Tải bản đầy đủ (.docx) (209 trang)

GA HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 209 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Vaên hoïc. Tuaàn: 20. Bài 18 Tieát: 73 Ngày dạy : 31/12/2013. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VAØ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết khái niệm tục ngữ. - HS hieåu noäi dung, tư tưởng ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Kỹ năng đọc hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - HS thực hiện thành thạo: Biết vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống . 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu thích và tìm đọc tục ngữ. - Tính cách: Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học. 2/ Nội dung học tập - Nội dung tư tưởng và ý nghĩa triết lí của các câu tục ngữ. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Sưu tầm một số tục ngữ khác. 3. 2 Học sinh: Đọc, chú thích + trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm các câu tục ngữ khác và tập tìm hiểu về nội dung và ý nghĩa triết lí. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học GV giới thiệu bà mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu 8 câu có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm tục ngữ, tác giả, tác phẩm, từ khó. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận các câu tục ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/3 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc bài tục ngữ. - Đọc to, rõ, ngắt nhịp giữa 2 vế đối nhau. GV đọcmẫu – HS đọc lại (2 HS) Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thị Trấn Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích HS đọc mục chú thích: SGK/3, 4. * Em hiểu thế nào là tục ngữ? HS tóm tắt . GV giảng kĩ hơn: hình thức, nội dung, sử duïng.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 2/ Chuù thích - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội.. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được giá trị về nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhậntác phẩm văn học. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bươc1: Tục ngữ về thiên nhiên II/ Tìm hieåu vaên baûn GV cho HS chuyeån sang tìm hieåu vaên baûn. 1/ Tục ngữ về thiên nhiên ( câu 1,2,3,4): * Các câu tục ngữ được viết theo phương -Caâu 1: thức biểu đạt nào? + Ñeâm thaùng naêm: ngaén. (Nghò luaän). + Ngaøy thaùng 10: ngaén. * Có thể chia 8 câu tục ngữ làm mấy nhóm? YÙ nghóa cuûa moãi nhoùm? Học sinh trao đổi theo bàn : nhoùm 1( caâu 1,2, 3, 4 ):tục ngữ về thiên nhiên. Nhóm 2: ( câu 5, 6, 7 , 8)  Tục ngữ về lao động sản xuất. GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nhóm 1( câu 1, 2, 3, 4,). HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 1( ngắt giọng vần và các quan hệ từ : chưa, đã, cũng như các từ đối ý: đêm/ ngày, đã sáng/ đã tối). HS thaûo luaän theo caâu hoûi: * Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? - Thaäm xöng. * Cách nói quá như vậy nhằm diễn đạt ý gì? - Ñeâm thaùng naêm raát ngaén. * Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? * Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? * Noùi quaù nhö vaäy nhaèm muïc ñích gì? - Ngaøy thaùng 10 raát ngaén. GV tích hợp biện pháp nói quá. * Vậy giữa ngày tháng năm và ngày tháng 10 coù gì khaùc nhau? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thị Trấn - Thaùng 5: ngaøy daøi; thaùng 10: ngaøy ngaén. * Câu tục ngữ nêu lên nhận xét về điều gì? - Thời gian. HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 2: ( chú ý, các từ đối: nắng/ mưa; mau/ vắng và ngắt nhịp. * Em hiểu từ “ mau” và từ “ vắng “ ở đây như thế nào để có thể coi đó là hai từ trái nghóa? - Mau: hieåu laø  nhieàu; vaéng : hieåu laø ít hoặc mau: dày; còn vắng : thưa. * Câu tục ngữ này báo hiệu điều gì? - Trời nhiều sao  hôm sau sẽ nắng còn ít sao hoâm sau seõ möa. * Khi sử dụngcâu tục ngữ này, tác giả ddân gian đã đúc kết được kinh nghiệm về điều gì? - Thời tiết. *HS đọc biểu cảm câu 3: ( chú ý nhịp ngắt). * Từ việc tìm hiểu chú thích: “ Ráng mỡ gà”, em hãy cho biết cụm từ “ có nhà thì giữ” ngụ yù gì? - Chuẩn bị chống giữ nhà để phòng chống, đề phòng giông bão. * Cách nói đó sử dụng biện pháp tu từ gì? - Hoán dụ – giữ nhà là việc liên quan đến baõo. * Em haõy chuyeån caâu tuïc nguõ thaønh moät caâu lập luận với các từ: khi, nếu, thì - Ví dụ: Khi thấy ráng mỡ gà nếu có nhà thì lo giữ. * Vậy với câu tục ngữ 3, tác giả ddân gian đã đúc kết được kinh nghiệm gì? - Thời tiết. HS đọc biểu cảm câu 4: ( chú ý ngắt nhịp các từ : chỉ, lại). * Em có thường thấy kiến đen xuất hiện ?em hãy giải thích hiện tượng đó? Học sinh nêu ý hiểu. - Bò lên thóat khỏi đất ẩm và tránh nước. * Em hãy chuyển câu tục ngữ thành câu nghị luận với các từ : khi, thì, chỉ, lại? - Ví dụ : Thaùng baûy, khi thaáy kieán boø leân thì chæ lo laïi luït. Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Caâu 2:. + Nhieàu sao: naéng. + Ít sao: möa.. Caâu 3: + Chân trời có ráng vàng: giông bão.. Caâu 4: + Kieán boø leân ( thaùng 7) : luït loäi.. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thị Trấn * Câu tục ngữ này đúc kết kinh nghiệm về ñieàu gì? - Thời tiết. * Ngồi thời tiết cón nói lên điều gì về tâm traïng của con người ? - Nỗi lo người nông dân. GV khái quát về nghệ thuật và chủ đề nhóm câu tục ngữ 1, 2, 3,4 bàn câu hỏi. * Để diễn đạt ý được nói đến trong bốn câu tục ngữ trên tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì là chủ yếu? HS đúc rút kiến thức. (Đối ý, ngắt nhịp, hoán dụ, nói quá, lập luaän ngaàm, giaøu hình aûnh. . .) * Nội dung của bốn câu tục ngữ trên nhằm đúc kết kinh nghiệm gì? HS đúc rút kiến thức. *Dựa vào điềm báo về thiên nhiên để thực hiện công việc cho phù hợp. Đây là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta xưa kia. *GV cho HS nêu lên những tục ngữ liên quan đến chủ đề: thiên nhiên. Bước 2: Tục ngữ về lao động sản xuất GV cho HS tìm hieåu sang nhoùm 2: ( caâu 5, 6, 7, 8) HS đọc biểu cảm câu 5( chú ý ngắt nhịp). * Em hieåu “ Taác vaøng” theo nghóa nhö theá naøo? HS nêu ý hiểu. ( Neáu bieát khai thaùc, coù theå laøm ra cuûa caûi coù giá trò nhö vaøng). * Em hãy chuyển câu tục ngữ thành một câu nghò luaän. Học sinh trao đổi theo bàn. (ví dụ : Tấc đất là tất vàng tấc đất bằng tấc vàng) * Tại sao tác giả dân gian lại nói “ tấc đất tất vàng “ mà không nói” thước đất tấc vaøng” ? * Câu tục ngữ 5 tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về đất? HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 6 ( chú ý nhịp ngắt và trọng âm ở các từ mang nghĩa: nhất Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Nghệ thuật: đối ý, nói quá, ngắt nhịp,. hoán dụ, hình ảnh ( lược các từ lập luận )  Dự đoán được thời gian, thời tiết. 2/ Tục ngữ về lao động sản xuất ( câu 5, 6, 7, 8) Caâu 5: +Tấc đất – tấc vàng..  Giá trị của đất rất quý.. Caâu 6: + Nuôi cá ( lợi nhất). +Làm vườn ( kế tiếp). +Laøm ruoäng ( sau cuøng). Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thị Trấn – trì; nhò- vieân; tam – ñieàn). * Hãy định nghĩa từ Hán trong câu tục ngữ ra từ Việt? Từ đó dịch toàn câu của văn baûn? HS thi đua giữa các nhóm. ( Nhaát ( moät); canh ( troàng); trì (ao); nhị( hai); viên ( vườn); tam ( ba), điền ( ruoäng). * Em thấy sự xếp thứ tự ưu tiên trong canh tác của câu tục ngữ có phù hợp với phương pháp chuyển đổi sản xuất ở nông thôn nước ta hieän nay khoâng? Hs nêu nhận xét ( phù hợp). * Câu tục ngữ tác giả đưa ra một kinh nghieäm gì? HS nêu kết luận. Giáo viên tích hợp với nghề trồng trọt và chăn nuôi. *HS đọc câu tục ngữ số 7 ( Ngữ điệu như caâu 6). * Kinh nghiệm trồng trọt ở câu này áp dụng cho loại câu gì? - Caây luùa. * Câu này tác giả đã tổng hợp được điều gì? - Kinh nghiệm: tổng hợp được các yếu tố caàn thieát cho troàng troït coù naêng suaát cao. HS đọc biểu cảm câu 8 ( chú ý ngắt nhịp). * Dựa vào chú thích, em hãy diễn đạt văn xuôi câu tục ngữ 8? - Nhất là đúng thời vụ, nhì là phải cày bừa, cuoác, xới kó. * Câu tục ngữ 8, tác giả đề cao vấn đề gì? - Thời vụ  Năng suất sẽ cao. * GV khái quát nghệ thuật và chủ đề của nhóm tục ngữ 2 nghệ thuật diễn đạt làm nỗi baät noäi dung gì? - HS cho ví dụ veà Lao Ñộng Sản Xuất . *GV cho HS ruùt ra noäi dung vaø ngheä thuaät chung ở mục ghi nhớ SGK/4. HS đọc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết *Tục ngữ là gì? * Nêu nội dung của các câu tục ngữ? Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Các nguồn lợi kinh tế của các ngành nghề. : nuoâi caù, troàng hoa maøu, laøm ruoäng.. Caâu 7: + Nước (1) Troàng luùa + Phaân (2) + Chaêm soùc (3) + Gioáng (4)  Các điều kiện trong làm ruộng: nước, phaân, gioáng toát, chuyeân caàn. Caâu 8:.  Đề cao vấn đề thời vụ là quyết định năng. suaát.. *Ghi nhớ ( SGK/4). Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học thuộc các câu tục ngữ. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập phần luyện tập SGK/5. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Chương trình địa phương Văn vá Tập làm văn”. Yêu cầu: + Tìm đọc văn bản bài Hương Đất. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Phân tích bài thơ. 6. Phụ lục. Bài 18. Tuần: 20 Tieát: 74 Ngày dạy: 2/1/2014. Văn thơ Tây Ninh. Hương Đất Thu Hương. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết: Nắm được yêu cầu của việc sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương . - HS hiểu thêm về giá trị nội dung ,đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. Nắm được cách thức sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Luyeän kó naêng biết cách sưu tầm cac dao ,tục ngữ địa phương. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng biết cách tìm hiểu tục ngữ ,cac dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu thơ Thu Hương, học tập cách làm thơ của tác giả. - Tính cách: Yêu quê hương Tây Ninh, trân trọng những giá trị lao động của con người. 2/ Nội dung học tập - Tình cảm của tác giả đối với quê hương. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Bảng phụ,tranh minh họa về tác giả,sưu tầm thêm một số tác phẩm của các tác giả khác. 3.2 Học sinh : chuẩn bị ở tiết 73. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Đọc thuộc lòng các câu ca dao tục ngữ về lao động sản xuất. Nêu nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ đã đọc?(8đ) * chủ yếu là ngăn gọn ,xúc tích sử dụng nghệ thuật nói quá ,thậm xưng 4. 3 Tiến trính bài học GV giới thiệu bài mới: Mỗi vùng quê đều cĩ hương vị riêng ,cái hương vị ấy tạo nên cái tình ,cái chất trong mỗi chúng ta.Vậy cái chất ,cái hương vị quê hương ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ “Hương đất” của nhà thơ Thu Hương. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, từ khó, bố cục văn bản. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận tác phẩm văn học. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước1: Đọc văn bản Giọng đọc: Giọng trầm, thể hiện được tình caûm cuûa taùc giaû trong baøi thô. GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai. GV cho HS lưu ý thêm một số từ khó: Trầm tư, hương vị cây đời . . .. Nội dung bài học I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc. Bước 2: Tìm hiểu chú thích GV gọi HS đọc chú thích SGK. GV chú thích thêm cho HS về tác giả. * Cho biết đôi nét về tác giả tác phẩm? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. GV hướng dẫn cho HS ở SGK. * Hãy nêu xuất xứnvăn bản. 2. Chú thích a. Tác giả - Leâ Thò Thu Höông (1957) buùt danh laø Thu Höông, Nhaát Phöông, sinh taïi Hoøa Thaønh Taây Ninh, hieän nay laø phoùng vieân taïi toøa soạn báo Tây Ninh. b. Tác phẩm - Sáng tác khi tác giả đi thực tế ở nông trường mía Nước Trong, huyện Tân Châu hieän nay. 3. Từ khó 4. Bố cục - 2 phần. + Phần 1: “ Coù phaûi . . . may ruûi”  Bản khoăn, ray rứt, chưa tìm được câu trả lời cho mình. + Phần 2: “ Hiểu lắm người ơi . . .nông trường “.  Tác giả tự trả lời cho mình: Tình caûm taùc giaû chan hoøa vaøo tình caûm người, đất.. Bước 3: Tìm hiểu bố cục *Nêu bố cục văn bản?. Hoạt động 2: 23 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được tâm trạng, nỗi niềm của tác giả khi đứng trước đất. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận tác phẩm văn học. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tâm trạng ban đầu của tác giả khi II/ Tìm hieåu vaên baûn đứng trước đất 1/Tâm trạng ban đầu của tác giả khi đứng * HS xác định phương thức biểu đạt của bài trươc Đất thô ? - Bieåu caûm. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần 1 - HS đọc lại phần 1 (SGK) * Cho biết nội dung của đoạn một? HS thaûo luaän nhoùm 2 phút. * Em hãy xác định mục đích nói của hai câu dầu? Em coù nhaän xeùt gì caâu hoûi naøy? HS nêu nhận xét. - Câu hỏi tu từ : chưa rõ người hỏi và người được hỏi. * Ở câu thứ 3  câu 5, đã xác định được người hỏi ,và mục đích hỏi hay chưa ? * Tác giả xem đất như thế nào? *Từ câu hỏi thứ 6 đến câu hỏi thứ 7 là ai hỏi ai? Taùc giaû muoán noùi leân ñieàu gì? HS thảo luận 2 phút. Đại diện nhĩm trình bày. * Em coù nhaän xeùt gì veà 7 caâu hoûi naøy? Từ câu hỏi mở rộng tới chuyện đời, chuyện - Đĩ là sự ngạc nhiên, băn khoăn ray rứt, cuoäc soáng. đặt vấn đề nhưng chưa tìm được lời đáp * Qua các câu hỏi này cho thấy tâm trạng gì cuûa taùc giaû của tác giả? 2/Nỗi niềm của tác giả Bước 2: Nỗi niềm của tác giả HS đọc tiếp những câu còn lại (SGK/35) * Em có nhận xét gì về đoạn thơ này? * Bảy câu được đan thắt lại điều gì? - Đất  mía lên tốt; nông trường  thành nông trường tốt, mía tốt tuôn mật ngọt. * Em coù nhaän xeùt gì veà taùc giaû? Học sinh nêu nhận xét. - Hiểu đất và hiểu luôn cả mình. * Nhờ đâu mà đất ngát hương? - Sức lao động của con người: bằng trái tim Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. đầy lòng nhân ái. GV tích hợp cách sử dụng công sức lao động cho học sinh. *Baøi thô kết thúc baèng hai caâu naøo? Hai caâu đó có ý nghĩa gì? Hs xác định. - “ Chiều mênh mông. . . nông trường “  phút giây yên lặng để tác giả lắng mình thấm thía với chân lí. . . GV bình giaûng Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung và nghệ thuật sử dụng. Bước 3: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản * Coù nhaän xeùt gì veà ngheä thuaät ñaëc saéc cuûa baøi thô? - Nhiều câu hỏi tu từ, dấu ba chấm. . . * Nêu ý nghĩa văn bản?. - Nhờ con người hòa vào đất: mồ hôi và hơi ấm của một trái tim đầy lòng nhân ái nên đất mới nồng hương . - Tác giả vui sướng và tin tưởng. 3/ Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản -Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và cách sử dụng dấu ba chấm tạo cho chúng ta sự suy nghĩ thấu đáo. Ý nghĩa văn bản Sự cảm thông, ca ngợi mọi sự cố gắng của con người ở nông trường. Tác giả lấy đất để nói về con người và đất đã ngát hương.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Đọc diễn cảm bài thơ? * Nêu nội dung của các câu tục ngữ? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học thuộc văn bản. + Học tác giả, tác phẩm, tìm hiểu văn bản. + Viết một đoạn văn ( năm dòng - sủ dụng dấu câu và một biện pháp tu từ ) trình bày cảm nhận của em về câu thơ : “ Người nặng tình nên đất mới nồng hương”. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Tục ngữ về con người và xã hội”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Tìm hiểu nội dung nghệ thuật các câu tục ngữ. 6. Phụ lục. Taäp laøm vaên Bài 18. Tuần: 20. Tieát:75, 76 Đỗ Thị Thanh Xuân. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Ngày dạy : 3/1/2013 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - HS biết được khái niệm văn bản nghị luận . 1. 2 Kó naêng -Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị tiếp tục để tìm hiểu sâu, kĩ hơn veà kieåu vaên baûn quan troïng naøy. 1. 3 Thái độ - Thói quen: HS bước đầu làm quen với văn nghị luận. - Tính cách: Bồi dưỡng học sinh có ý thức tìm hiểu ,và Yêu thích văn bản nghệ thuật. 2/ Nội dung học tập - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: baûng phuï. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 58. + Tập viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc hút thuốc lá. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Bài mới: Văn bản nghị luận là một loại văn bản quan trọng trong đời sống con người. Vậy nó quan trọng như thế nào? Có vai trò gì trước các vấn đề của xã hội chúng ta đi vào bài học hôm nay Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn nghị luận. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ.. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu văn nghị luận I/ Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận HS mở SGK/ 7 1/ Nhu caàu nghò luaän GV hướng dẫn vào tìm hiểu chung nội dung VD: 1(a, b, c): SGK/ 7 baøi hoïc ( 2 phaàn: nhu caàu + ñaëc ñieåm) GV neâu caâu hoûi trong muïc 1(a) – HS thaûo luận và trả lời câu hỏi. *Nêu các câu hỏi về vấn đề tương tự? ?Vì sao em thích đọc sách? Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn ? *GV chốt ý: Những câu hỏi như trên rất hay. Nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hằng ngày khiến người ta Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. phaûi baän taâm vaø nhieàu khi phaûi tìm caùch giaûi quyeát. * Gặp các vấn đề loại câu hỏi đó, em trả lời bằng cách nào với các cách dưới đây? 0:Học sinh :Văn nghị luận  dùng lí lẽ để phân tích bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề câu hỏi nêu ra. * Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi? 0: HS thaûo luaän. (Không - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm mới phù hợp). *Trong đời sống, trên báo chí, qua đài phát thanh, em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào? 0:HS suy nghĩ. Baøi xaõ luaän, bình luaän, phaùt bieåu caûm nghó, caùc yù kieán trong cuoäc hoïp. * Haõy keå teân caùc vaên baûn nghò luaän maø em bieát? Bản tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ 2/9/1945). - Là kiểu văn bản quan trọng trong đời sống Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 23/9 của của con người. Baùc Hoà.(gv có thể cho điểm) GV chốt yù: Vaäy trong cuoäc soáng, khi naøo con người có nhu cầu nghị luận? ?Các ý kiến này, được trình bày ở đâu? 0:HS đúc rút kiến thức. Cuoäc hoïp, baøi xaõ luaän – bình luaän, baùo chí. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết, chỉ ra đặc điểm. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đặc điểm của văn bản nghị luận 2/ Thế nào là vaên baûn nghò luaän? *GV cho HS tìm hieåu ñaëc ñieåm cuûa vaên baûn * Xét ví dụ: Vaên baûn : “ Choáng naïn thaát nghò luaän. hoïc”. 0:HS đọc văn bản: “ Chống nạn thất học”. * Baùc Hoà vieát baøi naøy nhaèm muïc ñích gì? 0:Học sinh phát biểu: keâu goïi, thuyeát phuïc Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thị Trấn nhaân daân choáng naïn thaát hoïc. * Bài viết nêu ra những ý kiến nào? 0:Học sinh trao đổi theo bàn: +Thực dân Pháp “ Ngu dân” cai trị nước ta + Hầu hết người dân bị mù chữ. + Những cách thức để thực hiện chống thất hoïc. * Em hiểu “luận điểm” có nghĩa là gì? * Luận điểm Bác Hồ nêu ra là những luận ñieåm naøo? * Tìm caùc caâu vaên sang luaän ñieåm? +Một trong những công việc phải thực hiện caáp toác luùc naøy laø naâng cao daân trí. + Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi . . . viết chữ quốc ngữ. * Tác giả thuyết phục người đọc bằng những lí lẽ nào? Dẫn chứng cụ thể là gì? +Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách Mạng Tháng Tám + Những điều kiện để người dân tham gia xây dựng nước nhà + Những điều kiện cho việc học chữ quốc ngữ.) * Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không?Vì sao? * Bằng những luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng, người viết đã làm nỗi bật điều gì? 0:Học sinh: Quan điểm, tư tưởng. * Tư tưởng và quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới điều gì? Giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc soáng coù yù nghóa. * Qua tìm hiểu các ví dụ trên em rút ra được điều gì về văn bản nghị luận ? (Tư tưởng, quan điểm đúng  luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng cụ thể. . .) 0:HS rút ra kết luận. * Em hiểu thế nào là văn nghị luận? *GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK/9).. Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. a. Luận điểm: +Một trong những công việc phải thực hiện caáp toác luùc naøy laø naâng cao daân trí. + Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi . . . viết chữ quốc ngữ. b. Lí lẽ: +Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách Mạng Tháng Tám. + Những điều kiện để người dân tham gia xây dựng nước nhà( phải biết đọc, biết viết để xóa dốt nát, lạc hậu). + Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học( có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học). c. Không. Phải dùng văn nghị luận thể hiện những quan điểm tư tưởng của mình.  Tư tưởng, quan điểm : giải quyết những. vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghóa..  Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.. * Ghi nhớ: Sgk/9. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. TIẾT 76 Hoạt động 1: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết, chỉ ra đặc điểm, bố cục văn bản nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : : Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài II. Luyện tập 1/ Nhaän daïng vaø phaân tích vaên baûn tập “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã Baøi taäp 1: HS thaûo luaän noùi mieäng. hoäi”. Cả tập thể lớp trao đổi với nhau theo câu - Văn bản nghị luận  Vấn đề nêu ra để hoûi, GV nhận xét đánh giá ( caâu hoûi baûng bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội phụ- trực quan). “ Cần tạo . . . xã hội” là vấn đề lối sống về GV toång keát chung yù kieán cuûa HS  Pheâ điểm khen thưởng những em có ý kiến xuất đạo đức. - Giải quyết vấn đề: Nhiều lí lẽ, lập luận và saéc. daãn chung  trình baøy + baûo veä quan ñieåm. (Tác giả đề xuất ý kiến : cần phân biệt thói quen toát vaø thoùi quen xaáu, caàn taïo thoùi quen tốt và khắc phục thói quen xấu trong đời soáng haèng ngaøy. - Những câu văn cụ thể: “ Có thói quen tốt vaø thoùi quen xaáu. . .”.  Lí lẽ+ dẫn chứng khá linh hoạt : nhắc nhở mọi người khắc phục thói xấu để hình thành những thói qune tốt. - Bài văn nghị luận  giải quyết vấn đề thực tế  lí lẽ + dẫn chung đều dựa vào thực tế. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Chỉ ra đặc điểm, bố cục văn bản nghị luận, sưu tầm văn nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thị Trấn Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/10, 11. Bước 2: Thảo luận, trình bày *GV: HS làm việc nhóm 4. O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. +Nhoùm 1: Bài tập 2. +Nhoùm 2: Bài tập 3. +Nhoùm 3, 4: Bài tập 4.  Nhoùm thaûo luaän, trình baøy vaøo bảng phụ. Sau đó cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Löu yù theâm cho HS: Bài tập 3: HS đã sưu tầm ở nhà nên chỉ trình bày sự chuẩn bị của mình ( bằng miệng). Bài tập 4: GV nêu câu hỏi để các em thảo luaän. A/Văn bản: Từ nhan đề đến nội dung: văn baûn mieâu taû 2 bieån hoà B/ Keå veà hai bieån hoà. C/ Bieåu caûm veà hai bieån hoà. D/ Nghò luaän veà cuoäc soáng veà hai caùch soáng  Keå chuyeän.  Theo em ý kiến nào đúng ? vì sao? *GV nhaän xeùt thoâng qua nhaän xeùt cuûa taäp thể lớp.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Nội dung bài học Bài 2/ Boá cuïc baøi vaên ( vaên baûn caâu 1) -Mở bài: Giới thiệu thói quen tốt, xấu. -Thân bài: trình bày những thói quen tốt ( phát huy), xấu ( loại bỏ) -Kết bài : đề xuất hướng phấn đấu, tu giác của mọi người để có nếp sống đẹp.. Bài 3/ Đoạn văn nghị luận: (HS tự trình bày theo sự chuẩn bị). Bài 4/ Nhaän dieän vaên baûn nghò luaän: -Choïn yù D: Nghò luaän veà cuoäc soáng veà hai caùch soáng thoâng qua keå chuyeän veà hai bieån hoà.. * Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển hồ “ có ý nghĩa tượng trưng cho hai cách sống của con người:ích kỉ và chan hòa.Bài văn nêu lên một chân lí cuộc đời:con người phải biết - Phê điểm tuyên dương nhóm có câu trả lời chan hòa,chia sẽ với mọi người thì mới thực xuaát saéc nhaát.* GV: Nhận xét, thống nhất kết sự có hạnh phúc quả; kết hợp củng cố kiến thức. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Để thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó thì bài văn nghị luận phải đạt được những yêu cầu gì? A/ Luaän ñieåm phaûi roõ raøng. B/ Lí leõ phaûi thuyeát phuïc. C/ Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động. D/ Caû 3 yeâu caàu treân. (Đúng) Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm chung gì? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc ghi nhớ SGK/9. + Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn nghị luận».Yêu cầu: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. + Trả lời câu hỏi SGK  Chú ý 3 đặc điểm : luận điểm, luận cứ, lập luận và luyện tập thức hành. - Viết đoạn văn nghị luận thể hiện nói chuyện riêng trong giờ học là vừa vi phạm nội qui vừa là hành vi thiếu văn hóa.(khoảng 12 câu) + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Tuaàn: 21. Bài 19 Tieát: 77 Ngày dạy : 6/1/2014. Đỗ Thị Thanh Xuân. Vaên hoïc. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ về con người và xã hội . - HS hieåu được đặc điểm hình thức của câu tục ngữ về con người và xã hội . 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - HS thực hiện thành thạo: Củng cố ,bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. 3.Thái độ : - Thĩi quen: Yêu thích văn học,có ý thức giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ, ca dao - Tính cách: Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học. 2/ Nội dung học tập - Phẩm chất của con người được thể hiện trong câu tục ngữ. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Sưu tầm một số tục ngữ khác. 3. 2 Học sinh: Đọc, chú thích + trả lời câu hỏi SGK. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học GV giới thiệu bà mới: Người bình dân Việt Nam nhìn nhận và đúc kết những gì về chính mình và cuộc sống xã hội của mình qua những câu tục ngữ? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS những câu tục ngữ về con người và xã hội. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận các câu tục ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/3 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc bài tục ngữ. - Chú ý vần lưng, đối, hai câu lục bát thứ 9 Giọng rõ, chậm. GV đọcmẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. 2/ Chuù thích Bước 2: Tìm hiểu chú thích 3/ Từ khó: SGK/ 12, 13. HS đọc mục chú thích: SGK/12, 13. - Caàn chuù yù theâm cho HS chuù thích 1: Maët: sự có mặt( xuất phát từ mặt : cái mặt – bộ phận phía trứơc của đầu, gồm: mắt, má, môi, miệng, cằm . . .) của người, vật. Bước 3: Bố cục 4/ Bố cục Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * 9 câu tục ngữ chia làm mấy nhóm ? Mỗi - Nhĩm: 1( Câu 1, 2) : Giá trị của con người. nhóm gồm những câu nào? Ý nghĩa chung - Nhóm 2: ( Caâu 3  9): Loái soáng + phaåm cuûa moãi nhoùm? chất con người. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được giá trị về nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Giá trị con người II/ Tìm hieåu vaên baûn *GV hứơng dẫn HS tìm hiểu văn bản: 1/ Giá trị con người: * 9 câu ca dao thuộcphương thức biểu đạt gì? Vì sao? 0:HS xác định - Nghị luận  Nêu ý kiến đánh giá bình luaän. * Em hiểu thế nào là “ Mặt người” ? 0:HS giải thích . - Mặt người: không phải là cái mặt con người hay mặt ngoài của của cải mà là nói đến sự có mặt của con người, sự có mặt của của cải hay con người, của cải và sự giàu coù… * Cách dùng từ “ mặt” trong câu tục ngữ là từ đồng âm hay chuyển nghĩa? - Chuyeån nghóa. * Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ này? - So saùnh. Caâu 1: so saùnh. * Baèng ngheä thuaät so saùnh taùc giaû laøm noãi baät noäi dung gì ?  người quý hơn của. - Người quý hơn của. 0:HS cho ví dụ tương tự. Người làm ra của, còn của con người. * HS đọc lại câu 2: Caâu 2: So saùnh coù tính khaúng ñònh * Em hiểu thế nào là cụm từ “ góc con  Vẻ đẹp con người : sức khoẻ, tính tình, tư người” caùch. - Khoâng phaûi laø vò trí nhoû  laø 1 phöông diện hình thức quan trọng của con người cần được tô điểm. * Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ( so sánh). * So sánh ở câu tục ngữ này có gì khác câu 1? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thị Trấn 0:HS so sánh: duøng coù tính khaúng ñònh hôn. * Vậy qua câu tục ngữ, tác giả dân gian muốn nói đến điều gì? * Nêu những câu tục ngữ tương tự? “ Một yêu tóc để đuôi gà Hai yeâu aên noùi maën maø deã thöông”. * GV choát laïi baèng caâu hoûi: Qua caâu 1, 2, taùc giaû daân gian muoán noùi gì? Bước 2: Lối sống và phẩm chất con người GV hướng dẫn HS tìm hiểu sang nội dung * Nội dung của các câu tục ngữ này? * HS đọc lại câu 3. * Về hình thức câu này có gì đáng lưu ý? 0:HS xác định. Nhịp đối 3/ 3 * Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? - Nghóa boùng: Duø ngheøo khoå  soáng trong sạch, không làm bậy. Nghĩa đen: Đói  ăn uống sạch, rách ăn mặc sạch, giữ thơm tho. * Câu tục ngữ này giáo dục ta điều gì? * Tìm những câu tục ngữ tương tự? 0:HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà. “ Giấy rách phải giữ lấy lề”. * HS đọc lại câu 4: * Veà caáu taïo caâu naøy coù gì ñaëc bieät? - 4 vế  đẳng lập; điệp từ ( 4 lần) * Điệp từ “ học “ có tác dụng gì? - Nhấn mạnh và mở ra những điều con người cần phải học. * Về nghĩa, em hiểu câu tục ngữ này có nghóa ñen vaø nghóa boùng nhö theá naøo? - Học: ăn, nói, gói, mở  Sống có văn hoá, lịch sự  Học từ cái nhỏ đến cái lớn., học haèng ngaøy. . . * Câu tục ngữ này nhằm giáo dục ta điều gì ? * Tìm những câu tục ngữ tương tự? “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. HS đọc câu 5. *Cái hay và lí thú của câu tục ngữ này là gì? Tìm những câu thành ngữ, ca dao khác nói veà ngheà dạy học? 0:HS trao đổi ý kiến trên tìm những câu ca dao khác có cùng chủ đề. Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Tôn vinh giá trị con người và khuyên con. người phải biết cách làm đẹp về mọi phương dieän.. 2/ Lối sống và phẩm chất của con người: Câu 3: Vế đối:.  Sống trong sạch trong mọi hoàn cảnh.. Câu 4: Điệp từ..  Ăn nói phải lịch sự, có văn hoá.. Caâu 5 : Hình thức diễn đạt như 1 câu hỏi:. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thị Trấn - Đề cao vai trò người thầy trong giáo dục, dạy học đào tạo con người  diễn đạt suồng sã như trong một câu đố. . . * Câu tục ngữ này tác giả dân gian muốn khaúng ñònh theâm ñieàu gì veà thaày ? - Coâng ôn vaø vai troø cuûa thaày. * Vai trị người thầy trong xã hội xưa: “Quaân- sö- phuï” ( vua, thaày, cha). HS đọc câu 6. * Câu này có gì mâu thuẫn với câu trên khoâng? Taïi sao? 0:HS thảo luận : ( So sánh hơn kém đề cao việc học ở bạn bè  câu 5,6 bổ sung cho nhau : đề cao học tập). HS đọc câu 7, 8: * Hai caâu naøy coù gì ñaëc bieät veà ngheä thuaät diễn đạt ? - So saùnh ( caâu 7), so saùnh ngaàm ( caâu 8)). * Bằng nghệ thuật này, tác giả đã làm nỗi baät ñieàu gì? 0:HS nêu ý kiến : Nét đẹp trong triết lí sống của người Việt Nam. HS đọc câu 9: * Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của câu tục ngữ này? 0:HS phát hiện. - Duøng nghóa ñen  voâ nghóa: 1 caây – 3 caây chụm lại thì chẳng nên hòn núi cao được mà nó chỉ nên rừng thôi. * Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì? - AÅn duï, so saùnh. * Câu tục ngữ, nhấn mạnh về một chân lí nhö theá naøo? * Tìm ngững câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự “ Đoàn kết là sức mạnh vô địch”. * Giáo viên liên hệ giáo dục HS về tinh thần đoàn kết. * Vậy qua 7 câu tục ngữ ( câu 3  câu 9), tác giaû daân gian giaùo duïc chuùng ta loái soáng nhö thế nào? Phẩm chất con người ra sao? 0:HS đúc rút kiến thức. GV tổng kết toàn bộ quá trình phân tích, Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Khaúng ñònh vai troø vaø coâng ôn cuûa thaày.. Caâu 6 : So saùnh, noùi quaù.  Tầm quan trọng trong việc học hỏi ở bạn beø.. Caâu 7, 8: so saùnh  Nét đẹp trong triết lí của người Việt Nam.. Caâu 9: AÅn duï, so saùnh.  Sức mạnh của tinh thần đoàn kết..  Loái soáng laønh maïnh vaø phaåm chaát cao. đẹp.. *Ghi nhớ (SGK/18). Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. khái quát theo ghi nhớ trong SGK và cho HS đọc ghi nhớ . “ Một mặt người bằng mười mặt của”. Đồng nghĩa: + Người sống đống vàng. +Người ta là hoa đất. -Traùi nghóa: + Người sống của còn. + Người chết của mất. + Tham vaøng phuï ngaõi ( nghóa). 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Nêu nội dung của các câu tục ngữ? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học thuộc các câu tục ngữ. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập phần luyện tập SGK/13. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Bài 19. Tiết 78 Tuần 21. Ngày dạy: 8.1.2014. Tiếng Việt. RÚT GỌN CÂU. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được khái niệm câu rút gọn, cách dùng câu rút gọn. - HS hiểu được tác dụng của việc rút gọn câu. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng nhận biết và phân tích câu rút gọn . - HS thực hiện thành thạo Rèn kĩ năng rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. : 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Sử dụng câu rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . 2. Nội dung học tập - Tác dụng của câu rút gọn . 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 71. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm câu rút gọn, tác dụng câu rút gọn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu rút gọn. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Khái niệm câu rút gọn I/ Theá naøo laø ruùt goïn caâu ? HS mở (SGK/ 14) *GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung thứ nhaát: *Xét ví dụ. VD1: (SGK/ 14, 15)  Học sinh đọc kĩ mục I ( SGK) và trả lời a. Học ăn, học nói, học gói, học mở. caùc caâu hoûi VN * Nhận xét về cấu tạo của hai ví dụ trên?(gv b. Chúng ta/học ăn, học nói, học gói, học mở. treo bảng phụ) CN VN 0:HS trao đổi theo bàn : câu (a) khoâng coù -> Câu a: không có CN. chủ ngữ; câu (b): có chủ ngữ. * Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ câu (a) ? - Chủ ngữ câu (a): chúng ta, người Việt Nam, chuùng em. . . * Câu tục ngữ khuyên nhủ chúng ta điều gì ? 0:HS nêu ý kiến : cái gì cũng phải học. * Vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ? -> Làm cho câu gọn hơn, thơng tin được nhanh. 0:HS: Đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. +Hs đọc ví dụ 2. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Thị Trấn * Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? * Tại sao có thể lược như vậy ? - Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. * Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? * So sánh hai cách diễn đạt rút gọn và không rút gọn ,ý nghĩa có thay đổi không ? 0:HS so sánh. * Vậy ta có thể làm gì khi muốn nói ngắn gọn mà vẫn hiểu ý? 0:HS đúc rút kiến thức. *GV rút ý mục 1: Vậy khi nói hoặc viết ta có thể lược bỏ 1 số thành phần câu. Cách làm nhö vaäy goïi laø ruùt goïn caâu. Theá naøo laø ruùt goïn caâu? 0:HS nêu kết luận. * Caùch ruùt goïn nhö vaäy nhaèm muïc ñích gì? - Caâu goïn, thoâng tin nhanh, traùnh laëp, nguï yù hành động, đặc điểm trong cấu. . . 0:HS nêu kết luận. 0:HS đọc lại ghi nhớ . GV chốt: Các VD vừa phân tích thiếu CN hoặc VN hay cả CN-VN để nhằm làm cho câu văn gọn hơn...được gọi là rút gọn câu.. Bước 2: Sử dụng câu rút gọn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Ví dụ2: Sgk/15 a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.  lược VN. -> Để tránh lặp lại “đuổi theo nó” đã có ở câu đứng trước.  Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. b. - Bao giừ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai.  lược cả CN và VN. -> Làm cho câu gọn hơn.  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.. => Rút gọn câu (còn gọi là câu tỉnh lược). *Ghi nhớ (1): SGK/15.. II/ Cách dùng câu rút gọn * Ví dụ 1: Sgk/15. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu. Không nên rút gọn. * Ví dụ 2: Sgk/15,16. - Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10. - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế? - Bài kiểm tra toán. -> Câu trả lời cộc lốc, không lễ phép. -> Phải thêm tình thái từ “ạ” vào cuối câu hoặc “dạ thưa” vào đầu câu.. + Hs đọc ví dụ 1 (bảng phụ). * Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? - Thiếu CN. * Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu . + Hs đọc ví dụ 2 (bảng phụ). * Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con? - Câu trả lời của người con chưa được lễ phép. * Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? - ạ, mẹ ạ. * Ghi nhớ2: sgk/16. GV chốt: Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? + Hs đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết , thấy được tác dụng của câu rút gọn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu rút gọn. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học III/ Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài 1/13 : Caâu ruùt goïn –Taùc duïng tập -Câu a: đủ thành phần. O: HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2,3,4 -Câu b: ( chúng ta) ăn quả nhớ kẻ trồng cây SGK/46.  Rút gọn chủ ngữ. Bước 2: Thảo luận, trình bày *GV: chia HS thành bốn nhĩm, mỗi nhĩm làm -Câu c (Người) nuôi lợn ăn cơm nằm, một bài tập theo yêu cầu của bài. ( người) nuôi tằm ăn cơm đứng  Rút gọn O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. chủ ngữ. * GV: Nhận xét, thống nhất kết quả; kết hợp -Câu d: ( chúng ta nên nhớ rằng) tấc đất tấc củng cố kiến thức. vaøng  Ruùt goïn noøng coát caâu. Bài 2/13: Caâu ruùt goïn, taùc duïng: -Câu a: + Bước tới . . .  Tôi bước tới. . . + Dừng chân . . .  Tôi dừng chaân . . . -Caâu b: + Ban khen raèng . . .  Vua ban raèng. . . + Ban cho caùi aùo. . .  Vua ban . . . + Đánh giặc . . .  Quan tướng đánh giaëc. + Trở về gọi me . . .  Quan tướng trở về. . .  Thơ ca, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn : Diễn đạt súc tích, số chữ trong dòng haïn cheá. Bài 3/17. Mất rồi Hai người hiểu lầm nhau vì cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu lầm điều cậu muốn nói. - Mất rồi. (tờ giấy mất rồi) - Thưa...tối hôm qua. (tờ giấy mất tối hôm qua) - Cháy ạ ! (tờ giấy bị cháy) -> Vì CN bị lược bỏ, nên người khách lại hiểu lầm là bố cậu bé mất. => Rút ra bài học: Dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây nên sự hiểu lầm. Bài 4/18: Câu nói rút gọn đến mức tối đa cuûa anh chaøng tham aên : Trong câu chuyện  Tác dụng gây cười phê phaùn. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.1 Tổng kết * Thế nào là câu rút gọn ? Nêu cách dùng câu rút gon? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Câu đặc biệt”. Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Thê nào là câu đặc biệt. + Tác dụng của câu đặc biệt. 6) Phụ lục. Bài 19. Tieát:79 Ngày dạy : 11/1/2014. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm ,luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. - HS biết được đặc điểm văn bản nghị luận . 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - HS thực hiện thành thạo: Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Biết trình bày một đề tài theo quan điểm và tư tưởng của mình. - Tính cách: Bồi dưỡng học sinh có ý thức tìm hiểu ,và Yêu thích văn bản nghệ thuật. 2/ Nội dung học tập - Đặc điểm của văn bản nghị luận. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: baûng phuï. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 76. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Bài mới: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn nghị luận. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ.. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu luận điểm I. Luận điểm, luận cứ và lập luận +HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. 1. Luận điểm *Theo em ý chính của bài viết là gì ? * Văn bản: Chống nạn thất học * Ýchính đó được thể hiện dưới dạng nào ? - Ý chính: Chống nạn thất học. * Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? -> Được trình bày dưới dạng nhan đề. -> Các câu văn cụ thể hóa ý chính: + mọi người Việt Nam… + những người đã biết chữ… * Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn + những người chưa biết chữ… -> Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị nghị luận ? * Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải luận. -> Ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính đạt được yêu cầu gì ? phổ biến được nhiều người quan tâm => có +GV chốt: Trong văn bản nghị luận, người ta sức thuyết phục. => Ý chính là luận điểm. gọi ý chính là luận điểm. * Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? HS: đọc ghi nhớ (ý 1) 2. Luận cứ Bước 2: Tìm hiểu luận cứ * Theo em người viết triển khai luận điểm - Triển khai luận điểm bằng những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể. bằng cách nào ? * Vậy lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế - Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò: làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng nào? * Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục. VD: - Do chính sách ngu dân… Chống nạn thất học ? - Nay nước độc lập rồi... * Với hai lí lẽ đó người viết đã đề ra nhiệm vụ gì? -> Chống nạn thất học bằng mọi cách. GV: Vậy những lí lẽ, dẫn chứng đó đã trả lời cho câu hỏi: Tại sao phải chống nạn thất học ? Chống nạn thất học bằng cách nào? *Vậy ta thấy rằng luận điểm thường mang tính khái quát cao. Vì thế muốn cho người đọc hiểu và tin ta cần phải có một hệ thống lí lẽ, dẫn chứng như thế nào? -> Cụ thể, sinh động, chặt chẽ. * Từ đó, cho biết để lí lẽ, dẫn chứng có tính thuyết phục thì cần phải đạt những yêu cầu - Để thuyết phục lí lẽ, dẫn chứng phải có tính gì? GV: Luận cứ làm cho tư tưởng bài viết có sức hệ thống và bám sát luận điểm. thuyết phục. GV chốt: Trong văn bản nghị luận, người ta => Lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ. gọi lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ. * Vậy luận cứ là gì? Có vai trò như thế nào? HS: đọc ghi nhớ (ý 2) 3. Lập luận Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Thị Trấn Bước 2: Tìm hiểu lập luận * Cho biết luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? * Vậy những lời văn đó phải trình bày như thế nào? Có vai trò gì? (làm rõ luận điểm). Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành những lời văn cụ thể. - Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày một cách hơp lí để làm rõ luận điểm.. * Những lời văn thường được sắp xếp, trình bày phổ biến theo hình thức nào? -> diễn dịch, quy nạp, tổng – phân - hợp. GV: điều này các em sẽ được tìm hiểu cụ thể hơn ở những tiết học sau. *Các lời văn, đoạn văn đó có vai trò gì trong - Các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về văn nghị luận? hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng có sức thuyết phục. => Các lời văn giúp làm rõ luận điểm gọi là GV chốt: Các câu văn diễn đạt luận điểm và lập luận. luận cứ thường được gọi là lập luận trong văn nghị luận. * Vậy lập luận là gì? * Từ đó, hãy chỉ ra trình tự lập luận trong văn VD: Văn bản “Chống nạn thất học” bản “Chống nạn thất học”? - Nêu lí do vì sao chống nạn thất học? - Chống nạn thất học để làm gì? - Tư tưởng chống nạn thất học. - Chống nạn thất học bằng cách nào? -> Các lập luận. GV: cho hs nhắc lại khái niệm của luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận. * Ghi nhớ: Sgk/19. HS đọc ghi nhớ: Sgk. +Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Chỉ ra luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời tập sống xã hội. O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/20. - Luận điểm: chính là nhan đề. Bước 2: Thảo luận, trình bày - Luận cứ: *GV: HS làm việc nhóm 4. +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. xấu. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Nhoùm thaûo luaän, trình baøy vaøo bảng phụ.. +Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và Sau đó cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. xấu, nhưng vì đã thành thĩi quen nên rất khĩ bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. - Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi người... cho xã hội. => Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại. 5) Tổng kết và hướng dẫn học 5.1 Tổng kết * Nêu khái niệm của luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc ghi nhớ SGK/19. + Xem lại các bài tập phần luyện tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Đế văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận».Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK +Tìm hiểu nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. + Các bước cho việc lập ý cho văn nghị luận + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 19. Tieát:80 Ngày dạy : 11/1/2014. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận . - HS biết được các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý cho bài văn nghị luận. 1. 2 Kó naêng. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS thực hiện được: Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luaän . - HS thực hiện thành thạo: - Rèn kĩ năng so sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với tự sự miêu tả . 1. 3 Thái độ - Thói quen: Biết trình bày một đề tài theo quan điểm và tư tưởng của mình. - Tính cách: Bồi dưỡng thêm các hiểu biết về văn nghị luận. 2/ Nội dung học tập - Các bước tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: baûng phuï. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 79. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Bài mới: Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm...trước khi làm bài người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có những đặc điểm riêng. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn nghị luận. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ.. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu đề văn nghị luận I. Tìm hiểu đề văn nghị luận +HS: đọc đề bài ở Sgk/21. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận * Nội dung: Tất cả 11 đề đều nêu ra những * Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ phát từ đâu? cuộc sống xã hội con người. - Mục đích: để người viết bàn luận làm sáng * Người ta đặt ra các vấn đề ấy nhằm mục rõ. đích gì? - Đó là những luận điểm. * Những vấn đề ấy được gọi là gì? * Vậy, các vấn đề nêu trên có thể xem là đề -> là đề bài văn nghị luận. bài, đầu đề được không? GV củng cố: Vậy, ta căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? -> Vì: đề nào cũng nêu ra vấn đề để bàn và đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. * Từ đó em hãy tìm hiểu một số đề đã cho ở Ví dụ: Sgk/21 ? Đề 1: - Vấn đề để bàn bạc: lối sống giản dị của Bác * Đề 1, nêu ra vấn đề gì để bàn bạc? Hồ. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Thị Trấn. * Đề đòi hỏi người viết phải làm gì?. GV: gọi Hs đọc đề 10. * Đề 10, đưa ra vấn đề gì từ câu tục ngữ? đòi hỏi người viết phải làm gì?. * 11 đề văn trên có tính chất gì? * Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? GV: cho Hs tập tìm hiểu đề. + Gọi Hs đọc đề 7. * Đề 7, nêu lên vấn đề gì? * Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đề 7 là gì?. * Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? GV: bày tỏ thái độ tán đồng với lời khuyên đó, khuyên nhủ mọi người chớ có tự đánh giá quá cao tài năng, thành tích của mình để từ đó mà coi thường mọi người, kể cả những người trên mình. * Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?. GV: Từ việc tìm hiểu đề trên hãy cho biết: Trước một đề văn nghị luận như vậy, muốn làm bài tốt, em cần tìm hiểu những gì trong đề bài? Bước 2: Lập ý cho bài văn nghị luận GV: Sau khi đã xác định được yêu cầu của đề bài, chúng ta phải làm gì? (lập ý) * Theo em, lập ý cho bài văn nghị luận là làm những gì? -> Làm 3 việc: xác lập luận điểm, tìm luận cứ, Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Đòi hỏi người viết: giải thích rõ lối sống giản dị của Bác được thể hiện ở những mặt nào. + Ca ngợi lối sống ấy. + Khuyên nhủ mọi người noi theo lối sống giản dị ấy. Đề 10: - Vấn đề: cách ứng xử trong cuộc sống chứa trong câu tục ngữ. - Đòi hỏi người viết: tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề để nêu ra một cách ứng xử có văn hóa cao thượng. * Tính chất: lời khuyên nhủ, phân tích, giải thích, ca ngợi, suy nghĩ, bàn luận, tranh luận, phản bác… -> Có ý nghĩa định hướng cho bài viết, chuẩn bị cho người viết một thái độ, giọng điệu. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Tìm hiểu đề bài: Chớ nên tự phụ. - Vấn đề: nêu lên một tính xấu và lời khuyên tránh tính xấu đó. - Đối tượng và phạm vi nghị luận: + Phân tích những biểu hiện của tính tự phụ. + Tác hại của tính tự phụ. + Khuyên mọi người không nên tự phụ. - Khuynh hướng tư tưởng của đề: phủ định tính tự phụ.. - Đề đòi hỏi người viết phải: + Giải thích rõ thế nào là tự phụ. + Phân tích những biểu hiện và tác hại của tính tự phụ. + Có thái độ phê phán thói tự phụ. + Khẳng định sự khiêm tốn.. => Muốn làm bài tốt: Cần phải xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận để làm bài khỏi bị sai lệch. II. Lập ý cho bài văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ.. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Thị Trấn xây dựng lập luận. * Em hãy nhắc lại: luận điểm là gì? -> Là ý kiến, quan điểm có tính chất lí luận. * Luận điểm của đề “chớ nên tự phụ” là gì? * Luận điểm có thể hiện ý kiến, quan điểm nào? * Em có tán thành với ý kiến đó không? Vì sao? * Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm chính. Em hãy cụ thể hóa luận điểm chính bằng các luận điểm phụ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1. Xác lập luận điểm - Luận điểm: Chớ nên tự phụ. -> Ý kiến thể hiện một tư tưởng, thái độ đối với thói tự phụ. -> Là một ý kiến đúng -> tán thành. => Luận điểm phụ: + Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình. + Tự phụ luôn đi liền với thái độ coi thường, khinh bỉ người khác. + Tự phụ khiến cho bản than bị mọi người chê trách và xa lánh. 2. Tìm luận cứ. * Từ các luận điểm đó em hãy tìm các luận cứ cho đề văn? * Muốn tìm được luận cứ các em hãy trả lời các câu hỏi: * Tự phụ là gì?. - Tự phụ là gì? -> Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. - Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? -> Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự * Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được. - Tự phụ có hại như thế nào? -> Đối với mọi người: thói tự phụ làm cho * Tự phụ có hại như thế nào? người ta khó chịu, vì họ thấy mình bị coi Gợi mở: Thói tự phụ gây ra cho mọi người thường. cảm giác gì? -> Đối với chính bản thân người có thói tự phụ, sẽ không được mọi người tôn trọng. * Người có thói tự phụ sẽ bị mọi người có thái -> Nếu là người ở cương vị lãnh đạo có thói tự độ ứng xử như thế nào? phụ, thì sẽ không thu phục được quần chúng. -> Nếu là người bình thường thì người đó bị mọi người xa lánh, ít bạn bè. - Tự phụ có hại cho: + Chính cá nhân người tự phụ. * Tự phụ có hại cho những ai? + Những người có quan hệ với cá nhân ấy. - Chọn dẫn chứng: + Từ thực tế cuộc sống quanh mình. * Từ đây, em hãy chọn dẫn chứng từ đâu? + Từ chính bản thân mình. Chọn như thế nào để thuyết phục người đọc? + Từ sách báo. 3. Xây dựng lập luận * Sau khi tìm được hệ thống luận cứ, tiếp theo ta phải làm gì? (xây dựng lập luận) Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Nhắc lại cho cô biết lập luận là gì? -> Là sắp xếp các lí lẽ một cách có hệ thống để trình bày nhằm chứng minh cho luận đề. * Vậy đối với đề 7- “chớ nên tự phụ” em sẽ xây dựng lập luận như thế nào? * Em sẽ trình bày các luận cứ theo hệ thống - Dẫn dắt người đọc từ việc định nghĩa tự phụ như thế nào? là gì rồi suy ra tác hại của nó. * Em sẽ dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu? * Qua việc lập ý cho đề bài “chớ nên tự phụ”. Em hãy cho biết, lập ý cho một bài văn nghị luận là phải làm những gì? HS: khái quát lại. * Ghi nhớ: Sgk/29. GV: khái quát lại toàn bộ tiết học. -> Gọi Hs đọc to ghi nhớ: Sgk/23. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS tìm hiểu đề và lậpý cho đề văn nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện các bườc của bài văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. tập a. Tìm hiểu đề: O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/23,24. Bước 2: Thảo luận, trình bày - Vấn đề NL: Lợi ích của việc đọc sách. *GV: HS làm việc nhóm 4. - Đối tượng và phạm vi nghị luận: Bàn về lợi O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. ích của sách, thuyết phục mọi người tạo cho  Nhoùm thaûo luaän, trình baøy vaøo bảng phụ. mình thói quen đọc sách. Sau đó cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định ích lợi của việc đọc sách. - Đề đòi hỏi người viết phải: + Giải thích được sách là gì? + Phân tích và chứng minh ích lợi của việc đọc sách. + Khẳng định: Sách là người bạn lớn của con người. + Nhắc nhở mọi người phải có thái độ đúng với sách. b. Lập ý cho đề bài: * Xác định luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. * Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới xung quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. - Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố lịch sử xa xưa và hướng về ngày mai. - Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. * Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết nâng niu, trân trọng và chọn những cuốn sách hay để đọc.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học 5.1 Tổng kết * Lập ý cho một bài văn nghị luận là phải làm những gì? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc ghi nhớ SGK/23. + Xem lại các bài tập phần luyện tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận».Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK +Bố cục chung của bài văn cụ thể là gì? + Xác định phương pháp lập luận ở mỗi phần trong văn bản cụ thể Tìm hiểu noäi dung vaø tính chất của đề văn nghị luận. 6) Phụ lục. Tuaàn: 22. Bài 20 Tieát: 81 Ngày dạy : 13/1/2014. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta . - HS hieåu được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản . 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhận biết được văn bản nghị luận xã hội. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng đọc văn bản nghị luận xã hội. Biết chọn , trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3.Thái độ : - Thói quen: yêu thích văn nghị luận. - Tính cách: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. 2/ Nội dung học tập - Tinh thần yêu nước xưa và nay. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 77. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có tác dụng. Trong kho tàng văn nghị luận Việt Nam, bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đánh giá là một trong những áng văn nghị luận kiểu chứng minh tiêu biểu, mẫu mực nhất. Áng văn ấy đã làm sáng tỏ một chân lí: Dân tộc Việt Nam nồng nàn yêu nước. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết đặc điểm của văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/3 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm GV đọcmẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích 2/ Chuù thích HS đọc mục chú thích: SGK/25, 26. a. Tác giả: như tiết 45. - *GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: b. Tác phẩm GV trực quan “ ảnh Bác Hồ” Bài văn trích từ văn kiện “Báo cáo chính trị” do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại *Nhắc tiểu sử của Bác và nhấn mạnh bài vaên trích trong baùo caùo chính trò cuûa chuû tòch hội lần thứ II của Đảng Lao Động Việt Nam họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951. Hồ Chí Minh tại đại hội Đảng lần thứ II, tháng 2, năm 1951 của Đảng Cộng sản Việt Nam hieän nay. *Lưu ý thêm các từ khó: Quyên: kêu gọi, 3/ Từ khó: SGK/ 25, 26. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. động viên, đóng góp, ủng hộ tiền bạc, của cải vật chất. . . một cách tự nguyện, tuỳ lòng để làm một việc gì đó có ý nghĩa. Nồng nàn: Tình caûm, caûm xuùc soâi noãi, maïnh meõ, daâng traøo. Bước 3: Bố cục 4/ Bố cục * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội - 3 phần: dungchính từng phần? + MB (Đ1): Nhận định chung về lòng yêu nước. + TB (Đ2,3): Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước. + KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nhận định chung của long yêu nước, những biểu hiện của long yêy nước và nhiệm vụ của nhân dân ta. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở phuơng thức nghị luận. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nhận định chung về lòng yêu nước II. Tìm hiểu văn bản * Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? 1. Nhận định chung về lòng yêu nước - Lòng yêu nước của nhân dân ta. HS đọc đoạn 1. * Ngay ở phần mở bài, Hồ Chí Minh trong - “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó cương vị chủ tịch nước đã thay mặt toàn là truyền thống quí báu của ta.” Đảng, toàn dân ta khẳng định một chân lí, đó là chân lí gì? * Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? GV: Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh lịch sử, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về lịch sử, về đạo lí của dân tộc. * Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả Hồ Chí Minh ? * Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? - Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Vì đặc điểm lịch sử của dân tộc ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước. * Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này ? - Nó kết thành…lũ cướp nước.. -> Câu văn ngắn gọn.. => Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao.. - “tinh thần yêu nước như làn sóng … lướt … nhấn chìm…” -> Điệp từ kết hợp với động từ, tính từ tả đúng * Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác hình ảnh và sức công phá của một làn song giả ? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? -> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc. Bước 2: Chứng minh những biểu hiện của 2. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu lòng yêu nước nước HS đọc đoạn 2, 3. * Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra * Lòng yêu nước trong qúa khứ của lịch sử những chứng cứ cụ thể nào ? dân tộc: - Lòng yêu nước trong qúa khứ của lịch sử dân tộc và lòng yêu nước ngày nay của đồng - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Quang bào ta. Trung,... * Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác - Chúng ta có quyền tự hào vì những trang nhận bằng những chứng cứ lịch sử nào ? lịch sử vẻ vang. * Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại khẳng -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình định như vậy ? tự thời gian lịch sử. - Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến =>Ca ngợi những chiến công hiển hách trong công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. của dân tộc. * Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: * Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng - “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng của tác giả ở đoạn văn này ? với tổ tiên ta ngày trước”. * Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì? Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống -> Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức sống - Từ các cụ già ... đến các cháu... dân tộc được biểu hiện bằng một câu chuyển - Từ những chiến sĩ..., đến những công chức... ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào ? - Từ những nam nữ công nhân..., cho đến * Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? nông dân... * Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? * Các dẫn chứng được đưa ra theo cách -> Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn nào ? diện. * Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào ? - Mô hình liên kết: “Từ ... đến” để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp. * Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì? Bước 3: Nhiệm vụ của nhân dân ta HS đọc đoạn 4. * Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh ? * Hình ảnh so sánh đó có tác dụng gì ? Có ý nghĩa gì ? Đỗ Thị Thanh Xuân. =>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đ.bào ta trong cuộc k.c chống TD Pháp. 3. Nhiệm vụ của chúng ta - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. -> Hình ảnh so sánh độc đáo dễ hiểu. => Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Thị Trấn * Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào ? * Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo? * Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ? * Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: + Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. + Có khi được cất giấu kín đáo...->không nhìn thấy. => Cả 2 đều đáng quí. - Phải ra sức giải thích tuyên truyền... => Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.. GV: Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng vào thực tế công tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này cũng hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc học tập, lao động và ứng xử với mọi người. Bước 4: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 4. Nghệ thuật,ý nghĩa văn bản * Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của Nghệ thuật văn bản ? - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: + Lứa tuổi. + Nghề nghiệp. + Vùng miền... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn chìm...), câu văn nghị luận hiệu quả (câu có từ quan hệ từ... đến...). - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. Ý nghĩa văn bản Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. III. Luyện tập Bước 5: Luyện tập -Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4,5 câu có sử dụng mô hình liên kết “từ...đến” ? 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Cảm nhận của em sau khi đọc xong văn bản : “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.? 5.2 Hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập 2 phần luyện tập SGK/27. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Đọc thêm: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Tuaàn: 22. Bài 20 Tieát: 82 Ngày dạy : 15/1/2014. CÂU ĐẶC BIỆT. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được khái niệm câu đặc biệt. - HS hiểu được tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng nhận biết câu đặc biệt . - HS thực hiện thành thạo Biết phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản . 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Biết sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Nội dung học tập - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 78. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài Trong cuộc sống hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm câu đặc biệt, tác dụng câu đặc biệt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu đặc biệt. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Thị Trấn Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Tìm hiểu Thế nào là câu đặc biệt ? HS: Đọc vd trong SGK. * Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các câu sau: * Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu trả lời đúng nhất? * Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích? HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN và VN. * Vậy câu đặc biệt là gì ? HS: Trả lời theo Ghi nhớ SGK. Bước 2 : Tác dụng của câu đặc biệt * Thảo luận nhóm: 3 phút. * Xác định các câu đặc biệt trong 4 VD và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? -Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác dụng xác định thời gian, nơi trốn - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng liệt kê , thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Tác dụng gọi đáp * Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? Ghi nhớ SGK/29.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Nội dung bài học I. Thế nào là câu đặc biệt ? 1. Xét Ví dụ: - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp -> Đó là câu không thể có CN và VN => Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ 2. Kết luận: - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình CV. II. Tác dụng của câu đặc biệt - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp * Ghi nhớ SGK/29.. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết , thấy được tác dụng của câu đặc biệt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu đặc biệt. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học III/ Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài tập 1 SGK/29 : Tìm câu đặc biệt và câu tập rút gọn. O: HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2,3 SGK/29. a. - Không có câu đặc biệt. Bước 2: Thảo luận, trình bày - Câu rút gọn: câu 2,3,5. *GV: chia HS thành bốn nhóm. Nhóm 1 và b. - Câu đặc biệt: câu 2. nhóm 2 : bài tập 1. Nhóm 3 : bài tập 3. Nhóm - Không có câu rút gọn. 4 : bài tập 4, các nhóm làm một bài tập theo c. - Câu đặc biệt: câu 4. yêu cầu của bài. - Không có câu rút gọn. O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. d. - Câu đặc biệt: Lá ơi ! * GV: Nhận xét, thống nhất kết quả; kết hợp - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! củng cố kiến thức. Bình thường... đâu. Bài tập 2 SGK/29: b. Xác định thời gian (3 câu), bộc lộ cảm xúc (câu 4). Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 c. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng d. Gọi đáp. Bài tập 3 SGK/29 : Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến được trong học, chúng em phải đi thuyền. Vào những ngày mưa rét, chúng em không thể đến trong được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Bài tập 3: - VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ. + Làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Thêm trạng ngữ cho câu”. Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Đặc điểm của trạng ngữ. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Bài 20. Tieát: 83 Ngày dạy : 19/1/2014. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được bố cục chung của bài văn nghị luận. Nắm được phương pháp lập luận - HS biết được mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Biết cách sử dụng các phương pháp lập luận. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng . 1. 3 Thái độ - Thói quen: Biết lập luận một vấn đề. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Tính cách: Sử dụng văn nghị luận phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2/ Nội dung học tập - Phương pháp lập luận. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: baûng phuï. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 80. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Bài mới: Bố cục của bài văn nghị luận thường có mấy phần ? Mỗi phần nêu lên ý gì? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng caùc phöông phaùp laäp luaän naøo? Tieát hoïc hoâm nay ta tieán haønh tìm hieåu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS bố cục bài văn nghị luận. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ.. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1:Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận và lập luận 1. Bố cục HS đọc bài văn “Tinh thần yêu nước của Văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân nhân dân ta”. ta”. - Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý * Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy của bố cục đoạn ? -> Gồm 3 phần: * Mỗi đoạn có những luận điểm nào? * Mở bài (Đoạn 1):Nêu vấn đề nghị luận (Luận điểm xuất phát) * Thân bài (Đoạn 2,3): + Luận điểm phụ 1: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. + Luận điểm phụ 2: Lòng yêu nước của nhân ta ngày nay. * Kết bài (Đoạn 4): Luận điểm kết luận. * Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố => Bố cục của bài văn nghị luận. cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần? * Dựa vào sơ đồ SGK, hãy cho biết các 2. Các phương pháp lập luận trong bài văn phương pháp lập luận được sử dụng trong bài + Hàng ngang 1,2: lập luận theo quan hệ nhân văn ? - quả. + Hàng ngang 3: lập luạn theo quan hệ tổngphân - hợp (đưa nhận định chung, rồi dẫn Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. chứng bằng các trường hợp cụ thể, cuối cùng là kết luận: mọi người đều có lòng yêu nước). + Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước. đây là mục đích của bài văn nghị luận). + Hàng dọc 1,2: suy luận tương đồng theo thời gian (có lòng nồng nàn yêu nước -> trong quá khứ -> đến hiện tại -> bổn phận của chúng ta). + Hàng dọc 3: mối quan hệ nhân – quả - so sánh. * Theo em, mối quan hệ giữa bố cục và lập => Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào? luận đã tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục . * Vậy để xác định luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta thường sử dụng các phương pháp lập luận nào ? * Nêu bố cục của bài văn nghị luận? Và các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? * Ghi nhớ: SGK/31. -> Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS tìm hiểu bồ cục và những câu mamg luậ điểm trong văn nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện tìm bố cục, luận điểm của bài văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/31,32. Bước 2: Thảo luận, trình bày *GV: HS làm việc nhóm 4. O: HS làm việc theo nhóm và trình bày.  Nhoùm thaûo luaän, trình baøy vaøo bảng phụ. Sau đó cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học II. Luyện tập Bài văn: “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.” a. Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành tài thì trong học tập phải chú ý đến học cơ bản. - Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. -> Luận điểm chính. - Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): + Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. + Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. b. Bố cục: 3 phần. - MB: đoạn 1. - TB: đoạn 2. - KB: đoạn 3. c. Cách lập luận được sử dụng trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. Để lập luận chứng minh cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần mở bài, tác giả kể ra một câu chuyện, từ đó mà rút ra kết luận.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học 5.1 Tổng kết * Nêu bố cục của bài văn nghị luận? Và các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc ghi nhớ SGK/31. + Xem lại bài tập phần luyện tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận».Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK + Tìm hiểu cách lập luận trong văn nghị luận là gì? +Tìm hiểu các đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. +Tìm đọc lại câu truyện ngụ ngôn ở lớp 6 và rút ra kết luận làm thành luận điểm sau đó trình bày lập luận làm sáng rõ luận điểm đó. 6) Phụ lục. Bài 20. Tieát: 84 Ngày dạy : 19/1/2014. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu Qua luyeän taäp, hieåu saâu hôn veà phương pháp laäp luaän trong vaên nghò luaän. - HS biết được đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. Nắm được cách lập luận trong văn nghị luận. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Kĩ năng nhận diện luận điểm , luận cứ và lập luận trong văn nghị luận. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng trình bày được luận điểm ,luận cứ trong văn nghị luận 1. 3 Thái độ - Thói quen: Biết lập luận một vấn đề. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Tính cách:. Học sinh có ý thức tìm hiểu ,quan sát các đối tượng của văn nghị luận. 2/ Nội dung học tập - Luyện tập về phương pháp lập luận. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: Tài liệu tham khảo. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 84. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trính bài học Bài mới: Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó . Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS bố cục bài văn nghị luận, cách làm bài văn nghị luận. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ.. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu lập luận trong đời sống I. Lập luận trong đời sống GV: Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt 1. Ví dụ: SGK/32. người nghe, người đọc... Hs đọc ví dụ SGK/32. * Trong những câu trên, bộ phận nào là luận a. Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi ... cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng Luận cứ Kết luận (ý định quan điểm) của người nói ? b. Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... Kết luận Luận cứ c. Trời nóng quá, đi ăn kem đi. Luận cứ Kết luận * Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận -> Quan hệ nguyên nhân – kết quả. như thế nào ? * Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay -> Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết đổi cho nhau không ? luận. * Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?. 2. Bổ sung luận cứ cho kết luận a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b. Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin mình nữa. c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi. * Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm 3. Bổ sung kết luận cho luận cứ thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói ? a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện chơi đi. b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước). Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm). d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành.. GV: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cư có thể có một hoặc nhiều luận điểm (KL) hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau: Nếu A thì B (B1, B2...) Nếu A (A1, A2...) thì B Luận cứ + Luận điểm = 1 câu Bước 2: Lập luận trong văn nghị luận HS đọc ví dụ SGK/33. * Hãy so sánh các kết luận ở mục I.2 với các luận điểm ở mục II ? - Chống nạn thất học là luận điểm có tính khái quát cao, có ý nghĩa phổ biến với xã hội. Còn Em rất yêu trường em là kết luận về 1 sự việc, mang ý nghĩa nhỏ hẹp.. II. Lập luận trong văn nghị luận 1. So sánh - Giống: Đều là những kết luận. - Khác: + Ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. + Còn ở mục II là luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát cao và có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. * Tác dụng của luận điểm: * Trong văn nghị luận, luận điểm có tác dụng - Là cơ sở để triển khai luận cứ. gì? - Là kết luận của luận điểm. GV: Luận điểm trong văn nghị luận là những KL có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. * Từ đây em hãy cho biết lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận có gì khác nhau về hình thức và nội dung ý nghĩa? => Lập luận trong đời sống: GV: Về hình thức: Lập luận trong đời sống - diễn đạt dưới hình thức một câu. hằng ngày tường được diễn đạt dưới hình thức - mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không một câu. Còn lập luận trong văn nghị luận tường minh. thường được diễn đạt dưới hình thức một tập => Lập luận trong văn nghị luận: hợp câu. - diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đời sống, lập luận - đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, minh. không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính khoa học chặt chẽ. Nó phải trả lời các câu hỏi: Vì sao mà nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nội dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không?Luận Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. điểm đó sẽ có tác dụng gì?...Muốn trả lời các câu hỏi đó thì phải lựa chọn luận cứ thích hợp, sắp xếp chặt chẽ. * Vậy, em hãy lập luận cho luận điểm: Sách 2. Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn là người bạn lớn của con người ? lớn của con người. - Sách là phương tiện mở mang trí tuệ, khám phá tác giả và cuộc sống. Bạn và người thân cùng nhau học tập. Vai trò của sách giống như vai trò của bạn. - Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong học tập, rèn luyện, giải trí. - Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là người bạn lớn của con người. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS tìm cách lập luận và tìm những câu mamg luận điểm trong văn nghị luận. - Kĩ năng: Rèn luyện tìm cách lập luận và luận điểm của bài văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Luyện tập III. Luyện tập GV: Thông báo đề bài. Vídụ 2 (SGK/34) 0:HS neâu yeâu caàu Vídụ 2( SGK/34) -Truyện ngụ ngôn: “ Ếch ngồi đáy giếng”. *Ruùt ra keát luaän laøm luaän ñieåm vaø laäp luaän -Luận điểm: Phải mở rộng hiểu biết của cho luaän ñieåm. mình, không được chủ quan kiêu ngạo. 0:HS thaûo luaän nhoùm . -Luận cứ:  HS coù theå neâu nhieàu luaän ñieåm khaùc +Giỏi đến đâu cũng không thể hiểu biết nhau-GV cho HS trao đổi xem luận điểm được mọi sự trên đời. nào sâu sắc làm sáng tỏ và nỗi bật vấn đề +Đừng tưởng là cái gì mình cũng biết mà nhaát. phán xét chủ quan về mọi sự vật. *GV nhận xét,và củng cố kiến thức. +Đừng cho là mình luôn đúng và phê phán mọi người sai. +Con ếch ở đáy giếng có thân hình to và tiếng kêu ồm ộp, cứ tưởng mình đã hơn hẳn moïi vaät khaùc. +Do mieäng gieáng heïp, noù khoâng bieát baàu trời rộng lớn như thế nào mà vội cho là bằng caùi vung vaø cho mình laø chuùa teå. +Thoùi heânh hoang, chuû quan do thieáu hieåu biết đã đưa đến tai hoạ cho ếch. 5) Tổng kết và hướng dẫn học 5.1 Tổng kết Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Nêu các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại bài học. + Xem lại bài tập phần luyện tập. Laøm baøi taäp 3 “ Thaày boùi xem voi” (SGK/ 34). - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về phép lập luậnchứng minh».Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK + Tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh. + Đọc văn bản “ Không sợ sai lầm”. + Tìm luận điểm ,luận cứ của bài văn trên. 6) Phụ lục. Tuaàn: 23. Bài 21 Tieát: 85 Ngày dạy : 20/1/2014. Đọc thêm: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT Đặng Thai Mai. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - HS hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả. Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận. - HS thực hiện thành thạo: Nhaän ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. 3.Thái độ : Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Thĩi quen: Giáo dục lịng tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Tính cách: Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng có hiệu quả. 2/ Nội dung học tập - Sự giàu đẹp của tiếng việt. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 81. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. * Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản: +Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước,đó là “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?(6đ) một truyền thống quý báu. -Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử. -Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân.(6đ) +Xây dựng luận điểm ngắn gọn súc tích,lập luận chặt chẽ,dẫn chứng tiêu biểu.. -Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh(làn sóng,lướt qua…) -Sử dụng biện pháp liệt kê.(2đ) * Tác phẩm “sự giàu đẹp của tiếng việt”của -Đặng Thai Mai. tác giả nào? (1đ) - Chứng minh cái hay và đẹp của tiếng việt * Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết nội trên các phương diện: dung của tác phẩm? (1đ) +Ngữ âm,từ vựng,ngữ pháp.(8đ) Trình bày + soạn bài 2đ. 4. 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt ,tiếng mẹ đẻcủa chúng ta là một ngôn ngữ như thế nào?có những phẩm chất gì?ác em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích cuûa GS.Ñaëng Thai Mai ngày hôm nay. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết đặc điểm của văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/3 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc rõ ràng, mạch lạc, cần đọc ngưng giọng để lưu ý người nghe mà vẫn đảm bảo tính lieàn maïch trong caâu vaên. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. 2/ Chuù thích Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Bước 2: Tìm hiểu chú thích a. Tác giả: - Đặng Thai Mai (1902-1984), quê ở huyện HS đọc mục chú thích: SGK/25, 26. Thanh Chương - Nghệ An. GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: - Là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học nổi * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? tiếng, nhà hoạt động văn hóa xã hội có uy tín. +Nhân chứng: người làm chứng b. Tác phẩm + Thaåm quyeàn: quyeàn xem xeùt. Trích ở phần đầu bài tiểu luận: “Tiếng Việt, * Văn baûn trên thuộc kiểu văn bản nào? một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân Trình bày nội dung gì ? tộc” (1967) 0:HS xác định:Bàn về sự giàu đẹp của tiếng việt. * Nêu xuất xứ tác phẩm? * Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và tìm 3/ Từ khó: SGK/ 25, 26. cách giải quyết trong văn bản là gì? +Luận điểm : - Nhận định tiếng việt là một ngôn ngữ hay,một thứ tiếng đẹp và sự chứng minh cho sự giàu đẹp đó. * Luận điểm ấy được triển khai bằng các luận 4/ Bố cục cứ nào? Thể loại: Nghị luận chứng minh. +Luận cứ: * Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về phẩm -Người nước ngoài nhận xét về tiếng việt. chất giàu đẹp của TV. -Có sự phát triển qua các giai đoạn lịch sử. * Đoạn 3: -Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu. + TB: Chứng minh cái đẹp, cái hay của TV. -phẩm chất đẹp : khả năng gợi cảm xúc + KB (câu cuối): Nhấn mạnh và khẳng định Bước 3: Bố cục cái đẹp, cái hay của TV. * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần? Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở phuơng thức nghị luận. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nhận định về Tiếng Việt II/ Tìm hieåu vaên baûn 0:HS đọc lại phần đầu cảu văn bản. 1/ Nhaän ñònh veà Tieáng Vieät Phần 1: Từ đầu. . . lịch sử” * Xác định nội dung phần đầu ? * Câu mở đầu, tác giả khẳng định với chúng ta điều gì? 0:HS: Câu mở đầu khẳng định giá trị và địa vò cuûa tieáng Vieät * Từ đó đưa ra luận điểm cơ bản bao trùm, đó laø luaän ñieåm gì? (Tiếng Việt có những đặc sắc. . . tiếng hay”. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Thị Trấn * Để chứng minh cho luận điểm đó tác giả đã làm rõ bằng những lí lẽ nào? 0:HS thảo luận theo bàn. * Giữa cái hay và cái đẹp có mối quan hệ nhö theá naøo? Vì sao? 0:HS trả lời : Gắn bó  cái đẹp của ngôn ngữ thường phản ánh cái hay của thứ tiếng ấy nó thể hiện sự phong phú tinh tế, trong cách diễn đạt chính xác và sâu sắc trong tư tưởng, tình cảm. . .). *GV rút ý: Cách giải thích và cách đánh giá nhö vaäy quaû thaät khoâng chæ saâu saéc maø coøn mang taàm khaùi quaùt cao, theå hieän moät caùi nhìn và tầm văn hoá uyên bác của người vieát. * Qua cách giải thích của tác giả chúng ta có thể khẳng định điều gì về tiếng việt? * Em có nhận xét gì về cách giải thích của tác giả? 0:HS phát biểu:Mạch lạc và mẫu mực từ bố cục nhỏ đến từng câu văn, từng hình ảnh. . .) 0:HS đọc đoạn còn lại. Bước 2: Chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt * Nêu nội dung của đoạn ? * Sự giàu đẹp của tiếng việt được thể hiện như thế nào ? 0:HS trao đổi theo nhóm trình bày kết quả tranh luận thống nhất kết quả. * Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, Tác giả đưa ra những chứng cứ nào ? Các chứng cứ ấy, được sắp xếp như thế nào? Lập luận như thế nào? 0:HS nêu ý kiến :lập luận theo kiểu diễn dịch. GVù ghi ( baûng phuï) những ví dụ trong đoạn này để phân tích làm nổi bật sự giàu đẹp của tiếng việt * Sự giàu có và khả năng phong phú của Tiếng Việt được thể hiện ở những phương dieän naøo? 0:HS trao đổi theo bàn. * Em hãy tìm một số dẫn chứng cụ thể để laøm roõ caùc nhaän ñònh cuûa taùc giaû? 0:HS xác định dựa trên văn bản. * Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu. - Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng,tình cảm..  Giải thích cụ thể về nhận định :Tiếng việt. có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,thứ tiếng hay.  Mạch lạc, mẫu mực từng câu văn, từng. hình aûnh. 2/ Chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt a/ Tiếng Việt rất đẹp -Giàu chất nhạc ( người ngoại quốc). -Lối nói uyển chuyển ( giáo sư nước ngòai)  Chứng cứ sắp xếp theo lối tăng tiến, bao quát: tốt lên vẻ đẹp của tiếng Việt.. b/ Tieáng vieät raát giaøu - Coù heä thoáng nguyeân aâm vaø phuï aâm khaù phong phuù. - Giaøu veà thanh ñieäu. - Giàu hình tượng ngữ âm. - Từ mới, cách nói mới..  Dẫn chứng cụ thể, chi tiết: Thể hiện sự Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. giả? 0:HS nêu nhận xét: có sự kết hợp khéo léo giữa chứng minh và giải thích. * Từ cách lập luận của tác giả giúp chúng ta hình dung được điều gì về Tiếng Việt? Chứng tỏ điều gì? 0:HS hình dung và nêu ý kiến. Bước 3: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản * Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật văn bản? * Nêu ý nghĩa văn bản? * Trong thực tế em biết được những gì khi Tiếng Việt thể hiện sức sống dồi dào của dân tộc? *GV liên hệ thực tế:cuộc chiến tranh của dân tộc. (liên hệ giáo dục) * Em học tập được điều gì về cách viết văn nghị luận chứng minh? 0:HS tự rút kinh nghiệm. *GV chốt ý cần nhớ.. giaøu coù cuûa Tieáng Vieät. - Sự giàu có của Tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc. 3. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản - Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận. Ý nghĩa văn bản - Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt Nam. - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam. *Ghi nhớ : (SGK/ 37):. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Những thông điệp nào được gửi đến chúng ta từ văn bản này? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Tuaàn: 23. Bài 21 Tieát: 86 Ngày dạy : 22/1/2014. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết Nắm được công dụng của trạng ngữ. - HS hiểu được cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Biết phân tích tác dụng của các thành phần trạng ngữ. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tách trạng ngữ thành câu riêng. 1. 3 Thái độ Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Biết dùng trạng ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Nội dung học tập - Đặc điểm,Công dụng của thành phần trạng ngữ. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 82. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Theá naøo laø caâu ñaëc bieät ?Neâu taùc duïng cuûa 1/Laø caâu khoâng coù keát caáu C-V caâu ñaëc bieät? Cho Ví Dụ minh hoïa? (8đ). -Taùc duïng: +Boäc loä caûm xuùc. +Gọi đáp. Ví dụ:Ồ! bố đã về. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài Bên cạnh các thành phần chính là CN – VN, trong câu còn có sự tham gia của các thành phần khác – chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Một trong những thành phần mà cô muốn đề cập đến ngày hôm nay, đó là trạng ngữ qua bài: thêm trạng ngữ cho câu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS công dụng của trạng ngữ, cách tách trạng ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận trạng ngữ, công dụng của trạng ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ I/ Đặc điểm của trạng ngữ HS mở SGK/39. Xét Vídụ: (SGK/ 39). * Đọan văn trích thuộc phương thức biểu đạt 1. Các câu cĩ chứa trạng ngữ gì? (Nghò luaän). +Dưới bóng tre xanh. 0:HS xác định. +Đã từ lâu đời. * Hãy xác định trạng ngữ trong những ví dụ + Đời đời, kiếp kiếp. trên? 2. Công dụng của trạng ngữ 0:HS xác định. * Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?  Thoâng tin veà ñòa ñieåm. 0:HS trao đổi theo bàn. * Giữa trạng ngữ và nồng cốt câu thường có  thông tin về thời gian. daáu gì? ( khi noùi vaø khi vieát phaûi nhö theá naøo)  thông tin về thời gian. 0:HS suy nghĩ và trả lời: Nói: ngắt quãngViết: đánh dấu phẩy. * Ta có thể thay đổi trạng ngữ của câu được không ? 0:HS tự rút bài học. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Em hãy nêu đặc điểm hình thức,chức năng của trạng ngữ ? 0:HS đúc rút kiến thức * Ngoài những chức năng trên ,hãy tìm những câu có thành phần trạng ngữ khác mà em biết? *GV mở rộng cho học sinh về trạng ngữ:Mục đích,số lượng ,cách thức,nhượng bộ,điều kiện giả định,hướng,phương tiện,thời hạn. Bài tập nhanh: ( Bảng phụ) : Tìm trạng ngữ và xác định ý nghĩa và hình thức của trạng ngữ đó? 1/ Trên giàn hoa thiên lý, dưới ánh nắng mặt trời, những chú ong đang chăm chỉ hút *Ghi nhớ : (SGK/ 34). maät. 2/ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. 0:HS thaûo luaän nhanh: *GV lưu ý thêm cho HS : Giữa trạng ngữ và nồng cốt câu thường được phân cách bằng dấu phẩy nhưng cũng có trường hợp không có ( rất ít ) như Ví dụ 2 . Vậy khi các em sử dụng lưu ý cần đặt dấu phẩy để dễ dàng nhaän dieän hôn.(liên hệ giáo dục) *GV chốt lại : Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu.(Tích hợp với nội dung bài sau). Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết , thấy được tác dụng của trạng ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, cách them trạng ngữ, công dụng của trạng ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học III/ Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài tập 1: Tìm trạng ngữ tập - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng O: HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2,3,4 ngữ SGK/46. - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ Bước 2: Thảo luận, trình bày - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong *GV: chia HS thành bốn nhóm, mỗi nhóm làm cụm động từ một bài tập theo yêu cầu của bài. - Câu d câu đặc biệt O: HS làm việc theo nhóm và trình bày. Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng * GV: Nhận xét, thống nhất kết quả; kết hợp ngữ củng cố kiến thức. – a, ……, như báo trước mùa xuân về của Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức ….., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, ……, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Nêu đặc đặc điểm của trạng ngữ ? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Thêm trạng ngữ cho câu”. Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Thê nào là câu đặc biệt. + Tác dụng của câu đặc biệt. 6) Phụ lục Bài 20. Tieát: 87 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP Tuần 23 LẬP LUẬN CHỨNG MINH Ngày dạy : 24/1/2014 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh - HS biết được nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm,luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng phân tich lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn chứng minh. - Tính cách: Biết dùng lí lẽ,dẫn chứng để chứng minh một vấn đề. 2/ Nội dung học tập - Biết phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản. 3/ Chuẩn bị 3.1 GV: Tài liệu tham khảo. 3.2 HS: Chuẩn bị tiết 84. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu . Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS phép lập luận chứng minh. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng phép lập luận chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu mục đích phương pháp I/ Mục đích và phương pháp chứng minh chứng minh * Xét Ví dụ: 1, 2: (SGK/ 41). 0: HS mở SGK/ 41 và nêu yêu cầu. (Câu 1: Trong đời sống, khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời của em là sự thaät, khoâng phaûi noùi doái, em phaûi: +Đưa ra bằng chứng để thuyết phục . Bằng chứng ấy có thể là người ( nhân chứng), vật ( vật chứng), sự việc, số liệu. . .) * Vậy trong đời sống, khi muốn làm sáng tỏ - Trong đời sống, người ta dùng sự thật 1 điều gì đó thì chúng ta phải làm gì? ( chứng cứ xác thực) để chứng minh một 0:HS tự rút ra bài học. điều gì đó là đáng tin cậy). * Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được dùng - Trong văn nghị luận, chứng minh là một nhân chứng ) thì làm thế nào để chứng tỏ phép lập luận: lí lẽ dẫn chứng chân thực  một ý kiến nào đó là đúng sự thật, đáng tin luận điểm đúng đắn. caäy? 0:HS suy nghĩ và nêu ý kiến. - Câu 2: Dùng lời lẽ, lời văn trình bày lập luận để làm sáng tỏ vấn đề. * GV nêu tình huống để HS thảo luận: Nam có việc gấp, mượn xe máy của bạn, ( có đủ giấy đăng kí) về thăm mẹ ốm ở quê. Vì lo, quá vội, Nam đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách thế nào? 0:HS trao đổi theo bàn. Gợi ý: Nam chứng minh được xe của bạn phải : có đủ giấy tờ ( giấy đăng kí, bảo hiểm, bằng lái . . .( vật chứng). Tiếp theo, giaûi baøy tình traïng, hoøan caûnh cuûa mình hieän Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. tại  Nam đã chứng minh một vấn đề làm rõ sự thật : bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS tìm những câu văn mang luận điểm. - Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận chứng minh của văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Đọc bài văn: “ Đừng sợ vấp ngã”. Bước 1: Phép lập luận chứng minh  Muïc ñích vaø phöông phaùp laäp luaän chung *GV cho HS đọc bài văn nghị luận (SGK/ minh là làm cho người đọc tin luận điểm mà 41) vaø yeâu caàu HS phaân tích vaên baûn theo mình neâu ra. caâu hoûi SGK ( Luaän ñieåm chính ? Luaän ñieåm phuï ? Phöông phaùp laäp luaän? Pheùp laäp luận chứng minh là gì?) (Luận điểm : “ Đừng vội vấp ngã” -Luaän ñieåm phuï: “+ Đã bao lần. . . nhớ + Vaäy xin . . . thaát baïi. *Ghi nhớ : (SGK/ 42). + Điều đáng sợ . . . hết mình. -Phương pháp lập luận chứng minh: +OanĐi- xnây . . . ý tưởng. +Luùc coøn nhoû. . . trung bình. +L-Toân-xtoâi. . . hoïc taäp. +He-ri-Pho. . . thaønh coâng. +Ca sĩ Ô-pê-ra. . . hát được. * Để khuyên người khác đừng sợ vấp ngã, tác giả đã sử dụng phương pháp chứng minh baèng caùch naøo? (Đưa ra 1 lọat các sự thật đáng tin cậy và có sức thuyết phục cao). * Vaäy muïc ñích vaø phöông phaùp laäp luaän chứng minh là làm gì? 0:HS đúc rút kiến thức:Làm cho người đọc tin luaän ñieåm maø mình seõ neâu ra *GV chốt ý bài học. (HS đọc lại ghi nhớ).. TIẾT 88 Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Thị Trấn. Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập *GV cho HS nêu lại các tiêu đề đã học ở tiết trước – GV ghi bảng. * Mục đích của phương pháp lập luận chứng minh? 0:HS nhắc kiến thức cũ. Bước 2: Thảo luận, trình bày O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/43. *GV: chia HS thành bốn nhóm. - Nhoùm 4, 3 luaän ñieåm chính vaø luaän ñieåm phuï. - Nhóm 1, 2: Tìm luận cứ. Nhận xét lập luận: cả lớp trao đổi ý kiến.  Đại diện nhóm trình bày nội dung bài tập cuûa mình. Lớp góp ý kiến – GV tổng kết chung, phê ñieåm, tuyeân döông. GV ra Bài tập bổ trợ thêm: * Hãy chứng minh tiếng việt là thứ tiếng đáng yêu nhất của em? 0: HS đọc đề và thực hành theo nhóm: ( Tùy theo sự cảm nhận của nhóm ) Trình bày trước lớp. Bạn lớp nhận xét. GV tổng kết chung – Phê ñieåm tuyeân döông. (Gợi ý: Có thể dẫn chứng, chứng minh theo kiểu tam đoạn luận: -Tieáng meï ru, haùt, ca dao. . . baèng tieáng Vieät  Em yeâu, traân troïng.. . - Dẫn chứng: Tác giả Nguyễn Du  tác phẩm “ Truyện Kiều”. . . người ngoại quốc đã nhận xét về Tiếng Việt. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Nội dung bài học II. Lyện tập * Luận điểm : Không sợ sai lầm Những câu mang luận điểm : - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. * Luận cứ : - Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời - Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể học cho đời. - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì - Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao * Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã - Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm - Phần thân bài : + Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ + Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài. 5) Tổng kết và hướng dẫn học 5.1 Tổng kết * Vậy mục đích và phương pháp lập luận chứng minh là làm gì? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại bài học. + Xem lại bài tập phần luyện tập. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “ Cách làm bài văn lập luận chứng minh».Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Các bước làm bài văn chứng minh. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Tuaàn: 26. Bài 22 Tieát: 89 Ngày dạy : 11/2/2014. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt). 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết Nắm được công dụng của trạng ngữ. - HS hiểu được cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Biết phân tích tác dụng của các thành phần trạng ngữ. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tách trạng ngữ thành câu riêng. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Biết dùng trạng ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Nội dung học tập - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 86. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của trạng ngữ, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu công dụng và cách tách trạng ngữ thành câu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Kiến thức: Cung cấp cho HS công dụng của trạng ngữ, cách tách trạng ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận trạng ngữ, công dụng của trạng ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu về công dụng của trạng I/ Công dụng của trạng ngữ ngữ * Xét Ví dụ : GV treo baûng phuï phaàn 1a, b. 1.Câu có chứa trạng ngữ. 0:HS quan sát. a - (1) Thường thường, vào khoảng đó -> chỉ * Xác định trạng ngữ trong 2 câu a, b? Vì thời gian. sao em cho rằng đó là thành phần trạng ngữ? (2) Sáng dậy -> thời gian. 0:HS xác định. (3) Treân giaøn hoa lyù -> nôi choán. * Có nên lược bỏ trạng ngữ trong 2 câu trên (4) chỉ độ tán cín giờ -> thời gian. khoâng? Vì sao? (5) Trên nền trời trong trong -> nơi chốn. 0:HS suy nghĩ trả lời. b - (6) Về mùa đông -> thời gian. - Không nên lược bỏ. Vì trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả đầy đủ thực tế khách quan hơn. Nếu không có phần thông tin ở trạng ngữ noäi dung caâu seõ thieáu chính xaùc. (1,2,4,6). - Trạng ngữ còn nối kết các câu văn trong đoạn bài làm cho văn bản mạch lạc. Nhiều trường hợp không bỏ trạng ngữ được. * Trong moät baøi vaên nghò luaän, em phaûi saép xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhận - kết quả,…). Trạng ngữ có vai trò gì trong việc 2.Công dụng của trạng ngữ. thể hiện trình tự lập luận ấy? 0:HS trao đổi theo bàn. * Từ tìm hiểu trên, cho biết công dụng của trạng ngữ? 0:HS đúc rút kiến thức. * Ghi nhớ 1 :SGK/46. -HS đọc ghi nhớ trang 46. *GV chốt ý bài học. Bước 2: Tách trạng ngữ thành câu riêng II/ Tách trạng ngữ thành câu riêng GV treo baûng phụ. 0: HS quan sát và đọc. * Xác định trạng ngữ trong những đoạn văn *Xét ví dụ : -“ Để tự hào với tiếng nói của mình.” sau? - “Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của 0:HS xác định. * So sánh trạng ngữ ở hai câu trên ? (GV sử nó.” Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. dụng bảng phụ). 0: HS trao đổi theo bàn. + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ (có thể gộp 2 câu đã cho thành một câu duy nhất có 2 trạng ngữ). + Khác nhau: Trạng ngữ “để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó” được tách thành => Tác dụng : caâu rieâng. - Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ thứ hai. -Taïo nhòp ñieäu cho caâu vaên. * Vieäc taùch caâu nhö treân coù taùc duïng gì? 0:HS trả lời. - Có giá trị tu từ. * So sánh hai trường hợp trạng ngữ tách thành câu riêng sau? Bóng họ ngả vào nhau .ở cuối đường. - Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường. 0: HS phát hiện :Trường hợp 2 không thể coi là đúng. * Từ đó ta có lưu ý gì khi tách trạng ngữ? 0:HS tự rút kinh nghiệm(GV liên hệ giáo dục) Trạng ngữ ở cuối câu có ưu thế nhấn mạnh về thông tin. * Từ tìm hiểu trên cho biết: Tách trạng ngữ thành hai câu riêng để làm gì ? 0 :HS đúc rút kiến thức. - Ghi nhớ SGK/ 47. Ghi nhớ sgk trang 47. *GV chốt ý bài học : đây là một trong những thao tác thường gặp nhằm mục đích tu từ nhất định như nhấn mạnh ý, chuyển ý, bộc lộ cảm xúc nhưng không phải ở vị trí nào cũng có thể tách thành câu riêng .Thường ở vị trí cuối câu mới có thể tách thành câu riêng. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết , thấy được tác dụng của trạng ngữ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, cách them trạng ngữ, công dụng của trạng ngữ. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học III/ Luyeän taäp Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập Baøi taäp 1 O: HS đọc yêu cầu của bài tập 1SGK/47. (1) Ở loại bài thứ nhất. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Nêu công dụng của trạng ngữ ? 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời.. (2) Ở loại bài thứ nhất. (3) Đã bao lần. (4) Lần đầu tiên chập chững bước đi. (5) Lần đầu tiên tập bơi. (6) Lần đầu tiên chơi bóng bàn. (7) Luùc coøn hoïc phoå thoâng. (8) Về môn hoá. Bài tập 2 Bài tập 2 a, Năm 72- nhấn mạnh thời điểm hy sinh. b, Trong lúc tiếng đờn...làm nổi bật thông tin O: HS đọc yêu cầu của bài tập 2SGK/47. ở nòng cốt câu. * Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây ? 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Nêu công dụng của trạng ngữ ? Cách tách trạng ngữ thành câu riêng ? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; làm các bài tập 3 SGK/48. ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Kiểm tra Tiếng Việt”. Yêu cầu: + Xem lại nội dung các bài học thuộc phân môn Tiếng Việt từ HK II. + Xem lai toàn bộ bài tập ở các bài Tiếng Việt từ HK II. 6) Phụ lục Tuaàn: 26. Bài 22 Tieát: 90 Ngày dạy : 13/2/2014. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết hệ thống kiến thức đã học ở HK II làm bài kiểm tra Tiếng Việt . - Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ để có định hướng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trả lời đúng ý. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng trình bày hiểu biết, vận dụng kiến thức làm bài tập Tiếng Việt. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Học sinh coi trọng việc “học đi đôi với hành”. - Tính cách: Giáo dục HS tính độc lập, sáng tạo trong quá trình học tập. 2. Nội dung học tập - Kiểm tra lại kiền thức phân môn Tiếng Việt đã học từ tuấn 20 đến tuần 23. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, đề bài, đáp án. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 89. 4. Tổ chức các hoạt động học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: GV phát đề cho HS. Đọc đề bài. HS kiểm tra đề. * GV hướng dẫn nhanh cho HS làm bài. GV giám sát công việc làm bài và giải đáp tắc mắc cho HS. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số. Tên chủ đề Chỉ rõ và khôi phục thành phần bị rút gọn trong những câu sau:. Câu rút gọn. Số câu: 1. Số câu: 1. Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt?. Số câu: 1b. Số câu: 1. Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%. Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%. Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Số câu Tỉ lệ. Đặt câu có dùng câu đặc biệt ?. Số câu: 1a. Thêm trạng Nêu công dụng ngữ cho câu của trạng ngữ trong câu ?. Số điểm. Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1đ) Số câu: 1b. Số câu: 1a Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%. Câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ Số câu Số điểm Đỗ Thị Thanh Xuân. Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%. Số câu: 2 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Viết đoạn văn với chủ đề” Quê hương” có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ. Số câu: 1 Số câu: 1 Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Tỉ lệ. Tổng số câu. Số câu:2. Tổng số điểm Số điểm:2 đ Tỉ lệ. Tỉ lệ: 20%. Số điểm: 4đ Tỉ lệ: 40%. Số điểm: 4đ Tỉ lệ: 40%. Số câu:1. Số câu:2. Số câu:1. Số câu:4. Số điểm:2đ. Số điểm:2đ. Số điểm:4đ. Số điểm:10đ. Tỉ lệ:20%. Tỉ lệ:40%. Tỉ lệ:20%. Tỉ lệ:100%. ĐỀ BÀI : Câu 1: (2đ) Chỉ rõ và khôi phục thành phần bị rút gọn trong những câu sau: a, Bạn đang làm gì đ ấy? Đọc sách. b, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. c, Bao giờ cậu đi hà nội? Ngày mai. d, Uống nước nhớ nguồn. Câu 2: a/ Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? (1đ) b/ Đặt câu có dùng câu đặc biệt .(1đ) Câu 3: a/ Nêu công dụng của trạng ngữ trong câu (1đ) b/ Đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1đ) Câu 4: Viết đoạn văn với chủ đề” Quê hương” có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ. (4đ) ĐÁP ÁN Câu 1: a, Rút gọn thành phần chủ ngữ. Khôi phục: Mình đang đọc sách. B, Rút gọn thành phần vị ngữ. Khôi phục: Rồi ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó. c, rút gọn cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Khôi phục: Ngày mai, mình đi Hà Nội. d, Rút gọn thành phần chủ ngữ Khôi phục: Chúng ta uống nước nhớ nguồn. Câu 2: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ - Câu đặc biệt được dùng để: - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong câu - Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Đặt câu: Trời ơi! Chỉ còn có năm phút. Câu 3: * Công dụng của trạng ngữ:. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. - Đặt câu: Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi tìm kiếm nhụy hoa. Câu 4: HS viết đoạn văn chủ đề về” quê hương “có dùng câu đặc biệt, câu rút gọn, trạng ngữ. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Thu bài, nhận xét lớp. 5.1 Hướng dẫn học tập  Đối với bài học tiết này + Xem lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt ở đầu HK II.  Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”. Yêu cầu:  Trả lời câu hỏi SGK.  Câu chủ động, câu bị động.  Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.  Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Bài 22. Tieát: 91 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP Tuần 26 LUẬN CHỨNG MINH Ngày dạy : 15/2/2014 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu ơÂn lại kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh…) để việc họccách làm bài có cơ sở chắc chắn. - HS biết được Các bước làm văn lập luận chứng minh. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh. - HS thực hiện thành thạo: Rèn các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn chứng minh. - Tính cách: HS cĩ ý thức tìm hiểu, phân tích chứng minh một vấn đề trong cuốc sống. 2/ Nội dung học tập - Các bước làm văn lập luận chứng minh. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 88. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? Đáp án Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Thị Trấn. Câu. Câu 1. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Đáp án Là đưa ra những chứng cớ xác thực để chúng tỏ một điều gì đó là đáng tin cậy.. Điểm. => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy. 4đ. 4đ. Trình bày + soạn bài 2điểm. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn lập luận chứng minh. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng phép lập luận chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Tìm hiểu các bước của bài văn lập luận I/ Các bước làm bài văn lập luận chứng chứng minh minh Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý Đề bài: Nhân dân ta thường nói “Có chí thì GV ghi đề văn lên bảng. nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của HS quan sát và đọc. * Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài văn câu tục ngữ đó. nói chung ? 1. Tìm hiểu đề và tìm ý -> 4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, - Kiểu bài: Chứng minh. viết bài, đọc và sửa chữa. - Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài * Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ? bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành * Nội dung cần chứng minh là gì ? công trong cuộc sống. * Đề văn đưa ra luận điểm gì để chứng minh? 0:HS xác định. - Đề văn đưa ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn. * Câu tục ngữ khẳng định điều gì? 0:HS trả lời: Khaúng ñònh vai troø, yù nghóa cuûa ý chí trong cuoäc soáng. * Theo em “Chí” laø gì? 0:HS phát biểu theo ý hiểu. ( chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp; Nên: kết quả, thành công). * Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Thị Trấn những cách nào ? 