Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CONG VAN SO 37TKCDCDGD HUONG DAN TONG KET CONG DOAN NAM HOC 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.54 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LĐLĐ HUYỆN THỌ XUÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 37 /TKCĐ – CĐGD Thọ Xuân, ngày 12 tháng 5 năm 2014. V/v báo cáo tổng kết hoạt động Công đoàn năm học 2013 - 2014.. Kính gửi: Chủ tịch Công đoàn các trường Mầm Non, TH, THCS, TTGDTX và Phòng Giáo dục. Thực hiện Công văn số 107/HD-CĐN ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Công đoàn Giáo dục Thanh Hóa về việc tổng kết hoạt động Công đoàn năm học 2013 2014; Công đoàn Giáo dục Thọ Xuân hướng dẫn các Công đoàn báo cáo tổng kết hoạt động Công đoàn năm học 2013 - 2014 như sau: PHẦN THỨ NHẤT: BÁO CÁO TỔNG KẾT A. TÌNH HÌNH CÁN BỘ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 2013 - 2014 I. Tình hình CBGV, NV và NLĐ trong năm học: 1. Đặc điểm tình hình của đơn vị: Nêu rõ những điều kiện thuận lợi, khó khăn. 2. Tình hình CBGV, NV, NLĐ: Trình bày rõ về tình hình đời sống, tư tưởng, tâm trạng của đội ngũ cán bọ giáo viên, nhân viên trong đơn vị. II. Kết quả hoạt động công đoàn năm học 2013 - 2014 1. Chăm lo đời sống, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng, của đội ngũ cán bộ, nhà giáo và lao động trong ngành; tham gia quản lý nhà nước: 1.1.Chăm lo đời sống, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng, của đội ngũ cán bộ, nhà giáo và lao động trong đơn vị: Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CBGV, NV và NLĐ. Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với CBGV, NV, NLĐ. Các chế độ, chính sách của địa phương, đơn vị đang thực hiện nhằm chăm lo, cải thiện đời sống CBGV, NV và người lao động. Công tác an toàn vệ sinh trong nhà trường. 1.2. Đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CBGV, NV, NLĐ: Việc tổ chức triển khai các văn bàn liên quan đến chế độ, chính sách của CBGV, NV và NLĐ. Tham gia vào việc xây dựng, triển khai những quy định, quy chế hoạt động của Công đoàn. Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng cho CBGV, NLĐ trong cơ quan. 1.3. Tham gia quản lý đơn vị:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Công đoàn tham gia cùng với chuyên môn xây dựng, chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học 2013 – 2014. Tham gia chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở Công đoàn. Tham gia chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống cơ quan văn hoá ở đơn vị. 2. Công tác tuyên truyền giáo dục, vận động đội ngũ nhà giáo, người lao động về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết, chủ trương công tác công đoàn; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: 2.1. Công tác tuyên truyền giáo dục, quán triệt chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và triển khai nhiệm vụ năm học: Tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (khóa XI) “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”. Nghị quyết số 29 Hội nghị TW8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Chỉ đạo và phối hợp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chuyên đề năm 2012, 2013, 2014 theo tinh thần Chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; thi hành Hiến pháp năm 2013. Tuyên truyền Nghị quyết của các cấp Công đoàn, và chủ trương truyền thống của ngành. 2.2. Công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo: Phối hợp với chuyên môn trong việc bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ. Tham gia công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới, đảm bảo về chất lượng theo hướng chuẩn hóa, bố trí, sắp xếp đội ngũ. Tích cực động viên nhà giáo tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, lý luận chính trị, quản lý giáo dục, quản lý nhà nước... Tham gia đánh giá, xếp loại chuẩn giáo viên, Hiệu trưởng, Giám đốc TTGDTX theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. 3. Tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn trong đội ngũ nhà giáo, NLĐ, góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo của đất nước: Vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động. Kết quả thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động: + Phong trào thi đua “Hai tốt”. + Việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”. + Cuộc vận động “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa” và Lời kêu gọi “Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, áo ấm giúp học sinh và giáo viên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn”. + Công tác xã hội hóa giáo dục. + Hoạt động nhân đạo, từ thiện. (Nêu rõ số liệu cụ thể). 4. Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và hiệu quả hoạt động của CĐ; xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; tích cực tham gia xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 4.1. Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh: Tổ chức thực hiện tiêu chí xây dựng CĐCS vững mạnh. Việc thực hiện Quy chế hoạt động và chương trình công tác của Ban Chấp hành, Ủy ban kiểm tra Công đoàn. Xây dựng, bổ sung và thực hiện Quy chế phối hợp Công đoàn với chuyên môn. Nền nếp và chất lượng sinh hoạt Công đoàn. Bồi dưỡng cán bộ công đoàn. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân. Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn. Ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo và tổ chức hoạt động công đoàn. 4.2. Tham gia xây dựng Đảng: Tham gia góp ý kiến cho tổ chức Chi bộ Đảng và đảng viên; Giới thiệu đoàn viên ưu tú để Đảng bồi dưỡng và kết nạp. 5. Công tác nữ công và phong trào “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà”. Tuyên truyền trong nữ nhà giáo, NLĐ về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích, nghĩa vụ và chính sách của lao động nữ. Giám sát thực hiện chế độ, chính sách đối với nữ nhà giáo, NLĐ. Tổ chức hoạt động nhân các ngày kỷ niệm trong năm học. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Giỏi việc trường, đảm việc nhà", gắn với phong trào "Phụ nữ tích cực học tập, lao động, sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc", cuộc vận động “Xây dựng Gia đình 5 không 3 sạch”. Công tác nữ sinh trong trường học. 6. Tăng cường công tác kiểm tra Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của Công đoàn. Hoạt động của UBKT. Kết quả kiểm tra. 7. Công tác tài chính công đoàn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Việc thu - chi, quản lý tài chính và tài sản công đoàn. Phối hợp với chuyên môn quản lý, sử dụng quỹ phúc lợi tập thể. Sự hỗ trợ kinh phí của chuyên môn cho hoạt động công đoàn. III. Đánh giá chung: Tóm lược những nét nổi bật trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học của Công đoàn: 1.Ưu điểm. 2. Tồn tại, hạn chế. 3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm. B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 -2015 I. Phương hướng chung: II. Nhiệm vụ và giải pháp: (Nêu tóm tát những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể) 1. Chăm lo đời sống, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng, của đội ngũ cán bộ, nhà giáo và lao động trong ngành; tham gia quản lý nhà nước 1.1.Chăm lo đời sống, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng, của đội ngũ cán bộ, nhà giáo và người lao động trong đơn vị. 1.2. Đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CBGV, NV và NLĐ. 1.3. Tham gia quản lý đơn vị. 2. Công tác tuyên truyền giáo dục, vận động đội ngũ nhà giáo, người lao động về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết, chủ trương công tác công đoàn; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. 2.1. Công tác tuyên truyền giáo dục, quán triệt chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và triển khai nhiệm vụ năm học: 2.2. Công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo: 3. Tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn trong đội ngũ NG, NLĐ, góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo của đất nước. 4. Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và hiệu quả hoạt động của CĐ; xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; tích cực tham gia xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 4.1. Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh: 4.2. Tham gia xây dựng Đảng: 5. Công tác nữ công và phong trào “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà”. 