Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng bệnh lý tai biến mạch máu não tại BVĐK tỉnh hưng yên năm 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.83 KB, 94 trang )

MỤC LỤC
ĐẠT VÁN DÈ — - ................................ .... ................. . ...... ....... ...........— ........ 1
Chƣơng I: TONG QUAN
••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é
1.1. MỘT SỎ ĐẶC DIÊM DỊCH TẼ HỌC TBMN ........................................... 3
1.1.1. Trẽn thế giới ........................................................................................ 3
1.1.2. ơ Việt Nam .......................................................................................... 5
1.2. GI/XI PHÂƢ TUÂN HOÀN NÀO ..............................................................s
1.2.1. Hệ thống động mạch não ...................................................................... 8
1.2.2. Hệ thống động mạch cành trong ........................................................... 8
1.2.3. Hộ thống động mạch sống - nền ........................................................... 9
1.3. SINH LÝ TƢẢN HOÃN NÀO ................................................................... 9
1.4. BỆNH SINH TAI BIÊN MẠCHNÀO ...................................................... 11
1.4.1. Bệnh sinh nhồi máu nào...................................................................... 11
1.4.2. Bệnh sinh chay màu nào ..................................................................... 12
1.5. CÁC THÊ LÂM SÀNG THƢỜNG GẠP ................................................. 12
1.5.1. Nhồi máu nào ...................................................................................... 12
1.5.2. Chay mâu trong nhu mô não ............................................................... 13
1.5.3. Chây mâu dƣới nhện ........................................................................... 14
1.6. MỘT SÓ YỂU TÓ NGUY co GÂY TBMN ............................................. 14
1.7. CÁC XÉT NGHIỆM, CẶN LÀM SÀNG HÔ TRỌ CHÂN ĐOẢN TBMN..
17
1.7.1. Chụpcất lóp vi tinh .............................................................................. 17
1.7.2. Chụp cộng hƣớng từ ........................................................................... 19
1.7.3. Siêu âm Doppler động mạch canh ...................................................... 19
1.7.4. Chụp động mạch năo .......................................................................... 19
1.7.5. Xét nghiệm huyết hợc ......................................................................... 20
1.7.6. Xét nghiệm sinh hóa ........................................................................... 20
1.7.7. Xét nghiệm và thăm dò chức nâng tim mạch ..................................... 20
1.8. MỘT VÀI ĐẬC DIÊM Vẻ TÍNH HƢNG YếN VÀ BệNH VIệN DA
KHOA TÍNH ...................................................................................................... 20


1.9. MỘT SÕ THANG ĐIÉM sứ DỤNG TRONG THÁM KHÁM VÀ
THEO DỒI TI ÉN TRI ẺN CÙA BỆNH NHẢN TBMN ................................. 22

TM/ V*:


1.9.1. Bang điểm hôn mẽ Glasgow ............................................................... 22
1.9.2. Thang diêm đột quỵ não đà đƣợc sƣa đỏi cua Viện V tế Mỳ ............ 23
1.9.3. Thang diêm Rankin cai biên ............................................................... 25
Chƣơng 2: ĐÕ! TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...................... 26
2.1. DÕI TƢỢNG NGHẼN cứu, ..................................................................... 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhản ................................................................ 26
2.1.2. Tiêu chuỏn loại ƣừ .............................................................................. 26
2.1.3. Cờ mẫu ................................................................................................ 26
2.1.4. Chọn mầu ............................................................................................ 26
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN cứu................................................................ 27
2.2.1. Thiết ke nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2.2. Địa diêm nghiên cứu. .......................................................................... 27
2.2.3. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.4. Kỳ thuật thu thập thông tin ................................................................. 27
2.2.5. Các dừ liệu cần thu thập, .................................................................... 27
2.3. XỬ LÝ SỎ LIỆU, .................................................................................... 30
2.4. ĐẠO ĐỬC NGHIÊN CỦƢ ...................................................................... 30
Chƣơng 3: KẾT QUÁ NGHIÊN cừu _______ ____ _______ ___________ 31
3.1. THựC TRẠNG BỆNH LÝ TBMN TẠI BỆNH VIỆN DA KHOA
TINH HƢNG YÊN............................................................................................. 31
3.1.1. Các dộc diêm chung cua bệnh nhân TBMN ...................................... 31
3.1.2. ....................................................................................................
Một số đặc điểm lảm sàng cùa bệnh nhàn TBMN................................................ 40
3.1.3. Đặc điểm hinh anh cắt lớp vi tinh sọ nào cua bệnh nhân TBMN.. 48

3.2. MỘT SÓ YếU TÓ NGUY cơ CUA BỆNH NHẢN TBMN ..................... 49
3.2.1. Phản bố các yếu tổ nguy cơ theo giới ................................................ 49
3.2.2. Phân bỗ yểu tố nguy cơ theo thế TBMN ........................................... 50
Chƣơng 4: BÀN LUẬN _________ ___ ____ ____ ____ __ ___ _______ 52
4.1. THỰC TRẠNG BỆNH LỶ TBMN O BỆNH VIỆN DA KHOA TINH
HƢNG YÊN..... .............................................................................................. 52
4.1.1. Pbân bố bệnh xilián TBMN theo tuồi, giới vã the bệnh ...................... 52
4.1.2. ....................................................................................................
Phàn bố TBMN theo thôi gian ............................................................................... 56
4.1.3. ....................................................................................................

TM/ V*:


Thòi gian từ lúc khởi phát đến khi bệnh nhản nhập viện. ..................................... 57
4.1.4. Thời gian điều trị nội trú ..................................................................... 58
4.1.5. Một sổ đậc điềm lãm sàng ................................................................... 59
4.1.6. Đặc điếm hĩnh ánh chụp cắt lớp vi tính sụ nào ................................... 67
4.2. MỘT SỎ YẺƢ TÓ NGUY cơ CỦA TBMN. .......................................... 69
4.2.1. Tảng huyết áp ...................................................................................... 69
4.2.2. Tai biến mạch nào cù ........................................................................... 71
4.2.3. Cơn thiếu máu nào thoáng qua ............................................................ 72
4.2.4. Đái tháo đƣờng .................................................................................... 72
4.2.5. Các bệnh tim mạch .............................................................................. 73
4.2.6. Rồi loạn lipid máu ............................................................................... 74
4.2.7. Nghiện rƣợu ......................................................................................... 74
KÉT LUẬN ------------ ----- ---- ---------- ------ . ------- .------ ----- --------- ... ---- 76
NHŨNG HẠN CHÉ cũ A ĐÈ TÀI VÀ MỘT SÓ KI ÉN NGHỊ ...................... 78

TM/ V*:



DANH MỤC BÁNG
Bang 1.1.
Bảng 12:
Bang 13:
Bang 1.4:
Bang 3.1:
B ang 32:
Bang 3 3:
Báng 3.4:
Bang 3.5:
Bang 3.6:
Bang 3.7:
Bang 3.8:
Bang 3.9:
Bang 3.10:
Bang 3.11:
Bang 3.12:
Bang 3.13:
Bang 3.14:
Bang 3.15:
Bang 3.16:
Bang 3.17:
Bang 3.18:
Bang 3.19:
Bang 320:
Bang 321:
Bang 322:
Bang 323:

Bang 324:
Bang 325:

