nhiên. - Trẻ trật tự, nghiêm túc trong lúc tập. 3. ChuÈn bÞ: - Lớp học thoáng mát, tranh vẽ, xé dán bầu trời. - Vở vẽ, bút chì, bút màu, giấy A4, giấy màu, hồ dán... 3. Pp –bp: Luyện tập. 4. Tiến hành: * Ổn định Lớp đọc bài đồng dao: “Đồng dao nói ngược” - Trong bài đồng dao nói đến những hiện tượng gì? Dẫn dắt vào bài * Bé làm họa sĩ Cô lần lượt cho trẻ xem tranh và đàm thoai theo tranh ** Tranh 1: Tranh vẽ bầu trời - Các con xem cô có tranh gì? - Trong tranh vẽ những gì? Có màu gì? ** Tranh 2: Xé dán bầu trời Đàm thoại tương tự tranh 1 ** Đàm thoại ý tưởng của trẻ - Các con muốn vẽ gì trước? Vẽ gì sau? Vẽ như thế nào? Các con định tô màu gì? - Bạn nào giỏi nhắc lại cách cầm bút vẽ, cách ngồi, cách tô màu đúng và đẹp? - Vậy muốn xé dán đẹp các con định xé như thế nào? Con xé gì trước? Con phải dán như thế nào để không bị dính hồ lung tung nhỉ? - Bạn nào nói cách xé cho cô và các bạn nghe xem có đúng không nào? - Trẻ vẽ, xé dán cô quan sát và động viên trẻ vẽ sáng tạo. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét - Kết thúc hát bài “mưa rơi” II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết: PTNN – LQCC Đề tài: Truyện: "Nàng tiên bóng đêm" 1. Yêu cầu - Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, biết tên truyện, tên tác giả. - Chú ý nghe cô kể chuyện, cảm nhận được nội dung của câu chuyện. - Phát triển ngôn ngữ : trả lời các câu hỏi mạch lạc, rõ ràng, biểu cảm. Phát triển khả năng chú ý, tưởng tượng. - Thông qua nội dung bài thơ giáo dục trẻ biết tình yêu thương của nàng tiên bóng đêm và sự hiền hòa của thiên nhiên. - Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện, cô thuộc truyện. - Câu hỏi đàm thoại, giấy, bút, tranh để trò chuyện. 3. Phương pháp: Đàm thoại 4. Tiến hành * Ổn định lớp: - Hát bài : « Cho tôi đi làm mưa với» * Dạy bài mới : - Các con vừa hát bài hát gì nào? - Trong bài hát nói đến điều gì? - Nhìn xem, nhìn xem, các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? Mưa có phải là một hiện tượng thiên nhiên không? Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe một câu chuyện: “Nàng tiên bóng đêm” của tác giả Vi Tiểu Thanh. - Cô đọc lần 1 - Cô đọc lần 2 kết hợp xem tranh chữ minh họa. Kết hợp giảng nội dung. - Cô đọc lần 3 với rối * Đàm thoại: - Các con vừa nghe cô kể chuyện gì? Ai đã sáng tác ra câu chuyện này? - Trong bài thơ nói về điều gì? - Trong bài thơ miêu tả nàng tiên bóng đêm như thế nào? - Bóng đêm đã giúp gì cho cuộc sống của chúng ta? - Mời 2 trẻ lên kể chuyện cùng cô qua tranh chữ. - Các con ơi! Nhờ có bóng đêm mà con người, cũng như tất cả mọi sự vật hiện tượng được nghỉ ngơi “được chìm trong giấc ngủ” sau một ngày mệt mỏi, căng thẳng. - Trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa * Nhận xét tuyên dương: - Lớp, tổ, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………… Thứ 6 ngày 11 tháng 04 năm 2014 I. Hoạt động học: Tiết 1: PTTC – Thể Dục Đề tài: Chuyền bóng qua đầu, qua chân 1. Mục đích yêu cầu: - Luyện các kỹ năng chuyền bong qua đầu qua chân. - Luyện kỹ năng định hướng và phản xạ nhanh. 2. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ. - Đồ dùng, đồ chơi, bóng. - 12 chiếc vòng, phấn vẽ các ô hình chữ nhật, các thảm cỏ. 3. Phương pháp: Quan sát, thực hành. 4.Tiến hành: a. Khởi động - Trò chuyện với trẻ về các hiện tượng thiên nhiên. + Cô mở nhạc: “Sau mưa”. Trẻ kết hợp đi vòng tròn. b. Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Tập các động tác thể dục theo nhịp bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. - Cơ hô hấp: Hai tay dang ngang hít váo thở ra đưa tay xuống từ từ. - Cơ tay vai: Hai tay dang ngang hít vào thở ra đưa tay từ từ xuống. - Cơ lưng bụng: Đứng thẳng hai tay chống hông, quay người sang phải đứng thẳng, quay người sang trái đứng thẳng. - Cơ chân: Chân phải làm trụ, chân trái co đầu gối, hạ chân trái xuống đứng thẳng. * Vận động cơ bản: - Lần 1: Làm mẫu không giải thích - Lần 2: Cô nói cho trẻ nghe và kết hợp làm mẫu. - Lần 3: Cô làm mẫu giải thích cặn kẽ động tác cơ bản. - Cô cho trẻ nhận xét động tác. - Hướng dẫn trẻ thực hiện động tác. - Thi đua cá nhân. Nhóm. * Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”. + Cho cả lớp cùng chơi theo hiệu lệnh của cô. c. Hồi tĩnh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mở nhạc cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp. ……………………………………………… Tiết 2: PTNT – LQVT Đề tài: So sánh dung tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau 1. Mục đích yêu cầu: Biết so sánh dung tích của 3 đối tượng bằng các cách khác nhau: Ước lượng bằng mắt. - Dùng một đơn vị đo nào đó và diễn tả kết quả đo. - Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các nguồn nước biển, sông, hồ… - Một số chai lọ thủy tinh trong suốt có hình dạng khác nhau; 3 cái phễu, 3 cái ca; 3 cái bát; 3 cái ly. - Các chữ số từ 1- 9. + 3 cái bát; 3 cái ly - Các bài thơ, bài hát có liên quan đến bài dạy. -3 chai nước có dung tích và hình dạng khác nhau - Phương pháp: quan sát, luyện tập - Địa điểm: Dạy trong lớp 3. Tiến hành * Trò chuyện: Cháu đi vòng tròn về chỗ ngồi đọc thơ “ Mưa rơi” - Hỏi trẻ vừa đọc bài thơ gì? Các con đã nhìn thấy mưa bao giờ chưa? - Cô cháu cùng đàm thoại về dụng cụ chứa nước hàng ngày ở gia đình trẻ ? ở lớp? - Cô giới thiệu tranh ảnh về các nguồn nước sông , biển , ao hồ… cùng trẻ đàm thoại - Hỏi trẻ trong thiên nhiên con thường thấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng gì đối với đời sống của con người và động vật? - Trong sinh hoạt hàng ngày chúng ta phải sử dụng nước như thế nào? - Theo con thì chúng ta phải làm gì để có nguồn nước sạch? * So sánh dung tích của 3 đối tượng có dung tích bằng nhau nhưng khác nhau về hình dạng. - Cô giới thiệu 3 chai thủy tinh ra bàn và hỏi trẻ: + Con nhận xét 3 chai thủy tinh này như thế nào với nhau về hình dạng? + Nhìn bằng mắt thường con có thể so sánh dung tích ( lượng nước ) của 3 chai thủy tinh này không? + Có thể dùng cái ly này đong nước vào chai để đo dung tích không? - Các con hãy quan sát cô đong nước vào đầy chai thủy tinh này nhé: + Cô đong nước vào đầy chai thứ nhất -> vừa đong Cô vừa đếm số ly nước vào chai? Chọn số tương ứng đeo vào cổ chai? - Tương tự với cách đong 2 chai còn lại. - Hỏi trẻ mỗi chai thủy tinh này đong được bao nhiêu ly nước ? Cô kết luận: Vậy 3 chai nước này có dung tích bằng nhau, cùng = mấy?