6. Tăng cường công tác kiểm tra. 7. Công tác tài chính công đoàn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN THỨ HAI Các Công đoàn hoàn thành chính xác biểu mẫu thống kê gửi kèm Công văn này. Nhận được công văn này, đề nghị Chủ tịch Công đoàn các đơn vị thực hiện nghiêm túc, gửi báo cáo về Công đoàn Giáo dục Thọ Xuân bằng văn bản và gửi qua hộp thư điện tử: vào ngày 20 tháng 5 năm 2014. Nơi nhận: -Như kính gửi (Để thực hiện); -Lưu: VT.. TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH (Đã kí). Đỗ Mạnh Phúc. CÔNG ĐOÀN GD THỌ XUÂN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG………. Đôc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO. SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 2013 - 2014 STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng I. Tổ chức cán bộ 1. Số lượng CBGV, NV, NLĐ người 1 Trong đó: Nữ người 2. Số lượng đoàn viên CĐ người 2 Nữ đoàn viên CĐ người 3 Đoàn viên CĐ được kết nạp trong năm học người 4 Đảng viên được kết nạp trong năm học người 5 Số đảng viên hiện nay người 3. Tổ chức công đoàn 6 Tổng số tổ CĐ đơn vị 4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng trong năm học 7 Đào tạo chuyên môn người 8 + Đại học người 9 + Trên đại học người 10 + Tin học, ngoại ngữ người 11 Thạc sỹ QLGD người người 12 Lý luận chính trị: -Cử nhân người -Cao cấp người -Trung cấp người 5. Kết quả xếp loại của CĐ 13 CĐCS xuất sắc đơn vị 14 CĐCS vững mạnh đơn vị 15 CĐCS không đạt danh hiệu đơn vị 6. Xây dựng đơn vị, cơ quan văn hóa 16 Đã khai trương 17 Đã được công nhận II. Tình hình việc làm, tiền lương, quan hệ lao động 1. Về việc làm 18 Số lao động thiếu (hoặc không có) việc làm người 2. Về tiền lương 19 Tiền lương bình quân tháng 1000đ/th 20 Mức lương cao nhất 1000đ/th 21 Mức lương thấp nhất 1000đ/th 3. Ký hợp đồng lao động 22 Số biên chế 23 Số LĐ được ký HĐLĐ không xác định thời hạn người 24 Số LĐ được ký HĐLĐ có thời hạn người 4. Đóng BHXH, BHYT, BH thất nghiệp 25 Số người đã đóng BHXH người 26 Số người chưa được đóng BHXH người. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 27. Số người đã đóng BH thất nghiệp người 5. Tai nạn lao động 28 Tổng số vụ tai nạn số vụ III. Công tác thi đua 1. Sáng kiến kinh nghiệm, đề tài khoa học 29 Số SKKN cấp trường. SK, ĐTKH 30 Số SKKN cấp huyện, tỉnh. SK, ĐTKH 31 Giá trị làm lợi (nếu có cụ thể) 1000đ 32 Tiền thưởng. 1000đ 2. Công trình sản phẩm thi đua (Nếu có) 33 Số công trình, sản phảm CT, SP 3. Danh hiệu thi đua 34 Tỉ lệ đạt lao động tiên tiến so với CBGV, NV, LĐ % 35 Đề nghị công nhận chiến sĩ thi đua người + Cấp cơ sở người + Cấp ngành người + Cấp TƯ người 36 Tổng số giáo viên dạy giỏi người + Cấp trường người + Cấp huyện người + Cấp tỉnh người 4. Danh hiệu công tác nữ 37 Số người đạt danh hiệu GVT-ĐVN người 38 Số người sinh con thứ 3 người 5. CVĐ “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” 39 Tự đánh giá xếp loại (Tốt, Khá, TB) đơn vị 40 Số người đạt loại tốt người 41 + Tỉ lệ đạt % so với người được đánh giá % IV. Hoạt động xã hội 1. Công tác đền ơn, đáp nghĩa và quyên góp ủng hộ, nhà ở công vụ 42 Số Bà mẹ VN Anh hùng được phụng dưỡng người 43 Số tiền phượng dưỡng Bà mẹ VN Anh hùng 1000đ 44 KQ quyên góp xã hội, từ thiện trong năm học 1000đ 45 Tham gia xây dựng quỹ khuyến học 1000đ 46 Hỗ trợ CBGV, NLĐ khó khăn trong năm học 47 48 49. Kết quả Hỗ trợ từ Quỹ Mái ấm Công đoàn 1000đ Số Phòng nhà ở công vụ giáo viên số phòng Số phòng nhà ở công vụ giáo viên còn thiếu so với số phòng nhu cầu 2. Kinh phí hoạt động công đoàn 50 Tổng số kinh phí được cấp trong năm 1000đ 51 Tổng số quỹ do công đoàn quản lý 1000đ V. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, bảo vệ CBGV, NLĐ 1. Công tác kiểm tra BHLĐ 52 Số lần cơ sở đã kiểm tra đơn vị 53 Số lần kiểm tra phối hợp lần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 54 55 56 57 58 59 60 61. 2. Kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ đối với nữ CBGV, NLĐ Số lần cơ sở đã kiểm tra cuộc Số lần kiểm tra phối hợp cuộc 3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo Tổng số đơn đơn Số đơn đã được giải quyết đơn Số đơn thuộc thẩm quyền CĐ giải quyết đơn 4. Kiểm tra tài chính CĐ Số lần kiểm tra lần Kiểm tra đồng cấp lần Tổng số truy thu 1000đ. TM/BAN CHẤP HÀNH CHỦ TỊCH (Kí, họ và tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×