Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Trinh GA khoi 2 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Từ ngày 19 . 9 → 23. 9 Cách ngôn :. Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. Thứ. Hai. Ba. Tư. Môn Chào cờ Tập đọc 1 Tập đọc 2 Toán. Chiếc bút mực Tiết 2 38 + 25. Kể chuyện Chính tả. Chiếc bút mực ( TC ) Chiếc bút mực. Toán L. từ và câu Tập viết L.Tiếng Việt. Luyện tập Tên riêng - Câu kiểu Ai là gì? Chữ hoa D (Luyện đọc) Chiếc bút mực (Luyện viết) Chữ hoa D. Tập đọc Toán GDNGLL. Mục lục sách Hình chữ nhật – Hình tứ giác Hoạt động làm sạch trường lớp. Toán Tập làm văn Năm L.Tiếng Việt Luyện toán. Sáu. Tên bài. Chính tả HĐTT. Bài toán về nhiều hơn Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách Ôn Tên riêng - Câu kiểu Ai là gì ? Ôn nhận dạng hình - Đặt tính, tính Giải toán về nhiều hơn ( NV ) Cái trống trường em Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai 19 . 9. 2011 Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cố bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(TL được các CH 2,3,4,5). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Trên chiếc bè - 2 HS đọc nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi 1,2 / 35 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, giọng Lan buồn; giọng Mai dứt khoát, pha chút nuối tiếc; giọng cô giáo dịu dàng, thân mật. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc a, Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc đúng các từ: buồn, loay hoay, - Đọc từ khó hồi hộp, ngạc nhiên,… b, Đọc từng đoạn, luyện đọc đúng các câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. +Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/viết bút chì.// - Luyện đọc ngắt hơi, nhấn giọng các câu dài. + Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi.// - 1HS đọc chú giải. c, Đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc Tiết 2 3. Tìm hiểu bài -Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp Câu 1/41 ( HS khá, giỏi ) nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong …em viết bút chì . - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan Câu 2 buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. Câu 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi em cũng nói: ‘‘Cứ để bạn Câu 4 Lan viết trước” - Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè. Câu 5 *Mai là một cô bé tốt bụng, chân thật, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Luyện đọc theo vai. 4. Luyện đọc lại - Nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện . 5. Củng cố, dặn dò - Nói về bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Chuẩn bị cho tiết kể lại chuyện Chiếc bút mực. Thứ tư 21 . 9 . 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc : MỤC LỤC SÁCH I .Mục tiêu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). II. Đồ dùng dạy- học : - Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học GV. HS. A. Kiểm tra bài cũ Đọc bài Chiếc bút mực. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu toàn bộ mục lục. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a, Đọc từng mục - Hướng dẫn HS đọc 2 dòng trong mục lục, ngắt nghỉ hơi rõ : * Một // Quang Dũng // Mùa quả cọ // Trang 7.// * Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // Trang 28.// b, Đọc từng mục trong nhóm c. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Tìm hiểu bài 3.1. Hướng dẫn trả lời các câu 1- 4 Câu 1 / 44 Câu 2 -Tr . 52 là trang bắt đầu truyện Người học trò cũ. Câu 3 Câu 4. 3.2. Hướng dẫn tra mục lục sách. 4. Luyện đọc lại 5. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS thực hành tra mục lục để hiểu qua nội dung sách trước khi đọc. - Bài sau: Mẩu giấy vụn Chính tả (TC) :. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1,4 /41. - HS đọc từng dòng theo thứ tự từ trái sang phải. - HS tiếp nối nhau đọc từng mục, đọc đúng từ ngữ khó: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, ..... - 1HS đọc chú giải - Đọc từng mục theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi đọc . - HS nêu tên từng truyện - Trang 52 - Quang Dũng - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc. - HS mở ML trong SGK T. Việt 2, tập1, tìm tuần 5 - 1HS đọc ML tuần 5 theo hàng ngang. - Cả lớp thi hỏi - đáp nhanh về từng nội dung.trong mục lục. - Vài HS thi đọc lại toàn văn bài. CHIẾC BÚT MỰC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu : - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả ( SGK ). - Làm được bài tập 2 ; bài tập (3 ) b. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy- học. GV A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ: vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn chép. - Đoạn văn này kể về chuyện gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn - Yêu cầu HS đọc và viết vào bảng con các từ : Mai, Lan, viết, bút mực, quên. b. Chép bài. c. Chấm, chữa bài. -Yêu cầu học sinh dùng bút chì sửa bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2/ 42: Điền vào chỗ trống ia hay ya? - Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào VBT Bài 3b:Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn làm bài tập 3a vào vở BT. - Những hs chép bài chưa đạt về nhà chép lại.. HS - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. - 2 học sinh nhìn bảng đọc. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn - Đoạn văn có 5 câu. - 1HS đọc lại đoạn văn; nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu phẩy. - Học sinh viết các từ khó. - Học sinh nhìn vở chép bài. - Học sinh đổi vở chấm bài.. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. +Tia nắng, đêm khuya, cây mía. - cái xẻng - cái đèn - khen - thẹn. - Học sinh sửa bài.. Chính tả ( NV ): CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2) b ; hoặc BT (3) a . II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bút dạ, 3 tờ giấy bìa lớn. - Bảng phụ viết sẵn bài bài 2 . III. Các hoạt động dạy-học: GV A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 chữ có âm giữa vần ia hoặc ya. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Gọi học sinh đọc lại. Hỏi: - Hai khổ thơ này nói gì? -Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì? -Yêu cầu hs viết vào BC các từ : trống, ngẫm nghĩ, nghỉ, buồn, suốt, vắng. b) Học sinh viết bài vào vở. - Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.. HS - 2 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.. - 2 học sinh đọc lại. - Nói về cái trống lúc các bạn hs nghỉ hè. - Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi. - 1HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết BC. - 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bài vào vở. - HS nghe giáo viên đọc và viết bài. - HS dùng bút chì dò bài và sửa lỗi.. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc bài trên bảng và hướng dẫn HS sữa lỗi. - Chấm một số em, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2b / 46:Điền vào chỗ trống en hay eng? -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. Bài 3a / 47: Thi tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l - Chọn 3 nhóm hs cùng thi - Gọi các nhóm trình bày 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 2a ,c; bài 3b,c. - Viết lại cho đúng những chữ viết sai.. - 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT. - Học sinh đọc lại. - Học sinh được chọn theo 3 nhóm tham gia trò chơi.. Kể chuyện: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa trong SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: “Bím tóc đuôi sam” B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì ? - Khi không được viết bút mực, thái độ của Mai ra sao? Tranh 2: - Chuyện gì đã xảy với Lan? - Khi biết mình quên bút bạn Lan đã làm gì? - Lúc đó thái độ của Mai ra sao? - Vì sao Mai loay hoay với hộp bút? Tranh 3: - Bạn Mai đã làm gì? - Mai đã nói gì với Lan? Tranh 4: - Thái độ của cô giáo như thế nào? - Khi được mình được viết bút mực Mai cảm thấy thế nào? - Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu vài HS kể lại câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể theo vai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS noi gương theo bạn Mai. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Luyện từ và câu:. HS - 4 học sinh kể theo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo).. - HS quan sát từng tranh, kể theo nhóm. - Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực - Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan không mang bút - Lan khóc nức nở - Mai đang loay hoay với cái hộp bút - Nửa muốn cho bạn mượn nửa không. - Mai đã đưa bút cho Lan mượn. - Bạn cầm lấy mình đang viêt bút chì. - Cô giáo rất vui - Mai thấy hơi tiếc - Cô cho em mượn em thật đáng khen. - 2,3 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. TÊN RIÊNG & CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?. I. Mục tiêu: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3). II. Đồ dùng dạy và học: - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2. - Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy- học :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV A. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1, 2 / 35 - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1/ 44 - Giáo viên hướng dẫn: Các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2 . * GV kết luận: Tên riêng của người, sông, núi….. phải viết hoa. Bài 2: - GV hướng dẫn mỗi em chọn 2 tên của bạn trong lớp, viết đầy đủ họ tên của 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi…ở địa phương. * Lưu ý: Viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. Bài 3: Đặt câu theo mẫu - GV hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì ) là gì ? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp…) của em. - Yêu cầu học sinh làm vở bài tập 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại cách viết tên riêng. - Bài sau: Câu kiểu Ai là gì ? Khẳng định, phủ định - Từ ngữ về đồ dùng học tập.. Tập làm văn:. HS - 1 HS làm bài 1 ; 2 HS làm bài 2. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Các từ ở nhóm 1là tên chung, không viết hoa. Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người. - HS đọc ghi nhớ. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học sinh làm bài trên giấy khổ to. Câu a: Phan Nhật Đinh, Nguyễn Thanh Hà Câu b: Sơn Trà, Phú Ninh, Vu Gia,…. - 3 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. VD: Trường em là Trường Tiểu học Trương Hoành. - Em yêu thích nhất là môn âm nhạc. - Làng em là làng văn hoá. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.. TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài TĐ trong tuần đó. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện ở bài tập 1.T III. Các hoạt động dạy và học: GV A. Kiểm tra bài cũ. HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nói lời cảm ơn , xin lỗi. - 2 HS đóng vai Tuấn và Hà ; Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà. - 2 HS đóng vai Lan và Mai; Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.. GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1/ 47: - Hướng dẫn HS quan sát từng tranh, đọc lời nhân - Dựa vào các tranh, trả lời câu hỏi vật trong tranh, thầm trả lời từng câu hỏi - Cả lớp suy nghĩ, trả lời - Bạn trai đang vẽ ở đâu? - Đang vẽ con ngựa trên bức tường của nhà - Bạn trai đang nói gì với bạn gái? trường. - Bạn gái nhận xét như thế nào? - Mình vẽ có đẹp không? - Hai bạn đang làm gì ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp. - Vì sao không nên vẽ bậy ? - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - Vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung - Ghép nội dung của các bức tranh kể thành câu quanh. chuyện. - Hai học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Bài tập 2: Đặt tên cho câu chuyện. - Gọi từng học sinh đọc tên truyện - Không nên vẽ bậy làm bẩn tường. Bài tập 3: - Không nên vẽ bậy.Đẹp mà không đẹp -Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6 sách TV2 / 1 - HS đọc các bài tập đọc trong tuần 6 - 3 học sinh đọc 3. Củng cố, dặn dò - Cả lớp nhận xét; viết tên bài vào vở BT. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Về nhà kể lại câu chuyện, tập xem MLS. - Không nên vẽ bậy trên tường.. Luyện Tiếng Việt : ÔN TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Biết viết hoa tên riêng Việt Nam. - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? II. Lên lớp: Bài 1 - VBT / 18 : Viết tên 2 bạn trong lớp ; tên 1 dòng sông ở đia phương em. Bài 2 : Đặt câu 2 theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì ? Tập viết: CHỮ HOA D I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). II. Đồ dùng dạy và học: - Mẫu chữ D đặt trong khung chữ. - Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ: Dân (dòng 1); Dân giàu nước mạnh (dòng 2). III. Các hoạt động dạy và học: GV A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. - Viết chữ C hoa ; chữ Chia.. HS - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa - Chữ D cao mấy ô li ? Được viết mấy dòng li? - Cao 5 ô li và được viết bởi 6 dòng li. - Chữ D gồm mấy nét ? - Chữ D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Học sinh theo dõi - Giáo viên tô chữ mẫu trong khung . - Học sinh viết tay không - GV viết mẫu và nêu cách viết D - Học sinh viết bảng con - Yêu cầu hs viết bảng con 2 lượt - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng - Dân giàu nước mạnh. - Yêu cầu HS nêu nghĩa câu ứng dụng - Nhân dân giàu có, đất nước vững mạnh. * Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm. - Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét độ cao của - Chữ D,g, h cao 2,5 li còn các chữ khác cao 1 các chữ ly. - Khoảng cách của các chữ được viết như thế - Cách nhau 1 con chữ o nào? - Học sinh viết bảng con chữ Dân. 3. Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết - Viết chữ D 1dòng cỡ vừa.,1dòng cỡ nhỏ - Giáo viên theo dõi uốn nắn - Viết chữ Dân 1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ - 3 dòng câu ứng dụng. 4. Chấm, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS về nhà luyện viết trong vở TV. - Bài sau: Chữ hoa Đ. An toàn giao thông: THỰC HÀNH ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đi an toàn. - Có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Lên lớp: GV Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Yêu câu HS nhắc lại cách đi an toàn. HS - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày + Đi phía tay phải, đi sát lề đường. + Qua đường phải nắm tay người lớn. + Ngồi trên xe máy phải vịn vào người lái, phải đội mũ bảo hiểm. + Không ngồi trên xe đạp khi bạn nhỏ dưới 12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tuổi đèo. Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS thực hành đi an toàn. - Từng HS thực hành - Từng nhóm , từng tổ thực hành. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Dặn HS thực hiện đi an toàn - Không chơi dưới lòng đường, tránh tai nạn xảy ra. Luyện âm nhạc: ÔN BÀI HÁT XOÈ HOA I. Mực tiêu: - Hát đúng theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với vỗ tay, kết hợp vận động phụ hoạ.đơn giản. - Tập biểu diễn bài hát. II. Lên lớp: - Cả lớp hát lại bài hát, vừa hát vừa vỗ tay. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Từng tổ thi hát. - HS hát cá nhân , tập biểu diễn. III. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập hát lại bài hát. Tuần 5 HĐNGLL: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG LỚP I.Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa của trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức bảo vệ trường lớp sạch đẹp. - Biết làm những việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị : Dụng cụ làm vệ sinh III. Tiến hành : GV Hoạt động 1: - Trường lớp sạch đẹp có ich lợi gì ? - Muốn trường lớp sạch đẹp , em phải làm những việc gì ?. HS - HS tự nêu - Quét dọn, nhặt rác, đổ rác đúng nơi quy định. - Đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định. - Không viết, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Không ăn quà vặt, không xả rác bừa bãi. - Không bẻ cành, hái hoa,…. Hoạt động 2: - Thực hành làm sạch trường lớp - Cho 3 tổ thực hiện. - Kê bàn, quét rác, đổ rác,… - Lau chùi cửa kính, bàn ghế,… - Đổ rác đúng nơi quy định,….,….. Hoạt động 3 : - Dặn HS luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Toán : (T21) 38 + 25 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. II. Đồ dùng học tập - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: GV A. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1, 3 trang 20 B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 - GV nêu bài toán dẫn tới phép tính - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.. HS - 2 HS lên bảng làm - Học sinh lắng nghe và phân tích - Thực hiện phép cộng 38 + 25 - Thao tác que tính - 63 que tính.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 28 cộng 25 bằng bao nhiêu? - Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu hs khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25. 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1/ 21: Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Số thích hợp là số như thế nào? - Muốn tìm tổng ta làm thế nào? Bài 3: Gọi HS đọc đề. - Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài ? dm ta làm thế nào? Bài 4: Yêu cầu gì? - Tính tổng rồi so sánh kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách đặt tính - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. - Bằng 63. - 1 HS lên bảng thực hiện - Học sinh nêu tính từ phải sang trái. - 3 học sinh nhắc lại - HS làm cột 1,2,3 ; 3 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét - HS khá, giỏi thực hiện - Là tổng của số hạng đã biết - Cộng các số hạng lại với nhau - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở; 1HS lên bảng làm. - Điền dấu < > = - HS làm cột 1. Thứ ba 20 . 9 . 2011 Toán: (T22 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. III. Các hoạt động dạy học GV A. Bài cũ: - Bài 1 trang 21 - Gọi 2 em đọc bảng 8 cộng với 1 số. B. Bài mới: 2. Luyện tập Bài 1/ 22: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài - Dựa vào tóm tắt hãy nêu rõ bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. HS - 2 HS thực hiện. - Học sinh làm bài miệng - HS làm bài, 2 HS làm ở bảng lớp. - Giải bài toán theo tóm tắt - Bài toán cho biết có 28 cây kẹo chanh và 26 cây kẹo dừa. - Bài toán hỏi số kẹo của 2 gói.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy đọc đề dựa vào tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 4: Số ? - Yêu cầu HS làm bài tiếp sức Bài 5: (HS khá giỏi) - Chúng ta khoanh chữ nào? Vì sao?. - Học sinh đọc - Lớp làm vào vở, 1HS giải trên bảng - Mỗi nhóm cử 3 bạn khá giỏi thực hiện - Khoanh vào chữ đặt kết quả đúng. - Tính tổng 28 + 4 khoanh vào kết quả: C. 32. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn học thuộc 8 cộng với một số. - Bài sau: Hình chữ nhật - Hình tứ giác. Luyện Tiếng Việt: ( L.đọc) CHIẾC BÚT MỰC – (L. viết) CHỮ D I. Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy bài Chiếc bút mực. - Rèn viết chữ hoa D II. Lên lớp: 1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Luyện đọc đúng các từ ngữ khó; ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài. 2. Luyện viết: - HS viết chữ D trong vở rèn viết chữ đẹp theo yêu cầu. Toán: (T23) HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bìa nhựa hình chữ nhật – hình tứ giác - Các hình vẽ phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: GV A. Bài cũ: - Bài 2,3 trang 22 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới 2.2. Giới thiệu hình chữ nhật - Dán lên bảng 1 miếng bìa HCN - HS lấy ĐD học toán để trước mặt. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hãy đọc tên hình? - Đọc tên các HCN trong bài học. - HCN gần giống hình nào đã học? 2.2 Giới thiệu hình tứ giác. - Hình có mấy cạnh?. HS - 3HS lên bảng thực hiện. - Quan sát - Tìm hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD - Hình chữ nhật: ABCD, MNPQ, EGHI. - Hình vuông - CDEG là hình tứ giác. - Có 4 cạnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hình có mấy đỉnh ? Nêu: Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình tứ giác. - Đọc tên các HTG trong bài học? 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác Bài 2: - Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình - Đánh dấu x vào hình tữ giác Bài 3: ( HS khá giỏi ) 4. Củng cố: - Cho HS nhận biết hình chữ nhật , hình tứ giác trong tập hợp một số hình ( có cả hình không phải là HCN, HTG ) - Bài sau : Bài toán về nhiều hơn.. - Có 4 đỉnh - CDEG, PQRS, HKMN - Dùng bút thước nối các điểm để có HCN , HTG. - Hình chữ nhật ABCD, hình tứ giác MNPQ - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đánh dấu vào hình tứ giác - Dùng bút chì để kẻ.. Thứ năm 22 . 9 . 2011 Toán: (T24) BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: - 7 quả cam có nam châm ( hình vẽ) III. Các hoạt động dạy và học: GV A.Bài cũ: - Bài 1 trang 23 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn - Nêu bài toán - Đề toán cho biết hàng trên có mấy quả cam? - Đề toán còn cho bíêt gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ trả lời - Một hs làm bảng lớp trình bày bài giải 3. Luyện tập - thực hành: Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. HS - 2 HS lên bảng nối các điểm. - HS đọc lại bài toán - 5 quả cam - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam - Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - Học sinh suy nghĩ làm bài. - Đọc đề - Hoà 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa Bình có mấy bông hoa?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm BC. Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải Bài 2: 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là “nhiều hơn” - Bài sau : Luyện tập. Luyện toán:. - HS giải, không tóm tắt đề. - HS giải vào vở. - HS khá giỏi giải. ÔN NHẬN DẠNG HÌNH - ĐẶT TÍNH, TÍNH GIẢI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Nhận dạng được hình và gọi đúng tên hình chữ nhật ; hình tứ giác. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. II. Lên lớp: Bài 2 - VBT / 24 : Đặt tính rồi tính Bài 1 - VBT / 25 : Dùng thước và bút nối các đểm để được hình chữ nhật, hình tứ giác. Bài 2, 3 / 26: Giải toán về nhiều hơn Thứ sáu 23 . 9 . 2011 Toán: (T 25) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: II. Đồ dùng dạy học : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Một số đề toán chuẩn bị cho trò chơi. II Các hoạt động dạy học: GV A. Bài cũ - Bài 3 trang 24 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/ 25 - Gọi học sinh lên bảng ghi tóm tắt. - Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào ? -Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài Bài 2: -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài * Yêu cầu học sinh tự làm câu a * Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD Bài 3 (HS khá, giỏi) 3. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi giải toán nhanh nhất.. HS - 2 HS thực hiện. - Học sinh đọc đề. - Ta lấy: 6 + 2 =8 - Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải - 2HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS làm bài - 1HS lên bảng vẽ. - HS giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nêu đề toán. - Đội nào giải nhanh và đúng đội đó thắng. - Chuẩn bị bài sau: 7 cộng với một số. - Bốn đội tham gia trò chơi. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP (Tuần 5) I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyến điểm trong tiết sinh hoạt cuối tuần. - Biết nhận xét, góp ý các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Biết phương hướng tuần tới. II. Sơ kết tuần: 1. Tổ trưởng nhận xét tình hình học tập của các bạn trong tổ. 2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua: * Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, chuyên cần, tác phong đến trường đảm bảo. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, - Trong giờ học có chú ý nghe giảng. - Vệ sinh lớp học, khu vực đảm bảo sạch sẽ. - Tham gia tập thể dục, hát đầu giờ đều. - Tham gia mua khẩu trang y tế. - Hoàn thành nội dung sổ tay nhi đồng. * Hạn chế: - Vài em học còn lơ là, không tập trung trong giờ học. - Ít giơ tay phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Còn hay quên vở (Duy, Lan). III. Phương hướng tuần đến: - Thực hiện đúng nội quy của lớp, nhà trường. - Duy trì tốt nề nếp chuyên cần. - Thực hiện tốt vệ sinh, không ăn quà vặt. - Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông. - Tiếp tục thu các khoản đầu năm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×