Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

So sánh sự tương đồng của một số xét nghiệm hoá sinh trên máy alinity và c8000 tại bệnh viện đại học y hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.22 KB, 50 trang )

NGUYÊN NGỌC .MAI
SO SÁNH sụ’TƯƠNG ĐÔNG CỦA MỌT SÔ XÉT NGHIÊM
HOÁ SINH TRÊN MẢY ALINTTY VÀ COBAS 8000
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HA NỘI
Chuyên ngành : Xét nghiệm y học
.Mà ngành : D720332
KHÓA LUẬN TÓT NGHI Ẹp cũ NHÀN Y KHOA
KHĨA 2017-2021
Ngirịi hưóng dẫn khoa học:
Ths. Lé Hồng Bích Nga

LỊÌ CÁM ƠN

TM/ V*:


Dê có được kểt quớ học tụp như ngày hịm nay em xin cảm ơn nhũng thầy cô
giáo đă vờ (tang công lác tại trường Dại học Y Hà Nội và Khoa Kỳ thuật Y học,
những người đà luôn tận tâm dạy bao. truyền dạt kiến thức cho các lớp nhân viên y
tề cùa lương /ai góp phần bao rê và chàm sóc sức khoe cho mọi người.
Em xin chân thành gin lời câm ơn sâu sắc nhất dền ThS. Lê Hồng Bích Nga giáng viên Bộ mơn Hóa sinh lâm sàng. Khoa Kỳ thuật Y học dà hết lòng hưởng dần.
chi bao tợn tính và dóng góp nhiều ý kiến quý- báu giúp em trẽn con dường học rập
và nghiên cứu khoa học.
Em xin gưi lời cam ơn dền các thầy cò và anh chị trong Khoa Xét nghiệm Bỹìtlì viện Dại hục Y Hà Nội dà giúp dỡ em rầĩ nhiệt rinh, tụo mọi thuận lợi cho em
trong q trinh thực hiện và hồn thánh khóa luận này.
Em xin chân thành gưi lời cam ơn tởì Ban Giám hiệu. Phóng Quàn lý dào tạo
trường Dụi học Y Hà Nội dã tạo mọi diều kiện thuận lợi cho em dược học tập rèn
luyện và tu dưỡng tụi trường.
Cuối cùng em xỉn bày to lòng biết ơn tới cha mẹ, nhừng người dà sinh thành
và nuôi dạy em. cùng vởi nhừng người thân trong gia dinh, anh em bạn bè dã dộng
viên chia sé giúp dở em trong suốt thời gian học tập.


Hà Nội. 25 tháng 5 nãm 2021
Sinh viên
Nguyền Ngọc Mai
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan lất cá số liệu trong khỏa luận này là trung thực và chưa từng
được cõng bố trong bất kỳ cõng trinh nghiên cứu não khác.
Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nhùng cam kết này.
Hà Nội, 25 tháng 5 nám 2021
Sinh viên

TC V*:


Nguyền Ngọc Mai

TC V*:


MỤC LỤC
DANH MỤC CHŨM ÉT TÁT
DANH MỤC HĨNH ÁNH
DANH MỤC BẢNG
DẠT VẢN DÊ__________________________________________________..._____1
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN_____________________________________________3
1.1. Thực nghiệm so sánh phương pháp............................................................3
1.1.1. Khái niệm so sánh tương dóng............................................................3
1.1.2. Mục đích so sánh tương đồng..............................................................4
1.1.3. Khi nào cần phai đánh giá sự tương dồng...........................................5
1.1.4. Phương pháp so sánh (comparative method).......................................6

1.2. Mầu nghiên cứu.........................................................................................7
1.2.1. Sổ lượng mầu bệnh phàm....................................................................7
1.2.2. Phân tích màu.....................................................................................s
1.3. Các phương pháp phân tích dữ liệu............................................................9
1.3.1. Phân tích ưực quan.............................................................................9
1.3.2. Phân tích định lượng sự khác biệt......................................................14
1.4. Tiẻu chuấn chấp nhận:.............................................................................16
1.5. Giới thiệu vẻ hai máy xét nghiệm hỏa sinh Roche Cobas 8000 vã
Aiinity Abbott vã một số phương pháp xét nghiệm hỏa sinh cơ băn..................16
CHƯƠNG II: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu ..... 18
2.1...................................................................................................................... Đị
a điểm, thời gian nghiên cửu..................................................................................18
2.2. Đối lượng, vật liệu nghiên cứu.................................................................18
2.3. Vật tư. trang thiết bị. hóa chất thuốc thư nghiên cứu...............................18
2.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................19
2.5. Sơ dồ nghiên cứu.....................................................................................21
CHƯƠNG III: KÉT QUẢ NGHIÊN CƯU........................................................ 27
3.1. Kct qua so sánh sự khác biệt cua mẫu bệnh nhàn trẽn 2 máy Cobas vả
Aỉinity bàng mõ hinh hồi quỵ tuyến tính...........................................................27
3.2. Kct qua so sành sự khác biệt cua mẫu bệnh nhàn trên 2 mây Cobas vá
Alinity bằng phương pháp đồ thị khác biệt........................................................31
3.3. Kct qua ước tính độ lệch từ dỗ thị khác biệt (Difference plot)..........37
3.4. Kct quá ước tính độ lệch từ mỏhinh hồi quy Passing-Bablok..................39
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN______________________________________________41
4.1. Mầu nghiên cứu.......................................................................................41
4.2. Phân tích trực quan..................................................................................43
4.3. Phân tích định lượng................................................................................45
KÉT LUẶN.......... ...................—........................................ ....................... 54
TÀI LIỆU THAM KHÁO.........._..................................................................... 55


TM/ V*:


DANH .MỤC CHỮ VIẾT TÁT

STT

Ký hiệu chìr vict tât

Chừ viết dầy đu

1

ALT

Alanine Aminotransferase

2

AST

Aspartate .Aminotransferase

3

CI

Confidence Interval

4


CLSI

Clinical & Laboratory Standards Institute

5

GGT

Gamma Glutamyl transferase

6

ISO

International Organization for Standardization

7

OLR

Ordinary Linear Regression

s

SD

Standard Deviation

TM/ V*:



DANH .MỤC HÌN H ẢNH
Hình 1.1. Biêu đồ phản tán biếu thị giá trị pHCG.................................................10
Hình 1.2. Các dụng khác nhau cua biểu đồ khác biệt............................................12
Hình 13. Máy Roche Cobas 8000......................................................................... 17
Hình 1.4. Máy Abbott Alinity................................................................................17
Hình 2.1. Các kha nâng xày la với độ lệch ước tính..............................................25
Hình 3.1. Biêu đồ phân tán so sánh kềt quá xét nghiệm Glucose chạy trẽn mây
Cobas và Alinity..................................................................................28
Hĩnh 3.2. Biêu đồ phân tán so sánh kết qua xét nghiệm AST chạy trẽn mây
Cobas và Alinity..................................................................................28
Hình 3.3. Bicu đồ phân tán so sánh kết qua xẽt nghiệm ALT chạy trên mảy
Cobas và Alinity..................................................................................29
Hình 3.4. Biêu đổ phân tán so sảnh kết qua xét nghiệm GGT chạy trên mảy
Cobas và Alinity..................................................................................29
Hĩnh 3.5. Biếu đồ phân tán so sảnh kct quá xét nghiệm Cholesterol chạy trẽn
mây Cobas và Alinity..........................................................................30
Hình 3.6. Biêu đồ phàn tân so sánh kết qua xẽt nghiệm Ưrea chạy trên máy
Cobas vả Alinity..................................................................................30
Hình 3.7. Biêu đồ khác biệt trong so sánh kct qua xẽt nghiệm Glucose chạy
trên 2 mảy Cobas 8000 và Alinity.......................................................31
Hĩnh 3.8. Bicu dỗ khãc biệt ttong so sánh kct qua xét nghiệm AST chạy trên 2
mảy Ccbas 8000 vả Aỉinity..................................................................32
Hĩnh 3.9. Biểu dồ khác biệt ưong so sánh kết qua xét nghiệm ALT chạy trên 2
máy Cobas 8000 vã Alinity..................................................................33
Hinh 3.10. Biêu đồ khác biệt trong so sành kết qua xét nghiêm GGT chạy trẽn
2 máy Cobas 8000 vả Alinity...............................................................34
Hình 3.11. Biếu đỗ khác biột trong so sánh kết qua xét nghiệm Cholesterol


TM/ zfci

GẠ:

• -U


chạy trài 2 máy Cobas 8000 vã Aiinity................................................35
Hinh 3.13. Biếu đổ khác biệt trong so sành kết quà xét nghiệm Urea chạy trãi
2 mây Cobas 8000 và Alinity...............................................................36
Hình 4.1. Biêu đổ khác biệt sầp xếp theo mức nồng độ........................................48

TM/ V*:


DANH MỤC BÀNG

Bang 2.1 .Phương pháp xét nghiệm hóa sinh sư dụng trong nghiên cứu..............22
Báng 22.Phiên giai kểt quá độ lệch.......................................................................25
Bang 3.1. Kốt quá phân tích lương quan bang phương pháp hơi quỵ PassingBablok................................................................................................27
Bang 3.2. Kổt qua ước tính độ lệch từ bicu dồ khác biệt có sai số hệ thống
tỷ lệ.....................................................................................................37
Bang 3.3. Kct qua ước tính độ lệch từ biêu đổ khác biệt cỏ sai sổ hệ thống
hằng định............................................................................................38
Bang 3.4. Kct qua ước lính độ lệch giừa hay máy từ mị hình hơi quy Passing
Bablok................................................................................................39


1


ĐẬT VÁN ĐÈ
Phòng xét nghiệm được còng nhận tiẻu chuẩn ISO 15189 cỏ hai hay nhiều
máy hóa sinh hoặc các quy ưinh xẽt nghiệm khác nhau, cần so sánh tương đồng kết
qua xẽt nghiệm. Việc so sánh tương đồng kết qua xẽt nghiệm dược tiến hành khi bất
đấu đưa vào một mày xét nghiệm hỏa sinh mới thay thế cho một máy xét nghiệm
hóa sinh dang dược sứ dụng thường quy. hoặc dối với các phòng xẽt nghiệm lớn.
khi dồng thòi hai mày xét nghiệm được sư dụng luân phiên nhau hoặc cùng lúc dè
nâng cao nàng suất xét nghiệm, dộc biệt với cãc phơng xét nghiệm có lượng mầu
lớn.
Sự tương thích về két qua cùa các mây xét nghiệm khác nhau cho sự so sảnh
các kct qua riêng biệt với các khoang tham chiếu thích hợp dẻ dâng hơn. Việc so
sánh cùng có tác dụng cung cầp cãc kết qua xét nghiệm nhanh chóng vã tin cậy, dậc
biệt quan trọng trong phỏng cấp cứu. mà không cần quan tâm rang dã thực hiện xẽt
nghiệm bang may xét nghiệm nào. Điều nãy dám bao cho việc châm sóc bệnh nhân
tốt nhất và lã diêm chính trong cái tiến liên tục chất lượng phòng xét nghiệm theo
ISO 15189 [1].
Hiện nay. cỏ rắt nhiều phương pháp thống kê được sử dụng de so sánh sự
tương đổng như: phương pháp phản tích dừ liệu tính tốn độ lệch, vè đồ thị phàn
tán (scatter plot) kết hợp vởì phàn tích hồi quy và vè dồ thị khác biệt (difference
plot). Vìộc sư dụng kết hợp các phương pháp với những thuật tốn thống kê thích
hợp cho phép chủng ta dưa ra kết luận chính xảc về mức dộ tương đồng giừa 2 máy
xét nghiệm.
Hai hệ thống máy hóa si nil tự dộng là Roche Cobas sooo và Abbott Alinity lả
hai hộ thống xẽt nghiệm tự dộng dang được sư dụng tại Khoa Xét nghiệm. Bệnh
viện Đại học Y Hà Nội. Đây là hai hộ thống có cõng suẩt lớn. đãp ứng nhu cầu sư
dụng trong các phịng xẽt nghiệm hóa sinh làm sàng có số lượng mảu lớn và liên