Hình anh chụp CLVT nhồi mảu nào theo thòi gian. ....................... 1S
Bàng diêm hòn mẻ Glasgow ............................................................ 22
Thang diem đột quỵ nào dà dƣợc sƣa đôi cúa Viện Y tề Mỹ .......... 23
Thang diêm Rankin cái biên ............................................................ 25
Tỳ lộ bệnh nhản nậng phải xin về hoặc tứ vong do TBMN ............ 32
Tuổi trƣng binh và phản bố theo gi ói ............................................. 34
Phân bổ các the TBMN theo tuổi .................................................... 35
Phân bỗ các thê TBMN theo giới .................................................... 35
Phàn bổ thế TBMN theo giò trong ngày. ......................................... 36
Thời gian trung binh từ khi khới phát đến lúc nhập viện ................ 38
Thời gian nhập viện tính từ khi khới phát ....................................... 38
Pliân bố thê TBMN theo thời gian nhập viện tinh từ klũ khơi phât. 39
Thời gian điều tri nội trú .................................................................. 40
Hoàn cảnh xày ra TBMN ................................................................. 40
Cảc triệu chửng thời kỳ toàn phát .................................................... 41
Đánh giá mức độ rối loạn ý thức theo các thể TBMN ..................... 42
NIHSS trung binh cua bệnh nhản TBMN theo thê bệnh ................. 42
NIHSS cua bệnh nhân TBMN theo the bệnh. ................................. 43
Các biến chứng gặp trong quá trinh diều trị .................................... 43
Ngày trung binh xây ra biến chúng.................................................. 44
Mức độ hồi phục cua bệnh nhân TBMN theo thề ........................... 44
Mức độ hồi phục cua bệnh nhân TBMN ớ cãc khoa ....................... 46
Vị tri cua nhồi máu nào trên CLVT sọ năo ..................................... 48
Vị tri cua cháy màu nào trên CLVT sọ nào ..................................... 48
Kích thƣớc cua ơ tơn thƣơng trên CLVT sọ nào ............................. 49
Phân bố các VCU tố nguy cơ theo giới ........................................... 49
Phân bố yểu tồ nguy cơ theo the TBMN ......................................... 50

Liên quan giừa tiền sƣ THA và TBMN ........................................... 51
Liên quan giũa rối loạn lipid máu và TBMN .................................. 51

TM/ V*:


DANH MỤC BIEL DÒ

Bicu dồ 3.1: Tỳ lộ bệnh nhãn TBMN nhập viện điều ƣị ....................................... 31
Biêu đồ 3.2: Ty lệ TBMN trong các bệnh thần kinh ............................................. 32
Biếu dồ 3.3: Phản bỗ theo nhỏm tuồi ..................................................................... 33
Biêu đồ 3.4:

Phân bồ bệnh nhân theo giới ......................................................... 33

Biêu đồ 3.5:

Phản bố bệnh nhản theo thê bệnh .................................................. 34

Biêu dồ 3.6:

Phân bố thè TBMN theo tháng nhập viện. .................................... 37

Biêu đồ 3.7:

Diếm Rankin cái biên trung binh theo the bệnh ............................ 45

Bicu đồ 3.8:

Diem Rankin cai biên trung binh ờ các khoa ................................ 47


TM/ V*:


1

ĐẠT VÁN ĐÈ

Tai biền mạch não (TBMN) lả một ƣong cãc bệnh thằn kinh thƣờng gặp.
Dây là nguyên nhân gáy tứ vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung (hƣ; nguyên
nhản thứ hai gày sa sút tri tuệ vả lả nguyên nhàn hàng đầu gày làn tật ơ ngƣời
trƣơng thành và cao tuổi [1].
TBMN có thê lâm ngƣời bệnh tứ vong nhanh clióng. hoặc nếu sổng sót
thƣờng đê lợi di chứng nặng nồ. Di chứng cua TBMN sẽ anh hƣờng trực tiếp tới
các si nil hoạt hàng ngày cùa bệnh nhàn cùng nhƣ kha nàng tái hòa nhập với cộng
đồng. Điều nảy gày ra một gánh nậng rắt lớn cho gia dinh cũng nhƣ xà hội.
Ngây nay. vởi sự phát tricn cua nhiều phƣơng pháp điều trị hiện dại vá hiệu
qua vi vậy tý lộ tƣ vong do TBMN ngây càng giam .xuống nhƣng dồng thời số
lƣợng bệnh nhản TBMN sống sót với di chứng cùng ngày càng gia tâng. Đe img
dụng đƣợc cãc phƣơng pháp điều trị mỏi. chúng ta cần nàng cao nhộn thức cua
cộng dồng về bệnh lý TBMN. qua dô giúp bệnh nhản nhập viện sớm lum dồng thời
cần trang bị phƣơng tiện kỹ thuật hiện dại. dồng bộ cho các cơ sớ y tể. dáp ứng
dƣợc nhu cầu điều trị [2],(3]. Chiến lƣợc chung cùa nhiều nƣớc tiên tiền lả dƣa vấn
dề dự phỏng và quan lý tổt các yếu tố nguy cơ gãy TBMN lèn hàng đằu [4]. Cõ một
thực tế lã. trong khi tý lệ TBMN ờ các nƣớc phát triển dà ôn định tlù tại các nƣớc
đang phát triền nhƣ Việt Nam tỳ lệ TBMN dang gia tăng ơ mức dáng lo ngại ờ ca
hai giới và cãc lửa tuổi [5].[6].
Hƣng Yen là một tinh nằm ớ trung tâm dồng bang Bầc Bộ. ngay sãt thu đô
Hà Nội. mật dộ dán số tƣơng dối dòng trong khi thành thị chiếm tý lệ nhỏ. cơ cầu
kinh te. cơ cấu lao dộng chuyên dịch chậm và chƣa thật sự vừng chắc, thu nhập

bính quân dầu ngƣời chƣa cao [7]. Mật khác Hƣng Yên năm trong

TM/ V*:


2 x ủng kill hậu nhiệt đới giô mùa. chênh
lệch nhiệt độ giìra hai mùa nóng, lạnh rất rồ rệt. Những dặc diêm riêng VC kinh tề.
xâ hội. khí hậu SC anh hƣởng tới tinh hình TBMN ờ dịa phƣơng, kẽo theo đó là sự
khác biệt về châm sóc và diều trị bệnh nhàn TBMN so với các khu vực khác.
Bệnh viện Đa khoa tinh Hƣng Yên dƣợc thành lập từ năm 1962. với cơ cấu
500 giƣờng nội trú. 35 khoa lâm sàng, cận lâm sảng. Bệnh viện dƣợc xếp hạng II.
chịu ƣách nhiệm chi dạo chuyên mòn cho hộ thống y tế trong tồn tinh và châm sóc
sức khoe nhản dãn trong tinh và một sổ tinh làn cận nhƣ Hả Nam. Thái Binh...
Khoa Thần kinh - Nội tiết cua Bệnh viện Da khoa linh Hƣng Yên dƣợc thành lập từ
năm 2009. vỏỉ 40 giƣờng nội trú. Trong sổ cãc bệnh dƣợc diều trị tại khoa Thần
kinh Nội tiết. ty lệ bệnh TBMN khá cao. Ngoải khoa Thằn kinh - Nội tiết, bệnh
nhản TBMN còn đƣực điều trị tại các khoa khác trong bệnh viện nhƣ khoa I lồi sức
tích cực. khoa Tim mạch - Lào khoa, khoa Phục hồi chức năng... Cho tới nay. bộnli
viện chƣa tiến hành một nghiên cứu nào đánh giá đầy dú. hệ thống vồ dặc diêm
bệnh lý cua bệnh nhản TBMN dƣợc diều tri ờ dây dê từ dó nêu ra dƣợc những bát
cập trong xƣ tri vã quán lý bệnh TBMN. từng bƣớc nảiẹ cao chất lƣợng diều tri và
chàm sóc ngƣời bệnh. Xuất phãt từ lý do nêu trên, chúng tỏi tiến hãnh de tài nãy
nhăm những mục tiêu sau:
1. Mò tã thực trọng bệnh lý TBMN tợi Bệnh viện Da khoa tinh Hưng Yên từ
tháng 9 nảm 2013 liền hả tháng 8 nám 2014.
2. Phàn tich một sổ yểu tố nguy cơ cua TBMN ớ quần thè bệnh nhãn TBMN
(tược (liều trị tại B(‘nh viện Da khoa tinh Hưng Yên trong thời gian nêu trẽn.


