Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TUAN 4 DUNG 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.02 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2014. Tập đọc: Những con sếu bằng giấy (Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới) I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời câu hỏi 1,2,3) -Xác định giá trị. - Thể hiện sự thông cảm (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nhuyên tử sát hại). Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông bày tỏ chia sẽ cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. -HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1) Ổn định: (1’) 2) KT dụng cụ HS 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra một nhóm 6 HS đọc vở kịch “Lòng dân” -Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch GV nhận xét và cho điểm 3) Bài mới: (33’) a) Khám phá GV đưa tranh vẽ, cho HS quan sát.. Học sinh 6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần 1 và 2 theo cách phân vai) - Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch HS quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Có cuộc sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc là khát vọng chung của con người. Bài học hôm nay sẽ có phần nào cho các em thấy được lòng khác khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới qua bài tập đọc “Những con sếu bằng giấy” b) Kết nối: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp theo 4 đoạn. (Đoạn 1: từ đầu…Nhật Bản. Đoạn 2: Hai quả bom ..nguyên tử. Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma ..644 con. Đoạn 4 : còn lại) -Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : Một trăm nghìn người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô Xaxa-ki. - Cho HS đọc nối tiếp - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ Gọi 1 HS KG đọc GV đọc diễn cảm toàn bài c) Thực hành: Cho HS đọc thầm từ đầu…644 con và trả lời câu hỏi: -Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? (HSTB,Y) - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (HSTB) Ý1 : Hậu quả của hai quả bom nguyên tử và khát vọng sống của Xa-da-cô Xa – xa -ki Cho 1 HS đọc đoạn còn lại - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xaxa-cô? (HSK). - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong sgk -Một số HS đọc đoạn nối tiếp -HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo viên Một số HS đọc đoạn nối tiếp Một HS đọc chú giải -1 HS KG đọc HS lắng nghe. - Khi chính phủ Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Cô tin vào một truyền thuyết… khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy. - 1 HS đọc đoạn còn lại -Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi -Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống bình? (HSK) hoà bình trên trái đất. - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô? (HSG) Ý 2: Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi –rô –si -ma d) Đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp cả bài GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn để luyện đọc GV đọc mẫu, gọi HS luyện đọc -HS thi đua đọc -GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay. 4 HS đọc nối tiếp cả bài 1HS nêu cách đọc -Nhiều HS luyện đọc đoạn. Các cá nhân thi đọc. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4) Áp dụng: (2’) - Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì? Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói (HSTB) lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình Cho HS nhắc lại nội dung bài, GV ghi bảng của trẻ em toàn thế giới. -Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. -GV nhận xét tiết học - Các em về nhà đọc trước bài “Bài ca về trái đất”. Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán I. Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Giáo dục HS: tính cẩn thận,thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: – GV: SGK,bảng phụ – HS: SGK.VBT III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định lớp: (1’) KT dụng cụ HS 2 .Kiểm tra bài cũ: (3’) - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ra làm thế nào? (HSY) - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ta làm thế nào? (HSTB) - Nhận xét, sửa chữa 3.Bài mới: (34’) a.Giới thiệu bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán b.Hoạt động: * HĐ 1Giới thiệu Ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - GV nêu Ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,3 giờ. - Cho Hs điền Kquả vào bảng kẽ sẵn.. Học sinh - HS trả lời. - HS trả lời.. - Hs theo dõi. - Quãng đường đi được lần lượt là: 4 km, 8km, 12km, TG đi 1 giờ 2 giờ 3giờ QĐ đi 4 km 8km 12km được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét. -Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ. * HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo dõi.. Cách giải này bằng cách “ rút về đơn vị “ đã biết ở lớp 3. - Gợi ý để dẫn ra cách giải 2. + 4 giờ gấp mây lần 2 giờ? (K) + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? (TB) - Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ. + Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp theo dõi.. - Cách giải này bằng cách “ Tìm tỉ số “ - Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ. * HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt. - Cho cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, sửa chữa.. 4 .Củng cố, dặn dò: (2’) Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? (K) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. -HS theo dõi Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ: … km? 1 HS lên bảng trình bày bài giải Giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là 45x 4=180 (km) ĐS: 180 km.. - 2 lần. - 2 lần. - 90 x 2 = 180 (km) - HS trình bày 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) ĐS: 180km - Hs nghe - HS đọc đề - HS giải bằng cách “ Rút về đơn vị “ Bài giải Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét hết số tiền là: 16000 x 7 = 112 000( đồng ) ĐS: 112000 đồng - HS nêu - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2014. Chính tả: (nghe - viết) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức van xuôi Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng ia ,iê BT2,3. -GD HS tính cẩn thận, kiên trì. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to viết sẵn mô hình cấu tạo vần. HS: Vở chính tả, bảng con III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS viết vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo vần. 3. Bài mới: (34’) a.Giới thiệu bài: Phan Lăng là một anh bộ đội Cụ Hồ. Anh là người như thế nào? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh có đặc điểm gì đặc biệt? Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ b.Hướng dẫn HS nghe – viết: -GV đọc bài chính tả trong SGK . Hỏi: Nhận rõ tính chất phi nghia của cuộc chiến tranh xâm lược, Phrăng Đơ Bô-en đã làm gì? (HSKG) -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: Phrăng Đơ Bô-en, khuất phục, tra tấn, xâm lược. -GV đọc rõ từng câu cho HS viết. -Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -Chấm chữa bài:+GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục. Học sinh Hát -HS lên bảng điền vần vào mô hình vần.