Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GAL5 T6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.21 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 : Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014 Tập đọc ( tiết 11 ) : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I.Mục tiêu: -Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài -Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc. II.Các hoạt dộng dạy học( 40 phút ) .(Đ/C Không hỏi câu hỏi 3 ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 2 HS đọc thuộc bài , trả lời - HS đọc thuộc bài , trả lời câu hỏi câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : a.Luyện đọc: -Giáo viên đọc toàn bài -Theo dõi, lắng nghe - Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống - Quan sát Nam phi) - Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn như SGV) : - Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) - HS đọc nối tiếp . - Một vài HS đọc - Luyện đọc từ dễ lẫn trong bài . -Nối tiếp đọc - HS đọc nối tiếp . -đọc chú giải . - HS đọc phần chú giải . - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Lớp theo dõi . -GV đọc cỏ bài HS đọc thầm, đọclướt từng đoạn TLCH. b.Tìm hiểu bài: HS đọc thầm, lướt từng -Người da đen bị đối xử một cách bất đoạn suy nghĩ trả lời câu hỏi . công . Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ... lương của người da đen chỉ H: Dưới chế độ a-pác –thai , người da bằng 1/10 lương của công nhân da trắng đen bị đối xử như thế nào ? -Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa -Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi . - Những người có lương tri , yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man , H:Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người (Bỏ) trên thế giới ủng hộ ? (Bỏ) H: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu -Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn tiên của Nam Phi mới ? Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi đã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kiên cường , bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự do , dân chủ . -Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt… - Phát biểu,nhận xét, bổ sung - Nhắc lại. H.Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì? - HS nêu nội dung bài - Nhận xét, kết luận, ghi bảng c.Đọc diễn cảm: -Đọc nối tiếp - 3HS khá đọc nối tiếp - Theo dõi - H/d luyện đọc diễn cảm - Thi đọc- Bình chọn - HS luyện đọc- Thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . --------------§¦&¦§--------------Toán (tiết 26 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . - Giáo dục tính cẩn thận, tập trung. II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài - HS làm bài vào vở 27 27 Bài 1 : 3HS lên bảng làm . -Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 1 : a. 8m2 27dm2 = 8m2 + 100 m2 = 8 100 m2 9 9 -HS nêu cách làm 2 2 2 2 16m 9dm = 16m + 100 m =16 100 m2 26 26dm2 = 100 m2 65 95 2 2 2 b. 4dm 65cm = 4 100 dm2 ; 95 cm = 100 dm2 8 2 2 102dm 8cm = 102 100 dm2. Bài 2: HS đổi và chọn đúng Bài 2: 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế Câu b là câu trả lời đúng . đều cùng một đơn vị rồi so Bài 3 : điền dấu >;<;= sánh a. 3 m2 48 dm2 < 4 m2 ; b.300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 348 dm2 < 400 dm2 300mm2 < 289 mm2 c. 61 km2 > 610 hm2 Bài 4: HS đọc đề toán và 6100 hm2 giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố - dặn dò: - Dặn vềlàm bài tập toán xem trước bài “Héc-ta”. Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 4 : Bài giải : Diện tích 1 viên gạch là: 40  40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng: 160  150 = 240000 (cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số : 24 m2 --------------§¦&¦§--------------Khoa học ( tiết 11 ) DÙNG THUỐC AN TOÀN I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng - Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. - Xác định khi nào nên dùng thuốc . - Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc . *KNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều và an toàn . II.Đồ dùng: GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Thực hành. Trò chơi IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -3 học sinh trả lời câu hỏi -Học sinh trả lời câu hỏi - GV : Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài GV ghi mục bài lên bảng . Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp . 5-6 học sinh đứng tại chỗ và nêu : ? Hàng ngày các em có thể đã sử dụng thuốc VD :- Đây là thuốc Pa –ra- don trong 1 số trường hợp . Hãy giới thiệu cho thuốc có tác dụng giảm đau , hạ sốt . các bạn về loại thuốc mà em đã mang đến Thuốc được sử dụng khi đau đầu , lớp: Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng gì ? sốt . *KNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích -Đây là thuốc kháng sinh ampiđối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng xilin thuốc có tác dụng chống nhiễm liều và an toàn . trùng , chống viêm .Thuốc sử dụng khi bị sưng viêm, nhiễm trùng -Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng -Tớ đã dùng thuốc cảm khi bị cảm , trong trường hợp nào ? sốt , đau họng . -Tớ sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn -Tớ sử dụng bec berin khi đau bụng -HS làm bài tập trang 24 ở sgk –HS làm theo đi ngoài cặp chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả . -Thảo luận theo cặp và trả lời H : Theo em sử dụng thuốc như thế nào là an + đáp án : 1-d ; 2-c ; 3–a ; 4–b . toàn ? -Dùng thuốc đúng cách , dùng đúng GVKL: Sử dụng thuốc an toàn là phải biết thuốc , đúng liều lượng , dùng thuốc xuất xứ của thuốc .Chúng ta chỉ dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ . khi cần thiết , dùng đúng cách , đúng thuốc , -Lắng nghe đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ đặc biệt là thuốc kháng sinh . Khi mua cần đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn sử dụng . Hoạt động 3 : Trò chơi “ ai nhanh , ai đúng “ giúp học sinh biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật . - Chia nhóm : 4 nhóm ,HS đọc kĩ câu hỏi sgk sau đó ghi theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3 trên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh nhất treo bảng lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Hoạt động nhóm. Phiếu đúng . 