Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.57 KB, 119 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y bé m«n LÞch sö 9 N¨m häc 2013-2014 ============ KÕ ho¹ch chung I.§Æc ®iÓm t×nh h×nh 1- ThuËn lîi: - Đa số học sinh đều ngoan có ý thức học tập tốt - Cơ sở vật chất nhà trờng tơng đối đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong qu¸ tr×nh tiÕp nhËn kiÕn thøc - Về phía BGH nhà trơng đã có sự quan tâm chỉ đạo sâu sát - Về phía gia đình học sinh: đã quan tâm nhiều hơn đến việc học tập của các em - Đa số học sinh có đầy đủ sách vở, đồ dùng dạy học 2- Khã kh¨n: - Tuy đã là học sinh cuối cấp nhng vẫn còn 1 số học sinh ý thức tự giác cha cao.Học đối phó, học vẹt , không hiểu bài - Häc sinh bÞ ph©n t¸n ë nhiÒu th«n, khã cã ®iÒu kiÖn cho c¸c em häc nhãm, häc ë nhµ II. ChØ tiªu vµ biÖn ph¸p thùc hiÖn 1- Chỉ tiêu phấn đấu : Giái Kh¸ TB YÕu M«n Líp TS % SL % SL % SL % SL LÞch sö Céng 2- BiÖn ph¸p thùc hiÖn: a. §èi víi gi¸o viªn: - Có đầy đủ SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - Nắm vững đặc trng bộ môn, kiến thức trọng tâm của từng bài, từng chơng> Từ đó đề ra kế hoạch, phơng pháp giảng day phù hợp với từng đối tợng học sinh - Luôn nêu cao tinh thần học hỏi, tự bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiÖp vô - Phải thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn dạy. Đúng, đủ nội dung chơng trình, thờng xuyên dự giờ để rút kinh nghiệm, tìm ra phơng pháp giảng dạy cã hiÖu qu¶ cao - Thờng xuyên kiểm tra, đánh giá học sinh bằng nhiều cách khác nhau - Có kế hoạch bồi dỡng, phụ đạo nhằm nâng cao chất lợng giảng dạy bộ môn b. §èi víi häc sinh: - Phải nhận thức rõ tầm quan trọng của bộ môn từ đó nêu cao ý thức tự giác học tập. Tự đề ra kế hoạch, phơng pháp học tập 1 cách chủ động, tích cực - Học sinh phải có đầy đủ SGK, Vở ghi, vở bài tập - Tổ chức học sinh học nhóm, bố trí cán bộ lớp, học sinh khá, giỏi vào các nhóm để đạt hiệu quả học nhóm cao - Phát động thi đua giữa các tổ nhóm. Từ đó có hình thức tuyên dơng khen thởng, phª b×nh kÞp thêi d. Néi dung kÕ ho¹ch I) Môc tiªu chung: 1- VÒ kiÕn thøc: - Nắm đợc những nét kiến thức cơ bản, hệ thống về lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thé giới thứ II và lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới I đến năm 2000. Cô thÓ lµ: - PhÇn lÞch sö thÕ giíi: Cung cÊp cho HS hiÓu biÕt vÒ 1 thÕ giíi bÞ ph©n chia thµnh 2 phe: TBCN và XHCN do 2 siêu cờng Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe . Sau.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chiến tranh phong trào giải phóg dân tộc lên cao , hầu hết các nớc thuộc địa ở châu á, Phi, Mĩ La Tinh đều giành đợc độc lập, hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị tan rã. Mèi quan hÖ quèc tÕ trong " TrËt tù thÕ giíi 2 cùc" vµ tõ n¨m 1991 ®ang trong qu¸ tr×nh h×nh thµnh "trËt tù thÕ giíi míi". Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc kØ thuËt lÇn II ph¸t triÓn nh vò b·o - Phần lịch sử Việt Nam: Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về hoạt động của Nguyễn ái Quốc đến với CN Mác Lê- Nin làm chuyển biết phong trào yêu nớc Việt Nam sang lập trờng vô sản- Về quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân sới sự lãnh đạo của Đảng đã giành đợc thắng lợi trong cách mạng tháng Tám năm 1945, lập nên nớc VNDCCH, còn là thắng lợi của cuộc đấu tranh cách m¹ng 30 n¨m ( 1945- 1975) của nhân dân chống đế quốc lớn mạnh giải phóng dân tộc bảo vệ vững chắc Tổ quốc và từng bớc đa đất nớc quá độ lên CNXH 2- T tëng: - Bồi dỡng cho học sinh lòng yêu nớc, yêu độc lập dân tộc và hội nhập quốc tế, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất nớc. Niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nớc 3- KÜ n¨ng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng SGK, tranh ảnh, lợc đồ, sơ đồ. Rèn luyện cho các em 1 số thao tác t duy cơ bản nh: Phân tích, so sánh , nhận định, đánh giá sự kiện, hiện tợng. Rèn luyện phong cách học tập chủ động, sáng tạo. Rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh từ đó biết rút ra kết luận.. II. ChuÈn bÞ: - Tranh ¶nh liªn quan - Bản đồ liên quan - T liÖu liªn quan - M¸y chiÕu.. III: Điều kiện đảm bảo kế hoạch - 100% Học sinh có vở ghi chép SGK, sách bài tập, sách tham khảo liên quan. - Phòng giáo dục, ban giám hiệu nhà trườngcần có hướng dẫn chỉ đạo cụ thể chương trình lịch sử phần địa phương, ngoại khóa (nội dung, đồ dùng cung cấp thêm, tài liệu chuyên môn, sách tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy.). - Chuyên môn cần hỗ trợ, tạo điều kiện hỗ trợ kinh phí phục vụ tốt cho việc dạy học, cụ thể: Làm đồ dùng, bản đồ, lược đồ, sơ đồ, la bàn, mô hình.... -----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy. so¹n:18/8/2013. Ngµy d¹y: 21/8/2013. Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay nay KÕ ho¹ch phÇn mét: A.Ph©n phèi ch¬ng tr×nh: PhÇn nµy cã 5 ch¬ng. 15tiÕt. B.Mục đích yêu cầu:. -Cho học sinh năm đợc những biến đổi của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay. Những nớc lớn có ảnh hởng lớn đến lịch sử thế giới -Thấy đợc sự tơng quan giữa lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới . Quyết tâm học tập rèn luyện góp phần đa đất nớc sánh vai với các cờng quốc trên thế giới. -Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích, đánh giá, so sánh, đối chiếu, rút ra bài học. Sử dụng tranh ảnh , trình bày bản đồ, lợc đồ C. ChuÈn bÞ: -Tranh ¶nh liªn quan -Lợc đồ liên quan. Ch¬ng I Liªn x« vµ c¸c níc §«ng ¢u sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai KÕ ho¹ch ch¬ng:. A.Ph©n phèi ch¬ng tr×nh: Chơng này có 2 bài đợc chia làm 3 tiết. B. Mục đích yêu cầu:. - Thấy đợc vai trò to lơn của Liên Xô đối với các nớc Đông Âu và hệ thống XHCN trªn thÕ giíi -Học sinh nhận thức đợc sự ra đời của hệ thống XHCN với vai trò của Liên Xô đã trở thành chỗ dựa rất lớn với các nớc thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới trong đó cã ViÖt nam - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, rút ra kết luận. Quan sát tranh ảnh, đọc bản đồ. C. ChuÈn bÞ:. - Tranh ¶nh liªn quan - Lợc đồ Liên Xô - Lợc đồ các nớc Đông Âu - Lợc đồ các nớc SNG.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 1 Bài 1.. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM. 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhân dân liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận định đánh giá những sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Thấy được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh thế giới thứ hai... B. Chuẩn bị - Bài soạn, SGK - Bản đồ Châu Âu. B. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Treo bản đồ Châu Âu, yêu cầu HS quan sát, xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ? ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô gặp phải những khó khăn gì? * ? Những tổn thất đó của Liên Xô đã làm cho nền kinh tế Liên Xô đã để lại hậu quả gì? ? Trong hoàn cảnh đó Nhà nước Liên Xô phải làm gì? ? Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế của Liên Xô trong giai đoạn 1945-1950? ? Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì về khoa học kĩ thuật trong giai đoạn này? * ? Tại sao việc chế tạo thành công bom. NỘI DUNG. I- Liên Xô 1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh * Khó Khăn: - Hơn 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá, hơn 7 vạn làng mạc bị phá huỷ... -> Nhà nước Liên Xô phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. * Thành tựu: - Kinh tế: + Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946-1950) trước thời hạn 9 tháng. + Năm 1950, công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp vượt trước chiến tranh + Hơn 6.000 nhà máy được khôi phục và xây dựng. - Khoa học kĩ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nguyên tử mang lại ý nghĩa lớn cho + Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công Liên Xô? bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. 2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật ? Em hãy sau khi hoàn thành việc khôi chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế tranh Liên Xô đã làm gì? kỉ XX) * Quá trình: ? Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất –kĩ - Thực hiện một loạt các kế hoạch dài hạn thuật như thế nào? với phương hướng: + Ưu tiên phát triển cộng nghiệp nặng ? Phương hướng chính của các kế + Thâm canh trong nôn nghiệp hoạch này là gì? + Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật... ? Em hãy cho biết trong quá trình xây * Thành tựu: dựng cơ sở vật chất kì thuật Liên Xô đã - Kinh tế: đạt được những thành tựu gì về kinh tế? + Tăng trưởng mạnh mẽ, trở thành cường ? Khoa học kĩ thuật của Liên Xô trong quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới thời kì này đã đạt được những thành tựu - Khoa học kĩ thuật: gì? + Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. * ? Những thành công về chinh phục vũ + Năm 1961, đưa con người vào vũ trụ trụ mang lại ý nghĩa gì? - Chính sách đối ngoại: + Hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các ? Nêu Chính sách đối ngoại của Liên nước. Xô trong thời kì này là gì? + ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới * ? Những chính sách đó đã mang lại ý -> Là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng nghĩa gì cho hoà bình thế giới? thế giới. D. Cñng cè:. 1. Em h·y cho biÕt sù t¨ng trëng vÒ kinh tÕ cña Liªn X« tõ sau chiÕn tranh thÕ giíi thứ hai đến năm 1950? 2. Qua những thành tựu mà Liên Xô đạt được theo em thành tựu nào mang lại ý nghĩa quan trọng nhất? Vì sao? E. Dặn dò: - HS häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK (5) - ChuÈn bÞ tiÕt sau: Liªn X« vµ §«ng ¢u.... (T) + ThÇy: Bµi so¹n, SGK + Trß: SGK, vë ghi, so¹n bµi. F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n:26/8/2013 Ngµy d¹y:28/8/2013 Tiết 2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1:. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM. 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (TIẾP THEO) A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được những thành tựu to lớn. - Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận định đánh giá những sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Thấy được những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước này đã có những biến đổi sâu sắc. Liên Xô và các nước Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống xã hội chủ nghĩa.. B. Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Bản đồ các nước Đông Âu C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1. Em hãy nêu những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh? 2. Theo em thành tựu nào mang lại ý nghĩa to lớn nhất? Vì sao? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: Treo bản đồ các nước Đông Âu, yêu cầu HS quan sát, xác định vị trí của các nước này trên bản đồ. II. Đông Âu: 1. Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:. - Hồng quân Liên Xô phối hợp giúp đỡ ? Trước chiến tranh thế giới thức hai các nhân dân Đông Âu khởi nghĩa giành chính quyền. nước Đông Âu này như thế nào? - Một loạt các nước nhân dân Đông Âu ? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời - Thành tựu: ra đời như thế nào? + Xây dựng bộ máy chính quyền DCND ? Em hãy kể tên các nước đó? ? Hãy nêu tình hình cụ thể của nước + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp. Đức? + Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Để vượt qua khó khăn, hoàn thành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì? ? Em hãy cho biết Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì?. nhân dân. 2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) - Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản, đưa nông dân vào làm ăn tập thể + Tiến hành công nghiệp hóa XHCN + Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH - Thành tựu: + Đông Âu trở thành những nước côngnông nghiệp. + Bộ mặt kinh tế, xã hội đã thay đổi căn bản và sâu sắc.. ? Nhiệm vụ của giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu là gì? ? Thành tựu mà nhân dân Đông Âu đạt được trong quá trình tiến hành xây dựng CNXH là gì? * ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? * ? Khi các nước Đông Âu bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH, mối quan hệ giữa các nước này đòi hỏi những gì? D. Củng cố: 1. Em hãy điền tên các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân tương ứng với những mốc thời gian dưới đây; a- ...............................: Tháng 7 năm 1944 b- ...............................: Tháng 4 năm 1945 c- ...............................: Tháng 5 năm 1945 d- ...............................: Tháng 9 năm 1946 e- ................................: Tháng 12 năm 1945 2. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời và đạt được những thành tựu gì? E. Dặn dò: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (8) - Chuẩn bị tiết sau: Liên Xô và Đông Âu từ giữa những năm 70... + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y....................................................................................... Ngày soạn: 2/9/2013 Ngày dạy: 4/9/2013 Tiết 3 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA. NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nắm được quá trình khủng hoảng và ta rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu (từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận định đánh giá những sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Thấy được những khó khăn, phức tạp, những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. - Thấy được sự khủng hoảng, tan ra của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam, nhưng chúng ta đã vượt qua sự khủng hoảng đó, - Có lòng tin tưởng vào con đường của Đảng ta đã chọn, đi lên chủ nghĩa xã hội…. B. Chuẩn bị - Bài soạn, SGK - Bản đồ Châu Âu - Bản đồ thế giới. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: 1. Em hãy nêu những nhiệm vụ và thành tựu mà Đông Âu đã đạt được trong quá trình xay dựng chủ nghĩa xã hội? 2. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. I- Sự khủng hoảng và tan rã của. GV: Treo lược đồ các nước SNG để HS Liên bang Xô Viết: thấy rõ Liên Xô cũ tách ra thành cộng - Nguyên nhân: đồng các quốc gia độc lập + Năm 1973, cuộc khủng hoảng kinh tế * ? Với cuộc khủng hoảng kinh tế thới thế giới bùng nổ. giới 1973, đòi hỏi các nước phải làm + Trong hoàn cảnh đó, Liên Xô không tiến hành cải cách về kinh tế, chính trị , xã gì? hội để khắc phục khó khăn ? Trong bối cảnh lịch sử đó, Ban lãnh + Đầu những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình Liên Xô càng khó khăn hơn về sản đạo Liên Xô đã làm gì? xuất và đời sống ? Tới đầu những năm 80 của thế kỉ XX, - Diễn biến:3-1985, Gooc-ba-chốp đã đề ra đường lối cải tổ tình hình Liên Xô như thế nào? * Nội dung cải tổ: ? Quá trình cải tổ của Liên Xô diễn ra - Kinh tế: chưa thực hiện được. + Chính trị:Tập trung quyền lực vào tổng như thế nào? thống, thực hiện đa nguyên chính trị. Xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng cộng ? Cải tổ đưa ra nhằm mục đích gì? sản. * Hậu quả: ? Nội dung cải tổ là gì? - Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * ? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên hoảng và rối loạn. Xô là gì? - Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ. - 19-8-1991, cuộc đảo chính lật đổ Gooc? Khắc phục công cuộc cải tổ của ba-chốp không thành, gây hậu quả Gooc-ba-chốp, Đảng và nhà nước Xô nghiệm trọng. Viết đã làm gì? + Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. ? Hậu quả của cuộc đảo chính đó là gì? + 21-12-1991, 11 nước cộng hòa li khai hình thành các quốc gia độc lập SNG. -> Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.. II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủnghĩa ở các nước Đông Âu:. GV: Dùng bản đồ các nước Đông Âu * Quá trình khủng hoảng: giới thiệu về các nước Đông Âu. - Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu khủng hoảng kinh tế, * ? Cũng như Liên Xô, các nước Đông chính trị gay gắt. Âu lâm vào khủng hoảng. Vậy biểu + Sản xuất giảm sút hiện của sự khủng hoảng đó như thế + Nợ nước ngoài tăng nào? + Đình công biểu tính kéo dài. + Chính phủ đàn áp quần chúng đấu tranh. - Từ cuối 1988, cuộc khủng hoảng lên tới ? Quá trình khủng hoảng của các nước đỉnh cao Đông Âu diễn ra như thế nào? + Bắt đầu từ ba Lan sau lan nhanh khắp Đông Âu. + Mũi nhọn tấn công vào Đảng cộng sản. * Hậu quả: * ? Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở - Đảng cộng sản các nước Đông Âu mất các nước Đông Âu là gì? quyền lãnh đạo - Thực hiện đa nguyên chính trị. * ? Sự sụp đổ của các nước Đông Âu đã - 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các ảnh hưởng tới thế giới như thế nào? nước Đông Âu - Tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác-Lênin. -> Năm 1991, hệ thống các nước XHCN bị tan rã và sụp đổ.. D. Củng cố: 1. Em hãy cho biết sự kiện nào đã diễn ra ở Liên Xô tương ứng với những mốc thời gian dưới đây; a/19-8-1991………………………… b/21-12-1991……………………….. c/25-12-1991……………………….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Đáp án: a-> Đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp; b-> Giải tán liên bang Xô Viết c->Chế độ XHCN ở Liên Xô chấm dứt 2. Sự sụp đổ của liên bang Xô Viết ảnh hưởng như thế nào đến thế giới?. E. Dặn dò: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (8) - Chuẩn bị tiết sau: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng... + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: 9/9/2013 Ngày dạy:11/9/2013 Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY KẾ HOẠCH CHƯƠNG: A. Mục đích yêu cầu: - Những nét chính của các nước Á-Phi-La từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Kĩ năng quan sát, đánh giá, nhận xét, phân tích rút ra kết luận - Cho học sinh nhận thức được sự đoàn kết giữa các nước trong các châu lục này. Trân trọng và phát huy truyền thống đó. B. Chẩn bị: - Máy chiếu - Bản đồ, lược đồ liên quan - Tranh ảnh liên quan. Tiết 4 Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được quá trình giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, Phi và Mĩ La-tinh. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng:- Thấy được quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. B. Chuẩn bị:- Bản đồ thế giới C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ:Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ XHCN ở Liên Xô? Tại sao XHCN Liên Xô sụp đổ kéo theo sự sụp đổ ở Đông Âu? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ ? Em hãy trình phong trào đấu I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa tranh giải phóng dân tộc ở các những năm 60 của thế kỉ XX nước châu Á từ 1945 đến giữa * Châu Á: những năm 60 của thế kỉ XX? - Các nước lần lượt tuyên bố giành độc lập ? Phong trào đấu tranh giành độc + Inđônêxia: 17-8-1945 lập ở các nước châu Phi và Mĩ + Việt Nam: 2-9-1945 La-tinh như thế nào? + Lào: 12-10-1945 * ? Tại sao năm 1960 được coi * Châu Phi, Mĩ La-tinh: là “Năm Châu Phi”? - 1960, 17 nước châu phi giành độc lập (Năm GV: Yêu cầu HS xác định trên châu Phi) lược đồ các nước giành độc lập - 1959, Cu Ba tuyên bố độc lập ? Em hãy trình bày phong trào -> Đến những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống đấu tranh giải phóng dân tộc trên thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc căn bản bị sụp thế giới ở giai đoạn này? đổ ? Cụ thể là những nước nào? II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa * ? Trong thời gian này chủ những năm 70 của thế kỉ XX nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại - Nhân dân một số nước châu Phi giành độc lập dưới hình thức nào? thoát khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha GV: Treo bản đồ thế giới, chỉ + Ghinêbitxao: 9.1974 trên bản đồ 3 nước mà chế độ + MôDămBich: 6.1975 phân biệt chủng tộc từng tồn tại. + Ănggôla: 11-1975 ? Em hãy trình bày phong trào III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa đấu tranh giải phóng dân tộc trên những năm 90 của thế kỉ XX: thế giới ở giai đoạn này?(Y-TB) - Trong thời kì này chủ nghĩa thực dân chỉ còn ? Sau khi giành được độc lập, tồn tại dưới hình thức chủ nghĩa phan biệt chủng nhiệm vụ các Á, Phi, Mi La-tinh tộc Apácthai. là gì?(Y-TB) - Các nước miền Nam châu Phi giành độc lập ? Trong những nhiệm vụ đó theo - Nhiệm vụ của giai đoạn này: em nhiệm vụ nào hiện nay đang + Củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> là vấn đề nan giải với các nước đất nước. này? (K-G) + Khắc phục đói nghèo.. D. Củng cố: Em hãy lập bảng niên biểu các sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng: Mốc thời gian. Sự kiện. 1 2 3 4 5. E. Dặn dò: .. - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (14) - Chuẩn bị tiết sau: Các nước châu Á + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:15/9/2012 Ngày dạy: Tiết 5 Bài 4:. CÁC NƯỚC CHÂU Á A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét khái quát về tình hình ác nước châu Á. Sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ:Có tinh thần đoàn kết quốc tê, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, dân chủ và văn minh.. B. Chuẩn bị - Bài soạn, SGK - Bản đồ châu Á. C. Nội dung tiến trình dạy học: 1. Ổn định:9A( ). 9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: 1. Nêu những giai đoạn chính của lịch sử Á, Phi, La từ 1945 đến nay?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Quá trình tiêu diệt chủ nghĩa APACTHAI của các nước Châu Phi diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ GV: Chia nhóm, yêu cầu I- Tình hình chung HS thảo luận (3 nhóm) Giai đoạn 1945-1950 Giai đoạn nửa sau thế kỉ XX Thành tựu châu Á từ 1945-nay Nhóm 1: Phong trào đấu - Phong trào đấu tranh dấy lên khắp châu Á. tranh giải phóng dân tộc - Cuối những năm 50 của thế kỉ XX phần lớn các nước của các nước châu Á sau đã giành được độc lập: Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ,, năm 1945 diễn ra như thế - Tình hình châu Á không ổn định nào? bởi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các Nhóm 2: Từ nửa sau thế kỉ nước đế Quốc - Đạt được sự tăng trưởng nhanh XX đến nay tình hình châu chóng về kinh tế: Nhật Bản, hàn Quốc, Trung Quốc Á như thế nào? * Ấn Độ: Nhóm 3: Từ năm 1945 đến - Sau khi dành độc lập Ấn Độ đã vươn lên nhanh chóng: nay các nước châu Á đã đạt + Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn. được những thành tựu gì? + Thực hiện cách mạng xanh nên đã tự túc được lương ? Tình hình phát triển của thực. Ấn Độ từ sau năm 1945 + Công nghệ thông tin phát triển mạnh vươn lên thành đến nay như thế nào? cường quốc về công nghệ phần mền, hạt nhana và vũ trụ. * ? Tại sao Ấn Độ đạt được II- Trung Quốc: những thành tựu kì diệu 1- Sự ra đời nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đó? - 1-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời ? Em hãy trình bày về sự ra - Ý nghĩa: đời của nước Cộng hòa + Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của đế quốc và nhân dân Trung Hoa? hàng ngàn năm của chế độ phong kiến. * ? Nước Cộng hòa nhân + Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên dân Trung Hoa ra đời có ý độc lập tự do. nghĩa gì? + Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã nối liền từ Âu sang Á. ? Sau khi ra đời nhiệm vụ 2- Công cuộc cải cách mở cửa (1978 của nước Cộng hòa nhân ->nay) dân Trung Hoa là gì? - 12-1978, Trung quốc đề ra ờng lối đổi mới ? Nội dung đổi mới của - Nội dung: Trung Quốc là gì? + Xây dựng chủ nghĩa xã hội kiểu Trung Quốc + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm ? Thành tựu mà Trung + Thực hiện cải cách mở cửa, hiện đại hóa đất nước Quốc đạt được trong thời kì - Thành tựu: đổi mới là gì? + Kinh tế tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. ? Quan hệ đối ngoại của - Đối ngoại: Trung Quốc thời kì này + Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới. như thế nào? -> Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế vào.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * ? Hãy nêu những hiểu bậc nhất thế giới. biết của em về mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam?. D. Củng cố: 1. Bài tập: Em hãy nêu các giai đoạn chính của Trung Quốc từ năm 1945 đến nay? 2. Tại sao Trung Quốc rơi vào thời kì biến động? E - Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (14) - Chuẩn bị tiết sau: Các nước Đông Nam Á.. F. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y....................................................................................... Ngày soạn:22/9/2012 Ngày dạy: Tiết 6 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được tình các nước Đông Nam Á, trước và sau năm 1945. Sự ra đời hiệp hội các nước Đông Nam Á-ASEAN 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ:- Có lòng tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam Á đã đạt được.. B. Chuẩn bị: - Lược đồ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc... - Lược đồ các nước Đông Nam Á. C. Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: Em hãy cho biết sau khi ra đời nhiệm vụ của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. I- Tình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 ? Khu vực ĐNA có bao nhiêu 1- Đông Nam Á trước năm 1945: nước đó là nước nào? - ĐNA gồm có 11 nước - Hầu hết là thuộc địa của đế quốc trừ Thái Lan ? Trước năm 1945, tình hình các 2- Đông Nam Á sau năm 1945: nước ĐNA như thế nào? - Sau chiến tranh thế giới thứ hai một loạt các nước ĐNA nối dậy đấu tranh giành độc lập:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * ? Vì sao ĐNA là đối tượng xâm Việt Nam, Inđônêxia.... lược của đế quốc thực dân? - Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA căng thẳng. ? Em hãy cho biết tình hình ĐNA + Tháng 9 năm 1954 khôi quân sự ĐNA thành sau năm 1945? lập (SEATO) ? Em hãy kể tên một số nước -> Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX các giành được độc lập thời kì này? nước ĐNA có sự phân hóa trong đường lối đối * ? Sau khi giành độc lập tình ngoại. hình một số nước trong khu vực II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN. này như thế nào? - Sau khi giành độc lập một số nước ĐNA có ? Từ giữa những năm 50 của thế nhu cầu hợp tác, phát triển. kỉ XX tình hình ĐNA như thế - 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nước: nào? Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và ? Tổ chức ASEAN ra đời trong xingapo. hoàn cảnh nào? - Mục tiêu hoạt động: * ? Mục tiêu hoạt động của + Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp tác ASEAN là gì? giữa các nước * ? Nguyên tắc cơ bản trong quan - Nguyên tắc hoạt động: hệ ASEAN là gì? + Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, ? Quan hệ giữa Việt Nam với không can thiệp vào nội bộ của nhau. ASEAN là gì? III- Từ “ASEAN 6” phát triển thành ? Nửa cuối thế kỉ XX nền kinh tế “ASEAN 10” ASEAN như thế nào? - 1967 ASEAN ra đời với 5 nước GV: Chia nhóm yêu cầu HS thảo - 1984 Bru-nây là thành viên thứ 6 luận ( Nhóm bàn) - 1995 Việt Nam là thành viên thứ 7 ? Sự phát triển của tổ chức - 1997 Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN ASEAN diễn ra như thế nào? - 1999 Cam-pu-chua trở thaàn thành viên thứ ? Hoạt động chủ yếu của ASEAN 10. hiện nay là gì? - Hoạt động chủ yếu: Hợp tác kinh tế, xây dựng ? Những hoạt động cụ thể của một ĐNA hòa bình, ổn định và phát triển. ASEAN trong những năm 90 đã > Lịch sử ĐNA bước sang thời kì mới. có những nét gì mới?. D. Củng cố, dặn dò: 1. Em hãy cho biết biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến này là gì? 2. Làm bài tập: Em hãy lập bảng thống kê khu vực ĐNA theo mẫu sau: Tên nước Tên thủ đô Năm giành độc lập. E. Hướng dẫn:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> .. - Chuẩn bị tiết sau: Các nước châu Phi + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. E. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc................................................................................... Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày dạy: Tiết 7 Bài 6:. CÁC NƯỚC CHÂU PHI A. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Nắm được tình hình chung các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Thấy được phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và sự phát triển kinh tế, xã hội ở các nước này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: - Có tinh thần đoàn kết với nhân dân các nước.. B. Chuẩn bị: - Kiến thức chuẩn; Bài soạn, SGK - Bản đồ các nước Châu Phi - Tranh chân dung Nen-xơn Man-đê-la. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: 1. Em hãy cho biết khu vực ĐNA gồm có bao nhiêu nước, đó là những nước nào? 2. Tình hình các nước ĐNA trước và su năm 1945 như thế nào? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Dùng bản đồ giới thiệu cho HS vài I. Tình hình chung: nét khái quát về các nước Châu Phi: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ Diện tích, dân số, tài nguyên .. thống thuộc địa ở Châu Phi tan rã. Các nước Châu Phu giành được độc lập ? Em hãy cho biết phong trào đấu tranh + 18-6-1953: Ai Cập giành độc lập giải phóng dân tộc của các nước Châu +1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập Phi? - Sau khi giành độc lập, các nước Châu * ? Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm Phi bắt tay vào xây dựng đất nước..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Châu Phi”?. - Tuy Châu Phi đạt được nhiều thành tựu. Nhưng Châu Phi vẫn nằm trong tình trạng ? Em hãy kể tên một số nước có phong đói nghèo, lạc hậu, nghèo nàn, bệnh tật. trào giải phóng phát triển? - Hiện nay Châu Phi đã tích cực tìm kiếm những giải pháp để thoát khỏi nghèo nàn, ? Em hãy cho biết sau khi giành độc lập xung đột: các nước Châu Phi đã làm gì? + Tổ chức thống nhất Châu Phi (AU) * ? Ngoài tình trạng nghèo nàn, lạc hậu được thành lập. thì hiện nay Châu Phi còn gặp những II. Cộng hòa Nam Phi khó khăn gì? - Nằm ở cực Nam Châu Phi. ? Hiện nay được sự giúp đỡ của cộng - Năm 1662 là thuộc địa của Hà lan đồng quốc tế, Châu Phi khắc phục dói - Đầu thế kỉ XIX là thuộc địa của Anh nghèo và xung đột sắc tộc như thế nào? - 1961, Công hòa nam Phi ra đời - Sau khi giành độc lập Châu Phi vẫn bị ? Em hãy trình bày vài nét về Cộng hòa thực dân thi hành chính sách phân biệt Nam Phi trước khi giành độc lập? chủng tộc. ? Chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra ở - Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Công Hòa Nam Phi trpng thời gian bao Phi” người da đen đáu tranh kiên trì lâu? chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân Apácthai. biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi 1993, chế độ phân biệt chủng tộc được diễn ra như thế nào? xóa bỏ. * ? Nen-xơn Man-đê-la lên làm tổng - 4.1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu thống có ý nghĩa gì? làm tổng thống Cộng Hòa Nam Phi ? Hiện nay Cộng hòa Nam Phi phát - Hiện nay Nam Phi là nước có thu nhập triển như thế nào? trung bình trên thế giới.. D. Củng cố: * Bài tập: Em hãy điền thời gian ứng với những sự kiện sau: Mốc thời gian Sự kiện 1 Cuộc binh biến lật đổ chế độ quân chủ ở Ai Cập 2 Cộng hòa Ai Cập được thành lập 3 Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân An-giê-ri 4 Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh và đổi tê n thành Cộng hòa Nam Phi. E. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (14) - Chuẩn bị tiết sau: Các nước Mĩ La-Tinh. F. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:14/10/2012 Ngày dạy: Tiết 8 Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét khái quát về tình hình Mĩ La-Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Thấy được cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba mà những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đã đạt được từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân 2 nước Việt Nam và Cu Ba.. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu C. Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: 1. Em hãy cho biết tình hình các nước Châu Phi hiện nay như thế nào? 2. Trình bày quá trình đấu tranh chống chế độ Apacthai của Nam Phi? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * ? Em hãy cho biết so với các nước I- Những nét chung: châu Á, châu Phi thì các nước Mĩ La- - Từ những thập niên đầu thế kỉ XIX đã tinh có gì khác biệt? có nhiều nước giành độc lập: Braxin; Pêru ? Em hãy kể tên một số nước giành độc - Sau chiến tranh thế giới thứ hai cách lập từ thế kỉ XIX? mạng Mĩ La-tinh biến chuyển mạnh mẽ ? Sau khi thoát khỏi ách thống trị, các - Kết quả: Chính quyền dân tộc dân chủ nước Mĩ La-tinh rơi vào tình trạng như nhân dân được thiết lập ở nhiều nước: Chi thế nào? Lê; Ni-ca-ra-goa... * ? Em hãy cho biết từ sau chiến tranh - Thành tựu: Củng cố độc lập chủ quyền, thế giới thứ hai tình hình cách mạng Mĩ dân chủ hóa chính trị, cải cách kinh tế. La-tinh như thế nào? - Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX * ? Cách mạng Mĩ La-tinh chuyển biến tình hình kinh tế, chính trị ở nhiều nước mạnh đã đem lại kết quả gì? Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn II- Cu Ba-Hòn đảo anh hùng: ? Em hãy kể tên các nước chế độ độc tài - Nằm ở vùng biển Caribe, rộng 111.000 thân Mĩ sụp đổ vào thời kì này? km2, với 11,3 triệu người. ? Em hãy trình bày những thay đổi của - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân Chi-Lê và Ni-ca-ra-goa trong thời kì.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> này? ? Trong công cuộc xây dựng đất nước, các nước Mĩ La-tinh đã đạt được những thành tựu gì? ? Em biết gì về đất nước Cu Ba? ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình Cu Ba như thế nào? ? Không cam chịu chế độ độc tài thâm Mĩ nhân dân Cu Ba đã làm gì? ? Vậy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Cu Ba diễn ra như thế nào? * ? Sau khi giành độc lập Cu Ba đã làm gì để thiết lập chế độ mới? ? Em hãy trình bày những thành tựu mà Cu ba đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước? * ? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về mối quan hệ của Cu Ba với Việt Nam?. dân Cu Ba lại chịu chế độ độc tài thân Mĩ - Nhận dân Cu Ba đã đứng lên đấu tranh, phong trào đấu tranh phát triển mạnh - Dưới sự lãnh đạo của Phi đen Ca-xtơ-rô ngày 1-1-1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng nhana dân Cu ba thắng lợi. - Sau khi cách mạng thành công Cu Ba tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp. - 4.1961, Cu Ba tiến lên CNXH - Thành tựu: + Xây dựngcông nghiệp cơ cấu hợp lí. + Nông nghiệp đa dạng. + Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển - Hiện nay Cu Ba vẫn kiên trì với con đường mình đã chọn đó là CNXH. D. Củng cố: Em hãy điền thời gian ứng với những sự kiện sau: Mốc thời gian. Sự kiện 1 Tướng Ba-ti-xta làm dảo chính thiết lập chế độ độc tài quân sự 2 Các thanh niên đưới sự lãnh đạo Phi-đen Ca-xtơrô tiến công pháo đài Môn-ca-đa 3 Các chiến sĩ cách mạng từ Mê-hi-cô về Cu Ba 4 Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. E - Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (14) - Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 1 tiết.. F. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn:21/10/2012 Ngày dạy: Tiết 9. KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục đích yêu cầu: a- Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức kiến thức lịch sử của học sinh từ tiết 1 đến tiết 8.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa. Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. c- Thái độ: - Có ý thức tích cực, chủ động, tự giác trong giờ kiểm tra. B- tiÕn tr×nh bµi d¹y 1. ổn định: 9A: 2. Bµi míi. 9B:. 9C:. §Ò ch½n: Ma trận đề chẵn: Tên chủ đề ( néi dung, ch¬ng). NhËn biªt. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ Các nước Nêu quá Châu Á trình thành lập và những thành tựu sau 10 năm đổi mới. Sè C©u 1 Sè ®iÓm 3 Tû lÖ Các nước Trình bày Mĩ diễn biến La-tinh. của cách mạng Cu-ba Sè C©u 1/2 Sè ®iÓm 2/4 Tû lÖ Tæng Sè 1+1/2 C©u 5 Tæng Sè 50% ®iÓm Tû lÖ. Th«ng hiÓu. VËn dông Cấp độ thấp. Céng Cấp độ cao. Phân tích những thành. tựu. về. công nghiệp và khoa. học-kĩ. thuật. 1 3. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 3 Tû lÖ: 30%. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 3 Tû lÖ: 30% Vai. trò. Phi-đen. của với. Cu-ba 1/2 2/4 1 3 30%. 1/2 2 20%. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 4 Tû lÖ: 40% Sè C©u: 3 Sè ®iÓm: 10 Tû lÖ: 100%.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐỀ CHẴN: Câu 1. (3đ). Phân tích những thành tựu cơ bản về sự phát triển công nghiệp và khoa học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? Câu 2. (3đ). Trình bày quá trình thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Nêu những thành tựu đạt được sau mười năm xây dựng chế độ mới ở Trung Quốc? Câu 3. (3đ). Em hãy cho biết sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay tình hình Cu Ba như thế nào? Nêu công lao của Phi đen đối với cách mạng Cu-ba?. ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN: Câu 1 (3 điểm): - Công nghiệp: Là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Chiếm 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. (0,5) - Khoa học kĩ thuật: Thu được nhiều thắng lợi rực rỡ(0,5) +Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ(0,5) + Năm 1961, là nước đầu tiên phóng con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh trái đất. (0,5) + Đầu những năm 70 Liên Xô đạt được cân bằng sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng. (0,5) - Liên Xô là chỗ dựa vững chắc cho phpng trào cách mạng và hòa bình thế giới. (0,5) Câu 2 (3điểm): - Quá trình thành lập: (2đ) + 1945 cuộc kháng chiến chống Nhật thắng lợi(0,5) + 1946-1949: Cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng bùng nổ(0,5) + Được sự ủng hộ của nhân dân, Đảng cộng sản giành thắng lợi(0,5) + 1/10/1949: Tại quảng trường Thiên An Môn( Bắc Kinh) Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa. (0,5) - Thành tựu: 1 điểm + Hoàn thành kế hoạch 5 năm, bộ mặt đất nước thay đổi(0,5) + Tích cực củng cố hòa bình và đẩy mạnh cách mạng thế giới. (0,5) Câu 3 ( 4điểm): - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Cu Ba lại chịu chế độ độc tài thân Mĩ(0,5) - Nhận dân Cu Ba đã đứng lên đấu tranh, phong trào đấu tranh phát triển mạnh(0,5) - Dưới sự lãnh đạo của Phi đen Ca-xtơ-rô ngày 1-1-1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng nhân dân Cu ba thắng lợi. (0,5) - Sau khi cách mạng thành công Cu Ba tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp. (0,5).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 4.1961, Cu Ba tiến lên CNXH, hiện nay Cu Ba vẫn kiên trì với con đường mình đã chọn đó là XHCN(0,5) - Công lao của Phi-đen: + Giải phóng nhân dân Cu-ba khỏi chế độ độc tài thân Mĩ(0,5) + Đưa Cu-ba tiến lên xây dựng chế độ XHCN, một chế độ mang lại lợi ích cho nhân dân(0,5) + Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước anh em và bạn bè quốc tế, vượt qua sự bao vây và cấm vận của Mĩ để đưa đất nước phát triển mạnh. Ngày càng có vị trí cao trên trường quốc tế. (0,5). §Ò Lẻ: Ma trận đề lẻ: Tên chủ đề ( néi dung, ch¬ng). NhËn biªt. Các nước Châu Phi. Céng Cấp độ cao. Phân tích quá trình. khủng. hoảng đến. dẫn tan. rã. của liên bang Xô viết 1 3. Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ. Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ. VËn dông Cấp độ thấp. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Các nước Đông Nam Á. Th«ng hiÓu. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 3 Tû lÖ: 30%. Trình bày hoàn cảnh thành lập, nguyên tắc hoạt động của ASEAN. Kể tên một số quốc gia tiêu biểu. 1 3 Nêu quá trình tiêu diệt chế độ phân biệt chủng tộc.. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 3 Tû lÖ: 30% Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay châu Phi vẫn ở trong tình.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ Tæng Sè C©u Tæng Sè ®iÓm Tû lÖ. trạng đói nghèo, lạc hậu. 1/2 2/4. 1/2 2/4 1+1/2 5 50%. 1 3 30%. 1/2 2 20%. Sè C©u: 1 Sè ®iÓm: 3 Tû lÖ: 30% Sè C©u: 3 Sè ®iÓm: 10 Tû lÖ: 100%. ĐỀ LẺ Câu 1. (3đ). Phân tích quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết? Câu 2. (3đ). Trình bày hoàn cảnh ra đời, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Kể tên những nước trong khu vực có nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ nhất? Câu 3. (4đ). Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Châu Phi vẫn là châu lục luôn ở trong tình trạng đói nghèo và lạc hậu? Trình bày quá trình tiêu diệt chế độ APACTHAI tại Nam Phi?. ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ: Câu 1. (3Đ) - 1973 cuộc khủng hoảng bắt đầu từ dầu mỏ rồi lan sang cả nền kinh tế, chính trị. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn thế giới (0,5) - Trước tình hình đó ban lãnh đạo Liên Xô không cải cách mà để cho tệ nạn tham nhũng, quan liêu hoành hành. Khiến đất nước cacngf rối ren. (0,5) - 3/1985: Gooc-ba-chốp lên nắm chính quyền và tiến hành cải cách(0,5) - Cuộc cải cách mang nhiều sai lầm nên đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng. Một số phần tử phản động kích động nhân dân nổi dậy chống chính quền. Chính phủ không thể kiểm soát được tình hình. (0,5) - 19/8/1991: Một số nhà lãnh đạo của Đảng lật đổ Gooc-ba-chốp nhưng thất bại. Đảng cộng sản bị cấm hoạt động(0,5) - 25/12/1991: Gooc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN chấm dứt. (0,5) Câu 2. (3đ) - Hoàn cảnh ra đời: + Nhằm giúp đỡ nhau phát triển kinh tế, xã hội (0,25) + Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài(0,25) + 8/8/1967: Hiệp hội các quốc gia ĐNA ra đời (ASEAN) (0,5) - Nguyên tắc hoạt động: + Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau(0,5) + Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình(0,5) + Hợp tác phát triển có kết quả(0,25).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các nước có nền kinh tế tăng trưởng mạnh: + Xin-ga-po: Mệnh danh là “Con rồng Châu Á” (0,25) + Ma-lai-xi-a(0,25) + Thái Lan(0,25) Câu 3. (4Đ) - Châu Phi vẫn là châu lục đói nghèo, lạc hậu: + Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu do mâu thuẫn tôn giáo sắc tộc thường xuyên diễn ra(0,5) + Nợ nần chồng chất(0,25) + Tài nguyên khoáng sản bị các nước đế quốc khai thác cạn kiệt(0,25) - Quá trình tiêu diệt chế độ APACTHAI: + Trong hơn 3 thế kỉ chính quyền thực dân da trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc với người dân Nam Phi: (0,5) * Ban hành 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc(0,5) * Không có quyền tự do dân chủ, sống trong khu biệt lập với người da trắng. (0,5) + Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” do lãnh tụ vĩ đại Nen-xơn Man-đê-la đứng đầu. Người dân Nam Phi đấu tranh anh dũng, không mệt mỏi(0,5) + 1993: Chính quyền da trắng tuyên bố xoả bỏ chế độ APACTHAI. (0,5) + 4/1994: Nen-xơn Man-đê-la trúng cử tổng thống đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt hoàn toàn. (0,5). C.Củng cố: - GV: Nhận xét giờ kiểm tra + Ưu điểm: + Nhược điểm:. D. Hướng dẫn học bài: - HS học bài, ôn lại những kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau: Nước Mĩ + Thầy: Bài soạn, SGK, tài liệu về nước Mĩ + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. E. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy: Chương III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN. NAY Kế hoạch chương: A. Mục đích yêu cầu: - Những nét chính của các nước này sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Phân tích sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế các nước này - Những điểm chung trong chính sách đối nội, đối ngoại của các nước này - Thông cảm với nhân dân lao động - Kĩ năng quan sát, đánh giá, phân tích, rut sra kết luận. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu - Bản đồ liên quan - Tranh ảnh liên quan. Tiết 10 Bài 8: A. Mục đích yêu cầu:. NƯỚC MĨ. 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa học, kĩ thuật và quân sự trong thế giới tư bản chủ nghĩa. - Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ: Đối nội phản động còn đối ngoại là bành trướng, xâm lược..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử 3. Tư tưởng: - Thấy rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ. Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ nhưng vẫn kiến quyết phản đối những mưu đồ “diễn biến hòa bình” bá quyền của Mĩ.. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định:9A( ).9B( 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới. ).9C(. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. ). NỘI DUNG. I- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau. GV: Dùng bản đổ Châu Mĩ giới thiệu chiến tranh thế giới thứ hai: cho HS vài nét khái quát về Nước Mĩ: ? Bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ a) Từ 1945-1972 hai, Mĩ đã thu được những lợi nhuận - Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi nhuận gì? - Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh ? Với lợi nhuận thu được như vậy thì nhất thế giới + Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến Mĩ trở thành nước như thế nào? tranh tàn phá. * ? Vì sao mà Mĩ lại thu được nhiều lợi + Mĩ được thừa hưởng những thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới. nhuận như vây? + Thu hút nhân tài ? Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới b) Từ 1973 đến nay: thứ hai phát triểu nhày vọt điều đó được - Từ những thập niên tiếp sau, tuy đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế biểu hiện như thế nào? không giữ ưu thế tuyệt đối ? Từ những thập niên sau, kinh tế Mĩ * Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy giảm: - Xảy ra nhiều cuộc khủng hoảng, suy như thế nào? ? Biểu hiện của kinh tế Mĩ suy giảm là thoái - Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh, vượt gì? * ? Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh qua - Nạn phân biệt chủng tộc, phân biệt màu tế Mĩ bị suy giảm? da ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai ở Mĩ có mấy đảng cầm quyền? ? Để phục vụ mưu đồ bá chủ thế giới, Mĩ đã thi hành những chính sách đối nội như thế nào?. II. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh: - Chính trị: Do hai đảng: Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền ở Mĩ * Đối nội:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * ? Với những chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ, thì nhân dân Mĩ có thái độ gì? ? Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? ? Dựa vào sự tăng trưởng kinh tế, từ 1991 đến 2000 giới cầm quyền Mĩ đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? ? Hiện nay Mĩ vẫn đang tiếp tục gây chiến với một số nước: I-Rắc; Ap-gani-xtan.... và thời gian gần đây kinh tế Mĩ đang bị khủng hoảng, đất nước Mĩ có nhiều biến động. - Ban hành một loạt đạo luật phản động: + Cấm Đảng cộng sản hoạt động + Đàn áp phong trào công nhân, + Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi chính phủ + Thực hiện phân biệt chủng tộc -> Nhân dân mĩ đã đứng lên đấu tranh * Đối ngoại: - Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm: + Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa + Làm bá chủ thế giới + Thành lập các khối quân sự gây chiến tranh - Từ 1991 đến 2000, Mĩ xác lập thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới. D. Củng cố 1. Em hãy nêu các nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ suy giảm? 2. Tại sao Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa hoc-kĩ thuật? 3. Phân tích chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ?. E- Hướng dẫn học bài: .. - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (35) - Chuẩn bị tiết sau: Nhật Bản + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:3/11/2012 Ngày dạy: Tiết 11 Bài 9. A. Mục đích yêu cầu:. NHẬT BẢN. 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai: Nhật là một nước phát xít bại trận, kinh tế bị tàn phá nặng nề, sau chiến tranh đã vươn lên đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử 3. Thái độ: - Thấy rõ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật đã cải cách dân chủ và vay vốn nước ngoài để khôi phục và phát triển kinh tế.. B. Chuẩn bị: -Kiến thức chuẩn; Bài soạn, SGK - Bản đồ châu Á - Tranh ảnh, bảng phụ. C. Nội dung tiến trình: 1.Ổn định:9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: Trình bày tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CHÍNH TRÒ. GV: Dùng bản đổ Châu Á giới thiệu cho HS vài nét khái quát về Nhật Bản: ? Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật là một nước như thế nào? * Để thoát ra khỏi tình trạng khó khăn, giới cầm quyền Nhật đã làm gì? ? Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật thời kì. I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: - Sau chiến tranh Nhật là một nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. + Nhật mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá năng nề + Nạn thất nghiệp nghiêm trọng, thiếu lương thực, thực phẩm... - Những cải cách dân chủ: + Ban hành Hiến pháp, cải cách ruộng đất + Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt. - Ý nghĩa: Những cải cách dân chủ là nhân tố quan trọng giúp Nhật vươn lên về mọi mặt..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> đó? * Những cải cách dân chủ ở Nhật lúc đó có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nhật? ? Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa trên điều kiện nào? ? Em hãy nêu những thành tựu mà Nhật đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX? GV: Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận (nhóm bàn) ? Em hãy cho biết Nhật phát triển nhanh chóng như vậy là dựa trên những nguyên nhân nào? * Tuy vậy sự phát triển của Nhật cũng gặp phải những khó khăn hạn chế, những hạn chế của Nhật là gì? * Từ những thập niên 90 của thế kỉ XX trở lại đây kinh tế Nhật như thế nào? * Biểu hiện suy thoái kinh tế của Nhật là gì? ? Sau chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Nhật là gì? * Trình bày những hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Nhật Bản và Việt Nam?. II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh: * Điều kiện + Do Mĩ tiến hành chíên tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã cho Nhật những đơn đặt hàng “khổng lồ” * Thành tựu: + Tổng sản phẩm quốc dân và tổng thu nhập bình quân đứng thứ hai thế giới sau Mĩ + Công nghiệp tăng trưởng nhanh + Nông nghiệp: Tự túc được lương thực, đánh cá đứng thứ hai trên thế giới * Nguyên nhân phát triển: - Áp dụng những thành quả mới nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật. - Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài. - Hệ thống quản lí hiệu quả - Nhà nước đề ra chiến lược phát triển năng động - Người lao động được đào tạo chu đáo - Dân tộc Nhật có truyền thống tự lực, tự cường. * Hạn chế: - Nhật nghèo về tài nguyên, quyên liệu phải nhập khẩu - Nhật bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh. * Kinh tê Nhật từ 1990-> nay: - Kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài .. III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh: * Đối ngoại: - Ngay sau chiến tranh Nhật hoàn toàn thuộc Mĩ - Nhiều thập niên qua, Nhật thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, đặc biệt là kinh tế đối ngoại. D. Củng cố: 1. Em hãy cho biết ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật là một nước như thế nào? 2. Hiện nay Nhật là nước như thế nào?. E. Hướng dẫn học bài .. - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Các nước Tây Âu + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F.Rút kinh nghiệm:. - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc...................................................................................