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. - 1949, Phrăng Đơ Bô-en chạy sang hàng ngũ quân đội ta lấy tên Việt là Phan Lăng. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lỗi chính tả cho cả lớp . c.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2:-1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK. -Cho HS lên điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -Hãy chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống và khác nhau về cấu tạo? -GV chữa bài tập. * Bài tập 3: Cho HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và chốt lại. 4.Củng cố dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để không đánh dấu thanh sai vị trí.. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp. - HS lên bảng điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -HS trả lời. -HS theo dõi trên bảng. -HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến. -HS trình bày bài tập. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.. Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa tác dụng của những từ trái nghĩa - Khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ BT1 biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước BT2,3. - GD HS có sáng tạo trong bài làm và ham thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phô-tô vài trang Từ điển tiếng Việt. - 3,4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1) Ổn định: Hát (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ (Y,TB,K) -GV nhận xét chung. 3) Bài mới: (33’). Học sinh -HS1 làm lại bài tập 1 -2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết tập làm văn trước..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài từ trái nghĩa b) Hoạt động *Nhận xét: *Hướng dẫn HS làm bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1 -GV giao việc: Tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. * Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: * sống- chết * vinh- nhục (vinh: được kính trọng, đánh giá cao.) (nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) * Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) GV chốt lại: Người Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. b.Ghi nhớ: -Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK -Cho HS tìm VD: c.Luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c. -GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa: a. đục-trong.b.đen- sáng. c.có 2 cặp từ trái nghĩa -rách-lành -dở-hay * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Các em đọc lại 4 câu a, b, c. tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ xấu để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào câu c.. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS nhận việc và nêu kết quả, nhận xét. - HS làm bài cá nhân ( hoặc theo nhóm) -Một số cá nhân trình bày (hoặc Đại diện các nhóm trình bày) -Lớp nhận xét.. - HS tra từ điển để tìm nghĩa. -Đọc ghi nhớ. -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -2HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ (hoặc nhắc lại các ví dụ trong phần Nhận xét). - 1HS đọc to , lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. -Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền là: a.rộng,b.đẹp,c.dưới * Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (cách tiến hành như ở bài tập 2) -GV chốt lại : Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là: a.hoà bình / chiến tranh, xung đột. b.thương yêu / thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận… c. đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc d.giữ gìn / phá hoại, tàn phá, phá phách, huỷ hoại… * Hướng dẫn HS làm bài tập 4 -GV giao việc chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3. +Đặt 2 câu ( mẫu câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 4) Củng cố,dặn dò: (2’) Tìm từ trái nghĩa với từ : sống, vui ,siêng năng,tự do. - Cho hs nhắc lại nội dung bài GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS cả lớp về nhà giải nghĩa bài tập 3. -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết sau “Luyện tập về từ trái nghĩa”. - HS làm bài và nêu kết quả. - 1HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện -Lớp nhận xét. - HS trả lời. 2 HS nhắc lại. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - GD HS tính nhạy bén, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: – GV: SGK, Bảng phụ. – HS: VBT,SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) KT dụng cụ HS 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nêu cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ? (HSTB,Y). Học sinh -HS trả lời - HS lên bảng giải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi 1 HS chữa bài tập 3b. - Nhận xét,sửa chữa. 3. Bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Hoạt động: -Bài 1(TB) Gọi 1 HS đọc đề. -Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị”vào VBT.. -HD HS đổi vở chấm Bài 3: Cho HS tự giải vào vở bài tập. -Chấm 1 số vở.. HS nghe -Đọc đề toán Tóm tắt: 12quyển: 24000đồng 30 quyển:…đồng? Giải: Giá tiền 1 quyển vở là: 24000:12=2000(đồng ) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000x30 =60000 (đồng ) ĐS: 60000 đồng. -HS giải Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 HS cần dùng số ôtô là: 160 : 40 = 4 (ôtô) ĐS: 4 ôtô HS đọc đề toán HS tự làm vào vở 1 HS lên bảng giải Đáp số: 180 000 đồng. Bài 4: Gọi HS đọc đề toán Cho HS tự làm vào vở Gọi 1 (HSKG) lên bảng giải -Nhận xét ,sữa chữa 4. Củng cố: (2’) -Nêu cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ -HS nêu lệ? (KG) - Nhận xét tiết học. HS nghe - Về nhà làm lạibài tập - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (TT). Lịch sử : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX I. Mục tiêu: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế XHVN đầu TK XX: - Về kinh tế xuất hiện nhà máy hầm mỏ đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về XH: Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng, chủ nhà buông công nhân. -GDHS tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: – GV: Hình trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> – HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chiếu Cần vương có tác dụng gì? (HSTB) - Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? (HSKG) 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX” b. Hoạt động: *HĐ 1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “ - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? (HSTB) -Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác,bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? (HSKG) -Từ cuối thế kỉ 19 ở Việt Nam đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào? (HSTB) GV kết luận *HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Cho HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. -Trước khi thực dân Pháp xâm lược ,xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? _ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào? GV kết luận HĐ3: Làm việc cả