TM/ V*:



2

lục. Việc sứ dụng dồng thời hai máy Cobas sooo và Alinity trong phông xét nghiệm
cho phép nâng cao nâng suất, tốc độ tra kết quá xét nghiệm; tuy nhiên, cũng đặt ra
yêu cầu phái xây dựng quy trình thư nghiệm so sánh, sử dụng phương pháp và các
phép thống kê thích hạp đê đánh giá sụ tương dồng kct qua xét nghiệm giừa hai
máy. Vì vậy. dể tài “So sánh sự tương dồng cúa một số xét nghiệm hoá sinh trèn
máy Alinỉty vã Cobas 8000 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội" dược lien hành nhằm
mục tiêu:
"So sánh tương dồng kết qua cùa một số xét nghiệm hoá sinh được thực
hiện trẽn hai mây hoá sinh tự động Alinity vã Cobas 8000 tại Bệnh viện Đại học Y
Hà Nội.”

TM/ V*:


CHƯƠNG 1: TONG QUAN

1.1.

Thực nghiệm so sánh phương pháp

1.1.1. Khái niệm sơ sánh tirưng đồng
Sự tương dồng hay sự tương đương cùa các kết quã xét nghiệm được định nghía là sự
giống nhau về mặt toán học cùa các kết quá xét nghiệm khi phân tích trãi củng một mẫu trẽn
cãc mây xét nghiệm khác nhau. Cãc kết quá dược nhận định là tương dương khi sự sai khác
cùa chúng là nhỏ và đồng thời thắp hơn giá trị tối da cho phép, dược quy dịnh trong cãc tiêu
chuân chằp nhận [2], [3].
Thục nghiệm so sánh phương pháp (Method comparison) được thực hiện khi có một
phương pháp mới thay the phương pháp hiện tại. Cụ thê. khi phòng xét nghiệm lap đặt hộ

thóng mây mới. khi thay địi Id QC. lỏ thuốc thứ. hoặc cỏ biến dối phương pháp phân tích.
Nếu một mẫu bệnh nhân chi phàn tích trẽn một hệ thong máy xẽt nghiệm trong suốt quá
trình khâm chừa bệnh thi hoàn toàn cỏ the ưa kết qua bỉnh thường mà không nhắt thiết phai
so sánh tương dồng. Tuy nhiên, rất khó dê xác định bệnh nhân vả chi chạy trên một hệ thống
nên cần so sánh tương dồng để dam bao kết qua trá ra phủ họp. Trong thực te. hai phương
pháp phản tích có thê dược dánh giá là tương dương (equivalent), có thê trao dối dược
(commutable) hoặc không tương dồng (incompatible) [4].
Các phương pháp là tương dương (equivalent) nếu chúng cung cấp các kết qua như
nhau trong độ không chinh xác vồn cỏ cua nỏ. Chúng cỏ thê thay thế cho nhau mả không
làm giám độ xác thực cua xét nghiệm.
- Các phương pháp có thê trao đồi dược (commutable) nếu chúng cung cấp các kết qua
tương đương nhau trong giới him cho phép về y khoa (medical tolerance interval). Chúng có
thê khơng thật sự tương dương nhau


4

nhưng chúng có thê thay thế cho nhau mà khơng lảm mất kha nâng chân đoán bệnh cùa kết
quá xét nghiệm.
- Các phương pháp không tương đồng (incompatible) dần đến kết quá cỏ sai sổ lởn hơn
giới hạn cho phép.
Phương pháp mới chi có thê được dưa vào sứ dụng trong phịng xét nghiệm nếu nỏ
khơng lãm giam giá trị chân đốn và theo dõi bệnh. Như vậy. ticu chí dê chấp nhận phương
pháp mới là tương đương hay có thê trao dơi được [4].
1.12. .Mục đích so sánh tương dong
Phòng xét nghiệm sứ dụng nhiều hộ thống xét nghiệm từ các nhã san xuất khác nhau
dê thực hiện củng loại xét nghiệm là một thực tể thường gặp trong các phông xét nghiệm
hiện nay. Điều nãy đật ra một câu hôi rang liệu hai phương pháp cỏ the thay thề cho nhau mà
không ánh hướng đến kết quá xét nghiệm vã kết lu<ận cho bộnh nhàn hay không.
Giá ưị chân doãn bệnh với cảc xét nghiệm cùa bệnh nhàn sè được tối ưu hỏa nếu hệ

thống xẽt nghiệm dưa ra các kết qua trong tầm ki êm soát thống kẻ. tức là nhùng ket qua dó
phai có dộ ổn định và nhất quán trong suồt quá trinh chân đoán, theo dời diều trị bộnh nhân
[3]. Do vậy. so sánh tương dồng giữa các phương pháp, các kết qua xét nghiệm cua cảc máy
xét nghiệm khác nhau cần dược thực hiện định kí. Đây lã nhiệm vụ cằn thiết dè dam bao hộ
thống xét nghiệm nói riêng và hộ thống chain sỏc sức khoe nói chung hoạt dộng hiệu qua vã
tối ưu cho bệnh nhàn, do:
- Càc phòng xét nghiệm vói cảch thức tơ chức và địa diem da dạng, vi vậy yêu cầu cãc
thiết bi phái dirợc hiệu chuán và tiêu chuần hỏa. bất buộc phai có sự tương dồng về kết qua
giừa Iihừng mày xét nghiệm khác nhau.
- Nhùng phòng xét nghiệm lớn cỏ nhiều thiết bi hoạt động tại cùng vi trí. có thê cung
cấp két qua xét nghiộm cho mồi bệnh nhãn trong suốt giai đoạn chăm sóc sức khoe cùa bệnh
nhân đó.
- Có nhiều sự thay đôi trong việc lẩy mầu và thuốc thứ. quy trinh thực hiện hiẽu chuẩn,
bao tri và một sổ việc khác có thê xây ra gày anh hưởng đến kết qua xét nghiệm bệnh nhản.