1) Để cung cấp vi-ta-min cơ thể cần c . Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min a. Uống vi –ta-min . b. Tiêm vi -ta -min . 2 ) Thứ tự tiêm phòng còi xương cho trẻ là c . Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 4.Củng cố - dặn dò : chứa .can xi và vitamin D . - Giáo viên nhận xét tiết học , về nhà học b . Uống canxi và vitamin D. thuộc mục bạn cần biết . a . Tiêm canxi . --------------§¦&¦§--------------Đạo đức (tiết 6) CÓ CHÍ THÌ NÊN I.Mục tiêu: - HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. - Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”. - Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích. *KNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. - KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập . II. Đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm.Làm việc cá nhân. IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “. ?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk . *KNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. - HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm . -Trao đổi, thảo luận -Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như: - Một số em trình bày +Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật… - Nhận xét, hướng giúp +Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa… thiếu đồ dung học đỡ bạn tập, nhà xa… -Cho một số em trình bày.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GVKL: Các bạn đã gặp phải những khó khăn thế nhưng các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và không - Lắng nghe ngừng vươn lên. Cô mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo . Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân -HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu -Tự liên hệ bản thân -Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn -Thảo luận -Nhận xét, tuyên dương. GVKL: Lớp ta có vài bạn khó khăn nhưng bản thân các bạn cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự - Lắng nghe cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của các bạn, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn .Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. 4.Củng cố dặn dò :-GV tổng kết lại nội dung bài học .-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học . -------------§¦&¦§--------------Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014 Toán ( tiết 27 ) HÉC – TA I.Mục tiêu: Giúp học sinh -Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc - ta . - Biết quan hệ giữa hécta và mét vuông . - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hécta ) - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư. II.Các hoạt động dạy học: ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 1.Bài cũ : Điền vào chỗ chấm 2m =….dm2, 504dm2= …m2…dm2 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc ta . GVgiới thiệu : ( Như ở SGK ) - HS chú ý theo dõi 2 2 1 ha = 1 hm = 10000 m Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : HS đọc bài 1, làm vào vở. Bài 1 : a. 4 ha = 40000 m2 - Gọi 4 em lên bảng làm 20 ha = 200000 m2 a. Đổi từ lớn đến bé 1 km2 = 100 ha (vì 1 km2 = 100 hm2) VD : Vì 1 km2 = 100hm2 nên 15 km2 = 1500 ha 3 3  2 4 km = 100 4 = 75 ha. b.Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn. làm và yêu cầu HS nêu cách đổi VD : 60000 m2 = ... ha .. 1 2 ha = 5000 m2 ; 1 10 km2 =10 ha ;. 1 100 ha = 100 m2 3 4 km2 = 75 ha.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vì 1 ha = 10000 m2 nên ta thực hiện 60000 : 10000 = 6 vậy 60000 m2 = 6 ha Bài 2 :HS nêu đề toán. Cho học sinh thực hiện cá nhân vào vở – 1 học sinh lên bảng . Bài 3: 1 HS lên bảng- lớp làm vở Nhận xét- chữa bài . 4.Củng cố-dặn dò: Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích . - Giáo viên nhận xét tiết học .. b.60000 m2 = 6 ha ; 1800 ha = 18 km2 800000 m2 = 80 ha ; 27000 ha = 270 km2. Bài 2 : 22200 ha = 222 km2 ( vì 1ha = 1 hm2 mà 100 hm2 = 1 km2 ) Bài 3 : a) 85 km2 < 850 ha ( S) b ) 51 ha > 60000 m2 ( Đ) 7 c) 4 dm 7 cm = 4 10 dm2 ( S ) 2. 2. --------------§¦&¦§---------Lịch sử ( tiết 6 ) : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết : -Biiết ngày 5/6/1911 tại bến nhà Rồng(TP HCM) với lòng yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước . - Nhận biết đúng sự kiện lịch sử. - HS thấy được lòng yêu nước của Bác Hồ kính yêu . -BĐ: Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục học sinh lòng yêu nước, lòng yêu quê hương đất nước II.Đồ dùng : - Ảnh về quê hương Bác Hồ , bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX , tàu Đô đốc La-Tu-sơ tờ-rê-vin . Bản đồ hành chính Việt Nam . III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 2 học sinh trả lời câu hỏi : - GV : Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài 1. Nguyên nhân ?Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm - Vì yêu nước, cam thù giặc đường cứu nước. -Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì tiêu biểu cuộc khởi nghĩa của Trương Định , phong trào Cần Vương , phong trào Đông Du ... ?Hãy nêu một số phong trào chống -Các phong trào trên đều thất bại . Các Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX phong trào thất bại do chưa tìm được con ?Nêu kết quả của các phong trào đường cứu nước đúng đắn . trên. Theo em vì sao các phong trào lại có kết quả như vậy ? H.Quê hương và thời niên thiếu của -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1980 Nguyễn Tất Thành. trong một gia đình nhà nho yêu nước,ở xã Kim Liên – huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ -HS thảo luận theo nhóm – các nhóm An . Lúc nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung báo cáo – giáo viên nhận xét -HS sau có tên là Nguyễn Ai Quốc , Hồ Chí quan sát tranh, ảnh về quê hương Minh ; cha là Nguyễn Sinh Sắc , mẹ là.