Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

# Đáp án - Khối 2 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.55 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài : Một phần năm </b>
<b>Bài 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN ĐỨC CẢNH


<b>ĐÁP ÁN BÀI TẬP Ở NHÀ CHO HỌC SINH KHỐI 2 </b>
<b>TUẦN 24 – MƠN TỐN </b>


<b>Bài : LUYỆN TẬP ( TR 123 ) </b>
<b>Bài 1</b>


<b>Tính nhẩm: </b>


10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5
30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10
<b>Bài 2</b>


<b>Tính nhẩm: </b>


5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
<b>Bài 3</b>


Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ?
<b>Giải </b>


Số vở của mỗi bạn là:
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở.
<b>Bài 4</b>



Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa ?
<b>Giải </b>


Số đĩa cam là:
25 : 5 = 5 (đĩa)
Đáp số: 5 đĩa cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài : LUYỆN TẬP CHUNG ( TR 124 ) </b>


<b>Bài 1</b>


Tính (theo mẫu):


Mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6


a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3
= 10
<b>Bài 2</b>


Tìm x:
a) x + 2 = 6
x = 6 − 2
x = 4


x × 2 = 6
x = 6 : 2
x = 3
<b>Bài 4</b>



Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
Giải


Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con thỏ)


Đáp số: 20 con thỏ.


b) 3 + x = 15
x =15−3
x =12


3 × x = 15
x = 15 : 3
x = 5
a) 6 : 3 x 5 = 2 x 5


= 10
b) 2 x 2 x 2 = 4 x 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN ĐỨC CẢNH


<b>ĐÁP ÁN BÀI TẬP Ở NHÀ CHO HỌC SINH KHỐI 2 </b>
<b>TUẦN 24 – MÔN TOÁN </b>


<b>Bài : GIỜ, PHÚT </b>


<b>Bài 1</b>



<b>Đồng hồ chỉ mấy giờ:</b>


Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút.


Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút (hay 2 giờ rưỡi).
Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút (hay 11 giờ rưỡi).
Đồng hồ D chỉ 3 giờ.


<b>Bài 2</b>


<b>Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ A.
<b>Bài 3</b>


Tính (theo mẫu):


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN ĐỨC CẢNH


<b>ĐÁP ÁN BÀI TẬP Ở NHÀ CHO HỌC SINH KHỐI 2 </b>
<b>TUẦN 24 – MƠN TỐN </b>


<b>Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ </b>
<b>Bài 1</b>


Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


<b>Giải </b>


Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút.


Đồng hồ B chỉ 1 giờ 30 phút.
Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút.
Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút.
<b>Bài 2</b>


Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?


a) An vào học lúc 13 giờ 30 phút.
b) An ra chơi lúc 15 giờ.


c) An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút.
d) An tan học lúc 16 giờ 30 phút.
e) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều.
g) An ăn cơm lúc 7 giờ tối.


<b>Giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

e) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều ứng với đồng hồ C.
g) An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng hồ G.


<b>Bài 3</b>


Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
2 giờ; 1 giờ 30 phút; 6 giờ 15 phút; 5 giờ rưỡi.
<b>Giải </b>


Quay kim đồng hồ sao cho:


Đồng hồ chỉ 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.



</div>

<!--links-->

×