0:HS trao đổi theo bàn - Coù hai caùch laäp luaän: +Đưa ra dẫn chứng xác thực. +Neâu lí leõ ?Vậy, muốn viết tốt một bài văn chứng minh, trước tiên ta phải làm gì? 0:HS đúc rút kiến thức. *Đề bài không yêu cầu phân tích câu tục ngữ giống như giảng văn mà đỏi hỏi người viết phải nhận thức chính xác tư tưởng được chứa đựng trong câu tục ngữ ấy và chứng minh rằng câu tục ngữ ấy là đúng đắn.Nếu không sẽ sai lạc khi làm bài. Vì vậy muốn viết tốt một bài văn nghị luận chứng minh cần tìm hiểu kĩ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận được đặt ra trong đề bài đó. Bước 2: Lập dàn ý * Một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính. Đó là những phần nào? 0:HS nhắc kiến thức cũ. *Văn bản chứng minh có nên đi ngược lại quy luật chung đó không? 0:HS trình bày * Vậy, mở bài ta làm gì? - Dẫn vào luận điểm: Nêu vấn đề: Hoài bão trong cuoäc soáng. * Thaân baøi ta laøm gì? - Lần lượt chứng minh tính đúng đắn của vấn đề ở hai phương diện: + Xeùt veà lí. + Xét về thực tế. * Keát baøi ta vieát gì? - Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề. HS đọc các đoạn mở bài ở mục 3 SGK/ 49. Bước 3: Viết bài * Khi viết mở bài có cần lập luận không? * Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luaän nhö theá naøo? 0:HS đại diện bàn trả lời. - Khi viết mở bài cần lập luận. - Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luaän: +Đi thẳng vào đề. Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. -Coù hai caùch laäp luaän: +Đưa ra dẫn chứng xác thực. +Neâu lí leõ. 2.Laäp daøn baøi Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực. Thaân baøi: - Xeùt veà lí: + Chí có nghĩa là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì + Không có chí thì không làm được gì. - Xét về thực tế: + Những người có chí đều thành công(những tấm gương bạn bè vượt khó, vượt khổ để học gioûi) + Chí giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng chừng như không thể( Nguyễn Ngọc Kí bị lieät caû hai tay nhöng taäp vieát baèng chaân; những vân động viên khuyết tật;…) Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn. 3.Vieát baøi a. Mở bài: - Đi thẳng vào vấn đề. - Suy từ cái chung đến cái riêng. - Suy từ tâm lí con người.. Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Thị Trấn +Suy từ cái chung đến cái riêng. +Suy từ tâm lí con người. *GV cho HS theo dõi một đoạn thân bài trong văn mẫu. * Khi viết thân bài làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết được với phần mở bài ? Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài liên kết được với các đoạn trước đó ? * Ngoài những cách nói như “Đúng như vậy” hay “Thật vậy” có cách nào khác nữa khoâng? 0:HS phát hiện. * Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế nào? Nên phân tích lí lẽ nào trước rồi phân tích sau hay là ngược lại? HS trao đổi theo bàn. -Phân tích lí lẽ chung trước rồi đi đến phân tích cái riêng. Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau và có thể làm ngược lại. * Nên viết đoạn phân tích dẫn chứng như thế naøo để có sức thuyết phục cho bài văn? HS: Nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục. * Đoạn kết bài ta nên viết thế nào? *GV cho HS nhận xét một vài đoạn kết bài ở mục 3/ 5 Bước 4: Đọc và sửa chữa GV hướng dẫn HS đọc lại và sửa chữa sau khi đã viết 1 bài hoàn chỉnh. * Qua tìm hiểu hãy nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh? HS đọc ghi nhớ SGK/50.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. b.Thaân baøi: - Phải có từ ngữ chuyển đoạn. - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng.. c. Keát baøi: - Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn hoặc nhắc lại ý trong phần mở bài. - Kết bài nên hô ứng với mở bài. 4. Đọc và sửa chữa * Ghi nhớ :SGK/50.. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS củng cố các bước của bải văn chứng minh. - Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II/ Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài 1. Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực tập hiện các bước như sau: HS: đọc 2 đề bài. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. -> Thảo luận nhóm : 5 phút. HS trao đổi theo bàn và trả lời. * Em sẽ làm theo các bước như thế nào ?. a. Về qui trình các bước làm bài: 4 bước. b. Về cách lập luận: - Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo một trật tự hợp lí. - Các luận điểm có thể sắp xếp theo nhiều cách: theo trình tự thời gian (trước - sau), theo trình tự không gian. 2. Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm * Hai đề này có gì giống và khác so với đề việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp. văn đã làm mẫu ở trên ? * Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự khác nhau: - Khi CM câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng quan tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được. - Nhưng CM bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quan tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Hãy nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập SGK/51. ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Luyện tập lập luận chứng minh”. Yêu cầu: + Xem lại các bước của bải văn lập luận chứng minh. + Chuẩn bị trước ở nhà theo đề bài yêu cầu. 6) Phụ lục Bài 22. Tieát: 92 Tuần 26 Ngày dạy : 15/2/2014. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu Củng cố kiến những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - HS biết được Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh. - HS thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu trieån khai thaønh baøi vieát. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn chứng minh. - Tính cách: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhân định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2/ Nội dung học tập - Cách làm văn lập luận chứng minh cho một vấn đề xã hội. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 91. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Hãy nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?(3 đ) Câu 2: Một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính. Đó là những phần nào? (5đ) Đáp án Câu 1 : Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện 4 bước : tìm hiểu đề, tìm ý ; lập dàn bài ; viết bài ; đọc lại và sửa chữa. Câu 2 : Một bài văn nghị luận gồm 3 phần : - Mở bài : Nêu luận điểm cấn được chứng minh. - Thân bài : Nêu lí lẽ và dẩn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. - Kết bài : Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài. Trình bày + soạn bài 2đ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS I. Chuẩn bị ở nhà +Hs đọc đề bài. II/ Thực hành trên lớp * Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. * Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? 1. Tìm hiểu đề: * Đề bài yêu cầu CM vấn đề gì ? - Kiểu bài : Chứng minh. * Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi - Nội dung: Lịng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ phaûi laøm nhö theá naøo? về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ HS trình bày ý hiểu. của người VN. -Yêu cầu lập luận chứng minh là đưa ra và phân tích những chứng cớ thích hợp để cho người đọc và người nghe thấy rõ điều được nêu ở đề bài là đúng dắn, là có thật. GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi. HS thảo luận nhóm. Tìm ý: Nhóm 1, 2: Nếu là người cần được CM - Ý nghĩa của 2 câu tục ngữ: thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa + Khi ta hưởng 1 thành quả nào đó nhớ ơn của 2 câu tục ngữ ấy không? Vì sao? em sẽ người làm ra nó. diễn giải ý của 2 câu tục ngữ ầy như thế nào? + Khuyên ta phải luôn nhớ tới góc gác cội Nhóm 3, 4: Tìm những biểu hiện của nguồn. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “Uống - Những biểu hiện của đạo lí đó: nươc nhớ nguồn” trong thực tế đời sống? + Những ngày lễ hội. Đại diện nhóm trình bày. + Các phong tục đền ơn đáp nghĩa hăm sóc các GV nhận xét, sửa chữa. bà mẹ VN anh hùng. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS thực hành các bước của bải văn chứng minh. - Kĩ năng: Rèn luyện cách viết bài văn lập luận chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 2 : Lập dàn ý 2. Laäp daøn baøi * Bố cục của bài văn lập luận chứng minh? a.Mở bài: 0:HS nhắc kiến thức cũ. MB: Nêu các khía cạnh cần giải thích, CM của * Theo yêu cầu của đề, cần chú ý điều gì? luận đề. - Chịu ơn và biết ơn là đạo lí làm người. 0:HS tự rút ra lưu ý. - Cần phải nêu các biểu hiện của đạo lí “Ăn - Dân tộc VN là 1 dân tộc đã sống theo đạo lí quả nhớ kẻ trồng cây” “Uống nước nhớ đĩ. nguồn” theo trình tự thời gian, vì đề bài dứt b.Thân bài khoát đòi hỏi dọc theo chiều lịch sử “từ xưa -Xét về lí: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” “Uống nước nhớ nguồn” là một đạo lí từ xưa đến nay” * Tìm những luận điểm chính, và luận cứ cần đến nay. -Xét về thực tế: thể hiện rõ trong bài? +Từ xưa, dân tộc Việt Nam đã luôn nhớ tới * Lập dàn ý cho đề bài trên? 0:HS trao đổi theo nhĩm 3 phút để chuẩn bị cội nguồn, luôn luôn biết ơn những người đã lại bài đã chuẩn bị ở nhà. sau đĩ đại diện cho mình thành quả, những niềm hạnh phúc, nhóm trình bày. vui sướng trong cuộc sống. (Dẫn chứng) +Đến nay, đạo lí ấy vẫn được những con người Việt Nam của thời hiện đại tiếp tục phaùt huy. Các lễ hội, truyền thống thờ cúng tổ tiên. Tôn sùng và nhớ ơn những người anh hùng. Ngày 27-7 hằng năm là dịp để chúng ta thể hiện lòng biết ơn đó. Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, Cách maïng. Hoïc troø bieát ôn thaày coâ giaùo… c. Kết bài: Ý nghiã của luận điểm đã được chứng minh. GV cho HS đọc lại một đoạn trong bài 3.Vieát baøi “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” để hoïc taäp caùch neâu luaän ñieåm, caùch ñöa daãn Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. chứng và cách phân tích dẫn chứng của Hồ Chí Minh. HS dựa vào dàn bài viết bài; + Nhóm 1, 2 viết mở bài. + Nhóm 3,4 viết kết bài. HS trình bày – Lớp nhận xét bổ sung. *GV nhận xét – sửa chữa cho HS.. 4. Đọc bài và sửa chữa. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * GV treo bảng phụ. * Cách nào trong các cách sau dùng để CM cho 1 luận điểm trong phép lập luận CM. A. Chỉ cần nêu các dẫn chứng để CM và phân tích các dẫn chứng ấy. (B). Nêu rõ luận điểm cần CM, những dẫn chứng dùng để CM và những câu văn gắn kết dẫn chứng với KL cần tiến tới. C. Chỉ cần nêu những dẫn chứng dùng để CM và những câu gắn kết dẫn chứng với KL cần đạt tới. D. Chỉ cần nêu luận điểm và những kết luận cần đạt tới. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem dàn bài lập trên lớp và viết thành bài hoàn chỉnh. ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn số 5 tại lớp”. Yêu cầu: + Xem lại các bước của bải văn lập luận chứng minh. + Tìm đọc tham khảo các bài văn mẫu lập luận chứng minh. 6) Phụ lục. Tuaàn: 27. Bài 23 Tieát: 93 Ngày dạy : 17.2.2014. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Đặng Thai Mai. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - HS hieåu được đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét ; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - HS thực hiện thành thạo: Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3.Thái độ : Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Thói quen: Biết học tập và noi gương Bác. - Tính cách: Bồi dưỡng thêm lòng tự hào và kính yêu Bác Hồ. 2/ Nội dung học tập - Đức tính giản dị của Bác Hồ. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 85. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Bài nghị luận “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” đã chứng minh về sự giàu đẹp của tiếng Việt như thế nào? (5đ) Câu 2: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật, ý nghĩa văn bản? (3đ) Trình bày + soạn bài 2đ. Đáp án: Câu 1: a/ Tiếng Việt rất đẹp - Giàu chất nhạc(người ngoại quốc). - Lối nói uyển chuyển( Giáo sĩ nước ngoài). => chứng cứ sắp xếp theo lối tăng tiến bao quát: toát lên vẻ đẹp của tiếng Việt. b/ Tiếng Việt rất giàu - Có hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú. - Giaøu veà thanh ñieäu. - Giàu hình tượng ngữ âm. - Từ mới, cách nói mới.  Dẫn chứng cụ thể, chi tiết: Thể hiện sự giàu có của Tiếng Việt. - Sự giàu có của tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc. Câu 2: Nghệ thuật - Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận. Ý nghĩa văn bản - Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt Nam. - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam. 4. 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Sống,chiến đấu, lao động và học tập,rèn luyện theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu thúc giục mọi chúng ta trong cuộc sống hằng ngày.Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của Người,học tập theo gương sáng của Bác.Vậy vẻ đẹp trong nhân cách của Người là gì?Chúng ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết đặc điểm của văn nghị luận. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Thị Trấn (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc văn bản HS mở SGK/3 GV hướng dẫn HS cách đọc. - đọc rõ ràng, mạch lạc, sôi nổi, mạch lạc thể hiện sự tôn kính Bác Hồ. Lưu ý những câu cảm. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích HS đọc mục chú thích: SGK/54. GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? * Nêu xuất xứ tác phẩm? GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… Bước 3: Bố cục * Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các kiểu nghị luận chứng minh, giải thích, bình luận. Theo em kiểu nghị luận nào là chính ? * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Nội dung bài học I/ Đọc – Hiểu chú thích 1/ Đọc. 2/ Chuù thích a. Tác giả: - Phạm Văn Đồng (1906 - 2000) – một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. - Là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. - Các tác phẩm có tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. b. Tác phẩm Trích từ diễn văn “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” – đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh (1970). 3/ Từ khó: SGK/ 54. 4/ Bố cục Thể loại: Nghị luận chứng minh. - 2 phần. + Mở bài (đoạn 1,2): Nhận định về đức tính giản dị của Bác. + Thân bài (đoạn 3,4,5): Những biểu hiện trong đức tính giản dị của Bác (Chứng minh sự giản dị của Bác).. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nhận định chung về đức tính giản dị và những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở phuơng thức nghị luận chứng minh. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nhận định về đức tính giản dị của II. Tìm hieåu vaên baûn: Bác 1.Nhận định về đức tính giản dị cuûa Baùc HS đọc lại hai đoạn đầu của văn bản. Hoà: * Ở Bác cần làm nổi bật điều gì? - Sự nhất quán giữa họat động chính trị và 0:HS xác định: sự nhất quán giữa đời sống đời sống bình thường. chính trị và đời sống bình thường. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Thị Trấn GV có thể nói thêm về quá trình hoạt động cách mạng cũng như cuộc sống đời thường của Bác. * Tác giả ca ngợi và khẳng định điều gì ở Bác? 0:HS xác định * Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta hiểu gì về Bác ? Em có nhận xét gì về giọng văn, ngôn ngữ,và cách lập luận của tác giả? HS nêu nhận xét. HS đọc phần còn lại. Bước 2: Chứng minh sự giản dị của Bác HS: đọc đoạn 3,4,5. * Đoạn 3, chứng minh sự giản dị của Bác ở mặt nào ? * Ở đoạn 3, tác giả đã đề cập tới 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là những phương diện nào ? - Giản dị trong sinh hoạt, làm việc và giản dị trong quan hệ với mọi người. * Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác, tác giả đã đưa ra những chứng cớ nào ? * Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây? * Các dẫn chứng trên cho ta hiểu thêm gì về Bác ? * Phương diện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác là gì ? * Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống cao đẹp của Bác. Giữ nguyên phẩm chất cao quý của người chiến sĩ cách mạng. - Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người. => Gioïng vaên trang troïng, lí leõ ñanh theùp, ngôn ngữ chuẩn mực, biểu cảm, sử dụng quan hệ từ đối lập. Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. 2. Chứng minh sự giản dị của Bác a. Giản dị trong lối sống * Trong sinh hoạt, làm việc. - Bữa cơm chỉ có vài ba món... - Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... -> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục. => Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. * Trong quan hệ với mọi người. - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân… -> Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu.. * Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng ở đây ? * Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa gì? => Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu GV: Đoạn văn “Nhưng chớ hiểu lầm…trong quí tất cả mọi người. thế giới ngày nay” là câu sơ kết đoạn vừa có giá trị khái quát nhấn mạnh luận điểm, vừa rút ra bài học thiết thực => Khẳng định lối sống giản dị của Bác và bày tỏ tình cảm quí trọng Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Thị Trấn đối với Bác. * Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác ? * Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? * Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? - Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được. * Những lời nói và viết của Bác có tác dụng gì? Bước 3: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản * Khái quát nghệ thuật lập luận của văn bản?. * Nêu ý nghĩa văn bản?. GDTT HCM * Văn bản này cho em hiểu biết thêm gì về Bác? - Cùng với nhiều phẩm chất cao quí khác, giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ. Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, Bác Hồ cũng giản dị trong lời nói và bài viết. ở Bác đời sống vật chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. KNS * Em học tập được gì về cách nghị luận của tác giả ? - Nghị luận của tác giả giàu sức thuyết phục. Vì: Luận điểm rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, phong phú, xác thực; xen giữa dẫn chứng là giải thích, bình luận nhẹ nhàng, sâu sắc. * Qua văn bản, em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với Bác ? - Tác giả: Là người kính yêu và trân trọng Bác. Bước 4: Luyện tập HS về nhà lảm bài tập 1,2 vở soạn.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. b. Giản dị trong cách nói và viết: - Không có gì quí hơn độc lập tự do. - Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết.. => Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người.. 3. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Nghệ thuật - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. Ý nghĩa văn bản - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh.. III. Luyện tập Đọc bài đọc thêm SGK/56.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. GV tổ chức cho từng nhóm HS thi kể chuyện về lối sống thanh cao giản dị của Bác. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm Bài tập 1,2 SGK/55,56. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Ý nghĩa văn chương”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Tìm hiểu nguoàn goác cuûa vaên chöông. + Nêu ý nghóa vaø coâng duïng cuûa vaên chöông. 6. Phụ lục. Tuaàn: 27. Bài 23 Tieát: 94 Ngày dạy : 19/2/2014. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được khái niệm câu chủ động, câu bị động. - HS hiểu được mục đích và các thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Nhận biết được câu chủ động và câu bị động. - HS thực hiện thành thạo: Chuyển câu chủ động thảnh câu bị động và ngược lại. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh họat trong nói và viết. 2. Nội dung học tập - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 90. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Nêu công dụng của trạng ngữ khi thêm vào + Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự cho caâu? cho ví dụ minh họa? (6đ) vieäc neâu trong caâu,goùp phaàn laøm cho noäi dungcủa câu được đầy đủ ,chính xác hơn; - Nối kết các câu ,các đoạn…(4đ) - Cho ví dụ : (2đ ) + Để nhấn mạnh ý ,chuyển ý hoặc thể hiện * Nêu tác dụng của trạng ngữ khi tách thành những tình huống,cảm xúc nhất định..(2đ) caâu rieâng? (2đ). Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài: Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì? Bài học hôm nay chúng ta làm rõ điều đó. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm câu chủ động, câu bị động. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu thế nào là câu chủ động I. Câu chủ động và câu bị động và câu bị động. * Xét ví dụ: Xác định chủ ngữ. HS: Đọc 2 vd trong SGK/57. * Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ? a. Mọi người /yêu mến em. a. Mọi người. CN VN b. Em. * Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên -> CN biểu thị người thực hiện 1 hoạt động khác nhau ntn? hướng đến người khác (hay CN biểu thị chủ GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? thể của hoạt động) Câu b có gì khác câu a? => Câu chủ động. - Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác. Chủ b. Em/ được mọi người yêu mến ngữ trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động CN VN - Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được -> CN biểu thị người được hoạt động của hoạt động của người khác hướng đến. Chủ người khác hướng đến (hay CN biểu thị đối ngữ trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt tượng của hoạt động). động => Câu bị động. * Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động ? * Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ? - Ghi nhớ SGK/57: 2 hs đọc. * Ghi nhớ: SGK/57. Bước 2: Mục đích của việc chuyển đổi. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. HS: Đọc vd trong SGK/57. * Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống cả đoạn trích ? Vì sao ? GV: Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết không? HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về Thuỷ - thông qua CN em tôi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ - thông qua CN em. * Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành. + Xét ví dụ SGK/57. - Lựa chon cách viết b. - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Thị Trấn câu bị động có tác dụng gì ? - Liên kết câu, tránh lặp lại. -HS đọc ghi nhớ SGK/58.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Ghi nhớ : SGK / 57,58.. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết câu bị động. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu bị động. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài 1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả tập chọn cách viết ấy. O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/58. + Các câu bị động : * Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới - Có khi(các thứ của quý) được trưng bày đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết trong tủ kính, trong bình pha lê … như vậy? - Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm Bước 2 : Thảo luận, trình bày đương thời đệ nhất thi sĩ . 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. + Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên HS nhận xét, GV chốt. kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì? A. Để câu văn đó nổi bật hơn. B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai. (C). Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành 1 mạnh văn thống I. D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn. * Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không là câu bị động? (A). Ông tôi bị đau chân. B. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử. C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. D. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)”. Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Bài 23. Tiết 95, 96 Tuần 25 Ngày dạy : 22/2/2014 Đỗ Thị Thanh Xuân. Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS hiểu được cách làm bài văn lập luận chứng minh . - HS biết được Các thao tác làm bài văn lập luận chứng minh, viết bài viết số 5 tại lớp. 1.2 Kỹ năng - HS thực hiện được các bước của văn lập luận chứng minh. Viết được bài văn lập luận theo yêu cẩu đề bài. - HS thực hiện thành thạo: Làm bài viết số 5 tại lớp. 1.3 Thái độ - Thói quen: Tạo cách viết văn lập luận chứng minh. - Tính cách Giáo dục tính tự giác, tích cực luyện tập theo yêu cầu. 2. Nội dung bài học - Viết bài làm văn số 5. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Đề bài. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 92. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng:Không. 4. 3 Tiến trình bài học 4.4 GV phát đề cho HS : GV hướng dẫn HS cáh làm bài, giải đáp thắc mắc cho HS. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 :Đề bài I/ Đề bài GV Phát đề cho HS. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu GV đọc đề bài. tục ngữ :” Có công mài sắt có ngày nên *GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và ghi đề kim”. lên bảng *Gợïi yù: -Thể loại: Nghị luận chứng minh. -Vấn đề chứng minh: “ Có công mài sắt có ngày nên kim “  một vấn đề kiên trì. -Tư liệu: lịch sử, thực tế, thơ văn, học tập. *Xác định yêu cầu đề cho: kiểu văn ? Luận điểm ( vấn đề chứng minh) ? Giới hạn chứng minh vấn đề? 0:HS trả lời theo kiến thức đã học. II.Làm bài Bước 2 : Làm bài tại lớp *GV nhắc nhở các em thực hành bài làm Lập dàn ý nghiêm túc, trật tự. 1/ Mở bài. -Giới thiệu vấn đề : vai trò, ý chí và nghị lực… -Hoàn cảnh : từ xưa đến nay. -Dẫn lại: câu tục ngữ – tác giả. 2/ Thaân baøi. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 -Luận điểm: kiên trì sẽ dẫn đến thành coâng. -Luận cứ: +Lí leõ:( giaûi thích nghóa ñen, nghóa boùng câu tục ngữ ). + Chứng minh bằng dẫn chứng : Lịch sử, thực tế, văn thơ. 3/ Keát baøi -Khẳng định lại vấn đề: chân lí. -Mở rộng nâng cao vấn đề… -Bài học : mọi người tu dưỡng đức tính… *Trình bày: sạch, đẹp, không quá 3 lỗi sai . ( 1ñ). 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết - GV nhắc HS đọc kĩ bài trước khi nộp. - GV thu bài, HS nộp bài, GV nhận xét tiết kiểm tra. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Về nhà viết lại bài làm văn số 5 theo yêu cẩu đề bài. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “ Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước các đề. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Thị Trấn. Tuaàn: 26. Bài 24 Tieát: 97 Ngày dạy : 24. 2. 2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Hoài Thanh. - HS hieåu được Nắm được quan niệm của tác giả veà nguoàn goác coát yeáu, nhieäm vuï vaø coâng duïng cuûa vaên chöông. Thấy được luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học. - HS thực hiện thành thạo: Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu mến môn văn học. - Tính cách: Bồi dưỡng lòng yêu văn học và có thái độ tìm hiểu những tác phẩm văn học. 2/ Nội dung học tập - Nhiệm vụ của văn chương. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 93. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Em hãy chứng minh sự giản dị của Bác thể hiện ở những phương diện nào?(6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào? Cho biết vài nét về tác giả? (2đ) Trình bày + soạn bài 2đ. Đáp án: Câu 1: a/ Giản dị trong lối sống * Trong sinh hoạt, làm việc - Bữa cơm chỉ có vài ba món... Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... -> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục. => Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. * Trong quan hệ với mọi người - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân… -> Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu. => Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu quí tất cả mọi người. b. Giản dị trong cách nói và viết: - Không có gì quí hơn độc lập tự do. - Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết. => Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. Câu 2: +Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm “Ý nghĩa văn chương ”của Hoài Thanh. +Ông là nhà phê bình văn học xuất sắc. +Được truy tượng giải thưởng Hồ Chí Minh. 4. 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Từ xưa đến nay ,văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lí thú và bổ ích trong cuộc sống con người.Nhưng ý nghĩa và công dụng của văn chương là gì,đã từng có nhiều quan niệm khác nhau.Quan niệm của nhà văn Hoài Thanh từng phát biểu từ những năm 30 của thế kỷ XX,cho đến thế kỷ XXI này vẫn có những điều đúng đắn và sâu sắc.Vậy văn chương cĩ nguồn gốc như thế nào, cĩ vai trị ra sao trong cuộc sống ? chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết đặc điểm của văn nghị luận văn học. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/60. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc giọng vừa, rành mạch, vừa cảm xúc, chaäm vaø saâu laéng. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích 2/ Chuù thích HS đọc mục chú thích: SGK/61, 62. a. Tác giả: GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: - Hoài Thanh (1909 - 1982). - Là nhà phê bình văn học xuất sắc ở thế kỉ * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? XX. * Nêu xuất xứ tác phẩm? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của - Là tác giả của Tập thi nhân Việt Nam – một HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào Thơ mới. b. Tác phẩm Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hành động". Bước 3: Bố cục 3/ Từ khó: SGK/ 54. * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung 4/ Bố cục chính từng phần? Thể loại: Nghị luận văn chương. + Bố cục: 2 phần. + Đoạn 1,2,: Nguồn gốc của văn chương. + Đoạn 3,4,5,6,7,8: Nhiệm vụ và ý nghĩa của văn chương. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nguồn gốc của văn chương, ý nghĩa và công dụng của văn chương. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở phuơng thức nghị luận văn học. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nguồn gốc của văn chương II. Tìm hieåu vaên baûn * Mở đầu văn bản là sự việc gì ? Mục đích 1. Nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên chöông của câu chuyện được kể ở đây là gì ? 0:HS tìm kiếm phân tích - Kể chuyện không phải mục đích người đọc hiểu chuyện mà khái quát vấn đề sẽ bàn baïc, nghò luaän. * Theo tác giả nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên - Là lòng thương người rộng ra thương cả chöông là gì ? muoân vaät. 0:HS xác định dựa trên văn bản :Nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên chöông laø loøng thöông người, rộng ra thương cả muôn vật , muôn loøai. * Quan niệm như vậy đúng chưa ?  Quan niệm đúng đắn: tình thương , lòng 0:HS phân tích . nhaân aùi cuûa taùc giaû. *GV giảng mở rộng: Ngoài quan niệm này -> Dẫn chứng thực tế. Luận điểm ở cuối đoạn. ra còn có những quan niệm khác . Ví dụ: Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao thể đến khái quát. động của con người hoặc văn chương là xúc động trước cái đẹp . . . * Theo taùc giaû: “ Vaên chöông seõ laø hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng, Chẳng những thế, văn chương vẫn còn sáng tạo ra sự sống”. Theo em nội dung lời văn Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Thị Trấn cuûa Hoài Thanh coù maáy yù chính? Haõy giaûi thích và hãy tìm dẫn chứng để làm rõ cho ý đó? 0:HS thaûo luaän theo bàn + Ý 1: Văn chương là hình dung của sự sống muoân hình vaïn traïng. . . +Ý 2: Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. . *GV giảng mở rộng: dẫn chứng qua các văn bản: “ Cô tô”  cái đẹp thiên nhiên , “ Động Phong Nha”  Vẽ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động. . . * Đâu là câu văn nêu lí lẽ ? Em có nhận xét gì về vị trí của luận điểm trong đoạn văn? - Tiếng khóc ấy, nhịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Bước 2: Nhiệm vụ của văn chương * Như vậy văn chương có nhiệm vụ gì trong cuộc sống của chúng ta ? 0:HS đúc rút kiến thức. GV: Cuộc sống của con người muôn hình vạn trạng văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. DC: Cuộc sống của người dân VN qua ca dao, tục ngữ, chuyện cổ tích ; đất nước quê hương qua “cây tre Việt Nam”, “Sông nước Cà Mau” +Văn chương còn sáng tạo ra sự sống :Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có hoặc chưa đủ mức cần có để mọi người phấn đấu, xây dựng. VD: Dế Mèn phiêu lưu kí, Lao xao Bước 3: Ý nghĩa văn chương GV “ Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta coù saün . . .” * Em hiểu gì về câu nói trên ? 0:HS nêu cảm nhận. * Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc trong văn nghị luận của Hoài Thanh ? 0:HS trình bày :Vừa có lí lẽ, vừa có hình ảnh và cảm xúc. GV LH : * Từ việc tìm hiểu trên, em có suy nghĩ gì về về ý nhĩa của văn chương trong giai đoạn Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 2.Nhieäm vuï cuûa vaên chöông - Hình dung của sự sống muôn hình, vạn traïng  phaûn aûnh cuoäc soáng. - Sáng tạo ra sự sống  phấn đấu xây dựng, biến thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai.. 3. Ý nghĩa cuûa vaên chöông - Cho ta những tình cảm ta không có  phẩn nộ trước cái xấu, cái ác. - Luyện cho ta những tình cảm sẳn có  xúc động trước cái đẹp, cái cao cả. -> Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên có sức lôi cuốn người đọc.. Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Thị Trấn hiện nay ? Bước 4: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản * Khái quát nghệ thuật lập luận của văn bản?. * Nêu ý nghĩa văn bản? * Cảm nhận của em về vai trò của văn chương trong cuộc sống? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì ? 0: HS đọc lại ghi nhớ ( SGK/ 63). Bước 5: Luyện tập Hoài Thanh viết: "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có". Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có, giải thích và tìm dẫn chứng để chứng minh cho câu nói đó ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 4. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Nghệ thuật: - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. Ghi nhớ : ( SGK/ 63). III. Luyện tập Bước vào đời không phải chúng ta đã sẵn có tất cả những kiến thức, những tình cảm của người đời, nhất là cuộc sống con người ở các thời đại xa xưa. Nhưng nhờ có học truyện cổ tích, ca dao. tục ngữ mà ta hình dung được cuộc đời đầy vất vả gian truân của người xưa. Từ đó chúng ta được tiếp nhận những tư tưởng, tình cảm mới : thương yêu những người lao động có những thân phận đầy đắng cay. Vì vậy có thể nói xoá bỏ văn chương đi thì cũng xoá bỏ hết những dấu vết lịch sử, loài người sẽ nghèo nàn về tâm linh đến mức nào.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết . GV treo bảng phụ. * Dòng nào không phải là ND được HT để cập đến trong bài viết của mình? A. Quan niệm của HT về nguồn gốc của văn chương. B. Quan niệm của HT về nhiệm vụ của văn chương. C. Quan niệm của HT về công dụng của văn chương trong LS loài người. (D). Quan niệm của HT về các thể loại văn học. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm Bài tập SGK/63. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Kiểm tra văn”. Yêu cầu: + Xem lại nội dung bài học các văn bản đã học từ HK II . + Học thuộc các bài tục ngữ. + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật các câu tục ngữ. +Nắm lại tác giả ,tác phẩm của văn nghị luận. 6. Phụ lục Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Bài 24. Tiết 98 Tuần 26. Ngày dạy: 26/2/2014. KIỂM TRA VĂN. 1) Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài tục ngữ, văn bản nghị luận đã học ở HK II. - Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ để có định hướng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu. 1.2 Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trả lời đúng ý. Rèn kỹ năng trình bày hiểu biết, cảm nghĩ của cá nhân về một tác phẩm văn học. 1.3 Thái độ - Học sinh coi trọng việc “học đi đôi với hành”. - Giáo dục HS tính độc lập, sáng tạo trong quá trình học tập. 2) Nội dung học tập - Kiểm tra lại kiền thức văn đã học từ tuấn 20 đến tuần 26. 3) Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án. 3.2 Học sinh: Học bài, chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết 97. 4) Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: GV phát đề cho HS. Đọc đề bài. HS kiểm tra đề. * GV hướng dẫn nhanh cho HS làm bài. GV giám sát công việc làm bài và giải đáp tắc mắc cho HS. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số. Tên chủ đề Tục ngữ về Nêu những Chép lại những Thiên nhiên nét đặc sắc câu tục ngữ về lao động sản về ngheä thiên nhiên. xuất. thuaät của những câu tục ngữ. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Thị Trấn. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1b Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Số câu: 1a Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30%. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. chứng minh tiếng Việt rất giàu. Số câu Số điểm. Số câu: 1. Tỉ lệ. Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Hãy chứng minh sự giản dị của Bác. Số câu. Số câu: 1. Số điểm. Số điểm: 5đ Tỉ lệ: 50%. Số điểm: 5đ. Tỉ lệ Tổng số câu. Số câu:1b. Tổng số điểm Số điểm:1 đ Tỉ lệ. Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Tỉ lệ: 50%. Số câu:1a. Số câu:1. Số câu:1. Số câu:3. Số điểm: 2đ. Số điểm:2đ. Số điểm:5đ. Số điểm: 10đ. Tỉ lệ:20%. Tỉ lệ:50%. Tỉ lệ:20%. Tỉ lệ:100%. 4.3 Đề bài Tự luận: (10đ). Câu 1: (3đ) Chép lại những câu tục ngữ về thiên nhiên ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của những câu tục ngữ đó ? Câu 2: ( 2 điểm) Trong bài “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt” có nói: Tiếng việt rất giàu và đẹp. Vậy em hãy chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt? Câu 3: ( 5 điểm). Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ. Dựa vào văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" và sự hiểu biết của em về Bác, hãy chứng minh sự giản dị của Bác? (Diễn đạt thành đoạn văn). Lưu ý: Trình bày đúng yêu cầu, sạch, đẹp. Đáp án Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu tục ngữ về thiên nhiên ( 2 điểm) 1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sang, Ngày tháng mười chưa cười đã tối, 2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 3. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ. 4. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. Nghệ thuật của các câu tục ngữ trên (1 điểm). - Đối ý, nói quá, ngắt nhịp, hoán dụ, giàu hình ảnh.  Dự đoán được thời gian, thời tiết. Câu 2: Chứng minh sự giàu đẹp của tieáng Vieät ( 2 điểm) Tiếng Việt rất đẹp -Giàu chất nhạc ( người ngoại quốc). -Lối nói uyển chuyển ( giáo sĩ nước ngòai)  Chứng cứ sắp xếp theo lối tăng tiến, bao quát: tốt lên vẻ đẹp của tiếng Việt. b/ Tieáng vieät raát giaøu - Coù heä thoáng nguyeân aâm vaø phuï aâm khaù phong phuù. - Giaøu veà thanh ñieäu. - Giàu hình tượng ngữ âm. - Từ mới, cách nói mới.  Dẫn chứng cụ thể, chi tiết: Thể hiện sự giàu có của Tiếng Việt. - Sự giàu có của Tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.. Câu 3: Chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ ( 5 điểm). a. Giản dị trong lối sống * Trong sinh hoạt, làm việc - Bữa cơm chỉ có vài ba món... - Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... -> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục. => Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. * Trong quan hệ với mọi người - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân… -> Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu. => Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu quí tất cả mọi người. b. Giản dị trong cách nói và viết: - Không có gì quí hơn độc lập tự do. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết. => Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. Lưu ý: Diễn đạt thành đoạn văn. - Caùch aên:(dẫn chứng) -Cách ở :(dẫn chứng) - Cách quan hệ với mọi người: (dẫn chứng) -Caùch laøm vieäc :(dẫn chứng) -Caùch noùi vaø caùch vieát: (dẫn chứng). Lưu ý: Trình bày đúngyêu cầu, sạch, đẹp. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Thu bài, nhận xét lớp. 5.1 Hướng dẫn học tập  Đối với bài học tiết này + Xem lại các kiến thức đã học về Văn học ở đầu HK II.  Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Ôn tập văn nghị luận”. Yêu cầu:  Xem lại toàn bộ các bài va9n nghị luận trong phân môn Văn đã học từ HK II đến nay.  Trả lời câu hỏi SGK. 6) Phụ lục. Tuaàn: 26. Bài 24 Tieát: 99 Ngày dạy : 28/2/2014. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt). 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được cách chuyển đổi câu chủ động thành những kiểu câu bị động. - HS hiểu được mục đích và các thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: đĐặt câu (chủ động –bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng câu bị động trong sáng và đạt hiệu quả giao tiếp. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh họat trong nói và viết. 2. Nội dung học tập - Các cách chuyển đổi câu bị động . 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 94. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ Cho ví dụ minh họa ? (6đ) người,vật thực hiện một hoạt động hướng vào người,vật khác. + Câu bị động là câu có chủ ngữ là người,vật được hoạt động của người vật khác hướng vào. * Vídụ :Mẹ rửa chân cho bé . Câu chủ động - Bé được mẹrửa chân cho.Câu bị động. * Nêu tên bài học hôm nay? Nêu nội dung + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị chính của bài học? (2 đ) động(tt). ND chính: Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại có những cách nào? Tiết học hôm nay ta tiến hành tìm hiểu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, viết đoạn văn có dùng câu chủ động và câu bị động. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu Bước 1: Cách chuyển đổi câu chủ động bị động thành câu bị động GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK/64 VD1: Cả câu a, b đều là câu bị động. Thảo luận (5phút).Sau đó lên trình bày. * Hai câu sau có gì giống nhau và khác nhau? - Xác định chủ thể,đối tượng của hoạt động. - Xét về nội dung,hình thức. HS lên bảng trình bày. -Các nhóm khác nhận xét,góp ý. Giáo viên nhận xét,chốt ý: Giống nhau -Đều miêu tả 1 sự việc. -Đều là câu bị động. Khác nhau -câu a:có từ (được) -câu b:không dùng từ (được) * Hãy trình bày quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động? HS: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. + Chuyển từ (Cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị, được vào sau từ (cụm từ) ấy. + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu, lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành 1 bộ phận không bắt buộc trong câu. GV nhận xét,diễn giảng ,chốt ý,củng cố bằng cách cho thêm ví dụ minh hoạ. VD: Con trâu đã ăn hết bó cỏ ở ngoài đồng từ VD: Con trâu đã ăn hết bó cỏ ở ngoài đồng từ lâu. lâu. Bó cỏ ở ngoài đồng đã được (con trâu)ăn hết - Bó cỏ ở ngoài đồng đã được con trâu từ lâu. Bó cỏ ở ngoài đồng đã ăn hết từ lâu. ăn hết từ lâu. - Bó cỏ ở ngoài đồng đã ăn đượchết từ lâu. - Bó cỏ ở ngoài đồng đã ăn hết từ lâu. GV treo bảng phụ, ghi VD3 SGK/64. VD3: Câu a, b không phải là câu bị động * Những câu trên có phải là câu chủ động không? Vì sao? GV:2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng không phải là câu bị động. Vì ta không thể chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. *Có phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động không ? Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?  Ghi nhớ: SGK/64. HS đọc ghi nhớ SGK/64. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, viết đoạn văn có dùng câu chủ động và câu bị động. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng câu chủ động và câu bị động. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài 1SGK/ 65. tập a/ Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/65. TK XIII. Bài tập 1 :Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới - Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác từ TK XIII. nhau.(Nhóm 1,3) -Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. Bài tập 2 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho b/ Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. dưới đây thành hai câu bị động – một câu - Tất cả các cánh cửa chùa được (người ta) dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết làm bằng gỗ lim. sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu - Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. dùng từ bị có gì khác nhau . Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Thị Trấn Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. HS nhận xét, GV chốt.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 c- Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. - Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d/ Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. - Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. - Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Bài 2 SGK/65. a/ -Thầy giáo phê bình em. - Em bị thầy giáo phê bình. - Em được thầy giáo phê bình. b/ -Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c/ -Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá. - Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. - Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Trong các câu sau, câu nào không phải là câu bi động? (A). Năm nay, nông dân cả nước được 1 vụ mùa bội thu. B. Ngôi nhà này được ông tôi xây từ 30 năm trước đây. C. Sản phẩm này rất được khách hàng ưa chuộng. D. Lan bị thầy giáo phê bình vì không làm BT về nhà. * Câu bị động có từ “được” có hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào? (A). Tích cực. B. Tiêu cực. C. Khen ngợi. D. Phê bình. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. + Làm bài tập 3 SGK/65. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu « . Yêu cầu : + Trả lời câu hỏi SGK. + Thế nào là cụm chủ - để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Thị Trấn. Bài 24. Tieát: 100 Tuần 26 Ngày dạy : 28/2/2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được phương pháp lập luận chứng minh. - HS biết được yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh . 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Các viết đoạn văn chứng minh. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh . 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn chứng minh. - Tính cách: Biết sử dụng ngôn ngữ trong sáng, hiệu quả của đoạn văn chứng minh vào trong giao tiếp và sáng tác văn học. 2/ Nội dung học tập - Rèn cho học sinh cách viết văn chứng minh thành thạo và lưu loát…. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 96. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Hoạt động 1: 10 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS cách viết đoạn văn chứng minh. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng cách viết đoạn văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS HS mở SGK/ 66. +Hs đọc đề bài. * Nêu lại yêu cầu của bài văn chứng minh ? Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học I. Chuẩn bị ở nhà 1. Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh: - Xác định luận điểm cho đoạn văn chứng. Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Thị Trấn HS nhắc kiến thức cũ.(GV có thể cho điểm) Bước 2: Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh GV: hướng dẫn hs qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh. *Nêu yêu cầu của đề bài? 0:HS nêu theo yêu cầu của GV. *GV cần lưu ý các em những điểm sau: - Đoạn văn không độc lập, riêng biệt, mà chæ laø moät boä phaän cuûa baøi vaên: Vì vaäy khi tập viết 1 đoạn văn cần hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn mới viết được thành phần chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý các câu phải làm sáng tỏ cho luaän ñieåm. - Các lí lẽ ( dẫn chứng) phải sắp xếp hợp lí  laäp luaän maïch laïc ( phaàn löu yù : baûng phuï).. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Chọn lựa cách triển khai (qui nạp hay diễn dịch). - Dự định số luận cứ triển khai: + Bao nhiêu luận cứ giải thích. + Bao nhiêu luận cứ thực tế. - Triển khai đoạn văn thành bài văn. - Chú ý liên kết về nội dung và hình thức.. Hoạt động 2: 30 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS thực hành lập dàn ý, viết một đoạn văn chứng minh. - Kĩ năng: Rèn luyện cách viết đoạn văn lập luận chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Cách viết một đoạn văn chứng II/ Thực hành trên lớp minh 1. Cách viết một đv với một đề bài đã cho: Gv hướng dẫn hs cách viết một đoạn văn với Đề 3: Chứng minh rằng v"ăn chương luyện một đề tài đã cho- Chọn đề 3 SGK/65. Hs đọc những tình cảm ta sẵn có". đề bài. * Để viết được đoạn văn này, điều đầu tiên - Luận điểm: Văn chương luyện cho ta những chúng ta phải làm gì ? tình cảm ta sẵn có. - Xđ luận điểm cho đoạn văn. *Vậy luận điểm của đoạn văn này là gì ? + Luận cứ giải thích: Văn chương có nội dung * Em dự định sẽ triển khai đoạn văn theo tình cảm. cách nào ? Văn chương có tác dụng truyền cảm. - Triển khai theo cách diễn dịch. + Luận cứ thực tế: Ta tìm được tình cảm thực * Thế nào là diễn dịch ? tế qua các bài văn đã học: - Nêu luận điểm trước rồi mới dùng dẫn Cổng trường mở ra: Nhớ lại tình cảm ngày chứng và lí lẽ để chứng minh. đầu tiên đi học. * Để chứng minh cho luận điểm trên, em cần Mẹ tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ. bao nhiêu lụân cứ giải thích, bao nhiêu luận Một thứ quà của lúa non: Cốm: Nhớ lại một cứ thực tế ? lần ăn cốm. - Cần 2 luận cứ giải thích và 4 luận cứ thực Mùa xuân của tôi: Nhớ lại một ngày tế cở Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Thị Trấn tế. * Đó là những luận cứ nào ? Bước 2: Viết đoạn văn *GV cho HS thảo luận nhóm khoảng 10 phút để chuẩn bị lại đoạn văn chứng minh đả chuẩn bị ở nhà. HS trao đổi theo nhóm, tranh luận, thống nhất và trình bày ý kiến. *GV thống nhất kết quả.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 quê hương. *Viết đoạn văn: Nói đến ý nghĩa văn chương, người ta hay nói đến: "Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có". Nội dung của văn chương bao giờ cũng là tình cảm của nhà văn đối với cuộc sống. Khi đã thành văn, tính cảm nhà văn truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm và làm phong phú thêm các tình cảm ta đã có. Qua bài Cổng trường mở ra, em thấy yêu thương hơn những ngôi trường đã học, thấy mình cần phải có trách nhiệm hơn trong học tập và càng biết ơn các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm dạy dỗ chúng em nên người. Em đã có lần phạm lỗi với mẹ. Bức thư của người bố gửi cho En- ri- cô trong bài Mẹ tôi đã làm cho em nhớ lại các lần phạm lỗi với mẹ mà em không biết xin lỗi mẹ. Em đã có lần được ăn cốm, nhưng sau khi học bài Một thứ quà của lúa non:Cốm, em mới cảm thấy lần ấy, em thực sự chưa biết thưởng thức cốm. Ai cũng đã sống qua những ngày tết trong khung cảnh tình cảm gia đình, nhưng sao bài Mùa xuân của tôi làm em ước ao trở lại Hà Nội một cách xốn xang, khi em nghĩ rằng từ lâu em đã không có một tình c ảm quê hươg sâu nặng như trong bài văn dù em là người Hà Nội. Tóm lại văn chương có tác động rất lớn đến tình cảm con người, nó làm cho cuộc sống của con người trở nên tốt đẹp hơn. Đề 5 : Chứng minh rằng Bác Hồluôn thương yêu nhi đồng. DAØN BAØI. 1.Mở bài: Daãn vaøo luaän ñieåm: Baùc Hoà luoân thöông yeâu thieáu nhi. 2.Thaân baøi: -Bác luôn chăm lo đến việc ăn ngủ, học hành cuûa caùc chaùu thieáu nhi: “Treû em nhö buùp treân caønh Bieát aên nguû, bieát hoïc haønh laø ngoan.” -Moãi muøa Trung thu, ngaøy teát cuûa thieáu nhi, Baùc đều nhớ đến các cháu:. “Trung thu traêng saùng nhö göông Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng”. -Baän roän nhöng Baùc vaãn khoâng queân xem thö cuûa caùc chaùu: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 “OÂi vaãn coøn ñaây cuûa caùc em Chồng thư mới mở Bác đang xem Chắc Người thương lắm lòng con trẻ…”. -Ñaët heát nieàm tin vaøo caùc chaùu: “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, đất nước Việt Nam có sánh vai với các cường quốc năm châu hay không, một phần lớn là nhờ công học tập của các chaùu…” 3.Kết bài: Tình thương yêu cảu Bác với các cháu không bao giờ can và các cháu thiếu nhi cuõng theá: “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Khi đưa dẫn chứng trong bài văn CM, theo em, thao tác nào không cần thiết phải thực hiện? A. Giải thích. B. Phân tích. (C). Đánh giá dẫn chứng đúng hay sai. D. Bình luận. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem dàn bài lập trên lớp. Tiếp tục phát triển các đoạn thành bài văn hoàn chỉnh. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Trả bài viết số 5”. Yêu cầu: + Xem lại yêu cầu đề bài và bài viết. + Tự sử lỗi sai. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Thị Trấn. Tuaàn: 27. Bài 25 Tieát: 101 Ngày dạy : 03.3.2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản,đặc trưng thể. loại,hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - HS hieåu được một số kiến thức liên quan đến đọc hiểu văn bản như nghị luận xã hội, nghị luận văn học. Thấy được sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về văn bản nghị luận. xã hội và nghị luận văn học. - HS thực hiện thành thạo: Nhaän dieän và phân tích được luận điểm phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. Biết trình bày và biết cách lập luận có lí, có tình. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu mến thể loại văn nghị luận. - Tính cách: Nắm đuợc đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn. bản nghị luận đã học. 2/ Nội dung học tập - Đặc trưng của văn bản nghị luận. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 98. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. Hoạt động 1: 25 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống lại các bài văn nghị luận, nêu tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật ở mỗi bài. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học văn học. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học. Bước 1:. Tóm tắt ND và NT của các bài. Đỗ Thị Thanh Xuân. I. Tóm tắt ND và NT của các bài văn NL Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. văn NL đã học. đã học GV treo bảng phụ, ghi bảng kê SGK. 1. Điền vào bảng kê. HS lên bảng điền vào. GV nhận xét,sửa chữa. Stt 1. 2 3. 4. Tên bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tác giả. Đề tài NL Tinh thần Hồ Chí yêu nước Minh của dân tộc VN Sự giàu đẹp Đặng của Tiếng Thai Mai việt Đức tính Phạm Văn giản dị của Đồng BH. Luận điểm PPlập luận Dân tộc ta có một lòng nồng nàn Chứng minh yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp Bác giản dị trong mọi phương diện Đức tính giản : Giản dị trong đời sống, trong dị của Bác Hồ quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết Văn Nguồn gốc của văn chương là ở chương và tình thương người, thương muôn Ý nghĩa văn Hoài ý nghĩa của loài muôn vật. Văn chương hình chương Thanh nó đối với dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi con người dưỡng và làm giàu tình cảm con người 2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận: Sự giàu đẹp của Tiếng việt. Chứng minh kết hợp giải thích Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận Giải thích kết hợp bình luận. Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tình thần yêu nước của nhân dân - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp ta hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của BH - Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc THỂ LOẠI Truyện, ký(tự sự). Trữ tình Nghị luận. Đỗ Thị Thanh Xuân. 3.a. YẾU TỐ CHỦ YẾU - Cốt truyện - Nhân vật - Nhân vật kể chuyện - Tâm trạng cảm xúc. - Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật trữ tình - Luận đề - Luận điểm - Luận cứ. VÍ DỤ Bài học đường đời đầu tiên, Buổi học cuối cùng, Cây tre Việt Nam... - Ca dao dân ca trữ tình - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.... - Tình thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của tiếng việt Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Thị Trấn - Luận chứng. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Đức tính giản dị của BH - Ý nghĩa văn chương. Hoạt động 2: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân biệt đượcsự khác nhau giữa văn nghi luận và thể loại tự sự, trữ tình. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét văn nghị luận vói tự sự, trữ tình. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, chứng minh. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Bảng hệ thông , so sánh đối chiếu Câu 3.b các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn * Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác chứng và cách lập luận để thuyết phục người nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại đọc tự sự trữ tình ? - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có HS: Trả lời. vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ * Vậy những câu tục ngữ có thể xem là cảm xúc. những văn bản nghị luận đặc biệt hay - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề không? hình ảnh chưa được chứng minh. Câu3.c Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người..... * NL là gì? Văn bản NL phân biệt với các thể loại trữ tình, tự sự chủ yếu ở điểm nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.. * Ghi nhớ SGK.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ.. * Mỗi thể loại (tự sự, trữ tình, NL) đều có những yếu tố đặc trưng của riêng mình mà không có ở bất kì 1 thể loại nào khác. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng. (B). Sai. * Yếu tố nào có ở cả 3 thể loại: truyện, kí, thơ kể chuyện. A. Tứ thơ. B. Vần nhịp. (C). Nhân vật. D. Luận điểm. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học các bài văn nghị luận trong phân môn văn. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Sống chết mặc bay”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Trả lời câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Thị Trấn. Tuaàn: 27. Bài 25 Tieát: 102 Ngày dạy : 5/3/2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu. - HS hiểu được các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu, của cụm. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng cụm C – V đặt câu trong khi nói, viết. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Giáo dục HS biết dùng cụm chủ vị để mở rộng câu trong sáng hiệu. quả. 2. Nội dung học tập - Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 99. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Để chuyển đổi câu chủ động Câu 1: Cĩ hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động cĩ những cách nào? thành câu bị động: - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của Cho ví dụ minh hoạ ?Cĩ lưu ý gì khi sử hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay dụng từ “bị” và từ “được”?(6đ) được vào sau từ ( cụm từ) ấy. - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. - Lưu ý: Không phải câu náo có các từ bị, được cũng là câu bị động. Câu 2: Nêu tên bài học hôm nay? Nêu nội Câu 2: Tên bài học: Dúng cụm C- V để mở dung chính của bài học? (2 đ) rộng câu. Nọi dung: + Thế nào là dùng cụm C- V để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Giới thiệu bài: Phân tích cấu trúc cú pháp của hai ví dụ sau :. - Trời mưa,đường trơn. - Nó bảo nó đi Đà Nẵng. * Nhận xét kết cấu của hai câu trên ? + Câu “Nó bảo nó đi Đà Nẵng” có kết cấu một C-V nằm ngoài cùng,một kết cấu còn lại bị bao bên trong trong kết cấu chủ vị làm nòng cốt câu. Đây là kiểu câu phức và là hình thức mở rộng câu. *GV: Để mở rộng câu, người ta thực hiện rất nhiều cách( như: Thêm trạng ngữ, phần phụ chú…) ngoài những cách trên người ta còn mở rộng bằng cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS cách dùng cụm C- V để mở rộng câu. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện các cụm C – V, sử dụng cụm C – V trong các trường hợp để mở rộng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu Thế nào là dùng cụm C- I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng câu cụm C-V để mở rộng câu 1. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68: GV treo bảng phụ ghi vd SGK/68. - 2 cụm danh từ : HS đọc vd. + Những tình cảm ta/không có * Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ? + Những tình cảm ta / sẵn có - Những tình cảm ta không có. 2. Phân tích cấu tạo - Những tình cảm ta sẵn có. Mô hình HS: Thảo luận, trình bày. PT TT PS GV: Chốt, ghi bảng. Những tình cảm ta/không có * Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ? CN/VN * Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ? Những tình cảm ta/sẵn có - HS:2 cụm danh từ CN/VN * Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng + Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình câu? Cho vd minh hoạ. thức giống một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu Ghi nhớ: Sgk Bước 2: Tìm hiểu về các trường hợp dùng II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở cụm c-v.. rộng câu -HS: đọc 4 vd trong sgk. * Xét Ví dụ: * Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững thành phần của cụm từ trong câu ? tâm => Làm chủ ngữ b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh * Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất thần rất hăng hái. => Làm vị ngữ vui mừng, vững tâm ? c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc - Chị Ba đến. cốm, cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong * Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu lá sen. => Làm phụ ngữ trong cụm động từ kháng chiến nhân dân ta ntn? d. Nói cho đúng…. Cách mạng tháng tám Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Tinh thần rất hăng hái thành công => Làm phụ ngữ trong cụm danh * Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể từ nói gì ? => Các thành phần câu như CN, VN và các - Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm trời sinh cốm để ủ trong lá sen tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V * Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt * Ghi nhớ Sgk /68- 69. chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công * Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì ? * Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ? HS: Đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết thành phần cụm C-V trong câu. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích thành phần câu. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành tập phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/69. Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành trong mỗi cụm, cụm C-V làm thành phần gì ? phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết a/ -Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những trong mỗi cụm, cụm C-V làm thành phần gì ? người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.->Làm PN trong cụm DT HS thảo luận nhóm 3 phút. b/ -Trung đội trưởng Bính / Khuôn mặt đầy Nhóm 1 : Câu a. đặn. Nhóm 2 : Câu b. ->Làm VN. Nhóm 3 : Câu c. c/ -Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng Nhóm 4 : Câu d. lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, Bước 2 : Thảo luận, trình bày sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. một chút bụi nào. HS nhận xét, GV chốt. ->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT d/ -Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn giật mình. ->Làm CN, làm PN của ĐT. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ.. * Theo em, KN cụm C – V có đồng nhất với Cn và VN của câu hay không? (A). Không. B. Có. * Cụm C – V được gạch dưới trong câu văn “Bố về là 1 tin vui” làm thành phần gì trong câu? (A). CN. B. VN. C. Bổ ngữ. D. Định ngữ. 5.2 Hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu(tt) « . Yêu cầu : + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 25. Tiết 103 Tuần 27 Ngày dạy: 08/3/2014. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS hiểu được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 5. - HS biết củng cố lại những kiến thức và kĩ năng để tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. 1.2 Kỹ năng - HS thực hiện được những kiến thức đã học ở bài viết số 5. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tự sửa lỗi cho HS. 1.3 Thái độ - Thói quen: Tạo cách xây dựng được văn bản hoàn chỉnh. - Tính cách Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS. 2. Nội dung bài học - Sửa lỗi bài làm văn số 5. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 100. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Hãy nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?(3 đ) Câu 2: Một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính. Đó là những phần nào? (5đ) Đáp án Câu 1 : Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện 4 bước : tìm hiểu đề, tìm ý ; lập dàn bài ; viết bài ; đọc lại và sửa chữa. Câu 2 : Một bài văn nghị luận gồm 3 phần : - Mở bài : Nêu luận điểm cấn được chứng minh. - Thân bài : Nêu lí lẽ và dẩn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. - Kết bài : Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài. Trình bày + soạn bài 2đ. 4. 3 Tiến trình bài học Giảng bài mới. Hoạt động 1: 20 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách tạo lập văn bản và các bước tạo lập văn bản. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng tạo văn bản hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Giới thiệu bài : Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 5: Đó là kiểu bài yêu cầu lập luận chứng minh. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Đề bài Đề bài : Hãy chứng minh tính đúng đắn - Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên của câu tục ngữ: “Có công mài sắt có bảng. ngày lên kim” Bước 2 : Phân tích đề * Xác định yêu cầu của đề bài, thể loại? - Thể loại: chứng minh. - Yêu cầu: chứng minh tính đúng đắn của. câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày lên kim” Bước 3 : Nhận xét bài làm của HS *Ưu điểm - Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay. - Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. GV nêu ra một số em khá tốt. GV đọc bài văn, đọan văn hay cho cả lớp tham khảo. *Tồn tại - Còn 1 số bài làm sơ sài, chưa hoàn chỉnh. - Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính tả. GV nêu ra một số em còn chưa đạt. GV đọc các bài chưa đạt. 4. Điểm, tỉ lệ GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp biết. Lớp 7/1: 40 /41 bài - Điểm 1: 2 bài. - Điểm 3 : 2 bài. - Điểm 4: 9 bài. - Điểm 5 -> 5,5: 8 bài. - Điểm 6 - > 6,5: 6 bài. - Điểm 7 ->7,5: 5 bài. - Điểm 8 -> 8,5: 3 bài. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Điểm 9: 5 bài. Lớp 7/4: 41/42 bài - Điểm 2: 2 bài. - Điểm 3 ->3,5: 4 bài. - Điểm 4 ->4,5 5: 8 bài. - Điểm 5 -> 5,5: 5 bài. - Điểm 6 - >6,5: 6 bài. - Điểm 7 ->7,5: 9 bài. - Điểm 8 -> 8,5: 6 bài. - Điểm 9: 1 bài 5.Phát bài: GV gọi đại diện 1 em học sinh lên phát bài cho các bạn. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS xây dựng bố cục văn bản theo yêu cầu đề bài tại lớp. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng hoàn chỉnh văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1 : Lập bố cục văn bản * Bố cục của bài văn chứng minh gồm mấy phần ?chỉ cụ thể tùng phần ? HS nhắc kiến thức cũ GV hướng dẫn HS. xây dựng dàn bài theo yêu cầu của đề bài. Gọi HS lập dàn bài. Gv nhận xét,sửa sai * Phần mở bài cần giới thiệu điều gì? * Phần thân bài tả như thế nào? * Phần kết bài ra sao?. Bước 2 : Sửa lỗi sai GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. HS sửa. GV nhận xét, sửa sai.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học II/ Lập dàn bài a, Mở bài : -Giới thiệu vấn đề : vai trò, ý chí và. nghị lực… -Hoàn cảnh : từ xưa đến nay. -Dẫn lại: câu tục ngữ – tác giả. b,Thaân baøi: -Luận điểm: kiên trì sẽ dẫn đến thành coâng. -Luận cứ: +Lí leõ:( giaûi thích nghóa ñen, nghóa boùng câu tục ngữ ). + Chứng minh bằng dẫn chứng : Lịch sử, thực tế, văn thơ. c,Keát baøi: -Khẳng định lại vấn đề: chân lí. -Mở rộng nâng cao vấn đề… -Bài học : mọi người tu dưỡng đức tính… Sửa lỗi sai - Viết tắt, viết thiếu nét, viết các con số. - Sai dấu chính tả : nhẫn nạy=> nhẫn nại, kiêm=> kim, xuyên năng => siêng năng … - Sai cách dùng từ : Cục sắt=> thanh sắt, chủ hoang=> chủ quan.… Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Sai cách đặt câu : Một tấm gương anh dũng=> Một tấm gương sáng. Kiên trì là một quyết tâm dẫn đến thành công => Kiên trì là một yếu tố quan trọng để dẫn đến sự thành công. … - Câu thiếu chủ ngữ. - Đoạn văn còn thiếu mạch lạc, rời rạc.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Hãy nêu các bước chủ yếu của bài văn chứng minh? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: +Viết lại hoàn chỉnh bài văn số 5. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Tìm hiểu chung về cách lập luận giải thích”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Mục đích của phương pháp giải thích. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 25. Tieát: 104, 105 Tuần 27 Ngày dạy : 8/3/2014. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁCH LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được phương pháp lập luận giải thích. - HS biết được yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhaän dieän vaø phaân tích một văn bản nghò luaän giaûi thích để hiểu đặc điểm của văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích và lập luận chứng minh. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn giải thích. - Tính cách: Biết giải thích một vấn đề. 2/ Nội dung học tập - Phương pháp giải thích. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 103. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Vì sao có lụt ? HS do mưa nhiều,ngập úng tạo nên. Vì sao có nguyệt thực ? HS trả lời GV: Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong quá trình vận hành, Trái Đất , Mặt Trăng và Mặt Trời cùng lúc đứng trên một đường thẳng. Trái Đất ở giữa che mất nguồng sáng của Mặt Trời và làm Mặt Trăng bị tối đi. GV: để giúp các em hiểu được những hiện tượng đó cô đang làm thao tác gì vậy ? Vậy lập luận giải thích là gì ? có những phương pháp nào ta cùng đi vào tìm hiểu bài học hôm nay ? Hoạt động 1: 10 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hieåu muïc ñích vaø phöông I.Muïc ñích vaø phöông phaùp giaûi thích 1.Tìm hiểu nhu cầu giải thích. phaùp giaûi thích * Dựa vào các tình huống cô vừa nêu , các em -Rất quan trọng và cần thiết trong đời sống. -Trong văn nghị luận : Nhằm nâng cao tư hãy nêu các tình huống khác mà ta có nhu tưởng và nhận thức. cầu tìm hiểu ? HS tìm kiếm (Các câu hỏi thường bắt đầu bằng các loại câu hỏi : vì sao ? để làm gì ?...) * Vậy muốn trả lời ,tức là giải thích các vấn đề nêu trên ta phải làm thế nào ? HS trao đổi theo bàn : Đọc, nghiên cứu…phải có tri thức mới làm được. * Những vấn đề nêu trên có đặc điểm gì chung ? HS xác định Đều yêu cầu giải thích. * Vậy nhu cầu giải thích của con người trong đời sống là như thế nào ? HS rất to lớn :Muốn hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. * Vậy trong văn nghị luận người ta thường yêu cầu giải thích các vấn đề gì ?vì sao ? HS tìm kiếm. GV định hướng cho HS. GV chon một đoạn văn mẫu sau đó yêu cầu HS xác định phương thức lập luận của đoạn văn đó. * Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu ? Ngoài ra còn sử dụng kết hợp với phương pháp lập luận nào khác ? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. :HS nhắc bài cũ. *GV định hướng :Kết hợp giữa chứng minh và giải thích. * Để có tính thuyết phục, để người nghe đồng tình người nói (viêt) cần phải vận dụng kết hợp với phương pháp lập luận nào khác ? HS đúc rút bài học:Để nhận thức ,hiểu rõ sự vật hiện tượng.Kết hợp với chứng minh. GV tích hợp với phương pháp lập luận chứng minh ở tiết trước.. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS xác định được vấn đề và phương pháp giải thích. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về phương pháp bài văn giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi 2.Xét bài văn :Lòng khiêm tốn . HS đọc lại bài văn. * Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích nhö theá naøo? -Sử dụng câu định nghĩa : “một tính căn HS xác định lại . bản…sự vật” * Tìm và đánh dấu các câu giải thích ?Theo “Khiêm tốn là tính nhã nhặn” em những câu trên có mục đích là gì ? chúng -Sử dụng cách liệt kê,so sánh và đối lập... có đặc điểm gì ? HS : câu định nghĩa. (GV chốt ý) * Ngoài cách định nghĩa ra còn có những cách giải thích nào ? chỉ cụ thể ? HS trao đổi theo bàn.: Liệt kê các biểu hiện, đối lập… GV chốt ý và mở rộng thêm các cách giải thích khác. * Xác định bố cục ba phần của bài văn ?chỉ ra mối liên hệ giữa ba phần ? HS xác định và nêu nhận xét. * Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố của bài văn nghị luận giải thích ? HS đúc rút bài học. * Điều cần được giải thích (vấn đề,hiện tượng, câu,chữ,nhận định,ý kiến…)cách giải thích (chỉ nguyên nhân,lí do,qui luật,nội dung hay mục đích,ý nghĩa cần được giải thích..) (GV chốt ý bài học) * Ghi nhớ : SGK/ 71. HS đọc ghi nhớ SGK/71. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Có người quan niệm: Giải thích chỉ là việc vận dụng lí lẽ, CM chỉ là việc vận dụng dẫn chứng, điều đó đúng hay sai? A. Đúng. (B). Sai. * Vai trò của dẫn chứng trong phép lập luận giải thích và phép lập luận CM giống nhau hay khác nhau? A. Giống nhau. (B). Khác nhau. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem và làm lại bài tập. + Đọc phần đọc thêm SGK/72,73 và cho biết vấn đề được giải thích, phương pháp giải thích trong các bài đọc thêm.. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Tìm hiểu chungvề cách lập luận giải thích(tt)”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Thị Trấn Bài 25. Tieát: 105 Tuần 28 Ngày dạy : 13/3/2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁCH LẬP LUẬN GIẢI THÍCH(tt). 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được phương pháp lập luận giải thích. - HS biết được yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhaän dieän vaø phaân tích một văn bản nghò luaän giaûi thích để hiểu đặc điểm của văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích và lập luận chứng minh. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn giải thích. - Tính cách: Biết giải thích một vấn đề. 2/ Nội dung học tập - Phương pháp giải thích. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 104. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Giải thích trong văn nghị luận là gì? - Giải thích trong văn nghị luận: Làm người Người ta giải thích bằng cách nào? Nêu yêu đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí phẩm chất… cần caàu cuûa baøi vaên nghò luaän giaûi thích?(6đ) được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tue, bồi dưỡng tư tưởng, tình càm cho con ngườiä. - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo,…của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. - Bài văn giải thích phải mạch lạc, lớp lang, ngôn từ trong sang, dễ hiểu. Không nên dung Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có những điều không ai hiểu để giải thích những tên là gì ? Hãy nêu nội dung chính của bài điều người ta chưa hiểu. học hôm nay? (2đ) - Tên bài học: Tìm hiểu chung về cách lập luận giải thích(tt). Trình bày + soạn bài 2đ. - Nội dung chính: Thực hành phần luyện tập của bài Tìm hiểu chung về cách lập luận giải thích.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách lập luận giải thích. Tiết nay chúng ta đi vào thửc hành phần luyện tập. Hoạt động (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập O: HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/72. Bài tập 1 :Đọc bài văn sau và cho biết vấn đề được giải thích và phương pháp được giải thích trong bài. Thảo luận theo bàn. ( 5 phút) Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. HS nhận xét, GV chốt.. Nội dung bài học II. Luyện tập Bài văn : “ Lòng nhân đạo” -Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo. -Phöông phaùp giaûi thích : +Nêu định nghĩa ( Lòng nhân đạo là lòng thương người). +Nêu câu hỏi: Thế nào lòng nhân đạo ? ( nêu các biểu hiện của lòng nhân đạo). +Hướng hành động : “ Con người cần … mọi người xung quanh”.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Có người quan niệm: Giải thích chỉ là việc vận dụng lí lẽ, CM chỉ là việc vận dụng dẫn chứng, điều đó đúng hay sai? A. Đúng. (B). Sai. * Vai trò của dẫn chứng trong phép lập luận giải thích và phép lập luận CM giống nhau hay khác nhau? A. Giống nhau. (B). Khác nhau. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem và làm lại bài tập. + Đọc phần đọc thêm SGK/72,73 và cho biết vấn đề được giải thích, phương pháp giải thích trong các bài đọc thêm.. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Cáchlàm bài văn lập luận giải thích”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Thị Trấn Tuaàn: 28. Bài 26 Tieát: 106, 107 Ngày dạy : 12. 3. 2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm Duy Tốn. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - HS hieåu được Thấy được hiện thực về cảnh khốn khó của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. Thấy được thành công nghệ thuật của truyện ngắn- một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyên ngắn Việt Nam hiện đại. Hiểu được nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc –hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỷ XX. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng kể tóm tắt truyện. Phaân tích nhaân vaät,tình huống truyện qua các cảnh đối lập, tương phản và tăng cấp. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu mến môn văn học. - Tính cách: Đồng cảm chia sẻ với nỗi khổ của người dân lao động ,căm thù lên án những kẻ lãnh đạo vô trách nhiệm với nhiệm vụ của mình. 2/ Nội dung học tập - Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo, máy chiếu, laptop. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 101. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Em hãy nguồn gốc, nhiệm vụ và ý nghĩa của văn chương?(6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào? Cho biết vài nét về tác giả? (2đ) Trình bày + soạn bài 2đ. Đáp án: Câu 1 Nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên chöông - Là lòng thương người rộng ra thương cả muôn vật.  Quan niệm đúng đắn: tình thương , lòng nhân ái của tác giả. -> Dẫn chứng thực tế. Luận điểm ở cuối đoạn. Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến khái quát. Nhieäm vuï cuûa vaên chöông - Hình dung của sự sống muôn hình, vạn trạng  phản ảnh cuộc sống. - Sáng tạo ra sự sống  phấn đấu xây dựng, biến thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. Ý nghĩa cuûa vaên chöông - Cho ta những tình cảm ta không có  phẩn nộ trước cái xấu, cái ác. - Luyện cho ta những tình cảm sẳn có  xúc động trước cái đẹp, cái cao cả. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. -> Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên có sức lôi cuốn người đọc. Câu 2 Tên bài học: Sống chết mặc bay. Tác giả: Phạm Duy Tốn. Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê Thờng Tín, Hà Tây. - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của khuynh hớng hiện thực ở những năm đầu TK XX. - Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH. 4. 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Ở Việt Nam của chúng ta nơi đâu thường xẩy ra bão lũ ? Khi bão lũ xẩy ra đem đến những thiệt hại gì ? HS xác định. GV sử dụng bản đồ Bắc Bộ chỉ cho HS thấy được những vùng thường xuyên xẩy ra bão lũ. Bài học hôm nay các em tỉm hiểu là một câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi- hài vô cùng hấp dẫn. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận truyện ngắn hiện đại. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/74. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Chú ý phân biệt giọng kể, tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm núm, sợ sệt. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. 2/ Chuù thích Bước 2: Tìm hiểu chú thích a. Tác giả: HS đọc mục chú thích: SGK/79, 80, 81. - Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê Thờng Tín, GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: Hà Tây. * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của * Nêu xuất xứ tác phẩm? khuynh hớng hiện thực ở những năm đầu TK GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của XX. HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… - Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH. b. Tác phẩm - Được viết tháng 7/1918, đăng báo Nam Phong số 18.( tháng 12-1918) - Là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tg Phạm Duy Tốn.Được viết đầu thế kỉ XX khi chế độ thực dân phong kiến hết sức tàn bạo và đen tối. Bước 3: Bố cục 3/ Từ khó: SGK/ 80, 81. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Thị Trấn * Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung tác phẩm? * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 4/ Bố cục Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. - Tóm tắt. - Bố cục: 3 phần. - Phần 1: Từ đầu. . . hỏng mất  Nguy cơ đê vỡ và sự chống cự tuyệt vọng của dân phu. - Phaàn 2: Tieáp theo … ñieáu maøy  caûnh quan phủ cùng nha lại đánh bạc thay vì đi hộ đê.. - Phần 3: Còn lại  cảnh đê vỡ, nhân dân laâm vaøo caûnh laàm than.. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của nhân dân - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại truyện ngắn hiện đại. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ II. Tìm hiểu văn bản 1Cảnh đê sắp vỡ tuyệt vọng của người dân * Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy trong - Hoàn cảnh: Một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất. truyện ngắn này tác giả chủ yếu sử dụng nghệ -> Tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa thuật gì ? cuộc sống của người dân. - Tương phản, tăng cấp - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã * Em hiểu thế nào về nghệ thuật này ? trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, - Tương phản (đối lập): Tạo ra những cảnh nhiều khúc đê bị thẩm lậu. tượng, những hành động, những tình cách trái -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng b - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt - Tăng cấp: Các chi tiết, sự việc diễn ra ở mức mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi... độ tăng dần * Hai mặt tương phản cơ bản trong truyện là gì ? - Một bên là cảnh người dân đang vật lộn vất vả để bảo vệ khúc đê - Một bên là cảnh quan phủ, nha lại lao vào cuộc tổ tôm khi đang đi hộ đê ( giúp đỡ cùng nhau bảo vệ đê) HS đọc đoạn 1. * Cảnh muôn dân hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào ?( thời gian, không gian, địa điểm, không khí, cảnh tượng hộ đê ) - Thời gian: gần 1h đêm - Không gian: mưa tầm tã, nước sông lên to Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Thị Trấn - Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc phủ X núng thế, thẩm lậu. - Không khí, cảnh tượng hộ đê: trống đánh liên thanh, ốc thổi liên hồi, tiếng người xao xác gọi nhau, hàng trăm nghìn người,….bì bõm dưới bùn lầy. * Thời gian, không gian được tác giả đưa ra có ý nghĩa gì? - Đêm khuya, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ-> Nhấn mạnh sự nguy cấp của việc cứu đê. * Tên sông được nói cụ thể (sông Nhị Hà) nhưng tên làng tên phủ được ghi bằng ký hiệu (làng X thuộc phủ X). Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả ? - Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi trong nước ta. * Em có cảm nhận gì về không khí và tinh thần của con người trong đoạn văn ? - Không khí: nhốn nháo, căng thẳng - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm * Mặc dù hàng trăm nghìn người làm việc khẩn trương, có trách nhiệm song em thấy tình thế khúc đê có khả quan không? Tìm những câu văn miêu tả tình cảnh lúc bấy giờ? - Đê núng thế, thẩm lậu: + trời : mưa vẫn tầm tã trút xuống + sông: nước cứ cuồn cuộn bốc lên - Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời… hỏng mất -> nguy cấp, vô vọng * Nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn 1 có gì đặc sắc ? - Nghệ thuật tương phản: sức trời ngày một dữ dội>< sức người ngày một mệt mỏi, vô vọng - Nghệ thuật tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp - Ngôn ngữ miêu tả: Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. -> Không khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhếch nhác. - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm.. * Nghệ thuật: - Tương phản: thiên nhiên - con người - Tăng cấp -> Tình thế ngày càng nguy cấp.. - Ngôn ngữ biểu cảm.. -> Thái độ lo lắng, đồng cảm, xót thương người dân trong cảnh hoạn nạn do thiên tai gây ra. - Thiên tai đang từng bước giáng xuống, đe doạ cuộc sống của người dân. “Sức người không địch nổi với sức trời” mọi cố gắng trở nên vô vọng.. Trang 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. + Nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) + Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay) * Qua đó, em nhận xét gì về thái độ của tác giả với cảnh được miêu tả ? * Qua phân tích em có cảm nhận gì về cảnh hộ đê của người dân ? TIẾT 107 Hoạt động 1: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được cảnh nha phủ, quan lại đánh tổ tôm khi đi hộ đê. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại truyện ngắn hiện đại. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 2. Cảnh hộ đê Bước 1: Cảnh trên đê HS đọc Đ2. Hai đoạn em vừa đọc tả cảnh gì, a- Cảnh trên đê - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc,... bì ở đâu? * Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh bõm dới bùn lầy... ngời nào ngời nấy ớt lướt thướt như chuột lột. và âm thanh điển hình nào ? - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau.. ->Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). * Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. * Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào? * Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? - Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nớc đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình. Bước 2 : Cảnh trong đình * Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ. * Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ được hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết nào để tả về đồ vật và chân dung quan phủ ? Đỗ Thị Thanh Xuân. b- Cảnh trong đình *Chuyện quan phủ được hầu hạ: - Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quì ở dới đất mà gãi. Trang 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Thị Trấn. * Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện lên hình ảnh một viên quan như thế nào ? * Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê? * Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau nh thế gọi là sử dụng biện pháp tơng phản. Theo em phép tương phản trên có tác dụng gì ? Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm. * Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? * Ở đoạn truyện này có những hình ảnh tương phản nào xuất hiện ? - Tương phản giữa lời nói khẽ của ngời hầu: Bẩm có khi đê vỡ với lời gắt của quan: Mặc kệ !; tương phản giữa tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan. * Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? - Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời long đất lở, đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì...không bằng nớc bài cao thấp. Than ôi !... * Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ? .* Ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật là gì ? - Ngôn ngữ đối thoại . * Hình ảnh và những câu đối thoại nào của quan phụ mẫu đáng giá nhất ? * Hình ảnh của quan phụ mẫu tơng phản với hình ảnh nào ?. * Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản ở đây có tác dụng gì ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 =>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... ->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của ngời dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện. *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có người khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ !. -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảmLàm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả.. *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? -Một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi ! ->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tơng phản- Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lơng tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của ngời dân.. Hoạt động 2: 17 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào cảnh lầm than. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại truyện ngắn hiện đại. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Cảnh đê vỡ 3. Cảnh đê vỡ * Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế - Khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, nào ? xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nớc, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! * Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác dụng ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm- Vừa gợi cảnh gì ? tợng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng thương cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của ngời dân. * Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa gì ? ->Vai trò mở nút- kết thúc truyện. ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả. Bước 2 : Tổng kết 4. Giá trị của tác phẩm * Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện -Giá trị hiện thực: thực và nhân đạo gì ? +Cuộc sống của nhân dân: lầm than, cơ cực do thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan laïi. +Cuộc sống bọn quan lại: xa hoa, đài các, ñam meâ thaùi quaù, voâ traùch nhieäm gaây toäi aùc. -Giá trị nhân đạo : +Thương cảm trước cuộc sống của nhân dân. +Phẩn nộ thái độ vô trách nhiệm của bọn quan laïi. -Giaù trò ngheä thuaät: +Kết hợp thành công 2 phép nghệ thuật : * Văn bản có giá trị gì về NT ? Töông phaûn vaø taêng caáp. GV giảng mở rộng thêm: Về những đặc +Ngôn ngữ sinh động, thể hiện được cá tính điểm của truyện ngắn trung đại. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. + Caâu vaên nhòp nhaøng nhö vaên bieàn ngaãu +Lời bình luận, cảm thán đưa vào truyện khá lộ liễu, chưa tự nhiên. Tâm lí nhân vật, keå caû nhaân vaät chính coøn 1 chieàu vaø sô saøi. . * Nêu ý nghĩa văn bản ?. nhaân vaät. +Câu văn sáng gọn, sinh động… * Ý nghĩa văn bản: Phê phán, tố cáo thói vô trách nhiệm , vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu - đại diện cho nhà cầm quyến thời Pháp thuộc; đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Miêu tả cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ vỡ đê, TG nhằm dụng ý gì? (A). Nói lên thiên tai, đang từng lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của người dân quê. B. Nói lên sự thắng thế của con người trước TN. C. Nói lên sự căng thẳng của quan phủ và bọn lính khi đi cứu đê. D. Nói lên sự yếu thế của thế nước trước thế đê. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập 1,2 SGK/83. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Đọc thêm – Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Tóm tắt văn bản. + Trả lồi câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Bài 25. Tieát: 108 Tuần 27 Ngày dạy : 15/3/2014. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được các bước làm bài văn lập luận giải thích. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS biết được yêu cầu cơ bản của bài văn lập luận giải thích. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Tieáp tuïc reøn moät soá kó naêng : Tìm hieåu đề, tìm yù, laäp daøn yù, phaùt trieån dàn ý thành đoạn trong bài văn giải thích - HS thực hiện thành thạo: Biết so sánh cách làm bài lập luận giải thích và lập luận chứng minh. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn giải thích. - Tính cách: Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2/ Nội dung học tập - Các bước làm văn giải thích. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 105. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Giải thích trong văn nghị luận là gì? - Giải thích trong văn nghị luận: Làm người Người ta giải thích bằng cách nào? Nêu yêu đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí phẩm chất… cần caàu cuûa baøi vaên nghò luaän giaûi thích?(6đ) được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tue, bồi dưỡng tư tưởng, tình càm cho con ngườiä. - Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo,…của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. - Bài văn giải thích phải mạch lạc, lớp lang, ngôn từ trong sang, dễ hiểu. Không nên dung Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có những điều không ai hiểu để giải thích những tên là gì ? Hãy nêu nội dung chính của bài điều người ta chưa hiểu. học hôm nay? (2đ) - Tên bài học: Cách làm bài văn lập luận giải thích. Trình bày + soạn bài 2đ. - Nội dung chính: Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tơng tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bớc, từng khâu. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Thị Trấn (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Các bước làm bài văn lập luận giải thích Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý HS mở SGK/ 84. * Đề bài thuộc kiểu bài nào ? * Đề bài đặt ra yêu cầu gì? * Người làm bài có cần giải thích tại sao “ đi một ngày đàng” có thể “ học một sàng khoân” khoâng ? Vì sao? HS phân tích. * Làm thế nào tìm hiểu được ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ ? HS tự rút ra kinh nghiệm GV :Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo,tra từ điển,tự mình suy nghĩ… * Từ việc tìm hiểu trên em coù theå ruùt ra keát luận gì về việc tìm hiểu đề và tìm ý cho bài vaên laäp luaän giaûi thích ? HS đúc rút bài học. Bước 2 : Laäp daøn baøi * Baøi vaên laäp luaän giaûi thích coù neân goàm 3 phần chính như bài văn lập luận chứng minh khoâng ? Vì sao? HS nhắc kiến thức cũ. * Phần mở bài trong văn lập luận giải thích cần đạt yêu cầu gì? * Có những cách mở bài nào? HS phát hiện. ( 3 cách mở bài SGK-HS đọc tìm hiểu theâm). * Phaàn thaân baøi trong vaên giaûi thích laøm nhieäm vuï gì? * Cần sử dụng cách lập luận giải thích như theá naøo? HS trao đổi theo bàn. * Phaàn keát baøi laøm nhieäm vuï gì trong baøi vaên giaûi thích ? HS trình bày ý hiểu (có thể lấy dẫn chứng cụ thể) Bước 3 : Vieát baøi HS đọc các đoạn mở bài SGK và trả lời câu hoûi. * Các đoạn mở bài có đáp ứng được yêu cầu Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Nội dung bài học I.Các bước làm bài văn lập luận giải thích 1. Tìm hiểu đề và tìm ý -Thể loại: Văn giải thích. -Yêu cầu: Giải thích câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.( Đi ra ngoài, đi đây , đi đó sẽ học đợc nhiều điều hay, mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải) - Vận dụng các phép lập luận giải thích. - Liên hệ các câu ca dao, tục ngữ tương tự để giải thích.. 2/ Laäp daøn baøi + Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng tầm hiểu biết + Thân bài - Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa + Kết bài - Khaúng ñònh laïi yù nghóa ñieàu caàn giaûi thích.. 3. Vieát baøi a/ Mở bài : ( 3 cách). -Đi thẳng vào vấn đề. Trang 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. của đề bài lập luận giải thích không? -Đối lập hoàn cảnh với ý thức. * Coù phaûi moãi baøi vaên giaûi thích chæ coù 1 -Nhìn từ chung đến riêng. cách mở bài không? b/ Thân bài GV giới thiệu vài đoạn văn được viết theo - Giải thích nghĩa đen. các cách mở bài khác nhau. HS đọc các đoạn phần thân bài SGK và trả - Giải thích nghĩa bĩng. - Giải thích nghĩa sâu. lời câu hỏi: - Nêu dẫn chứng minh họa. * Đi một ngày đàng là đi đâu? * Moät saøng khoân laø gì? * Vì sao lại “ Đi một ngày đàng học một saøng khoân”? * Mỗi chúng ta cần làm điều gì để đúng với câu tục ngữ đó? HS thaûo luaän vaø ruùt ra caùch vieát phaàn thaân baøi. HS đọc phần kết bài SGK/ 86 và trả lời câu hoûi sau: c/ Keát baøi * Kết bài cho thấy vấn đề đã được giải thích +Nhấn mạnh ý nghĩa vấn đề giải thích. xong chöa? +Mở rộng câng cao tính quan trọng của vấn * Có phải đối với một đề văn giải thích chỉ đề. coù moät keát baøi duy nhaát khoâng ? +Lieân heä baûn thaân HS thaûo luaän vaø trình baøy. Bước 4 : Đọc và sửa chữa 4/ Đọc và sửa chữa * Khi thực hành xong văn bản, bước kế tiếp, -Mở bài, thân bài và kết bài phù hợp với đề em caàn phaûi laøm gì? baøi vaø daøn baøi. HS nêu ý kiến . -Sửa chữa hoàn chỉnh. GV tích hợp các giờ làm kiểm tra. * Như vậy các bước cơ bản của bài văn nghị *Ghi nhớ : ( SGK/ 86). luận giải thích là gì ? HS đúc rút bài học. HS đọc lại ghi nhớ SGK/86. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS thực hành viết các phần của bài văn giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức, dẫn chứng để làm văn giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Thực hành viết đoạn văn tại lớp II.Luyeän taäp: phân nhóm thực hành: -Viết đoạn mở bài. +Nhóm 1, 2: Mở bài. -Viết đoạn kết bài. * Viết thêm những cách mở bài khác cho đề +Nhoùm 3, 4: Keát baøi. bài trên :  Nhóm trình bày – Lớp nhận xét Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Đi một ngày đàng học một sàng khôn quả là một chân lí sâu sắc và tiến bộ. Nhưng chân lí ấy không chỉ sâu sắc và tiến bộ đối với người xưa. Ngày nay khi cái mới đang nảy nở nhanh chóng ở khắp nơi, khi đất nước đang có nhu cầu mở cửa để hội nhập với thế giới thì nhu cầu đi để học lấy cái khôn lại càng trở nên cần thiết đối với mọi người, nhất là những tuổi trẻ. Hơn bao giờ hết, ngày nay, chúng ta cần phải đi cho biết đó biết đây chứ không chỉ ru rú “ở nhà với. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Để làm được bài văn NL giải thích, cần nắm vững nhất điều gì? A. Cách vận dụng các dẫn chứng. B. Cách giải thích. (C). Điều cần giải thích. D. Cách sắp xếp các lụân điểm. * Với 1 đề văn giải thích, chỉ có 1 cách giải thích vấn đề. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng. (B). Sai. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lai bài họcvà làm lại bài tậpSGK/87. + Học thuộc ghi nhớ SGK/86. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Luyện tập lập luận giải thích »Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 26. Tieát: 109 Tuần 29 Ngày dạy : 17/3/2014. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu Củng cố kiến những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích. - HS biết được Cách làm bài văn lập luận giải thích cho một nhận định, một câu tục ngữ về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhận biết phương pháp lập luận giải thích. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu trieån khai thaønh baøi vieát. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Yêu thích văn giải thích. - Tính cách: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhân định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2/ Nội dung học tập - Cách làm văn lập luận giài thích cho một ý kiến. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 108. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Hãy nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích?(3 đ) Câu 2: Một bài văn lập luận giải thích thường gồm mấy phần chính. Đó là những phần nào? Yêu cầu của lời văn giải thích như thế nào?(5đ) Đáp án Câu 1 : Muốn làm bài văn lập luận giải thích thì phải thực hiện 4 bước : tìm hiểu đề, tìm ý ; lập dàn bài ; viết bài ; đọc lại và sửa chữa. Câu 2 : Một bài văn lập luận giải thích gồm 3 phần : - Mở bài : Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phươnh hướng giải thích. - Thân bài : Lần lượt trình bày các nội dung giải thích. Cần sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp. - Kết bài : Nêu ý nghĩa của điều được giải thích đối với mọi người. Lời văn giải thích cần sáng sủa, dễ hiểu. Giữa các phấn, các đoạn cần có liên kết. Trình bày + soạn bài 2đ. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS I. Chuẩn bị ở nhà GV ghi đề lên bảng. * Cho đề văn : Một nhà văn có nói : « Sách HS đọc đề, ghi đề vào tập. là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con * Hãy xác định yêu cầu, thể loại qua đề trên? người ». Hãy giải thích nội dung câu nói đó. HS trả lời. a. Tìm hiểu đề, tìm ý GV nhận xét, ghi lại. - Kiểu bài : Giải thích. * Dựa vào dàn ý chung của văn chứng minh, - Nội dung: Giải thích vai trò của sách đối với Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Thị Trấn em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề trên? HS nêu lại dàn ý chi tiết, HS khác nhận xét, sửa, bổ sung. GV treo bảng phụ có ghi dàn ý chi tiết- giảng, chốt lại cho HS.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 trí tuệ con ngời. *Giải thích nghĩa của câu nói đó + Sách chứa đựng trí tuệ của con người. + Sách là ngọn đèn sáng. + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt. + Nghĩa của cả câu nói đó. b. Lập dàn bài + Mở bài : Giới thiệu câu nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. + Thân bài : * Giải thích nghĩa của câu nói :. - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi. -Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của con người: Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. Sách chứa đựng trí tuệ con người - Sách là ngọn đèn sáng - Sách là ngọn đèn bất diệt - Cả câu nói có ý gì ?. Thái độ đối với việc đọc sách: - Tạo thói quen đọc sách. * Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói cần chọn lựa sách để đọc Không thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. + Kết bài :. - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phơng hớng hành động của cá nhân. c. Viết bài - Hướng dẫn hs viết bài. d. Đọc lại bài và sửa bài Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS thực hành các bước của bải văn giải thích. - Kĩ năng: Rèn luyện cách viết bài văn lập luận giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Thị Trấn Bước 1 : Luyện nói trước lớp GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm. * Dựa vào dàn ý chi tiết trên, em hãy viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài qua đề trên? GV giao việc cho HS. Nhóm 1,2 đoạn mở bài. Nhóm 3,4 đoạn thân bài. Nhóm 5,6 đoạn kết bài. HS tiến hành thảo luận nhóm, 2 bàn / nhóm. Trình bày qua tờ giấy. GV: Gọi mỗi nhóm 1 HS lên bảng trình bày, Gv hướng dẫn cho HS: - Khi lên trình bày có lời chào, giới thiệu tên, nhóm. - Sau khi trình bày xong cần có lời cảm ơn người nghe và xin góp ý cho bài hoàn chỉnh hơn. GV: Lưu ý HD HS cách nhận xét: - Tư thế, tác phong đứng nói trước lớp. - Giọng điệu ngôn ngữ, lời nói. - Phần trình bày so với yêu cầu đạt hay chưa? - Việc dùng từ, câu có mạch lạc, liên kết không? GV: HS trình bày xong, GV nhận xét – Ghi điểm, động viên mỗi nhóm. GV: Sau cùng GV nói lại một bài văn mẫu, hay cho cả lớp rút kinh nghiệm bản thân. Bước 2 : Viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà) *Biểu điểm -Mở bài: Nêu đầy đủ ý nghĩa của câu tục ngữ. (2đ) -Thân bài: Giải thích cụ thể (6đ) +nghĩa đen. +nghĩa bóng. +nghĩa sâu xa. -Kết bài: Ý nghĩa câu tục ngữ trong đời sống. (2đ). Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 II/ Thực hành trên lớp Luyện nói trước lớp HS viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Tự do trình bày trước lớp có sửa chữa của giáo viên.. * Viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà) ĐỀ BÀI :Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hãy giải thích câu tục ngữ đó. *Yêu cầu cần đạt *Dàn ý: 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu câu tục ngữ là đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng mở mang kiến thức. 2. TB: (7đ) Giới thiệu ND câu tục ngữ. - Nghĩa đen: “Đi một ngày đàng” nghĩa là gì? - Nghĩa bóng: Đúc kết kinh nghiệm về nhận thức. - Nghĩa sâu xa: Khát vọng bao đời người ND xưa, muốn ra khỏi lỹu tre làng để mở rộng tầm mắt tránh được chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”. 3. KB: (1,5đ) Đối với ngày nay câu tục ngữ xưa vẫn còn ý nghĩa.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.1 Tổng kết * GV treo bảng phụ. * Để làm được bài văn NL giải thích, cần nắm vững nhất điều gì? A. Cách vận dụng các dẫn chứng. B. Cách giải thích. (C). Điều cần giải thích. D. Cách sắp xếp các lụân điểm. * Với 1 đề văn giải thích, chỉ có 1 cách giải thích vấn đề. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng. (B). Sai. Giáo viên nhắc nhở HS về nh lm bi viết hòan chỉnh.. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem dàn bài lập trên lớp và viết thành bài hoàn chỉnh. ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Luyện nói : Bài văn giải thích một vấn đề”. Yêu cầu: + Xem lại các bước của bải văn lập luận giải thích. + Tìm đọc tham khảo các bài văn mẫu lập luận giải thích. 6) Phụ lục. Tuaàn: 29. Bài 27 Tieát: 110 Ngày dạy : 17. 3. 2014. Đọc Thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Nguyễn Ái Quốc. - HS hieåu được Thấy được bản chất xấu xa,đê hèn của Va-ren. Thấy được phẩm chất khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu. Nắm được nghệ thuật tưởng tượng,sáng tạo trong tình huống truyện độc đáo,cách xây. Dựng hình tượng nhân vật đối lập,cách kể,giọng kể hóm hỉnh,châm biếm. 1. 2 Kó naêng Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm)bằng giọng điệu phù hợp. - HS thực hiện thành thạo: Biết phân tích tính cách nhân vật qua lời nói,cử chỉ và hành động. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu mến môn văn học. - Tính cách: Bồi dưỡng tinh thần phê phán và căm thù giặc. 2/ Nội dung học tập - Đối lập tính cách giữa hai nhân vật. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo, máy chiếu, laptop. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 107. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Hãy nêu cảnh hộ đê trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của nhà văn Phạm Duy Tốn? Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào? Cho biết vài nét về tác giả? (2đ) Đáp án Câu 1: Cảnh hộ đê a- Cảnh trên đê - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... ngời nào ngời nấy ớt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau.. ->Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. b- Cảnh trong đình *Chuyện quan phủ được hầu hạ: - Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng... - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quì ở dới đất mà gãi. =>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... ->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và thảm cảnh của ngời dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện. *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có người khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ ! -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm- Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? -Một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi ! ->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tơng phản- Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lơng tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của ngời dân. Câu 2:Tên bài: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. Nội dung chính: Chuyện có thật: nhân vật Va- ren toàn quyền Pháp tại Đông Dương, Phan Bội Châu - nhà yêu nước đang bị bắt giam tại Hà Nội, phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Nói về sự đối lập giữa hai nhân vât Phan Bội Châu và Va-ren. Trình bày + soạn bài 2đ. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Nguyễn ái Quốc còn có tên là chủ tịch HCM (1919-1945). Trên đất nước Pháp từ 1922-1925, bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Ngời cùng khổ và nhiều tp xuất sắc khác trong đó có Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận truyện ngắn hiện đại. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/89. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc với giọng kể chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài hước. GV đọc mẫu – HS đọc nối tiếp (2 HS). Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích 2/ Chuù thích HS đọc mục chú thích: SGK/92, 93, 94. a. Tác giả: GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: - Xem tiết 45. * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? b. Tác phẩm * Nêu xuất xứ tác phẩm? - Đăng trên báo Ngời cùng khổ số 36-37, năm GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của 1925. HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… 3/ Từ khó: SGK/ 92, 93, 94. Bước 3: Bố cục 4/ Bố cục * Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung tác Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. phẩm? - Tóm tắt. * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung - Bố cục: 3 phần. chính từng phần? - Phần 1: Đoạn 1: Lời hứa của Va-Ren với Phan Boäi Chaâu. - Phần 2: Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa VaRen và Phan Bội Châu. - Phần 3: Đoạn 3: Các nhân chứng nói về thái độ của Phan Bội Châu. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được các nhân vật, cảnh Va-ren gặp Phan Bội châu. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại truyện ngắn hiện đại. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Tìm hiểu nhân vật Va-ren và Phan II.Tìm hieåu vaên baûn Bội Châu 1.Nhaân vaät * Giải thích ý nghĩa cụm từ“ Những trò lố” ? Nhan đề của truyện có tác dụng gì đối với người đọc?Mục đích của tác phẩm này là gì? 0:HS phân tích dựa trên văn bản. -“Những trò lố “: Trò hề nhảm nhí, tồi tệ, kiệt cỡm, vô duyên, lố bịch. . . -Muïc ñích: +Vạch rõ chủ trương bịp bợm của Va-Ren. + Góp tiếng nói vào phong trào đấu tranh đòi thả người chiến sĩ cách mạng. + Ca ngợi nhà cách mạng yêu nước Phan Boäi Chaâu. -Va-Ren: viên quan toàn quyền Đông * Trong văn bản có những nhân vật chính Döông. naøo ? Họ là ai ? -Phan Bội Châu: Nhà cách mạng yêu nước 0:HS xác định dựa trên văn bản. bò giam trong tuø. * Hai nhân vật này đã được xây dựng theo quan heä gì ? tìm dẫn chứng làm sáng tỏ ? 0:HS trao đổi theo bàn. * Em coù nhaän xeùt gì veà nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc khắc họa nhân vật ? 0:HS đánh giá dựa trên văn bản. GV chốt những ý cơ bản cần nắm. Bước 2: Caûnh Va-Ren gaëp Phan Boäi Chaâu * Cho biết vài nét về Va-ren và Phan Bội Châu ? 0:HS nhắc kiến thức cũ. (GV có thể cho điểm) *Hãy tóm tắt lại phần hai của văn bản ? (8đ) 0:HS tóm tắt. * Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và cụ Phan diễn ra ở đâu ?trong hoàn cảnh như thế nào ? 0:HS phát hiện- nêu chi tiết. * Em haõy phaân tích caûnh Va-Ren gaëp Phan Bội Châu ở Hà Nội ? 0:HS trao đổi theo bàn. Đỗ Thị Thanh Xuân.  Hình thức ngôn ngữ trần thuật: viết kết. hợp tả vừa gợi ý làm nổi bật tính cách của Va-Ren vaø Phan Boäi Chaâu. 2/ Caûnh Va-Ren gaëp Phan Boäi Chaâu Va –Ren -Đối thoại huyên thuyeân. -Vuoát ve, duï doã, bòp bợm.. Phan Boäi Chaâu. -Khoâng noùi gì. -Im lặng, phớt lờ, coi nhö khoâng coù Va-Ren trước mặt  thái độ khinh bỉ và bình tỉnh trước keû thuø. Trang 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Thị Trấn * Qua ngôn ngữ đối thoại của Va-Ren, động cơ tính cách của Va-Ren được bộc lộ thế naøo? 0:HS nêu nhận xét. * Phan Bội Châu đã có cách ứng xử với Va-Ren như thế nào? Qua hình thức ứng xử, thái độ, tính cách Phan Bội Châu đã được boäc loä ra sao? 0:HS phát hiện. * Lời bình của tác giả trước hiện tượng im lặng, dửng dưng của Phan Bội Châu thể hiện gioïng ñieäu nhö theá naøo?coù yù nghóa gì? 0:HS phân tích  Gioïng ñieäu hoùm hænh mỉa mai làm rõ thêm thái độ, tính cách của Phan Boäi Chaâu. * Tại sao truyện lại kết thúc bằng lời tái buùt,ý nghĩa của lời tái bút ? 0:HS trao đổi theo bàn.  Nếu ở lời kết, thái độ khinh bỉ của Phan Bội Châu là im lặng dửng dưng thì ở lời tái bút là 1 hành động chống trả quyết liệt ( nhổ vào mặt ) như thế với kẻ thù. * Cảm nhận của em về hai nhân vật trên ? 0:HS đúc rút bài học. GV chốt ý: Va-Ren đã dùng mọi thủ thuật aên noùi nhaèm vuoát ve, duï doã Phan Boäi Chaâu cộng tác với người Pháp, tính cách liến thoắng bịp bợm. Phan Bội Châu phớt lờ, thể hiện thái độ kiên cường trước kẻ thù Bước 3: Thái độ của phan Bội Châu qua lời các nhân chứng * Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ? Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ? - Đoạn cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao. * Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? - Tách như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề. * Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã có thái độ như thế nào đối với Va ren ? * Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của Phan Bội Châu ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7.  Va-Ren : con.  Phan Boäi Chaâu. người phản bội giai caáp voâ saûn, teân chính khaùch đã bị đồng bọn ñuoåi khoûi taäp đoàn, keû ruoàng bỏ quá khứ, lòng tin giai caáp.. Vò anh huøng, vò thiên sứ, đấng xã thân vì độc lập, được hai mươi triệu người trong vòng noâ leä toân suøng.. 3/ Thái độ của Phan Bội Châu qua lời các nhân chứng - Đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên 1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái đó chỉ diễn ra 1 lần thôi. - Mỉm cười 1 cách kín đáo và vô hình. - Phan Bội Châu nhổ vào mặt VR. ->H cấu tưởng tượng -> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ Va. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 ren.. * Qua phaàn tìm hieåu vaên baûn, em haõy trình baøy veà giaù trò noäi dung ngheä thuaät cuûa taùc phaåm ? 0:HS tự nêu bài học .  Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Bước 4: Luyện tập Bài 1 Hs làm cá nhân-Gv gọi hs làm. Gv nhận xét. Bài 2 Giải thích cụm từ "Những trò lố" trong nhan đề tác phẩm?. =>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hãnh, không chịu khuất phục kẻ thù. Ghi nhớ: SGK/ 95. III. Luyện tâp Bài 1:Tình cảm của tác giả đối với PBC: Kính trọng trước khí phách kiên cường , bất khuất của cụ. Bài 2:Dùng cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề trực tiếp vạch trần hành động lố lăng, bản chất xấu xa của Va ren.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Với hình thức và thái độ đối xử là im lặng trước kẻ thù, PBC đã bộc tính cách của mình như thế nào? A. Không dễ làm quen vơí người ngoại quốc. B. Câm phẩn vì phải ngồi tù. (C). Khinh bỉ kẻ thù và có bản lĩnh kiên cường. D. Đồng tình với những lời nói của Va – Ren. * Tính cách của 2 nhân vật chính trong tác phẩm này có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Giống nhau hoàn toàn. B. Bổ sung cho nhau. (C). Tương phản với nhau. D. Gần giống nhau. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập 1,2 SGK/95. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Ca Huế trên sông Hương”. Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Tóm tắt văn bản. + Trả lời câu hỏi SGK. 6. Phụ lục. Tuaàn: 29. Bài 27 Tieát: 111 Ngày dạy : 19/3/2014. Đỗ Thị Thanh Xuân. DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. LUYỆN TẬP(tt) Trang 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết củng cố việc dùng cụm C-V để mở rộng câu. - HS hiểu được tác dụng việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu, của cụm. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng cụm C – V đặt câu trong khi nói, viết. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt. - Tính cách: Giáo dục HS biết dùng cụm chủ vị để mở rộng câu trong sáng hiệu quả. 2. Nội dung học tập - Phần luyện tập về mở rộng câu bằng cụm chủ-vị. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 102. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Cho ví dụ? (3đ) Câu 2: Hãy nêu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?(3đ) Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ- vị( C- V), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Ví dụ: HS lấy ví dụ theo yêu cầu câu hỏi. Câu 2: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ- vị. Câu 3: Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. Luyện tập (tt). Nội dung chính: thực hành luyện tập. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài: Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức dó để làm bài tập. Hoạt động 1: 10 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các trường hợp, cách dùng cụm C- V để mở rộng câu. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện các cụm C – V, sử dụng cụm C – V trong các trường hợp để mở rộng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nhắc lại lí thuyết Thế nào là dùng I. LÝ THUYẾT cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu dùng cụm C-V để mở rộng câu * Ghi nhớ: Sgk. * Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ câu * Trong những trường hợp nào có thể dùng * Ghi nhớ Sgk. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. cụm C-V để mở rộng câu ? HS: Đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 2: 30 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết thành phần cụm C-V trong câu, gộp câu cùng cặp thành câu có cụm chủ-vị. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích thành phần câu. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. LUYỆN TẬP Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập Bài tập 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu HS đọc yêu cầu của bài tập1,2,3 SGK/96,97. hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì * Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? *a. - khí hậu nước ta // ấm áp * Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? =>Cụm C-V làm C ngữ * Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - ta // quanh năm trồng trọt…bốn mùa HS thảo luận nhóm 5 phút. =>Cụm C-V làm Bổ ngữ Nhóm 1 : Bài tập 1. *b -Tõ khi cã ngêi //lÊy........míi hay Nhóm 2 : Bài tập 2 câu a, b. =>Cụm C-V làm Bổ ngữ Nhóm 3 : Bài tập 2 câu c, d. - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. Nhóm 4 : Bài tập 3. =>Cụm C-V lµm §Þnh ng÷ Bước 2 : Thảo luận, trình bày - Cã ngêi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng 0 :HS trao đổi theo tổ, nhóm và trả lời. suối chảy...để là thơ ngâm vịnh HS nhận xét, GV chốt. => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ *c : - Chóng ta //thÊy....ngêi níc ngoµi => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ - những tục lệ tốt đẹp ấy // mất dần => Côm C - V lµm B Ng÷ - những thứ cao quý của đất mình //thay dÇn... níc ngoµi. => Côm C - V lµm B Ng÷ Bài tập 2 : Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng a, Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số phận mới Bài tập 3 : Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dùng cụm C – V làm thành câu? A. Mẹ về là 1 tin vui. B. Tôi rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật. C. Chúng tôi đã làm xong BT mà thầy giáo cho về nhà. (D). Ông tôi đang ngồi đọc báo ở bàn, trong phòng khách. * Trong những cặp câu dưới đây, cặp câu nào không thể gộplại thành 1 câu có cụm C – V làm thành phần câu mà không thay đổi ý nghĩa của chúng. A. Anh em vui vẻ, hoà thuận. Ông bà và cha mẹ rất vui lòng. B. Mùa xuân đến. Mọi vật như có sức sống mới. (C). Mẹ đi làm. Em đi học. D. Chúng ta phải CNH, HĐH. Đất nước ta theo kịp với các nước trong khu vực và trên thế giới. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Liệt kê « . Yêu cầu : + Thế nào là phép liệt kê. + các kiểu liệt kê. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 27. Tieát: 112 Tuần 29 Ngày dạy : 20/3/2014. LUYỆN NÓI:BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS hiểu được các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - HS biết được những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Biết tìm ý ,lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. Biết giải thích vấn đề trước tập thể. - HS thực hiện thành thạo: Reøn luyeän kó naêng diễn đạt mạch lạc,rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói. 1. 3 Thái độ Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Thói quen: Yêu thích văn giải thích. - Tính cách: Bồi dưỡng sự tự tin, mạnh dạn trước tập thể. 2/ Nội dung học tập - Luyện nói giải thích một vấn đề. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 109. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS mục đích của phương pháp giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS I. Chuẩn bị ở nhà GV ghi đề lên bảng. Đề bài :Em thường đọc những sách gì? Hãy HS đọc đề, ghi đề vào tập. giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy? * Hãy xác định yêu cầu, thể loại qua đề trên? Dàn bài HS trả lời. a. Mở bài GV nhận xét, ghi lại. - Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con * Dựa vào dàn ý chung của văn chứng minh, người" em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề trên? - Loại sách em thích đọc nhất... HS nêu lại dàn ý chi tiết, HS khác nhận xét, b. Thân bài sửa, bổ sung. - ích lợi của việc đọc sách GV treo bảng phụ có ghi dàn ý chi tiết- giảng, - Những loại sách em thích đọc chốt lại cho HS. - Tại sao em thích đọc sách đó? + Vì đúng tâm tư, lứa tuổi + Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng hiểu biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ xã hội... + Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn... - Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen đọc sách Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Đề bài: Vì sao những tấn trò mà Va ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn ái Quốc gọi là những trò lố ? 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Kiểu bài: Giải thích. - ND: Những trò lố của Va ren. 2. Lập dàn bài MB: -Đi thẳng vào vấn đề cần giới thiệu. Những trò lố được Nguyễn ái Quốc chỉ ra qua hành vi, lời nói của Va ren có ý nghĩa nh thế nào ? Vì sao Nguyễn ái Quốc kết luận nh thế ? Chúng ta hãy tập trung tư tưởng để tìm hiểu. TB: - Thật thế những trò lố của Va ren chính là bản chất lừa bịp, gian manh, xảo quyệt, lố bịch... của một tên thực dân sắp nhận chức toàn quyền ở Đông Dương. - Cái trò lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời nói của Va ren : + Những trò lố bịch đó hoàn toàn tương phản với việc làm cụ thể của viên toàn quyền. + Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh nhạt, chẳng quan tâm. - Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập nhau: + Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá,lố bịch. + Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên cường, bất khuất, là bậc anh hùng xả thân vì nước. - Những trò lố bịch đó thật trơ trẽn vì nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ cướp nước. KB: Nói chung khi xác định những trò lố bịch của Va ren, Nguyễn ái Quốc muốn đưa ra trước công luận bản chất gian trá của bọn thực dân. Đề bài: Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại đặt nhan đề “Sống chết mặc bay” cho truyện ngắn của mình. Dàn bài 1. MB: Giới thiệu TG – TP, vấn đề cần giải thích. 2. TB: Giải thích ý nghĩa cụm từ Sống chết mặc bay. Giải thích lí do vì sao TG đặt tên cho TP như vậy. 3. KB:. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Ý nghĩa nhan đề TP.. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS thực hành các bước của bải văn giải thích. - Kĩ năng: Rèn luyện cách viết bài văn lập luận giải thích. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Luyện nói trước lớp II/ Thực hành trên lớp GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm. Luyện nói trước lớp * Dựa vào dàn ý chi tiết trên, em hãy viết HS viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. đoạn mở bài, thân bài, kết bài qua đề trên? Tự do trình bày trước lớp có sửa chữa của GV giao việc cho HS. giáo viên. Nhóm 1,2 đoạn mở bài. Nhóm 3,4 đoạn thân bài. Nhóm 5,6 đoạn kết bài. HS tiến hành thảo luận nhóm, 2 bàn / nhóm. Trình bày qua tờ giấy. GV: Gọi mỗi nhóm 1 HS lên bảng trình bày, Gv hướng dẫn cho HS: - Khi lên trình bày có lời chào, giới thiệu tên, nhóm. - Sau khi trình bày xong cần có lời cảm ơn người nghe và xin góp ý cho bài hoàn chỉnh hơn. GV: Lưu ý HD HS cách nhận xét: - Tư thế, tác phong đứng nói trước lớp. - Giọng điệu ngôn ngữ, lời nói. - Phần trình bày so với yêu cầu đạt hay chưa? - Việc dùng từ, câu có mạch lạc, liên kết không? GV: HS trình bày xong, GV nhận xét – Ghi điểm, động viên mỗi nhóm. GV: Sau cùng GV nói lại một bài văn mẫu, hay cho cả lớp rút kinh nghiệm bản thân. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * GV treo bảng phụ. * Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: VH là… (1) của tiếng nói, người viết văn là người dùng tiếng nói để… (2) đời sống, diễn tả… (3) con người. Cho nên học… (4) thì phải học tiếng nói, trước hết là học lời ăn tiếng nói của quần chúng. (1) A. giá trị. (B). NT. C. biện pháp. D. cầu nối. (2). (A). Diễn tả. B. sao chép. C. xây dựng. D. thiết kế. (3). A. nhân cách. B. linh hồn. (C). tâm hồn. D. công việc. (4). A. học vấn. B. học viết. C. phát biểu. (D). viết văn. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem dàn bài lập trên lớp và viết thành bài hoàn chỉnh. ( GV hướng dẫn ) - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “trả bài viết tập làm văn số 6”. Yêu cầu: + Xem lại bài viết số 6. + Đọc và tự sửa lỗi. 6) Phụ lục. Tuaàn: 29. Bài 28 Tieát: 113 Ngày dạy : 23. 3. 2014. CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG Hà Ánh Minh. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Hà Ánh Minh. - HS hieåu được thể loại bút kí. Thấy được giá trị nghệ thuật của ca Huế. Và vẻ đẹp của con người xứ Huế. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc- tìm hiểu văn bản nhật dụng về di sản văn hĩa dân tộc. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng kiểu loại thuyết minh. Tích hợp với kiến thức tập làm văn để viết văn thuyết minh. 3.Thái độ - Thói quen: Yêu mến môn văn học. - Tính cách: Bồi dưỡng tình yêu quê hương dất nước,lịng tự hào về vẻ đẹp của một sinh di sản văn hóa dân tộc. 2/ Nội dung học tập - Vẻ đẹp của các làn điệu dân ca Huế. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo, máy chiếu, laptop. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 110. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Hãy nêu hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu?Nêu cảnh Va-ren gặp Phan Bội Châu? (6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào? Cho biết vài nét về tác giả? (2đ) Đáp án Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Câu 1: Hai nhaân vaät Va-ren và Phan Bội Châu -Va-Ren: viên quan toàn quyền Đông Dương. -Phan Bội Châu: Nhà cách mạng yêu nước bị giam trong tù.  Hình thức ngôn ngữ trần thuật: viết kết hợp tả vừa gợi ý làm nổi bật tính cách của VaRen và Phan Bội Châu. Caûnh Va-Ren gaëp Phan Boäi Chaâu Va –Ren -Đối thoại huyên thuyeân. -Vuoát ve, duï doã, bòp bợm.  Va-Ren : con. Phan Boäi Chaâu. -Khoâng noùi gì. -Im lặng, phớt lờ, coi như không có Va-Ren trước mặt  thái độ khinh bỉ và bình tỉnh trước kẻ thù.  Phan Boäi Chaâu. người phản bội Vò anh huøng, vò giai caáp voâ saûn, thiên sứ, đấng xã teân chính khaùch thân vì độc lập, đã bị đồng bọn được hai mươi triệu ñuoåi khoûi taäp người trong vòng đoàn, keû ruoàng noâ leä toân suøng. bỏ quá khứ, lòng tin giai caáp. Câu 2:Tên bài: Ca Huế trên song Hương. Tác giả: Hà Ánh Minh. -Văn bản : đăng trên báo “ Người Hà Nội”. -Vaên baûn nhaät duïng  buùt kí ghi cheùp laïi 1 sinh hoïat vaên hoùa: daân ca Hueá treân soâng Höông. Trình bày + soạn bài 2đ. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long BiênChứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp ngời đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, hiểu them về văn bản nhật dụng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/99. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Yêu cầu đọc chậm rãi rõ ràng , mạch lạc. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Thị Trấn GV đọc mẫu – HS đọc nối tiếp (2 HS). Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích HS đọc mục chú thích: SGK/102,103. GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? * Nêu xuất xứ tác phẩm? GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… Bước 3: Bố cục * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 2/ Chuù thích a. Tác giả: - Haø Aùnh Minh. b. Tác phẩm - Văn bản : đăng trên báo “ Người Hà Nội”. -Vaên baûn nhaät duïng  buùt kí ghi cheùp laïi 1 sinh hoïat vaên hoùa: daân ca Hueá treân soâng Höông. 3/ Từ khó: SGK/ 102,103. 4/ Bố cục Thể loại: Bút kí : Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. - Bố cục: 2 phần. - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế cái nôi của dân ca - P2: Tiếp theo đến hết – những đặc sắc của Huế. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nét đặc sắc của ca Huế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại bút kí. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1:Vẻ đẹp của dân ca Huế II. Tìm hieåu vaên baûn * Huế được biết đến qua các bối cảnh nào ? 1.Vẻ đẹp của những làn điệu dân ca Huế HS phân tích. Caùc ñieäu: * Neâu teân caùc laøn ñieäu daân ca Hueá? +Hò: Đánh cá, , giả gạo. . . HS tìm kiếm trong văn bản. +Lí: Con saùo , hoøai nam. . . * Nêu các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới +Nam: Nam ai, nam bình, nam xuaân. . . trong baøi? Ñieàu naøy coù yù nghóa gì? -các lọai nhạc cụ: đàn tranh, nguyệt, tì bà. . . HS nêu chi tiết. -Tên bản đàn: thủy, kim tiền, xuân phong. . . * Ca Huế được hình thành từ đâu? -Tình caûm vaø cung baäc: * Tình caûm vaø cung baäc nhö theá naøo? +Buồn bã, náo nức, ấm tình người. HS trả lời. +Lòng khát khao mong chờ… * Ca công, nhạc cụ và cách chơi đàn như thế -Nguồn gốc và những đặc sắc: naøo? +Ca nhaïc daân gian. * Qua tìm hieåu em coù nhaän xeùt gì veà laøn ñieäu +Ca nhaïc cung ñình. daân ca Hueá?  Soâi noåi, vui töôi, phong phuù veà noäi dung, HS nêu nhận xét. giàu làn điệu và những con người rất đổi tài GV giảng mở rộng: nét đẹp sinh họat văn hoa. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Thị Trấn hoùa coá ñoâ Hueá. . . Bước 2: Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong 1 ñeâm traêng treân doøng soâng Höông * Cảnh đẹp trên sông Hương được miêu tả như thế nào ?chỉ cụ thể? HS nêu dẫn chứng. * Cảnh ca Huế có gì độc đáo ? HS nhận xét và phân tích * Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Huế trong một đêm trăng trên dòng sông Hương ? * Thông qua đó em cảm nhận được gì về con người nơi xứ Huế ? HS trao đổi theo bàn.(dịu dàng,đầm thắm như mảnh đất của họ) * Như vậy chúng ta biết đến Huế qua những điều gì ? * Để làm nổi bật cảnh ca Huế trên sông Hương tác gải đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? HS đúc rút bài học :Ngôn ngữ giàu hình ảnh,chất thơ,rất sinh động. -Viết theo thể bút kí. Bước 3: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản * Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 2.Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong 1 đêm trăng treân doøng soâng Höông -Cảnh sông nước đẹp huyền ảo và thơ mộng. -Sinh hoạt văn hóa rất tao nhã.  Đẹp cả nội dung lẫn hình thức : ca Huế. xứng đáng là niềm tự hào của Huế, của văn hoùa coå truyeàn Vieät Nam.. 3. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Nghệ thuật - Viết theo thể bút kí. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. Ý nghĩa văn bản Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa dân tộc. Ghi nhớ : Sgk/104.. * Nêu ý nghĩa văn bản? * Nêu ND – NT bài văn? HS trả lời, GV nhận xét, sửa chữa. Gọi HS đọc ghi nhớ. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Dòng nào nói đúng I những ND mà VB ca huế muốn đề cập? A. Vẻ đẹp của ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương. B. Nguồn gốc của 1 số làn điệu ca Huế. C. Sự phong phú và đa dạng của làn điệu ca Huế. (D). Cả 3 ND trên. * VB Ca Huế… được viết theo hình thức nào? A. Truyện ngắn. (C). Bút kí. B. Văn tả cảnh. D. Tuý bút. 5.2 Hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập phần luyệ tập SGK/104. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Trả bài kiểm tra Văn. Kiểm tra Tiếng Việt”. Yêu cầu: + Xem lại bài kiểm tra 2 môn. + Đọc lại bài và tự sửa lỗi bài làm. 6. Phụ lục. Bài 28. Tiết 114 Tuần 30. Ngày dạy : 31/3/2014. Tiếng Việt. LIỆT KÊ. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Khái niệm liệt kê. - HS hiểu được các kiểu liệt kê. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng nhaän dieän vaø hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản. - HS thực hiện thành thạo: Có ý thức sử dụng phép liệt kê khi nói và viết. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của từ loại Tiếng Việt. - Tính cách: Bieát vaän duïng pheùp lieät keâ trong noùi vaø vieát. 2. Nội dung học tập - Nắm được tác dụng của phép liệt kê. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 111. 4. Tổ chức các hoạt động học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Cho ví dụ? (3đ) Câu 2: Hãy nêu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?(3đ) Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ- vị( C- V), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Ví dụ: HS lấy ví dụ theo yêu cầu câu hỏi. Câu 2: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ- vị. Câu 3: Tên bài: Liệt kê. Nội dung chính: Thế nào là phép liệt kê, các kiểu liệt kê. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm liệt kê, các kiểu liệt kê. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phép liệt kê và đặt câu có sử dụng phép liệt kê. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Thế nào là phép liệt kê? I. Thế nào là phép liệt kê +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). * Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong *Ghi nhớ1: SGK/105. câu in đậm có gì giống nhau ? +Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau. +Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. * Việc tác giả đa ra hàng loạt sự vật tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì ? +Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài II. Các kiểu liệt kê mưa gió. * Đoạn văn trên có sử dụng phép liệt kê. Vậy 1/ Xét theo cấu tạo thế nào là phép liệt kê ?Cho VD? Có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp Bước 2: Các kiểu liệt kê Với kiểu liệt kê không theo từng cặp + Hs đọc ví dụ. * Xét theo cấu tạo các phép liệt kê dưới đây 2/ Xét theo ý nghĩa có gì khác nhau ? Có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu + Câu a: sử dụng liệt kê không theo từng cặp. liệt kê không tăng tiến + Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp. + Hs đọc ví dụ. * Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. phép liệt kê dưới đây rồi rút ra KL: Xét theo mặt ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau ? Khác nhau về mức độ tăng tiến: - Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê. - Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ Ghi nhớ 1,2 SGK/105. phận liệt kê, bởi các hiện tợng liệt kê đợc sắp xếp theo mức độ tăng tiến. * Xét theo cấu tạo, có những kiểu liệt kê nào ? * Xét theo ý nghĩa, có những kiểu liệt kê nào? Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS nhận biết, sử dụng phép liệt kê . - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, đặt câu có sử dụng phép liệt kê. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. LUYỆN TẬP Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh tập thần yêu nước của nhân dân ta HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/106. + Chúng ta có quyền tự hào về những trang HS thảo luận nhóm 3 phút. lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà Nhóm 1 : Bài 1. triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Nhóm 2 : Bài 2 câu a. Trung ( Tăng tiến theo thời gian) Nhóm 3 : Bái 2 câu b. + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng Nhóm 4 : Bài 3. trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến Bước 2 : Thảo luận, trình bày …. Chính phủ ( từng cặp ) 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng HS nhận xét, GV chốt. thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước ( tăng tiến + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo ( Liệt kê không theo từng cặp) Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến ) + Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông … 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Phép liệt kê trong câu sau có tác dụng gì? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Sách của Lan để ở khắp mọi nơi trong nhà: Trên giường, trên bàn học, trên giá sách, trên bàn ăn cơm, trên ghế dựa… A. Nói lên tính chất khẩn trương của hành động. (B). Nói lên tính chất bề bộn của sự vật hiện tượng. C. Nói lên tính chất quyết liệt của hành đông. D. Nói lê sự phong phú của các sự vật hiện tượng. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Dấu chầm lửng và dấu chấm phẩy » . Yêu cầu : + Dấu chấm lửng. + Dấu chấm phẩy. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Bài 28. Tiết 115 Tuần 30 Ngày dạy: 26/3/2014. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS hiểu được trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài ca dao, tục ngữ, văn nghị luận, kiến thức Tiếng Việt đã học. - HS biết củng cố lại những kiến thức và kĩ năng ở phần Văn và Tiếng Việt. 1.2 Kỹ năng - HS thực hiện được những kiến thức đã học ở phần Văn và Tiếng Việt. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tự sửa lỗi cho HS. 1.3 Thái độ - Thói quen: Tạo cách xây dựng được bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt theo yêu cầu đề bài. - Tính cách Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS. 2. Nội dung bài học - Sửa lỗi bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 113. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không 4. 3 Tiến trình bài học Giảng bài mới. Tiết này chúng ta sẽ trả bài kiểm tra Văn và Tiếng Việt để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách làm bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN Hoạt động của thầy và trò Bước 1 : Đề bài - Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên bảng. Bước 2 : Phân tích đề * Xác định yêu cầu của đề bài. Bước 3 : Nhận xét bài làm của HS *Ưu điểm - Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay. - Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. GV nêu ra một số em khá tốt. *Tồn tại - Còn 1 số bài làm sơ sài, chưa hoàn chỉnh. - Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính tả. GV nêu ra một số em còn chưa đạt. GV đọc các bài chưa đạt. 4. Điểm, tỉ lệ GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp biết. Lớp 7/1: 40/40 bài - Điểm dưới TB : 15 bài. - Điểm TB : 6 bài. - Điểm trên TB : 3 bài. - Điểm khá : 6 bài. - Điểm giỏi : 10 bài. Lớp 7/4: 40/41 bài - Điểm dưới TB, TB: 15 bài. - Điểm trên TB: 7 bài. - Điểm khá: 8 bài. - Điểm giỏi: 10 bài. 5.Phát bài: GV gọi đại diện 1 em học sinh lên phát bài cho các bạn.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học Đề bài : Tự luận: (10đ). Câu 1: (3đ) Chép lại những câu tục ngữ về thiên nhiên ? Nêu những nét đặc sắc về ngheä thuaät của những câu tục ngữ đó ? Câu 2: ( 2 điểm) Trong bài “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt” có nói: Tiếng việt rất giàu và đẹp. Vậy em hãy chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt? Câu 3: ( 5 điểm) Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ. Dựa vào văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" và sự hiểu biết của em về Bác, hãy chứng minh sự giản dị của Bác? (Diễn đạt thành đoạn văn) Lưu ý: Trình bày đúng yêu cầu, sạch, đẹp. Đáp án Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu tục ngữ về thiên nhiên ( 2 điểm) 1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sang, Ngày tháng mười chưa cười đã tối, 2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 3. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ. 4. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. Nghệ thuật của các câu tục ngữ trên (1 điểm) - Đối ý, nói quá, ngắt nhịp, hoán dụ, giàu hình aûnh.  Dự đoán được thời gian, thời tiết. Câu 2: Chứng minh sự giàu đẹp của tieáng Vieät ( 2 điểm) Tiếng Việt rất đẹp -Giàu chất nhạc ( người ngoại quốc). Trang 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 -Lối nói uyển chuyển ( giáo sĩ nước ngòai)  Chứng cứ sắp xếp theo lối tăng tiến, bao quát: tốt lên vẻ đẹp của tiếng Việt. b/ Tieáng vieät raát giaøu - Coù heä thoáng nguyeân aâm vaø phuï aâm khaù phong phuù. - Giaøu veà thanh ñieäu. - Giàu hình tượng ngữ âm. - Từ mới, cách nói mới.  Dẫn chứng cụ thể, chi tiết: Thể hiện sự giaøu coù cuûa Tieáng Vieät. - Sự giàu có của Tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.. Câu 3: Chứng minh đức tính giản dị của Baùc Hoà ( 5 điểm). a. Giản dị trong lối sống * Trong sinh hoạt, làm việc - Bữa cơm chỉ có vài ba món... - Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... -> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục. => Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. * Trong quan hệ với mọi người - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân… -> Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu. => Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu quí tất cả mọi người. b. Giản dị trong cách nói và viết: - Không có gì quí hơn độc lập tự do. - Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết. => Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. Lưu ý: Diễn đạt thành đoạn văn. - Caùch aên:(dẫn chứng) -Cách ở :(dẫn chứng) - Cách quan hệ với mọi người: (dẫn chứng) Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 -Caùch laøm vieäc :(dẫn chứng) -Caùch noùi vaø caùch vieát: (dẫn chứng). Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS làm bài Tiếng Việt tại lớp. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng bài kiểm tra hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Hoạt động của thầy và trò Bước 1 : Đề bài - Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên bảng. Bước 2 : Phân tích đề * Xác định yêu cầu của đề bài. Bước 3 : Nhận xét bài làm của HS *Ưu điểm - Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay. - Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. GV nêu ra một số em khá tốt. *Tồn tại - Còn 1 số bài làm sơ sài, chưa hoàn chỉnh. - Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính tả. GV nêu ra một số em còn chưa đạt. GV đọc các bài chưa đạt. 4. Điểm, tỉ lệ GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp biết. Lớp 7/1: 40/40 bài - Điểm dưới TB, TB : 21 bài. - Điểm trên TB : 2 bài. - Điểm khá : 6 bài. - Điểm giỏi : 10 bài. Lớp 7/4: 41 bài - Điểm dưới TB, TB: 15 bài. - Điểm trên TB: 7 bài. - Điểm khá: 8 bài. - Điểm giỏi: 10 bài. 5.Phát bài: GV gọi đại diện 1 em học sinh lên phát bài cho các bạn. Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học ĐỀ BÀI Câu 1: (2đ) Chỉ rõ và khôi phục thành phần bị rút gọn trong những câu sau: a, Bạn đang làm gì đ ấy? Đọc sách. b, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. c, Bao giờ cậu đi hà nội? Ngày mai. d, Uống nước nhớ nguồn. Câu 2: a/ Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? (1đ) b/ Đặt câu có dùng câu đặc biệt .(1đ) Câu 3: a/ Nêu công dụng của trạng ngữ trong câu (1đ) b/ Đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1đ) Câu 4: Viết đoạn văn với chủ đề” Quê hương” có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ. (4đ) ĐÁP ÁN Câu 1: a, Rút gọn thành phần chủ ngữ. Khôi phục: Mình đang đọc sách. B, Rút gọn thành phần vị ngữ. Khôi phục: Rồi ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó. c, rút gọn cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Khôi phục: Ngày mai, mình đi Hà Nội. d, Rút gọn thành phần chủ ngữ Khôi phục: Chúng ta uống nước nhớ nguồn. Câu 2: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo Trang 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ - Câu đặc biệt được dùng để: - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong câu - Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Đặt câu: Trời ơi! Chỉ còn có năm phút. Câu 3: * Công dụng của trạng ngữ: + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. - Đặt câu: Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi tìm kiếm nhụy hoa. Câu 4: HS viết đoạn văn chủ đề về” quê hương “có dùng câu đặc biệt, câu rút gọn, trạng ngữ.