Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Lop 3Tuan11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.68 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010. Tiết: 31-32. Tập đọc. Bài: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. -Biết sấp xếp các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, -HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui -Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Thư gửi bà +Hs nhắc tựa bài cũ -Gv gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : Qua bức thư, em +3 học sinh đọc thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? +Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : “Đất quý, đất yêu”. - GV Ghi bảng. +Hs nhắc tựa bài *Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể thong thả, nhẹ +Học sinh lắng nghe. nhàng - Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt - GV cho Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, +Hs nối tiếp nhau đọc cách ngắt, nghỉ hơi. - GV ghi từ khó lên bảng . +HS ĐT , CN - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn : bài chia +Hs chia đoạn làm 3 đoạn. - GV gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp +Hs đọc - GV kết hợp giải nghĩa từ khó : Ê-ti-ô-pi-a, cung +HS giải nghĩa từ trong SGK. điện, khâm phục - Giáo viên cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm : +Học sinh đọc theo nhóm hai. 1 em đọc, 1 em nghe +Thi đọc trong nhóm - Giáo viên gọi từng tổ đọc. +Hs đọc - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. +Hs đọc *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : +Học sinh đọc thầm. 1/ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp +Hai người khách được vua Ê-tinhư thế nào ? ô-pi-a mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy +Khi khách sắp xuống tàu, viên ra ? quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu về nước. 3/Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi +Người Ê-ti-ô-pi-a không để những hạt đất nhỏ ? khách mang đi những hạt đất nhỏ vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao - GV cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và quý nhất. trả lời câu hỏi : +Học sinh thảo luận nhóm và tự 4/Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của do phát biểu suy nghĩ của mình : người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ? +Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương +Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của - GV chốt ý : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quê hương họ là thứ thiêng liêng, quý nhất. cao quý nhất Kể chuyện. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1 : Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về +Hs nghe giọng đọc ở các đoạn. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp +Học sinh các nhóm thi đọc. nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và +Bạn nhận xét. nhóm đọc hay nhất. *Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV nêu nhiệm vụ: Trong phần Kc hôm nay, các em +Hs nghe hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài +Sắp xếp lại các tranh theo đúng - GV hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh minh thứ tự trong câu chuyện Đất quý, họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kỹ đất yêu tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào, sau khi xác định nội dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu . - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK +Học sinh quan sát và kể tiếp nối nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện +Hs kể - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể +Lớp nhận xét. xong từng đoạn với yêu cầu : +Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? +Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hợp không ? +Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? - GV khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – dặn dò: -Giáo viên hỏi : Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện? - GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy. -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 1. +Hs nghe +Cá nhân +Học sinh trả lời theo suy nghĩ.. +Hs nghe +Hs nghe +Hs nghe. Tiết: 51. Toán. Bài: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I/.Mục tiêu: -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính . -BT 1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính +Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi hs làm lại Bt 1 tiết trước +Hs thực hiện - Nhận xét KTBC 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài :Bài toán giải bằng hai phép tính (tt) +Hs nhắc lại  Hoạt động 1 : G.thiệu bài toán giải bằng hai phép tính ◦ Bài toán : - GV gọi HS đọc đề bài. +HS đọc - GV hỏi: Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán nhiêu chiếc xe đạp ? được 6 chiếc xe đạp - Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào +Số xe đạp bán được của ngày chủ so với ngày thứ bảy ? nhật gấp đôi ngày thứ bảy - Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt + Bài toán hỏi gì ? +Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày để hoàn thiện sơ đồ. + Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày +Để tính được số xe đạp bán được ta phải biết được những gì ? trong cả hai ngày ta phải biết được số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật + Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ? +Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp + Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ? +Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết - GV : vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả Bài giải hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật Số xe đạp ngày chủ nhật là: + Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật 6 x 2 = 12 ( xe đạp ) Số xe đạp bán được trong cả hai + Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày ngày là : 6 + 12 = 18 ( xe đạp ) Đáp số : 18 xe đạp - Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. +HS làm bài - Gọi học sinh đọc lại bài giải +Cá nhân - Giáo viên giới thiệu : Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.  