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


5

1.13. Khi nào cần phái đảnh giá sự tương đồng
So sánh sự tương đồng giữa kết quá cua hai máy xét nghiệm cỏ thê tiến hành theo
nhiều mức độ khác nhau:
- Đánh giá thưởng xuyên - Frequent monitoring (vi dụ: hàng ngây, hàng tuần..)
Đánh giá thường xuyên là mức đánh giã được thực hiện liên tục. theo nhu cầu phân
lích, đảnh giá cua tửng xẽt nghiệm. Dành giã thường xuyên được thực hiện trên cờ mầu nhó.
với số lần thứ nghiệm chạy lập lại thấp. Có thê thây dây lã một phương pháp re tiên. ít dõi
hói vê cá so lượng mẫu nghiên cứu. thời gian, và diều kiện vật lư. trang thiết bị, hóa chất cằn

sư dụng. Tuy nhiên, phương pháp này cần được thực hiện hảng ngây cho nén lóng clũ phi
thực hiện hại là đắi lum so với hai phương pháp cịn lại. Bẽn cạnh dó. phịng xêt nghiệm côn
cỏ the sư dụng chinh kết qua chạy xét nghiệm cúa bệnh nhãn (hưởng quy lãm dữ liệu đánh
giá. Ưu điểm cua phương pháp này là có nhiều sổ liệu thống kê, có thê dánh giá sự tương
đồng theo thời gian, quan sát sự biến đôi từ từ cua kct quá xét nghiệm. sỗ liệu cụ thê dưa ra
những gợi ý VC khuynh hướng thay đối. cỏ ý nghía đặc biệt quan trọng trong việc dành già
nhũng sai số hệ thống và kiến nghị giai pháp phù hợp.
- Đánh giá định ki Periodic monitoring (vi dụ: hãng quý. hai lần 1 nâm).
Đánh giá định kỉ được tiến hành ở cãc phịng xét nghiệm có hộ thống máy mõc luòn
trong tinh trạng ổn định, với các máy xét nghiệm đưa ra kết q có độ chính xác cao. phịng
xét nghiệm ít gặp hiện tượng bất đồng kết quá xét nghiệm giừa hai máy. Đánh giá định kỳ
được tiến hãnh với tần suất ít hem nhưng yêu cầu khắt kite, cụ the hơn so với đánh giá
thưởng xuyên. Cụ thê. mỗi mẫu được chạy lộp lại nhiều lần. với cỡ màu lớn vả trên nhiều
mức nồng độ khác nhau. Do vậy. (lánh giá (lịnh kỳ (lịi hói (láp ứng về mặt tài chính, hóa
chất, trang thiết bị cao hơn hãn.
- Đánh giá trong trường hợp đặc biệt - Speacial cause testing.
Đánh giá không dược đưa vào tiến hành thường quy mã chi được thực hiện khi cỏ
nhùng bất thường, khuyên cáo cua các tổ chức y tế. khi có những canh cáo trong làm sang.
hoặc thay đôi lô thuốc thứ. khi thay thế cảc bộ phận hoặc một phẩn hộ thong mảy móc. bao

TM/ V*:

4Ả 'V.


6

dưỡng định kỳ. bất thường về ngoại kiêm hoặc khi các thơng số thong kẽ có nhiều biến dộng
lớn.
Thư nghiệm so sánh sự tương dồng kết qua giừa các hệ thống do lưỡng dược thực hiện

khi đà cỏ sự thám định ban dầu. khi mã hệ thống do lường dã dược dam bao chất lượng xẻt
nghiệm và tuân thu mọi khuyến cáo mã nhà san xuất dưa ra. Thư nghiệm so sánh sự tương
dồng cùng lả một phần cua quy trinh dam bao chất lượng xét nghiệm và gỏp phần dưa ra
những dắu hiệu cánh cảo khi các phương pháp do lường cần dược xem xẽt vã cô những hành
dộng khắc phục [3].
1.1.4. Phương pháp so sánh (comparative method)
Phương pháp phân lích được sư dụng dê lãm cơ sờ so sảnh phai dược lira chọn cần
thận vi việc diễn giãi kết qua cùa phương pháp thư nghiệm sè phụ thuộc vảo phương pháp
này. Phương pháp dược lựa chọn phai dam bao các tiêu chi VC (lộ chinh xác vả tin cậy; cỏ
thè lira chọn một phương pháp dang dược sứ dụng tại phịng xẻt nghiệm (dà dược xác nhận
trước dó), phương pháp được cãc nhà san xuất còng bố, hoặc phương pháp tham chiêu được
ghi nhận. Trong đó. lỗi ưu nhất nên sư dụng phương pháp tham chiếu làm phương pháp cơ
sờ đề so sánh [5] [6]. Phương pháp tham chiếu là phương pháp chất lượng cao mâ kểt qua
thu được từ phương pháp này chính xác trong suốt thực nghiệm so sánh phương pháp. Bât
kỳ sự khác biệt giừa một phương pháp thư nghiệm (test method) và một phương pháp tham
chiều dược sư dụng trong thực nghiệm so sánh phương pháp đều dược cho là sai số cua
phương pháp thử nghiệm ví phương pháp tham chiêu được coi như lã chính xác.
Thuật ngữ “phương pháp so sánh" (comparative method) là một thuật ngữ tông quát
hơn và không ngụ ý ring sự chinh xãc cua phương pháp này đà được chủng minh bang lư
liệu. Hầu hết câc phương pháp thưởng quy cua phông thi nghiệm thường rơi vã thê loại nãy.
Bầt kỹ sự khác biệt giữa một phương pháp thư nghiệm (test method) vả một phương pháp
thưởng quy (routine method) phải được phiên giai một cách cân thận. Thực nghiệm so sánh
phương pháp ước tính độ lệch (bias) giữa hai phương pháp và khoang tin cậy cua nỏ ớ bất kỳ
nồng độ náo. Phương pháp so sánh cỏ thè sư dụng cũng dơn vị hoặc chuyển đối đơn vị giống

TM/ V*:

4Ả 'V.



