Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Dau hieu chie het cho 3 va cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ - Câu 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không ? a) 720 + 1258 b) 3580 - 255. - Câu 2: Ph¸t biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5. Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để :. a) 27 *  2. b) 27 *  5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Nhận xét mở đầu: * Xét số 378 ta thấy: 378 = 3.100 + 7.10 + 8. Tương tự có thể viết:. = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8). +. abc = a.100 + b.10 + c = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = a.99 + a + b.9 + b + c = (a + b + c) + (a.11.9 + b.9). (3.11.9 + 7.9). Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9). 378. 9. (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.. Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu:. 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không = 10 + (Số chia hết cho 9) chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 253 9 (Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. 621; 1205; 1327; 6354. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2013 có chia hết cho 3 không? Số 2012 có chia hết cho 3 không?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. * Theo nhận xét mở đầu: 2013 = (2+0 +1+3) + (Số chia hết cho 9). 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. . Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. 6. + (Số chia hết cho 9). =. 6. + (Số chia hết cho 3). 2013. 3. (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu: 2012 = (2+0+1+2) + (Số chia hết cho 9). + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.. =. . =. 5. + (Số chia hết cho 9). =. 5. + (Số chia hết cho 3). 2012. 3. (Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3. Lời giải Số 157 *3  (1  5  7  *)3.  (13  *)3  *   2; 5; 8 Vậy các số cần tìm là : 1572; 1575; 1578.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2012. Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?. A. 3. B. C. 9. D. 5 Cả ba số trên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2012. Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.. A. 1230. B. 3210. C. 1350. D. 3105.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2012. Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A. Số 4363 chia hết cho 3.. B. Số 2139 chia hết cho 3.. C. Số 5436 chia hết cho 9.. D. Số 7641 chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng) Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. Bài tập: Thay các chữ a và b bằng các chữ số thích hợp để được số 6a8b chia hết cho cả 5 và 9. Hướng dẫn giải Số. 6a8b  b   0;5. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. * Với b = 0 số đã cho có dạng. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. 6a80 3  6  a  8  0 9  14  a 9  a   4. 6a80. * Tương tư xét với b = 5 Từ đó ta được các số cần tìm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ  Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.  Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.  Làm các bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (SGK – Tr 41; 42).  Xem trước phần Lyện tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×