Hoạt động 2 : Thực hành ◦ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. +Học sinh đọc - GV hỏi :Bài toán cho biết gì ? + Quãng đường từ nhà đến chợ dài 5 km. - Bài toán hỏi gì ? + Hỏi :từ nhà đến bưu điện dài bao nhiêu km. + 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở. - Yêu cầu HS làm bài. +Lớp nhận xét . - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét,ghi điểm. ◦ Bài 2 : +Học sinh đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi :Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? +2-3 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. +1 HS lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. +Cả lớp làm vở. - Giáo viên nhận xét,ghi điểm. +Lớp nhận xét. Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5x3=15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5+15=20(km) ĐS : 20 km  Bài 3: Gọi HS đọc đề +HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả. +HS lần lượt nêu kết quả,lớp lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. 4.Củng cố – dặn dò: -Gõi Hs nhắc lại tựa bài +Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập. Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010 Chính tả. +Hs nghe +Hs nghe Tuần: 11. Tiết: 21. Nghe – viết: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I/.Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông,đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong /oong ( BT2 -Làm đúng BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố đã học trong bài trước - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tiếng hò trên sông Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. - Giáo viên hỏi : + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?. Hoạt động của HS - Hát +Hs nhắc tựa bài cũ +Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. +Hs nhắc lại tựa bài +Học sinh nghe Giáo viên đọc +2 – 3 học sinh đọc. +Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. +Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Gái, Thu Bồn + Bài văn có mấy câu ? +Bài văn có 4 câu - GV gọi học sinh đọc từng câu. +Học sinh đọc - GV hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ +Học sinh viết vào bảng con viết sai : tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, … - GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch dưới từ này. *Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt +Cá nhân vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 +HS chép bài chính tả vào vở lần cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. *Chấm, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a) ( cong, coong ) chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong b) ( xong, xoong ) làm xong việc cái xoong Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a) Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s - Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x Sông, suối, sắn, sen, sim, sung, sả, su su, sáo, sếu Mang xách, xô đẩy, xiên, xộc xệch, xa xa, xáo trộn, xôn xao b) Từ ngữ có tiếng mang vần ươn Mượn, mướn, vươn, vượn, lươn, lượn, sườn, trườn Bướng,gương, giường, đo, lương thực, lường, thành Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a)Bắt đầu bằng s : Bắt đầu bằng x : b)Có vần ân : Có vần âng : - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc 4.Củng cố – dặn dò:. +Học sinh sửa bài +Học sinh giơ tay.. +Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :. +Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B : +Học sinh viết vở +Học sinh thi đua sửa bài. +Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài Tiếng hò trên sông :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi Hs nhắc lại tựa bài +Hs nhắclại - GV nhận xét tiết học. +Hs nghe - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, +Hs nghe đúng chính tả. -Chuẩn bị cho tiết sau. +Hs nghe Tiết: 52. Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: -Biết giải bài toán bằng hai phép tính -BT1,2,3,4 (a,b) II/.Đồ dùng dạy học III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính. - GV gọi HS lên sửa một số bài tập. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính (tt)  Hướng dẫn thực hành : ◦ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính số xe rời bến cả 2 lần ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét,ghi điểm.. Hoạt động của HS +Hát +Hs nhắc tựa bài cũ +3-4 HS lên bảng làm bài. + HS lắng nghe và nhắc lại. +Học sinh đọc. + 2-3 HS trả lời. + Hỏi :Bến xe đó còn lại bao nhiêu. + HS trả lời.. +1 HS lên bảng làm bài. +Cả lớp làm vở Bài giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45-18=27 (ô tô) Lúc sau đó ô tô còn lại là: 27-17=10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô +Lớp nhận xét ◦ Bài 2:Gọi HS đọc + 2,3 HS đọc -Bác An nuôi mấy con thỏ ? +48 con _Bác đã bán đi bao nhiêu ? +1/6 con -Số thỏ còn lại bao nhiêu ? + 1 HS lên bảng giải -GV nhận xét ,chữa bài + Cả lớp làm vào vở Bài giải Số thỏ đã bán là : 48:6=8(con ) Số thỏ còn lại là: 48-8=40(con ) Đáp số : 40 con ◦ Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán + 3-4 HS tự đặt đề toán..