Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DED THI TIENG VIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.92 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN MÔ TRƯỜNG TH YÊN HƯNG. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt lớp 1 Năm học 2012-2013 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao bài). Họ tên học sinh: …………………………………………………………………………………… Lớp ………………………………………… Họ tên giáo viên dạy môn kiểm tra: …………………………………………….…………….………………………………………… Họ tên giáo viên coi kiểm tra. Điểm bài kiểm tra. Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra. Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra. Đọc:………………….………. Viết:…………………..………. Chung:…………….…………. A. Kiểm tra viết: 10 điểm (Thời gian 30 phút) 1. Âm, vần: a, m, h, ch, ngh, oi, ay, ưi, ai, uôi 2. Từ ngữ: tia lửa, trỉa đỗ, nghệ sĩ, gói quà, gió lùa 3. Câu: Mẹ đi chợ mua quà cho cả nhà..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc hiểu: 4 điểm (Thời gian 10 phút) a. Điền chữ g hay gh: ………….i vở gà ……ô gồ ……….…ề b. Điền vần ia hay ai? lá m..’…… c…’.. còi t…̉… lá c. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:. gà. lội. bơi. nghĩa. đồi. mái. ý. núi. 2. Đọc thành tiếng (6 điểm) (Thời gian đọc khoảng 1 phút). bé. ái. ……. tr….’… dừa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN MÔ TRƯỜNG TH YÊN HƯNG. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Năm học 2012-2013. Môn: Tiếng Việt lớp 1. A. Kiểm tra viết: Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn-viết. 1. Âm, vần: Viết đúng mẫu, đẹp mỗi âm, vần cho 0,25 điểm 2. Từ ngữ: Viết đúng, đẹp mỗi từ ngữ cho 1 điểm 3. Câu: Viết đúng mẫu, trình bày đẹp cho 2,5 điểm B. Kiểm tra đọc: 1. Đọc hiểu: a. Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm (ghi vở, gà gô, gồ ghề, bé gái) b. Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm (lá mía, cái còi, tỉa lá, trái dừa) c. Mỗi ô nối đúng cho 0,5 điểm (gà mái, bơi lội, đồi núi, ý nghĩa) 2. Đọc thành tiếng: 6 điểm (Thời gian đọc khoảng 1 phút) Học sinh đọc đúng các âm cho 1 điểm. Học sinh đọc đúng các vần cho 1 điểm. Học sinh đọc đúng các từ ngữ cho 2 điểm. Học sinh đọc đúng câu cho 2 điểm.. a, s ,r, x, d, gi, kh, gh ia, ua, ai, ôi, ay, ui, uôi lá ngô, nghỉ hè, quả thị, mưa gió, ngựa tía, cái nồi Bé thủ thỉ kể cho bà nghe, bố cho bé đi sở thú. Ở đó có sư tử, khỉ và cả chú chó nhỏ. Học sinh đọc sai mỗi âm (hoặc vần, từ ngữ) trừ 0,15 điểm Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết. Giáo viên lấy điểm làm tròn (nếu điểm lẻ) theo quy tắc làm tròn số (0,5 làm tròn 1)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×