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * So sánh dung tích của 3 đối tượng khác nhau về hình dạng và dung tích. - Cô giới thiệu 3 cái chai không bằng nhau dùng ly đong nước đổ vào 2 chai thủy tinh và hỏi trẻ: + Số lượng ly nước đong vào 2 chai này như thế nào với nhau? + Số ly nước đổ vào chai thứ nhất ? + Số ly nước đổ vào chai thứ hai ? + Số ly nước đổ vào chai thứ ba ? - Vì sao có sự khác nhau như thế ? Cô kết luận: Vậy 3 chai nước này có dung tích không bằng nhau. * Đo dung tích bằng nhiều dụng cụ đo khác nhau: - Cô lấy chai có dung tích lớn nhât, đổ nước ra cái chậu rồi dùng ly đong nước khác vào trong chai? (5 ly).Sau đó đổ ra chậu và dùng bát đong nước đổ vào chai? ( 3 bát ) rồi hỏi trẻ: + Số lượng ly nước đong vào chai là mấy ly? + Số lượng bát nước đong vào chai là mấy bát? - Các con có nhận xét gì về 2 dụng cụ đong nước này? Cô kết luận: Dụng cụ nào có số lần đong nhiều hơn thì dung tích nhỏ hơn, dụng cụ nào có số lần đong ít hơn thì dung tích sẽ lớn hơn. * Luyện tập: Thực hành đo dung tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau - Chia trẻ làm 3 nhóm. Cô yêu cầu các nhóm dùng ly mủ đong nước vào chai sau đó chọn thẻ số tương ứng đeo vào cổ chai Cô kết luận: Cả 3 chai cùng đầy nước, nhưng kết quả đong khác nhau và số nước còn lại trong chậu cũng khác nhau bởi vì chai của nhóm 1 có dung tích lớn nhất; chai nhóm 2 có dung tích ít hơn và nhóm 3 có chai với dung tích ít nhất. - Chơi lần 2: Tương tự như lần 1 nhưng thay đổi dụng cụ đo bằng bát nhựa. - Cô cháu cùng hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với” . II. Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………........................ 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................... ………………………………………………………………………………….... 3. Thái độ và hành vi: ………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………….... 4. Lưu ý và đề xuất: …………………………………………………………....... ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết: LQCC: Làm quen v, r. 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ phân biệt và phát âm chính xác v,r. - Biết được đặc điểm cấu tạo của các chữ v,r - Rèn kĩ năng khéo léo, phản xạ nhanh trong các trò chơi để tìm chữ v,r 2. Chuẩn bị: - Tranh: Mưa rơi, cầu vồng, thẻ chữ cái rời chữ: “Mưa rơi”, “cầu vồng”. - Hột hạt. 3. PP: Thực hành, đàm thoại 4. Tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Cho cả lớp đọc thơ “ Mưa rơi” - Các con vừa đọc bài thơ gì. Trong bài hát nhắc đến hiện tượng gì? Ngoài hiện tượng mưa ra các con còn biết hiệntượng gì nữa? - Dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. a. Cô treo tranh: “Mưa rơi” - Hỏi trẻ: Cô có tranh gì? Cho cả lớp đọc: “Mưa rơi”. Chữ “Mưa rơi” trong tranh có giống với chữ “Mưa rơi” cô ghép bằng thẻ chữ cái rời ở dưới không? Cô giới thiệu chữ cái viết thường trong tranh và in thường trong thẻ chữ cái rời. - Mời 1 trẻ lên rút chữ r. Cho lớp đọc dưới nhiều hình thức - Chữ r viết với những nét gì?. Hoạt động của trẻ. - Trẻ đọc. - Trẻ trả lời.. - Trẻ đọc: “Mưa rơi”. - Trẻ nghe - Trẻ : “r” - 2 – 3 trẻ nhắc lại: “1 nét thẳng đứng, 1 nét cong tròn bên trên và 1 nét xiên bên dưới”. b. Cô treo tranh: “Cầu vồng”. Đàm thoại và thực hiện tương tự như chữ x với chữ “v” - Mời 2 – 3 trẻ nhắc lại điểm giống và khác - Trẻ so sánh nhau giữa “s”, “x”. 