Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De thi thu vao 10 Le Quy Don Dien Bien 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.93 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN</b>


<b>TRƯỜNG THPT CHUN LÊ Q ĐƠN</b>
<i>Đề thi có 01 trang</i>


<b>KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA</b>
<b>Năm học 2015 – 2016 </b>


<i> Thời gian 120 phút (Không kể thời gian giao đề)</i>
<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1.</b><i>(1,5 điểm) </i>


Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn


Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu dược dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết
tủa M ngoài khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung


nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. Viết các phương


trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>Câu 2.</b><i>(1,0 điểm) </i>


Nhỏ từ từ dung dịch chỉ chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các
dung dịch (riêng biệt) sau: HCl (có hịa tan 1 giọt phenolphtalein); FeCl3; Al(NO3)3; Ca(HCO3)2. Giải


thích hiện tượng thu được, viết phương trình hóa học minh họa.


<b>Câu 3.</b><i>(1,0 điểm) </i>



Khơng dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH,
NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.


<b>Câu 4.</b><i>(1,5 điểm) </i>


Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, Hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)
điều chế: rượu etylic, polietilen, axit axetic, ety axetat, metyl clorua, poli vinyl clorua


<b>Câu 5.</b><i>(1,0 điểm)</i>


Hịa tan hồn tồn 11,96 gam một kim loại kiềm trong 73 gam dung dịch HCl 20%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 28,2 gam chất rắn. Xác định tên kim loại kiềm.


<b>Câu 6.</b><i>(1,0 điểm) </i>


Dẫn H2 (dư) đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO, nung nóng cho đến khi phản ứng xảy


ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần
trăm số mol mỗi chất có trong hỗn hợp X.


<b>Câu 7.</b><i>(1,5 điểm)</i>


Một hỗn hợp X gồm Na và Al.


- Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được 1,344 lít khí, dung dịch Y và phần không tan Z.


- Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,832 lít khí. Các phản ứng đều xảy ra hồn
tồn, các thể tích khí đo ở đktc.



1. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam X.


2. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 0,78 gam kết tủa.
Xác định nồng độ mol/l của dung dich HCl


<b>Câu 8.</b><i>(1,5 điểm)</i>


<b>1.</b> <i>(0,5 điểm)</i> Đốt cháy hoàn toàn 45 gam một hợp chất hữu cơ thu được 66 gam khí CO2 và 27 gam


nước. Biết khối lượng mol chất hữu cơ là 180 g/mol. Xác định cơng thức phân tử của hợp chất
hữu cơ đó.


<b>2.</b> <i>(1,0 điểm)</i> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hi đrocacbon mạch hở A và B, thu được


15,68 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt


cháy hồn tồn thì thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Biết khi cho hỗn hợp X vào


dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16 gam. Xác định công thức phân tử, tính khối
lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X.


</div>

<!--links-->

×