lớp. GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1, 2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) Gọi HS đọc nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học.. Học sinh - HS trả lời.. HS nghe.. - 1 HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “và trả lời câu hỏi -…….ngành nông nghiệp là chủ yếu. -…..trả lời -…nhà máy điện, xi măng, xây dựng đồn điền trồng cà phê, cao su, có đường ô tô, đường ray xe lửa. -HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6 -Đại diện nhóm trả lời. Có 2 giai cấp: Địa chủ phong kiến và nông dân -Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời - Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ. HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du. Xem bài trước.. Buổi chiều. Kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyên Tiếng vĩ cầm đúng ý, ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện. - Kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự cảm thông cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. - Phản hồi lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuaath dạy học tích cực có thể sử dụng: -Kể chuyện sáng tạo. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Tự bộc lộ IV. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK, bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16 /03 /1968), những người Mỹ trong câu chuyện. V. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: (1’) KT sự chuẩn bị HS 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây 1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê dựng quê hương, đất nước. hương, đất nước của 1 người mà em biết. 3. Bài mới: (33’) -HS lắng nghe. a. Khám phá: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con Hạc vàng tại Liên hoan phim Châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc .Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mỹ ở thôn Mỹ Lai… sáng ngày 16/03/196 và hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn, tố cáo vụ thảm sát man rợ của quân đội Mỹ ra trước công luận. b. Kết nối: -GV kể lần 1và kết hợp các dòng chữ ghi ngày, tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của lính Mỹ. -GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. c.Thực hành: a. Kể chuyện theo nhóm: Cho Hs kể theo nhóm, mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. b.Thi kể chuyện trước lớp: -Cho HS thi kể chuyện. -GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng -HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện. -Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.. * Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -HS lắng nghe. -Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. d. Áp dụng: (3’) -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.. TiÕng ViÖt:*Thùc hµnh tiÕt 1 I. Mục tiêu: - Đọc truyện “ Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng hòa bình”? - Chọn câu trả lời đúng. - Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: II.Các bước tiến hành. - Học sinh đọc truyện - Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh trả lời câu hỏi - Nhận xét kết quả III.Kết quả đạt được:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Học sinh hiểu được nội dung bài đọc và tìm đúng ý với yêu cầu câu hỏi. Chọn được cặp từ trái nghĩa.. Lịch sử:* Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX I. Mục tiêu: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế XHVN đầu TK XX: - Về kinh tế xuất hiện nhà máy hầm mỏ đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về XH: Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng, chủ nhà buông công nhân. -GDHS tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: – GV: Hình trong SGK – HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chiếu Cần vương có tác dụng gì? (HSTB) - Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? (HSKG) 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX” b. Hoạt động: *HĐ 1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “ - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? (HSTB) -Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác,bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? (HSKG) -Từ cuối thế kỉ 19 ở Việt Nam đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào? (HSTB) GV kết luận *HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Cho HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. -Trước khi thực dân Pháp xâm lược ,xã hội Việt Nam. Học sinh - HS trả lời.. HS nghe.. - 1 HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “và trả lời câu hỏi -…….ngành nông nghiệp là chủ yếu. -…..trả lời -…nhà máy điện, xi măng, xây dựng đồn điền trồng cà phê, cao su, có đường ô tô, đường ray xe lửa. -HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6 -Đại diện nhóm trả lời..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có những tầng lớp nào? _ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào? GV kết luận HĐ3: Làm việc cả lớp. GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1, 2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) Gọi HS đọc nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du. Có 2 giai cấp: Địa chủ phong kiến và nông dân -Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời - Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ. HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. Xem bài trước.. Thứ tư ngày 17 tháng 09 năm 2014. Tập đọc: Bài ca về trái đất ( Định Hải) I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng cảu các dân tộc ( trả lời được câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ). -Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học: -. Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1) Ổn định: (1’) Hát 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS đọc - Cả lớp nghe bạn đọc, trả lời -Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? và nhận xét. (TB) - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô? (KG) -GV nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: (32’).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a) Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh gợi cho em nghĩ đến điều gì? Cho HS hát bài ‘’Trái đất này …” .Lời của bài hát chính là thơ “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải Hôm nay chúng ta tìm hiểu nhé. b) Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ -Cho HS luyện đọc từ khó: sóng biển, trái đất quay ,sắc - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - HS quan sát tranh minh hoạvà trả lời HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. HS luyện đọc từ khó -1HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ trong SGK 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ -HS lắng nghe.. 