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bác. 2.Mục đích: HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi – Các nhóm báo cáonhận xét Nhóm 1 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? Nguyễn Tất thành quyết định đi đâu? ?Vì sao Nguyễn Tất Thành không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh ? Nhóm 2 : Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài ?. Hoàng Thị Loan-một phụ nữ đảm đang , chăm lo cho chồng con hết mực -Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp.. -Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về các nước phương Tây , Người không đi theo các con đường cứu nước của các bậc tiền bối vì các con đường này đều thất bại . -Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm , nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó Người lại không có tiền. Nhóm 3 : Người đã định hướng giải -Người rủ Tư Lê một người bạn thân đi quyết các khó khăn như thế nào ? cùng , nhưng Lê Tư không đi . Người quyết tâm làm bất cứ việc gì , Người nhận cả việc 3.Ý nghĩa: Ý chí quyết tâm ra đi tìm phụ bếp , một công việc nặng nhọc và nguy đường cứu nước của Người như thế hiểm . -Người có quyết tâm cao , ý chí kiên nào ? Theo em vì sao Người có định , dũng cảm , sẵn sàng đương đầu với quyết tâm đó ? khó khăn thử thách. Người có tấm lòng yêu nước , yêu đồng bào sâu sắc . - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu ? - Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành với cái Ngày nào ? Trên con tàu nào ? tên mới Văn Ba – đã ra đi tìm đường cứu GVKL: Năm 1911 với lòng yêu nước trên tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin . nước thương dân Nguyễn Tất Thành Xuất phát từ bến cảng Nhà Rồng . quyết chí ra đi tìm đường cứu nước -BĐ: Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo 4.Củng cố , dặn dò : HS đọc phần bài dục học sinh lòng yêu nước, lòng yêu quê học SGK. GV Nhận xét tiết học hương đất nước --------------§¦&¦§--------------Luyện từ và câu (tiết 11): MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC(Đ/C ) I.Mục tiêu : - Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2 - Biết đặt câu với một từ , một thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tc trong cơng việc v học tập II.Đồ dùng:- Từ điển học sinh . - Bảng phụ – bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . (Đ/C Không làm bài tập 4 ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : làm bài tập 1 -HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm bài vào VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ. - HS trình bày kết quả . GV chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 2 : Bài tập 2 . -HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả nhận xét bổ sung . Kết luận Hoạt động 3 : Bài tập 3. -Mỗi em đặt hai câu . +Một câu với một từ bài tập 1 . +Một câu với một từ bài tập 2. - Khuyến khích HS đặt nhiều câu -HS nối tiếp trình bày kết quả . - Nhận xét khen những học sinh đặt câu đúng , câu hay .. Bài tập 1: a.Hữu có nghĩa là bạn bè : -Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước - Chiến hữu : bạn chiến đấu . - Thân hữu : bạn bè thân thiết . - Bằng hữu : bạn bè . b.Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích . -Hữu hiệu : có hiệu quả . -Hữu dụng : dùng được việc . -Hữu tình : có sức hấp dẫn . Bài tập 2: a.Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn :hợp tác , hợp nhất , hợp lực b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp . Bài tập 3: Đặt câu Ví dụ : +Nước ta luôn vun đắp tình hữu nghị với các nước trên thế giới . +Ngày tết , bạn bè thân hữu đến mừng thọ ông em . +Chúng ta là bạn hữu cần giúp đỡ nhau +Loại thuốc này rất hữu hiệu . - Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu: +Chúng tôi hợp tác với nhau rất nhiều việc +Công việc này rất phù hợp với em . Bài tập 4: ( Bỏ ). Hoạt động 4 : Bài tập 4 ( Bỏ ) 4.Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học.- tuyên dương HS học tốt -------------§¦&¦§--------------Địa lí ( tiết 6 ) : ĐẤT VÀ RỪNG I.Mục tiêu: Học xong bài này , học sinh : Biết các loại đất, rừng chính ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe ra lít, phân biệt được rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. -Nhận biết nơi phân bố của đất phe ra lít , đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn . Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống con người . - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí . -BĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết. - Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng). - Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc. II.Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh ảnh động vật và thực vật của rừng Việt Nam . III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 2 học sinh trả lời câu hỏi . H:Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Các loại đất chính của nước ta . HS đọc sgk và thảo luận nhóm -HS thảo luận -trình bày kết quả trước đôi như sau : lớp . Một số HS lên chỉ bản đồ . + Kể tên và cho biết vùng phân bố hai a.Phe ra lít : đồi núi loại đất chính của nước ta trên bản đồ +Đặc điểm: Màu đỏ hoặc màu đỏ vàng địa lí tự nhiên Việt Nam . thường nghèo mùn nên hình thành trên -BĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm đất bazan thì tơi xốp , phì nhiêu cây không thể hấp thụ khí CO2 trong b. Phù sa : phân bố vùng đồng bằng khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu +Đặc điểm: Do sông ngòi bồi đắp nên trữ trong cây khi chết. màu mỡ . - Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng). - Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc. H:Đất có phải tài nguyên vô hạn -Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà không ? Từ đó em rút ra kết luận gì về là tài nguyên có hạn . Vậy phải sử dụng việc sử dụng khai thác đất ? Nếu chỉ sử đất hợp lý . dụng mà không cải tạo , bảo vệ đất thì Nếu sử dụng mà không cải tạo đất thì gây cho đất tác hại gì ? đất sẽ bạc màu , xói mòn , nhiễm phèn , nhiễm mặn ... H.Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất - Bón phân hữu cơ , vi sinh . mà em biết . - Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi để tránh xói mòn . GVKL: Nước ta có nhiều loại đất , - Khử chua , rửa mặn ở vùng đất nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe – bị.nhiễm phèn , nhiễm mặn . ra - lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi đất phù sa ở vùng đồng bằng Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta - HS thảo luận theo nhóm đôi .quan sát hình 1 , 2 ,3 đọc sgk và chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H. Nêu các loại rừng ở nước ta ? và cho biết sự phân bố mỗi loại ? H. Nêu đặc điểm ?. - Rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển bị ngập mặn. - Rừng rậm nhiệt đới: Nhiều loại cây , GVKL: Nước ta có nhiều rừng , đáng rừng nhiều tầng có tầng cao , tầng thấp chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng +Rừng ngập mặn : Chủ yếu là cây ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới tập trung đước , sú , vẹt , cây mọc vượt lên mặt vùng đồi núi , rừng ngập mặn ở vùng nước . ven biển Hoạt động 3: Vai trò của rừng - làm việc cả lớp . H:Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người . -Rừng cung cấp gỗ , điều hòa khí hậu , giữ đất không bị xói mòn , rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt , rừng ven biể H:Tại sao chúng ta phải sử dụng rừng và chống bão biển , bão cát , bảo vệ đời khai thác rừng hợp lí ? sống các vùng ven biển -Tài nguyên rừng là có hạn , không được sử dụng khai thác bừa bãi , khai thác rừng làm ảnh hưởng đễn khí hậu , lũ lụt , H:Để bảo vệ rừng nhà nước và người hạn hán ... dân phải làm gì ? -Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng , GVKL: Trồng cây và bảo vệ rừng là tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng nhiễm vụ của toàn dân . rừng . Nhân dân tự giác bảo vệ rừng , 4.Củng cố -dặn dò : không phá rừng làm nương rẫy ... - Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk - Giáo viên nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài 7 . --------------§¦&¦§--------------Kĩ thuật ( tiết 6 ) : CHUẨN BỊ NẤU ĂN I.Mục tiêu : - Học sinh cần phải nêu được tn những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn, có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đ́ nh . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II.Đồ dung : Một số dụng cụ đun nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ? Để nấu ăn ( ăn uống) cần có những dụng cụ gì? 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn . - HS đọc sgk và nêu tên các công việc thực - Đọc – nêu- nhận xét- bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hiện khi chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét, KL Hoạt động 2:Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn - HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 1 sgk để trả lời . H:Mục đích yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn là gì ?. +Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được thực phẩm tươi , ngon sạch dùng để chế biến các thức ăn. -Đảm bảo có đủ lượng đủ chất dinh dưỡng , thực phẩm sạch an toàn . H: Nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con - Chất đạm, chất đường bột , chất người . béo , vitamin , chất khoáng . H: Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo -Dự kiến những thực phẩm cần có đu lượng đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn gia đình . Khi tiến hành công việc này cần căn cứ vào tính chất của bữa ăn , nhu cầu dinh dưỡng của mọi người và khả năng kinh tế của gia đình . Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến , mỗi loại thực phẩm có đặc điểm , tính chất khác nhau nen lựa chọn cũng khác nhau -Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm Ví dụ : rau xanh phải tươi , thịt cá +Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : học sinh có màu hồng tươi không có mùi ôi đọc mục 2 sgk . - Các loại rau chọn tươi xanh không có lá úa , loại quả chọn quả không dập nát , thịt cá chọn loại còn tươi không có mùi… H:Hãy nêu mục đích của việc sơ chế thức ăn? -Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn . Khi sơ chế có thể cắt thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín , có mùi vị thơm ngon. H:Theo em cách sơ chế rau xanh cần làm như - Nhặt bỏ gốc rễ những phần thế nào? không ăn được và rửa sạch nhớt . H:Ở gia đình em thường sơ chế cá, thịt như -Cạo sạch bì , rửa sạch thịt , sau đó thế nào ? thái hoặc băm nhỏ , tẩm ướp gia vị GVKL: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, tùy theo cách chế biến đủ chất, đảm bảo vệ sinh cần biét chọn t/p -Cả lớp lắng nghe . tươi, ngon và sơ chế t/p tuỳ thuộc vào loại t/p và yêu cầu của chế biến món ăn . 4.Củng cố -dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học đánh giá thái độ học tập học sinh . - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau : “ Nấu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cơm” --------------§¦&¦§--------------Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tập đọc( tiết 12 ): TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I.Mục tiêu :-Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten,Mét- xi-na, I- ta- li-a, Oóc- lê-ăng . Bước đầu đọc diễn cảm, bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đẵ dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : a.Luyện đọc : -Gọi một HS đọc toàn bài - 1 HS Đọc bài, lớp theo dõi. - H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - Theo dõi trong sách giáo khoa . - GV hướng dẫn chia đoạn ( như SGV ). - Phát biểu- nhận xét -HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ, tiếng khó - Nối tiếp đọc bài -Gọi HS đọc nối tiếp - luyện đọc các từ khó - Gọi HS đọc chú giải - Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ -HS luyện đọc theo cặp -Đọc theo cặp - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Lắng nghe b.Hướng dẫn tìm hiểu bài -HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH - Đọc- trả lời- nhận xét, bổ sung H:Câu chuyện xảy ra ở đâu , bao giờ ? - Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari Tên phát xít nói gì khi gặp những , thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm người trên tàu ? đóng . Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu giữ thẳng tay hô to : Hít – le muôn năm H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái - Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng . độ bực tức vì ông cụ người Pháp ? Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức . H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ -Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một người Pháp đánh giá ra sao ? Em hiểu nhà văn quốc tế . Ông cụ thông thạo tiếng thái độ của ông cụ đối với người Đức Đức , ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le và tiếng Đức như thế nào ? nhưng căm ghét tên phát xít Đức xâm lược H:Lời đáp của ông cụ cuối truyện có -Ông cụ không ghét người Đức , tiếng Đức ngụ ý gì mà chỉ căm ghét những tên phát xít . GV : Cụ già người Pháp biết rất nhiều -Si-le xem các người là kẻ cướp . các.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên ngươi là bọn kẻ cướp . Các người không mượn ngay tên vở kịch “ Những tên xứng đáng với Si-le cướp ” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ - Lắng nghe mặt , rất tức tối mà không làm gì được -HS nêu nội dung của câu chuyện c.Đọc diễn cảm : - 3 HS đọc nối tiếp lại bài - Đọc nối tiếp -HS thi đọc diễn cảm . - Luyện đọc diễn cảm – Nối tiếp thi đọc -Nḥận xét, ghi điểm . diễn cảm, - Nhận xét, b́ ình chọn bạn đọc 4.Củng cố- dặn dò :GV hệ thống nội đúng, hay . dung bài.Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh chuẩn bị bài “ Những người bạn tốt”. --------------§¦&¦§--------------Chính tả ( tiết 6 ) Nhớ- viết : Ê-MI-LI , CON ... I.Mục tiêu: - Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do . - Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết II.Đồ dung: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 . III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: nHS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng 2.Bài mới : Giới thiệu bài a.Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả: - 2HS đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết - Đọc thuộc lòng khổ thơ - HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết - luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, dùm - Lưu ý cho HS cách trình bày -Lắng nghe - HS nhớ lại bài và tự viết -HS nhớ và viết lại đoạn chính tả - Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài - Chấm bài - soát lại bài . - Nhận xét bài viết - Theo dõi, chữa bài b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm Bài tập 2: vào vở bài tập Tiếng Việt +Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa + Đọc 2 khổ thơ ,giữa . +Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ +Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , đó . tươi ,ngược . + Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở +Nhận xét cách đánh dấu thanh ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các tiếng đã tìm được . - Cho học sinh trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả .. -Trong tiếng giữa (không có âm cuối )dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng : lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . -Trong các tiếng :tưởng , nước , ngược (có âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa dấu thanh vì mang thanh ngang . bài trên bảng phụ Bài 3 : Các từ cần điền là . -Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết + Cầu được ước thấy . quả đúng . + Năm nắng mười mưa . 4.Củng cố- dặn dò:Chuẩn bị tiết 7 bài “ + Nước chảy đá mòn . bài dòng kinh quê hương “. + Lửa thử vàng gian nan thử sức . -Giáo viên nhận xét tiết học . -HS thi đọc thuộc các câu trên . --------------§¦&¦§--------------Toán (tiết 28) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - biết tên gọi , kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học Vận dụng để chuyển đổi , so sánh số đo diện tích . - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích . -Rèn học sinh có kĩ năng tính toán nhanh đúng chính xác . II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :Gọi 2 học sinh làm bài 4/sgk (trang 27) 2.Bài mới : Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập: -Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa bài, nhận xét Bài 1:Viết các số đo dưới dạng số đo Bài 1: 2 bằng m . a/5ha= 50000m2 2km2=2000000m2 -3 HS lên bảng b/400dm2=4m2 ; 1500dm2=15m2 Nhận xét bài làm học sinh. 70000cm2=7m2.. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm và giải thích cách làm . Giáo viên nhận xét . Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm - Yêu cầu học sinh nêu cách giải .. 17 c/ 26m217dm2=26 100 m2. 5 35 2 2 2 2 90m 5dm =90 100 m ; 35dm = 100 m2.. Bài 2: 2m29dm2> 29dm2 ; 790ha < 79km2 209dm2. 7900ha 5 4cm25mm2= 4 100 cm2.. Bài 3:. Bài giải :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cả lớp làm vào vở . - cho 1 học sinh lên bảng . - Giáo viên nhận xét . Bài 4 : Gọi HSk chữa bài - Giáo viên nhận xét .. Diện tích căn phòng là :6 4 = 24(m2). Số tiền mua gỗ để lát sàn toàn bộ căn phòng : 280000  24=6720000(đồng) Đáp số: 6720000đồng Bài 4 : Bài giải : Chiều rộng của khu đất là :. 4.Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích. - Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn bị bài tiết sau “ Luyện tập chung” . - Giáo viên nhận xét tiết học.. 3  200 4 = 150 ( m ). Diện tích khu đất 200 150 = 30000 ( m2) 30000 m2 = 3 ha Đáp số : 30000 m2; 3 ha. -------------§¦&¦§--------------Kể chuyện ( tiết 6 ) : “KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Dựa vào yêu cầu đề nhớ lại câu chuyên đã nghe , đã đọc để kể. -Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh. -GD học sinh tự tin, mạnh dạn trước tập thể . II.Đồ dùng : Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước khác . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . ( Đ/C Kể chuyện được chứng kiến tham gia bỏ luyện lại kể chuyện đã nghe đã đọc tuần 5). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh . Em hãy kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về chủ điểm hòa bình. 2.Bài mới : GV giới thiệu bài , ghi mục bài lên bảng . a Hướng dẫn học sinh kể chuyện . Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài -Đọc đề - Gọi HS đọc đề bài - Phát biểu, nhận xét -Chép đề bài lên bảng lớp và gợi ý phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng . - 2 HS đọc gợi ý SGK - Đọc gợi ý - HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình sẽ -Nối tiếp nêu trước lớp nêu tên câu kể cho lớp nghe . chuyện mình kể . Hoạt động 2: Thực hành KC -HS luyện kể nhóm đôi -Luyện kể theo nhóm - Viết một số tên truyện lên bảng để HS theo dõi -HS thi kể trước lớp . -Nối tiếp kể – Nhận xét, giao lưu,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gơi ý cách đánh giá: ND câu chuyện có bình chọn phù hợp với đề không? Cách kể, giọng điệu, cử chỉ… -Giáo viên nhận xét – Ghi điểm 4.Củng cố - dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe hặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó . - Giáo viên nhận xét tiết học . --------------§¦&¦§--------------Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tập làm văn ( tiết 11 ) : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục tiêu : - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ̉ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn . *KNS : KN ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng ) . KN thể hiện sự thông cảm . II. Đồ dùng dạy học: SGK, Vở bài tập. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Phân tích mẫu ,Rèn luyện theo mẫu IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em 2.Bài mới : Giới thiệu bài *KNS : KN ra quyết định ( làm đơn trình bày b.Hướng dẫn HS luyện tập nguyện vọng ) . KN thể hiện sự thông cảm . Bài 1:HS đọc bài “ Thần chết - HS đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm mang tên 7 sắc cầu vòng ” trả -Phá hủy hơn 2 ha rừng , làm xói mòn và khô cằn lời các câu hỏi : Chất độc màu đất , diệt chủng các loài muôn thú, gây ra những da cam gây ra hậu quả gì đối bệnh nguy hiểm cho con người bị nhiễm chất độc với con người? . này và con cái họ như ung thư , thần kinh , sinh - Giáo viên nhận xét bổ sung . quái dị ... Hiện nay cả nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này . H:Chúng ta có thể làm gì để -Chúng ta thăm hỏi động viên , giúp đỡ , vận giảm bớt nỗi đau cho nạn nhân động mọi người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất chất độc màu da cam ? độc màu da cam . Thể hiện sự cảm thông đối với Bài 2 : HS đọc phần chú ý sgk họ . -HS đọc nội dung bài tập 2 H:Phần Quốc hiệu , tiêu ngữ ta viết vị trí nào trên trang giấy ? -Ta thường viết giữa trang giấy . Ta cần viết hoa chữ nào ? -Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam , Độc , Tự - Lưu ý học sinh cách viết , Hạnh . -HS tập viết đơn . Ngày ... tháng ... năm viết đơn , nhớ viết lùi sang -HS nối tiếp nhau trình bày kết phải trang giấy , phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một quả. dòng . Tên lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chấm điểm một số đơn , nhận gấp 2 lần hoặc gấp rưỡi các chữ trong nội dung . xét kĩ năng viết đơn của học Người làm đơn ở góc dưới bên phải lá đơn . sinh . Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng cần 4.Củng cố - dặn dò : - HS nhắc viết ngắn gọn , rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng. lại cách viết đơn. Học sinh nghe và nhận xét xem đơn viết có đúng - Dặn HS về nhà viết lại ; chuẩn thể thức hay không ? Trình bày có sáng tạo bị tiết tập làm văn tiết 12 . không ? Lý do , nguyện vọng có rõ ràng không - Giáo viên nhận xét tiết học . --------------§¦&¦§--------------Toán (tiết 29 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh tiếp tục củng cố về : - Các đơn vị đo diện tích đã học , cách tính diện tích các hình đã học . - Giải các bài toán liên quan đến diện tích . - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý. II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Điền vào chỗ chấm : 3 hm2 = ... m2 ; 1 km2 2 dam2 = ...dam2 Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau . 2.Bài mới : Giới thiệu : Bài 1 : HS đọc đề bài và tự thực Bài 1 : Diện tích nền căn phòng hiện cá nhân vào vở . 9  6 = 54 ( m2 ) = 540000 cm2 - gọi học sinh lên bảng làm . Diện tích 1 viên gạch:30  30 = 900 (cm2 ) Giáo viên nhận xét sữa sai . Số viên gạch dùng để lát căn phòng 540000 : 900 = 600 ( viên ) Đáp số : 600 viên Bài 2: Tương tự Bài 2 : Giải a) Chiều rộng thửa ruộng là :80 : 2 = 40 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 80  40 = 3200 ( m 2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch 50  32 = 1600(kg)= 16 tạ Đáp số : a) 3200 m2 ; b) 16 tạ Bài 3 : Hỏi tỉ lệ 1 : 1000 cho ta Bài 3 : Bài giải biết điều gì Chiều dài mảnh đất : Hướng dẫn cách giải bài toán 5  1000 = 5000cm = 50 ( m ) - Học sinh tự giải vào vở . Chiều rộng mảnh đất : - Học sinh trình bày kết quả 3  1000 = 3000cm =30 ( m ) - Giáo viên nhận xét . Diện tích mảnh đất : 50  30 = 1500 ( m 2 ) Đáp số : 1500 m 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4 : HS giải sau đó cho lựa chọn câu trả lời đúng .. Bài 4 : Học sinh giải nhiều cách Cách 1 : diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật to – diện tích hình 1 4.Củng cố - dặn dò : = ( 12  24 ) – ( 8  8 ) = 224 ( cm2 ) -HS nhắc lai cách tính độ dài Cách 2 : thực tế khi độ dài và tỉ lệ trên bản 12  8 + 12  8 + 4  8 = 224(cm2) đồ. - Nhận xét tiết học. Vậy chọn câu c --------------§¦&¦§--------------Luyện từ và câu ( tiết12): DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ . (Theo Đ/C Không dạy mà luyện tập bài : Mở rộng vốn từ hữu nghi, hợp tác (tiết 11 tuần 6). Luyện từ và câu (tiết 12): Luyện tập : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC(Đ/C ) I.Mục tiêu : - Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2 - Biết đặt câu với một từ , một thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tc trong cơng việc v học tập II.