3


Chƣơng 1
TƠNG QUAN
Theo định nghía cua Tó chức Y tc The gi ('ri: “TBMN là sự xay ra đột ngột các
thiêu sót chức nâng thân kinh, thƣờng là khu trú hơn là lan toa. tôn tại quá 24 giờ.
hoặc gây tử vong trong 24 giờ. các khám xét loại trừ nguyên nhản chẩn thƣơng”
[8].[9].
TBMN đƣợc chia ra: Nhồi máu nào. chay máu não và chây máu dƣới nhện
[10].
1.1. MỌT SỎ DẠC ĐIẾM DỊCH TẺ HỌC TBMN.
1.1.1. Trên the giói.
Tụi cộng dồng.
TBMN đang là một trong những nguyên nhân hàng đầu gãy tử vong và tàn tật
[11]. Theo thống kê cùa Tơ chức Y tế Thế giói tiến hành tại 57 quỗc gia thi TBMN là
một trong mƣời nguyên nhân gãy tƣ vong cao nhất ờ 54 quốc gia [12].
Hàng nảm cỏ tới 16.3 triệu ngƣời mắc mới TBMN trong số này có 11.2 triệu
ngƣời ơ các nƣớc dang phát triển. khoang 5.1 triệu ngƣời ơ các nƣớc phát triền (Bầc
Mỳ. Nhật Ban. Châu Âu. ức). Tƣ vong do TBMN lá 5.S triệu ngƣời, trong dỏ 2/3 lả
ờ các nƣớc dang phát triển [ I ]. Đặc biệt, tuôi thọ tiling bình ớ các quốc gia ngày
càng tăng thì tý lệ TBMN cùng táng theo tuổi [13]. Các thống kè cho thấy ràng, sau
tuồi 55. cứ thêm mƣời tuối, ty lộ TBMN tâng gấp dôi ơ cá hai giới và 75 - 89% các
trƣờng hợp TBMN xuất hiện ớ lửa tuổi trên 65. Trong dó. 50% xây ra ờ những ngƣởị
từ 70 tuổi trớ lên và gần 25% cãc bệnh nhân TBMN xay ra ớ ngƣời trẽn 85 tuổi. Đen
năm 2025. dãn số thế giới ƣèn 60 tuổi ƣớc tính tâng len 1.2 ly ngƣời, gấp đói so với
năm 1995. Hơn nừa vào nám 2050. số ngƣời từ 65 tuồi trơ lên SC vƣợt trội hơn số
ngƣời dƣới 65 tuổi. Nhƣ vậy ƣớc tính số trƣởng hợp IBMN tiên the giói sê tãng lên
18 triệu ngƣời vào nãm 2015 vã 23 triệu ngƣời vào nám 2030. sỗ tnrìmg họp tƣ vong
do TBMN sè ƣớc únli là 6.5 triệu ngƣời /nãm vào năm 2015 và con sổ nãy lẽn tới 7,8

TM/ V*:


4Ả 'V.


4

triệu ngƣời'nám vào nãm 2030 [1].
ớ Hoa Kỳ. hàng năm cỏ khoáng 700.000

750.000 bệnh nhân

TBMN trong đỏ tứ vong khoáng 130.000. số sống sót chi khống 10% là khơi hồn
tồn. 25% di chững nhẹ. 40% di chủng vừa và nạng cẩn phai cô sự trự giúp [5]. Phần
lớn các trƣờng hợp mảc TBMN sau 55 tuổi, đậc biệt trong khoang 60 80 tuồi [14].
Tại Pháp, tỷ lệ mắc hãng nâm lã 350/100.000 dàn ở lira tuỏi 55

64;

600/100.000 dàn ở độ tuổi 65 - 74; 950/100.000 dàn ơ lứa tuòi trẽn 75. Tý lệ mới
mác là 90/100.000 dàn ờ độ tuổi 65 74; 200/100.000 dàn ờ độ tuổi 75 84;
400/100.000 dân ở độ tuổi trên 85 [14].
ớ Anh. theo nghiên cúu cùa Wolf và cộng sự. hãng năm có lói 76.000 ngƣời tƣ
x ong do TBMN, chiếm 12% tông sổ tƣ vong do tất ca càc nguyên nhân, trong đó
92% tử vong do TBMN ở độ tuổi trên 65 [ 15].
ớ châu Ả. theo Hiệp hội Thần kinh các nƣớc Đông Nam Á. tý lệ mới mắc
TBMN: ờ Nhật Ban từ 340 den 523/100.000 dân; Trung Quốc: 219/100.000 dân;
Israel: 140/100.000 dàn; Án Độ: 13/100.000 dân; Mông cô: 8/100.000 dân; SriLanca:
29/100.000 dản [6].
Tóm lại ớ các nƣớc phát triển, TBMN dà và dang giám 30% trong vòng nâm
mƣơi nám trờ lại dây. Dó là một thành tựu mà chƣa có một bệnh lý não cua thần kinh

học đạt dƣợc [8]. Tỹ lệ tứ vong cúa TBMN dà bắt dầu giảm, Hoa Kỳ dà hạ tý lộ tƣ
vong mỏi năm lã 5%. Nhật Ban hạ tý lệ tƣ vong hãng nám là 7% [8].[16]. Sớ df giám
đƣợc ty lệ mắc bệnh vã lý lệ tứ vong lã do sự quân lý lốt các yếu tổ Iiguy cơ gây
TBMN ỡ các nƣỡc này. trong khi ờ các nƣớc đang phát triên thỉ điểu nãy côn chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức.
Ị. 1.1.2. Tại bệnh viện.
Cảc nghiên cứu bệnh viện ờ nƣớc ngồi về TBMN có nhùng khác nhau nhất

TM/ V*:


5

định tùy từng khu vực. Một nghiên cứu ớ Inđônèxia đƣợc thực hiện trong 28 bệnh
viện cho thấy 12.9% bệnh nhân TBMN trỏ hơn 45 tuổi; 35.8% bệnh nhản có tuồi
trên 65. Thòi gian trung binh ke từ khi khơi bệnh đến khi nhập viện khoang 48 giờ và
đại đa số là tới viện sau 6 giờ kể tử khi khơi phát bệnh. Ty lộ nhồi máu nào cao hơn
chảy máu nào và có tới 20% bệnh nhản TBMN lãi phát [17].
Một nghiên củu khãc ờ Thô Nhi' Kỳ cho thấy trong vông ba mƣơi ngây đẩu cỏ
19,7% bệnh nhản TBMN tử vong và tý lộ tƣ vong ớ nhõm chay máu nào cao hơn
nhóm nhoi màu nào [ 18].
Thời gian điều trị trung binh cua bệnh nhàn TBMN cùng khác nhau tủy theo
khu vực. Nghiên cửu bệnh viện tại Nhật Ban cùa Yokota cho biết thời gian nằm viện
cõ thè kẽo dãi tới 61 ngày [19]. trong khi đó số ngày dieu hi trung bình là 14 ngày ỡ I
loa Kỳ [20|. Cùng một nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Nhật Ban. Yoneda cho bict
30% bệnh nhãn nhồi mâu nào đến viện ƣong 3 giờ đầu. thời gian năm viện tiung binh
cùa nhỏm bệnh nhân này là 33 ngày [21].
1.12. Ỡ Việt Nam.
1.12.1. Tại cộng đồng.
0 Việt Nam, tý lộ mắc TBMN đƣợc cho lã cao. Nghiên cúu dịch tề nãm 1995

cua Nguyền Văn Đàng vả cộng sự cho biết: tý lộ hiộn mầc là 98.44/100.000 dân. tý
lệ mới phát hiện là 36/100.000 dân. tý lệ tứ vong là 27/100.000 dân [8]. Theo Lè Vãn
Thành và cộng sự nghiên cứu ớ ba tinh thành

TM/ V*:

4Ả 'V.


