Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.52 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI. THƯ VIÊN CÂU HỎI HỌC KÌ II BỘ MÔN: VẬT LÍ LỚP 6 (NH: 2013 – 2014) Bài 15: Đòn bẩy – chương I: Cơ học Câu 1: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được tác dụng của đòn bẩy là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng lực. * Câu hỏi: Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có: A. OO2 = OO1 B. OO2 > 4OO1 C. OO2 < OO1 D. OO2 = 2OO1 * Đáp án: B Câu 2: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được tác dụng của đòn bẩy là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế * Câu hỏi: Khi dùng đòn bẩy, nếu OO1 < OO2 thì: A. F > P B. F < P C. F = P D. Không xác định được * Đáp án: A Câu 3: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Vận dụng được ứng dụng của đòn bẩy ở các đồ dùng thực tế. * Câu hỏi: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cân Rô- béc- van. B. Cân đồng hồ. C. Cân đòn. D. Cân tạ. * Đáp án: B Câu 4: (TL) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo của đòn bẩy. * Câu hỏi: Mô tả cấu tạo của đòn bẩy? * Đáp án: Mỗi đòn bẩy đều có: diểm tựa O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2 Câu 5: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Nêu ra được ứng dụng đòn bẩy trong thực tế. * Câu hỏi: Hãy nêu ra đòn bẩy được ứng dụng ở các bộ phận nào trên chiếc xe đạp của mình? * Đáp án: Ghi đông, dò dĩa, phanh xe … Câu 6: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được ứng dụng của đòn bẩy..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Câu hỏi: Dùng thìa và dùng đồng xu để mở nắp một cái hộp. Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn? Vì sao? * Đáp án: Dùng thìa để mở nắp một cái hộp hơn. Vì thìa có cán dài, nên ta chỉ cần tác dụng lực nhỏ hơn lực tác dụng lên đồng xu. Bài 16: Ròng rọc – chương I: Cơ học Câu 7: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được tác dụng của ròng rọc là làm giảm lực kéo vật và đổi hướng lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. * Câu hỏi: Dùng ròng rọc cố định có thể đưa vật lên với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của của vật ? A. F = P B. F < P C. F > P D. F < m * Đáp án: A Câu 8: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được tác dụng của ròng rọc là làm giảm lực kéo vật và đổi hướng lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. * Câu hỏi: Palăng là dụng cụ gồm có: A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động. C. Ròng rọc cố định và ròng rọc động. D. Ròng rọc động và đòn bẩy. * Đáp án: C Câu 9: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được ròng rọc cố định không có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. * Câu hỏi: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng? A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. * Đáp án: B Câu 10: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực. * Câu hỏi: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy. * Đáp án: B Câu 11: (TN).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được ứng dụng của ròng rọc. * Câu hỏi: Những vật nào sau đây có sử dụng ròng rọc? A. Hệ thống nâng vữa của người thợ hồ trong các công trình xây dựng. B. Cái kẹp quần áo. C. Cái kìm. D. Bờ dốc để dắt xe lên cầu hành lang nhà. * Đáp án: C Câu 12: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng kéo khi dùng ròng rọc. * Câu hỏi: 13. Để nâng một vật có trọng lượng 400N lên cao 4m. Khi dùng ròng rọc cố định lực cần kéo vật lên là: A. 200N B. 500N C. 400N D. 300N * Đáp án: C Câu 13: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng kéo khi dùng ròng rọc. * Câu hỏi: Để nâng một vật có trọng lượng 2000N lên cao 2,5m. Khi dùng hai ròng rọc động lực cần kéo vật lên là: A. 150N B. 250N C. 500N D. 1000N * Đáp án: C Câu 14: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng kéo khi dùng ròng rọc. * Câu hỏi: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây? A. Đưa xe máy lên dốc ở cửa để vào trong nhà. B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh. C. Đứng trên cao dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên. D. Đứng dưới đất dùng lục kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao. * Đáp án: D Câu 15: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu được tác dụng của ròng rọc là làm giảm lực kéo vật và đổi hướng lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế : * Câu hỏi: Hệ thống ròng rọc ở hình bên cho ta lợi về gì ? A. lợi về hướng kéo 3 4 B. lợi về tư thế đứng để kéo vật C. lợi về lực kéo F D. lợi về lực kéo và hướng kéo * Đáp án: D 1 2 Câu 16: (TL) m * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu ra được ứng dụng của ròng rọc rong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Câu hỏi: Hãy nêu ra đòn bẩy được ứng dụng