Đồ dùng:- Từ điển học sinh . - Bảng phụ – bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . (Đ/C Không làm bài tập 4 ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : làm bài tập 1 Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm bài vào a.Hữu có nghĩa là bạn bè : VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS -Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước hiểu nghĩa của một số từ. - Chiến hữu : bạn chiến đấu . - HS trình bày kết quả . GV chốt lại kết - Thân hữu : bạn bè thân thiết . quả đúng - Bằng hữu : bạn bè . b.Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích . -Hữu hiệu : có hiệu quả . -Hữu dụng : dùng được việc . -Hữu tình : có sức hấp dẫn . Hoạt động 2 : Bài tập 2 . Bài tập 2: -HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên a.Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả cái lớn hơn :hợp tác , hợp nhất , hợp lực nhận xét bổ sung . b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi Kết luận hỏi nào đó: hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích Hoạt động 3 : Bài tập 3. hợp . -Mỗi em đặt hai câu . Bài tập 3: Đặt câu +Một câu với một từ bài tập 1 . Ví dụ : +Nước ta luôn vun đắp tình hữu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Một câu với một từ bài tập 2. - Khuyến khích HS đặt nhiều câu -HS nối tiếp trình bày kết quả . - Nhận xét khen những học sinh đặt câu đúng , câu hay .. nghị với các nước trên thế giới . +Ngày tết , bạn bè thân hữu đến mừng thọ ông em . +Chúng ta là bạn hữu cần giúp đỡ nhau +Loại thuốc này rất hữu hiệu . - Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu: +Chúng tôi hợp tác với nhau rất nhiều việc +Công việc này rất phù hợp với em . Bài tập 4: ( Bỏ ). Hoạt động 4 : Bài tập 4 ( Bỏ ) 4.Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học.- tuyên dương HS học tốt --------------§¦&¦§--------------Khoa học (tiết 12) : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT . I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người . *KNS : Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét . II. Đồ dùng dạy học : SGK III. phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não/Lập sơ đồ tư duy.Làm việc theo nhóm IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : H:Thế nào là dùng thuốc an toàn ? H: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ? -H/S trả lời các H/S khác nghe, góp ý. H:Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động1:Tác nhân gây bệnh sốt rét - HS làm việc theo nhóm đôi quan sát -Quan sát, thảo luận và đọc lời thoại của nhân vật trong hình -Đại diện trình bày kết qủa ,mỗi nhóm 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi trình bày một câu – nhóm khác bổ sung - Nhận xét KL ?Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ? -Dấu hiệu của bệnh sốt rét cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt , mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn . +Bắt đầu là rét run thường nhức đầu ,người ớn lạnh rét run từ 15 phút đến 1giờ ?Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? +Sau rét là sốt cao nhiệt độ từ 40c hoặc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hơn ,Người bệnh mệt , mặt đỏ ,có lúc mê sảng . +Cuối cùng là người ra mồ hôi và hạ sốt. ?Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? -Bệnh gây thiếu máu , bệnh nặng có thể chết người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt . ? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ? -Đó là loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh . -Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có ký sinh trùng sốt rét rồi c.Cách đề phòng bệnh sốt rét . truyền sang cho người lành . Học sinh thảo luận theo nhóm . -Quan sát hình ảnh minh họa trang 27sgk ? Mọi người trong hình đang làm và tiến hành thảo luận . gì ? Làm như vậy có tác dụng gì ? +Hình 3:Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốt rét +Hình 4:Mọi người đang quét dọn vệ sinh , khai thông cống rãnh để cho muỗi không có chỗ ẩn nấp . +Hình 5:Mọi người đang tẩm màn bằng hóa chất tránh muỗi đốt . ? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ -Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu nơi tối trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh tăm ẩm thấp , bụi rậm , đẻ trứng những nhà ? nơi nước đọng ,ao tù….. ? Khi nào muỗi bay ra để đốt người ? -Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người . ? Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành -Phun thuốc trừ muỗi , tổng vệ sinh ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không không cho muỗi ẩn nấp . cho muỗi sinh sản ? -Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ,chúng ta chôn kín rác thải dọn sạch nơi có nước đọng ,thả cá vào những vũng nước ao hồ để cá ăn bọ gậy . ? Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn -Muỗi a-nô-phen là con vật trung gian không cho muỗi đốt người ? truyền bệnh sốt rét . Chúng ta cần ngủ màn ,mặc quần áo dài 4.Củng cố dặn dò: 2học sinh đọc mục tay vào buổi tối , ở một số nơi người ta bạn cần biết .Giáo viên nhận xét . còn tẩm màn bằng hóa chất phòng muỗi --------------§¦&¦§--------------Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Tập làm văn ( tiết 12): LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 ) . - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) . -HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý . -BĐ: Qua đoạn văn tả đặc điểm của biển giáo viên Giáo dục cho học sinh yêu quý biển, ý thức bảo vệ và tuyên truyền cho mội người cùng bảo vệ biển..