6

phía Nam lả TP. Hỗ Chi Minh. Tiền Giang. Kiên Giang tlù ty lộ mẳc trung binh lả
416/100.000 dàn. tý lệ mới mẳc là 152/100.000 dãn. tỷ lệ tƣ vong lã 36,5/100.000
dàn [22]. Các tý lệ trên ờ vùng nông thôn cao hem thành phố. Sự khác biệt nãy theo
cãc tác giá cho ràng ý thửc cùa ngƣời dãn VC TBMN, vẩn đề quan lý cùng nhƣ điều
trị ờ vùng nơng thơn kém hơn thành phó [8],[22].
Tại Cần Thơ. nghiên cứu cua Đặng Quang Tàm cho thấy: Tỳ lệ mắc cua
TBMN là 129,56/100.000 dãn. tý lộ mới mắc là 29.4/100.000 dân. côn tý lệ tƣ vong
lã 33.53/100.000 dán. TBMN không xảy ra đểu ờ các tháng trong năm, tý lệ mắc
TBMN cao vào các tháng 1 (38,6%). tháng 12 (12,1%), tháng 8 (7.5%). Tác gia lý
giãi rang dây là các tháng chuyền mùa và thời tiết lạnh nhất trong năm cũa vùng
Dồng bằng sòng Cữu Long [23].
ớ Nghệ An. Đƣơng Dính Chinh nghiên cứu dịch tẻ TBMN năm 2007 2008 thu
đƣợc tỹ lệ hiện mắc TBMN là 355.9/100.000 dân. tỷ lộ mới mắc 104.7/100.000 dàn,
tỳ lộ tƣ vong là 65.1/100.000 dân, tý lệ mấc TBMN ở nhóm tuồi trên 60 chiếm 77%,
nam mẩc nhiều hơn nữ. Thời gian xây ta TBMN nhiều nhất lã tháng 4 (10,9%) và
tháng 9 (10,2%) [24].
í. 1.2.2. Tại bệnh viện.
Tại Việt Nam. mặc dù các nghiên củu bệnh viện VC TBMN chƣa thực sự đầy
đủ và cỏ hộ thống, các sổ liệu nghiên cữu tại một sổ bệnh viện trong nƣớc cùng đà

cho thấy sỗ bệnh nhân vảo điều trị TBMN tâng lèn trong nhƣng năm gân đây.
Khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ năm 1986 den 1989 có trung binh 80
bệnh nhản TBMN vào điều trị mồi nám. con sổ này là 210 vảo năm 1993 [27]. 431
vào nảm 2000 [26], đến nám 2005 dà lên ten 1.136 bệnh nhàn, chiếm tý lộ 33% tông
số bệnh nhân vào diều trị tại Khoa [27].
Một nghiên cứu TBMN trong mƣời năm kẽ từ năm 1991 tại Viện Quản Y 103

TM/ V*:

4Ả 'V.


7

cho thấy tý lệ TBMN chiếm 29.2% tổng số bệnh nhãn diều trị nội trú. tỷ lộ tƣ vong
trong ba mƣơi ngây đẩu cùa bệnh nhân lả 13.9% [28]. Một nghiên cứu khác cùng tại
Viện Quán Y 103 từ tháng 11 năm 2006 den thảng 6 năm 2010 cho biết ty lệ bệnh
nhân nam nhiều lum nừ. lứa tuổi 60 - 80 chiếm tỳ lệ 54.64%. chay máu nào chiếm
41.26%. nhồi máu não chi ém 58.74%. tý lộ mắc bệnh cao nhất vào các tháng 11.
12.1 và 2 (45.86%) [29].
Ỡ khu vực miền Trung Việt Nam nghiên cửu cua Hoàng Khảnh ờ Bệ nil viện
Trung ƣcmg Hue cho thấy: 63% bệnh nhân TBMN đến viện sau 48 giờ kê từ khi
khới bệnh, ty' lệ từ vong tại bệnh viện do TBMN chiếm 33,27%. chú yếu ờ trong
tuần đầu [30].
ớ Bệnh viện Đa khoa Trung tàm Tiền Giang, số bệnh nhàn nhập viện do
TBMN nám 2008 là 1.350 bệnh nhàn, ty lộ nhồi máu nào chiếm 75.7%. cháy máu
nào chiếm 24.3%. tỳ lộ tƣ vong do TBMN là 20%. Đen nám 2009. bệnh viện có
1.511 bộnh nhân TBMN, trong dó nhối máu nào chiếm 72.1%. chay máu nào 27.9%.
tý lệ tữ vong là 19% [31 ].
Nghiên cứu cùa Lẽ Vân Thính và cộng sự ơ 78 bệnh viện từ tuyến tinh trở lèn

ƣong 64 tinh thành trên toàn quốc trong nam 2008 cho thấy: tý lệ nhồi máu não là
59.2%. chay máu nào là 40.8%. thời gian nhập viện trung binh ke từ khi khởi phát
bệnh lã 42 giờ. hầu hết bệnh nhãn den muộn trẽn 3 giờ sau khởi bệnlL ty lộ tƣ vong
chiếm 4.6%. thin gian năm diều trị trung binh lả 14.5 ngày [32].
Hiện nay. tý lệ TBMN dang có xu hƣớng ngày cảng gia tãng. Đảy lã một vần
dề cấp bách cần dƣợc sự quan tám ca về xƣ tri cấp cứu. phục hồi chức năng và phịng
bệnh (khi chƣa có TBMN và cá sau khi dã xay ra TBMN). Vi vậy. một số bệnh viện
dà thành lập các đơn vị TBMN nhàm mục đích dáp ứng với yêu cầu trẽn. Tuy nhiên,
các đơn vị TBMN hiện nay cùng chi tập tiung ứ cãc tinh, thành phổ lón trẽn tồn
quốc. Theo Lè Văn Thính và cộng sự. từ tháng 9 năm 1997 đền tháng 6 năm 2005

TM/ V*:


8

đơn vị TBMN cùa khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai đà tiếp nhận khoang 7.778
bệnh nhàn TBMN. trong đó nam chiêm 69%. nừ chiếm 31%; tuổi thấp nhất là 11.
tuổi cao nhất là 92; lứa tuôi 45 - 74 chiếm 67%; tý lộ nhồi mâu nào 59%. cháy máu
nào 3S%. Cịn theo Nguyễn Vàn Thơng và cộng sự. tại đơn vị TBMN Bộnh viện
Quân đội 108. từ tháng I nàm 2003 đến tháng 6 nảm 2004 thu dung dƣợc 434 bệnh
nhân TBMN. tý lẹ từ x ong là 8.5%; 35% tự phục vụ dƣợc băn thân: 56.5% phái
đƣợc trợ giúp một phần hoặc toán bộ trong sinh hoạt hảng ngày [5].
1.2. GIẢI PHÂU TUÀN HOÀN NÀO.
1.2.1. Hệ thống dộng mạch nào.
Nào dƣợc hai hệ thống động mạch nuôi dƣờng, hệ thống động mạch cành nuôi
dƣờng cho phần lớn bán cầu đại nào và hệ thống động mạch sổng - nền nuôi dƣờng
cho thán nào. tiêu nào và một phần plúa sau cùa bân cầu đại não. Hai hộ thổng động
mạch này có sự tiếp nối vói nhau ờ nền sọ tạo nên da giác Willis. Đây là một vỏng
dộng mạch năm ơ dãy sợ. đƣợc tạo bôi hai dộng mạch não trƣớc, dộng mạch thơng

