Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

toan ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.02 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: 02/09/2013 PPCT: Tiết 1 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết dùng các kí hiệu  ,  - Thái đô: Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa III. Tiến trình bài giảng 1. Giới thiệu chương trình Hình Học 6 Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV : Đặt vấn đề vào bài 1. Điểm GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy trên bảng và đặt tên, giới là hình ảnh của điểm thiệu hình ảnh của điểm A B tương tự B, M, E, C ? Nhận xét gì về 3 điểm A, HS: 3 điểm A, B, M là ba B, M và hai điểm E, Cvà điểm phân biệt và E, C là M gọi học sinh đọc mục 1 hai điểm trùng nhau GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt. E C * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C; * Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau * Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. * Một điểm cũng là một hình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Đường thẳng GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh VD: Sợi chỉ căng, mép bảng… là những hình ảnh của đường thẳng. a. p. * Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,… là hình ảnh của đường thẳng. * Đường thẳng không bị giới ? Nhận xét gì về đường HS: Đường thẳng không hạn về hai phía. thẳng trong hình 3 bị giới hạn về hai phía * Dùng bút thước thẳng ta ?Làm như thế nào để vẽ HS: Nêu dụng cụ bút vạch được đường thẳng . * Đặt tên cho điểm bằng các được đường thẳng thước để vẽ chữ cái thường a, b, c, ... 3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng Ví dụ : A B. d. ? Có bao nhiêu điểm thuộc HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng đường thẳng Ký hiệu A  d Điểm A thuộc đường ? Trên hình 4 SGKcó điểm HS: A thuộc d thẳng d nào thuộc hoặc không thuộc B không thuộc d B  d Điểm B không thuộc đường thẳng đường thẳng d GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu 3. Củng cố Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Làm ? (SGK) Làm bài 2 (SGK) / 104 Làm bài 3 (SGK) / 104 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại và học bài. Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105 - HD Bài 6 (SGK)/105 a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 2 Ngày soạn: 2/9/2013 PPCT :Tiết 2 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. Bài 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại - Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng - Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Học sinh: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ HS1 Làm bài 4 (SGK)/105 HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105 2. Kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng A. GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng ? Nhận xét gì về 3 điểm A , B, D và A , B, C. HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng. B. Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng B A. Ba điểm A , B, C Không cùng thuộc một đường thẳng. HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi. GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS:Có một điểm duy nhất.. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11. Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất câu trả lời. C. Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng M. GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía nằm khác phía đối với điểm còn lại. D. N. O. - Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O - Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M - Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N - Điểm N nằm giữa hai điểm M và O * Nhận xét: SGK. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M - Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. 3. Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học - Làm bài tập 9 (SGK)/ 106.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm bài tập 12( SGK)/ 106 Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGKvà vở ghi - Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107 HD : Bài 10 SGK/106 - Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 3 Ngày soạn: 2/9/2013 PPCT : Tiết 9 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Làm bài tập 10 SGK/ 106 3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? ? Làm bài tập 15 SGK. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B - Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đường thẳng. A. B. * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng x. a. A. - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?. - Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa. GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời - Làm miệng? SGK miệng - Đọc tên những. B. - Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa VD: Đường thẳng AB hoặc BA - Cách2 Dùng hai chữ cái thường VD: Đường thẳng xy hoặc yx - Cách 3 Dùng một chữ cái thường VD: Đường thẳng a ? SGK/108 Bốn cách gọi tên còn lại Đường thẳng AC Đường thẳng CA Đường thẳng BA Đường thẳng BC 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a. Đường thẳng trùng nhau. y.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?. - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau. H. a. I. H1 b. Đường thẳng cắt nhau. K J. - Chúng cắt nhau. H2 c. Đường thẳng song song H3. L. j. - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?. k. - Chúng song song với nhau. * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song. 3. Củng cố - Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng? - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Làm bài tập 16 SGK - Làm bài tập 19 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109 HD: Bài 18 SGK/109 Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng Viết tên các đường thẳng đã vẽ Đọc trước nội dung bài tập thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 6/9/2013 PPCT : Tiết 4 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng. Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Kỹ năng: Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu HS : Đọc trước nội dung bài thực hành Mỗi nhóm chuẩn bị gồm: -. 05 cọc tiêu. -. 05 quả dọi. III. Tiến trình bài giảng I Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 1. Kiểm tra kiến thức cũ - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 2. Tổ chức thực hành 1. Nhiệm vụ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường 2. Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng 3. Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn 4. Kiểm tra GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành. Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành. GV kiểm tra kết quả thực hành. GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả. Ghi điểm cho các nhóm 3. Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm IV. Hướng dẫn học ở nhà Nhắc học sinh cất giữ dụng cụ Đọc trước nội dung bài tiếp theo V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 5 Ngày soạn: 8/9/2013 PPCT : Tiết 5 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. Bài 5. TIA I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết vẽ tia - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát nhận xét - Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ tia II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ (Không kiểm tra ) II. Luyện tập Hoạt động của thầy - GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x. Hoạt động của trò - Nắm được khái niệm tia gốc O. ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét. - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng. x. GV: Giới thiệu hai tia đối nhau - Cho học sinh làm ?1 SGK. Nội dung ghi bảng 1/ Tia chung gốc Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O. - Làm ?1 SGK. O. y. * /Tia Ox , Oy */ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2/ Hai tia đối nhau x. O. y. Ox và Oy là hai tia đối nhau */ Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Gọi một học sinh trả lời Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ? 2 SGK - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Trả lời câu hỏi. Ax và Ay Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau A. B. x. Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau */ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận. ?2 SGK a/ OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. 3. Củng cố Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Làm bài 22(b,c), 23 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập từ 24, 25 SGK/ 113 HD: Bài 23 SGK/ 113 - Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau, trùng nhau để làm IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 6 Ngày soạn: 10/9/2013 PPCT : Tiết 6 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời, vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Luyện tập Hoạt động của thầy - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp. Hoạt động của trò - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK. Nội dung ghi bảng Bài tập 26. SGK/113 A. M. B. H1. A. B. M. H2. - Nhận xét bài làm của - Nhận xét bài làm trên HS bảng. - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu. - Hoàn thiện câu trả lời. a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ A b/ A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hỏi - Vẽ hình minh hoạ. Bài tập 32. SGK a.Sai - Trả lời miệng bài tập 32. x O. - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau. y. b.Sai O. x y. c. Đúng - Yêu cầu HS làm vào vở. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do). x. O. Bài tập 28. SGK N x. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng. y. O. M y. a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N. 3. Củng cố Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31 SGK/114 Làm bài tập từ 23 đến 27 Đọc trước bài đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 7 Ngày soạn: 16/9/2013 PPCT : Tiết 7 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng - Kỹ năng: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS : Thước thẳng III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ tia AB - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì ? - Cho HS vẽ đoạn - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả A thẳng AB cách vẽ - Nêu cách vẽ Đoạn thẳng AB là hình gồm - Đoạn thẳng AB là - Phát biểu định nghĩa đoạn điểm A, điểm B và tất cả các gì? thẳng điểm nằm giữa A và B */ Đoạn thẳng AB hay đoạn - Có những các nào - Có thể gọi là đoạn thẳng thẳng BA để gọi tên đoạn thẳng AB hoặc BA */ A , B là hai mút của đoạn AB ? thẳng AB * Củng cố: Cho làm Bài tập 33. SGK bài tập 33. SGK a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau. - Quan sát các trường hợp trong SGKH33, H34, H35. B. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của đoạn thẳng và SGK (SGK) đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: C C D A. B. A A. C. A. B. D. B. A. B. O x. O B. D. O. A x. 3. Củng cố - Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK - Đáp án: d - Làm bài tập 36 SGK a. Không b. AB và AC c. Không cắt BC - Làm bài tập 37 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”. B. B x. A O. x.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 8 Ngày soạn: 20/9/2013 PPCT : Tiết 8 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng - Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK Một số loại thước dây, thước gấp HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK/116 - Làm bài tập 39. SGK/116. B. M. T.