7

với phương pháp thư nghiệm đe biết dược dộ lệch tương đối so với phương pháp tham chiểu
hay phương pháp chuẩn vả cô thê truy nguyên chắt chuẩn (calibrator) và phương pháp tham
chiếu khi cần [7].
1.2. Mầu nghiên cứu
1.2.1. Sổ lượng mầu bệnh phầm
Sổ lượng mầu bệnh phẩm dê tiến hành thực nghiệm so sánh hai phương pháp dược
khuyến cão tối thiều cần 40 mầu [5] [6]. số lượng mầu cảng kin thi' độ tin cậy cua xư lý
thống kê sè càng lâng và tâng cơ hội phát hiện anh hương cùa cãc yếu tố nhiều không mong
đợi. Việc chọn mảu phai được tiến hành một cách cân thận, dáp ứng dược các yêu cầu về
mẫu cua mồi phương

TM/ V*:

4Ả 'V.


8

pháp. Các mầu bệnh phàm cần dược lụa chọn đê bao phu tồn bộ khống đo lường cua
phương pháp và nên dại diện cho cãc nhóm bệnh lý ãp dụng thường quy cùa phương pháp
[5] [6]. Quan trọng là, số lượng cùa mầu thừ nghiệm không quan trọng bằng chất lượng cua
các mẫu bệnh phàm nãy. Vi dụ: Hai mươi mầu được lựa chọn cân thận bao phu toàn bộ
khoang đo lường cua phương pháp sè cỏ kha năng cung cấp thòng tin tốt hơn một trăm mầu
dược nhận ngầu nhiên bời phòng xét nghiệm. Chat lượng của thực nghiệm vã ước tinh sai sổ
hộ thồng sè phụ thuộc nhiều vào độ rộng cùa các kểt qua thư nghiệm hơn là sổ lượng lớn các
kết qua xét nghiệm. Ưu diêm chính cua số lượng lớn màu là xác định mẫu bệnh phẩm có kết
qua khơng tương đồng do có yểu tổ nhiễu trong chất nền cua tùng mầu. Điểu này là mối
quan tám khỉ phương pháp mới sử dụng phan ứng khác hoậc nguyên lý kỳ thuật khác.

1.22. Phân tích mẫu
Thông thường, các thực nghiệm so sánh phương pháp chi thực hiện phép do 1 lằn đổi
Với mồi mầu trẽn tùng thiết bị. Tuy nhiên, nên thực hiện phép do lặp lại khi có thê [6]. [8].
Lý tương nhắt, cãc lần do lặp lại phai có hai ống khác nhau và được phản tich trong càc lần
khác nhau hoặc it nhất thứ tự chạy khác nhau (chứ không nên phân tích hai lần liên tiếp củng
một ống mầu) [6]. Mầu nén được phân tich trong võng hai giờ bang phương pháp thứ
nghiệm vả phương pháp so sánh, trử khi các mảu bộnh phàm cõ sự ơn dịnh ngàn hem. ví dụ
như Amoniac. Lactat. Độ ỗn dịnli cua mầu cỏ thè dược cai thiện cho một số xét nghiệm bằng
cách thêm chất bao quan, tách huyết thanh hoậc huyết lương khôi cảc te bào mâu. bao quan
nhiệt dộ mát hoặc nhiệt độ lạnh. Phương pháp xứ lý mầu cần phai dược nêu ra cẩn thận và
hệ thống hóa trước khi bất dầu thực nghiệm so sánh các phương pháp. Neu không, sự khác
biệt quan sát dưực có thè là do thay dõi trong việc xứ lý cãc màu bệnh phàm, chứ khơng phái
lâ sai số phản tích cỏ hệ thống mà mục đích cùa thực nghiệm cần đánh giá. Thời gian tiến
hành phàn tích dược khuyển cáo tối thiêu là 5 ngây nhưng tốt hon là tiến hành thực nghiệm
trong một thời gian dài hơn. Thực nghiệm so sánh nên tiền hãnh trong một khoáng thời gian
là 20 ngày và mỏi ngày nén phân tích từ 2 đến 5 mẫu bệnh phẩm [6].
1.3. Các phương pháp phân tích dử liệu

TM/ V*:


9

Hiện nay. cỏ rầt nhiều phương pháp thống kè dược sư dụng dê so sánh sự tương đồng.
Dầu tiên phái ke đến phương pháp sử dụng hệ số tương quan và kiêm định t-test, dược sư
dụng khá phô biến, bước dầu xứ lý sỗ liệu dê đánh giá tương quan giữa hai thiết bị. Tuy
nhiên, các khuyến cáo đều khăng định rằng ca hai thuật tốn này đểu khơng dầy du và thích
họp cho mục đích so sành sự tương dồng kết qua xét nghiệm gi ủa 2 mây [7], [9]. Phương
pháp phân tích tương quan cung cấp về mối quan hệ tuyến tinh giữa 2 thông số phụ thuộc
nhau. Nỏ không phát hiện dược độ lệch hảng định cùng như độ lệch tý lệ giừa 2 nhóm kết