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy: Tiết 12 Bài 10.. CÁC NƯỚC TÂY ÂU. A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét khái quaát nhất của các nước tây Ây từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Thấy được mối quan hệ liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử 3. Thái độ: - Thấy rõ nguyên nhândẫn đến sự liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu, quan hệ giữa Việt Nam với những nước này B. Chuẩn bị: - Kiến thức chuẩn: Bài soạn, SGK - Bản đồ châu Âu. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ).9C( ) 2.Bài cũ: 1. Hãy nêu tình hình Nhật Bản sau chiến tranh? 2. Em hãy cho biết để thoát ra khỏi khó khăn Nhật Bản đã đề ra những cải cách dân chủ nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Dùng bản đổ Châu Âu giới thiệu cho HS vài nét khái quát về các nước tây Âu ? Hãy nêu tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh? ? Em hãy lấy ví dụ cụ thể để chứng minh? ? Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh các nước Tây Âu đã làm gì? * ? Sau kế hoạch Macsan thì mối quan hệ giữa Mĩ và Tây Âu như thế nào? ? Do đã được củng cố về thế lực sau khi nhận viên trợ, giới cầm quyền Tây Âu có những chính sách đối nội như thế. I- Tình hình chung: - Trong chiến tranh thế giới thứ hai nhiều nước Tây Âu bị phát xít chiếm đóng và tàn phá nặng nề. - Khi chiến tranh kết thúc, các nước đều bị mắc nợ - Để khôi phục kinh tế, năm 1948 có 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan - Sau kế hoạch Macsan, các nước Tây Âu đều lệ thuộc vào Mĩ. - Đối nội: Các nước tây Âu tìm cách thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ. - Đối ngoại: Tiến hành xâm lược để khôi phục địa vị thống trị ở các nước thuộc địa trước đây. - Trong thời kì chiến tranh lạnh, các nước.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> nào?. Tây Âu ra nhập khối NATO do Mĩ lập ra> tình hình Châu Âu trở nên căng thẳng. ? Về đối ngoại, ngay sau chiến tranh * Nước Đức: các nước Tây Âu đã làm gì? - Sau chiến tranh bị chia thành 2 nước + Cộng hòa liên bàn Đức (Tây Đức) * ? Em hãy lấy ví dụ về việc các nước + Cộng hòa dân chủ Đức (Đông Đức) Tây Âu tiến hành xâm lược thuộc địa để -> 3/10/1990, hai nước Đức thống nhất củng cố thế lực? thành Cộng hòa liên bang Đức. II- Sự liên kết lhu vực:. * ? Kết quả của quá trình khôi phục lại - Sau khi đã khôi phục được kinh tế các địa vị thống trị của các nước Tây Âu nước tây Âu đã có nhu cầu liên kết kinh tế như thế nào? giữa các nước trong khu vực * Nguyên nhân: ? Trong thời kì chiến tranh lạnh các - Có chung nền văn minh nước Tây Âu đã làm gì? - Có mối quan hệ mật thiết ? Tình hình nước Đức sau chiến tranh - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc của Mĩ thế giới thứ hai như thế nào -> Cần thiết phải liên kết khu vực ? Khi kinh tế ở các nước Tây Âu đã * Quá trình liên kết được khôi phục, một xu hương mới nổi - 4/1951, quá trình liên kết bắt đầu trong bật ở Tây âu, đó là xu hương gì? ngành than, thép ? Nguyên nhân dẫ đến sự liên kết khu - 3/1957, các nước thành lập cộng đồng vực của các nước Tây Âu là gì? năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng ? Sự liên kết khu vực giữa các nước đồng kinh tế châu Âu. Tây Âu diễn ra như thế nào? - 7/1967, liên kết khu vực diễn ra khắp ? Em hãy cho biết nội dung của Hộ nghị Tây Âu (EC) Ma-a-xtơ-rich( hà Lan) là gì? - 12/1991, đổi tên thành liên minh châu * ? Hiện nay liên minh châu Âu EU là Âu (EU) một khu vực như thế nào? - Hiện nay EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới. D. Củng cố: 1. Nêu tình hình Châu Âu sau chiến tranh? 2. Yêu cầu HS lên xác định trên bản đồ Châu Âu 6 nước đàu tiên gia nhập liên minh châu âu EU?. E. Dặn dò: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: Chương IV: QUAN. HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. Tiết 13 Bài 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta”. Hiểu rõ sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc và tình trạng chiến tranh lanh trên thế giới. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử cThái độ: - Thấy rõ tình hình thế giới nửa sau thế kỉ XX 2- Chuẩn bị: a- Giáo viên: - Bài soạn, SGK b- Học sinh: - SGK, vở ghi.. 3- Tiến trình dạy học: a. Ổn định: b. Bài cũ: Trình bày quá trình ra đời của liên minh Châu Âu (EU)? c- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I- Sự hình thành trật tự thế giới mới: ? Hội nghị I-an-ta được triệu tập trong - Hội nghị được triệu tập vào giai đoạn hoàn cảnh nào? cuối của chiến tranh thế giới thứ hai. - Hội nghị I-an-ta được triệu tập ở Liên GV: Giải thích cho HS rõ về khái niệm Xô từ ngày 4->11/2/1945 “Trật tự thế giới hai cực” - Nội dung: Hội nghị thông qua các quyết định quan trọng về việc phân chia khu ? Hội nghị I-an-ta có bao nhiêu nước vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên tham gia? Xô và Mĩ. -> Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành ? Nội dung chủ yếu của hội nghị là gì? do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. II- Sự thành lập Liên Hợp Quốc. ? Em hãy cho biết cụ thể những khu - Hội nghị I-an-ta đã quyết định thành lập vực ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ? Liên Hợp Quốc - Nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc là + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới * ? Hệ quả của Hội nghị I-an-ta là gì? + Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước, trên cơ sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia. ? Liên Hợp Quốc ra đời trong hoàn - Vai trò: cảnh nào? + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Việt nam gia nhập LHQ từ tháng 9 năm 1977. III- Chiến tranh lạnh: ? Nhiệm vụ chủ yếu của Liên Hợp.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Quốc là gì? ? Hiện nay Tổng thư kí LHQ là ai? Là người nước nào? * ? Từ khi ra đời đến nay, vai trò to lớn của Liên Hợp Quốc là gì? ? Em hãy cho biết Mĩ đề ra “ Chiến tranh lạnh” trong hoàn cảnh nào? GV: Chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận ( 4 nhóm). Nhóm 1+3: Em hãy nêu những biểu hiện của tình trạng chiến tranh lạnh”? Nhóm 2+4: Hậu quả của “chiến tranh lạnh” là gì? * ? Em hãy nêu những xu hướng biến chuyển của thế giới thời kì sau “chiến tranh lạnh”? ? Nhìn chung, xu thế hiện nay của thế giới là gì?. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô đối đầu nhau - Biểu hiện: + Mĩ và các nước đế quốc tăng cường chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự. + Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp + Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phong thủ. - Hậu quả: + Thế giới giới luôn ở tình trạng căng thẳng (nguy cơ chiến tranh) + Các cường quốc tốn nhiều tiền của vào chế tạo vũ khí huỷ diệt + Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự + Hàng tỉ người còn đang bị đói nghèo bệnh dịch. IV- Thế giới sau “chiến tranh lạnh” - Hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. - Thế giới đang tiến tới xác lập “thế giới đa cực” - Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm. - Từ đầu những năm 90, nhiều khu vực xảy ra xung đột hoặc nội chiến - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.. D- Củng cố: * Bài tập: Em hãy nêu những nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc? E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa của.... . + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày giảng: CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỸ. THUẬT TỪ. NĂM 1945 ĐẾN NAY ( Chương này có 01 bài). TIẾT 14 BÀI 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC KY THUẬT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sửvà tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Tư tưởng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Giúp học sinh nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng , cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển không giới hạncủa trí tuệ con ngườinhằm phục vụ cuộc sống ngày đòi hỏi cao của con ngườiqua các thế hệ. - Giáo dục học sinh ý chí chăm chỉ học tập, có ý chí hoài bão vươn lên chiếm lĩnh thành tựukhoa học đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3. Kỹ năng . Rèn kỹ năng tư duy phân tích so sánh đối chiếu. B. CHUẨN BỊ Giáo án, SGK, Một số tranh ảnh về các thành tựu KHKTcũng như về công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới, vật liệ mới ,chinh phục vũ trụ….. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định lớp:9A( ).9B( ).9C( ) 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày trật tự 2 cực I-an-ta? 2. Nêu các xu hướng phát triển của thế giới hiện nay? 3. Bài mới:. Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính I/ Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học kỹ thuật. . ? Hãy cho biết những thành tựu của cuộc cách mạngKHKT? 1. Khoa học cơ bản - Những thành tựu trong lĩnh vực khoa học cơ bản: toán, lí ,hoá sinh. ? Con người đã phát minh ra 2. Công cụ sản xuất mới những công cụ sản xuất nào? - Chế tạo máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động * ? Em hãy cho biết những nguồn 3. Nguồn năng lượng mới năng lượngmới con người đã tạo ra - Tìm ra năng lượng nguyên tử, năng lượng để phục vụ đời sống trong cuộc cách mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai? triều 4. Sáng chế ra vật liệu mới ? Con người đã sáng tạo ra những - Sáng chế chất Pô Li Me (Chất dẻo) có độ bền vật liệu mới chủ yếu nào? và sức chịu nhiệt cao 5. Cách mạng xanh trong nông nghiệp: ? Em hãy trình bày về cuộc “ cách - Tiến hành cơ giới hóa , điện khí hóa, hóa học mạng xanh”? hóa và lai tạo nhiều giống mới 6. Trong giao thông vận tải ,chinh phục vũ ? Những thành tựu trong GTVT? trụ: chinh phục vũ trụ? - Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa chạy tốc độ cao * ? Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc - chế tạo các phương tiện thông tin liên lạc, cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ phát sóng vô tuyến qua vệ tinh. hai? II/ Ý nghĩavà tác động của cách mạng. khoa học kỹ thuật lần thứ hai..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật - Mang lại tiến bộ phi thường, những thành có tác động gì đến đời sốngcủa con tựu kì diệuvà những thay đổi trong cuộc ngườivà sản xuất? sốngcon người, nâng cao mức sốngvà chất lượng cuộc sống. ? Gợi ý: tiêu cực? tích cực? - Tác động: - tích cực - tiêu cực. D. Củng cố : - Những thàh tựu chủ yếu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai? - Chúng ta đã được thừa hưởng những gì do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 đem lại?. E- Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Tổng kết lichj sử thế giới từ năm 1945 đến nay + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc................................................................................... Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy: Tiết 15:. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại phần từ 1945 đến nay. + Học sinh nắm được tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp, và xu hướng của thế giới ngày nay. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng khái quát, liên hệ, so sánh lịch sử 3- Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh giữa hai phe chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa đế quốc.. B- Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Tài liệu lịch sử thế giới giai đoạn này C. Nội dung tiến trình:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1-Ổn định:9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: Kiểm tra bài tập 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ ? Em hãy nêu những nội dung I- Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau chủ yếu của lịch sử thế giới năm 1945 đến nay: hiện đại từ sau năm 1945 đến 1. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa: nay? - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa hình thành. Đã ảnh hưởng rất lớn đến tiến ? Em hãy cho biết sau chiến trình phát triển của thế giới tranh thế giới thứ hai, các - Từ những năm 90 của thế kỉ XX, CNXH sụp đổ ở hầu nước XHCN hình thành và hết các nước Đông Âu. phát triển như thế nào? - Nguyên nhân: + Do sai lầm trong đướng lối chính sách * ? Nguyên nhân nào sẫn đến + Do sự chống phá của các nước đế quốc. sự sụp đổ của Liên Xô và các 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi nước XHCN Đông Âu? và Mĩ la-tinh: - Phong trào đã diễn ra sôi nổi, đạt nhiều thắng lợi to lớn: + Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ ? Phong trào đấu tranh giải + Hơn 100 quốc gia giành độc lập và giành thành tưu to phóng dân tộc ở các nước lớn trong công cuộc xây dựng đất nước: Trung Quốc, Ấn châu Á, châu Phi và Mĩ La- Độ tinh diễn ra như thế nào? 3. Sự phát triển của các nước tư bản: Mĩ, Nhật bản, Tây Âu ? kết quả phong trào đạt được - Các nước nhanh chóng phát triển kinh tế: Mĩ giàu nhất là gì? thế giới, Nhật, Đức vươn lên nhanh chóng - Hiện nay thế giới có 3 trung tâm kinh tế lớn: Mĩ, Nhật, Tây, Âu. ? Sau chiến tranh thế giới thứ 4. Quan hệ quốc tế: hai các nước Mĩ, Nhật Bản, - Trật tự hai cực Ianta được xác lập. Tình hình thế giới Tây Âu phát triển như thế rất căng thẳng nào? - Xu thế của thế giới hiện nay là chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” 5- Cách mạng khoa học kĩ thuật: * ? Vì sao có sự phát triển - Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: vượt bậc đó? + Khoa học cơ bản + Công cụ sản xuất mới + Sáng chế ra những nguồn năng lượng mới ? Quan hệ quốc tề từ sau + Sáng chế ra những vật liệu mới chiến tranh thế giới thứ hai + Cách mạng xanh trong nông nghiệp đến nay như thế nào? + Giao thông vận tải và thông tin liên lạc phát triển vượt bậc ? Thế kỉ XX, đã qua đi để lại + Chinh phục vũ trụ đạt nhiều thành tựu.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> cho nhân loại những thành - Ý nghĩa: tựu kĩ thuật gì trong cuộc + Đó là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại cách mạng khoa học kĩ thuật? + Loài người bước sang nền văn minh thứ ba đó là nền “văn minh trí tuệ” * ? Cuộc cách mạng khoa học II- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: kĩ thuật, có ý nghĩa lịch sử - Từ 1945-1991 thế giới chịu sự chi phối của trật tự hai như thế nào? cực Ianta - Từ 1991 đến nay trật tự thế giới mới hình thành: thế * ? Quan hệ quốc tế từ sau giới đa cực chiến tranh thế giới thứ hai - Xu thế của thế giới hiện nay là chuyển từ “đối đầu” đến nay như thế nào? sang “đối thoại” - Các nước đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh * ? Xu thế mới của thế giới tế làm trọng tâm. hiện nay là gì?. D- Củng cố: 1. Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. 2. Tìm 5 sự kiện tiêu biểu nhất? Hãy phân tích những sự kiện đó?. E- Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Hướng dẫn kiểm tra học kì. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn:14/12/2012 Ngày dạy: Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930 KẾ HOẠCH CHƯƠNG: A. Phân phối chương trình: Chương này có 4 bài được chia thành 6 tiết B. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Tình hình Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Phong trào cách mạng chống Pháp diễn ra sôi nổi-> Thất bại - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước-> Tạo nên bước ngoặt cho cách mangj Việt Nam 2. Kĩ năng: - Quan sát - Nhận xét, đánh giá, rút ra kết luận 3. Tư tưởng: - Lòng căm ghét chế độ thực dân - Biết ơn Bác Hồ, sống và học tập theo tấm gương của Bác. C. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệ dạy Powpoin - Tranh ảnh liên quan - Bản đồ liên quan. Tiết 16: Bài 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ. NHẤT A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nắm được nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này. - Sự phân hóa giai cấp và thái độ của mỗi giai cấp trong xã hội Việt Nam thời kì này. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, trình bày một vấn đề lịch sử và đánh giá sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: - Có lòng căm thù đối với thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta. - HS có sự đồng cảm với người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến..... B. Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Tài liệu lịch sử thế giới giai đoạn này - Một số hình ảnh về lịch sử Việt Nam giai đoạn này. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: Nêu những nét tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới ? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ I- Chương trình khai thác lần thứ hai của thực * ? Em hãy cho biết sau chiến tranh dân Pháp: thế giới thứ nhất, Pháp gặp phải - Hoàn cảnh: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những khó khăn gì? thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề. ? Để bù đắp những thiệt hại do chiến - Mục đích: Vơ vét, bóc lột thuộc địa để bù đắp sự tranh gây ra, thực dân Pháp đã làm thiệt hại trong chiến tranh. gì? - Nội dung: ? Trong lĩnh vực nông nghiệp và + Pháp tăng cường đầu tư vốn vào nông nghiệp khai mỏ thực dân Pháp đã khai thác (Cây cao su) và tăng cường khai thác mỏ (mỏ như thế nào? Vì sao? than) ? Trong lĩnh vực công thương + Đầu tư vào công nghiệp nhẹ, không đầu tư vào nghiệp thực dân Pháp khai thác Việt công nghiệp nặng Nam như thế nào? + Đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập ? Về giao thông vận tài Pháp đầu tư vào Việt Nam trừ hàng hóa của Pháp như thế nào? Vì sao? + Đầu tư vào đường sắt. * ? Qua hình 27 SGK em hãy cho + Ngân hàng Đông Dương nắm mọi huyết mạch biết trong chương trình khai thác kinh tế. này Pháp tập trung khai thác vào II- Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục: nguồn lợi nào? - Chính trị: + Mọi quyền hành tập trung vào tay người Pháp. ? Về chính trị, Pháp có những chính + Quyền tự do dân chủ của người dân bị bóp sách gì đối với nước ta? nghẹt ? Những chính sách về văn hóa giáo + Pháp thực hiện chính sách "Chia để trị" dục của thực dân Pháp trong chương.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> trình khai thác thuộc địa lần 2 là gì? * ? Tất cả những chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp đối với nước ta nhằm mục đích gì? ? Giai cấp phong kiến trong trương trình khai thác thuộc địa lần 2 như thế nào? ? Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời và phát triển như thế nào? ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp tiểu tư sản thành thị như thế nào? ? Giai cấp tiểu tư sản bị thực dân Pháp đối xử như thế nào? ? Bị đối xử như vậy nên họ có thái độ gì với phong trào cách mạng? ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào? * ? Bị bóc lột nặng nề như vậy, họ có thái độ gì đối với phong trào cách mạng? ? Giai cấp công nhân ra đời và phát triển như thế nào? ? Giai cấp công nhân xuất thân từ giai cấp nào? ? Thái độ của giai cấp công nhân với phong trào cách mạng như thế nào? * ? Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng gì?. + Pháp thẳng tay đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam. - Văn hóa, giáo dục: + Thi hành chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân. + Trường học được mở hạn chế. + Công khai tuyên truyền cho chính sách "Khai hóa" của thực dân. III- Xã hội Việt Nam phân hóa: 1- Giai cấp địa chủ phong kiến: - Ngày càng đông và trở nên phản động, làm tay sai cho Pháp, mất hết ý thức dân tộc. 2- Giai cấp tư sản: - Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Phân hóa làm 2 bộ phận: + Tư sản mại bản (Tay sai cho Pháp) + Tư sản dân tộc 3- Giai cấp tiểu tư sản: - Giai cấp tiểu tư sản hình thành sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất. - Có tinh thần yêu nước, hăng hái tham gia cách mạng. 4- Giai cấp nông dân: - Chiếm 90% dân số, đời sống nhân dân khổ cực - Họ là lực lượng cách mạng hùng hậu. 5- Giai cấp công nhân: - Hình thành trước chiến tranh thế giới thức nhất trong chương trình khai thác lần 1 của Pháp ở Việt Nam, phát triển nhanh chóng về số lượng. - Họ sớm có tinh thần đấu tranh có những đặc điểm riêng: Bị ba tầng áp bức bóc lột ->Trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.. D- Củng cố: 1. Em hãy nêu những nội dung chủ yếu chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp? 2. Trình bày sự phân hoá các giai cấp trong xã hội Việt Nam? E- Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Phong trào cách mạng Việt Nam sau CT TGT1 . + Thầy: Bài soạn, SGK, Một số tài liệu về LS Việt Nam thời kì này + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn:22/12/2012 Ngày dạy: Tiết 17 Bài 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được cách mạng tháng Mười Nga thành công và sự tồn tại của nhà nước xô Viết đầu tiên, phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Những nét chính về phong trào đấu tranh của các giai cấp trong xã hội Việt Nam 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, trình bày một vấn đề lịch sử và đánh giá sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: Có lòng căm thù đối với thực dân Pháp, có lòng yêu nước và khâm phục các bậc tiền bối luôn phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. B- Chuẩn bị: - Tài liệu lịch sử Việt Nam giai đoạn này. - Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh... C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ).9C( ) 2. Bài cũ: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào? 3. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết sau I- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong chiến tranh thế giới thứ trào cách mạng thế giới: nhất, tình hình thế giới - Với thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga. Phong trào có những biến chuyển giải phóng dân tộc ở phương Đông và phương Tây phát triển gì? rộng khắp. * ? Với những thay đổi - Phong trào lan rộng khắp thế giới, Đảng cộng sản các nước đó, có tác động gì tới được thành lập. Việt Nam? - 3/1919. Quốc tế thứ III được thành lập ? Những năm sau -> Những điều đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam chiến tranh thế giới thứ II- Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919-1925) nhất, phong trào cách 1- Giai cấp tư sản dân tộc: mạng ở Việt Nam như - Mục đích: Muốn giành vị trí khá hơn trong nền kinh tế Việt thế nào? Nam, họ đã: * ? Phong trào đấu + Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> tranh của giai cấp tư sản dân tộc nhằm mục đích gì? ? Hình thức đấu trnh của giai cấp tư sản là gì? * ? Trong đấu tranh khi giai cấp tư sản được Pháp nhượng cho một chút quyền lợi, thì họ đã làm gì? ? Giai cấp Tiểu tư sản đứng lên đấu tranh với mục tiêu gì? ? Hình thức đấu tranh của giai cấp Tiểu tư sản là gì? * ? Quan phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản em hãy nêu điểm tích cực và hạn chế của phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ công khai? ? Phong trào công nhân Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào? * ? Em hãy trình bày phong trào công nhân điển hình trong giai đoạn này? * ? Theo em, phong trào đấu tranh của công nhân ba Son có điểm gì mới?. - Hình thức: + Họ dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. + Trong đấu tranh họ đã thành lập Đảng lập hiến (1923) - Tính chất: + Cải lương sẵn sàng thoả hiệp khi Pháp nhượng cho một chút quyền lợi. 2- Phong trào Tiểu tư sản: - Mục tiêu: + Chống cường quyền, áp bức đòi các quyền tự do dân chủ. - Hình thức: + Xuất bản các tờ báo tiến bộ, lập ra các nhà xuất bản tiến bộ + Phong trào đỏi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh. 3- Điểm tích cực và hạn chế của phong trào: - Tích cực: + Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân tộc, dân chủ trong nhân dân. - Hạn chế: + Phong trào tư sản mang tính chất cải lương thoả hiệp + Phong trào tiểu tư sản còn xốc nổi, ấu trĩ. III- Phong trào công nhân (1919-1925): 1- Hoàn cảnh: - Trong nước: Phong trào diễn ra lẻ tẻ tự phát. Năm 1920 công nhân Sài Gòn -Chợ Lớn đã lập ra công hội bí mật. - Thế giới: Các cuộc đấu tranh của công nhân và thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc tại các cảng lớn của Trung Quốc đã thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam. 2- Diễn biến: - 1922, công nhân Bắc kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật. 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Dương. - 8/1925, công nhân Ba Son (Sài Gòn) đấu tranh -> Đây là mốc đánh dấu phong trào cách mạng Việt Nam chuyển từ "Tự phát" sang "Tự giác".. D.Củng cố: Em hãy nêu tính chất, tác dụng và hạn chế của phong trào dân chủ công khai thời kì này?. E. Hướng dẫn học bài: - Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra học kì I . hướng dẫn chấm. F. Rút kinh nghiệm:. Bài soạn, SGK, đề kiểm tra, đáp án,.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ----------------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18:. KIỂM TRA HỌC KÌ I A.Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thức hai đến nay và lịch sử Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra, 3- Thái độ: - Có ý thức học tập và tự giác làm bài. B. Mức độ nhận thức: - Nhận biết: Liên Xô và Đông Âu từ 1945 đến nay, Các nước Đông Nam á từ 1945 đến nay, Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay; Cuộc cánh mạng khoa học kĩ thuật từ 1945 đến nay. - Thông hiểu: Liên Xô và Đông Âu từ 1945 đến nay, Các nước Đông Nam á từ 1945 đến nay, Cuộc cánh mạng khoa học kĩ thuật từ 1945 đến nay. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Vận dụng: Nước Mĩ từ 1945 đến nay; Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay; Cuộc cánh mạng khoa học kĩ thuật từ 1945 đến nay.. C. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định: 9A( 2. Đề kiểm tra. ).9B(. ).. I. THIẾT LẬP MA TRẬN. Tên chủ đề ( nội dung, chương). Nhận biết. 1.Các nước Đông Nam Á 2. Nước Mĩ. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. 1. Phân tích cảnh ra đời, nhiệm vụ và vai trò của ASEAN 2.Phân tích nguyên nhân khiến từ 1973 nền kinh tế Mĩ bị suy giảm, và các chính sách về đối nội,. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1.Nhật Bản 2.Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. đối ngoại 1 4 1.Quá trình khôi phục và phát triển của Nhật Bản sau chiến tranh. 1 4 40% 1.Giải thích được nhờ việc bán vũ khí chi Mĩ 2.Giải thích được thế nào là “CTL”.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ 1.Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật 2. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. 2.Nêu những biểu hiện và hậu quả của “CTL” 2/3 2/3. 1/3 1/3. 1. Nêu nguồn gốc, ý nghĩa 2.Nêu hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ và vai trò của LHQ. 1. Giải thích được những tác động của cách mạng KH-KT 2. Chứng minh được nhiệm vụ quan trọng nhất của LHQ là bảo đảm an ninh thế giới. 2/3 2/3 2/3+2/3 4 40%. 1 3 30%. 1/3 1/3 1 4 40%. 1/3+1/3 2 20%. 1 3 30% 3 10 100%. Biên soạn đề kiểm tra Đề chẵn: Câu 1. ( 4đ) Hoàn cảnh ra đời, những hoạt động và vai trò của tổ chức ASEAN ? Câu 2. ( 3đ) Nêu quá trình khôi phục và phát triển của Nhật Bản sau chiến tranh? Yếu tố nào quyết định cho thắng lợi của Nhật bản? Câu 3. ( 3đ) Nguồn gốc, ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật? Theo em tác động lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật là gì? ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN LỚP 9 Câu 1. (4đ) - Hoàn cảnh ra đời: + Sau khi giành độc lập một số nước ĐNA có nhu cầu hợp tác, phát triển. (0,25) + Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào các nước đế quốc(0,25) +8/8/1967 ASEAN ra đời (0,25) + Ban đầu gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và xingapo (0,25) - Hoạt động: + Nguyên tắc: Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ(0,25) + Không can thiệp vào nội bộ của nhau. (0,25) + Giúp đỡ nhau phát triển kinh tế, văn hoá(0,25) + Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình, thương lượng(0,25) + Công tác từ thiện, nhân đạo(0,25).