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ GV đọc diễn cảm toàn bài c) Tìm hiểu bài: *Cho HS đọc thầm khổ thơ1 và hỏi - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (HSTB,Y). -HS đọc thầm khổ thơ1 - Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa trời xanh; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển. - HS đoc thầm khổ thơ 2 - Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng Ý1: Hình ảnh trái đất như vậy, mọi trẻ trên thế giới, dù khác *Cho HS đoc thầm khổ thơ 2 và trả lời: nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều - Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì? đáng quý, đáng yêu. (HSTB,K) -Ta phải chống chiến tranh , chống bom nguyên tử, bom hạt nhân … ý 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. *Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối và hỏi: - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất? (HS KG). - HS đọc theo cặp đôi và tìm cách ngắt nhịp 1 khổ thơ. -HS thi học thuộc lòng. -Lớp nhận xét.. ý 3: Chúng ta giữ bình yên trên trái đất d) Đọc diễn cảm: GV treo bảng phụ *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ -Cho HS đọc khổ thơ được luỵện *Tổ chức cho HS học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng tốt. 4) Củng cố, dặn dò: (4’) - Bài thơ muốn nói với em điều gì? (KG) Toàn thế giới đoàn kết chống chiến Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tranh. quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên GV nhận xết tiết học trái đất. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy xúc”. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần mở bài thân bài, kết bài biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - GD HS có thói quen quan sát cảnh trước khi tả. II. Đồ dùng dạy học: GV: 02 tờ giấy khổ to. HS: Những ghi chép của HS đã cõ khi quan sát cảnh trường học. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về quan sát đã chuẩn bị bài ở nhà. 3.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả quan sát cảnh trường học thành dàn ý chi tiết và chỉ 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung bài tập 1. -GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. -GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết. (GV phát 2 phiếu cho 2 HS ) -GV cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh. * Bài tập 2: cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 GV lưu ý: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn. -GV cho các lớp viết bài.. Học sinh. -HS lắng nghe.. -Cả lớp theo dõi SGK. - HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết; 2 HS làm vào phiếu khổ to. -2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập 2: Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Cho HS trình bày. -GV nh xét khen những HS viết đoạn văn hay. 3.Củng cố dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 ). -HS làm việc cá nhân: Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh. -Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe.. Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) I. Mục tiêu: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần) biết giải bài toán liên quan tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. -Giáo dục HS cẩn thận và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: – GV: SGK,bảng phụ. – HS: SGK,VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) KT dụng cụ HS 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Gọi 1 HS (TB) chữa bài tập 4. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới: (33’) a .Giới thiệu bài: Ghi đề b.Hoạt động: * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. -Nêu Vdụ SGK. -Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao ,mỗi bao đựng 5 kg, 10kg,20 kg rồi điền vào bảng (kẽ sẵn ở bảng phụ). - Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét. - Gọi vài HS nhắc lại. -Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ. * Giới thiệu bài toán và cách giải: -Gọi 1 HS đọc bài toán SGK.. Học sinh -1 HS lên bảng giải. - HS nghe. - HS nghe. - HS đọc thầm SGK. - Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao. Số kg gạo 5 kg 10 kg 20kg ở mỗi bao Số bao 20 bao 10bao 5 bao gạo - HS quan sát rồi nêu: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần. - Hs đọc bài toán SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS tìm ra cách giải bài toán. + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu? -Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu? +Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu? -Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1) như SGK. -Đây là cách giải “rút về đơn vị “ - Hướng dẫn HS giải bài toán theo cách 2. + TG để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? (HSTB) + TG gấp lên mấy lần. + Như vậy số người giảm đi mấy lần? Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? - Cho HS trình bày bài giải (cách 2) như SGK. - Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ * Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét sửa chữa . 4.Củng cố, dặn dò: (3’) -Nêu cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập: Bài 3 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS tóm tắt. + Số người cần đắp trong 1 ngày là: 12 x 2 = 24 (người). - Số người cần đắp trong 4 ngày là: 24 : 4 = 6 (người ) - HS (KG) trình bày như SGK.. + Giảm đi 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 =2 (lần) + gấp lên 2 lần + Số người cần có là: 12 : 2 = 6(người) - HS (TB) trình bày bài giải. -Tóm tắt:7 ngày: 10 người 5 ngày:…người? -Từng cặp thảo luận. -1 HS lên bảng trình bày. HS nêu -HS nghe. Khoa học: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đạon phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - GDHS nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. III. Các phương pháp/ kĩ thuaath dạy học tích cực có thể sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Quan sát hình ảnh - Làm việc theo nhóm. - Trò chơi. IV. Đồ dùng dạy học: – GV: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. –HS: SGK. V.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định lớp: (1’) KT dụng cụ HS 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “ - Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào? (HSTB) - Nhận xét ,ghi diểm 2. Bài mới: (29’) Khám phá “ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “ * Hoạt động: Kết nối: a) HĐ 1: Thực hành: - Làm việc với SGK. -Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. -Cách tiến hành: -Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi -Bước 2: Làm việc theo nhóm . -Bước3:Làmviệccảlớp GV Kết luận HĐ1 b) HĐ 2: Trò chơi: “ Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? “ * Mục tiêu: - Củng cố cho HS Những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.. Học sinh. - 2HS trả lời - HS nghe.. - Thảo luận nhóm đôi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn - Các nhóm khác bổ sung.. - HS xác định xem những người trong ảnh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. * Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm khoảng 12-16 tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong xã hội. -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.. đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu. +Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên. - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu thảo luận câu hỏi. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Kết luận: 3.Vận dụng: (2’) - Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? (KG) - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “ Vệ sinh tuổi dậy thì “. + Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. - HS nghe. HS trả lời. - HS lắng nghe. - Xem bài trước.. Địa lý: Sông ngòi I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặt điểm chính và trò của sông ngòi VN mạng lưới sông ngòi dày đặc. -Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. -Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước tôm cá, nguồn thủy điện … -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi nước lên xuống theo mùa mùa mưa thường có lũ lớn mùa khô nước sông hạ thấp. -Chỉ được vị trí một số con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình,Hậu, Đồng Nai, Mã ,Cả tên bản đồ (lược đồ ) II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: “Khí hậu” (3’) + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? (HSTB) + Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như thế nào? (HSKG) - Nhận xét 3. Bài mới: (28’) a.Giới thiệu bài: “Sông ngòi” b.Hoạt động: Hoạt động1:.làm việc cá nhân hoặc theo cặp *Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc -Bước 1: HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? (HSTB,Y) + Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam. (HSKG). +Ở miền Bắc & miền Nam có những con sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. -Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày . * Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc & phân bố rộng khắp trên cả nước *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) *Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. -Bước1: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK -Bước 2: + GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. + GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. Học sinh - Hát - HS trả lời -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe .. - Nước ta có rất nhiều sông. - Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, … ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,… ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,… ở miền Trung. -(HSTB)Ở miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình... Ở miền Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,… --(HSKG) Sông ngòi miền Trung thường ngắn & dốc. -Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp. Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt nam các sông chính. -HS nghe.. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) *Vai trò của sông ngòi - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi. -HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng. - Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly & Trị An. * Kết luận: Sông ngòi bù đắp phù sa tạo nên nhiều đồng băng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất & đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản. 4. Củng cố: (3’) + Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta mà em biết. - Nhận xét tiết học. -Bài sau:” Vùng biển nước ta”. - HS làm việc theo nhóm, các nhóm cùng đọc SGK trao đổi & hoàn thành bảng thống kê. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi & bổ sung ý kiến. - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. Cung cấp nước cho đồng ruộng. Là nguồn thuỷ điện & là đường giao thông. Cung cấp nhiều tôm, cá. -Gọi 2 HS lên chỉ. -Sông Hồng và sông Cửu Long. -HS kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta. -HS nghe.. Thứ năm 18 tháng 09 năm 2014. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 1BT2 3 trong 4 câu ơ bài tập 3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 chọn 2 hoặc trong ý a, b, c, d đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT4,5 - GD HS có tính sáng tạo, ham thích học TV II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 3 tờ phiếu. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1) Ổn định: (1’) KT đồ dùng HS 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra 3 HS (làm lại các bài tập về từ trái nghĩa). Học sinh HS1: làm bài tập 1 (luyện tập) -HS2: làm bài tập 2 (luyện tập) -HS3: làm bài tập 3 (luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét 3) Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: Các em đã học về từ trái nghĩa. Hôm nay, các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập tìm từ trái nghĩa. Sau đó, các em sẽ đặt câu với cặp từ trái nghĩa. b) Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS) - Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng a/ ít – nhiều b/ chìm – nổi c/nắng – mưa d/ trẻ – già Bài2: Hướngdẫn HSlàm bài tập(tiến hành như bài tập 1) -GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là: a/ lớn b/ già c/ dưới d/ sống Bài3: Hướng dẫn HS làm bài tập (tiến hành như bài tập 1) -GV chốt lại: các từ thích hợp cần điền vào ô trống là: a/ nhỏ b/ lành c/ khuya d/ sống Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 - GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả phẩm chất - Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét + những cặp từ tìm đúng: a/Tả hình dáng: cao – thấp; cao – lùn; cao vống – lùn tịt béo – gầy … b/ Tả hành động: đứng – ngồi; lên – xuống; vào – ra c/ Tả trạng thái: buồn – vui; no – đói; sướng – khổ … d/ Tả phẩm chất: tốt – xấu; hiền – dữ; ngoan – hư … Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài -GV giao việc: Các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được, đặt câu với cặp từ đó - Cho HS đặt câu - Cho HS trình bày - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt sai. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nhận việc, làm bài cá nhân, 3 HS làm bài vào phiếu và dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. - HS làm bài tập. - Các nhóm trao đổi tìm những cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu của đề - Đại diện các nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau. HS trình bày 2 câu vừa đặt - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4) Củng cố: (3’) - Thế nào là từ trái nghĩa? (HS Y) -HS trả lời - GV nhấn mạnh một vài sai sót thường gặp cần lưu ý tránh. -Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại vào vở các bài tập 4, 5 - Chuẩn bị tiết sau: đọc trước bài” mở rộng vốn từ: Hoà bình”. An toàn giao thông : Baøi 1 - Biển báo hiệu giao thông đường bộ I. Mục tiêu: -HS biết được ý nghĩa các biển báo giao thông đường bộ đơn giản -Thực hiện đúng nội dung các biển báo giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện theo. -Có ý thức bảo vệ các công trình giao thông của nhà nước. II. Đồ dùng dạy học: -Một số biển báo giao thông đuờng bộ đơn giản. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (2’) -Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người em cần hiểu biết về luật giao thông đường bộ 2.Noäi dung: (33’) a.