qua. Thuật toán t-test đê đảnh giã tương quan giữa hai thiết bị chi kct luận dtrợc rằng liệu hai
phương pháp do lường độc lập có cho kết qua xét nghiệm cỏ giả trị trung binh giống nhau
hoặc tương đương không, không phát hiện dirợc sự khác biệt, độ lệch giữa hai phương pháp
[7], Các hưởng dần hiện thời về việc phân tích kết q cua thực nghiệm so sánh phương
pháp nói chung vã so sánh thiết bị nói riêng khuyến cáo việc sư dụng kết hợp phân tích định
lượng bang thuật tồn thống kẽ và phàn tích trực quan dựa trên quan sát dồ thị (dỗ thị phán
tán-scatter plot và dồ thị khác biệt- difference plot) [4].
1.3.1. Phàn tích trite qtian
Bước dầu tiên cua mồi thực nghiệm so sánh phương pháp, trước khi phản tích số liệu,
là biếu diẻn bằng dồ họa số liệu dề cõ cái nhìn tống quát về dày sỗ liệu cua minh.
1.3.1.1.

Biêu đồ phân tán (Scatter plots; .

Biêu đồ phản tán mị tá sự thay đơi theo một cộp giá trị đo lường thông qua giã ưị
cua cãc khoang đo. Mỗi một cặp cua phép do lường dược biêu diễn bảng một diêm, dược
xác định bởi một giả trị trẽn trục hoành (thường lả giã tri đo lường cùa phương pháp so
sánh) và một giả trị trên trục tung (giã tri đo lường cua phương pháp thư nghiệm). Neu
một phép do dược pliản tích hai lần, thi lấy giã trị trung binh của cãc lần chạy này dê biêu
di en trên dỗ thị. Trong trường hợp cõ nhiều hon 2 lằn đo cua một phép phàn tích, tiling vị
cỏ the được sư dụng thay the cho giã trị trung bĩnh [2]. Quan sát bicu dỗ phân tán có the
giúp phát hiện giã trị ngoại lai vã quan sát dược sự phàn bố nồng độ cua các mầu bệnh
phẩm trên khoang do. vần đề dược phát hiện ra bới bicu đồ phân tán nên được giải quyết

TM/ V*:


1
0
trước khi làm các bước tiếp theo. Hĩnh l.la là biêu dồ phán tán biếu diễn tập hợp mảu cõ

nồng dộ bao phũ tồn khống do lường. Trong trường hợp sổ liệu khơng phu het tồn bộ
khoảng do như ờ Hình 1. lb. thực hiện thêm các phép do dè lấp đầy các khoang nảy [7].
a)

b)

Hìnli 1.1. Bien dồ phân tán biếu thị giá trị ỊỈHCG
theo cặp cùa 2phươngpháp[7].
a) Biêu đồ phân tản biếu thị các phép do lấp dầy trẽn khoang rộng 0-1000 IƯ/L.
b) Bicu đồ phân tán biêu thị ket qua cua phép thực nghiệm với khoang trống 200-600IU/L.
1.3.1.2.

Biêu đồ khác biệt (Difference plữỉs;

Biêu dỗ sự khác biệt biêu điền kết qua cua thực nghiệm so sánh phương pháp trên biêu
dồ với trục hồnh X lã nơng dộ do lường và sự khác biệt giữa hai phương pháp được biêu
diễn trẽn trục tung y. Một ví dụ biêu đồ khác biệt là bicu đỗ Bland- Atman. Quan sát trực
quan biểu dồ sự khác biệt cõ thê xác định các dộc diêm biến đỗi cơ ban cùa hai phương pháp
xót nghiệm [2].
Bicu dồ khác biệt dược phàn thành 4 loại dựa vào hai ycu tố. Ycu tố đầu tiên lã xác
định liệu mong muốn cua phông xét nghiệm là xcm phương pháp so sánh như lã một phương
pháp tham chiếu chuân hay là xâc định giá trị cua trung biiih kết qua cua hai phương pháp là
cách tồt nhất de ước tỉnh giả trị thực cua một mầu. Trong trường hợp dầu. trục hoành cúa
biêu dỗ sè là kết quá cúa phương pháp so sành. Trưởng hợp thử hai. trục hoảnh cua biêu đồ
là kết qua trung binh cua hai phương pháp [2]. [10]. Thông thường phông xét nghiệm sè cỏ 2
hoặc nhiều phương pháp muốn dưa vào sư dụng, dồng thời trong dó có 1 phương pháp dang

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.



1
1
sứ dụng và I phương pháp mới. Trong trưởng hợp này. nếu phương pháp dang sư dụng dà
dược thâm định và xác nhận phương pháp, thí phịng xét nghiệm cơ thẻ xem phương pháp
dang sư dụng lã phương pháp so sảnh (comparative method): phương pháp mới lả phương
pháp thử nghiệm. Theo dó, biêu dơ khác biệt nên dược vè. với trục hoành lã kết quã xét
nghiệm cua phương pháp so sánh, và trục tung là khác biột giữa hai phương pháp [2]. [6].
Ycu tồ thứ hai dược xem xét dề lựa chọn dạng biêu dồ khác biệt lã sự khác biệt giừa
hai kết quà là hẩng định hay ti lệ với nồng độ cua mẫu. Khi sự khác biệt giữa hai phương
pháp là hang định (độ lớn cùa sự khác biệt được xem như lã giống nhau qua cãc khoảng
nống độ) tlìi biêu điền sự khác biệt giữa hai phương pháp trãi trục lung dưới dạng tuyệt đồi.
Khi sự khác biệt giữa hai phương pháp ti lệ vái nồng độ (độ kin cua sự khác biệt ti lệ với
nồng độ) thi trục tung nên biêu sự khác biệt dưới dạng phần trảm [2], [11]. Bới vi các dặc
diêm cua mồi quan hệ này có thè là khơng dược biết trước, khuyến

TM/ V*:


1
2
cáo nên vè cá hai dạng biểu đỗ khác biệt dưới dạng giá trị tuyệt dối vã giá trị phằn trảm [2].
Do đó có 4 dạng biêu đồ khác biệt cơ bán là biêu đồ tuyệt dổi với tr\»c X là kết qua cua
phương pháp so sánh, biếu dỗ tuyệt dối với trục X là giã ưi trung binh kết quá cua 2 phương
pháp, biêu dồ phần tràm với trục X là kết qua phương pháp sơ sánh và biêu dồ phần trâm với
trục X là giã trị trung binh kết q 2 phương pháp dơ (Hỉnh 1.2).