3. Hoạt động 3: Trò chơi Xếp hột hạt thành chữ cái: “s”, “x”. Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ. Quan - Trẻ chơi vui vẻ sát và động viên trẻ xếp đẹp và đúng.. Tiết: LQCC: Ôn tập v, r. 1. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: - Trẻ nhận biết nhanh và phát âm đúng các chữ cái v,r thông qua các trò chơi nhận biết chữ cái, đồng thời giúp trẻ củng cố lại những chữ cái đã học . * Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo, linh hoạt trong các trò chơi nhận biết chữ cái. * Giáo dục : - Giáo dục trẻ tập trung chú ý tham gia vào các hoạt động nhận biết và phát âm đúng các chữ cái v, r linh hoạt khéo léo phối hợp, đoàn kết cùng các bạn chơi. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo án điện tử . - Các thẻ chữ cái v,r cho cô và trẻ . - Thẻ chữ cái cho cô và trẻ . 3. PP: Thực hành, đàm thoại 4. Tiến hành. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Cho cả lớp đọc thơ “ Mưa rơi” - Các con vừa đọc bài thơ gì. Trong bài hát nhắc đến hiện tượng gì? Ngoài hiện tượng mưa ra các con còn biết hiện tượng gì nữa? - Dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. - Mời trẻ đứng lên nhắc lại những chữ cái đã học : p q g y v r - Bây giờ con nào giỏi hơn hãy cho cô biết tuần vừa rồi cô đã dạy cho các con làm quen với nhóm chữ cái gì nào? - À giỏi quá đấy là nhóm chữ cái v, r đấy các con. - Thế bây giờ cô sẽ tổ chức một số trò chơi thi xem các con có nhanh nhẹn nhận biết nhanh chữ cái đó không nhé. * Trò chơi 1: Bé thông minh Cô có 1 bức tranh dưới bức tranh có từ đúng nghĩa nhưng thiếu 1 chữ cái , cô yêu cầu các cháu lên chọn chữ cái ghép cho đúng nghĩa *Trò chơi 2: “Chuyển hàng” Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội chơi thi nhau bật qua hai vòng tìm và vận chuyển thực phẩm có chứa chữ cái đúng theo yêu cầu. Đội nào vận chuyển đúng theo yêu cầu, nhanh thì đội đó chiến thắng. * Trò chơi 3: Ô cửa bí mật - Cô có 6 ô số sau mỗi ô số chứa 1 chữ cái đã học . - Cô chia lớp mình làm 2 đội sau đó 2 đội sẽ oẳn tù tì nếu đội nào thắng thì đội đó chọn ô số trước, trẻ lên chọn ô số sau đó cô đọc câu đố về chữ cái sau ô số đó, trẻ trả lời xong cô mở ô chữ trong ô số trẻ đã chọn nếu giống ô chữ mà trẻ chọn thì cô tuyên dương đội đó, nếu sai thì nhường phần trả lời cho đội. Hoạt động của trẻ. - Trẻ đọc. - Trẻ trả lời.. - Trẻ nhắc - Trẻ nhắc lại nhóm chữ cái vừa học V, r .. - Trẻ so sánh - Trẻ tìm chữ cái và ghép.. - Trẻ chơi. - Trẻ nắm luật và cách chơi và chơi đúng luật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> bạn. *Giáo dục: Có rất nhiều các hiện tượng - Trẻ nghe thiên nhiên khác nhau tồn tại trong cuộc sống của chúng ta, mỗi hiện tượng đều có những tác hại và lợi ích khác nhau vì vậy các con phải chú ý tới những tác động của thiên nhiên mà bảo vệ sức khỏe của bản thân nhé . - Ngoài ra khi về nhà các con nhớ học và ôn - Trẻ: “vâng ạ” lại những chữ cái các con nhớ chưa nào ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×