Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ds8t10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn: 14 – 09 – 2014 Ngày dạy: 17 – 09 – 2014. Tuần: 5 Tiết: 10. §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A5:…………… 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. -GV giới thiệu VD 1.. a, x2 – 4x + 4 coù daïng haèng đẳng thức nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ví dụ (22’) -HS đọc đề trong SGK. - HS Bình phöông moät hieäu (x – 2)2. -GV hướng dẫn HS làm câu b. GHI BẢNG 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2). HS lên bảng làm câu a và b, các 2 2 b) x2 – 2 = x2 – với và áp dụng HĐT em khác làm vào vở, theo dõi và x nhận xét bài làm của các bạn. A 2 – B2 = -Với câu c, áp dụng HĐT A3 – B3 với A = 1 và B = 2x.  . 2.  2  2  x  2. 2. c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3 2  1  2x   12  1.2x   2x   =  1  2x   1  2x  4x 2  = -Với VD 2 câu a đã được học ở -HS tự làm câu a. các bài trước. x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) Áp dụng HĐT A2 – B2 với A = x + y và B = 3x. -HS theo dõi GV thực hiện câu b.. VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) b) (x + y)2 – 9x2 = (x + y)2 – (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y – 3x) = (y + 4x)(y – 2x).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV hướng dẫn HS tính nhanh bằng cách áp dụng HĐT A 2 – B2. -GV hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với B = 5 và A = 2n + 5. -HS thực hiện VD 3: Tính nhanh 1052 – 25 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) 1052 – 25 = 110.100 = 11000 =1052 – 52 =(105 + 5)(105 – 5) = 11000 Hoạt động 2: Áp dụng (8’) 2. Áp dụng: VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. HS phân tích. Giải: Ta có:. (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) Vậy, (2n + 5)2 – 25  4. 4. Củng Cố: (13’) - GV cho HS làm bài tập 43, 45 SGK/ 20 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44, 46SGK/ 20-21. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×