trƣớc, hai động mạch thịng sau (từ động mạch canh ttong). hai dộng mạch nào sau
(từ động mạch nền) [33].[34].[35J.
1.22. Hệ thống dộng mạch cành trong.
Động mạch não trƣớc: Cảc nhánh nông chi phối cho khu vực vo nào dƣới vo
bao gồm mặt ƣong cua tlnìy trán và thúy đinh, bờ trên vả một dái nho ơ mật ngoài
bán cầu. phần ƣong cùa một dƣới thủy trán. 4/5 trƣớc cua thè chai, mép trắng trƣớc.
Cảc nhảnh sâu bao gồm động mạch Heubner nuòi dƣờng cho dầu nhân đuôi, phần
trƣớc cua nhàn bẽo. nứa trƣớc cua cánh tay trƣớc bao trong và vùng dƣới dồi trƣớc.
Động mạch nào giừa: nuôi dƣờng cho khu vực nông (vỏ nào - dƣới vó) gồm da
số mật ngồi bân cằu dại nào. phằn ngoải cua mặt dƣới thùy trân, thủy dáo. dái thị và
khu vực sáu bao gồm phần lớn thế vàn (nhản bẽo. plúa ngoài cùa cầu nhạt, dầu và
thân nhàn đuôi), bao trong (phần cao cùa cánh tay trƣớc và sau), bao ngoài vã nhân

TM/ V*:


9

trƣớc tƣờng.
Dộng mạch thơng sau cũng có các nhánh chi phối cho dồi thị. dƣới đồi. cánh
tay sau cua bao trong, thân Luys vả chân cùa cuống nảo.
Dộng mạch mạch mạc trƣớc: cấp mâu cho dai thị. thè gối ngoài, phần trong cua
cầu nhạt, đuôi nhân đuôi và nhân hạnh nhản, phần trƣớc cua vo nào hai mà và đám
rối mạch mạc [36].
1.23. Hệ thống động mạch sống - nền.
Cảc nhảnh của dộng mạch dốt sống: dộng mạch tùy trƣớc tƣới máu cho 2/3
trƣớc cùa túy cố cao. các nhánh xiên di tới hành tùy. động mạch tiêu nào sau dƣới
tƣới mâu cho mật bên cua hành tuy vã mật dƣới cua tiêu nào.
Các nhảnh cùa dộng mạch thân nền: dộng mạch hố bên cua hãnh tuy di tới cầu
nào và hành túy. dộng mạch tiêu nào giừa tƣới mảu cho tiêu thủy nhung vả động

mạch tai trong, động mạch tiểu nào trên đi phía mật trẽn cua tiêu nào.
Các dộng mạch nào sau: các nhánh bên di tởi đồi thị, thỏ gối. dƣới dồi sau.
mạch mạc sau. Cãc nhánh tận tƣới máu cho mặt trong thủy châm, một phần the chai,
the gổi ngoài, hổi thái dƣơng 3. 4 và 5 [34],(36].
1.3. SINH LÝ TUÀN HOÀN NÀO.
Lƣu lƣợng máu nào bỉnh thƣờng là 55ml/10Ọg nào'phút (tinh theo phƣơng
pháp Kety vả Schmidt) [37],[38]. Lƣu lƣợng máu trong chắt xâm là
79,7 = 10.7ml/100g nào.'phũt, chất trắng lả 20.5 = 2,5mLT00g nào/phút, trê em có
lƣu lƣợng máu não cao hơn ngƣời lớn; từ 60 tuồi trờ đi lƣu lƣợng màu nào giám
xuồng nhanh chóng [39]. Lƣu lƣợng máu nào tối thiếu cỏ the dần tới tôn thƣơng nhồi
mâu nào là 23ml/100g nào/phút. Tuy nhiên, nếu sau khi tồn thƣơng một thỏi gian
ngần mã lƣu lƣợng máu nào trơ lại bính thƣờng thì tơn thƣơng có thê hồi phục. 0
mức lƣu lƣợng này điện năo xuất hiện sóng chậm và dƣới mức 23ml/IOOg nào/phút

TM/ V*:


10

thí diện nào là đƣờng đăng điện, lúc này các tề bão nào vần cịn sống mã khơng hoạt
động đƣợc, đo điện nào khơng có hoạt động diện, dây là vùng nƣa tối (penumbra)
[8],[38]. Hiện tƣợng giam chức năng thần kinh xay ra khi lƣu lƣợng mâu nào giam
xuống tới 18 - 20ml/100g nào/phút và hiện tƣợng hoụi tƣ nhu mô xay ra khi lƣu
lƣợng máu nào giám xuống dƣới lOmVlOOg nào/phút [38]. Điều trị tai biến nhồi
mãu nào là nhăm phục hồi lƣỡi mâu cho vũng nƣa tối (vùng điều ƣị). Thời gian tồn
tại cua vùng nƣa tối theo các cõng tri nil gọi là “cùa sổ diều trị” trung bỉnh tử 3 dền 6
giở, qua thởi gian dỏ vũng nƣa tối trơ thảnh vùng hoại tƣ [40].
Nào tiêu thụ 18% tồng sổ oxỵ cua toàn bộ cơ the. trong đó 95% là dè ni các
tề bào thần kinh, nào cõ kha năng dự trừ oxy rầt kém. vi vậy cần cung cấp cho nào
một lƣợng mâu hằng định. Ngƣời bính thƣờng cơ lƣu lƣợng máu nào cố định lả

55ml/IOOg não/phút, cung lƣợng nãy không biến dỏi theo cung lƣợng tim. Khi huyết
áp tâng, máu lên nào nhiều hơn thí cơ trơn thành mạch co lại. ngƣợc lại khi huyết ãp
hạ. các mạch lại giàn ra đe máu lên du hơn. đây lã sự tự diều hòa lƣu lƣợng máu nào
(hiệu ứng Bayliss). Hiệu ứng nãy mất di khi huyết áp trung binh dƣới 70mmHg hoặc
trẽn 140mmHg. lúc dó lƣu lƣợng máu nào sê tàng hoặc giam theo cung lƣợng tim.
Khi thành mạch bị tổn thƣơng hay xơ cứng mạch, cơ chế nãy cũng sè bị rỗi loạn
[37],[41]. Vì vậy trong quá trinh diều trị. việc duy tri huyết àp ỡ mức họp lý là rất
quan trọng. Ngoài ra. bén cạnh dó cịn có các cơ chề khác tham gia vảo diều hõa lira
lƣợng máu nào nhƣ sự diều hòa về thê dịch vã chuyển hỏa. sự diêu hòa thần kinh
giao cam cùa mạch máu.. [8].[37].
1.4. BỆNH SINH TAI BIẾN -MẠCH NÀO.
1.4.1. Bệnh sinh nhồi máu nào.
Klũ sự cung cấp mâu ớ nào bị gián đoạn trong võng 30 giày, chun hóa cua
não bị biến dơi. sau 1 phút chức năng nào ngùng hoụt dộng, sau 5 phút thiêu oxy
máu bầt dầu gày ra một chuồi các quả trinh dẫn lởi hậu qua nhồi máu nào. Tuy nhiên

TM/ V*:


11

nếu sự cung cấp oxy máu dƣợc khôi phục nhanh chõng thi tổn thƣơng có thể dƣợc
hồi phục. Bính thƣờng nào cần một lƣu lƣợng máu cố dịnh cung cầp du oxy và
glucose dế chuyên hóa thành nâng lƣợng dam bao cho sự hoạt dộng cùa nào. Trong
thiếu mâu nào cục bộ cỏ hiện tƣợng hạ thắp dần lƣu lƣợng máu nào dến khoang
80%. nếu sự cung cấp oxy không du. các ty lạp the cùa tể bão thần kinh đệm không
tông họp đũ ATP. mà ATP lại lã nguồn cung cấp nâng lƣợng duy nhắt cho nào
[8].[38].[42].
Trong mòi trƣờng đù oxy. mỗi mol glucose chuyên hỏa cho ra 38 ATP. nhƣng
trong mỏi trƣờng thiếu oxy. mồi mol glucose chi chuyên hóa cho ra 2 ATP vả acid

lactic gáy toan hóa sừng thiếu máu và gây chết te bào nào. Ngoài ra khi nâng lƣợng
cung cấp cho te bào nào giám, một chuồi cảc biền dối hỏa học phức tạp xay ra gáy
giàn mạch cục bộ. ử máu. gày phù và hoại tƣ nhu mò nào củng với sự biến dôi hoạt
dộng cua bơm Na’/K’ sự khứ cực cua màng tế bào và sự phóng thích các chất dần
truyền thằn kinh nhƣ glutamat. glycerin và sự mờ ra cùa kênh Ca’ gãy tổn thƣơng
màng tế bào vã chểt tể bảo [8].[38].(42]. Trong xơ vừa dộng mạch, mang xo vừa làm
hụp dộng mạch, tôn thƣơng tế bão nội mỏ tạo điểu kiện cho tiếu cầu bám vào hình
thành nên cục máu đơng ờ bề mặt cua màng xơ vừa. chúng có thê theo dịng máu gảy
tắc các mạch nhó hơn. gây lai biến thiêu mâu nào cục bộ thoáng qua hoặc lớn dần

TM/ V*:


12

gảy tấc mạch thật sự. Các biêu hiện lảm sàng cua tấc mạch nào rất khác nhau tủy
thuộc vào kha nâng bù trừ cũa tuần hoãn bâng hộ [42].
1.42. Bệnh sinh chày máu nào.
Có hai cƣ chề hiện dang ton tại song song:
Thuyết do vở mạch cũa Charcot vả Bouchard đƣa ra lần dầu vào năm 1868 giài
thích cháy máu nào là do các túi phỉnh vi the. túi phình này thƣờng thay ờ dộng
mạch xiên. xuât phàt từ thân dộng mạch nào giữa, là nhùng động mạch tận nên phai
chịu áp lực cao dề bị vờ khi huyết áp tâng cao hoặc xƣ cứng mạch [8].[41 ].
Thuyết không do vờ mạch của Rouchoux dƣa ra năm 1884 cht ra rằng trƣớc khi
có cháy máu dà có một thiều máu cục bộ gây tốn thƣơng nhũn não. Đen giai đoạn
sau mần hoàn não đƣợc tái lập lại. nhƣng thành mạch máu trong khu vực dó dà thiều
máu nên cùng bi tịn thƣơng và ví thế hồng cầu dề dàng thốt ra khỏi thành mạch
(thoát bào thành mạch) vào nhu mõ nào biến một nhồi máu nhạt thành nhồi máu đo
[8]r[41).
Cho den nay. ca hai thuyết đều dƣợc còng nhận tuy có nhùng diêm khác nhau

nhƣng đều thống nhắt vai trị cua thành mạch [8].
1.5. CÁC THÊ LÂM SÀNG THƢỜNG GẠP.
1.5.1. Nhồi máu nảo.
Nhồi máu não thƣởng xuất hiện dột ngột vói các dấu hiộu thần kinh khu trú kẽo
dài trên 24 giờ. nhanh chóng tiền tới mức tối da. có thê dản tới tƣ vong, lả hậu qua
cúa sự giám dột ngột lƣu lƣợng tuần hoàn nào do tấc một phần hay toàn bộ một động
mạch nào [43]. Vị tri cua ố nhồi máu thƣờng liên quan mật thiết tới khu vực tƣới
máu cua mạch nên hội chứng thần kinh khu trú ƣên lảm sàr^ có thê phân biệt đƣợc
tắc mạch thuộc hộ dộng mạch cành hay hộ sống nền.
Nhồi máu dộng mạch nào giừa hay gặp nhất hay gộp nhất với cãc triệu chứng

TM/ V*:

-


13

liệt nƣa ngƣời ƣu thế tay - mật. thắt ngòn nếu tốn thƣơng bán cầu ƣu thế.
Nhồi máu dộng mạch nào sau cỏ các triệu chứng bán manh dồng danh, mù vo
não nếu tòn thƣơng hai bẽn.
Nhồi mâu thản nào biêu hiện lảm sàng là hội chửng giao bén. rổi loạn ý thức,
nhịp thơ.
Nhồi mâu tiêu nào với biêu hiện lảm sàng là hội chửng tiêu năo cầp.
Tuy nhiên, chán đốn xác định đƣợc nhồi mâu nào. kích thƣớc vã khu vực nhồi
máu cần phai dựa vào hình anh chụp cắt lớp vi tinh (CLVT) hoặc chụp cộng hƣớng
từ (CHT) nào mạch nào (44).
Nhồi mâu ố khuyết thƣờng do tấc nghèn các động mạch rẩt nhỏ. có thê có các
triệu chứng lâm sàng biếu hiện bang hội chứng ỏ khuyểt nhƣ liệt nƣa ngƣời vận dộng
dơn thuần, hội chứng loạn vận ngôn bàn tay vụng về. liệt nhẹ nứa ngƣời rối loạn diều

phổi, liệt nƣa ngƣời phối hợp vận động vả câm giác, giám hoặc mất cám giác đơn
thuần [45].[46] hoặc cõ the im lặng khơng có triệu chứng làm sàng [47]. Nhồi máu ổ
khuyết chi có the dƣợc chấn dốn nhờ chụp CLVT hoặc CHT với kích thƣớc tồn
thƣơng dƣới 15mm. thƣờng gụp ơ bệnh nhàn có tiền sứ dái tháo dƣờng, tâng huyết
áp [5].
1.52. Chày máu trong nhu mò nào.
Cháy mâu trong nhu mò nào lã tinh ttạng máu chay vào trong nhu mõ não.
nguyên nhân thƣờng gặp là tàng huyết áp dộng mạch, rối loạn dông mâu. dị dạng
mạch hay bệnh lý mạch máu nào [44]. Theo một số nghiên cửu. chay máu trong nhu
mô nào chiếm 10 - 30% tông sỗ TBMN [5]. Cãc triệu chứng làm sàng hay gặp nhất
cua chay mâu nào là nhức đầu. nôn. rỗi loạn ý thức, liệt nƣa ngƣời. Tinh trạng rỗi
loạn ý thức và các triệu chửng khu trú khác tủy thuộc vào vị tri. kích thƣớc khối máu
tụ và cãc tôn thƣơng phối h
TM/ V*:


14

mâu tụ. vị trí. kích thƣớc và cảc tơn thƣơng phối hí.rp chi dƣợc chân dốn trên hỉnh
ảnh chụp CLVT và CHT [44],[48].
1.53. Chày máu dƣới nhện.
Chay máu dƣới nhộn chiếm gần 10% tỏng số TBMN ơ những ngƣời trài 45
tuồi, ớ ngƣời dƣ<ýị 35 tuổi tỳ lệ này chiếm khoáng 50%. Phỉnh mạch trong sọ là
nguyên nhãn hãng dầu gãy cháy máu dƣới nhện tự phãt [5].[49]. Ngoài ra cõ các
nguyên nhàn khác nhƣ vỡ khối dị dạng dộng - tihli mạch trong sọ. chảy máu quanh
cuống nào không do phình mạch, bóc tách động mạch, ngập máu tuyền yên. u nhầy
buồng tim. lạm dụng cocain. thuốc chồng dòng, bệnh tế bão máu hĩnh liềm, nhiêm
kim loại, viêm mạch máu... [5].[50]. Một trong những biến chứng nguy hi cm nhất
cua chay mãu dƣới nhộn là co thắt mạch nào. đây là nguyên nhân hàng dầu gãy tƣ

vong vã tân tật ớ bệnh nhàn có tai biến chay máu dƣới nhện [1],[5],[49]. Đe chân
doản dƣợc chay máu dƣới nhện cõ thê dựa vào hĩnh anh CLVT. CHT hoặc chọc dd
vồ xét nghiệm dịch nào tùy [44].
1.6. MỌT SÓ YÉU TÓ NGUY co GÂY TBMN.
Việc phát hiện và giai quyết, khồng chế các yếu tổ nguy cơ là một khâu chu
chốt trong chiến lƣợc dự phòng TBMN. Tý lệ TBMN tâng gắp nhiều lần ờ nhôm
ngƣời cõ yếu tổ nguy cơ. Các yểu tổ nguy cơ có thể tác dộng riêng le hoặc phối hụp
với nhau và rầt đa dạng tủy thuộc hoãn cành kinh tế. trinh độ