ở các bộ phận nào trên chiếc xe đạp của mình? * Đáp án: Ghi đông, dò dĩa, phanh xe … Câu 17: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu ra được ứng dụng của ròng rọc trong thực tế. * Câu hỏi: Một người tác dụng lực là 500N vào một pa lăng gồm 3 ròng rọc động để kéo một khúc gỗ to. Lúc đó pa lăng tác dụng lê n khúc gỗ to là bao nhiêu) * Đáp án: pa lăng tác dụng lên khúc gỗ to là Fp = 3000N Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn – Chương II: Nhiệt học Câu 18: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được cách chế tạo băng kép. * Câu hỏi: Băng kép được chế tạo bằng: A. Một thanh đồng và một thanh sắt. B. Một thanh đồng và một thanh nhôm. C. Một thanh nhôm và một thanh sắt D. Hai kim loại khác nhau. * Đáp án: C Câu 19: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. * Câu hỏi: Chọn câu sai trong các câu sau? A. Chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Mọi chất rắn đều nở vì nhiệt như nhau. C. Hơ nóng quả cầu bằng kim loại, quả cầu nở ra. Sự nở này gọi là sự nở khối. D. Hơ nóng thanh thép, thanh thép này nở ra, sự nở này gọi là sự nở dài. * Đáp án: B Câu 20: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được hiện tượng xảy ra khi nung nóng một vật rắn. * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. * Đáp án: D Câu 21: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được đường kính của một quả cầu kim loại đặc giảm khi giảm nhiệt độ. * Câu hỏi: Đường kính của một quả cầu kim loại đặc thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Tăng lên hoặc giảm đi. * Đáp án: B Câu 22: (TN) * Cấp độ: TH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu: Hiểu được thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn * Câu hỏi: 26. Trong thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu cả quả cầu và chiếc vòng kim loại được đun nóng như nhau ta thấy: A. Quả cầu không lọt được qua vòng. B. Quả cầu lọt được qua vòng cả hai cùng dãn nở như nhau. C. Quả cầu lọt được qua vòng cả hai cùng dãn nở khác nhau. D. Quả cầu dư sức lọt qua vòng kim loại vì quả cầu bé hơn vòng nhiều. * Đáp án: A Câu 23: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức để giải thích hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn * Câu hỏi: Tại sao chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray tàu hỏa người ta chừa 1 khe hở ? A. Tiết kiệm vật liệu. B. Khi nóng lên thanh ray nở ra C. Khi nóng lên thanh ray co lại. D. Khi nóng lên thanh ray tăng. * Đáp án: B Câu 24: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức để giải thích hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. * Câu hỏi: Ở đầu cán đuôi dao thường có cái khâu bằng sắt. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán vì ? A. Làm cho cái khâu nở ra. B. Làm cho khâu co lại. C. làm cho khâu mềm lại. D. Làm cho khâu cứng lên. * Đáp án: A Câu 25: (TL) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. * Câu hỏi: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? * Đáp án: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 26: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng trong thực tế. * Câu hỏi: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? * Đáp án: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào cán, và khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. Câu 27: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng trong thực tế. * Câu hỏi: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đáp án: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Câu 28: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng trong thực tế. * Câu hỏi: Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ? * Đáp án: Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần. Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng – Chương II: Nhiệt học Câu 29: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Mọi chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như nhau. C. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. D. Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất rắn. * Đáp án: A Câu 30: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Tìm phát biểu sai: A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. * Đáp án: B Câu 31: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng. * Đáp án: B Câu 32: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích chất lỏng đều tăng. Câu 33: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. * Cấp độ: Vận dụng * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một ấm nước đầy? A. Nước nở nhiều hơn ấm nước tràn ra ngoài. B. Ấm nở ra nên nước không tràn ra ngoài. C. Nước và ấm đều nở ra như nhau nên nước không tràn ra ngoài. D. Ấm nóng hơn nở nhiều hơn nên nước không tràn ra ngoài. * Đáp án: A Câu 34: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào bay lên tạo thành mây là do: A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra. * Đáp án: C Câu 35: (TL). * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? * Đáp án: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. Câu 36: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: giải thích được các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? * Đáp án: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra làm cho thể tích tăng nên nước tràn ra ngoài. Câu 37: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Câu hỏi: An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao? * Đáp án: Vì chai có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc laị thành nước đá, thì thể tích tăng. Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí – Chương II: Nhiệt học Câu 38: (TN).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được sự nở vì nhiệt của chất khí. * Câu hỏi: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt: A. Giống nhau. C. Chất khí nào có khối lượng lớn nở nhiều hơn. B. Khác nhau. D. Chất khí nào có khối lượng nhỏ hơn nở nhiều hơn. * Đáp án: A Câu 39: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được sự nở vì nhiệt của chất khí. * Câu hỏi: Ba chất rắn, lỏng, khí. Chất nở vì nhiệt nhiều nhất là: A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Ba chất nở vì nhiệt như nhau * Đáp án: C Câu 40: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. * Câu hỏi: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng * Đáp án: C Câu 41: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất khí. * Câu hỏi: Khi đun nóng một khối lượng khí đựng trong bình kín dãn nở được, đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Trọng lượng. B. Thể tích. C. Khối lượng. D. Cả ba đại lượng trên đều thay đổi. * Đáp án: B Câu 42: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Xác định được thể của các chất. * Câu hỏi: Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Không khí, ôxy, ni tơ là chất khí. B. Rượu, nước đá, thủy ngân là chất lỏng. C. Đồng, sắt, chì là chất rắn. D. Nước có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí. * Đáp án:B Câu 43: (TL) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được * Câu hỏi: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? * Đáp án: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 44: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. * Câu hỏi: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? P. 10 m. m. * Đáp án: Ta có công thức: d = V = V = 10 V Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh. Do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt – Chương II: Nhiệt học Câu 45: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Băng kép được chế tạo bằng: A. Một thanh đồng và một thanh sắt. B. Một thanh đồng và một thanh nhôm. C. Một thanh nhôm và một thanh sắt D. Hai kim loại khác nhau. * Đáp án: D Câu 46: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Đối với băng kép đồng – thép, khi nung nóng băng kép sẽ: A. Không bị cong. B. Bị cong, bề lõm quay về phía thanh thép. C. Bị cong, bề lõm quay về phía thanh đồng. D. Bị cong về phía thanh trực tiếp tiếp xúc với nhiệt. * Đáp án: B Câu 47: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Thực tế thanh thép đồng – thép nói trên sẽ bị cong về phía thanh thép khi đun nóng. Sự cong này xảy ra là do: A. Sự nở vì nhiệt của thép lớn hơn của đồng. B. Sự nở vì nhiệt của đồng lớn hơn của thép. C. Đồng dẻo và mềm hơn so với thép. D. Thép dẻo và mềm hơn so với đồng. * Đáp án: B Câu 48: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi10. Tại sao trong kết cấu bê tông người ta chỉ dùng sắt thép mà không dung các kim loại khác? A. Vì sắt thép và bê tông có độ dãn nở vì nhiệt giống nhau. B. Sắt thép cứng. C. Vì sắt thép và bê tông có độ dãn nở vì nhiệt khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. Sắt thép rẽ tiền. * Đáp án Câu 49: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Giài thích được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Cốc thủy tinh như thế nào thì khó bị vỡ hơn khi rót nước nóng vào? A. Thành dày, đáy dày. B. Thành dày, đáy mỏng. C. Thành mỏng, đáy dày. D. Thành mỏng, đáy mỏng. * Đáp án: D Câu 50: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giài thích được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi:. Không nên đựng nước vào li thủy tinh để làm đông đặc nước, vì: A. Không lấy được nước đá ra khỏi li thủy tinh. B. Li thủy tinh sẽ bị vỡ. C. Chất lượng nước đá không tốt. D. Tốn điện năng nhiều. * Đáp án: B Câu 51: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giài thích được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Tại sao đường dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong? A. Để giảm tốc độ lưu thông của hơi . B. Dễ sừa chữa. C. Để tránh dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống. D. Để ngăn khí bẩn. * Đáp án: C Câu 52: (TL) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, tính chất và ứng dụng của băng kép. * Câu hỏi: Nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của băng kép? * Đáp án: - Cấu tạo: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. - Tính chất: Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại . - Ứng dụng: Do băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại nên người ta ứng dụng tính chất trên vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. Câu 53: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Giài thích được ứng dụng sự nở vì nhiệt. * Câu hỏi: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao? * Đáp án: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung. Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai – Chương II: Nhiệt học Câu 54: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được công dụng của nhiệt kế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Câu hỏi: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để: A. Đo trọng lượng. B. Đo nhiệt độ. C. Đo thể tích. D. Đo khối lượng. * Đáp án: B Câu 55: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được cách chia độ trên nhiệt kế. * Câu hỏi: Để xác định điểm 00C trên nhiệt kế ta phải: A. Đặt nhiệt kế vào nước lạnh. B. Đặt nhiệt kế vào nước đá đã tan hết. C. Đặt nhiệt kế vào nước đá đang tan. D. Đặt nhiệt kế vào ngăn đá tủ lạnh. * Đáp án: C Câu 56: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được cách chế tạo nhiệt kế. * Câu hỏi: Nhiệt kế được chế tạo dựa vào hiện tượng: A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. * Đáp án: D Câu 57: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được công dụng của nhiệt kế * Câu hỏi: Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng: A. Nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế thủy ngân. C. Nhiệt kế rượu. D. Nhiệt kế kim loại. * Đáp án: A Câu 58: (TN) * Cấp độ: Hiểu * Mục tiêu: Nêu được giới hạn đo của nhiệt kế y tế. * Câu hỏi: Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là: A. Từ 00C  1000C B. Từ 350C  420C C. Từ 350C  400C D. Từ 300C  420C * Đáp án: B Câu 59: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Ở nhiệt giai Xenxiút nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A. 00C B. 1000C C. Trên 1000C D. Dưới 1000C * Đáp án: B Câu 60: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Nêu được công dụng của nhiệt kế * Câu hỏi: 10. Nhiệt kế rượu dùng để đo: A. Nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt độ khí quyển. C. Nhiệt độ sôi của nước. D. Nhiệt độ kim loại trong lò nung. * Đáp án: B Câu 61: (TL).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được cách chia độ trên nhiệt kế. * Câu hỏi: Để xác định 00C và 1000C của nhiệt kế ta làm thế nào? * Đáp án: - Đặt nhiệt kế vào nước đá đang tan. - Đặt nhiệt kế vào hơi nước đang sôi. Câu 62: (TL) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì? * Đáp án: Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Câu 63: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Hai nhiệt kế có cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao? * Đáp án: Không. Vì thể tích thuỷ ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. Bài 23: Sự nóng chảy – Chương II: Nhiệt học Câu 64: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ nóng chảy của các chất. * Câu hỏi: Băng phiến nóng chảy ở. A. 00C B. 800C C. 1000C D. 3270C * Đáp án: B Câu 65: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ nóng chảy của các chất. * Câu hỏi: Chì nóng chảy ở. A. 00C B. 800C C. 1000C D. 3270C * Đáp án: D Câu 66: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được hiện tượng liên quan tới sự nóng chảy. * Câu hỏi: Sự nóng chảy là sự chuyển thể: A. Rắn sang lỏng B.Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D.Hơi sang lỏng * Đáp án: A Câu 67: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được hiện tượng liên quan tới sự nóng chảy. * Câu hỏi: Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật : A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Đáp án: B Câu 68: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Biết được hiện tượng liên quan tới sự nóng chảy. * Câu hỏi: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan tới sự nóng chảy? A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn đèn dầu. C. Đốt một ngọn nến. D. Đúc một cái chuông đồng. * Đáp án: B Câu 69: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu được hiện tượng liên quan tới sự nóng chảy. * Câu hỏi: Trong điều kiện nào thì khi tăng nhiệt độ, nước sẽ co lại chứ không nở ra ? A . Nhiệt độ của nước dưới 00 C. C. Nhiệt độ của nước từ 00 C đến 40C. B. Nhiệt độ của nước trên 40 C. D . Nhiệt độ của nước là1000 C. * Đáp án: C Câu 70: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Vẽ được đường biêu diễn của nhiệt độ theo thời gian * Câu hỏi: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc bằng thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 0 Nhiệt độ ( C ) -6 -3 -1 0 0 0 2 9 a) Vẽ đường biêu diễn của nhiệt độ theo thời gian? b) Có hiện tương gì xảy ra với nước đá từ phút 6 đến phút 10 ? c) Đường biểu diễn từ phút 10 đến phút 14 có dạng như thế nào? * Đáp án: a) - Vẽ đúng trục nhiệt độ và trục thời gian. - Xác định các giao điểm và đường biểu diễn b) Từ phút 6 đến phút 10 nươc đá nóng chảy thành nươc chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. c) Có dạng là đoạn thẳng nằm nghiêng. Câu 71: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Vẽ được đường biêu diễn của nhiệt độ theo thời gian. * Câu hỏi: Theo dõi sự nóng chảy của một chất ta được bảng sau: Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 0 Nhiệt độ ( C) 76 80 80 80 80 82 84 86 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất trên? b) Cho biết quá trình nóng chảy của chất nào? c) Có hiện tương gì xảy ra với chất đó từ phút 4 đến phút 7? * Đáp án: . a) - Vẽ đúng trục nhiệt độ và trục thời gian . - Xác định các giao điểm và đường biểu diễn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Băng phiến. c) Băng phiền nóng chảy hoàn toàn thành chất lỏng. Câu 72: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu được sự nóng chảy. * Câu hỏi: Thả một thỏi chì và một thỏi đồng vào bạc đang nóng chảy. Hỏi chúng có bị nóng chảy không ? Vì sao ? * Đáp án: - Chì bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của chì (3270C) nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (9600C) - Đồng không bị nóng chảy vì đồng có nhiệt độ nóng chảy (10830C) lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (9600C) Bài 25: Sự đông đặc – Chương II: Nhiệt học Câu 73: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được sự đông đặc * Câu hỏi: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là : A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy * Đáp án: A Câu 74: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của vật: A. Không ngừng tăng. B. Không đổi. C. Mới đầu tăng, sau giảm. D. Không ngừng giảm. * Đáp án: B Câu 75: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: So sánh được về sự nóng chảy và sự đông đặc * Câu hỏi: Khi so sánh về sự nóng chảy và sự đông đặc, ta thấy: A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đăc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đăc. C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đăc. D. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đăc * Đáp án: C Câu 76: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ đông đặc của các chất. * Câu hỏi: Để làm đông đặc thủy ngân ta làm cách nào? A. Làm lạnh đến 1000C. B. Làm lạnh đến 0 0C. C. Làm lạnh đến - 390C. D. Làm lạnh đến - 1170C. * Đáp án: C Câu 77: (TN) * Cấp độ: TH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ đông đặc của các chất. * Câu hỏi: . Để làm đông đặc rượu ta làm cách nào? A. Làm lạnh rượu đến 00C. B. Làm lạnh rượu đến – 390C. C. Làm lạnh rượu đến – 500C. D. Làm lạnh rươu đến – 1170C * Đáp án: D Câu 78: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Trong việc đúc tượng bằng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? A. Rắn- lỏng- rắn. B. Lỏng- rắn- lỏng. C. Rắn- rắn- lỏng. D. Lỏng- lỏng- rắn. * Đáp án: A Câu 79: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí? * Đáp án: Vì nhiệt độ đông đặc của rượu rất thấp và nhiệt độ của khí quyển không thể xuống thấp hơn nhiệt độ này. Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ – Chương II: Nhiệt học Câu 80: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là : A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy * Đáp án: B Câu 81: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh * Đáp án: C Câu 82: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi. * Câu hỏi: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Xảy ra trong chất lỏng. C. Không nhìn thấy được. D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. * Đáp án: D Câu 83: (TL).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá ? * Đáp án: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước hơn Câu 84: (TN) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Nêu được * Câu hỏi: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào bay lên tạo thành mây là do: A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra. * Đáp án: C Câu 85: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? * Đáp án: Nếu không có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ bay hết. Nếu có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ ngưng tụ lại nên không bay hơi đi được. Câu 86: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan? * Đáp án: : Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan, vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng. Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt) – Chương II: Nhiệt học Câu 87: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Biết được sự ngưng tụ. * Câu hỏi: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là : A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy * Đáp án: A Câu 88: (TN) * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Nêu được hiện tượng sự ngưng tụ. * Câu hỏi: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? A. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. B. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. C. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. D. Vì nước trong cốc tràn ra ngoài. * Đáp án: C Câu 89: (TN).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Cấp độ: TH * Mục tiêu: Hiểu được hiện tượng sự ngưng tụ. * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương mù B.Mây C.Sương đọng trên lá D.Hơi nước * Đáp án: D Câu 90: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Nêu được hiện tượng đông đặc. * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương mù B. Mây C. Sương đọng trên lá D. Hơi nước * Đáp án: D Câu 91: (TL) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Trong hơi thở của con người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao chỉ thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh ? * Đáp án: Vào những ngày nhiệt độ bình thường hoặc nóng thì hơi nước từ miệng bay ra và tiếp tục bay hơi bay đi. Nhưng vào những ngày trời lạnh, hơi nước trong miệng bay ra gặp không khí lạnh nên bị ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. chính vì hơi nước bị ngưng tụ nên ta mới nhìn thấy được. Câu 92: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại? * Đáp án: Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng. Bài 28: Sự sôi – Chương II: Nhiệt học Câu 93: (TN) * Cấp độ: NB * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ sôi của chất * Câu hỏi: Trong quá trình sôi của chất lỏng điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng? A.Nhiệt độ luôn luôn tăng B.Nhiệt độ luôn luôn giảm C.Nhiệt độ luôn luôn không thay đổi D.Nhiệt độ tăng hoặc giảm * Đáp án: C Câu 94: (TN) * Cấp độ: Hiểu * Mục tiêu: Nêu được nhiệt độ sôi của chất * Câu hỏi: 800C là nhiệt độ sôi của chất nào trong các chất sau đây : a). Ê te b). Thuỷ ngân c). Rượu ` d). Băng phiến * Đáp án: A Câu 95: (TN).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Cấp độ: Hiểu * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của sự sôi. * Câu hỏi: Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào là của sự sôi? A. Chỉ xảy ra với một số chất lỏng. B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. C. Chỉ xảy ra trong lòng của chất lỏng. D. Đối với mỗi chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định. * Đáp án: D Câu 96: (TN) * Cấp độ: Hiểu * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của sự sôi. * Câu hỏi: Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào không phải của sự sôi? A. Xảy ra ở mọi chất lỏng. B. Xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng. C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định. D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. * Đáp án: D Câu 97: (TN) * Cấp độ: VDT * Mục tiêu: Biết được hiện tượng nước sôi. * Câu hỏi: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ? A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình. B. Các bọt khí nổi lên. C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra. D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng * Đáp án: D Câu 98: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế về sự sôi. * Câu hỏi: Đưa trứng lên núi rất cao để luộc, trứng có chín được không ? Vì sao ? * Đáp án: Không. Vì càng lên cao áp suất càng giảm, trên đỉnh núi rất cao, nước sôi ở nhiệt độ nhỏ hơn 1000C nên luộc trứng không thể chín được. Câu 99: (TL) * Cấp độ: VDC * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế về sự sôi. * Câu hỏi: Đun nước tới khi reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình, chúng không lớn lên mà nhỏ dần rồi biến mất trước khi tới mặt thoáng. Hãy giải thích tại sao? * Đáp án: - Đun nước đến reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình do phần nước ở đáy bình nhận nhiệt trước từ ngọn lửa nên không khí trong nước giãn nở, trọng lượng riêng giảm, nhẹ hơn nổi lên. - Khi các bọt khí nổi nhưng nhỏ dần và biến mất trước khi tới mặt thoáng do các bọt khí trong quá trình nổi lên đã truyền nhiệt cho nước xung quanh làm cho nhiệt giảm các bọt khí co lại nhỏ dần và biến mất..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×