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Đo đoạn thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm A. - Đo và trình bày cách đo. - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài - Đoạn thẳng là một hình, đoạn thẳng khác nhau như độ dài đoạn thẳng là một thế nào ? số. - Đọc thông tin và nhớ các - Đọc thông tin tìm hiểu kí hiệu tương ứng. SGK.. B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK. 2. So sánh hai đoạn thẳng F. G. H. I. J. K. */ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. - Làm ?1 SGK. Làm ?1 SGK. - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK. - Quan sát trong SGKrồi nêu tên các dụng cụ đo. - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không? 3. Củng cố Bài tập 43. SGK/119 Sắp xếp là: CA, AB, BC. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1inch = 2.54 cm = 25,4 mm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 44. SGK/119 a/ AD, CD, BC, AB b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học -Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK - Dự đoán trước - Sau đó đo lại và so sánh - Xem trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 9 Ngày soạn: 27/9/2013 PPCT : Tiết 9 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 8. KHI NÀO AM +MB = AB I. Mục tiêu - Kiến thức: nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ SGK, SBT HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. Nhận xét cách đo. Kết quả đo. A. M. B. 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”. Hoạt động của trò - Làm theo nhóm vào giấy trong. ?1 - Các nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở. - Đọc ví dụ SGK - Làm bái tập 46 theo cá nhân. Nội dung ghi bảng 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở. A. M. B. AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB */ Nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B” Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK I. N. Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm. K.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 47. SGK - Làm bài tập 47 SGK - Làm theo nhóm - Các nhóm nhận xét chéo. E. M. F. Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF - Hoàn thiện vào vở. Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 - Đo AM, MB. Tính AM + MF = 4 (cm) MB = AB.... Vậy EM = MF - Biết M là điểm nằm giữa - Hs trình bày hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, 2. Một vài dụng cụ đo khoảng mà biết độ dài của cả ba cách giữa hai điểm trên mặt doạn thẳng AM, MB, AB. đất (SGK) Có mấy cách làm ? 3. Củng cố Làm bài tập 50. SGK ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi. Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. Xem trước bài luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tổ ký duyệt. Tuần 10. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 2/10/2013 PPCT : Tiết 10 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kỹ năng: Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” 3. Thái độ: Rèn luyện cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK, SBT, Bảng phụ HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ? Làm bài tập 46.SBT: ĐS: PQ = 5 cm 2/ HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? Làm bài tập 47. SBT: ĐS: a. C nằm giữa hai điểm A và B b. B nằm giữa hai điểm A và C c. A nằm giữa hai điểm B và C Bài dạy: Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bài tập 49. SGK - Giáo viên treo đề bài N B M A trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề - HS làm vào giấy nháp theo và làm bài nhóm N M B A - Một nhóm lên bảng - Cử đại diện nhóm lên trình trình bày trên bảng phụ bày điền vào bảng phụ a. AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta - Nhận xét nhóm làm - Nhận xét thiếu sót, sai lầm có AM + MN = BN + NM trên bảng phụ của các nhóm Hay: AM = BN b. AM = AN + NM.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hoàn thiện bài vào vở.. - Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ. - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm. - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ. - Hoàn thiện bài vào vở.. - Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ - Gọi học sinh đọc đề bài - Một học sinh lên bảng trình bày lời giải - Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở. BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48. SBT a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B. Lý luận tương tự ta có : AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48. SGK A. B M. N. P. - Đọc đề bài và vẽ hình vào Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, vở - Đối chiếu nội dung bài làm Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: - Nhận xét bài làm của bạn AM+MN+NP+PQ+QB = AB và hoàn thiện vào vở. Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m 1 QB = 5 .1,25=0,25 (m). Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) 3. Củng cố - Nhắc lại các dạng toán đã làm trong tiết học - Khi nào thì AM +MB = AB 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp. IV. Rút kinh nghiệm:. Q.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 11 Ngày soạn: 7/10/2013 PPCT : Tiết 11 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo, vẽ hình 3. Thái đô: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, compa HS : Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ HS1: Nếu điểm M nằm giũa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào HS2 : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm A , V, T sao cho AT = 10cm ; VA = 2 cm; VT = 30 cm 2. Kiến thức mới (28p) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.. - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho OM = 2 cm. Nói cách làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. - Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - Từ đó ta có nhận xét gì ?. Ví dụ 1: SGK O. M. x. - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: - Đặt thước sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia - Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm M. *Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). HS Nêu cách làm. Ví dụ 2. SGK. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng để vẽ. Ví dụ: SGK O. M. N. Ta có M nằm giữa hai điểm O - Điểm M nằm giữa O và và N ( vì 2cm < 3 cm ) N * Nhận xét: Trên tia Ox, OM - Phát biểu thành nhận xét = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. 3. Củng cố Bài tập 58. SGK - Yêu cầu làm việc cá - Làm việc cá nhân vào nhân nháp B x A - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ - Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B - Nhận xét và hoàn thiện - Hoàn thiện vào vở. sao cho AB = 3,5 cm vào vở. Bài tập 53. SGK - Nhận xét quan hệ OM và - Một HS trả lời câu hỏi ON ? Từ đó suy ra điểm O N x M nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ? Vì OM < ON nên M nằm giữa - Một HS lên bảng trình - Một HS lên bảng trình O và N, ta có: bày. bày. x.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét và hoàn thiện - Nhận xét bài làm vào vở. - Hoàn thiện vào vở. OM + MN = ON Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy OM = MN ( = 3 cm). - Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở.. Bài tập 54. SGK. - Một HS trả lời câu hỏi. O. A. B. C x. - Một HS lên bảng trình Vì OA < OB nên A nằm giữa bày O và B, suy ra : - Nhận xét bài làm OA + AB = OB - Hoàn thiện vào vở Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5 Suy ra : AB = 3 cm Tương tự ta tính được BC = 3 cm Vậy AB = BC ( = 3 cm). 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK/124 Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà. HD: Bài 56 SGK Vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm C Tính CB dựa vào công thức cộng đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt. Tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 7/10/2013 PPCT : Tiết 12 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. BÀI 10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác II. CHUẨN BỊ. Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài tập 56a. A. C. B. ĐS: CB = 3 cm HS2: Làm bài tập 56b 2. Bài mới. Hoạt động của thầy - Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi: - Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ? - Giới thiệu trung điểm M. - Xem H64 và trả lời các câu hỏi. Hoạt động của trò - Thuộc đoạn thẳng AB - Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau - Nằm chính giữa A và B .... Nội dung ghi bảng 1. Trung điểm của đoạn thẳng A. M. B. Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B. * Củng cố: Bài tập 65. SGK.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Điểm C là trung điểm - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.. của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B c. Điểm A không là trung. - Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK. điểm của BC vì A  BC.. - Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ? - Trình bày miệng bài tập - M là trung điểm AB thì 60 SGK M thoả mãn điều kiện nào - Nhận xét và hoàn thiện ? vào vở - So sánh AM và MB ? - Tính độ dài của AM và MB. - Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.. - Nêu điều kiện của M. Bài 60. SGK O. A. B. x. a. A nằm giữa O và B b. OA = AB ( =2 cm) c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: SGK A. M. B. - Từ M là trung điểm của AB suy ra .... Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AM = MB. - Tính độ dài AM và MB. AB 5 = 2 = 2 =2,5 (cm). - Rút ra cách vẽ. Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK) ?3. - Cách 1: Dùng thước thẳng - Gấp giấy - Trả lời ? 3 : Dùng dây.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. 3. Củng cố Diễn tả M là trung điểm của AB:. . M lµ trung ®iÓm cña AB. . MA + MB = AB  MA = MB. AB   MA MB  2 . * Bài tập 61. SGK x. A. O. B. x'. O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là .... * Bài tập 63. SGK c. d. 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ... IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 13 Ngày soạn: 18/10/2013 PPCT : Tiết 13 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ……….. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức; - HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận đơn giản 3. Thái độ: Tập trung nghiêm túc II. CHUẨN BỊ. HS: Giấy trong, bút dạ GV:Máy chiếu, giấy trong Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? C. a. a. D B. B. C. A. m. H. B. n. b. x. A. O x'. Bảng 2. B. y. A. B. A. M. B.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Bảng 3. Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Kiểm tra bài cũ Khi nào thì AM + MB = AB 2.. Ôn tập Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Làm theo. - Treo các bảng phụ để. - Quan sát và thảo luận. yêu cầu ở các bảng phụ:. HS trả lời, điền vào chỗ. theo nhóm để trả lời câu. (15). trống.. hỏi. Bảng1. - Yêu cầu cử đại diện trả. - Nhận xét chéo giữa các. Bảng 2. lời nhận xét. nhóm.. Bảng 3 Hoạt động 2. Vẽ hình(18).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2. SGK A. - Yêu cầu HS làm việc cá. C B. nhân vào vở - Yêu cầu một HS lên. - Nhận xét hình vẽ. bảng vẽ hình. Bài 3. SGK a. x. N. M. A. S. y. Trong trường hợp AN - Yêu cầu một HS lên. - Nhận xét hình vẽ. bảng vẽ hình. song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 4. SGK a. m n p. p r q. - Yêu cầu một HS lên. - Nhận xét hình vẽ s. bảng vẽ hình Bài 7. SGK A. M. B.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = AB 7  3,5cm 2 2. Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. - Yêu cầu một HS lên. - Nhận xét hình vẽ. Bài 8. SGK. bảng vẽ hình. x A. zD. O. C. C y. t. Hoạt động 3. Trả lời câu Hỏi (8) Câu 1. - Yêu cầu một HS lên. - Nhận xét hình vẽ. Câu 5 Câu 6. bảng vẽ hình - Trả lời các câu hỏi Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời. 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tổ ký duyệt. Ngày Ký: …./…./….. Ban Giám Hiệu ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×