BI .


I
I

___________________________,________v____________________________•••»
tií

ịÕ
1
Ị*
ĩ
i


I


4

à


________

4
1
»
••••••

***
4

1
4
1
M
4
1
4
1

••4

••4





1
*
•»

______

-*
*■


1
»




4
1
4

• ■»

1


» 4

4
1

MB

•M

4
1
4
1

4
4
1

tir


TM/ zfci V*:

.IM te

-

. 4.

a

»11

U8
*•.*»*.

MI
■M0 t

•MI

K

*
•M


1
3
- Phàn tích hồi quy Passing-Bablock được sứ dụng khi phàn phối dữ liệu không chuần

(phương pháp không tham số/ phi tham sổ) và sự khác biệt giữa hai phương pháp tỳ lệ vói
nồng độ [17], [18]. [19].
Ngồi ra, trong một sổ trường hợp dừ liệu khơng tuyến tính, có thê thay thế bang phán
tích hồi quy khơng tuyền tính, thường gọi là pliân tích hồi quy tuyến tính bậc hai [2].
1.32. Phân tích định lượng sự khác biệt
Biêu đỗ giúp phơng xét nghiệm có cái nhìn trực quan ban đầu, các phân tích tinh tốn
sổ học lượng hỏa cụ the các thơng tin thu được. Phịng xét nghiệm cỏ thê sư dụng ca kỳ thuật
ước tính dộ lệch bang biêu đồ phàn tân (kết hợp với hồi quy tuyền tinh) và bicu đồ khác biệt.
1.32.1.

Ước tính (lộ lệch từ biếu dồ khác biệt
Phông xét nghiệm khi đưa một phương pháp mới vào sứ dụng chi cẩn lựa chọn cờ

mẫu tối thiêu là 40 mẫu. vã ước tính độ lệch cùa phương pháp mới dựa vào biêu đồ khác biệt
[2]. Trong trường hợp này sư dụng biêu đồ khác biệt với trục hoảnh lả giả trị cua phương
pháp so sánh.
Tiếp theo, lựa chọn bicu đồ khác biệt theo dựa trên sự khàc biệt thu dược lã hằng định
hay tý lệ. Sự khác biệt/ độ lệch cua kết qua giữa hai mây dược ước tinh bang cách lấy giả trị
cùa phương pháp mới trử già trị của phương pháp cũ. Tiến hãnh kiêm định phân phối chuản
đe xác định độ lệch bằng giá tri trung binh hoậc trưng vị cua tập hợp sự khác biệt thu được
khi được phân tích trcn hai máy. Trong trường hợp tập hợp giá trị khác biệt tuân theo phản
phối chuan thi giả trị trung bỉnh nên được sứ dụng. Ngược lại khi tập họp giá tri khác biệt
không tuân theo phán phối chuẩn tlù giá tri tning vị nên được lấy làm còng cụ ước tinh [2].
Giới hạn tin cạy (95% CI) cua sự khác biệt phụ thuộc vào số lượng mầu sư dụng
ưong thực nghiệm so sánh tương dồng, số lượng mầu dược sư dụng dê đánh giá sự khác biệt
giừa các phương pháp càng lớn thi CI sè càng hẹp (đỗi với ca sự khác biệt trang biniv trang
vị và các nồng dộ quyết định y khoa) [4]. Tuy nhiên, ý nghía lâm sàng cua sự khác biệt chi
cỏ thê dược đánh giá bằng cách đành giả sự khác biệt đo dược với tiêu chuấn được chấp
nhận. Trước khi tiến hành thực nghiệm so sánh phương pháp, mỏi phông xét nghiệm nên xác


TM/ zfci V*:


1
4
định trước tiêu chi chấp nhận tủy thuộc vào mong muốn vã điều kiện cụ thê cua từng phòng
xét nghiệm.
1.3.2.2.

ước lính tfộ ỉ ệch theo mỏ hình hồi quy tuyền tinh

Mục đích cua việc so sánh các phương pháp thứ nghiệm là dẻ đánh giá tinh xãc thực,
cãc số liệu thống kê dược tính tốn phai cung cấp thơng till về sai số hệ thống ở các nồng độ
quyết định mặt y khoa. Them vào dó. cần phai biết các sai sổ nãy lã sai số hệ thống tý lệ vả
hăng dịnh. Chúng rất hữu ich trong việc xác định nguyên nhãn hay nguồn gốc cua sai số hộ
thống và đánh giá kha nâng cai thiện hiệu suẩt cua phương pháp [6]. Đổi với các kết quá so
sánh bao gồm phu khống phản tích rộng, vi dụ như glucose hoặc cholesterol, thống kè hồi
quy tuyến tính thường dược sư dụng.
Cãc phép so sánh với dộ tương quan cao vã SD không dời dược khuyến cáo nên sư
dụng hồi quy tuyến tính thơng thưởng OI.R hơn là hồi quy Deming. Tuy nhiên, OLR chi
dược dũng sau khi đạt ra gia dinh rang phương pháp so sảnh không cỏ sai số trong khi kỳ
tíiuật Deming cỏ the sir dụng ngay ca khi ca phương pháp so sánh và phương pháp cần
nghiên cữu đều xuất hiện sai số. Klũ sự khác biột giừa hai phương pháp do ty lộ vói nồng độ
thi kỳ thuật hồi quy Deming dược khuyến cáo nên sư dụng lum cá.
Phương trinh hổi quy dược cung cấp bơi bẩt kỳ kỳ thuật hồi quy nào đều có thê dược
sử dụng dê ước lính độ lệch giừa phương pháp thử nghiệm (y) và phương pháp so sánh (x)
tụi bất kỳ nồng dộ nào trong khoang do lường.

