Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

CÁC BIỆN PHÁP mà NGÂN HÀNG NHÀ nước VIỆT NAM đã sử DỤNG để điều TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 33 trang )

2015-2019
CÁC BIỆN PHÁP
MÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐÃ SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ
NHÓM 2 – LỚP 2016MAEC0111
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. VŨ NGỌC TÚ


Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp mà ngân hàng nhà nước Việt Nam đã sử
dụng để điều tiết thị trường tiền tệ giai đoạn 2015 –
2019


MỤC LỤC
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TIỀN

CÁC CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT THỊ

TỆ VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỀN TỆ


01

THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM

-


Chức năng Ngân hàng Nhà nước

Các loại hình Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam

-

Sự biến động lãi suất trên thị trường tiền tệ


1.1. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

PHÁT HÀNH LƯU THÔNG TIỀN TỆ

THỰC HIÊN CHỨC NĂNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG


1.1. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

LOGO

01

Mở tài khóa và tiếp nhận dự trữ tiền

Thực hiện chức năng của một ngân
hàng bao gồm

02

03


Tiếp vốn cho các NHTM, TCTD bằng nhiều hình thức

Tổ chức điều hành hoạt động thị trường mở, thị trường liên ngân
hàng

04

Kiểm sốt tín dụng đối với ngân hàng thương mại bằng nhiều biện pháp
công cụ khác nhau.


1.2. Các loại hình Ngân hàng Thương mại

LOGO

a. Ngân hàng Thương mại là gì?
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt
động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính
giữa khách hang và ngân hàng hoặc ngược lại.

Huy động nguồn vốn

Cho vay

Chiết khấu cung cấp các dịch vụ tài chính

Các hoạt động khác có liên quan



1.2. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
b. Phân loại các NHTM

Ngân hàng Quốc doanh: 4

Ngân hàng Thương mại Cổ phần: 31

NHTM sở hữu vốn Nhà nước trên 50%: 3

Ngân hàng Liên doanh: 5

Chi nhánh của Ngân hàng Nước ngoài: 49

Ngân hàng Thương mại 100% vốn nước ngoài: 9


1.3. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT LÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用用

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của lãi suất qua các năm 2015 – 2019
(Số liệu từ nguồn SBV, VNDIRECT RESEARCH)


Bảng giá trị hiện sự thay đổi của lãi suất qua các năm 2015 – 2019
Năm
Lãi suất tái chiết khấu
(%/năm)
Lãi suất tái cấp vốn
(%/năm)


2015

2016

2017

2018

2019

4.5

4.5

4.3

4.3

4.0

6.5

6.5

6.3

6.3

6.0


Trong giai đoạn 2015-2019, NHNN giảm dần lãi suất chiết khấu và lãi suất cấp vốn
Lãi suất chiết khấu giảm xuống thì các ngân hàng thương mại có thể giảm tỷ lệ dự trữ tiền mặt và do vậy số nhân tiền tệ tăng lên dẫn đến tăng lượng
cung tiền.

⇒+) Giảm áp lực lạm phát nhưng NHNN phải giảm mức lãi suất điều hành thấp hơn các nước
+) Giảm thiểu những bất lợi của suy giảm tăng trưởng kinh tế từ bên ngoài, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ tăng trưởng nền kinh tế,
đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô.


02

CÁC CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

-

Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc

-

Lãi suất chiết khấu

Nghiệp vụ thị trường mở

-

Tái cấp vốn

Kiểm soát lãi suất trần


Quy định trực tiếp mức lãi suất trần


2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

LOGO

Tiền gửi VND

Tiền gửi ngoại tệ

2015

Loại TCTD
Không kỳ hạn và dưới 12 tháng

Từ 12 tháng trở Không kỳ hạn và dưới 12 Từ 12 tháng
lên

tháng

trở lên

 

 

 

 


 

 

 

10%

4%

9%

3%

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

7%

3%

8%

2%

NHTMCP nơng thơn, ngân hàng hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân Trung

3%

3%


8%

2%

TCTD có số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng,

 

 

 

 

QTĐN cơ sở, Ngân hàng Chính sách xã hội

0% 

0%

0% 

0%

Các NHTM Nhà nước (không bao gồm NHNo & PTNT), NHTMCP đô thị,  
chi nhánh ngân hàng nước ngồi, ngân hàng liên doanh, cơng ty tài chính,
cơng ty cho th tài chính

ương



2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

2015

2016

LOGO


2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

2015

2016

2017

LOGO


2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

2015

2016

2017


2018

LOGO


LOGO

2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

2015



Loại TCTD

Tiền gửi VND

Tiền gửi ngoại tệ

Khơng kỳ hạn và có Kỳ hạn từ 12 tháng Tiền gửi của tổ chức

Tiền gửi khác khơng kỳ hạn

Tiền gửi khác có kỳ

kỳ hạn dưới 12 tháng trở lên

tín dụng ở nước ngồi và có kỳ hạn dưới 12 tháng

hạn từ 12 tháng trở lên


0%

0%

0%

0%

Theo quy định của

Theo quy định của Theo quy định của

Chính phủ

Chính phủ

Chính phủ

3%

1%

1%

7%

5%

3%


1%

1%

8%

6%

2016

1.

Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức

tài chính vi mơ

0%

2017

2. Ngân hàng chính sách

Theo quy định của Chính phủ

Theo quy định của
Chính phủ

2018


3. Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thôn Việt Nam, ngân hàng hợp tác xã
2019

4. Tổ chức tín dụng khác


LOGO

2.1. QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thay đổi qua từng năm có thể giải thích như sau:
Chỉ số tiêu dùng tăng cao, phương tiện thanh tốn và tín dụng tăng

01

ở mức khá cao

Chính phủ có chủ trương tăng lương, ngân sách nhà nước mở rộng, thu nhập người dân

02

KẾT LUẬN

tăng lên là những nhân tố gia tăng lạm phát. NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc nhằm
kiềm chế tăng giá quá cao là giải pháp cần thiết.

03

Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc nên linh hoạt hơn đối với tiền gửi là ngoại tệ



LOGO

2.2. LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Chuyển biến cơ chế

Lãi suất tái chiết khấu là 7.5%

2015

Nới lỏng về lãi suất giúp tăng trưởng kinh tế, ổn định lạm
phát, ổn định tỷ lệ lãi suất

Thay đổi phù hợp với nhu cầu
Tháo gỡ khó khăn cho DN. NHTM
2016

Lãi suất tái chiết khấu giảm xuống 4.5% từ tháng 3.

Hạn chế rủi ro.
Giảm áp lực lãi suất

2017

10/7 mức lãi suất giảm từ 4.5% xuống
4.25%

Tháo gỡ khó khăn cho DN. NHTM
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Chủ động cân đối nguồn vốn


LOGO

2.2. LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU

Ổn định KTVM
Hỗ trợ tăng trưởng KT ở mức hợp lý
2018

Mức lãi suất duy trì là 4.25%

Bảo đảm thanh khoản
Điều tiết thị trường tiền tệ không mấy ổn định

Mức lãi suất tái chiết khấu giảm xuống 4.0%

Ổn định mặt bằng lãi suất
Ổn định nền kinh tế

2019


LOGO

2.3. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kết quả huy động vốn
256.233,3 tỷ đồng

2015

316.729 tỷ đồng
2016

2017

244.221 tỷ đồng

2018

224.435 tỷ đồng

2019

215.267 tỷ đồng

Khối lượng phát hành TPCP (tỷ đồng)


2.3. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kỳ hạn vay – Lãi suất vay
7,12 năm

6,07%/năm

8,77 năm

6,49%/năm


LOGO

Kỳ hạn vay – Lãi suất vay TPCP trong giai đoạn 2015-2019

2015

2016

12,52 năm

5,98%/năm

12,69 năm

4,71%/năm

13,46 năm

4,97%/năm

2017

2018

6 tháng
đầu 2019

Kỳ hạn vay
Lãi suất vay



2.3. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kỳ hạn vay – Lãi suất vay
7,12 năm

6,07%/năm

8,77 năm

6,49%/năm

12,52 năm

5,98%/năm

12,69 năm

4,71%/năm

13,46 năm

4,97%/năm

2015

2016

2017


2018

6 tháng
đầu 2019

LOGO


2.3. NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Giao dịch trên thị trường thứ cấp

Trên thị trường thứ cấp, TPCP được
giao dịch theo 4 loại hình

Khối lượng giao dịch trái phiếu Chính phủ trên thị trường thứ cấp giai đoạn 2015-2018
(Đơn vị: tỷ đồng)

Trong tháng 9/2019, khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt 8.867 tỷ đồng/phiên. Bình quân giá trị giao dịch trong 9 tháng năm
2019 đạt 8.921 tỷ đồng/phiên

LOGO


2.4 Tái cấp vốn


LOGO


2.4. TÁI CẤP VỐN
Chỉ đạo các TCTD cân đối vốn, tiết giảm chi phí, nâng cao hi ệu quả kinh doanh

Giảm sức ép lên lãi suất đối với

2016

các TCTD

- Ban hành Chỉ thị số 01/CT-NHNN
- Chỉ đạo điều hành linh hoạt lượng tiền cung ứng

Sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản cho

2017

các TCTD
Giảm lãi suất chào mua giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở từ 5%/năm
xuống còn 4,75%/năm

2018

Giảm chi phí vốn cho TCTD

- Giảm lãi suất tái cấp vốn từ 6,3% xuống còn 6,0%

2019

- Giảm lãi suất tái chiết khấu từ 4,3% xuống còn 4,0%


Giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng nợ công là 8,2%/năm trong khi GDP danh nghĩa tăng 9,7%/năm. Tính đến 30/6/2019, dư nợ cho vay trên địa bàn các xã trên toàn quốc đạt 1.147.304 tỷ đồng với gần 10 triệu doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp
tác xã


×