<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Gia nhập các thành viên, hiện nay có 11 nước(0,25) - Vai trò: + Phát triển kinh tế, văn hóa(0,25) + Hợp tác bình đẳng giữa các nước(0,25) + Hợp tác kinh tế(0,25) + Xây dựng một ĐNA hòa bình, ổn định và phát triển. (0,25) + Thúc đẩy sự phát triển của các nước thành viên(0,25) + Hiện nay ASEAN có uy tín cao trên trường quốc tế(0,25) Câu 2. (3đ) - Sau chiến tranh Nhật là một nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.(0,25) + Nhật mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá năng nề(0,25) + Nạn thất nghiệp nghiêm trọng, thiếu lương thực, thực phẩm...(0,25) - Những cải cách dân chủ: (0,25) + Ban hành Hiến pháp, cải cách ruộng đất(0,25) + Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.(0,25) - Ý nghĩa: Những cải cách dân chủ là nhân tố quan trọng giúp Nhật vươn lên về mọi mặt.(0,25) * Thành tựu: + Tổng sản phẩm quốc dân và tổng thu nhập bình quân đứng thứ hai thế giới sau Mĩ(0,25) + Công nghiệp tăng trưởng nhanh(0,25) + Nông nghiệp: Tự túc được lương thực, đánh cá đứng thứ hai trên thế giới(0,25) * Điều kiện + Do Mĩ tiến hành chíên tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam(0,25) + Nhận những đơn đặt hàng sản xuất vũ khí và phương tiện chiến tranh “khổng lồ”(0,25) Câu 3. (3đ) * Nguồn gốc: - Do yêu cầu của cuộc sống và sản xuất(0,25) - Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người(0,25) - Do sự bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường(0,25) - Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên thiên nhiên(0,25) * Ý nghĩa: - Tăng NSLĐ, Nâng cao đời sống vật chất – tinh thần của con người. (0,25) - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực(0,25) - Và đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục và đào tạo. (0,25) - Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa(0,25) * Tác động - Nạn ô nhiễm môi trường(0,25) - Tai nạn lao động, tai nạn giao thông(0,25) - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân huỷ diệt(0,25) - Nhiều căn bệnh mới: ung thư, stress …(0,25).
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Đề lẻ: Câu 1. (4đ) Phân tích những nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ từ 1973 đến nay bị suy giảm? Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ là gì? Câu 2. (3đ) Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? Hãy nêu những biểu hiện, hậu quả của nó? Câu 3. (3đ) Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ và vai trò của Liên Hợp Quốc là gì ? Theo em nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc là gì? ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ LỚP 9 Câu 1. (4đ) - Nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ bị suy giảm: + Bị Nhật Bản và Tây Ây cạnh tranh(0,25) + Kinh tế luôn vấp phải các cuộc suy thoái, khủng hoảng(0,25) + Chi phí cho quân sự quá lớn(0,25) + Chênh lệch giàu-nghèo(0,25) * Đối nội:- Chính trị: Do hai đảng: Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền ở Mĩ(0,25) - Ban hành một loạt đạo luật phản động: (0,25) + Cấm Đảng cộng sản hoạt động(0,25) + Đàn áp phong trào công nhân, (0,25) + Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi chính phủ(0,25) + Thực hiện phân biệt chủng tộc(0,25) -> Nhân dân mĩ đã đứng lên đấu tranh(0,25) * Đối ngoại:- Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm: (0,25) + Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa(0,25) + Làm bá chủ thế giới(0,25) + Thành lập các khối quân sự gây chiến tranh(0,25) - Từ 1991 đến 2000, Mĩ xác lập thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới(0,25) Câu 2. (3đ) - “Chiến tranh lạnh”: + Là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đồng minh(0,25) + Chống Liên Xô và các nước XHCN(0,25) - Biểu hiện: + Mĩ và các nước đế quốc tăng cường chạy đua vũ trang(0,25) + Bao vây, cấm vận các nước XHCN(0,25) + Tăng cường ngân sách quân sự(0,25) + Thành lập các tổ chức quân sự(0,25) + Lôi kéo các nước(0,25) + Lập hàng nghìn căn cứ quân sự(0,25) + Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược(0,25) + Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc(0,25) + Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường ngân sách quốc phòng(0,25) + Củng cố khả năng phong thủ. (0,25) - Hậu quả:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Thế giới giới luôn ở tình trạng căng thẳng (nguy cơ chiến tranh)(0,25) + Các cường quốc tốn nhiều tiền của vào chế tạo vũ khí huỷ diệt(0,25) + Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự(0,25) + Trong khi hàng tỉ người còn đang bị đói nghèo bệnh dịch.(0,25) Câu 3: (3đ) - Trong hội nghị I-an-ta các nước đã có một quyết định quan trọng là thành lập Liên Hợp Quốc(0,25) - Nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc là: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới(0,25) + Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước(0,25) + Trên cơ sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia. (0,25) + Hợp tác bình đẳng cùng có lợi(0,25) - Vai trò: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới(0,25) + Giúp các nước phát triển kinh tế, văn hoá(0,25) + Công tác từ thiện, nhân đạo(0,25) * Nhiệm vụ quan trọng: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới(0,25) + Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình, thương lượng(0,25) + Tạo nên mối quan hệ hữu nghị giữa tất cả các nước trên thế giới(0,25) + Để tránh các cuộc chiến tranh không gây mối thù hằn giữa các dân tộc(0,25). D. Củng cố: GV: thu bài, nhận xét. E. Hướng dẫn: - Xem lại KT - Chuẩn bị: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19 Bài 16. Những. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925. A. Mục đích yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Kiến thức: - Nguyên nhân khiến Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước - Những hoạt động của Người ở nước ngoài trong những năm 1919-1925 2. Tư tưởng: - Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã tác động rất lớn đến cách mạng Việt Nam - Biết ơn lãnh tụ và tin vào con đường mà Người đã chọn 3. Kĩ năng: - Quan sát - Phân tích, nhận xét, đánh giá. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ) 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Hãy trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Ái Quốc? * ? Nguyên nhân nào khiến Người ra đi tìm đường cứu nước? * ? Người đã chọn con đường nào? Con đường đó có gì khác với các bậc tiền bối? ? Trình bày những hoạt động của Người ở Pháp? * ? Sự kiện Người gửi tới hội nghị Véc-xai bản “Yêu sách” mang lại ý nghĩa gi? * ? Tại sao việc đọc được bản luận cương lại có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển biến trong tư tưởng của Người? ? Vì chuyển biến trong tư tưởng như vậy nên tạiđại hội Tua Người đã hành động như thế nào? Ý nghĩa của hành động đó? ? Người thành lập “Hội liên hiệp thuộc địa nhằm mục đích gì?. Nội dung chính. I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp - 18/6/1919: Gửi tới hội nghị Véc-xai “ Bản yêu sách của nhân dân An Nam -> Quả bom giáng xuống đầu thực dân Pháp và đế quốc - 7/1920: đọc sơ thảo luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địc của Lê Nin-> Hoàn toàn tin và đi theo chủ nghĩa MácLê Nin - 12/1920: bỏ phiếu tán thành Quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS Pháp-> Từ 1 người yêu nước trở thành 1 chiến sĩ cộng sản - 1921: Thành lập “Hội liên hiệp thuộc địa” + Đoàn kết lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc + Xuất bản báo “Người cùng khổ” + Cuốn sách “Bản án chế độ thực dân Pháp” -> Bí mật truyền về nước thức tỉnh nhân dân đấu tranh..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Hãy trình bày những hạot động của “HLHTĐ”? * ? Nhận xét về những hoạt động của Người tại Pháp? ? Trình bày những hoạt động của Người tại Liên Xô? ? Ước mơ lớn nhất của Người khi đến Liên Xô là được gặp ai? * ? Tại sao Người chọn Trung Quốc để về hoạt động? ? Mục đích khi thành lập tổ chức “HVNCMTN”? ? Trình bày những hoạt động của Người tại Trung Quốc? ? Nêu nhận xét của em về nhữg hoạt động đó?. II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) - 6/1923: Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân - 1924: Tại đại hôi V của QTCS: Người đọc bản tham luận nêu mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và phong trào công nhân ở chính quốc-> Đánh dấu từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. II. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925) - 6/1925: Thành lập “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên” + Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị + Xuất bản bào Thanh niên + In cuốn sách “Đường cách mệnh” - 1928: Thực hiện Vô sản hoá-> Rèn luyện, thử thách cán bộ và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin -> Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho cách mạng VN. D. Củng cố: 1. Theo em tại Pháp sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong nhận thức của Người? 2. Nêu nhận xét của em về những hoạt động của Người ở nước ngoài?. E. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. Làm bài tập - Đọc và tìm hiểu trước bài mới. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc.................................................................................... - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y.............................................................................. - H×nh thøc tæ chøc líp häc.......................................................................... - ThiÕt bÞ d¹y häc.......................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời A. Mục đích yêu cầu: - Phong trào chống Pháp của nhân dân phát triển mạnh dẫn đến sự ra đời của các tổ chức Cộng sản - Có lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. - Kĩ năng quan sát, phân tích, đánh giá, rút ra kết luận. B. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt nam - Tranh ảnh liên quan C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp? 2. Trình bày những hoạt động của NAQ ở Trung Quốc? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ ? Em hãy trình bày về phong trào I- Bước phát triển mới của phong trào đấu tranh của công nhân trong cách mạng Việt nam (1926-1927) những năm 1926-1927? - Trong 2 năm 1926-1927 liên tiếp nổ ra các cuộc đấu tranh của công nhân. ? Phong trào yêu nước thời kì này + Công nhân nhà máy dệt Nam Định, công phát triển như thế nào? nhân đồn điền cao su. + Phong trào phát triển với quy mô toàn quốc. * ?Theo em, phong trào cách mạng + Các cuộc đấu tranh mang tính chất chính nước ta trong những năm 1926- trị. 1927 có điểm gì mới so với thời + Trình độ giác ngộ được nâng lên gian trước đó? - Phong trào yêu nước: ? Em hãy trình bày sự ra đời của + Phong trào đấu tranh của nông dân, tiểu Tân Việt cách mạng Đảng? tư sản và các tầng lớp nhân dân đã kết thành một làn sóng chính trị khắp cả nước ? Tổ chức Tân Viêt cách mạng II- Tân Việt cách mạng Đảng (7-1928) Đảng phân hóa như thế nào? - Sự thành lập: + Từ Hội Phục Việt được thành lập từ 7.1925 + Sau lần đỏi tên đến tháng 7.1928 chính * ? Tại sao nhiều hội viên của Tân thức mang tên Tân Việt cách mạng Đảng. Việt gia nhập Hội VN cách mạng - Tân Việt cách mạng Đảng ra đời khi tổ thanh niên? chức Việt Nam cách mạng thanh niên đã phất triển mạnh về lí luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác – LêNin..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên có sức hút mạnh mẽ với tân Việt, nhiều người xin gia nhập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.. D. Củng cố: 1. Trình bày bước phát triển của phong trào công nhân? 2. Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng?. E. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (65) - Chuẩn bị tiết sau: Cách mạng Việt Nam (Tiếp) + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 Bài 17 . CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG. CỘNG SẢN RA ĐỜI (Tiếp) A. Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Đó là mốc đánh dấu sự phát triển mới của cách mạng nước ta, 2 Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng nhận định đánh giá, phân tích những sự kiện lịch sử. 3 Thái độ: - Có lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.. B.Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: Em hãy trình bày sự thành lập và quá trình phân hóa của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV- Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra * ? Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời đời trong năm 1929. của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1- Hoàn cảnh: cuối năm 1929? - Cuối 1928-đầu 1929 phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh. * ? Tại sao đoàn đại biểu thanh niên - Yêu cầu bức thiết của phong trào là thành Bắc Kì bỏ đại hội ra về? lập ngay một Đảng cộng sản để lãnh đạo cách mạng. ? Em hãy trình bày sự ra đời của Đông 2- Ba tổ chức cộng sản Dương cộng sản Đảng? - Đông Dương cộng sản Đảng thành lập 176-1929 ? Em hãy trình bày sự ra đời của An - An Nam công sản đảng được thành lập Nam cộng sản Đảng? tháng 8-1929. ? Đông Dương cộng sản liên đoàn ra - Đông Dương cộng sản liên đoàn ra đời vào đời như thế nào? tháng 9 năm 1929 * ? Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản -> Sự xuất hiện của 3 tổ chúc cộng sản chứng tỏ điều gì? Yêu cầu? chứng tỏ sự trưởng thành của cách mạng Việt Nam. Yêu cầu phải thống nhất để đưa cách mạng Việt Nam phát triển.. D- Củng cố: 1.Em hãy trình bày sự ra đời của Việt Nam quốc dân Đảng? 2. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đặt ra yêu cầu gì?. E- Hướng dẫn học bài - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (68) - Chuẩn bị tiết sau: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1939 Kế hoạch chương. A. Mục đích yêu cầu: - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là xu thế tất yếu của cách mạng VN - Từ khi có đảng phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh và dành được nhiều thắng lợi.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Trân trọng những thành quả của cha ông, đấu tranh để bảo vệ lý tưởng mà ĐảngBác đã chọn - Kĩ năng quan sát, đánh giá, nhận xét. B. Chuẩn bị - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu - Bản đồ và tranh ảnh liên quan. Tiết 22: Bài 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, kĩ năng nhận định đánh giá, phân tích những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng kính yêu , khâm phục Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.. B- Chuẩn bị - Bài soạn, SGK - Chân dung Trần Phú, Nguyễn Ái Quốc. C- Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày sự thành lập của 3 tổ chức cộng sản năm 1929? 2. Tại sao chỉ trong vòng 4 tháng ở Việt Nam đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ I- Héi nghÞ thµnh lËp §¶ng céng s¶n ViÖt Nam (32-1930) ? Em hãy trình bày hoạt động 1- Hoµn c¶nh - Cuối 1929, 3 tổ chc cộng sản ra đời tại Việt Nam của các tổ chức cộng sản? -> yªu cÇu bøc thiÕt cña c¸ch m¹ng ViÖt Nam lµ ph¶i ? Tuy nhiên các tổ chức cách cã ngay mét §¶ng céng s¶n thèng nhÊt trong c¶ níc mạng trên hoạt động có thống 2- Héi nghÞ thµnh lËp §¶ng: - Hội nghị đợc tiến hành từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930 nhất không? t¹i Cöu Long, H¬ng C¶ng Trung Quèc * ? Yêu cầu bức thiết của cách - Néi dung: + NguyÔn ¸i Quèc kªu gäi c¸c tæ chøc céng s¶n mạng Việt Nam là gì? ? Em hãy trình bày về Hội thèng nhÊt víinhau thµnh tæ chøc céng s¶n duy nhÊt lµ §¶ng céng s¶n ViÖt Nam. nghị thành lập Đảng? + Héi nghÞ th«ng qua chÝnh c¬ng v¾n t¾t, s¸ch lîc v¾n ? Nội dung của Hội nghị thành t¾t do NguyÔn ¸i Quèc khëi th¶o. - ý nghÜa: lập Đảng là gì? * ? Hội nghị thành lập đảng có + Nã cã ý nghÜa nh mét §¹i héi. + ChÝnh c¬ng v¾n t¾t, s¸ch lîc v¾n t¾t lµ c¬ng lÜnh ý nghĩa quan trọng như thế.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> nào? ? Em hãy cho biết nội dung chủ yếu của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quèc so¹n th¶o? ? Em h·y cho biÕt Héi nghÞ lÇn thø nhÊt cña Ban chÊp hµnh trung ¬ng lam thêi cña §¶ng đã họp trong hoàn cảnh nào? ? Em h·y nªu néi dung chñ yÕu cña LuËn c¬ng chÝnh trÞ th¸ng 10-1930 cña §¶ng ta? ? Em h·y nªu ý nghÜa cña viÖc thµnh lËp §¶ng?. chÝnh trÞ ®Çu tiªn cña §¶ng II- LuËn c¬ng chÝnh trÞ (10-1930) - Th¸ng 10-1930, Ban chÊp hµnh Trung ¬ng l©m thêi của đảng đã họp lần thứ nhất tại Hơng Cảng (T Q) - Néi dung Héi nghÞ: + §æi tªn §¶ng thµnh §¶ng céng s¶n §«ng D¬ng. + BÇu Ban chÊp hµnh Trung ¬ng chÝnh thøc + Th«ng qua luËn c¬ng chÝnh trÞ cña §¶ng do TrÇn Phó khëi th¶o. III- ý nghÜa lÞch sö cña viÖc thµnh lËp §¶ng - §ã lµ tÊt yÕu lÞch sö, lµ sù kÕt hîp nhuÉn nhuyÔn gi÷a 3 yÕu tè: Chñ nghÜa M¸c-LªNin, phong trµo c«ng nh©n vµ phong trµo yªu níc. - Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. - ChÊn døt khñng ho¶ng c¸ch m¹ng. - C¸ch m¹ng ViÖt Nam g¾n liÒn víi c¸ch m¹ng thÕ giíi.. D- Củng cố: ? Em hãy lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến khi thành lập đảng ? E- Híng dÉn häc bµi: - HS häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK (68) - ChuÈn bÞ tiÕt sau: Phong trµo c¸ch m¹ng trong nh÷ng n¨m.... F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy soạn: Ngày dạy: TiÕt 23: Bài 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG. NĂM 1930-1935 A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh. Hiểu tại sao Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trài cách mạng, kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng kính yêu , khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Lược đồ Xô Viết Nghệ Tĩnh. C- Tiến trình dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày về Hội nghị thành lập Đảng ? 2. Ý nghĩa? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ ? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế I- Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động đến nền kinh tế giới (1929-1933) Việt Nam như thế nào? - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? Cuộc khủng hoảng kinh tế * Kinh tế: thế giới đã tác động đến xã hội + Công, nông nghiệp suy sụp Việt Nam như thế nào? + Xuất khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm.. * Xã hội: * ? Trước tình hình kinh tế, xã + Nhân dân khốn khổ, công nhân bị thất nghiệp, tiểu hội Việt Nam như vậy, nhân tư sản điêu đứng dân Việt Nam có thái độ gì với -> Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, nhân dân đã thực dân Pháp? quyết tâm đứng lên giành quyền sống. ? Em hãy cho biết nguyên nhân II- Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao nào dẫn đến sự bùng nổ của Xô Viết Nghệ Tĩnh. phong trào cách mạng Việt 1- Nguyên nhân: Nam 1930-1931? - Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa. ? Em hãy trình bày phong trào - Nhân dân đã vùng lên đấu tranh dưới sự lãnh đạo cách mạng của giai cấp công của Đảng nhân trong thời kì này? 2- Diễn biến: * Phong trào phát triển mạnh mẽ trên toàn quốc: ? Ngoài phong trào đấu tranh + Hình thức: Mít tinh, biểu tình, bãi công, tuần hành. của công nhân thì phong trào + Nhân dân địa phương nổi dậy đòi giảm sưu thuế, cách mạng thời kì này như thế chia lại ruộng công. nào? * Tại Nghệ Tĩnh: - Phong trào đấu tranh diễn ra quyết liệt. ? Em hãy trình bày phong trào - Dưới nhiều hình thức: tuần hành, thị uy, biểu tình đấu tranh của nhân dân Nghệ có vũ trang. Tĩnh. - Chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan rã. - Chính quyền Xô viết ra đời ở một số huyện * ? Tại sao nói Xô viết – Nghệ * Chính quyền Xô viết-Nghệ Tĩnh: Tĩnh là chính quyền kiểu mới? + Chính trị: Thực hiện quyền tự do dân chủ + Kinh tế: Xóa bỏ các loại thuế, chia lại ruộng cho ? Trước sự lớn mạnh của phong nông dân. trào Xô viết Nghệ tĩnh, thực + Văn hóa-xã hội: Khuyến khích học chữ quố ngữ, dân Pháp đã làm gì? bài trừ các hủ tục phong kiến, ra đời các tổ chức quần chúng. * ? Phong trào Xô viết Nghệ + Quân sự: Mỗi làng có một đội tự vệ vũ trang..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của nhân dân, nào? thực dân Pháp đã tiến hành đàn áp đẫm máu: + Cho máy bay ném bom vào cuộc biểu tình của nông dân (19.2.1930) + Triệt phá xóm làng... 3- ý nghĩa: - Chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng cách mạng to lớn của quần chúng.. D. Củng cố: 1. Em hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn tới phong trào cách mạng 19301931? 2. Tại sao Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (68) - Chuẩn bị tiết sau: Cuộc vận động dân chủ ... + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 24: Bài 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG. NĂM 1936-1939 A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939. - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kì 19361939. - Ý nghĩa lịch sử của phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kì 1936-1939. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh lịch sử. Đảng đều định ra đường lối chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành công. B- Chuẩn bị :Tranh ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu Xảo Hà Nội.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> C- Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày về tình hình nước ta trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)? 2. Phong trào đấu tranh ở thời kì này diễn ra như thế nào? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ I- Tình hình thế giới và trong nước ? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế 1- Thế giới: giới 1929-1933 làm cho quan hệ - Sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, mâu giữa các nước tư bản như thế thuẫn trong lòng các nước tư bản ngày càng gay gắt. nào? - Để ổn định tình hình các nước này đã phát xít hóa bộ máy chính quyền. Chủ nghĩa phát xít ra đời trên ?Để thoát ra khỏi khủng hoảng thế giới. các nước tư bản đã làm gì? - Tháng 7.1935, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản họp ở Mát-xcơ-va. Đại hội chủ trương * ? Các nước tư bản lũng đoạn thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước để chống phát xít hóa bộ máy chính quyền chủ nghĩa phát xít. như thế nào? - Năm 1936, Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện một số cải cách dân chủ ở thuộc địa. Thả một số tù chính trị ở Việt Nam. ? Đứng trước nguy cơ đó Quốc tế 2- Trong nước: cộng sản đã làm gì? - Cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp ? Vào năm 1936, tại nước Pháp trong xã hội. đã diễn ra sự kiện gì? - Thực dân phản động và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột và khủng bổ các mạng. ? Em hãy cho biết tình hình Việt II- Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào Nam sau cuộc khủng hoảng kinh đấu tranh đòi tự do dân chủ. tế thế giới 1929-1933? - Đảng ta nhận định: Kẻ thù của cách mạng Việt Nam lúc đó là bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. ? Căn cứ tình hình trên Đảng - Đảng tạm gác khẩu hiệu trước đó thay bằng khẩu cộng sản Đông Dương đã có nhận hiệu “Chống phát xít, chống chiến tranh” đòi “Tự do định gì? dân chủ, cơm áo và hòa bình” * ? Để thực hiện nhiệm vụ đó - 1936, thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Đảng ta đã làm gì? Dương sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. ? Phong trào dân chủ công khai từ - Phong trào đấu tranh: Công khai, nửa công khai két 1938 trở đi phát triển như thế hợp với bí mật để đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục nào? quần chúng. III- ý nghĩa của phong trào: * ? Tại sao thời kì 1936-1939, - Đó là một cao trào dân tộc, dân chủ rộng lớn, uy tín Đảng ta lại chủ trương đấu tranh của Đảngngày càng cao trong quần chúng..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> dân chủ công khai? ? Em hãy cho biết cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?. - Chủ nghĩa Mác-Lênin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong nhân dân. - Đảng đã đào tạo được đội quân chính trị đông hàng triệu người. Đây là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945.. D. - Củng cố: 1. Em hãy cho biết chủ trương của Đảng ta trong phong trào dân chủ 1936-1939 là gì? 2. Kể tên 1 số phong trào tiêu biểu ở thời kì này?. E. Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (68) - Chuẩn bị tiết sau: Việt Nam trong những năm 1939-1945 + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy:. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945. Chương III:. Kế hoạc chương: A. Mục đích yêu cầu: - Sự chuẩn bị chu đáo của toàn quân toàn dân cộng với hoàn cảnh quốc tế thuận lợi đã tạo điều kiện để cánh mạng tháng Tám thành công. - Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời mang lại ý nghĩa lịch sử to lớn cho nhân dân Việt Nam - Lòng biết ơn lãnh tụ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng - Kĩ năng quan sát, đánh giá, phân tích, rút ra kết luận. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu - Bản đồ và tranh ảnh liên quan. Tiết 25 Bài 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945 A- Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> a- Kiến thức: - Nắm được sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp-Nhật câu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - căm thù đế quốc phát xí Pháp-Nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ cách mạng và quần chúng nhân dân. B- Chuẩn bị: Lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương. C- Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: Em hãy cho biết chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ công khai? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy nêu những nét I- Tình hình thế giới và Đông Dương chính của tình hình thế 1- Thế giới: giới sau khi chiến tranh - 1-9-1939, chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. thế giới lần thứ hai bùng Tháng 6.1940, Đức kéo vào đất Pháp, pháp nhanh chóng nổ? đầu hàng Đức. ? Tình hình Đông Dương - ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và lúc này như thế nào? cho quân tiết sát biên giới Việt –Trung. ? Em hãy cho biết nội 2- Đông Dương: dung Hiệp ước này là gì? - Thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ: ? Bị Nhật ức hiếp như vậy + Cách mạng Đông Dương bùng nổ thực dân Pháp đã làm gì? + Nhật hất cẳng Pháp * ? Thủ đoạn của Nhật ở -> Thực dân Pháp đã bắt tay với Nhất cùng thống trị Đông Đông Dương là gì? Dương * ? Theo em, tình hình - Nhân dân ta “một cổ hai tròng” áp bức Pháp-Nhật Việt Nam trong chiến II- Những cuộc nổi dậy đầu tiên: tranh thế giới lần thứ hai 1- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940) có điều gì đáng lưu ý? + Nhân dân Bắc Sơn đứng lên tước khí giới của giặc, tự * ? Vì sao thực dân Pháp trang bị cho mình, giải tán chính quyền địch. và phát xít Nhật thoả hiệp + 27-9-1940, chính quyền cách mạng được thành lập, sau với nhau cùng thống trị đó Pháp đã đàn áp phong trào. Đông Dương? + Đội du kích Bắc sơn đã ra đời. ? Em hãy trình bày 2- Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940) những nét chính về cuộc - Hoàn cảnh: khởi nghĩa Bắc Sơn? + Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông Dương. ? Em hãy trình bày + Thực dân Pháp bắt lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho những nét chính về cuộc chúng, binh lính căm phẫn. khởi nghĩa Nam Kì? - Diễn biến: ? Em hãy cho biết cuộc + Đêm 22 rạng sáng 23 tháng 11 năm 1940 cuộc khởi.