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đó - GV gọi HS đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. +Cả lớp làm vở. +Lớp nhận xét. + HS nêu. Bài giải Số HS giỏi là: 14+8=22( HS) Số HS khá là: 14+22=36(HS) Đáp số : 36 Hs + HS chú ý theo dõi. +3 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. +12x6=72 , 72-25=47 +56: 7=8 ,8-5=3 + 42:6=7 , 7+37=44 +Hs nhắc lại +Hs nghe +Hs nghe. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu . GV hướng dẫn bài tập mẫu. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV chửa bài ,ghi điểm. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8.  -. Tiết: 11. Tập viết. ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I/.Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa G, (1dòng chữ Gh ),R, Đ (1dòng ) viết đúng tên riêng( Ghềnh Ráng ) 1dòng ) câu ứng dụng : Ai về ……….Loa Thành Thục Vương (1lần )bằng chữ cở nhỏ. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Chữ mẫu, tên riêng: Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho HS viết vào bảng con : Ông Gióng, G - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : Gh, R, A, Đ, L, T, V  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.. Hoạt động của HS +Hát +Hs nhắc tựa bài cũ +Hs nộp vở TV +Học sinh nhắc lại +Học sinh viết bảng con +Hs nhắc tựa bài. +Hs quan sát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? - GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ G được viết mấy nét ? + Chữ G hoa gồm những nét nào? - GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết liền với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối sang h tạo thành chữ Gh - Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát - Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :  Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ). - GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng - Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Chữ nào viết 4 li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?. +Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V +HS quan sát và nhận xét. +3 nét. +Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.. +Hs đọc +Cá nhân +Học sinh quan sát và nhận xét. +R, g, h +n, ê, a +G +Cá nhân +Học sinh theo dõi +Học sinh viết bảng con +Cá nhân. +Học sinh quan sát và nhận xét.. +Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A, Đ, L, T, V +Học sinh viết bảng con. - GV yêu cầu HS Luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn +Hs nghe  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. -Chấm, chữa bài . - GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs thi viết từ ứng dụng -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010. +Học sinh nhắc +HS viết vở. +Hs nộp vở tập viết +Hs nghe +Hs thi viết +Hs nghe +Hs nghe +Hs nghe +Hs nghe. Tiết: 33. Tập đọc. VẼ QUÊ HƯƠNG I/.Mục tiêu: -Bước đầu đọc đúng nhịp giữa các dòng thơ,và bộc lộ niềm vui qua giộng đọc . - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS: SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Đất quý, đất yêu - Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: - Học sinh nối tiếp nhau kể “Đất quý, đất yêu”. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “Vẽ Quê hương”. -Hs nhắc tựa bài - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Luyện đọc - Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc ( xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót ) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : Đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm 24 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV ghi từ khó lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 - GV : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - GV cho học sinh đọc theo nhóm . - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : 1/ Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ ? - GV : trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình, không những như vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. - Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: 2/ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất : a)Vì quê hương rất đẹp. b)Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. c)Vì bạn nhỏ yêu quê hương - Giáo viên : chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế. -. - HS đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.. - HS đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài - Cá nhân - 4 học sinh đọc -HS cá nhân ĐT - Mỗi tổ đọc tiếp nối. - Hs đọc theo nhóm - Hs đọc - Đồng thanh - Học sinh đọc thầm - Tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ là tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - HS tìm và nêu : tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm và tự do phát biểu ý kiến : bức tranh quê hương rất đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương. Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c. Chọn câu c. - Cá nhân đọc.  Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho HS đọc. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - HS học thuộc lòng theo sự - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và hướng dẫn của GV thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ 2 dòng thơ đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đầu của mỗi khổ thơ như : Bút – Em – Em – Chị - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ, thi đọc. - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nêu lại nội dung bài - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét. - Hs nêu - Hs nghe - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 53. Toán. BẢNG NHÂN 8 I/.Mục tiêu: _ Bước đầu thuộc bảng nhân 8.và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán . -BT1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Bảng nhân 8 -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 8 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 8 chấm tròn. tấm bìa có 8 chấm tròn. - Cho HS kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng - Học sinh kiểm tra cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? - Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 8 chấm tròn được lấy 1 lần + 8 được lấy mấy lần ? - 8 được lấy 1 lần - GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần + 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? - 8 được lấy 1 lần nên ta lập được - Giáo viên ghi bảng : 8 x 1 phép nhân 8 x 1 + 8 x 1 bằng mấy ? - 8x1=8 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân. - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa - Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và - có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra kiểm tra - GV gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn - 8 chấm tròn được lấy 2 lần được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 - 8x2 + 8 x 2 bằng mấy ? - 8 x 2 = 16.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Vì sao em biết 8 x 2 = 16 ? - Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16 - Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16 - Gọi học sinh nhắc lại - Cá nhân - GV cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 - Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và chấm tròn và cho học sinh kiểm tra kiểm tra - GV gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn - 8 chấm tròn được lấy 3 lần được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - 8x3 - Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 + 8 x 3 bằng mấy ? - 8 x 3 = 24 + Vì sao em biết 8 x 3 = 24 ? - Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 - Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 - Gọi học sinh nhắc lại - Cá nhân + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3 không? - Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho - Giáo viên: Dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép 8 bằng 24 tính còn lại của bảng nhân 8. - Gọi HS nêu các phép tính của bảng nhân 8. - Giáo viên kết hợp ghi bảng : - Học sinh nêu 8 x 4 = 32 8 x 8 = 64 8 x 5 = 40 8 x 9 = 72 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 8 x 7 = 56 - Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là bảng nhân 8. Giáo viên hỏi : + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? - Các phép nhân đều có thừa số là + Các thừa số còn lại là số mấy ? số 8 - Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - 2 tích liên tiếp liền trong bảng + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ? nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị - Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích + Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ? liền trước cộng thêm 8 - Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta + Bạn nào còn có cách nào khác ? lấy 8 + 8 + 8 + 8 = 32 + Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ? - Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32 - Trong 2 cách bạn vừa nêu thì - GV cho học sinh đọc bảng nhân 8. cách 2 nhanh hơn . - GV cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8. - Cá nhân, Đồng thanh . - Gọi HS đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8 - Cá nhân. - GV che số trong bảng nhân 8 và gọi HS đọc lại - 3 học sinh. - Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy 1 - Cá nhân. đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. - Cá nhân. - Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính - 2 học sinh đọc . - Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.  Hoạt động 2: Thực hành ◦ Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét. ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 can: 8 lít dầu 6 can: … lít dầu ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét.. ◦ Bài 3 : Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - Giáo viên cho lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đọc thuộc bảng nhân 8 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Luyện tập .. - HS làm bài. - Cá nhân 8x3= 8x2 = ,8x4= 8x5= 8x6= 8x7= 8x8= 8x10= 8x9= - Lớp nhận xét.. , 8x1= . 0x8= 8x0=. - Học sinh đọc. - Mỗi can có 8 l dầu. - Hỏi 6 can có bao nhiêu l dầu ?. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số lít dầu trong 6can là: 8x6=48 (l) Đáp số : 48 ldầu - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét . - HS đọc. - Lớp nhận xét.. - Hs thi đọc - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 21. Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I/.Mục tiêu: - Biết mối quan hệ,biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK -Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Họ nội, họ ngoại - Hs nhắc tựa bài cũ -Những người thuộc họ nội gồm những ai ? - Học sinh trả lời . -Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ -Hs nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mối quan hệ họ hàng  Hoạt động1: làm việc với phiếu bài tập - HS thảo luận nhóm và trả lời câu - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang hỏi của Giáo viên 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau : + Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai ? - Trong hình vẽ có 10 người, đó là Gia đình đó có mấy thế hệ ? ông, bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là - Ông bà của Quang có 2 người những ai ? con, đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang. + Ai là con dâu và con rễ của ông bà ? - Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của ông bà là bố của Hương + Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ? - Cháu nội của ông bà là Quang và cháu ngoại của ông bà là Hương và Hồng - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - GV kết luận : đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ  Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi để hình thành sơ - HS trình bày trước lớp ( mỗi một đồ như trong SGK : bạn trả lời 1 câu hỏi ) +Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có +Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ những ai ? nhất gồm có ông và bà. + Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là những +Ông bà đã sinh được 2 người con. ai? Đó là bố của Quang và mẹ của Hương + Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể ? +Ông bà có 1 người con dâu. Đó là Đó là những ai ? mẹ của Quang. Ông bà có 1 người con rễ, đó là bố của Hương. + Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó là +Bố mẹ Quang sinh được 2 người những ai ? con. Đó là Quang và Thuỷ + Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó là +Bố mẹ Hương sinh được 2 người những ai ? con. Đó là Hương và Hồng. - GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng. - HS trả lời ( 3 – 4 HS ) - GV yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - GV nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: - Hs nhắc lại -Gọi Hs nhắc lại tựa bài - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị : Bài 22 : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết: 11. Thủ công. CẮT DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1) I/.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T -Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét bài kiểm tra của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài:cắt, dán chữ I,T( Tiết 1)  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ I, T rộng mấy ô ? + So sánh chữ I và chữ T ? -GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói: Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.  Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T . - GV treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vo hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. b) Bước 2 : Cắt chữ T . - GV hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ -Hs để dụng cụ lên bàn cho Gv kiểm tra -Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Các chữ I, T rộng 1 ô. - Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau.. - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.. - Học sinh quan sát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (Hình 3b) c) Bước 3 : Dán chữ I, T . -GV hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau: + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) -GV vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét - GV uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. - GV tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm. - GV quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - GV đánh giá kết quả thực hành của HS. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại quy trình cắt dán chữ I, T - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau thực hành Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010. - Học sinh quan sát. -Hs theo dõi -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs thực hành. -Hs trình bày -Hs bình chọn -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 11. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUÊ HƯƠNG – AI LÀM GÌ? I/.Mục tiêu: -Hiểu và xếp đúng váo hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) -Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) -Nhận biết các câu theo mẫu Ai làm gì ? hoặc Làm gì ? (BT3) -Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2,3 từ ngữ cho trước (BT4). II/.Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của BTI + 3 hoặc 4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở BT1 cho HS thi xếp từ ngữ theo nhóm. - Bảng lớp kẻ bảng của BT3 ( 2 lần) hoặc bảng phụ. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm BT2( ý a) -Nhận xét KTBC 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài học. Hoạt động của học sinh -Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - HS trình bày miệng -. Học sinh nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn HS làm bài tập: c. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài ( trên ba khổ giấy đã kẻ sẵn trên bảng lớp) - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng +Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. +Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào d. Bài tập 2: GV nhắc lại yêu cầu - Cho 3 HS trình bày bài làm của mình - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng e. Bài tập 3: - GV nhắc lại yêu cầu bài tập 3 - Cho HS làm bài trên bảng - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng j.Bài tập 4: - GV nhắc lại yêu cầu bài tập - Cho một số HS trình bài bài làm - GV nhận xét, chữa bài cho các em 4.Củng cố – dặn dò: - Cho Hs đọc lại các từ ngữ vừa học - GV nhận xét tiết học. Cho điểm và biểu dương -Chuẩn bị tiết sau. - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài. - HS chữa lời giải đúngvào vở -HS đọc - HS làm bài - 3 HS đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét - HS chép lời giải đúng vào vở - HS đọc - HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS chép lời giải đúng vào vở - HS đọc - HS làm bài cá nhân -Hs đọc lại -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 54. Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán . -Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. _BT1,2,3,4 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. -HS : Vở bài tập Toán 3 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 8 - Gọi học sinh đọc bảng nhân 8 - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập  Luyện tập : ◦ Bài 1: Tính. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs đọc - Hs thực hiện -Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp Nhận xét - Giáo viên lưu ý : 1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào nhân a/ 8x1= 8x2= 8x3= 8x4= với 1 cũng bằng chính số đó. 8x5= - GV hỏi : 8x6= 8x7= 8x8= 8x9= 8x10= + Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của 8x0= 0x8= các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 ? b/ 8x2= 8x4= 8x6= 8x7= Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 + 2x8= 4x8= 6x8= 7x8= - Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại. - Hai phép tính này cùng bằng 16 - Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của - Có các thừa số giống nhau nhưng phép nhân thì tích không thay đổi. thứ tự viết khác nhau. ◦ Bài 2 : Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chú ý:Ở cột a : HS khá giỏi ◦ Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh đọc - HS làm bài vào vở +8x3+8= 8x4+8= + 8x8+8= 8x9+8= - Học sinh đọc - Một cuộn dây điện dài 50 m. người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m . - Hỏi cuộn dây đó còn lại mấy mét? - 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét . Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4=32 (m) Số mét dây điện còn lại là: 50-32=18 (m) Đáp số : 18m. ◦ Bài 4 : Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm? - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Học sinh đọc. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - HS làm bài. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả . - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Lớp Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc lại bảng nhân 8 -GV nhận xét tiết học. -Hs đọc -Chuẩn bị: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số -Hs nghe -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 22 Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo) I/.Mục tiêu: -Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK -Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Thực hành : - Hs nhắc tựa bài cũ Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan hệ họ - Học sinh thực hành hàng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ -Hs nhắc tựa bài mối quan hệ họ hàng  Chơi trò chơi Xếp hình - GV phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm các - Hs nghe miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy. - GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. +Nhóm 1: Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh (em gái Tuấn), bố mẹ Hương. +Nhóm 2 : ông, con trai, con rể, con gái, con dâu, bà +Nhóm 3 : ông, bà, Giang, Sơn, Bác Thư, Bố mẹ Giang, Sơn +Nhóm 4 : cô lan, chú Tư, bố mẹ Tùng, Tùng, ông bà. - GV yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối - Đại diện các nhóm trình bày kết quan hệ của mọi người trong gia đình. quả thảo luận của nhóm mình theo các nội dung : nhìn vào sơ đồ giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình đó có mấy thế hệ. - Nhận xét - Các nhóm khác nghe và bổ sung. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -Hs nhắc lại -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị : bài 23 : Phòng cháy khi ở nhà -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010. Tiết: 22. Chính tả. Nhớ – viết: VẼ QUÊ HƯƠNG I/.Mục tiêu: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng trình bài sạch đẹpvà đúng hình thức bài thơ 4 chữ. -Làm đùng BT (2) a/b hoặc BTCt phương ngữ do GV soạn. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết bài thơ Quê hương -HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: mỗi - Học sinh lên bảng viết, cả lớp ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ. viết bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Vẽ Quê hương. -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nhớ - viết *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ - Học sinh nghe Giáo viên đọc. - Gọi học sinh đọc lại. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hỏi : + Khổ thơ này chép từ bài nào ? - Khổ thơ này chép từ bài Vẽ Quê hương + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ lùi vào 4 ô. + Bài thơ này có mấy dòng thơ ? - Bài thơ này có 16 dòng thơ - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Học sinh đọc + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu câu viết hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai : đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi, … *Hướng dẫn học sinh viết bài : - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt - Cá nhân vở. - Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại đoạn - HS nhớ và viết bài chính tả vào thơ và cho học sinh viết vào vở. vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. *Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc - Học sinh sửa bài chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - Học sinh giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Mồ hôi mà đổ xuống vườn Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm - Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a)Bắt đầu bằng s : Nhà sàn – đơn sơ-suối chảy Bắt đầu bằng x : b)Có vần ươn : Vườn –cá ươn vấn vương –trăm đường Có vần ương : 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả -Chuẩn bị tiết sau. -Điền vào chỗ trống ươn hoặc ương: -Hs làm -Hs đọc. -Hs đọc -Hs làmvào vở -Hs đọc. -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 11. Tập làm văn. NGHE –KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I/.Mục tiêu: - Nghe – kể nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. - Bước đầu biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. (BT2) . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư -HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Tập viết thư và phong bì thư - Hs nhắc tựa bài cũ -Trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân -Gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết trước lớp -3 – 4 học sinh đọc - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. -Hs nhắc lại tựa bài Nói về quê hương  Hoạt động 1 :Nghe – kể : Tôi có đọc đâu - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Hs nêu - Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm ) - Học sinh lắng nghe Giáo viên kể Tôi có đọc đâu Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên : Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu ! - Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi : - Dựa theo truyện Tôi có đọc đâu, trả lời câu hỏi . + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? - Người viết thư viết thêm vào thư: “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ” + Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !”. - Giáo viên kể chuyện lần 2 - Học sinh chú ý lắng nghe - Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện. - Hs kể theo hướng dẫn của Gv - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi - Học sinh thảo luận nhóm và kể nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho câu chuyện cho nhau nghe nhau nghe. - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện - Học sinh thi kể chuyện. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những - Lớp nhận xét. người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật. - Giáo viên nhận xét và hỏi : + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? - Truyện này buồn cười ở chỗ người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vôi thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 2 : Nói về quê hương - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn : Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống, … Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, … - Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp - Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng .. - Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi. - Gọi HS xung phong trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.. mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. - Học sinh nêu . - Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn thuyền đánh cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm. Mỗi lần về quê chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ em. - HS tập nói theo nhóm đôi - Lớp nhận xét -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 55. Toán. NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/.Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. -BT 1,2(cột a ,3,4 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ? - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện. -Hs nhắc tựa bài - HS đọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GVgọi học sinh nêu cách đặt tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : 123 x 2 246  2 nhân 3 bằng 6, viết 6  2 nhân 2 bằng 4, viết 4  2 nhân 1 bằng 2, viết 2  Vậy 123 nhân 2 bằng 246 - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ? - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc. - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : 326 x 3 978  3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1  3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7  3 nhân 3 bằng 9, viết 9  Vậy 326 nhân 3 bằng 978 - GV gọi HS nêu lại cách tính  Hoạt động 2 : Thực hành ◦ Bài 1 : Tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV Nhận xét. -. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV nhận xét. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. làm vào bảng con. - Học sinh nêu : +Đầu tiên viết thừa số 123 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 3. +Viết dấu nhân. +Kẻ vạch ngang.. - Cá nhân - HS đọc - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh nêu : +Đầu tiên viết thừa số 326 trước, sau đó viết thừa số 32 sao cho 3 thẳng cột với 6. +Viết dấu nhân. +Kẻ vạch ngang. - Hs theo dõi. -Hs nêu - HS nêu và làm bài - Hs nêu cách tính, nhận xét 341 213 x 2 x 3 ------- ___ 682 639. 212 x 4 ____ 842. 110 x 5 ___ 550. 203 x 3 ___ 609. - Hs đọc - Hs thi đua sửa bài - Học sinh nêu - Lớp nhận xét a/ 437x2 =874 , 205x4 =820 , b/ 319x3 =952 171x5=855 - Học sinh đọc - Mỗi chuyến bay chở dược 116 người.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 Chuyến bay : 116 người 3 chuyến bay : …… người ? - Yêu cầu HS làm bài, sửa bài. - Giáo viên nhận xét.. - Hỏi 3 chuyến bay chở bao nhiêu người? - HS làm bài - Cá nhân Bài giải Số người trên 3chuyến máy bay là: 116x3=348(người) Đáp số: 348người. Bài 4 : Tìm x : Gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - GV cho HS thi đua tiếp sức. - HS sửa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính : 319 x 3 ; 171 x 5 - Hs thi tính -Chuẩn bị : Luyện tập . - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×