Ôn tập các biển báo giao thông đã học gồm 4 nhoùm *GV ñöa cho HS quan saùt 5 bieån baùo caám. +Cấm đi ngược chiều +Cấm người đi xe đạp +Cấm người đi bộ +Đường cấm +Cấm các loại phương tiện kể cả xe ưu tiên. *GV ñöa cho HS quan saùt 5 bieån baùo nguy hieåm. +Giao nhau với đường 2 chiều +Giao nhau với đường ưu tiên +Giao nhau có tín hiệu đèn. Học sinh -Laéng nghe. -HS thaûo luaän yù nghóa cuûa caùc bieån baùo giao thoâng. -HS hoûi nhau veà yù nghóa cuûa caùc bieån baùo giao thoâng. -4 HS neâu yù nghóa caùc bieån -Nhận xét sửa sai. -HS hoûi nhau veà yù nghóa cuûa caùc bieån baùo giao thoâng. -4 HS neâu yù nghóa caùc bieån.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Giao nhau với đường sắt có rào chắn +Giao nhau với đường sắt không có rào chắn *Bieån hieäu leänh +GV cho HS quan saùt 7 bieån baùo hieäu leänh-HD thaûo luaän noäi dung trong baûng *Bieån chæ daãn +Trạm điện thoại +Traïm xe buyùt +Traïm caûnh saùt giao thoâng 3.Cuûng coá – Daën doø: (3’) -Nêu lại nội dung bài học,các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.. -Nhận xét sửa sai. -HS hoûi nhau veà yù nghóa cuûa caùc bieån baùo giao thoâng. -Nhận xét sửa sai -4 HS neâu yù nghóa caùc bieån. -6 HS neâu. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và rèn kỉ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác II. Đồ dùng dạy học: – GV: SGK, bảng phụ. – HS: SGK,VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) KT dụng cụ HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 1 HS chữa bài tập 3 /21 - Nhận xét, sửa chữa. 3.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: Luyện tập b. Hoạt động: Bài 1: Y/c HS tóm tắt rồi giải vào VBT.. Học sinh -1 HS lên bảng chữa. - HS nghe. Tóm tắt: 3000đồng /1 quyển: 25 quyển 1500đồng /1quyển:…quyển -HS giải 3000 đồng gấp 1500đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nếu mua vở với giá 1500đồng 1 quyển thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển ) ĐS: 50 quyển -Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm. -HD HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) -Có mấy cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ? (HSKG) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. -HS đọc đề. -Số người tất cả là: 10+20 =30 (người ) -Có 2 cách giải. - HS nghe.. Khoa học: Vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. -Thực hiện cá nhân ở tuổi dậy thì. -GD HS giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. III . Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Động não. Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. Trò chơi IV. Đồ dùng dạy học: – GV: Hình trang 18, 19 SGK – HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Ổn định: (1’) KT sự chuẩn bị của HS 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có mấy giai đoạn - Nhận xét KTBC 3. Bài mới: (28’) a. Khám phá “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “ b. Kết nối: – Hoạt động: * Hoạt động 1: c. Thực hành: - Động não. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì Cách tiến hành: - Bước 1: GV giảng và nêu vấn đề ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyền dầu ở da hoạt động mạnh . Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh bị mụn “ trứng cá” - Bước 2: GV sử dụng phương pháp động não, yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn. + GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên Kết luận: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển. Vì vậy, chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục b) Hoạt động 2: - Bước 1: Làm việc với phiếu học tập: GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập - Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ riêng GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết trang 19 SGK. c) Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và. . - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS theo dõi.. -HS nêu những việc làm : rửa mặt , gội đầu ,tắm rửa , thay quần áo … - HS nêu.. -HS nghe. -Mỗi nhóm 4 em: + Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ +Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ -HS theo dõi. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất? (HSKG). - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV khuyến khích HS đưa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì - Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì? (HSTB) Kết luận: Như mục “ Bạn cần biết “ phần 3 d) Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả “ Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì * Cách tiến hành: + Bước1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2: HS trình bày. + Bước 3: GV khen ngợi các HS đã trình bày - Nhận xét bổ sung. d. Vận dụng: (3’) - Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - Các em hãy sưu tầm trên ảnh , sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuy - Nhận xét tiết học - Bài sau: Thực hành: Nói “ Không! “ đối với các chất gây nghiện.. -HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma tuý…... - Đại diện từng nhóm trình bày kêt quả thảo luận của mình. - HS đưa thêm ví dụ.. HS lắng nghe.. - 6 HS lên trình bày mỗi em đóng một vai. -HS trả lời - Về nhà sưu tầm tranh ảnh. - HS lắng nghe. - Xem bài trước.. Buổi chiều. Toán:* Thùc hµnh tiÕt 1 I. Mục tiêu: Giải đúng 3 bài tập, ghi đúng lời giải và phép tính đúng. II.Các bước tiến hành: - Học sinh đọc đề từng bài toán.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu được bài toán cho biết gì và tìm gì? - Giải bài toán vào vở III.Kết quả đạt được: -Có kĩ năng giải được bài toán - Làm hoàn thành ba bài tập. Địa lý:* Sông ngòi I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặt điểm chính và trò của sông ngòi VN mạng lưới sông ngòi dày đặc. -Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. -Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước tôm cá, nguồn thủy điện … -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi nước lên xuống theo mùa mùa mưa thường có lũ lớn mùa khô nước sông hạ thấp. -Chỉ được vị trí một số con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình,Hậu, Đồng Nai, Mã ,Cả tên bản đồ (lược đồ ) II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: “Khí hậu” (3’) + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? (HSTB) + Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như thế nào? (HSKG) - Nhận xét 3. Bài mới: (28’) a.Giới thiệu bài: “Sông ngòi” b.Hoạt động: Hoạt động1:.làm việc cá nhân hoặc theo cặp *Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc -Bước 1: HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? (HSTB,Y). Học sinh - Hát - HS trả lời -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam. (HSKG). +Ở miền Bắc & miền Nam có những con sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. -Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày . * Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc & phân bố rộng khắp trên cả nước *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) *Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. -Bước1: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK -Bước 2: + GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. + GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS . *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) *Vai trò của sông ngòi - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi. -HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng. - Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly & Trị An. * Kết luận: Sông ngòi bù đắp phù sa tạo nên nhiều đồng băng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất & đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản. 4. Củng cố: (3’) + Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ. - Nước ta có rất nhiều sông. - Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, … ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,… ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,… ở miền Trung. -(HSTB)Ở miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình... Ở miền Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,… --(HSKG) Sông ngòi miền Trung thường ngắn & dốc. -Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp. Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt nam các sông chính. -HS nghe.. -HS theo dõi - HS làm việc theo nhóm, các nhóm cùng đọc SGK trao đổi & hoàn thành bảng thống kê. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi & bổ sung ý kiến. - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. Cung cấp nước cho đồng ruộng. Là nguồn thuỷ điện & là đường giao thông. Cung cấp nhiều tôm, cá. -Gọi 2 HS lên chỉ. -Sông Hồng và sông Cửu Long. -HS kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> điện của nước ta mà em biết. - Nhận xét tiết học. -Bài sau:” Vùng biển nước ta”. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2014. Tập làm văn: Tả cảnh ( Kiểm tra 1 tiết ) I. Mục tiêu: -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần MB, TB, KB thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. -Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả trong bài văn. -GDHS tính sáng tạo, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. HS: Giấy kiểm tra. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: (38’) a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn tả cảnh. b. Hướng dẫn làm bài:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề, cấu tạo của bài văn tả cảnh. -GV cho HS đọc kĩ một số đề và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt. Khi đã chọn, phải tập trung làm không được thay đổi. c.Học sinh làm bài: -GV cho HS làm bài. -GV thu bài làm HS. 3.Củng cố dặn dò: (1’) -GV nhận xét tiết kiểm tra. -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tuần 5, nhớ lại một số đểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề. -HS làm bài vào vở. -HS nộp bài cho GV. -HS lắng nghe.. Toán: LuyÖn tËp chung I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. -Giáo dục HS nhanh nhẹn và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: – GV: SGK, bảng phụ. – HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó? (HS TB) - Có mấy cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? (HSK) Gọi 1 HS giải bài 3 (HSG) - Nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới: (33’) a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung b.Hoạt động: Bài 1: Đọc đề toán. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Cho HS tóm tắt rồi giải vào vở.. Học sinh - Hát - HS nêu -Hs trả lời 1 HS giải bài 3 - HS nghe - Hs đọc đề - Bài toán thuộc dạng: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - HS tóm tắt rồi giải. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu cách giải bài toán. - Nhận xét sửa chữa. Bài 2: Đọc đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Muốn tính chu vi mảnh đất ta cần phải biết gì? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Cho HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 HS lên bảng trình bày. - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó. Bài 3: Chia lớp làm 4 nhóm thi đua giải bài toán vào giấy khổ to rồi dán lên bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. - Bài toán thuộc dạng nào?. Theo sơ đồ, số HS nam là: 28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (HS). Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 (HS) . ĐS: 8 Hs nam; 20 HS nữ. - HS nêu. - HS đọc đề. + Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. - Bài toán thuộc dạng: Tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó. - Từng cặp thảo luận. - Đại diện 1 HS trình bày. Đáp số 90 m HS nêu. - Các nhóm thi đua làm bài. -HS theo dõi.. - Bài toán thuộc dạng liên quan đến quan - Nêu cách giải bài toán. hệ tỉ lệ. Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng giải (HSKG),cả lớp làm - HS nêu. vào vở. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - GV chấm 1 số vở. Đáp số: 20 ngày - Nhận xét sửa chữa. - 1số HS nộp vở. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó? (HSKG) -HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “ôn tập: Bảng đơn vị đo độ -HS lắng nghe dài. Kĩ thuật: Thêu dấu nhân (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết cách thêu dấu nhân. -Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu có thể tương đối đều nhau thêu được ít nhất 5 dấu nhân .Đường thêu có thể bị dúm -Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Mẫu thêu dấu nhân -Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm +Kim khâu, chỉ màu. +Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1) Ổn định: (1’) KT sự chuẩn bị của HS 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS -Nhắc lại cách thêu dấu nhân. -GV nhận xét và đánh giá. 3) Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta thực hành Thêu dấu nhân và hoàn thành sản phẩm b) Giảng bài: Hoạt động3: HS thực hành -Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân -Yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu hai mũi thêu dấu nhân -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân -GV lưu ý: Các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp -Cho HS thực hành theo cặp đôi. Các em có thể trao đổi học hỏi lẫn nhau. -GV theo dõi, quan sát uốn nắn cho những em còn lúng túng. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm GV tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm GV cử 2 – 3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày GV nhận xét đánh giá kết quả học tập 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu cách thực hiện thêu dấu nhân? (HSTB,Y). - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Học sinh - 2HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS thực hành -HS thực hành theo cặp đôi. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -HS thực hiện -Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu và thêu từ phải sang trái. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> An toàn giao thông: Bài 1 Biển báo an toàn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thông đã học. - Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới. 2. Kĩ năng - Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT. - Có thể mô tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho những người khác biết về nội dung các biển báo hiệu GT. 3. Thái độ - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông khi đi đường. II. Nội dung an toàn giao thông: 1. Ôn lại nội dung, ý nghĩa của những biển báo hiệu giao thông đã học. 2. Học cácbiển báo hiệu giao thông mới. III.Chuẩn bị: - 2 bộ biển báo, gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên của các biển báo hiệu đó. - Phiếu học tập (dành cho hoạt động 4) IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS 1. Khởi động: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Dạy bài mới a, Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên * Mục tiêu: HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu giao thông khi đi trên đường; hiẻu sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông để đảm bảo ATGT. * Cách tiến hành: - 1 HS lên bảng làm phóng viên hỏi các câu hỏi. Lớp trả lời.( Các câu hỏi đã cho học sinh chuẩn bị ở nhà) + ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu giao thông nào? + Những biển báo đó đặt ở đâu? + Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung của biển báo hiệu đó không?. Nội dung. * Ghi nhớ: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông.. * Biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo ATGT,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Theo bạn, tại sao lại có những người không tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông? + Làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông ? * Kết luận ghi nhớ: b, Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao thông đã học. * Mục tiêu: HS nhớ và giải thích được nội dung các biển báo hiệu đã học. * Tiến hành: Trò chơi nhớ tên biển báo. - GV chọn 4 nhóm, mỗi nhóm 5 HS, giao cho mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau. GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu trên bảng, HS thi xếp các loại biển báo đúng vào nhóm trên bảng. - Kết luận: (Ghi nhớ) c, Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông. * Mục tiêu: HS nhận dạng đặc điểm, biết được nội dung ý nghĩa, của 10 biển báo hiệu GT mới, biết tác dụng điều khiển GT của những biển báo mới. * Tiến hành: Bước 1: Nhận dạng các biển báo hiệu. - GV viết trên bảng 3 nhóm biển báo: Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm; Biển chỉ dẫn. - GV gọi đại diện của 3 nhóm HS lên bảng, mỗi em cầm 3 biển báo mới, căn cứ vào màu sắc hình dáng của biển, em hãy gắn biển báo đó vào theo từng nhóm biển báo. - Cả lớp nx - GV hỏi thêm tác dụng của một vài biển báo. - KL (ghi nhớ): Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu mới. * Biển báo cấm: Cấm rẽ trái (123a); cấm rẽ phải (123b); cấm xe gắn máy (111a) - Tác dụng: Báo cho người đi đường biết là không được đi để tránh xảy ra tai nạn. * Biển báo nguy hiểm: Đường người đi bộ cắt ngang (224); đường người đi xe đạp cắt ngang (226); Công trường (227); ... - Tác dụng: Báo cho người điều khiển xe biết điều nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường đó. * Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu (426); Điện thoại. thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu GT là thực hiện luật GT đường bộ.. * Biển báo hiệu giao thông gồm 5 nhóm biển, chúng ta chỉ học 4 nhóm. Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải theo, là những điều nhắc nhở phải cẩn thận hoặc những điều chỉ dẫn, những thông tin bổ ích trên đường. Biển báo cấm. Biển báo nguy hiểm. biển hiệu lệnh Biển chỉ dẫn. * KL: * Khi gặp biển báo cấm ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển, đó là điều bắt buộc. * Khi gặp biển báo nguy hiểm ta phải căn cứ vào nội dung báo hiệu để đề phòng nguy hiểm có thể xảy ra. * Khi gặp biển chỉ dẫn đó là người bạn đường báo hiệu cho ta những thông tin cần thiết khi đi đường. *.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> (430); Trạm cảnh sát giao thông (436); - Tác dụng: Cung cấp thông tin cho người đi đường biết. *Kết luận: SGK d, Hoạt động 4: Luyện tập * Mục tiêu: HS mô tả được bằng lời, bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu; nhận dạng và ghi nhớ nội dung 10 biển báo hiệu * Tiến hành : HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của một vài biển báo trong số các biển báo đã học. - Mỗi HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà các em nhớ. * Hoạt động 5: Trò chơi: Nhận biết 33 biển báo đã học và bảng tên của từng biển báo. - Kết thúc trò chơi cả lớp hát 1 bài về ATGT. 3. Củng cố: - Đi đường phải chú ý quan sát biển báo hiệu GT. - Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện với mình. Buổi chiều. TiÕng ViÖt:*Thùc hµnh tiÕt 2 I. Mục tiêu: -- Điền mỗi từ sau vào chỗ trống thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. - Quan sát ảnh minh họa bài đọc: “ Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng hòa bình?” và các hình ảnh dưới đây. - Viết một đoạn văn miêu tả. II. Các bước tiến hành. - Đọc bài : “Đầm sen” dựa vào các từ cho sẵn, cho học sinh điền vào chỗ trống đọc lại bài văn hoàn chỉnh. - Quan sát các hình ảnh sách giáo khoa trang 27 viết một đoạn văn miêu tả. III . Kết quả đạt được: - Điền đúng từ theo nội dung bài :” Đầm sen”. - Viết được một đoạn văn miêu tả. - Hoàn thành vào vở thực hành. Toán:* Thùc hµnh tiÕt 2 I. Mục tiêu: - Giải được ba bài toán và một bài đố vui. - Hoàn thành vào vở thực hành. II. Các bước tiến hành. - Đọc đề từng bài toán.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nắm được yêu cầu đề bài - Tìm cách giải - Giải toán trình bày kết quả. III . Kết quả đạt được: - Giải đúng ba bài tập - Hoàn thành ba bài tập - Chọn ý ( a ) câu hỏi. Kĩ thuật:* Thêu dấu nhân I. Mục tiêu: -Biết cách thêu dấu nhân. -Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu có thể tương đối đều nhau thêu được ít nhất 5 dấu nhân .Đường thêu có thể bị dúm -Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu thêu dấu nhân -Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm +Kim khâu, chỉ màu. +Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 3) Ổn định: (1’) KT sự chuẩn bị của HS 4) Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS -Nhắc lại cách thêu dấu nhân. -GV nhận xét và đánh giá. 3) Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta thực hành Thêu dấu nhân và hoàn thành sản phẩm b) Giảng bài: Hoạt động3: HS thực hành -Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân -Yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu hai mũi thêu dấu nhân -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân -GV lưu ý: Các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp. Học sinh - 2HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS thực hành -HS thực hành theo cặp đôi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Cho HS thực hành theo cặp đôi. Các em có thể trao đổi học hỏi lẫn nhau. -GV theo dõi, quan sát uốn nắn cho những em còn lúng túng. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm GV tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm GV cử 2 – 3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày GV nhận xét đánh giá kết quả học tập 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu cách thực hiện thêu dấu nhân? (HSTB,Y). - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -HS thực hiện -Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu và thêu từ phải sang trái. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×