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm gì?. nghĩa bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì. + Chính quyền nhân dân và toà án cách mạng được thành lâp. + Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên đã xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa. Nhưng sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào.. D. Củng cố: 1. Trình bày tình hình thế giới và Đông Dương ở thời kì này? 2. Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bằng lược đồ E. - Hướng dẫn học bài: ( - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (86) - Chuẩn bị tiết sau: Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26 Bài 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI. NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh và phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Ảnh “ Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân”. C. Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút. ).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Em hãy trình bày tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 19391945? Tại sao thực dân Pháp và Phát xít Nhật thoả hiệp với nhau cùng thống trị Đông Dương? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ I- Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941) ? Em hãy cho biết tình hình 1- Hoµn c¶nh: chiến tranh thế giới thứ hai lúc *ThÕ giíi: + Chiến tranh thế giới thứ hai đã bớc sang năm thứ này như thế nào? ba. 6.1941, §øc TÊn c«ng Liªn X«. * ? Bằng việc Đức tấn công Liên Xô, cục diện chiến tranh thế giới + ThÕ giíi h×nh thµnh hai trËn tuyÕn (Mét bªn lµ lùc d©n chñ, mét bªn lµ phe ph¸t xÝt: §øc, ý, thứ hai đã thay đổi như thế nào? lîng NhËt) * ? Trước tình hình thế giới như *Trong níc: vậy thì tình hình nước ta lúc này - Ngµy 28-11-1941, Hå ChÝ Minh vÒ níc trùc tiÕp lãnh đạo cách mạng và chủ trì Hội nghị Trung ơng như thế nào? ? Néi dung cña Héi nghÞ lÇn thø lÇn thø VIII t¹i P¸c Bã (Cao B»ng) VIII cña Ban chÊp hµnh Trung - - Néi dung Héi nghÞ: + Đa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu ¬ng §¶ng * ? Vì sao lúc này Đảng ta lại + Tạm gác khẩu hiệu : Đánh đổ địa chủ, chia ruộng chủ trơng thành lập mặt trận Việt đất cho dân cày” + Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh? Minh) ? Em hãy trình bày hoạt động 2- Hoạt động của mặt trận Việt Minh - 19-5-1941, Mặt trận Việt Minh đợc thành lập cña tæ chøc ViÖt Minh? * ? Trong khi chó träng viÖc x©y - X©y dùng lùc lîng chÝnh trÞ: dựng lực lợng chính trị thì Đảng + Các Hội cứu quốc đợc xây dựng khắp cả nớc, Cộng sản Đông Dơng đã tranh mạnh nhất là ở Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn thủ tuyên truyền đờng lối của + Đảng chú ý xây dựng lực lợng chính trị trong c«ng n«ng vµ c¸c tÇng líp nh©n d©n kh¸c: trÝ thøc, §¶ng nh thÕ nµo? t s¶n d©n téc. ? Em hãy trình bày những hoạt + Báo chí của Đảng đợc lu hành rộng rãi để tuyên động chủ yếu của mặt trận Việt truyền vận động quần chúng đấu tranh. Minh vÒ x©y dùng lùc lîng vò - X©y dùng lùc lîng vò trang: + Từ đội Du kích Bắc Sơn đến năm 1941 chuyển trang? thành đội Cứu quốc quân ? Tríc t×nh h×nh thÕ giíi cã lîi + Th¸ng 5-1944, Tæng bé ViÖt Minh ra chØ thÞ “S¾m cho ta nh vậy Đảng ta đã có Chỉ vũ khí đuổi thù chung” + Ngày 22-12-1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải thÞ g×? phóng quân ra đời. * ? Ngay sau khi thành lập, đội - Cuối tháng 12 năm 1944, đội Việt Nam tuyên Việt Nam tuyên truyền giải truyền giải phóng quân đã đánh thắng 2 trận liên phóng quân đã đấu tranh nh thế tiếp ở Phay Khắt và Nà Ngần nµo?. D. Củng cố 1. Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh? 2. Nêu những hoạt động chính của mặt trận Việt minh?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (86).
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27 Bài 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI. NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B- Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc” C- Nội dung tiến trình : 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ:? Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ II- Cao trµo kh¸ng NhËt, cøu níc.TiÕn tíi Tæng ? Em hãy cho biết Nhật đảo chính khëi nghÜa th¸ng T¸m n¨m 1945: 1- Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) Pháp trọng hoàn cảnh nào? a- Hoµn c¶nh:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Nhật đảo chính Pháp như thế nào? ? Sau khi độc chiếm Đông Dương Phát xít Nhật đã làm gì? * ? Trước sự tàn ác của Nhật nhân dân ta đã có thái độ gì? ? Ngay khi tiếng súng Nhật đảo chính Pháp Ban thường vụ Trung ương Đảng đã làm gì? ? Nội dung của Hội nghị là gì? ? Nội dung chủ yếu của Chỉ thị đó là gì? * ? Em hãy cho biết tại sao Đảng ta lại quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa? ? Em hãy trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước”? ? Nội dung của Hội nghị này là gì? * ? Uỷ ban quân sự Bắc Kì được thành lập và có nhiệm vụ gì? ? Khu giải phong Việt Bắc đã ra đời bao gồm những tỉnh nào? ? Uû ban L©m thêi khu gi¶i phãng đã làm gì?. - Chiến tranh thế giới thứ sắp kết thúc, Pháp đợc giải phóng, Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dơng. - Nhân cơ hội đó thực dân Pháp chờ quân Đồng Minh vào sẽ đánh Nhật. - Trớc tình hình ấy, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm §«ng D¬ng. b- DiÔn biÕn: - Đêm 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp. - Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật. Nhật độc chiếm Đông Dơng. 2- TiÕn tíi Tæng khëi nghÜa th¸ng T¸m n¨m 1945: - Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thờng vụ Trung ơng Đảng đã họp Hội nghị mở rộng. + Hội nghị đề ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” + Hội nghị quyết định phát động một cao trào “Kháng NhËt cøu níc” - Giữa tháng 3-1945, phong trào cách mạng đã chuyển thành cao trào. Phong trào đấu tranh vũ trang nổ ra ở nhiều địa phơng + ë khu c¨n cø Cao-B¾c-L¹ng hµng lo¹t c¸c x·, ch©u, huyện đã đợc giải phóng. - Ngµy 15-4-1945, Héi nghÞ qu©n sù c¸ch m¹ng B¾c K× đã họp và quyết định: + Thèng nhÊt c¸c lùc lîng vò trang thµnh ViÖt Nam gi¶i phãng qu©n + Ph¸t triÓn lùc lîng vò trang vµ nöa vò trang, më trêng đào tạo cán bộ chính trị và quân sự. + Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa... - uỷ ban quân sự Bắc Kì đợc thành lập có nhiệm vụ chỉ huy giúp đỡ quân sự các chiến khu miền Bắc. - 4-6-1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời - Phong trào cách mạng đang dâng cao thì nạn đói xảy ra, Đảng đã kịp thời đa ra khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. Nhân dân tham gia rất đông với khí thế tiÒn khëi nghÜa.. * ? Trong khi phong trµo c¸ch m¹ng ®ang d©ng cao th× miÒn b¾c níc ta gÆp ph¶i khã kh¨n g×? ? Trớc tình hình đó Đảng ta đã làm g×?. D- Củng cố: ? Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của cao trào kháng Nhật cứu nước? - Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp Hội nghị mở rộng. + Hội nghị đề ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” + Hội nghị quyết định phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (86).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. G. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28 Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: Nắm được tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra nhanh chóng và giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp cả nước, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử , tập dượt phân tích lại diễn biến của Cách mạng tháng Tám và tập phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: - Có lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, tin vào sự thắng lợi và niềm tự hào dân tộc. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Lược đồ “Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945” - Ảnh cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội, ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ) 2. Bài cũ: - Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết tình hình chiến tranh thế giới lúc này như thế nào? ? Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì? * ? Sau khi lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố, Đảng đã làm gì để tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? * ? Theo em, vì sao Đảng ta lại ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? ? Ở Hµ Néi, sau ngµy NhËt đảo chính Pháp thì không khÝ c¸ch m¹ng nh thÕ nµo? ? Em h·y tr×nh bµy diÔn biÕn cuéc khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi? * ?Em h·y cho biÕt bèn tØnh giµnh chÝnh quyÒn s¬m nhÊt trong cả nớc đó là những tØnh nµo? ? Em h·y tr×nh bµy tiÕp diÔn biÕn vÒ Tæng khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn trong c¶ níc? *?Ngày 2-9-1945 nớc ta đã diÔn ra mét sù kiÖn träng đại, đánh dấu một bớc ngoặt lịch sử, đó là sự kiện nào? *?Em h·y cho biÕt cuéc Tæng khëi nghÜa th¸ng T¸m n¨m 1945 thµnh c«ng cã ý nghĩa lịch sử nh thế nào đối víi níc ta?. NỘI DUNG. I- Lệnh Tổng khởi nghĩa đợc ban bố: - Thế giới: Chủ nghĩa phát xít đã bị đánh bại - Trong níc: +Ngày 16-8-1945, Đại hội Quốc dân đã họp ở Tân Trào, tiêu biÓu cho ý chÝ vµ nguyÖn väng cña d©n. + Hồ Chí Minh gửi th kêu gọi đồng bào cả nớc đứng lên Tæng khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn - Ngày 16-8-1945, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đầu một ®oµn qu©n vÒ gi¶i phãng thÞ x· Th¸i Nguyªn. II- Giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi - 19-8, hµng chôc v¹n quÇn chóng kÐo vÒ qu¶ng trêng Nhµ hát lớn dự mít tinh do Việt Minh tổ chức, sau đó mít tinh biÕn thµnh biÓu t×nh thÞ uy. -§Õn chiÒu 19-8 khëi nghÜa giµnh th¾ng lîi ë Hµ Néi. III- Giµnh chÝnh quyÒn trong c¶ níc: - Từ đầu tháng Tám không khí cách mạng đã lan rộng khắp c¶ níc. - Từ 14->18-8-1945, nhiều nơi đã giành chính quyền - Tõ 14->28-8 cuéc Tæng khëi nghÜa thµnh c«ng trong c¶ níc. - 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra níc ViÖt Nam D©n chñ Céng hßa. IV- ý nghÜa lÞch sö vµ nguyªn nh©n thµnh c«ng cña c¸ch m¹ng th¸ng T¸m: 1- ý nghÜa lÞch sö: - Trong níc: + §Ëp tan ¸ch thèng trÞ h¬n 80 n¨m cña thùc d©n Ph¸p vµ phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nớc ta. + Nã më ra kØ nguyªn míi trong lÞch sö d©n téc- KØ nguyªn độc lập tự do. - ThÕ giíi: + Lần đầu tiên trên thế giới một dân tộc nhợc tiểu đã giải phãng khái ¸ch thùc d©n. + Cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân téc trªn thÕ giíi. 2- Nguyªn nh©n th¾ng lîi: - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cờng bất khuất chèng ngo¹i x©m. - D©n téc ta cã tinh thÇn ®oµn kÕt cao th«ng qua MÆt trËn ViÖt Minh. ? Thành công của Cách - Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa tÞch Hå ChÝ Minh nh thế nào đối với thế giới? - Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi... ? Nguyên nhân nào dẫn đến th¾ng lîi cña C¸ch m¹ng th¸ng T¸m n¨m 1945? D- Củng cố: Em hãy cho biết lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (86).
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng.... + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IV:. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Kế hoạch chương:( Chương này có 01 bài) Tiết 29 Bài 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG. CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức:Nắm được tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (thuận lợi, khó khăn). Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ tịch, chúng ta đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện những chủ trương và biện pháp để giữ vững và củng cố chính quyền nhân dân. b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ:Có lòng yêu nước, kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Ảnh cử tri Sài Gòn đi bỏ phiếu bầu cử..... C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ). 2. Bài cũ: Câu hỏi: Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ I- T×nh h×nh níc ta sau c¸ch m¹ng th¸ng T¸m: ? Trình bày tình hình nước ta sau Sau c¸ch m¹ng th¸ng T¸m, chóng ta gÆp mu«n vµn khã cách mạng tháng Tám? kh¨n: * Qu©n sù: ? Về mặt quân sự nước ta đã gặp + MiÒn B¾c: 20 v¹n qu©n Tëng vµ bän tay sai + Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đờng cho Pháp vào nớc phải những khó khăn gì?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Em hãy trình bày những khó khăn về chính trị của nước ta thời kì 1945-1946? ? Những khó khăn về kinh tế nước ta thời kì này là gì? ? Những khó khăn về văn hóa, xã hội như thế nào? GV: Chia nhóm , yêu cầu HS thảo luận (nhóm bàn) ? Tại sao nói: nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ngay sau khi thành lập đã ở tình trạng ngàn cân treo sợi tóc? *?Tríc t×nh h×nh níc ta nh vËy Đảng và nhà nớc ta đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố chÝnh quyÒn c¸ch m¹ng? ? Em h·y cho biÕt §¶ng ta gi¶i quyết giặc đói sau cách mạng th¸ng T¸m nh thÕ nµo? ? §¶ng vµ ChÝnh phñ ta cã những biện pháp gì để giải quyết giÆc dèt? ? Đảng và Nhà nớc ta đã có những biện pháp gì để giải quyết khã kh¨n vÒ tµi chÝnh? *?ý nghÜa cña viÖc ph¸t hµnh tienf ViÖt Nam? *?Nh÷ng viÖc lµm cña chÝnh phñ cã t¸c dông g×?. ta. + Trền đất nớc ta còn 6 vạn quân Nhật * Chính trị: Nền độc lập bị đe doạ. Nhà nớc cách mạng cha đợc củng cố. * Kinh tÕ: + Kinh tÕ:nghÌo nµn, l¹c hËu, bÞ chiÕn tranh tµn ph¸ nÆng nÒ. + thiªn t¹i, h¹n h¸n, lôt léi liªn tiÕp x¶y ra + Công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm, tài chính kiÖt quÖ. * V¨n hãa, x· héi: + H¬n 90% d©n ta mï ch÷. + C¸c tÖ n¹n x· héi trµn lan: Mª tÝn dÞ ®oan, rîu chÌ, cê b¹c.... II- Bớc đầu xây dựng chế độ mới: - 6-1-1946 ta tiÕn hµnh Tæng tuyÓn cö tù do trong c¶ níc: - Ngày 2-3-1946, Chính phủ mới ra mắt quốc dân đồng bµo - Bộ máy chính quyền mới đợc xác lập từ trung ơng đến địa phơng III- Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tµi chÝnh: - Giải quyết nạn đói: + Hëng øng lêi kªu gäi cña Hå Chñ tÞch, nh©n d©n lËp “Hũ gạo tiết kiệm” , “Ngày đồng tâm” để ngời có giúp ngời không. + T¨ng gia s¶n xuÊt, thùc hiÖn khai khoang, phôc hãa, chia l¹i ruéng c«ng. + Ra th«ng t gi¶m t« vµ s¾c lÖnh gi¶m c¸c lo¹i thuÕ. - Gi¶i quyÕt giÆc dèt: + 8-9-1945, Hå Chñ tÞch kÝ s¾c lÖnh thµnh lËp c¬ quan B×nh d©n häc vô vµ kªu gäi nh©n d©n xo¸ n¹n mï ch÷.... - Gi¶i quyÕt khã kh¨n vÒ tµi chÝnh: + Xây dựng “ Quỹ độc lập” + Phát động “ tuần lễ vàng” + Ngày 23-11-1946 Quốc hội quyết định lu hành tiền Việt Nam. D- Củng cố: 1.Em hãy cho biết Sau cách mạng tháng Tám ta đã gặp phải những khó khăn gì? 2. Chúng ta đã làm gì để giải quyết các khó khăn đó?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (86) - Chuẩn bị tiết sau: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng (T) + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30: Bài 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG. CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được sách lược đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền thành quả to lớn của cách mạng tháng Tám năm 1945. b- Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ:- Có lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh thuộc thời kì đấu tranh chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A 9B 2. Bài cũ: 1. Em hãy cho biết sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đất nước ta đã gặp phải những khó khăn gì? 2. Đảng và chính phủ giải quyết những khó khăn đó như thế nào? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai như thế nào? *? Nhân dân Nam Bộ có thái độ gì trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? ? Đứng trước tình hình trên Đảng, Chính phủ ta đã làm gì?. NỘI DUNG IV- Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược: - Đêm 22 rạng sáng 23-9-1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. - Quân dân Sài Gòn sẵn sàng đứng lên đánh địch bằng mọi vũ khí sẵn có trong tay với nhiều hình thức phong phú. - Đầu tháng 10-1945, Pháp đã phá vòng vây Sài Gòn và đánh rộng ra các tỉnh Nam Bộ, Nam Trung Bộ… - Trước tình hình đó, Đảng đã phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> *? Em hãy cho biết quân Tưởng và bọn V- Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản động đã chống phá ta ở miền Bắc phản cách mạng: như thế nào? - Trong lúc chúng ta kháng chiến ác liệt ở miền Nam, hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “Việt quốc”, “Việt cách” chống phá ta ở miền Bắc: *?Trước tình hình đó Đảng ta đã có + Chúng đòi ta phải cải tổ Chính phủ những biện pháp gì để đối phó với quân + Gạt những đảng viên cộng sản ra khỏi bộ Tưởng và bọn tay sai? máy nhà nước. - Ta mở rộng Chính phủ, nhượng cho Tưởng ? Bên cạnh việc nhượng bộ cho Tưởng 70 ghế trong Quốc hội. một số quyền lợi thì Đảng ta còn thực - Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế. hiện những biện pháp gì để giữ vững chủ - Mặt khác, Chính phủ ban hành một số sắc quyền dân tộc? lệnh trấn áp bọn phản cách mạng, thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố VI- Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt-Pháp (14-9-1946) GV: Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận * Hoàn cảnh: (nhóm bàn) - Pháp: ? Tại sao lúc này Đảng ta lại nhân +Sau khi trở lại xâm lược miền Nam Việt nhượng Tưởng và nhường cho chúng Nam, chuẩn bị tấn công ra Bắc một số quyền lợi về chính trị lẫn kinh + 28/2/1946: Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết tế? - Ta: Chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc để tập ? Em hãy cho biết chúng ta kí với Pháp trung lực lượng đánh Pháp lâu dài. Hiệp định Sơ bộ trong hoàn cảnh nào? * Nội dung Hiệp định: + Pháp công nhận nước ta là một nước độc ? Em hãy trình bày nội dung Hiệp định lập có Chính phủ, quân đội, tài chính riêng sơ bộ (6-3-1946)? nằm trong khối liên hiệp Pháp. + Ta thoả thuận cho 15.000 ra Bắc thay thế ? Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1945, thái độ quân Tưởng trong vòng 5 năm, mỗi năm rút của Pháp ra sao? 1/5 số quân ấy về nước. + Đình chỉ ngay chiến sự để đàm phán chính ? Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp thức ở Pari. bội ước, chúng ta có chủ trương gì? - Sau Hiệp định, thực dân Pháp liên tiếp bội ước. - Ta kí Tạm ước 14-9-1946 để tranh thủ thời gian hòa hoãn kháng chiến lâu dài. D. Củng cố: 1. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta như thế nào? 2. Vì sao chúng ta kí hiệp định sơ bộ và tạm ước?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK : 1. Phân tích tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” của nước ta sau cách mạng tháng Tám.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Ta ký hiệp định sơ bộ và Tạm ước nhằm tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho 1 cuộc chiến đấu chắc chắn sẽ bùng nổ. 3.Em hãy lập niên biểu những sự kiện chính của thời kì lịch sử (1945-1946) Thời gian Sự kiện - Chuẩn bị tiết sau: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: + Hoàn cảnh Bác Hồ ban hành “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” + Nhân dân hưởng ứng lời kêu gọi như thế nào? + Đường lối kháng chiến chống Pháp của chúng ta. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Chương V:. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Kế hoạch chương: A. Phân phối chương trình: Chương này có 03 bài được chia làm 09 tiết B. Mục đích yêu cầu: - Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. Nhân dân lại đứng lên chống Pháp - Chiến thắng ĐBP kế thúc cuộc kháng chiến chống Pháp tạo nên 1 trang sử vàng - Biết ơn những anh hùng dân tộc và sự hi sinh cao cả của quân đội và nhân dân VN - Kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh rút ra kết luận.. C. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu - Bản đồ và tranh ảnh liên quan. Tiết 31: Bài 25.. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950). A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: Nắm được nguyên nhân dẫn tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ (19-12-1946). Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. c- Thái độ: Có lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị: - Bản đồ VN - Tranh ảnh liên quan. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9 A B 2. Bài cũ: 1.Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946? 2. Tại sao chúng ta nhân nhượng cho Tưởng – Pháp nhiều quyền lợi như vậy? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY TRÒ ? Em hãy cho biết sau Hiệp I- Cuéc kh¸ng chiÕn toµn quèc chèng thùc d©n Ph¸p x©m lîc bïng næ (19-12-1946) định sơ bộ và bản tạm ước, 1- Kh¸ng chiÕn toµn quèc chèng thùc d©n Ph¸p thực dân pháp đã làm gì x©m lîc bïng næ: nhằm đẩy nước ta nhanh tới - Sau Hiệp định sơ bộ và bản tạm ớc, thực dân Pháp liªn tiÕp béi íc. chiến tranh? - Tối 19-12-1946, Hồ Chủ tịch đọc lới kêu gọi toàn quèc kh¸ng chiÕn ? Trước tình hình đó, Đảng - Nội dung: ta đã làm gì? + Kêu gọi mọi người Việt Nam hãy đứng lên kháng Pháp bằng mọi thứ vũ khí sẵn có trong tay. ? Nội dung chủ yếu của lới + Dù khó khăn gian khổ nhưng chúng ta nhất định kêu gọi toàn quốc kháng thắng lợi chiến là gì? - Nhân dân cả nước hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ chủ tịch đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp. *?Vậy tính chất, mục đích, 2- §¬ng lèi kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p cña ta: nội dung, phương châm - Toµn d©n, toµn diÖn, trêng k×, tù lùc c¸nh sinh vµ tranh thñ sù ñng hé cña quèc tÕ. chiến lược của ta là gì? - Cuộc kháng chiến của ta là tự vêj, chính nghĩa do ? Em hãy trình bày cuộc nhân dân tiến hành: chiến đấu giam chân địch tại + Giải phóng dân tộc + Thực hiện dân chủ và mang lại ruộng đất cho dân thủ đô Hà Nội? *?Cuộc chiến đấu gian chân + Đấu tranh trên nhiều phương diện: Quân sự, kinh địch tại các thành phố khác tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao II- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến diễn ra như thế nào? 16: GV: Chia nhóm yêu cầu - Tại Hà Nội: Các kho tàng, công xởng đợc chuyển HS th¶o luËn (nhãm bµn) lªn chiÕn khu chuÈn bÞ kh¸ng chiÕn. ? Theo em cuộc chiến đấu - Tại các thành phố khác: Nam Định, Huế, Đà Nẵng: giam chân địch trong các Ta chủ động tiến công địch, giam chân địch để chủ thµnh phè cã ý nghÜa g×? lùc cña ta rót lui lªn chiÕn khu. - ý nghĩa: Tạo điều kiện thuận lợi để TW Đảng, ChÝnh phñ vµ chñ lùc cña ta rót lui lªn chiÕn khu an toµn chuÈn bÞ lùc lîng kh¸ng chiÕn l©u dµi..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> D- Củng cố: ? Em hãy nêu nội dung chính lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch? ? Đường lối kháng chiến chống Pháp của chúng ta như thế nào? ? Trình bày diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? Ý nghĩa?. E- Hướng dẫn học bài: - Hướng dẫn làm bài tập: 1. Cuộc kháng chiến của ta bùng nổ vì sau khi ký hiệp định sơ bộ và Tạm ước thực dân Pháp liên tiếp bội ước 2. Đường lối: + Cuộc kháng chiến tự vệ chính nghĩa do nhân dân tiến hành + Trên tất cả các phương diện: Vũ trang kết hợp với kinh tế, chính trị, ngoại giao - Chuẩn bị tiết sau: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: + Nguyên nhân, Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 + Sau chiến dịch Việt Bắc ta đẩy mạnh công cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN. TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận: Chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục. - Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1050) b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử và kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá lịch sử. c- Thái độ: Có lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí MInh và lòng tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A( ).9B( ) 2. Bài cũ: Câu hỏi: Em hãy trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (từ 19-12-1946 đến 17-2-1947)? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ * ? Em hãy cho biết để giải IV- Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947: quyết khó khăn khi mở rộng 1- Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng phạm vi chiếm đóng thực dân chiến Việt Bắc: Pháp đã làm gì? - Âm mưu của địch: ? Em hãy cho biết mục tiêu + Chúng thực hiện âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, của cuộc tiến công lên Việt thắng nhanh” để phá tan đầu não kháng chiến của ta, Bắc lần này của Pháp là gì? tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt biến giới Việt ? Để thực hiện âm mưu “ – Trung để cô lập Việt Bắc. Đánh nhanh thắng nhanh” - Pháp dùng 12.000 quân tinh nhuệ và phần lớn máy thực dân Pháp đã làm gì? bay ở Đông Dương để tấn công Việt Bắc. 2- Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt ? Em hãy trình bày diễn biến Bắc: của chiến dịch Việt Bắc thu- - Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, ta đã đánh địch đông 1947? nhiều hướng, bẻ gãy nhiều gọng kìm của địch. ? Em hãy trình bày kết quả - Tại Bắc Cạn, ta chủ đông bao vây, chia cắt phục kích của chiến dịch Việt Bắc thu địch đông 1947? - Gọng kìm đường bộ: Ta phục kích địch ở đường só * ? Em hãy cho biết âm mưu 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau (30-10) của thực dân Pháp ở Đông - Gọng kìm đường thuỷ ta thắng lớn trên sông Lô... Dương sau thất bại trong cuộc - Kết quả: Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng lớn..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> tiến công lên Việt Bắc thu Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, bộ đội chủ lực của đông 1947? ta trưởng thành nhanh chóng. V- Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện: ? Trước âm mưu mới của địch - Âm mưu của địch: Đảng ta có chủ trương gì? + Pháp thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” ? Với chủ trương trên thì cuộc - Chủ trương của ta: kháng chiến toàn dân toàn + Thực hiện phương châm “ Đánh lâu dài”, phá âm diện của ta được đẩy mạnh mưu mới của địch. như thế nào? + Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân., tăng cường lực lương vũ trang nhân ? Cụ thể trên lĩnh vực quân sự dân và đẩy mạnh cuộc kháng chiến. ta đã thực hiện như thế nào? * Thực hiện: - Về quân sự: Vận động nhân dân vũ trang toàn dân và ? Còn về chính trị và ngoại đẩy mạnh chiến tranh du kích giao thì như thế nào? - Về chính trị: 1948 Hội đồng nhân dân được hình ? Trên lĩnh vực kinh tế và thành từ tỉnh đến xã. giáo dục ta đã thực hiện + 6-1949, quyết định thống nhất 2 mặt trận Việt Minh những gì? và Liên Việt - Về ngoại giao: Năm 1950 một loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. - Kinh tế: Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch, xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến. - Giáo dục: 7-1950, ta chủ trương cải cách giáo dục phổ thông 12 năm sang 9 năm. D- Củng cố: 1. Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Việt bắc thu-đông bằng lược đồ? 2. Hãy nêu những việc làm của ta nhằm dẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (109) - Chuẩn bị tiết sau: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.. + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài.. F. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG. CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950. Sau chiến dịch này cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh cả ở tiền tuyến và hậu phương... b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày các chiến dịch. Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử c- Thái độ: - Có lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết quocó tế. Tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 9A 9B 2. Bài cũ: Câu hỏi: Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu-đông 1947? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ I- Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950: ? hãy trình bày hoàn cảnh 1- Hoàn cảnh lịch sử mới: lịch sử của chiến dịch Biên - Thế giới: Cách mạng Trung Quốc thành công, cách mạng giới thu-đông 1950? việt Nam nối liền với các nước XHCN - Trong nước: Sau chiến dịch Việt Bắc, lực lượng kháng * ?Bước vào thu-đông 1950, chiến lớn mạnh còn thực dân Pháp liên tiếp thất bại. âm mưu của Pháp và Mĩ ở - Âm mưu của Pháp-Mĩ: Đông Dương như thế nào? + Pháp lệ thuộc vào Mĩ + Mĩ trực tiếp dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. * ? Em hãy cho biết sau khi 2- Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc: được Mĩ viện trợ về tài chính - Hoàn cảnh: thì thực dân pháp đã đối phó + Pháp-Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. Chúng khóa chặt biên với sự lớn mạnh của quân giới Việt-Trung để cô lập Việt Bắc. dân ta như thế nào? + Chúng chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần II -> Trước tình hình đó, ta đã quyết định mở chiến dịch Biên ? Để phá vỡ âm mưu của Giới 1950. địch, Đảng ta đã làm gì? - Diễn biến: + 18-9-1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê, uy hiếp ? Em hãy trình bày diễn biến Thất Khê chiến dịch Biên giới thu + Địch vội vàng cho quân từ Cao Bằng đánh xuống, từ đông 1950?.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Em hãy trình bày kết quả của chiến dịch Biên giới thu đông 1950? * ? Em hãy cho biết sau khi thất bại ở chiến dịch Biên giới thực dân Pháp và đế quốc Mĩ có âm mưu gì với Đông Dương? ? Trước âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của địch, Đảng ta đã làm gì?. Lạng Sơn đánh lên ứng cứu cho Đông Khê + Đoán được ý đồ của địch ta chặn đánh địch trên đường số 4 + 22-10-1950, chúng phải rút khỏi đường số 4. - Kết quả: Ta khai thông 750 km đường biên giới + Giải phóng 35 vạn dân, hành lang Đông-Tây bị chọc thủng. + Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững II- Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp: - Pháp muốn giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. - Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp ở Đông Dương - Thông qua Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (2312-1950), Mĩ đã dần thay chân Pháp ở Đông Dương. - Với kế hoạch Đờ lát đờ Tat-xi-nhi Pháp gấp rút bình định vùng tạm chiến và tiến công cách mạng.. D.Củng cố: 1.Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu-đông bằng lược đồ? 2. Nêu nội dung chính của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng?. D- Hướng dẫn học bài: * HS học bài, trả lời câu hỏi SGK : 1. Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới 2. Chiến dịch Biên Giới thắng lợi đã taoh nên bước ngoặt mới cho cuộc chiến tranh. Quân ta chuyển sang thế chủ động đánh địch trên khắp các chiến trường. * Chuẩn bị tiết sau: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến (T) 1. Nội dung đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 2. Kế hoạch phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG. CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (19501953)(Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950. Sau chiến dịch này cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh cả ở tiền tuyến và hậu phương... - Thấy được thời kì này cuộc kháng chiến dành được thắng lợi toàn diện: Kinh tế, chính trị, tài chính.... Đề quốc Mĩ can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương, Pháp –Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày các chiến dịch. Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử c- Thái độ: Có lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết qu tế. Tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và tự hào dân tộc. B- Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Một số tranh ảnh về thời kì này. C- Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A 9B 2.Bài cũ: 1. Em hãy trình bày về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? 2. Sau chiến dịch Biên giới Pháp có âm mưu mới gì? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần III- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II thứ II được tổ chức trong hoàn của Đảng (2-1951) cảnh nào? - 2-1951, Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại Chiêm ? Nội dung chủ yếu của Đại hội là Hóa (Tuyên Quang) gì? - Nội dung: * ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần + Nêu rõ nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt thứ II của Đảng có ý nghĩa lịch sử Nam là đưa cách mạng nhanh chóng đến thắng như thế nào đối với cách mạng lợi,. Việt Nam? + Nêu rõ nhiệm vụ chiến lược của Đảng là đánh đế quốc và phong kiến phải thực hiện đồng thời. ? Em hãy nêu những thành tựu về + Đại hội quyết định đưa Đảng ra công khai lấy chính trị chúng ta đã đạt được từ tên là Đảng lao động Việt Nam au chiến dịch Biên Giới? + Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng * ? Liên minh nhân dân Việt- - ý nghĩa: Miên-Lào được thành lập nhằm + Đó là mốc đánh dấu sự trưởng thành của Đảng mục đích gì? ta trong quá trình lãnh đạo cách mạng. ? Em hãy trình bày những thành + Thúc đẩy cuộc kháng chiến nhanh chóng thắng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> tựu về kinh tế của ta đạt được từ 1951-1953? ? Em hãy trình bày những thành tựu về giáo dục của ta từ 19511954? ? Em hãy cho biết sau chiến thắng Biên Giới, chúng ta đã giữ vững và phát huy quyền chủ động trên chiến trường như thế nào? * ? Sau 3 chiến thắng ở vùng trung du và đồng bằng của ta, phản ứng của thực dân Pháp-Mĩ như thế nào? ? Khi quân Pháp nhảy dù xuống Hòa Bình, quân dân ta đã chiến đấu như thế nào ? Sau chiế dịch Hòa Bình, ta thừa thắng đã mở tiếp những chiến dịch nào? ? Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Tây Bắc? ? Em hãy cho biết kết quả của chiến dịch Tây Bắc như thế nào? ? Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Thượng Lào? ? Hãy nêu ý nghĩa của các chiến dịch mà ta đã mở?. lợi. IV- Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt - Về chính trị: + 3-3-1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thốngnhất thành Mặt trận Liên Việt. + 11-3-1951, liên minh nhân dan Việt-Miên-Lào ra đời để cùng đoàn kết chống thực dân Pháp. - Kinh tế: + 1952, Đảng, chính phủ đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, chấn chính thuế khóa. + Xây dựng nền tài chính, ngân hàn, thương nghiệp + Tháng 12-1953, Quốc hội thông qua luật cải cách ruộng đất... - Giáo dục: + Tiếp tục cải cách giáo dục (7-1950) với 3 phương châm: Phục vụ kháng chiến, phục vụ sản xuất, phục vụ dân sinh + Từ 1950->1954: HS cấp I tăng 130%; HS cấp II+ cấp III tăng 300%... - Văn hóa: + Phong trào thi đua yêu nước lan rộng khắp các ngành. + 1-5-1952, Đại hội thi đua toàn quôc lần I tại Việt Bắc, tuyên dương 7 anh hùng.. D- Củng cố: 1.Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch biên giới bằng lược đồ? 2. Nêu nhận xét của em về những chiến thắng của quân-dân ta thời kì này? 3. Nêu ý nghĩa của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng?. E. Hướng dẫn học bài: * HS học bài, trả lời câu hỏi SGK: 1. Tìm hiểu các chiến dịch: Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung, Tây Bắc... 2. Sau chiến dịch Biên giới ta chủ động đánh dịch trên khắp các chiến trường, giành nhiều thắng lợi vang dội. * Chuẩn bị tiết sau: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc. 1. Tìm hiểu về kế hoạch Na-va. Nhận xét? 2. Quá trình ta tiến công đông- xuân 1953-1954. Vì sao nói cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của PhápMĩ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35 Bài 27.CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC. CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được âm mưu mới cuả Pháp-Mĩ ở Đông Dương được thể hiện trong kế hoạch Na-Va (5-1953). Đây là sự cố gắng rất lớn của Pháp-Mĩ giành thắng lợi quyết định, chuyển bại thành thắng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” ở Đông Dương. - Chủ trương chiến lược của ta trong chiến dịch Đông –Xuân 1953-1954 nhằm phá tan kế hoạch Na-Va, giành thắng lợi quân sự quyết định đó là chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày về chiến cuộc ĐôngXuân 1953-1954, kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: Có lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu C- Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A 9B 2. Bài cũ: 1.Em hãy nêu những thắng lợi về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của ta trong giai đoạn 1951-1953? 2. Để giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường ta đã làm gì? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Kế hoạch Na-Va I- Kế hoạch Na-Va của Pháp-Mĩ: nhằm mục đích gì? - Mục đích: ? Kế hoạch Na-Va + Thực dân Pháp-Mĩ định xoay chuyển cục diện trên chiến được Pháp-Mĩ thực trường. hiện như thế nào? + Chúng hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành ? Để thực hiện được kế thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. hoạch Na-Va thực dân - Thực hiện: theo 2 bước.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Pháp đã làm gì? + Bước 1: Thu-đông 1953, xuân 1954: Giữ thế phòng ngự ở * ? Nhận xét kế hoạch miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam. Na-va? + Bước 2: Thu- đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc, thực hiện tiến công miền Bắc và kết thúc chiến tranh - Biện pháp thực hiện: ? Em hãy cho biết chủ + Pháp xin thêm viện trợ từ Mĩ. trương của ta trong + Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng bằng chiến cuộc Đông-Xuân Bắc Bộ. 1953-1954 là gì? + Ra sức tăng cường lực lượng nguỵ quân. ? Phương hướng chiến II- Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và lược của ta trong chiến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954: cuộc Đông-Xuân là gì? 1- Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954: ? Phương châm chiến - Chủ trương chiến lược của ta: lược của ta là gì? + Phương hướng chiến lược: Ta tập trung lực lượng, mở ? Với phương hướng những cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng của chiến lược trên, quân địch. và dân ta đã đánh địch + Phương châm chiến lược: “Tích cực, chủ động, cơ động, như thế nào? linh hoạt”, “Đánh ăn chắc, đánh chắc thắng” * ? Kế hoạch Na-Va - Cuộc tiến công chiến lược của ta: từng bước bị phá sản + Ta tiến hành một loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn như thế nào? chiến lược quan trọng. Chia nhóm yêu cầu + Đầu tháng 12.1953, ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch HS thảo luận (nhóm phải nhảy dù xuống Điện Biên Phủ. bàn) + Đầu tháng 12-1953, ta thắng lớn ở Trung Lào. Cuối tháng ? Em có nhận xét gì 1-1954, ta thắng lớn ở Thượng Lào. về cuộc tiến công + Cuối tháng 1 đầu tháng 2-1954, ta thắng địch ở Bắc Tây chiến lược Đông- Nguyên, buộc địch phải kéo quân từ đồng bằng Bắc Bộ về Xuân 1953-1954 của chốt giữ Tây Nguyên. ta?. D.Củng cố: 1. Kế hoạch Na-va được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nhận xét của em? 2. Quân dân ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va như thế nào? 3. Tại sao ta tấn công địch trên khắp chiến trường ở trong giai đoạn này?. E- Hướng dẫn học bài: * HS học bài, trả lời câu hỏi SGK: 1. Vì sao nói kế hoạch Na-va rất nguy hiểm? 2. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 có ý nghĩa như thế nào? * Chuẩn bị tiết sau: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc 1. Nêu sự chuẩn bị của ta và địch ở Điện Biên Phủ 2. Trình bày diễn biến chiến dịch qua lược đồ 3. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí trong hoàn cảnh nào?. F. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: Ngày day: Tiết 36: Bài 27.CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: a- Kiến thức: - Nắm được kết thúc chiến tranh ở Đông Dương bằng Hiệp định Giơ-ne-vơ (71954) - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cả nhân dân ta. b- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. c- Thái độ: Có lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Lược đồ: Chiến dịch Điện Biên Phủ - Bảng phụ. C- Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A 9B 2. Bài cũ: 1.Em hãy trình bày và nhận xét kế hoạch Na-va? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết 2- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): một vài nét về Điện * Cứ điểm Điện Biên Phủ: Biên Phủ? - Đây là vị trí chiến lược quan trọng * ? Đế quốc Pháp-Mĩ - Pháp –Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất Đông Dương: đã làm gì để xây -> Chúng cho rằng đây là “Pháo đài không thể công phá” dựng Điện Biên Phủ * Chủ trương của ta: trở thành tập đoàn cứ - Đầu tháng 12-1953, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với điểm mạnh nhất mục tiêu: Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc. Đông Dương? * Diễn biến: ? Chủ trương của ta - Chiến dịch bắt đầu từ 13-3->7-5-1954, chia ra làm 3 đợt: trong chiến dịch - 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng hàng vạn Điện Biên Phủ là gì? binh sĩ kéo cờ trắng ra hàng. * Kết quả: ? Em hãy trình bày - Trong gần 2 tháng chiến đấu ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ diễn biến chiến dịch điểm Điện Biên Phủ. Điện Biên Phủ? + loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá huỷ 62 máy bay và toàn bộ phương tiện chiến tranh.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Em hóy trỡnh bày III- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dơng 1954: kết quả của chiến * Néi dung HiÖp ®inh: SGK (126) dịch lịch sử Điện * ý nghÜa: - ChÊm døt chiÕn tranh lËp l¹i hßa b×nh ë §«ng D¬ng, lµ c«ng ph¸p Biên Phủ? quèc tÕ ghi nhËn quyÒn d©n téc c¬ b¶n cña nh©n d©n §«ng D¬ng. - Buéc thùc d©n Ph¸p ph¶i rót qu©n vÒ níc, ©m mu kÐo dµi chiÕn * ? Hãy nêu ý nghĩa tranh cña Ph¸p-MÜ bÞ thÊt b¹i. của chiến dịch ĐBP? - MiÒn B¾c ViÖt Nam hoµn toµn gi¶i phãng ®i lªn CNXH * ? Hội nghị Giơ-ne- IV- ý nghÜa lÞch sö, nguyªn nh©n th¾ng lîi cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p (1945-1954): vơ được triệu tập 1- ý nghÜa lÞch sö trong hoàn cảnh nào? - Trong níc:+ KÕt thóc ¸ch thèng trÞ gÇn 1 thÕ kØ cña thùc d©n Ph¸p ? Nội dung cơ bản trên đất nớc ta. của Hiệp định là gì? + MiÒn B¾c hoµn toµn gi¶i phãng ®i lªn CNXH lµm c¬ së thèng nhÊt níc. * ? Hiệp định Giơ- đất - Quốc tế: + Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lợc của chủ ne-vơ cú ý nghĩa lịch nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. sử như thế nào? + Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. ? Cuộc kháng chiến 2- Nguyªn nh©n th¾ng lîi: quan: chống Pháp thắng lợi -+Chñ Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch có ý nghĩa như thế Hå ChÝ Minh. nào đối với nước ta? + Cã hÖ thèng chÝnh quyÒn d©n chñ nh©n d©n, cã mÆt trËn d©n téc ? í nghĩa đối với thống nhất. + Cã lùc lîng vò trang lín m¹nh. quèc tÕ lµ g×? ? Em h·y nªu + Cã hËu ph¬ng réng lín, v÷ng ch¾c. nguyªn nh©n th¾ng - Kh¸ch quan: lîi cña cuéc kh¸ng + Cã sù ®oµn kÕt cña 3 níc §«ng D¬ng. chiến chống thực dân + Có sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và lực lợng dân chủ tiến bé trªn thÕ giíi. ph¸p? * ? Theo em nguyên nhân nào quyết định cho thắng lợi của ta?. D- Củng cố: 1. Trình bàu chiến dịch Điện Biên Phủ qua lược đồ 1. Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ? 2. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp? E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK: - Chuẩn bị tiết sau: Phong trào cách mạng của nhân dân Quảng Bình 1930->trước 8/1945. F. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 37. Lịch sử địa phương.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Phong trào cách mạng của nhân dân Quảng Bình năm 1930 đến trước tháng Tám 1945 A. Mục đích yêu cầu: - Tình hình chung của QB từ 1930-1945 - Phong trào đấu tranh của nhân dân QB từ khi có sự lãnh đạo của Đảng diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ - Cho HS thấy được tinh thần quật khởi của nhân dân QB trong cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước - Kĩ năng quan sát, đánh giá, nhận xét, phân tích. B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh liên quan - Tư liệu liên quan. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A 9B 2. Bài cũ: 1. Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám 2. Theo em nguyên nhân nào quyết định cho thắng lợi? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Tình hình chung: - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 càng khiến cho đời ? Trình bày tình hình chung sống của nhân dân vô cùng khổ cực của nước ta thời kì này? - Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản có sự chia rẽ lớn - 3/2/1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời *? Cuộc khủng hoảng kinh -> Vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng do Đảng cộng sản tế để lại hậu quả gì? đứng đầu - 1930-1931: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ mạnh *? Phong trào đầu tiên do - 1935: Phong trào đấu tranh đòi hòa bình, dân chủ phát Đảng lãnh đạo mang lại ý triển mạnh nghhiax gì? - 1936: Mặt trận dân chủ Đông Dương được thành lập chống nguy cơ chủ nghĩa FX ? Trình bày các phong rào - 1939: Phong trào chống phản động Pháp và bọn phản của nhân dân ta chống Phát động xít? - 22/9/1940: Nhật nhảy vào Đông Dương - Mặt trận Việt minh được thành lập-> Đoàn kết lực lượng chống giặc II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Quảng Bình: 1. Nguyên nhân: ? Nêu nguyên nhân khiến - Đời sống nhân dân ngày một bần cùng do nạn sưu cao, nhân dân QB vùng dậy đấu thuế nặng tranh? - Cuộc khủng hoảng kinh tế khiến cho nông dân ngày càng điêu đứng ? Trình bày diễn biến cuộc 2. Diễn biến: đấu tranh của nhân dân - 1930: Một tổ nông hội đỏ được thành lập ở Lệ Thủy. Cơ.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> QB? ? Kể tên 1 vài phong trào đấu tranh tiêu biể? * ? Theo em phong trào nào tiêu biểu nhất? Vì sao?. sở phát triển dần về Quảng Ninh, Đồng Hới - Ở Quảng Trạch: Một số thanh niên yêu nước liên lạc với tỉnh ủy Nghẹ An, Hà Tĩnh gây cơ sở. Họ rải truyền đơn ở Ba Đồn - Bố Trạch: Nông hội đỏ được thành lập - 1/5/1930: Cờ đỏ búa liềm xuất hiện tạ Đồng Hới - 1931: Các đảng viên cộng sản bị giam tại nhà lao Đồng Hới tuyệt thực 11 ngày buộc tên công sứ phải nhượng bộ - 1933: Đảng lãnh đạo đòi giảm sưu thuế ở Bố Trạch, Quảng Trạch, Lệ Thủy - 1934: 200 nhân dân ở Bố Trạch biểu tình phản đối việc bị bắt đi làm đường lên Phong Nha - 1936-1939: Cuộc đấu tranh chống lao động công ích tại sân bay Đồng Hới - 3/1945: Cơ sở Đảng ở Đồng Hới lãnh đạo nhân dân mít tin đả đảo quan lại tham ô -> Phong trào thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước quyết tâm đấu tranh chống kẻ thù. *? Hãy nhận xét phong rào đấu tranh của nhân dân Quảng Bình? D. Củng cố: 1. Trình bày tình hình chung của nước ta ở thời kì này? 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân QB diễn ra như thế nào? E. Hướng dẫn học bài: - Làm bài tập: 1. Nguyên nhân, diễn biến phong trào cách mạng ở Quảng Bình 1930-1945? 2. Nhận xét của em về phong trào của nhaandaan QB ở thời kỳ này? - Đọc và tìm hiểu trước bài mới: Ôn tập. Hướng dẫn học sinh nắm lại quá trình lịch sử dân tộc từ 1930->1954 F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 38. Ôn tập A. Mục đích yêu cầu: - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là 1 bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Bác cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Cho học sinh thấy được tính ưu việt của Đảng. Biết ơn những anh hùng có công với cách mạng. B. Chuẩn bị: - Các lược đồ - Bảng thống kê - Tranh ảnh, tư liệu liên quan. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. bài cũ: 1. Nêu những chính sách của thực dân Pháp với nhân dân Quảng Bình? 2. Hậu quả của những chính sách đó? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò ? Nêu những điểm chính của VN từ 1930-1939?. Nội dung chính I. Việt Nam trong những năm 1930-1935. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một ? ý nghĩa lịch sử của việc thành lập bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Đảng? Việt Nam. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng cách mạng * Tại sao Đảng ra đời là một bước Việt Nam đã có những bước khởi sắc: ngoặt lịch sử của cách mạng Việt + Xô viết Nghệ Tĩnh Nam? + Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 -> Tạo tiền đề cho cách mạng và tạo niềm tin cho nhân dân * Phân tích ý nghĩa lịch sử của Xô viết II. Việt Nam trong những năm Nghệ Tĩnh?. 1939-1945. ? Những điểm chính của lịch sử Việt - Thế giới có những chuyển biến lớn: + CNFX ra đời, gây chiến tranh thế giới II Nam từ 1939-1945? + Liên Xô tham chiến đã khiến cho cục * Tại sao nói cách mạng tháng Tám diện chiến tranh có nhiều thay đổi. thành công một phần là nhờ vào hoàn + CNFX bị quân đồng minh đánh bại - Việt Nam: cảnh quốc tế thuận lợi? + Pháp gặp thất bại liên tiếp ở các chiến trường + Nhật nhảy vào Đông Dương bắt tay với Pháp cai trị Đông Dương ? Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân + Tổng khỡi nghĩa tháng Tám thành công, thành công của cách mạng tháng Tám? nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời kết thúc hàng ngàn năm của chế độ phong * Theo em nguyên nhân nào quyết kiến, hàng trăm năm chế độ thực dân. Xây định cho sự thắng lợi của cách mạng dựng CNXH- chế độ của dân, do dân, vì dân. tháng Tám? Vì sao?. III. Việt Nam từ 1945-1954:. - Những khó khăn chồng chất của nước ta.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> * Tại sao Bác Hồ nói nước VN dân sau cách mạng tháng Tám chủ cộng hòa ở vào tình thế “Ngàn cân - Đảng, Bác và toàn thể nhân dân đồng treo sợi tóc”? lòng cùng nhau vượt qua khó khăn - Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ? Hoàn cảnh khiến Pháp quay trở lại nước ta. Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo xâm lược nước ta? của Đảng và Hồ Chủ tịch anh dùng chiến đấu, giành nhiều thắng lợi lớn. ? Quân và dân ta đã chiến đấu như thế - Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định nào để bảo vệ đất nước? Giơ-ne-vơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. ? Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên - Miền Bắc xây dựng CNXH. Miền Nam nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến đấu tranh thống nhất đất nước. chống Pháp?. D. Củng cố: Chon 10 sự kiện em thích nhất và lập niên biểu: TT Thời gian Nội dung sự kiện. Ý nghĩa sự kiện. E. Hướng dẫn về nhà: - Học các bài từ 18-> 27 - Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39. KIỂM TRA 1 TIẾT A- Mục tiêu bài học: - Củng cố hệ thống kiến thức về lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1954. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra - Có ý thức học tập và tự giác làm bài. B. Hình thức: Tự luận.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> C. Thiết lập ma trận: Chủ đề. Các mức độ cần đánh giá NhËn biªt Th«ng hiÓu Vận dụng. Chủ đề 1: Việt Nam trong những năm 19301939. - Nêu được ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Nội dung của hội nghị thành lập Đảng. Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ Chủ đề 2: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 - Việt Nam từ cuối 1946-1954. 2/3 2 20% - Hoàn cảnh ban bố lệnh tổng khỡi nghĩa - Trình bày diễn biến chiến dịh ĐBP. Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ Chủ đề 3: - Việt Nam sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Việt Nam từ cuối 1946-1954. 1/3 1 10% - Những khó khăn của ta sau cách mạng tháng Tám - Trình bày nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám 1/2 2 20% 2/3+ 1/3+1/2 5 50%. Sè C©u Sè ®iÓm Tû lÖ Tæng Sè C©u Tæng Sè ®iÓm Tû lÖ. - Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng - Sự ra đời của Đảng là 1 xu thế tất yếu 1/3 1 10% - Những thuận lợi góp phần làm cho cách mạng tháng Tám thành công - Nêu được ý nghĩa to lớn của chiến dịch 2/3 2 20%. Céng. 1 3 30%. 1 3 30% - Tác dụng của các chính sách trên - Chứng minh nguyên nhân quyết định thắng lợi. 1/3+2/3 3 30%. 1/2 2 20% 1/2 2 20%. 1 4 40% 3 10 100%. D . Biên soạn đề kiểm tra I. Đề Chẵn: Câu 1. ( 3đ )Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự hành lập Đảng? Câu 2.( 3đ) Lệnh tổng khỡi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào? Nêu những thuận lợi của ta trong cách mạng tháng Tám?.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Câu 3. ( 4đ) Bằng những dẫn chứng hãy chứng minh sau cách mạng tháng Tám nước ta ở trong tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”? Những việc làm của Đảng nhà nước mang lại tác dụng gì? II. Đề lẻ: Câu 1. ( 3đ )Hội nghị thành lập Đảng được tổ chức như thế nào? Tại sao việc hợp nhất ba tổ chức cộng sản là một xu thế tất yếu? Câu 2. ( 3đ )Trình bày diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ? Câu 3. ( 4đ )Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cuộc kháng chiến chống Pháp? Theo em nguyên nhân nào quyết định cho thắng lợi? Vì sao? E. Đáp án: ĐỀ CHẴN:. Số câu. Nội dung. Biểu điểm. Câu 1: 3đ. - Ý nghĩa: +§ã lµ tÊt yÕu lÞch sö, lµ sù kÕt hîp nhuÉn nhuyÔn gi÷a 3 yÕu tè: 2đ Chñ nghÜa M¸c-LªNin, phong trµo c«ng nh©n vµ phong trµo yªu níc. +Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. +Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối lãnh đạo +C¸ch m¹ng ViÖt Nam g¾n liÒn víi c¸ch m¹ng thÕ giíi. - Vai trò: + Chuẩn bị về tổ chức, tư tưởng cho sự ra đời của Đảng 1đ + Thống nhất 3 tổ chức thành 1 đảng duy nhất. Câu 2. 