TM/ V*:


15

Xà hội. phong tục tập quán, điều kiện khi hậu cùa từng nƣớc, từng vùng. Đôi khi ở
nƣớc này thỉ đó là yểu tố nguy cơ chính, nhƣng ớ nƣớc khác nỏ lại là ycu tổ nguy cơ
thử yểu.
Tăng huyểt áp (THA) lả yếu tố nguy cơ hãng đẩu cua TBMN cho cá hai loại
nhồi máu và chay máu não. Nguy cơ TBMN ỡ ngƣời THA cao gắp 3.1 lần (ớ nam)
và 2.9 lần (ờ nữ) so với ngƣời cỏ huyết áp bính thƣởng [15]. Cảc nghiên cứu trƣớc
đây cho thấy nguy cơ TBMN ớ ngƣời THA cao hơn so với ngƣời bỉnh thƣởng lả 6.35
lần [51]. Nói chung. THA đặc biệt là THA tảm thu đơn thuần đà đƣợc chứng minh là
yếu tố nguy cơ đáng kế cùa TBMN [15].
Tai biên thiếu mâu nào cục bộ thoáng qua lã các rỗi loạn khu trú nhất thời tại
nào hay tại vồng mạc gãy ra do bệnh lý mạch mâu và nỏ hỗn tốn biến mất trong 24
giờ kê từ klũ khơi plìãt (hầu hết là mat đi sau 1 giở). Trong năm dầu tiên xay ra tai
biến. thiếu mâu cục bộ nảo thoảng qua. bệnh nhàn seco nguy cơ cao mắc TBMN
[50]. Theo một thống kê khác ỡ Việt Nam. bệnh nhân mẳc tai biến thiếu mâu nào
thoáng qua cỏ nguy cơ mắc TBMN là 3.37 25.64% [52].
Tâng lipid máu. dộc biệt lả lipoprotein cholesterol tý trọng thắp cùng là VCU

tồ nguy cơ TBMN ớ bệnh nhân dƣới 60 tuổi. Mặc đù mối liên hệ giũa hàm lƣợng
lipid máu và TBMN nào chƣa thực sự đƣợc làm sáng to nhƣng ờ bệnh nhãn có lipid
mâu lảng thƣờng có dày thành mạch, xơ vừa mạch [15]. Một số nghiên cứu khác cho
thấy giam cholesterol HDL có mỗi liên quan độc lập với lâng tỷ lệ mới mầc TBMN.
chu yếu lã the chay máu nào [1].
Oái tháo đƣờng dã đƣợc chứng minh lã nguyên nhản gây xơ vữa mạch máu và
làm lảng nguy cơ bị tai biền huyết khối tẩc mạch não hơn bệnh nhàn không bị dái
tháo dƣờng là 1.8 ơ nam và 2.2 ở nừ [15].[43]. Một nghiên cứu dã chi ra rang trong
số các bệnh nhân TBMN cỏ tới 3.8% bệnh nhân mắc dái tháo đƣờng kẽm theo [53].
Béo phí cùng đƣợc coi lã yếu tố nguy cơ cua TBMN. Ngƣời bị béo phi thƣờng
kèm theo THA, tàng glucose máu và tảng lipid máu, dày là nhùng yếu tố nguy cơ

TM/ V*:

-


16

gây TBMN đà dƣợc nêu ờ trcn. Đà có nghiên cửu trẽn bệnh nhân béo plũ cho thấy tý
lộ mấc TBMN ớ dối tƣợng nãy cao gấp 2.33 lần so vói ngƣời bính thƣờng [15],
Một số bệnh tim khác nhau cùng lả yếu tố nguy cơ với TBMN. Theo nghiên
cứu cua Framingham 32,7% bệnh nhân TBMN có bệnh lý động mạch vành. 14.5%
có suy tim từ trƣớc vả 14.5% có rung nhr. Nguy cơ TBMN tàng lẻn năm lần ơ bệnh
nhãn Ring nhi' và tăng lên bốn lần dổi với nam sáu lần dối với nừ ơbệnh nhân có phí
dại thất trãi [15],[54]. Một vải nghiên cữu khác cho biết: nguy cơ TBMN ơ bệnh
nhãn cỏ bệnh tim cao hơn với nhóm bệnh nhãn khơng mắc bệnh tim lã 5.76 lần [51].
tỳ lộ bệnh nhãn TBMN mắc bệnh tim chiếm từ 5.97% den 9.01% [28],[55].
Ycu tố chung tộc và gia dính cùng dóng vai trị trong nguy cơ TBMN. Một số
nghiên cứu cho thấy TBMN ơ ngƣời da den cao hơn ngƣời da trắng là 1.9 lần. Tuy

nhiên, yểu tồ nguy cơ này còn bị anh hƣởng bơi sự khác nhau VC kinh tế. xà hội. lối
sống, dinh dƣờng giừa các cộng dồng, cỏn về gia dính, nguy cơ cua những ngƣời có
bố mẹ mắc TBMN cao gấp 1.5 lằn so với những ngƣời bính thƣởng [15].
Các yểu tố nguy cơ do thói quen cùng cằn dƣợc nhắc đền: nhƣ lạm dụng nrợu
cỏ thê tảng nguy cơ TBMN lên tử 2 đến 2,4 lằn [15]. tỳ lộ TBMN cỏ liên quan đến
rƣợu là 19.6% [25]. Bèn cạnh dó hút thuốc lã cũng làm tảng nguy cơ TBMN lèn 2,7
và 3 lần đối với nam và nừ so với nhùng ngƣời không hút thuốc; hút thuỗc lá trẽn 30
điều ngày làm tăng nguy cơ lèn 3,8 lần so với không hút [1],[5],[44].
Ngoải ra liệu pliãp thay thế hormone ờ phụ nừ màn kinh. sƣ dụng thuốc tránh
thai, và cãc hoại dộng gang sức cũng là các yếu tố cơ gây TBMN [1].[5].[15]. Những
anh hƣớng cua thời tiết cũng làm lảng nguy cơ TBMN đặc biệt ƣên nền bệnh nhản bị
THA. xơ vừa mạch máu. Theo một nghiên cửu. tỳ lệ TBMN cớ liên quan đen nhiễm
lạnh là 49.4% [24]. Liên quan tới giới tính, namrnảc TBMN nhiều hơn nữ từ 1.5 đến
2 lần [5].[8].