TM/ V*:



1
5
Neu sư dụng OLR thí khống tin cậy 95% (95%CI) cúa độ lệch giừa hai phương pháp
được tính trực liếp theo công thức được hướng dần trong tài liệu EP09-A3 còn với các phép
so sánh sứ dụng kỷ thuật hồi quy khác như Deming thi có thế dùng kỳ thuật Jacknife.
Passing-Bablok dược sừ dụng trong trường hợp phàn phối mầu khơng chuẩn nên sư dụng kỳ
thuật Bootstrap đê ước tính 95%CI cùa dộ lệch ở từng nồng dộ quyết định y khoa [2].
1.4.

Tiêu chuẩn chap nhận
Sự khác biệt giừa phương pháp so sánh vã phương pháp thử nghiệm được the hiện trẽn

tồn bộ khống đo lường băng độ lệch trung binh hoặc tại cãc nồng độ quyết dịnh V khoa.
So sánh 95%CI cùa độ lệch ước tính dược từ biêu đo khác biệt hay mõ hỉnh hoi quy tuyên
lính (độ lệch trung bính/ trung vị hoặc tại các nồng độ quyết định y khoa) với khác biệt tối đa
cho phép theo liêu chi’cùa phỏng xét nghiệm [2]. Các tiêu chí này nên được xác định trước
tnrớc khi thực hiện nghiên cứu so sánh phương pháp. Trong nghiên cứu này. độ lệch mong
muon theo biên thiên sinh học dược lựa chọn làm tiêu chuân chắp nhận.
1.5.

Giói thiệu về hai mây xét nghiệm hóa sinh Roche Cobas 8000 và Aiinity Abbott và
một số phương pháp xét nghiệm hỏa sinh CO' ban. Hộ ứiổng Cobas sooo cua hàng
Roche và Ability cùa hãng Abbott đà

dưực sir dụng rộng rài trên thế giới và chứng minh được lính ưu việt cua nỏ. Ca hai hộ thống
này đều tích họp module hóa sinh và module mien dịch trên cùng một hộ thống.
Hai máy Roche Cobas sooo và Ability Abbott lã hai mảy hóa sinh tự dộng hiện đại.
cỏ nhiều ưu điểm: quỵ trinh khép kin. có buồng u nhiệt, tốc độ cao. độ chính xác cao. dang
được sư dụng trong các phỏng xét nghiệm thường quy. đặc biệt cãc phịng xẽt nghiệm có

lượng mẫu lớn. liên tục. Hệ thống Roche Cobas 8000 cỏ the chạy dền 2000 xét nghiệm hóa
sinh trong mỏi giở trong khi Alinity Abbott đạt tốc độ 1350 xét nghiệm ntồi giờ. Hai 11Ộ
thống đều cô thể tiến hành do lường dược các xét nghiệm cơ ban (Glucose. Albumin.
Creatinin. Urea. Protein toàn phần. Bilirubin toàn phần. Bilirubin gián tiếp....). đo hoạt độ
cua các enzyme trong máu và dịch sinh học (Amylase. AST. ALT. ALP. GPT. GGT. CK. CKMB. LDH,

TM/ V*:

-


1
6

Hình 1.3. .Máy Roche Cobas 8000.

Hr/I/11.4. Máy Abbott Alinity

TC .•$. V*:

-u


1
7
CHƯƠNG II: ĐÕ! TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIÁP NGHIÊN cưu

2.1.

Địa diem, thời gỉan nghiên cứu

- Địa diêm: Phòng xét nghiệm A2-Khoa xét nghiệm Bệnh viện Đụi hợc Y Hả Nội.
- Từ tháng 8 nám 2020 đen tháng 10 nãm 2020.

2.2.
-

Đối tượng, vật liệu nghiên cúu
Huyết thanh cua các bệnh nhân, thu thập từ các mảu máu sau khi đã phân tích cua

phông xét nghiệm A2 Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện Dại học Y Hà Nội.
-

Số lượng mầu cần thiết: 40 mẫu/ xét nghiệm.

-

Tiẻu chuàn 1 ựa chọn:
• Mầu huyết tương cùa bệnh nhân dà được chi định lâm sàt§. cỏ kết qt phân tích
nầm trong khoang đo lường cua phương pháp.
• Mầu màu khơng bị dõng dây. vón cục. tan màu: huyết tương có màu vãng và
khơng bị đục.
Xư lý mẫu bệnh phàm theo quy trình cùa phịng xét nghiệm vả khuyến cão cua nhã san

xuất.
2.3.

Vật tư, trang thiẻt bị. hóa chất thuốc thứ nghiên cứu

-


Máy hóa sinh tự dộng Roche Cobas 8000. module c702.

-

Mây hỏa sinh tự động Abbott Alinity. module Sinh hố.
Hệ thong hóa sinh mien dịch Cobas ciia hàng Roche và Alinity cua hăng Abbott tương

ứng là thiết bị tham chiều và thiết bị dược so sành, là thiết bị dỏng hồn tỗn. sư dụng chất
chuẩn và hỏa chất dứng nhà sán xuất, kiêm soát chất lượng bằng thang Sigma và các luật cùa
Westgard. tham gia ngoại Idem dinh kỳ 1 thãng/1 lần. sư dụng giá tri tham chiếu cua nhà sân
xuất. Cà 2 thiết bị dà dược xác nhận già trị sư dụng VC dộ chụm, độ dúng, khoang tuyến

TM/ V*:


×