3đ. - Hoàn cảnh: - Thế giới: Chủ nghĩa phát xít đã bị đánh bại 1đ - Trong níc: + Ngµy 15-> 15-8-1945 Héi nghÞ toµn quèc cña §¶ng häp t¹i T©n Trào quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nớc +Ngày 16-8-1945, Đại hội Quốc dân đã họp ở Tân Trào, tiêu biểu cho ý chÝ vµ nguyÖn väng cña d©n. + Hồ Chí Minh gửi th kêu gọi đồng bào cả nớc đứng lên Tổng khởi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn - Những thuận lợi của ta: 2đ + Thế giới:Pháp giải phóng, chủ nghĩa FX bị tiêu diệt + Trong nước: . Nhật hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương . 8/1945: Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện . Tình thế của Nhật nguy khốn tạo điều kiện cho chúng ta giải phóng. Câu 3. 4đ. - Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám: * Qu©n sù: Quân đội của các nước Tưởng, Anh, Nhật đóng trên nước ta.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> * ChÝnh trÞ: -Nền độc lập bị đe doạ. - Nhà nớc cách mạng cha đợc củng cố. * Kinh tÕ: + Kinh tÕ níc ta chñ yÕu lµ n«ng nghiÖp, nghÌo nµn, l¹c hËu, bÞ chiÕn tranh tµn ph¸ nÆng nÒ. + Hơn 2 triệu dân bị chết đói cha đợc khắc phục, thiên tại, hạn 2đ h¸n, lôt léi liªn tiÕp x¶y ra + Công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm, tài chính kiệt quệ. (0,25) * V¨n hãa, x· héi: + H¬n 90% d©n ta mï ch÷. + C¸c tÖ n¹n x· héi trµn lan: Mª tÝn dÞ ®oan, rîu chÌ, cê b¹c - Tác dụng: + Ban bố lệnh tổng tuyển cử , Lần đầu tiên người dân được thực hiện quyền công dân của mình 2đ + Các chính sách khôi phục kinh tế khiến cho nạn đói bị đẩy lùi + Các sắc lệnh về việc xóa nạ mù chữ và nâng cao chất lượng văn hóa đã tạo nên một đội ngũ tri thực mới phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước + Những việc làm trên khiến cho nhân dân phấn khởi, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng ĐỀ LẺ:. Số câu Câu 1: 3đ. Câu 2. 3đ. Nội dung. Biểu điểm. * Cuối 1929, 3 tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam và nhanh chóng lãnh đạo cách mạng. - Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam - Hội nghị thành lập Đảng: Hội nghị đợc tiến hành từ ngày 3 đến ngµy 7-2-1930 t¹i Cöu Long, H¬ng C¶ng Trung Quèc - Néi dung: + NguyÔn ¸i Quèc kªu gäi c¸c tæ chøc céng s¶n thèng nhÊt víinhau thµnh tæ chøc céng s¶n duy nhÊt lµ §¶ng céng s¶n ViÖt Nam. + Héi nghÞ th«ng qua chÝnh c¬ng v¾n t¾t, s¸ch lîc v¾n t¾t do NguyÔn ¸i Quèc khëi th¶o. 2đ * Việc hợp nhất là xu thế: - Cuối 1929, 3 tổ chc cộng sản ra đời chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam - Ba tổ chức cộng sản trên, hoạt động riêng rẽ, luôn tranh giành ¶nh hëng víi nhau. -> yªu cÇu bøc thiÕt cña c¸ch m¹ng ViÖt Nam lµ ph¶i cã ngay mét §¶ng céng s¶n thèng nhÊt trong c¶ níc 1đ - Diễn biến: + Đợt 1 (13->17-3): Ta đánh chiếm phân khu Bắc + Đợt 2 (30-3->26-4): Ta đánh chiếm cụm cứ điểm phía Đông Mường Thanh.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> + Đợt 3 (1-5->7-5): Ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. + 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng hàng vạn binh sĩ kéo cờ trắng ra hàng. - Ý nghĩa: + Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất 1đ trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. + Một chiến thắng “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu’’. + Là “tiếng chuông báo tử của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ”. + Chiến thắng đã đập tan kế hoạch Na-va. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ và rút quân về nước.. Câu 3. 4đ. - Ý nghĩa: 2đ - Trong níc: + Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nớc ta. + MiÒn B¾c hoµn toµn gi¶i phãng ®i lªn CNXH lµm c¬ së thèng nhất đất nớc. - Quèc tÕ: + Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lợc của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm ran rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. + Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. - Nguyªn nh©n th¾ng lîi: + Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hå ChÝ Minh. + Cã hÖ thèng chÝnh quyÒn d©n chñ nh©n d©n, cã mÆt trËn d©n téc thèng nhÊt, Cã lùc lîng vò trang lín m¹nh, Cã hËu ph¬ng réng lín, v÷ng ch¾c. + Cã sù ®oµn kÕt cña 3 níc §«ng D¬ng. + Có sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và lực lợng dân chủ tiÕn bé trªn thÕ giíi. - Nguyên nhân quyết định thắng lợi: + Nhờ có sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng-Bác + Biết phát huy sức mạnh của toàn quân, toàn dân 2đ + Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh + Biết tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. 2đ K. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Chương VI:. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Kế hoạch chương: A. Mục đích yêu cầu: - Tình hình Việt Nam từ 1954 đến 1975 - Cho học sinh thấy được quá trình đấu tranh gian khổ của nhân dân 2 miền tiến tới thống nhất tổ quốc - Biết ơn và trân trọng những thành quả mà cha ông đạt được - Kĩ năng quan sát, đánh giá, nhận xét rút ra kết luận. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu để dạy máy chiếu - Bản đồ liên quan - Tranh ảnh lien quan.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 40. Bài 28.XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỀ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (7-1954), nguyên nhân của việc đất nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ cách mạng XHCN của miền Bắc (1954-1960) là cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và cải tạo quan hệ sản xuất.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: Có lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt Nam-Bắc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của cách mạng.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh liên quan. C- Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: Kiểm tra vở ghi và vở BT 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ tình hình nước ta như thế nào? * Nhận xét về âm mưu của Mĩ? ? Sau khi hoàn binh lập lại ở miền Bắc đã tiến hành mấy đợt cải cách? ? Kết quả của 5 lần cải cách đó là gì? * Quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc sau khi hòa bình lập lại có ý nghĩa như. NỘI DUNG I- Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương: - Đất nước ta bị chia cắt làm hai miền. + Miền Bắc: Thủ đô Hà Nội được giải phóng 10-10-1954, Pháp rút khỏi miềm Bắc giữa tháng 5-1955 + Miền Nam: Mĩ nhảy vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta. II- Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960) 1- Hoàn thành cải cách ruộng đất: - Quá trình: Sau khi hòa bình lập lại, miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953-1956) - Kết quả: - ý nghĩa: + Bộ mặt nông thôn miền Bắc được đổi mới. + Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. + Góp phần tích cực cho chúng ta khôi phục kinh tế, hàn.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> thế nào? gắn vết thương chiến tranh. ? Em hãy cho biết Đảng ta III- Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ chủ trương chuyển từ đấu gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng tranh vũ trang sang đấu khởi” 1954-1960: tranh chính trị trong hoàn 1- Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát cảnh nào? triển lực lượng cách mạng (1954-1960) * Hoàn cảnh: ? Phong trào đấu tranh - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ nhảy vào miền Nam Việt chính trị của ta trong thời Nam kì này diễn ra như thế nào - Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị * Trước sự đấu tranh mạnh * Diễn biến: mẽ của nhân dân Sài Gòn - 8-1954, phong trào “Đòi hòa bình”, đòi Hiệp thương Mĩ-Diệm đã làm gì? tổng tuyển cử thống nhất cả nước. - 11-1954, Mĩ-Diệm tiến hành khủng bố nhưng phong ? Với bộ mặt phản động trào vẫn tiếp tục dâng cao ngày càng lộ rõ của Mĩ- - Từ 1958-1959, Mĩ-Diệm thẳng tay khủng bổ đàn áp Diệm, Đảng ta có chủ phong trào cách mạng. Phong trào cách mạng của ta trương gì? chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.. D- Củng cố: 1. Em hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? 2. Chúng ta đã làm gì để hàn gắn vét thương chiến tranh. E- Hướng dẫn học bài: * Bài tập: - Vẽ sơ đồ tư duy phần III.1 - Nhận xét những chính sách của Đảng nhằm khôi phục vết thương chiến tranh? Ý nghĩa? * Bài mới: - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả,ý nghĩa của phong trào Đồng khởi? - Quá trình thực hiện kế hoạch 5 năm 1961-1965? Kết quả, ý nghĩa?. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 41 Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (cuối 1959-đầu 1960), đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tấn công liên tục vào kẻ thù. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. Đây là một Đại hội xậy dựng thành công XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: - Có lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt Nam-Bắc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của cách mạng. Khâm phục chí khí đấu trang kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Lược đồ phong trào Đồng Khởi. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: 1. Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ? 2. Vẽ sơ đồ tư duy phần III. 1? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ * Trước sự đấu tranh mạnh III- Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn mẽ của nhân dân Sài Gòn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” Mĩ-Diệm đã làm gì? 1954-1960: ? Với bộ mặt phản động 2- Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ngày càng lộ rõ của Mĩ- * Hoàn cảnh: Diệm, Đảng ta có chủ * Diễn biến: trương gì? - Phong trào lúc đầu diễn ra lẻ tẻ sau lan rộng khắp miền ? Phong trào “Đồng khởi” Nam. của nhân dân miền Nam - Tại Bến Tre: bùng nổ trong hoàn cảnh + Ngày 17-1-1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày đã nổi nào? dậy, sau phong trào lan rộng khắp huyện Mỏ Cày. ? Trước tình hình đó Đảng + Sau phong trào lan rộng khắp miền Nam. ta đã làm gì? * ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới ? Em hãy trình bày diễn của Mĩ ở miền Nam. biến của phong trào “Đồng - Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam. khởi” ở miền Nam? IV- Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ? Tại Bến Tre, phong trào 1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9diễn ra như thế nào? 1960) ? Em hãy cho biết kết quả * Hoàn cảnh: to lớn nhất về chính trị mà * Nội dung: phong trào “Đồng khởi” - Đại hội phân tích đặc điểm tình hình nước ta bị chia làm 2 đạt được? miền. * Phong trào “Đồng khởi” - Cách mạng miền Bắc quyết định nhất đối với cách mạng cả có ý nghĩa lịch sử như thế nước. nào? - Đề ra đường lối chung của cách mạng XHCN miền Bắc ? Đại hội đại biểu toàn - Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1961-1965) quốc lần thứ III của Đảng - Bầu BCH Trung ương mới diễn ra trong hoàn cảnh * ý nghĩa: nào? - Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam ? Nội dung chủ yếu của - Đẩy mạnh cách mạng 2 miền đi lên. Đại hội là gì? + Miền Bắc: Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH * Đại hội đại biểu toàn + Miền Nam: Đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ 2- MiÒn B¾c thùc hiÖn kÕ ho¹ch Nhµ níc 5 n¨m (1961quốc lần thứ III của Đảng 1965) có ý nghĩa lịch sử như thế * Môc tiªu: nào?.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> * Thùc hiÖn: - Nhµ níc t¨ng cêng ®Çu t vèn lín gÊp 3 lÇn kh«i phôc kinh tÕ. * Thµnh tùu: * T¸c dông cña kÕ ho¹ch 5 n¨m lÇn thø nhÊt: - MiÒn B¾c cã những thay đổi lớn về xã hội và con ngời. - MiÒn B¾c thùc sù lµ hËu ph¬ng lín cña miÒn Nam. D- Củng cố: 1. Em hãy trình bày diễn biến phong trào “ Đồng khởi” bằng lược đồ 2. Đại hội toàn quốc của Đảng có ý nghĩa như thế nào? E- Hướng dẫn học bài * Bài tập: - Thế nào là Đồng khởi? Phpng trào ĐK mang lại ý nghĩa gì? - Nội dung của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng? - Vẽ sơ đồ tư duy phong trào Đồng khởi * Chuẩn bị tiết sau: - Nội dung chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - Quá trình quân và dân ta chiến đấu làm phá sản chiến lược này? F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 42 Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Những âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. Những thắng lợi của quân và dân ta ở miền nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965). 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: -Có lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt Nam-Bắc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của cách mạng. Khâm phục chí khí đấu trang kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh liên quan C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (91960) 2. Trình bày diễn biến của phong trào Đồng Khởi? 3- Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì? ? Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất được thực hiện như thế nào? ? Em hãy trình bày thành tựu trong công nghiệp? ? Trong nông nghiệp chúng ta đã đạt được những thành tựu gì? ? Em hãy trình bày những thành tựu trong thương nghiệp? Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận (Nhóm bàn)? Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 năm có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước? ? Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam trong hoàn cảnh nào? ? Nội dung cơ bản của chiến lược này là gì? * Nhận xét về chiến lược trên của Mĩ? ? Với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ thì chủ trương của ta là gì? ? Em hãy nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”? * Với chiến thắng Ấp Bắc đã chứng tỏ điều gì? ? Em h·y nªu nh÷ng th¾ng lîi vÒ chính trị trong “Chiến tranh đặc biÖt” cña nh©n d©n ta?. NỘI DUNG V- Miền Nam chiến đấu chống chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt của” Mĩ (1961-1965) 1- Chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam. * Hoµn c¶nh: Sau thÊt b¹i cña phong trµo “§ång khëi”, MÜ chuyển sang chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. * Néi dung: - Chóng ©m mu “Dïng ngêi ViÖt, trÞ ngêi ViÖt”. - Công thức của “Chiến tranh đặc biệt” là: Chủ lực nguỵ + Cè vÊn MÜ + Trang bÞ MÜ. * Thùc hiÖn: - T¨ng cêng lùc lîng nguþ qu©n - Sö dông chiÕn thuËt “Trùc th¨ng vËn” vµ “ThiÕt xa vËn” do cè vÊn MÜ chØ huy. - Thực hiện những cuộc càn quét lớn để tiêu diệt cách m¹ng miÒn Nam, lËp Êp chiÕn lîc. - T¨ng cêng b¾n ph¸ miÒn B¾c. 2- Chiến đấu chống chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” cña MÜ * Chñ tr¬ng cña ta: - Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, kÕt hîp gi÷a tiÕn c«ng vµ næi dËy. - Đánh địch trên 3 vùng chiến lợc (rừng núi, đồng bằng, đô thÞ) víi 3 mòi gi¸p c«ng (chÝnh trÞ, qu©n sù, binh vËn) * Th¾ng lîi cña ta: - Th¾ng lîi qu©n sù: +1962, ta đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch vào chiến khu D, c¨n cø U Minh, t©y Ninh.... + 2.1.1963, ta lËp nªn chiÕn th¾ng Êp B¾c. + Sau Êp B¾c, miÒn Nam giÊy lªn phong trµo “ Thi ®ua Êp B¾c, giÕt giÆc lËp c«ng” - Th¾ng lîi vÒ chÝnh trÞ: + 8-5-1963, 2 v¹n t¨ng ni, phËt tö HuÕ biÓu t×nh. + 11-6-1963, hòa thợng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ. + 16-6-1963, 70 v¹n quÇn chóng Sµi Gßn biÓu t×nh.... - Cuèi 1964-®Çu 1965, ta më mét lo¹t c¸c chiÕn dÞch. Gi÷a 1965 “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại. ? cuèi 1964-®Çu 1965 t×nh h×nh chiÕn trêng miÒn Nam nh thÕ nµo?. D. - Củng cố: 1. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào? 2. Quân dân ta chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt như thế nào?. E- Hướng dẫn học bài: * Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Vẽ sơ đồ tư duy phần 1 - Tại sao chiến thắng Ấp Bắc được xem là tiêu biểu nhất trong quá trình ta chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ * Chuẩn bị: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC(1965-1973) - Hoàn cảnh, quá trình ta tiêu diệt chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Tại sao Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc?. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 43 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ. CỨU NƯỚC(1965-1973) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Hoàn cảnh đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” - Nhân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ như thế nào? 2- Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: - Có lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt Nam-Bắc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của cách mạng. Khâm phục chí khí đấu trang kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Lược đồ trận Vạn Tường C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2- Bài cũ: 1. Hãy trình bày hoàn cảnh dẫn đến việc Mĩ ban hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 2. Em hãy trình bày những thắng lợi của ta trong “Chiến tranh đặc biệt” 3 - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết đế quốc Mĩ I- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> đề ra chiến lược “chiến tranh cục bộ trong hoàn cảnh nào? * Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là gì? Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - Nhiệm vụ: ? Chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền nam có điểm gì giống và khác nhau? ? Em hãy trình bày vài nét về chiến thắng Vạn Tường ? Chiến thắng Vạn Tường đã thu được kết quả gì? * Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa như thế nào? ? Sau thất bại ở trận Vạn Tường, đế quốc Mĩ đã làm gì? ? Quân và dân miền Nam lập nên chiến thắng mùa khô như thế nào? ? Sau hai chiến dịch mùa khô, quân và dân ta đã thu được kết quả như thế nào? ? Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của nhân dân ta? ? Em hãy cho biết đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ nhất như thế nào? ? Khi đế quốc Mĩ bắn phá miền Bắc, Đảng ta có chủ trương gì?. bộ” của Mĩ (1965-1968) 1- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ * Hoàn cảnh: - Sau thất bại ở chiến lược “CTĐB” Mĩ chuyển sang chiến lược “CTCB” - Tiến hành: Quân đội Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn: 1,5tr quân * Âm mưu của Mĩ: - Dựa vào ưu thế quân sự: Quân đông hoả lực mạnh, chúng đã “tìm diệt” và “bình định” miền Nam - Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường, tiến hành hai cuọc phản công chiến lược mùa khô 19651966 và 1966-1967 2- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ: * Chiến thắng Vạn Tường: - Sáng 18-8-1965, địch huy động lực lượng lớn đánh vào thôn Vạn Tường. * Chiến thắng mùa khô 1965-1966 và 1966-1967: - Sau thất bại ở Vạn tường, Mĩ liên tiếp mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô để “tìm diệt” và “bình định” miền Nam. - Với nỗ lực cao nhất, quân và dân ta bẻ gãy 2 cuộc phản kích chiến lược này của địch lập nên chiến thắng lớn trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. * Thắng lợi chính trị: - Hầu hết các vùng nông thôn nhân dân đã đứng lên phá ấp chiến lược. - Thành thị: Hầu hết các đo thị quần chúng đứng lên đấu tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ... II- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. Vừa sản xuất (1965-1968) 1- Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc: - 5-8-1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá một số nơi ở miền Bắc. - 7-2-1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. D- Củng cố: 1. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào? 2. Quân dân ta chiến đấu như thế nào? 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân diễn ra như thế nào?. E- Hướng dẫn học bài: * Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền nam có điểm gì giống và khác nhau? - Tìm hiểu về nữ liệt sĩ Đặng Thùy Trâm * Chuẩn bị: Cả nước trực tiếp chống Mĩ (T) - Quá trình nhân dân miền bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ - Hoàn cảnh, nội dung của chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT”. F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 44 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ. CỨU NƯỚC (1965-1973) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Âm mưu và thỉ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân và dân ta đã đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. Chấm dứt về danh nghĩa cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: Có lòng yêu nước, quyết tâm phấn đấu cho độc lập dân tộc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của cách mạng. Khâm phục chí khí đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Bản đồ Việt Nam - Tranh ảnh liên quan. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: 1. Trình bày hoàn cảnh Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 2. Quân dân ta chiến đấu chống chiến tranh như thế nào? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ II- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. Vừa sản xuất (1965-1968).
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Em hãy nêu những thành 2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, tích chiến đấu của miền vừa sản xuất: Bắc khi đế quốc mĩ bắn * Chủ trương: phá lần thứ nhất? - Khi Mĩ bắn phá miền Bắc, ta chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán. ? Trong nông nghiệp ta đã - Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến. đạt được những thành tích * Thành tích trong chiến đấu: gì? 1-11-1968, mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc. ? Trong công nghiệp ta đã * Thành tích trong sản xuất: đạt được những thành tựu - Nông nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng xuất lao gì? động ngày càng cao. - Công nghiệp: Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phấn tán đã đi vào sản xuất. Công nghiệp địa phương và quốc phòng ? Còn giao thông vận tải phát triển. thì sao? - Giao thông vận tải: Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu. ? Hậu phương miền Bắc đã 3- Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: chi viện những gì cho miền - Miền Bắc chi viện đày đủ, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam ruột thịt? Nam: Đưa 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang quân dụng, lương thực... ? Đế quốc Mĩ đề ra chiến III- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa lược “Việt Nam hóa chiến chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh của tranh” và “Đông Dương Mĩ (1969-1973) hóa chiến tranh” trong 1- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông hoàn cảnh nào? Dương hóa chiến tranh” của Mĩ ? Âm mưu của Mĩ trong chiến lược này là gì. Mĩ thực hiện chiến lược này như thế nào?. ? Em hãy trình bày những thắng lợi chính trị của ta trong thời kì này? *Em hãy trình bày những thắng lợi về quân sự của ta ( 1969-1973)? ? Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như. * Hoàn cảnh: - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, để gỡ thế bí về chiến lược, đế quốc Mĩ đã thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” và ‘Đông Dương hóa chiến tranh” - Âm mưu: Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương trị người Đông Dương. - Thực hiện: Chủ lực nguỵ + Cố vấn Mĩ+ Hoả lực tối đa của Mĩ. 2- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đồng Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. * Thắng lợi chính trị: - 6/6/1969: Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam ra đời - 24 và 25/4/1970: Hội nghị cấp cao VN-L-CPC - Phong trào đấu tranh của tầng lớp trí thức, phong trào phá ấp chiến lược * Thắng lợi quân sự:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> thế nào?. - 30/4->30/6/1970, quân đội ta kết hợp với nhân dân Cam-puchia lập nên chiến thắng ở Đông bắc Cam-pu-chia. - 12/2->23/3/1971, ta lập nên chiến thắng đường 9-Nam Lào. D- Củng cố: 1. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và ‘Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào? - Thất bại tại chiến lược “CTCB” - Dùng người Việt trị người Việt - Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương 2. Nhân dân ta chiến đấu như thế nào? - Mặt trận chính trị - Mặt trận quân sự. E- Hướng dẫn học bài * Bài tập: Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương thể hiện như thế nào? - 24 và 25/4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước tổ chức - 30/4 đến 30/6/1970: Ta phối hợp với CPC đập tan cuộc hành quân của Mĩ- Ngụy - 12/2 đến 23/3 phối hợp với Lào giành chiến thắng tại đường 9- Nam Lào - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK * Chuẩn bị tiết sau: Cả nước trực tiếp chống Mĩ (T) - Cuộc tiến công chiến lược 1972 - Hoàn cảnh Mĩ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 - Quân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất - Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. F. Rút kinh nghiệm:. - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:. Tiết 45 Bài 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc (19691973). Quân dân miền Bắc đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mĩ, làm nên trện Điện Biên phủ trên không, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định pari, đó là công pháp quốc tế, buộc Mĩ phải rút quân về nưcớ. - Nội dung cơ bản của Hiệp định pari. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, nhận định, đánh giá những sự kiện lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 3- Thái độ: Có tinh thần vượt qua mọi khó khăn gian khổ, kiên trung bất khuất đấu tranh cho độc lập, tự do. Khâm phục tinh thần chiến đấu dẫu dũng cảm, kiên cường của dân tộc ta, không sức mạnh nào có thể khắc phục được. - Tin tưởng ở sự lãnh đạo sáng suốt, khôn khéo tài tình của Đảng.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh liên quan - Bản đồ Việt Nam. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2- Bài cũ: 1. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là gì? Quân và dân ta đã giành được thắng lợi trong chiến lược này như thê nào? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Cuộc tiến công chiến III- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và lược 1972 đã diễn ra “ Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ (1969-1973) như thế nào? 3- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972: ? Cuộc tiến công chiến - Từ 30/3->6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972. lược 1972 của ta đã thu + Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh trên hầu khắp địa được kiết quả gì? bàn chiến lược * Cuộc tiến công 1972 - Kết quả: Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch. Diệt có ý nghĩa lịch sử như hơn 20 vạn địch, giải phóng một vùng đất rộng lớn. thế nào? - ý nghĩa: Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh ? Em hãy cho biết ở Việt Nam. trong nông nghiệp ta IV- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa. Chiến đã đạt được những đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973) thành tựu như thế nào? 1- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa: ? Trong công nghiệp ta * Nông nghiệp: đã đạt được những - Khuyến khích sản xuất. Tích cực áp dụng khoa học, kĩ thuật, thành tựu gì? nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. ? Còn giao thông vận * Công nghiệp: tải thì sao? - Nhiều cơ sở được khôi phục, một số ngành quan trọng đều phát ? Văn hóa, giáo dục ta triển. đã đạt được những * Giao thông vận tải: Giao thông vận tải được phục hồi nhanh thành tựu gì? chóng. * Văn hóa giáo dục: Đời sống nhân dân được ổn định. ? Em hãy trình bày 2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản cuộc chiến tranh phá xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. hoại lần thứ hai của đế * Mĩ bắn phá miền Bắc lần thứ hai: quốc Mĩ đối với miền * Miền Bắc đấu tranh chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai: Bắc? - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu, sản xuất.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> miền Bắc vẫn giữ vững. ? Em hãy nêu những - Ta lập nên “Điện Biên phủ trên không”. Buộc Mĩ phải kí Hiệp thành tích chiến đấu và định Pari sản xuất của miền Bắc V- Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở khi đế quốc mĩ bắn phá Việt Nam. lần thứ hai? * Nội dung Hiệp định: - Hoa Kì và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyển, thống nhất và ? Em hãy trình bày tiến toàn vẹn lãnh thổ của VN trình của Hội nghị - Hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào công việc nội bộ pari? của VN - Nhân dân VN tự quyết định tương lai thông qua tổng tuyển cử ? Em hãy trình bày về - Công nhận VN có 2 chính quyền nội dung của Hiệp định - Các bên ngừng bắn, trao trả tù binh. Hoa Kì cam kết góp phần vào pari? việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN * ý nghĩa của Hiệp định: * Em hãy cho biết - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân Hiệp định pari có ý tộc ta. nghĩa như thế nào? - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. - Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. D- Củng cố: 1. Em hãy trình bày thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa ở miền Bắc? - Kinh tế - Văn hóa 2. Nêu những nội dung chính của hiệp định Pa-ri? - Hoa Kì và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyển, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN - Hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào công việc nội bộ của VN - Nhân dân VN tự quyết định tương lai thông qua tổng tuyển cử - Công nhận VN có 2 chính quyền - Các bên ngừng bắn, trao trả tù binh. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. E- Hướng dẫn học bài * Bài tập: Phân tích ý nghĩa của hiệp định Pa-ri - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. - Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam * Chuẩn bị: - Quá trình quân dân ta đấu tranh chống bình định, lấn chiếm của địch - Chủ trương của ta trong 2 năm 1975-1976 - Tại sao Đảng chủ trương nếu thời cơ đến thì giải phóng trong năm 1975? F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc.............................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 46 Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM. THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Nắm được nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Pari: + Mìên Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khối phục và phát triển kinh tế, văn hóa, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất, kịp thời nhất sức người, sức của cho cách mạng miền Nam. + Miền Nam đấu tranh chống sự “lấn chiến” của địch, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, nhận định, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: - Có lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc - Khâm phục tinh thần cách mạng kiên trung của các chiến sĩ cách mạng, quyết phấn đấu hi sinh cho độc lập dân tộc.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Mày chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: 1. Trình bày hoàn cảnh và nội dung của hiệp định Pa-ri? 2.Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari? 3- Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định pari như thế nào?(Y-TB) ? Em hãy cho biết, sau Hiệp định Pari tình hình Mĩ-nguỵ như thế nào?(K-G) ? Sau hiệp định pari lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào?(Y-TB) ? Trước tình hình đó Đảng ta đã có chủ trương gì?(Y-TB) ? Cuộc đấu tranh chống lại địch “lấn chiếm” ‘tràn ngập lãnh thổ của ta diễn ra như thế nào?(K-G) ? Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi viện cho cách mạng miền Nam như thế nào?(K-G) ? Em hãy trình bày chủ trương, kế hoạch của ta trong giải phóng hoàn toàn miền Nam?(Y-TB) ? Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta?(K-G). NỘI DUNG II- Đấu tranh chống địch “bình định-lẫn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. * Tình hình ta, địch ở miễn Nam sau Hiệp định pari: - Mĩ: 29-3-1973, Mĩ đã làm lễ rút quân về nước, nhưng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vẫn quân sự. - Nguỵ: Được Mĩ viễn trợ ra sức chống phá hiệp định “lấn chiếm” và ‘tràn ngập lãnh thổ của ta. - Ta: Sau hiệp định lực lượng cách mạng có lợi cho ta, trong cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm ta đã đạt được một số thành quả nhất định, nhưng địch lại lấn chiếm trở lại. -> Ta kiên quyết đánh trả sự lấn chiếm của địch trên cả 3 mặt trận: Chính trị, quân sự, ngoại giao * Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm” - Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả sự “lấn chiếm” của địch. - Cuối 1974-đầu 1975 ta đã giành thắng lớn giải phóng tỉnh Phước Long. Ta có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho cách mạng miền Nam trong thời kì này. III- Gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam, giµnh toµn vÑn l·nh thæ tæ quèc. 1- Chñ tr¬ng, kÕ ho¹ch gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam. - Cuèi 1974-®Çu 1975, t×nh h×nh c¸ch m¹ng cã nhiÒu biÕn chuyển, ta quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai n¨m 1975-1976. - Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 ta sẽ lập tức gi¶i phãng miÒn Nam ngay n¨m 1975.. D- Củng cố: 1. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Pari? 2. Quân dân ta đã làm gì để đẩy cuộc kháng chiến ngày 1 thắng lợi? E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Hoàn thành giải phóng miền Nam + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 47: Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 1973-1975 (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được cuộc tổng tiến công chiến lược xuân 1975 (Chủ trương, diễn biến của 3 chiến dịch : Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, và chiến dịch Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, kĩ năng phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: Có lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc.. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Lược đồ chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.. C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B 2. Bài cũ: Kiểm tra bài tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ III- Gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam, giµnh toµn vÑn l·nh thæ tæ quèc. 1Chñ tr ¬ng, kÕ ho¹ch gi¶i phãng hoµn toµn miÒn Nam. ? Em hãy trình bày - Cuèi 1974-®Çu 1975, t×nh h×nh c¸ch m¹ng cã nhiÒu biÕn chuyÓn, ta chủ trương, kế hoạch quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975của ta trong giải 1976. phúng hoàn toàn - Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 ta sẽ lập tức giải phãng miÒn Nam ngay n¨m 1975. miền Nam?(Y-TB) 2- Cuéc Tæng tiÕn c«ng vµ næi dËy Xu©n 1975:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta?(K-G). ? Tại sao trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy ta lại chọn chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?(K-G) ? Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên?(Y-TB) ? Em hãy trình bày về chiến dịch HuếĐà Nẵng?(Y-TB) ? Em hãy trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh?(Y-TB) ? Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?(K-G) ? í nghĩa đối với quèc tÕ lµ g×?(Y-TB) ? Em h·y nªu nguyªn nh©n th¾ng lîi cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc? (Y-TB). * ChiÕn dÞch T©y Nguyªn (10-3->24-3-1975) - 10-3-1975 ta đánh Buôn Ma Thuột và nhanh chóng thắng lợi. đến 12-3 địch phản công chiếm lại nhng không thành phải cho quân rút tõ T©y Nguyªn vÒ gi÷ c¸c tØnh miÒn Trung - Đoán đợc ý đồ của địch, ta chặn đờng rút lui của địch. 24-3-1975, chiÕn dÞch kÕt thóc. * ChiÕn dÞch HuÕ-§µ N½ng (21-3->3-4-1975) - Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, Bộ chính trị quyết định tiến hµnh chiÕn dÞch HuÕ-§µ N½ng. - 21-3, ta đánh Huế chặn đờng rút chạy của địch - 26-3-1975 ta giải phóng Huế, 29-3 ta giải phóng Đà Nẵng, từ đó ®Ðn 3-4 ta gi¶i phãng nèt c¸c tØnh ven biÓm miÒn Trung. * ChiÕn dÞch Hå ChÝ Minh: - Từ 9-4 ta bắt đầu đánh Xuân Lộc. 16-4, phong tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. - 21-4 ta chiÕn th¾ng Xu©n Léc, ThiÖu tuyªn bè ®Çu hµng. - 17 giê ngµy 26-4, chiÕn dÞch Hå ChÝ Minh b¾t ®Çu. - 11 giê 30 phót ngµy 30-4 Sµi Gßn gi¶i phãng. - Tõ 30-4->2-5 c¸c tØnh cßn l¹i cña Nam Bé gi¶i phãng. IV- ý nghÜa lÞch sö, nguyªn nh©n th¾ng lîi cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ, cøu níc (1954-1975) 1- ý nghÜa lÞch sö - Trong níc: + Kết thúc 21 năm khángc hiến chống Mĩ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nớc ta. + Thống nhất đất nớc, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-Kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH. - Quèc tÕ: + Tác động mạnh đến nội tình nớc Mĩ + Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. + Đây là một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. 2- Nguyªn nh©n th¾ng lîi: - Chñ quan: + Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng với đờng lối chính trị, quân sự đúng đắn. + Chúng ta đã tạo dựng đợc khối đoàn kết dân đến mức cao nhất. + Có hậu phơng miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho c¸ch m¹ng miÒn Nam - Kh¸ch quan: + Cã sù ®oµn kÕt cña 3 níc §«ng D¬ng. + Cã sù ñng hé chÝ nghÜa, chÝ t×nh, cã hiÖu qu¶ cña c¸c níc XHCN vµ lùc lîng hßa b×nh d©n chñ trªn thÕ giíi.. D- Củng cố: 1. Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh trên lược đồ?.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?. E- Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK (127) - Chuẩn bị tiết sau: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n:4/5 Ngµy d¹y: Tiết 48. Lịch sử địa phương Phong trào cách mạng của nhân dân Quảng Bình năm 1930 đến trước tháng Tám 1945 A. Mục đích yêu cầu: - Tình hình chung của QB từ 1930-1945 - Phong trào đấu tranh của nhân dân QB từ khi có sự lãnh đạo của Đảng diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ - Cho HS thấy được tinh thần quật khởi của nhân dân QB trong cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước - Kĩ năng quan sát, đánh giá, nhận xét, phân tích B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh liên quan - Tư liệu liên quan C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B C D Đ E 2. Bài cũ: 1. Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám 2. Theo em nguyên nhân nào quyết định cho thắng lợi? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Tình hình chung: - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 càng khiến cho đời ? Trình bày tình hình chung sống của nhân dân vô cùng khổ cực của nước ta thời kì này? - Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản có sự chia rẽ lớn - 3/2/1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời *? Cuộc khủng hoảng kinh -> Vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng do Đảng cộng sản tế để lại hậu quả gì? đứng đầu - 1930-1931: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ mạnh *? Phong trào đầu tiên do - 1935: Phong trào đấu tranh đòi hòa bình, dân chủ phát Đảng lãnh đạo mang lại ý triển mạnh.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> nghhiax gì? ? Trình bày các phong rào của nhân dân ta chống Phát xít?. ? Nêu nguyên nhân khiến nhân dân QB vùng dậy đấu tranh? ? Trình bày diễn biến cuộc đấu tranh của nhân dân QB? ? Kể tên 1 vài phong trào đấu tranh tiêu biể? * ? Theo em phong rào nào tiêu biểu nhất? Vì sao?. - 1936: Mặt trận dân chủ Đông Dương được thành lập chống nguy cơ chủ nghĩa FX - 1939: Phong trào chống phản động Pháp và bọn phản động - 22/9/1940: Nhật nhảy vào Đông Dương - Mặt trận Việt minh được thành lập-> Đoàn kết lực lượng chống giặc II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Quảng Bình: 1. Nguyên nhân: - Đời sống nhân dân ngày một bần cùng do nạn sưu cao, thuế nặng - Cuộc khủng hoảng kinh tế khiến cho nông dân ngày càng điêu đứng 2. Diễn biến: - 1930: Một tổ nông hội đỏ được thành lập ở Lệ Thủy. Cơ sở phát triển dần về Quảng Ninh, Đồng Hới - Ở Quảng TRạch: Một số thanh niên yêu nước liên lạc với tỉnh ủy Nghẹ An, Hà Tĩnh gây cơ sở. Họ rải truyền đơn ở Ba Đồn - Bố Trạch: Nông hội đỏ được thành lập - 1/5/1930: Cờ đỏ búa liềm xuất hiện tạ Đồng Hới - 1931: Các đảng viên cộng sản bị giam tại nhà lao Đồng Hới tuyệt thực 11 ngày buộc tên công sứ phải nhượng bộ - 1933: Đảng lãnh đạo đòi giảm sưu thuế ở Bố Trạch, Quảng Trạch, Lệ Thủy - 1934: 200 nhân dân ở Bố Trạch biểu tình phản đối việc bị bắt đi làm đường lên Phong Nha - 1936-1939: Cuộc đấu tranh chống lao động công ích tại sân bay Đồng Hới - 3/1945: Cơ sở Đảng ở Đồng Hới lãnh đạo nhân dân mít tin đả đảo quan lại tham ô -> Phong trào thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước quyết tâm đấu tranh chống kẻ thù. *? Hãy nhận xét phong rào đấu tranh của nhân dân Quảng Bình? D. Củng cố: 1. Trình bày tình hình chung của nước ta ở thời kì này? 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân QB diễn ra như thế nào? E. Hướng dẫn học bài: - Làm bài tập - Học bài cũ - Đọc và tìm hiểu trước bài mới F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc..................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngµy so¹n:4/5 Ngµy d¹y: Tiết 50 Chương VII: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Kế hoạch chương A. Mục đích yêu cầu: - Nội dung chính của l;ịch sử Việt nam từ 1975 đến 2000 - Công cuộc cải cách đổi mới của Đảng dành được nhiều thành tựu vang dội - Cho học sinh tin tưởng vào khả năng lãnh đạo của Đảng, ra sức học tập góp phần xây dựng quê hương giàu mạnh - Kĩ năng quan sat, đánh giá, phân tích, nhận xét, rút ra kết luận B. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tư liệu dạy máy chiếu - Bản đồ liên quan - Tranh ảnh liên quan. Bài 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 A- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được tình hình hai miền Nam-Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 - Những biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế của hai miền Nam-Bắc. - Chúng ta hoàn toàn thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3- Thái độ: - Có lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết Bắc-Nam, tinh thần độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc. - Tin tưởng ở sự lãnh đạo sáng suốt, khôn khéo tài tình của Đảng. B- Chuẩn bị: - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh liên quan C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B C D Đ E 2. Bài cũ: 1. Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân QB diễn ra như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Em hãy cho biết sau đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc nước ta có những thuận lợi gì? * ? Bên cạnh những thuận lợi thì miền Bắc nước ta đã gặp phải những khó khăn gì?. ? Còn tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân 1975 có những thuận lợi gì?. ? Thành tựu mà miền Bắc đạt được là gì?. ? Miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế như thế nào?. NỘI DUNG I- Tình hình hai miền Bắc – Nam sau Đại thắng xuân 1975: 1- Miền Bắc : * Thuận lợi: - Từ 1954->1975, cách mạng XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. * Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề: + Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá. + 50 vạn ha rừng bị bỏ hoang + Một triệu ha rừng bị chát độc và bom đạn. + Hàng triệu người thất nghiệp 2- Miền Nam: * Thuận lợi: - Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới và nguỵ quyền hoàn toàn sụp đổ. * Khó khăn: - Kinh tế miền Nam phát triển theo lối TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào bên ngoài. - Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại II- Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa ở hai miền đất nước: 1- Miền Bắc: - Giữa 1976 miền Bắc căn bản hoàn thành khôi phục và phát triển kinh tế. - Thành tựu: + Diện tích lúa và hoa màu tăng. + Nhiều công trình, nhà máy được xây dựng, mở rộng. + Các sản phẩm quan trọng đều đạt và vượt mức trước chiến tranh. + Làm tròn nghĩa vụ hậu phương 2- Miền Nam: - Khẩn trương tiếp quản vùng mới giải phóng. - Chính quyền cách mạng và các đoàn thể nhanh chóng được thiết lập. - Hàng triệu đồng bào được hồi hương. - Tuyên bố xóa bỏ bóc lột phong kiến. - Quốc hữu hóa ngân hàng, phát hành tiền mới. - Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội được tiến hành. III- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> (1975-1976) ? Em hãy cho biết Hiệp định pari có ý nghĩa như thế nào?. ? Vậy nước ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào?. ? Nội dung của kì họp đó là gì?. * Quá trình: -Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. + Tháng 9-1975, Hội nghị BCHTWƯ đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước + 25-4-1976, cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tiến hành. + 24-6->3-7-1976, Quốc hội khóa VI đã họp kì họp đầu tiên tại Hà Nội * Nội dung của kì họp: - Chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. - Đổi tên nước, quyết định Quốc h uy, Quốc Kì, Quốc ca. - Thủ đô: Hà Nội; Thành phố Sài Gòn đổi là thành phố Hồ Chí Minh. - Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của Nhà nước. - Bầu ban dự thảo Hiến pháp. - ở địa phương: tổ chức thành 3 cấp. D- Củng cố 1. Em hãy cho biết sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc nước ta đã có những thuận lợi và khó khăn gì? 2. Đảng ta đã làm gì để thống nhất về mặt nhà nước? E- Hướng dẫn học bài - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ… + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm: - Néi dung kiÕn thøc............................................................................................ - Phương ph¸p gi¶ng d¹y...................................................................................... - H×nh thøc tæ chøc líp häc.................................................................................. - ThiÕt bÞ d¹y häc.................................................................................................. Ngµy so¹n:10/5 Ngµy d¹y: Tiết 51: Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) A- Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1- Kiến thức: - Nắm được sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới. - Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, nhận định, đánh giá những sự kiện lịch sử. 3- Thái độ:- Có lòng yêu nước gần với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, cộng tác và học tập. - Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới đất nước. B- Chuẩn bị : - Bài soạn, SGK - Tranh ảnh liên quan C. Nội dung tiến trình: 1. Ổn định: 9A B C D Đ E 2. Bài cũ: 1. Em hãy cho biết sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc nước ta đã có những thuận lợi và khó khăn gì? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Đảng ta chủ trương I- Đường lối đổi mới của Đảng: đổi mới trong hoàn * Hoàn cảnh: cảnh nào? + Sau khi đất nước thống nhất chúng ta đã thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng ? Đường lối đổi mới kể, nhưng cũng gặp không ít khó khăn. được đề ra từ khi nào? - Thế giới: + Liên Xô và Đông Âu đang khủng hoảng, quan hệ quốc ? Nội dung của đường tế có nhiều thay đổi. lối đổi mới là gì? -> Đảng chủ trương đổi mới * Đường lối đổi mới: ? Mục tiêu của kế - Được đề ra từ Đại hội VI (12-1986), được bổ sung và hoạch 5 năm lần này là điều chỉnh ở Đại hội VII; VIII; IX. gì? II- Việt nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) * Kế hoạch 5 năm 1986-1990: - Mục tiêu:+ cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. - Thành tựu: -> Đời sống nhân dân ổn định hơn. ? Em hãy trình bày * Kế hoạch 5 năm (1991-1995) những thành tựu chúng - Mục tiêu:+ Cả nước phấn đấu vượt qua khó khăn thử ta đạt được trong kế thách, ổn định và phát triển kinh tế-xã hội, đưa nước ta hoạch 5 năm (1986- thoát ra khỏi khủng hoảng. 1990) - Thành tựu: + Kinh tế tăng trưởng nhanh, lạm phát được đẩy lùi, kinh ? Em hãy cho biết mục tế đối ngoại phát triển..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> tiêu của kế hoạch 5 + Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. năm lần này là gì? * Kế hoạch 5 năm (1996-2000): - Mục tiêu: ? Thành tựu mà ta đạt + Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi được trong kế hoạch 5 đôi với giải quyết vấn đề bức xúc của xã hội. năm 1991-1995 là gì? + Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng, cải thiện đời sống nhân dân ? Em hãy trình bày - Thành tựu: mục tiêu của kế hoạch + Kinh tế tăng trưởng khá, kinh tế đối ngoại tiếp phát 5 năm 1996-2000? triển. + An ninh quốc phòng tăng cường. ? Thành tựu mà kế + Quan hệ đối ngoại mở rộng. hoạch 5 năm lần này * ý nghĩa lịch sử của đổi mới: đạt được là gì? - Thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân ta. * ? Theo em, những - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc. thành tựu ta đạt được - Nâng cao vị thế nước ta trên trướng quốc tế. trong 15 năm đổi mới * Hạn chế: có ý nghĩa như thế nào - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả cạnh tranh * ? Trong quá trình đổi thấp. mới chúng ta còn có - Một số vấn đề bức xúc, chậm giải quyết. những hạn chế gì? - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức của một số cán bộ đảng viên... D- Củng cố: 1. Em hiểu đổi mới đất nước đi lên CNXH là như thế nào? 2. Thành tựu mà ta đạt được là gì? E-Hướng dẫn học bài: - HS học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tiết sau: Hoàn thành giải phóng miền Nam + Thầy: Bài soạn, SGK + Trò: SGK, vở ghi, soạn bài. F. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n:10/5 Ngµy d¹y:. Tiết 52 Bài 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những kiến thức: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến nay. Các giai đoạn chính và đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, những bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình đó. 2. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Trên cơ sở hiểu rõ quá trình đi lên của dân tộc, củng cố cho các em niềm tự hào dân tộc. Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, hệ thống và sự lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm của từng thời kỳ. B- THIẾT BỊ - GV : Tranh ảnh lịch sử tiêu biểu từ 1919 đến năm 2000. - HS : Tư liệu sưu tầm về lịch sử giai đoạn từ 1919 đến 2000. C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định: 9A B C D Đ E 2. Kiểm tra bài cũ : ? Cách mạng XHCN ở nước ta chuyển sang thời kỳ đổi mới trong hoàn cảnh nào ? ? Nêu những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ ? Nêu nội dung nổi bật I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình của giai đoạn (1919lịch sử. 1930) ? 1- Giai đoạn từ 1919-1930. - Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2 đã * ? Theo em sự kiện đưa xã hội nước ta chuyển sang chế độ thuộc địa nửa nào tiêu biểu nhất? Vì phong kiến. sao? - 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng cách mạng và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. 2- Giai đoạn từ 1930-1945. - Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu ? Nêu nội dung cơ bản tranh qua 3 cao trào cách mạng (1930-1931), (1936của giai đoạn (1930- 1939) và (1939-1945). - Khi các nước đồng minh đánh bại phát xít Nhật, Đảng 1945) ? đã lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. 3- Giai đoạn 1945-1954. - 19/12/1946: Kháng chiến toàn quốc. ? Nội dung nổi bật của - 7/5/1954: Chiến thắng lịch sử Điện biên Phủ. Hiệp định giai đoạn (1945-1954) ? Giơnevơ được ký kết. 4- Giai đoạn 1954-1975. - Đất nước tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. ? Nêu nội dung cơ bản - Đảng lãnh đạo hai miền thực hiện hai nhiệm vụ chiến của giai đoạn (1954- lược: Miền Bắc xây dựng XHCN; Miền Nam tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1975) ?. ? Giai đoạn 1975 đến nay có những sự kiện nào nổi bật?. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Nêu bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam (1919 – Nay)? - Thảo luận cử đại diện trả lời. - Nhận xét – Bổ sung – kết luận. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - Ngày 30/4/1975 Đất nước hoàn toàn giải phóng. 5- Giai đoạn 1975 đến nay. - Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng CNXH. - Công cuộc đổi mới giành được nhiều thắng lợi trên nhiều lĩnh vực chủ yếu là về kinh tế. II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. - Củng cố tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế. dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của cách mạng. - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam luôn là nhân tố hàng đầu của mọi thắng lợi.. D. Củng cố: 1. Những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1930 đến nay? 2. Nguyên nhân của những thắng lợi của ta trong giai đoạn này? E. Hướng dẫn: Chọn 10 sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu theo mẫu: TT Thời gian Sự kiện. F. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span>