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II.Đồ dùng: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông , suối , hồ , đầm ). III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm . của học sinh cho tiết học . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Bài tập 1: HS thảo luận theo cặp sau đó trả lời câu hỏi . -Gọi HS đọc 2 đoạn văn . Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì -Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của biển ? Câu nào trong đoạn của mây trời . văn nói rõ đặt điểm đó ? Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “. +Giải nghĩa tư: liên tưởng -> +Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ ra chuyện của mình -Khi quan sát biển tác giả liên -Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những tưởng thú vị như thế nào ? thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi GVnêu: liên tưởng này khiến bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi biển trở nên gần gũi với con trời ầm ầm dông gió liên tưởng :từ chuyện này , người hơn . hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng . Đoạn b: Con kênh quan sát thời -Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : điểm nào trong ngày ? suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều . H:Tác giả nhận ra đặc điểm của -Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi con kênh chủ yếu bằng giác đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi quan nào ? trong ngày.. -Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa . H:Nêu tác dụng của những liên - Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng tưởng khi quan sát và miêu tả nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động con kênh . hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm . tập Giáo viên giao việc : dựa - Xem lại dàn ý . vào những ghi chép được sau Mở bài : Con sông quê em gắn với những kỉ khi quan sát về một cảnh sông niệm tuổi thơ . nứớc các em hãy lập thành một Thân bài : Sông nằm uốn khúc quanh làng . dàn ý . Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ - HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị . sông . -HS trình bày kết quả . - Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông . -Nhận xét những bài làm có dàn -Buổi chiều , khi hoàng hôn đã tắt , vài tia nắng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ý hay còn lại rọi trên sông .. -Ghi điểm bài văn có nhiều ý -Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt hay . -Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù Chốt lai ý chính bài làm học sa về bồi đắp ruộng đồng . sinh . -Có sông làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi -BĐ: Qua đoạn văn tả đặc điểm tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh .. của biển giáo viên Giáo dục cho Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sông hóng mát .. học sinh yêu quý biển, ý thức Sông là nguồn lợi lớn của quê hương bảo vệ và tuyên truyền cho mội Kết bài : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ người cùng bảo vệ biển. diệu .Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương 4.Củng cố- dặn dò : -Củng cố lại nội dung bài học .- Nḥn xét tiết học. --------------§¦&¦§--------------Toán (tiết 30) : LUYỆN TẬP CHUNG . I.Mục tiêu:-Giúp HS củng cố về so sánh phân số, tính giá trị biểu thức của phân số. -Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác . II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS chữa bài VBT. 2.Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: HS đọc bài tập Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào -HS làm vở- chữa bài trên bảng có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn -Nêu cách so sánh hai phân số -Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu cùng mẫu số hoặc khác mẫu số số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số . 18 28 31 32 1 2 3 5 -Giáo viên nhận xét Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 a) 35 < 35 < 35 < 35 ; b) 12 < 3 < 4 < 6 . phân số sau đó mới xếp theo 8 3 9 5 10  2  ;  ;    thứ tự từ bé đến lớn .  3 12 4 12 6 12  Bài 2:HS làm cá nhân vào vở . Bài 2: - 4 HS lên bảng làm và trình 3 2 2 9  8  5 22 11      bày cách làm , cả lớp quan sát 12 12 6 a) 4 3 12 nhận xét .Lưu ý học sinh khi 7 7 11 28  14  11 3     làm tính xong cần rút gọn kết 32 32 b) 8 16 32 quả đến phân số tối giản 3 2 5 3 2 5 6 1   . . . c) 5 7 6 5 7 6 42 7 15 3 3 15 8 3 15 :      d) 16 8 4 16 3 4 8 .. Bài 3: Học sinh đọc đề toán . Cả lớp làm bài vào vở – gọi một Bài 3: Giải 5ha = 500000 m2 học sinh lên bảng làm . Giáo viên nhận xét bài làm học Diện tích hồ nước là . sinh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 4:HS đọc đề toán tóm tắt đề toán . Gợi ý cách làm . 4.Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại nội dung bài học: Cách thực hiện các phép tính phân số. - Nhận xét qua tiết học .. 3 50000 10 =15000 (m2). Đáp số :15000 m2. Bài 4: Bài giải : Hiệu số phần bằng nhau . 4 – 1 =3 (phần ) Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi ) Tuổi bố là .10  4 =40 (tuổi ) Đáp số: Bố :40 tuổi . Con :10 Tuổi . --------------§¦&¦§--------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần6: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: -Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ -HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. - Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2 .Kế hoạch tuần 7: - Học chương trình tuần - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước . khi đến lớp .Đóng góp các khoản tiền quy định. Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ --------------§¦&¦§---------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×