TM/ V*:


17

1.7. CÁC XÉT NGHIỆM. CẬN L.ÁM SÀNG HỎ TRự CHÁN ĐỐN TBMN.
1.7.1. Chụp cất lớp ví tinh.
Chụp CLVT sọ não cho phép chần đoán xác định vã phản loại the bệnh trong
TBMN. Bính thƣờng nhu mõ nào cõ ty trọng khoang 30

40 dơn vị

Hounsfield (HƢ) vá dịch năo - tuy cỏ ty trọng khoáng 9 22 HƢ [48].
Với nhồi máu não. chụp CLVT có the cho phép chân đốn sớm tói bổn giờ sau
khi khởi bệnh [5]. Hình ánh nhồi máu nào lả ô giám tý trọng nám trong khu vực tƣới

màu cua dộng mạch. Chụp CLVT cho biết kích thƣớc ố nhồi máu. cõ thê đánh giá
tuổi cua nhồi mãudựa vào tý trụng, chân đoản định khu tƣới máu cua dộng mạch.
Ngồi ra cơn đảnh giã hiệu ứng khối hay phát hiện chay máu trong ồ nhồi máu [48].

TM/ V*:


18

Bang 1.1. Hình ánh chụp CL\T nhồi máu não theo thịi gian [54Ị.
- 50 60% hĩnh anh bính thƣờng
Trƣớc 12 giô’ - Tâng đậm tự phát động mạch nào: 25 50%
- Giám đậm và mất ranh giói vũng nhàn bèo
- Giâm đậm vũng hạch đáy
12-24 giò

1-3 ngày

- Mắt ranh giời chất trắng - chất xâm
-

Xõa cảc rành cuộn nào

-

Tảng hiệu ững khối

- Vủng giam dậm hĩnh chêm ở cá chất trắng vả chắt xám
- Cỏ the có nhồi mâu chay máu
-


4-7 ngây

Tàng dậm hối nào

- Phủ nào và hiệu ứng khối
- Ngâm thuôc can quang ơ các hối nào (ngâm thuỏc dạng cuộn
nào)

1 -8 tuần

- Hiệu ứng khối giám dần
- Có thè cỏ càc ố vơi hóa
-

Tháng-năm

Bệnh lý mất tơ chức nào

- Giâm thê tích nhu mị nào
- Cỏ the cõ vơi hóa (hiếm gạp)

Chụp CLVT giúp chân đoản chay máu nhu mõ năo (hình anh ố tảng ty trọng
(60 - 90 HU) trong nhu mõ nào. cỏ the cỏ liinh anh trân mâu nào thất hay hiệu ứng
khối đè day đƣờng giừa và hệ thồng não thắt. Khối màu tụ có the nằm ờ một thủy
nào (cháy máu thủy nào).
Hình ảnh chay máu dƣới nhộn trên plũm chụp CLVT là hình anh mâu trong
cãc rành cuộn nào. be nào vã có thể trong năo thất.
Chụp CLVT có thê giúp chấn đoán nguyên nhân trong một số trƣờng họp


TM/ V*:


19

phinh mạch trong sọ (chụp CLVT mạch mảu), dị dạng mạch nào. u nào. Ngoài ra
chụp CLVT giúp theo dồi tiền tricn bệnh (chụp cat lớp lƣới máu CT perfusion)
[10].[4S].[56].[57].
1.72. Chụp cộng hƣớng từ(CHT).
Chụp CHT có thê giúp chân đoản nhồi mâu nào sớm hơn. xác định dƣợc tuôi
chay máu nhu mô nào vã giúp tim hicu nguyên nhân nhƣ phình mạch trong sọ. u não.
huyết khói xoang tinh mạch sọ. bóc tách dộng mạch, tắc mạch não (chụp mạch máu
nào bang CHT/MRA) đậc biệt với chuồi xung khuếch tán hay lƣới màu cỏ thê phát
hiện rất sớm nhồi mâu nào (trong 1 giờ) [10].[48].[56].[57]. Tuy nhiên, chụp CUT
thƣờng gập khó khản vói bệnh nhản quã kich thick có sƣ dụng máy tạo nhịp, thay
chôm khớp nhàn tạo... [48].
1.73. Siêu âm Doppler động mạch canh.
Siêu âm động mạch cành ngoải sợ giúp chân đốn các mang xơ vừa mạch, bóc
lách dộng mạch, tắc mạch. Siêu âm xuyên sọ giúp chân đoán hẹp mạch máu. co that
mạch mâu (một biến chứng rất hay gập ớ bệnh nhàn có cháy máu dƣới nhện). Dõi
khi. siêu âm xuyên sọ cũng cỏ the phát hiện dƣợc phỉnh mạch nội sọ. tăng áp lực
trong sọ. dau nứa dầu. chết nào...Tuy nhiên có khoang 5 - 15% khơng pliát hiện dƣợc
mạch máu khi thảm dị vùng thãi dƣơng do xƣơng quá dầy [5].
1.74. Cliụp dộng mạch nào.
Chụp động mạch nào là phƣơng pháp đánh giá mạch mâu nào giúp chán doãn
một sỗ nguyên nhân TBMN nhƣ tắc mạch, co thất mạch, phình mạch, dị dạng mạch
và huyết khối xoang tinh mạch sụ. Tuy nhiên chụp mạch nào không giúp đánh giá
lƣu lƣợng tƣới mảu nào [35].
1.75.


Xét nghiệm huyết học.
Chú V tới các yếu tố tảng dòng máu. Tím hiểu sự thay địi dộ nhởt cùa máu nhƣ

TM/ V*:


20

số lƣợng hồng cẩu. dung tích hồng cầu. sổ lƣợng tiểu cẩu. phức bộ càc xét nghiệm
đóng máu: tý lệ prothrombin, fibrinogen.
1.75. Xét nghiệm sinh hóa.
Cần chú ý đến các yểu tổ nguy cơ gãy tôn thƣơng thành mạch. Xét nghiệm
dƣờng máu lúc dói và sau khi ăn, nếu đƣờng mâu tảng thí dây là yếu tố nguy cơ đổi
với TBMN. Xét nghiệm lipid mâu: triglycerid. cholesterol. LDL. HDL. trong dớ
LDL là chất vận chuyên cholesterol dến cãc tế bào và HDL là chất vận chuyên
cholesterol dƣ dến gan dê phản huy. Trong xơ vừa động mạch, do lối loạn quá trinh
chuyên hóa lipid, lƣợng LDL táng cao dƣa nhiều cholesterol den tế bào. côn HDL
thầp nên khỏng vận chuyên cholesterol về gan dƣực. kết qua là gây lắng dọng trong
thành mạch dần tới xơ vừa động mạch.
Ngoài ra cỏn xét nghiệm dịch nào túy dê tim dấu lũộu chay máu dƣới nhện vả
phàn bi <1 với một sổ nguyên nhãn khác [1 ].[5].
1.7.7. Xét nghiệm và thám dò chức nãng tim mạch.
Nhúm mục đích phát hiện cãc bệnh lý về ôm mạch cỏ thê là ngu)ẽn nhản gày
TBMN. Nhùng thâm dò tim mạch cỏ thê làm nhƣ: diện tâm đồ. siêu ảm tim...
1.8. MỌT VÀI ĐẠC ĐIẾM VỀ TĨNH HUNG YÊN VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TÌNH.
Hƣng Yen là một tinh nằm ớ tning tàm đổng bằng sông Hồng. Trung tàm hãnh
chinh cua tinh lã thành phố I lƣng Yên. năm cách thũ dó I lã Nội 64 km về phía Đơng
Nam. cách thành phố Hai Dƣơng 50 km về phía Tây Nam. Phía Bắc giáp tinh Bẩc
Ninh, phía Địng giáp tinh Hai Dƣơng, phía Tây vả Tày Bắc giáp thu đó Hà Nội. phía

Nam giáp tinh Thãi Bình, phía Tày Nam giáp tinh Hà Nam. Hƣng Yên không cõ
rùng. núi. biến; nằm trong vùng khi hậu nhiệt dởi gió mủa; diện tích 926 knr. với
1.145.600 dân. mật độ dân sổ là 1.237 ngƣời/knr. trong dó nam có 565.800 ngƣời, nừ

TM/ V*:


×