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: +Xem lại kiến thức Văn và Tiếng Việt. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Đọc thêm : Quan âm thị Kính”.Yêu cầu: + Đọc văn bản. + Tìm hiểu thể loại kịch. + Trả lời câu hỏi SGK. 6) Phụ lục. Bài 28. Tiết 116 Tuần 30 Ngày dạy: 29/3/2014. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS hiểu được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 6. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS biết củng cố lại những kiến thức và kĩ năng để tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. 1.2 Kỹ năng - HS thực hiện được những kiến thức đã học ở bài viết số 6. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tự sửa lỗi cho HS. 1.3 Thái độ - Thói quen: Tạo cách xây dựng được văn bản hoàn chỉnh. - Tính cách Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS. 2. Nội dung bài học - Sửa lỗi bài làm văn số 6. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 112. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: 4. 3 Tiến trình bài học Giảng bài mới. Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 6 để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách tạo lập văn bản và các bước tạo lập văn bản. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng tạo văn bản hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Đề bài Đề bài : Nhân dân ta có câu tục ngữ : «Đi - Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên một ngày đàng học một sàng khôn » Hãy giải bảng. thích câu tục ngữ đó. Bước 2 : Phân tích đề * Xác định yêu cầu của đề bài, thể loại? - Thể loại: Biểu cảm. - Yêu cầu: Viết về loài cây bất kỳ mà em yêu quí. Bước 3 : Nhận xét bài làm của HS *Ưu điểm - Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay. - Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. GV nêu ra một số em khá tốt. GV đọc bài văn, đọan văn hay cho cả lớp tham khảo. *Tồn tại - Còn 1 số bài làm sơ sài, chưa hoàn chỉnh. - Một số em dùng từ, đặt câu chưa Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. chính xác, sai nhiều lỗi chính tả. GV nêu ra một số em còn chưa đạt. GV đọc các bài chưa đạt. 4. Điểm, tỉ lệ GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp biết. Lớp 7/1: 37/40 bài - Điểm TB : 5 bài. - Điểm trên TB : 7 bài. - Điểm khá : 10 bài. - Điểm giỏi : 15 bài. Lớp 7/4: 36/41 bài - Điểm dưới TB, TB : 8 bài. - Điểm trên TB : 2 bài. - Điểm khá : 6 bài. - Điểm giỏi : 10 bài. 5.Phát bài: GV gọi đại diện 1 em học sinh lên phát bài cho các bạn. Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS xây dựng bố cục văn bản theo yêu cầu đề bài tại lớp. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng hoàn chỉnh văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1 : Lập bố cục văn bản * Bố cục của bài văn giải thích gồm mấy phần ?chỉ cụ thể tùng phần ? HS nhắc kiến thức cũ GV hướng dẫn HS. xây dựng dàn bài theo yêu cầu của đề bài. Gọi HS lập dàn bài. Gv nhận xét,sửa sai * Phần mở bài cần giới thiệu điều gì? * Phần thân bài tả như thế nào? * Phần kết bài ra sao?. Bước 2 : Sửa lỗi sai Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học II/ Lập dàn bài + Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng tầm hiểu biết + Thân bài - Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa. - Nêu dẫn chứng. + Kết bài - Khaúng ñònh laïi yù nghóa ñieàu caàn giaûi thích. - Mở rộng và nâng cao vấn đề. Sửa lỗi sai - Viết tắt, viết thiếu nét, viết các con số. - Sai dấu chính tả : trao dồi=> trau dồi, sấu=> xấu, sàn => sàng … - Sai cách dùng từ : Kích lệ => khích lệ, trí ốc => trí óc, kiến thước => kiến thức, dốt nói => dốt nát, tâm đắt => tâm đắc, mông muốn => mong muốn.… Trang 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. HS sửa. GV nhận xét, sửa sai.. - Sai cách đặt câu : học hỏi nhiều điều trên đất nước=> học hỏi nhiều điều trong cuộc sống(gồm có trong nước và nước ngoài). Học hỏi là yêu cầu rất thiết yếu để nhân dân ta với cả nhân loại từ xưa cho đến ngày nay => Từ xưa cho đến nay, học hỏi là một yêu cầu thiết yếu đối với nhân dân ta và với cả nhân loại. … - Câu thiếu chủ ngữ. - Đoạn văn còn thiếu mạch lạc, rời rạc. - Chép văn mẫu quá nhiều.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Hãy nêu các bước chủ yếu của bài văn giải thích? 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: +Xem lại bài viết số 6. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”.Yêu cầu: + Thế nào là văn bản hành chính ? + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Tuaàn: 30. Bài 29 Tieát: 117 Ngày dạy : 29. 3. 2014. ĐỌC THÊM: QUAN ÂM THỊ KÍNH Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu Yên. 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - HS hieåu được Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc- tìm hiểu thể loại sân khấu chèo. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng phân tích nội dung, nghệ thuật vở chèo. 3.Thái độ - Thói quen: Yêu mến môn văn học. - Tính cách: Biết yêu thương ngưởi phụ nữ trong xã hội phong kiến. 2/ Nội dung học tập - Thân phận, địa vị người phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 113. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiềm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Ca Huế có những làn điệu nào? Hãy nêu những nét đặc sắc của từng làn điệu? (6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Cho biết nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) Đáp án Câu 1 +Hò: Đánh cá, , giả gạo. . . +Lí: Con saùo , hoøai nam. . . +Nam: Nam ai, nam bình, nam xuaân. . . -Tình caûm vaø cung baäc: +Buồn bã, náo nức, ấm tình người. +Lòng khát khao mong chờ… -Nguồn gốc và những đặc sắc: +Ca nhaïc daân gian. +Ca nhaïc cung ñình.  Sôi nổi, vui tươi, phong phú về nội dung, giàu làn điệu và những con người rất đổi tài hoa. Câu 2 Tên bài: Đọc thêm: Quan âm thị Kính. Nội dung chính: Trích đoạn nỗi oan hại chồng. Thi kính bị gia đình chồng đổ oan hại chồng và bị đuổi ra khỏi nhà. Trình bày + soạn bài 2 điểm. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, hiểu thêm về sân khấu chèo. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở SGK/113- upload.123doc.net. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Yêu cầu đọc phân vai theo các nhân vật. GV đọc mẫu – HS đọc nối tiếp (2 HS). Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích 2/ Chuù thích HS đọc mục chú thích: SGK/102,103. a. Tác giả: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Thị Trấn GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? * Nêu xuất xứ tác phẩm? GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS.Chú ý các chú thích (1)(2)(4)(6)(7)… Bước 3: Bố cục * Văn bản chia làm mấy phần? Phần nào là chính?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu Yên. b. Tác phẩm - Vaên bản là phần 1( án giết chống) của vở chèo Quan âm thị Kính. 3/ Từ khó: SGK/ 119,120. 4/ Bố cục Thể loại: kịch hát, múa. - Bố cục: 3 phần. - P1 :Từ đầu...thiếp xén tày một mực =>Cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm. - P2: tiềp theo...về cùng cha con ơi => Cảnh Thị Kính bị hàm oan. - P3 : phấn còn lại => Cảnh Thị Kính ra đi.. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được nét đặc sắc của trích đoạn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại kịch. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm II. Tìm hiểu văn bản * Trích đoạn nỗi oan hại chồng có mấy nhân 1. Cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm vật? - Thị Kính dọn kỉ, rồi ngồi quạt cho chồng, - Có 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng ông, Thiện Sĩ thiu thiu ngủ. Sùng bà, Mãng ông. - Râu làm sao 1 chiếc trồi ra. * Những nhân vật nào là nhân vật chính thể Dị hình sắc dưới cằm mọc ngược… hiện xung đột kịch? Dạ thương chồng lòng thiếp sao an. - Tất cả các nhân vật đều tham gia vào quá  Thương chồng, vì chồng , tình cảm chân thật trình tạo xung đột kịch. Nhưng có 2 nhân vật tự nhiên. chính thể hiện xung đột cơ bản của vở chèo này là Sùng bà và Thị Kính. * Những nhân vật đó thuộc loại vai nào trong chèo và đại diện cho ai? - Sùng bà thuộc loại nhân vật mụ ác, Thị Kinh thuộc loại nhân vật nữ chính trong chèo. Sùng bà đại diện cho tầng lớp địa chủ PK, Thị Kính đại diện cho người PN lao động, người dân thường. * Khung cảnh ở phần đầu trích đoạn là khung cảnh gì? - Là cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng: Chồng lo dùi mài kinh sử, vợ ngồi canh may vá thêu thùa. Chồng thiu thiu ngủ, vợ ngồi quạt cho chồng. Cảnh này tuy không phổ biến và gần gũi như cảnh “Chồng cày, vợ cấy” nhưng cũng là ước mơ về hạnh phúc gia đình của nhân dân. * Qua cử chủ, lời nói của Thị Kính ở đây em có nhận xét gì về nhân vật này? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. TIẾT upload.123doc.net Hoạt động của thầy và trò Bước 2 : Cảnh Thị Kính bị oan * Qua những hình ảnh và ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính, em thấy Sùng bà là 1 loại người như thế nào? HS trả lời,GV nhận xét. * Hành động và ngôn ngữ của Thị Kính ra sao?. * Qua hành động và ngôn ngữ của Thị Kính, em thầy Thị Kính là người như thế nào? HS trả lời,GV nhận xét. * Trong trích đoạn, mấy lần Thị Kính kêu oan, kêu với ai? - Năm lần, kêu oan với mẹ chồng, với chồng, với cha. * Khi nào lời kêu oan của Thị Kính mới nhận được sự cảm thông? - Chỉ đến lần cuối cùng, kêu oan với cha, Thị Kính mới nhận được 1 sự cảm thông. * Em có nhận xét gì về dự cảm thông đó? * Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng bà và Sùng ông còn làm điều gì tàn ác? - Lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu kì thực là bắt Mãng ông sang nhận con về, làm cho cha con Mãng ông phải nhục nhã ê chề, Sùng ông đã thay đổi quan hệ thông gia bằng những hành động vũ phu: Sùng ông dúi ngã Mãng ông rồi bỏ vào nhà. * Theo em, xung đột kịch trong trích đoạn này thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? - Sùng ông đẩy ngã Mãng ông 1 cách tàn nhẫn và 2 cha con Thị Kính chỉ còn biết ôm nhau khóc  nỗi đau oan ức, nỗi đau tình chồng vợ tan vỡ, đau trước cảnh cha già bị chính cha chồng khinh khi, hành hạ. * Cảnh Thị Kính ra đi được TG miêu tả như thế nào? Hãy tìm những cử chỉ, lời nói biểu Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học 2. Cảnh Thị Kính bị hàm oan Sùng bà: - Dúi đầu Thị Kính xuống. - Mày ngửa mặt lên cho bà xem nào! - Dúi tay Thị Kính ngã khuỵ. - Cái con mặt sứa gan lim này! Mày định giết con bà à? - Chém bổ băm vằm xả xích mặt Gái say trai lập chí giết chồng. - …… tam tòng tứ đức nhà mày để đâu hử? - Nhà bà đây cao môn lệnh tộc. Mày là con nhà cua ốc… đồng nát lại về Cầu Nôm.  Tàn nhẫn, chua ngoa, hợm của, khoe dòng giống. Thị Kính. - Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi! - Oan cho con lắm mẹ ơi! - Oan thiếp lắm chàng ơi! - Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi! - Oan cho con lắm cha ơi!  Hiền lành, nhẫn nhục.. 3. Cảnh Thị Kính ra đi Trang 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. hiện tâm trạng của Thị Kính? HS trả lời,GV nhận xét.. - … quay vào nhìn từ cái Kỉ đến sách, thúng râu rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Bấy lâu sắc cầm tịnh hảo. Bỗng ai làm chắn gói lẻ loi. - Áo chít cài khuy… trá hình nam tử bước đi tu hành. * Việc Thị Kính quyết tâm “Trá hình nam tử  Tâm trạng buồn rầu, đau đớn. bước đi tu hành” có ý nghĩa gì? Đó có phải là 4. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản con đường giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ * Nghệ thuật trong XH cũ không? - Xây dựng tình huống kịch tự nhiên. - Nỗi oan của nàng quá lớn không minh oan - Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, được ở đời thường  không phải là con đường cử chỉ, hành động. thoát` khỏi đau khổ trong XH cũ. * Ý nghĩa văn bản *Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản trên? Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu HS trả lời,GV nhận xét. thuẫn giai cấp, than phận người phụ nữ qua GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. mối quan hệ hôn nhân thời phong kiến. * Ghi nhớ SGK/121 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Theo em, vì sao Thị Kính lại bị đối xử như vậy? A. Vì Thị Kính có ý định giết chồng. B. Vì Thị Kính là người PN lẳng lơ. (C). Vì gia đình Sùng bà là gia đình giàu sang, quyến quý, Thị Kính là “con nhà cua ốc” nghèo hèn. D. Vì Thị Kình là người con dâu đanh đá. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này + Học tác giả, tác phẩm. + Học tìm hiểu văn bản. + Làm bài tập phần luyện tập SGK/121. - Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Ôn tập văn học”. Yêu cầu: + Xem lại tất cả các tác phẩm thuộc phân môn văn học từ HK II . + Trả lời câu hỏi SGK. 6. Phụ lục Bài 29. Tieát: 119 Tuần 31 Ngày dạy : 02/4/2014. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS có được hiểu biết chung về văn bản hành chính : mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. - HS biết được yêu cầu cơ bản của văn bản hành chính. 1. 2 Kó naêng Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS thực hiện được: Nhaän dieän vaø phaân tích một văn bản hành chính để hiểu đặc điểm của văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết được những văn bản đúng mẫu. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Viết thành thạo văn bản hành chính. - Tính cách: Viết được những văn bản đúng mẫu. 2/ Nội dung học tập - Một số mẫu, loại văn bản hành chính thường gặp và cách viết các loại văn bản hành chính. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 116. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Văn bản hành chính có vai trò rất quan trọng trong đời sống. Thế nào là vaên baûn haønh chính? caùch trình baøy vaên baûn haønh chính nhö theá naøo? Tieát hoïc hoâm nay ta tieán haønh tìm hieåu. Hoạt động (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS một số mẫu văn bản hành chính và mục đích của văn bản hành chính. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, dùng những hiểu biết, tri thức để làm văn chứng minh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là I/ Thế nào là văn bản hành chính: * Xét VD SGK/ 107, 108, 109. vaên baûn haønh chính HS mở SGK/ 109. 1/ Muïc ñích Bảng phụ ( noäi dung 3 vaên baûn: Vaên baûn 1, -Vaên baûn 1: Thoâng baùo  Truyền đạt nhằm phổ biến một nội dung , 2, 3 SGK/ 107, 108, 109 ). HS đọc ba văn bản. yeâu caàu. GV neâu yeâu caàu- HS laéng nghe. -Văn bản 2: Đề nghị * Khi nào thì người ta viết các VB thơng báo,  Nhằm đề xuất 1 nguyện vọng, 1 ý kiến. đề nghị và báo cáo? -Vaên baûn 3: Baùo caùo - Khi truyền đạt 1 vấn đề gì đĩ (thường là quan  Tổng kết các công việc đã làm để cấp trọng) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho trên được biết. nhiều người biết thì người ta dùng VB thông => Văn bản hành chính, báo. - Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết thì người ta dùng VB đề nghị. - Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp cao hơn thì người ta dùng VB báo cáo. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Mỗi VB nhằm mục đích gì? * Ba VB ấy có gì giống nhau và khác nhau? - Giống: Hình thức trình bày đều theo 1 số mục nhất định. - Khác nhau: Về mục đích và những ND cụ thể được trình bày trong mỗi VB. Bước 2: Hình thức trình bày của văn bản 2/ Hình thức trình bày hành chính * Hình thức trình bày của 3 VB này có gì khác * Theo 1 soá muïc nhaát ñònh. với các VB truyện và thờ mà em đã học? -Trên đầu văn bản ghi quốc hiệu và tiêu - Thơ, văn dùng hư cấu tưởng tượng. Ngôn ngữ. ngữ thơ văn được viết theo phong cách ngôn - Địa điểm và ngày tháng làm văn bản. ngữ MT, ngôn ngữ VB hành chính là ngôn ngữ -Họ tên, chức vụ của người nhận hay tên cơ hành chính. * Em còn thấy loại VB nào tương tự như 3 VB quan nhaän vaên baûn. -Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ trên không? - Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh. quan, tập thể gửi vaên baûn. * Ba VB trên người ta gọi là VB hành chính . -Ghi rõ nội dung đề nghị, thơng báo, báo Nêu đặc điểm của VB hành chính? caùo. HS thảo luận nhóm, trình bày. -Chữ kí vả họ tên người gửi văn bản. GV nhận xét, chốt ý. * Thế nào là VB hành chính? Nêu 1 số mục nhất định của VB hành chính? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK *Ghi nhớ : SGK/ 110. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS xác định được tình huống để viết loại văn bản hành chính. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cách viết văn bản hành chính. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II/ Luyeän taäp Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập Vaên baûn haønh chính: -Caâu 1: Vaên baûn thoâng baùo. HS đọc yêu cầu của bài tập1,2,3 SGK/110,111. -caâu 2: Vaên baûn baùo caùo. * Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? -Caâu 3: Khoâng.( Phương thức biểu cảm) HS thảo luận nhóm 5 phút. -Caâu 4: Viết đôn xin nghæ hoïc Nhóm 1 : Câu 1. -câu 5: Văn bản giấy đề nghị. Nhóm 2 : Cầu2. -Câu 6: Văn bản đề nghị. Nhóm 3 : Câu 3. Nhóm 4 : Câu 4. Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo tổ, nhóm và trả lời. HS nhận xét, GV chốt. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. GV treo bảng phụ. * VB hành chính là gì? A. Là loại VB NL đặc biệt ngắn gọn. B. Là 1 thể loại VB tự sự. (C). Là loại VB dùng để truyền đạt những ND, yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại bài học và bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Văn bản đề nghị”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 29. Tieát: 120 Tuần 31 Ngày dạy : 05/4/2014. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS có được hiểu biết chung về văn bản đề nghị : mục đích, nội dung, yêu cầu của văn bản này. - HS biết được yêu cầu cơ bản của văn bản đề nghị. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhaän dieän vaø phaân tích các văn bản đề nghị để hiểu đặc điểm của văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết được những văn bản đúng mẫu. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Viết thành thạo văn bản đề nghị. - Tính cách: Viết được những văn bản đúng mẫu. 2/ Nội dung học tập - Nắm được và biết cách viết văn bản đề nghị một cách chính xác. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 119. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1 : Thế nào là văn bản hành chính ?Loại văn bản này trình bày theo một số mục nhất định, trong đó nhất thiết phải gồm những mục nào ? ( 6đ) Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Câu 2 : Bài học hôm nay có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay ? Đáp án Câu 1 Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyển đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hay bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết. * Loại văn bản này trình bày theo một số mục nhất định, trong đó nhất thiết phải gồm những mục : -Trên đầu văn bản ghi quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm và ngày tháng làm văn bản. -Họ tên, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản. -Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản. -Ghi rõ nội dung đề nghị, thơng báo, báo cáo. -Chữ kí vả họ tên người gửi văn bản. Câu 2 : Tên bài học : Văn bản đề nghị. Nội dung chính : Đặc điểm của văn bản đề nghị, cách lảm văn bản đề nghị. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. Hoạt động (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS một số mẫu văn bản đề nghị và cách làm văn bản đề nghị. - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản đề nghị. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Đặc điểm của VB đề nghị I. Đặc điểm của VB đề nghị Gọi HS đọc các VB SGK/124. 1. Các VB SGK/124. * Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì? 2. Đặc điểm của VB đề nghị - Nhằm gởi tới 1 người hay 1 tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết 1 điều gì đó. * Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày? - ND rõ ràng, ngắn. - Nội dung rõ ràng , ngắn gọn - Trình bày sạch sẽ, trang trọng lời lẽ đúng - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , lời lẽ đúng mực. mực. * Hãy nêu 1 tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị? - Sơn lại bảng đen. GV treo bảng phụ, ghi các tình huống SGK. * Trong các tình huống đ1o, tình huống nào phải viết giấy đề nghị? a, c  giấy đề nghị. b  bản tường trình. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Trường THCS Thị Trấn d  bản kiểm điểm. Bước 2: Cách làm văn bản đề nghị * Hãy đọc 2 VB đề nghị trên và xem các mục trong VB đề nghị được trình bày theo thứ tự nào? Cả 2 VB có những điểm gì giống nhau và khác nhau? - Người hay cơ quan nhận VB đề nghị. - Người đứng ra viết VB đề nghị. - ND chính của VB: Đề nghị điều gì? - MĐ của việc đề nghị hoặc hướng giải quyết vấn đề do người viết VB đề xuất. Giống: ở cách trình bày các mục, khác ở ND cụ thể. * Những phần nào là quan trọng trong cả 2 VB đề nghị? - ND chính của VB (các phần khác cũng không thể thiếu). * Từ 2 VB trên, hãy rút ra cách làm 1 VB đề nghị? * Nêu dàn mục 1 VB đề nghị? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. GV treo bảng phụ, ghi dàn mục 1 VB đề nghị. GV nhắc HS nắm 1 số điều cần lưu ý SGK. * Khi nào cần viết VB đề nghị? Các mục quan trọng trong VB đề nghị là gì? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. II. Cách làm văn bản đề nghị 1. Tìm hiểu cách làm VB nghị luận. - Khi viết 1 VB đề nghị cần viết rõ: Ai đề nghị? Đề nghị ai? đề nghị điều gì? 2. Dàn mục 1 VB đề nghị. SGK/126. 3. Lưu ý. SGK/126.. * Ghi nhớ: SGK/126. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS xác định được tình huống liên hệ với cách viết đơn ở lớp 6 d8ể so sánh sự giống và khác nhau. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cách viết văn bản đề nghị. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II/ Luyeän taäp Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài 1. Bài tập 1 tập + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và HS đọc yêu cầu của bài tập phần luyện tập nguyện vọng chính đáng SGK/127. + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá * Bài tập 1,2 yêu cầu điều gì ? nhân(a) , còn một bên là nhu cầu tập thể(b). HS thảo luận nhóm 5 phút. 2. Bài tập 2 Nhóm 1 : Câu 1. - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người gửi Nhóm 2 : Cầu1. ; nội dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị Nhóm 3 : Câu 2. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Nhóm 4 : Câu 2. không rõ ràng ; lời văn thiếu trang nhã … Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo tổ, nhóm và trả lời. HS nhận xét, GV chốt. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * VB hành chính là gì? * Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi nào cần phải làm VB đề nghị? A. Khi có 1 sự kiện quan trọng sắp xảy ra, cần phải cho mọi người điều biết. (B). Khi xuất hiện 1 nhu cầu, quyến lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể muốn các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền giải quyết. C. Khi muốn gia nhập 1 tổ chức nào đó. D. Khi muốn trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay tập thể. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này:. + Học ghi nhớ. + Xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Văn bản báo cáo”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Tuaàn: 32. Bài 30 ÔN TẬP VĂN HỌC Tieát: 120 Ngày dạy : 07. 4. 2014 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được hệ thống hóa các văn bản trong phân môn văn đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - HS hieåu được một số kiến thức liên quan đến đọc hiểu văn bản ở các thể loại văn học. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu , và nhận xét về tác phẩm, thể loại văn học. - HS thực hiện thành thạo: Nhaän dieän và phân tích được các tác phẩm văn học ở các thể loại. 3.Thái độ : - Thói quen: Yêu mến phân môn văn học. - Tính cách: Giáo dục tính tự giác học tập cho HS. 2/ Nội dung học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Hệ thống hóa kiến thức về các văn bản đã học từ đầu năm tới nay. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết upload.123doc.net. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Nêu nghệ thuật, ý nghĩa văn bản của đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng”? (6đ) Câu 2: Nêu tên bài học hôm nay? Nêu nội dung chính của bài học? Đáp án Câu 1: * Nghệ thuật - Xây dựng tình huống kịch tự nhiên. - Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. * Ý nghĩa văn bản Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, than phận người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân thời phong kiến. Câu 2: Tên bài học: Ôn tập văn học. Nội dung chính bài học: Hệ thống hóa kiến thức về các văn bản đã học từ đầu năm tới nay. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Tiết này chúng ta sẽ đi vào ôn tập các tác phẩm trong phần văn học. Hoạt động 1: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống lại các bài văn trong phân môn văn học từ đầu năm tới nay. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét các văn bản, thể loại văn học. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Yêu cầu Hs xem lại tất cả câu hỏi 1 - Nhan đề các văn bản đã học ôn tập SGK. 2 - Định nghĩa về các thể loại Gọi HS lần lượt đọc từng câu hỏi SGK - Ca dao, dân ca: sau đó hướng dẫn HS làm. - Tục ngữ: * Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8; làm thơ - Thơ trữ tình: lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác - Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật: phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở - Thơ thất ngôn bát cú: bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc - Thơ lục bát: các định nghĩa. - Thơ song thất lục bát: - Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT: * Những tình cảm, những thái độ thể hiện 3 - Ca dao, dân ca trong các bài ca dao, dân ca đã đợc học là gì ? - Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về Học thuộc lòng những bài ca dao trong phần công ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình anh em học chính ? ruột thịt. - Ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc , con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hơng, đất Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. nước. - Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc. * Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những 4 - Tục ngữ kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời và Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí XH như thế nào ? báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con ngời cần phải có. 5 - Thơ * Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQuốc (thơ Đường) đã được học là gì đề là tinh thần y.nước và tình cảm nhân đạo: + Nội dung là tình y.nước chống xâm lược, * Học thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ thuộc lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sông phần văn học trung đại của VN, hai bài thơ thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Đường (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi C.tịch HCM ? chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra,... + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét c.tr phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ ven "tấm lòng son" của người phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang) - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà tra). - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi L), tấm lòng yêu quê hơng tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá). Hoạt động 2: 20 phút (1) Mục tiêu. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Kiến thức: HS lập bảng tổng kết và nêu được già trị về nội dung, nghệ thuật ở các tác phẩm và nêu những ý kiến của cá nhân về tác phẩm.. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét các thể loại văn học. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, chứng minh. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nhan đề VB. STT Cổng trường mở ra. 1. (Lí Lan).. 2.. 3.. 4.. 5.. 6.. 7.. 8. Nội dung bài học Giá trị chính về ND.. Cảm nhận và hiểu được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khia trường, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. Mẹ tôi. Hiểu biết và thấm thía những tình (Ét-môn-đô đơ-A-mi- cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ xi). đối với con cái và con cái đối với cha mẹ. Cuộc chia tay của Thấy được những tình cảm chân thật những con búp bê. và sâu nặng của 2 em bé trong câu (Khánh Hoài). chuyện. Cảm nhận được nỗi đau xót xa, biết thông cảm và chia sẻ với những người chẳngmay rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Một thứ quà của lúa Cảm nhân được phong vị đặc sắc, nét non: Cốm. đẹp VH trong 1 thứ quà độc đáo và (Thạch Lam). giản dị của dân tộc. Sài gòn tôi yêu. Thấy được nét đẹp riêng của SG với (Minh Hương). TN khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người SG. Sống chết mặc bay. Lên án gay gắt 1 tên quan phủ “Lòng (Phạm Duy Tốn). lang dạ thú” trước sinh mạng của người dân và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo cao. Những trò lố haylà TG đã khắc hoạ 1 cách sắc nét 2 Va – Ren và PBC. nhân vật với 2 tính cách, đại diện cho (Nguyễn Ái Quốc). 2 lực lượng XH hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời Pháp thuộc. Va – Ren phản bội lí tưởng quen chơi những trò lố. PBC: vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập. Ca Huế trên sông Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt VH Hương. (Hà Ánh ở cố đô Huế, 1 vùng dân ca phong Minh) phú về ND: giàu có về làng điệu và những con người rất đỗi tài hoa.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Giá trị chính về NT. Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả. Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả. Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả.. Dùng phương thức miêu tả, thuyết minh, biểu cảm và bình luận. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình. NT tương phản và phép tăng cấp.. NT tương phản đối lập.. Phép tu từ liệt kê, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm và bình luận. ngơn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ Trang 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 tình.. 7 - Văn nghị luận: a/ Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai): Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối, hài hòa về nhịp điệu, về âm hưởng, về thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt của VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi" (HCM). Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt câu, biểu thị được sự phong phú, sâu sắc t.cảm của con người: "Hỡi cô tát nớc bên đàng, Sao cô tát ánh trăng vàng đổ đi" (ca dao ). Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt của DT VN. b/ Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh): ý nghĩa văn chương là "hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn gốc của văn chương "cũng là giúp cho t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là văn học có chức năng phản ánh hiện thực, nâng cao nhận thức, giúp ngời đọc "hình dung sự sống muôn hình vạn trạng" đó là điều kì diệu của văn thơ. Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta không có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có ". Ví như thương người, yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ ước vươn tới chân trời bao la... Những tình cảm ấy là do cuộc sống và văn chương bồi đắp cho tâm hồn. Văn chương còn làm cho cuộc đời thêm đẹp, thêm phong phú hơn như tác giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Ví dụ: "Tôi yêu non xanh, núi tím, tôi yêu đôi mày ai nh trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất mùa xuân" (Vũ Bằng) * Việc học phần tiếng Việt và TLV theo 9 - Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp trong Chương trình Ngữ văn hướng tích hợp: lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc học phần văn ? - Tích hợp là sát nhập 3 phân môn: văn- tiếng Nêu một số ví dụ ? Việt- TLV vào một chỉnh thể là Ngữ văn. Từ đó mỗi bài học được thực hiện gọn trong một tuần. - Chương trình Ngữ văn 7 đã tạo ra sự thuận lợi cho việc học phần văn. * Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu tố HV 10 - Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV * Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương), kết hợp với việc học tập TP văn học đã có, hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm theo ) ?. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ? 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Các VB Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay … giống nhau ở những điểm nào? A. Cùng viết theo thể kí. (B). Cùng viết về tình cảm gia đình. C. Cùng là những VBNL. D. Cùng viết về những trẻ em bất hạnh. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại tất cà các tác phẩm văn học đã học từ đầu năm. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. 6) Phụ lục. Bài 30. Tiết 122 Tuần 32. Ngày dạy : 7/4/2014. Tiếng Việt DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Khái niệm dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - HS hiểu được tác dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng nhaän dieän vaø hiểu được tác dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - HS thực hiện thành thạo: Có ý thức sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng khi viết. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt. - Tính cách: Bieát vaän duïng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng khi vieát. 2. Nội dung học tập - Nắm được khái niệm, tác dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 114. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Thế nào là liệt kê? Cho ví dụ? (3đ) Câu 2: Hãy nêu đặc điểm của các kiểu liệt kê?(3đ). Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tìmh cảm. Ví dụ: HS lấy ví dụ theo yêu cầu câu hỏi. Câu 2: - Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. - Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến. Câu 3: Tên bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Nội dung chính: Khái niệm và công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Hoạt động 1 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm liệt kê, các kiểu liệt kê. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phép liệt kê và đặt câu có sử dụng phép liệt kê. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Dấu chấm lửng I. Dấu chấm lửng GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa * Trong các câu ở VD, dấu chấm lửng được được liệt kê. dùng để làm gì? b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của HS thảo luận nhóm, trình bày. nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. GV nhận xét, chốt ý. c. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. * Từ VD trên, em rút ra kết luận về công dụng Ghi nhớ SGK/122. của dấu chấm lửng? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Bước 2: Dấu chấm phẩy II. Dấu chấm phẩy GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. * Trong các VD, dấu chấm phẩy dùng để làm a. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được câu ghép có cấu tạu phức tạp. không? Vì sao? b. Ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê - Không nên thay bằng dấu phẩy vì 2 ý trong 2 phức tạp nhă2m giúp người đọc hiểu được các câu không tạo nên câu ghép đẳng lập, tránh sự bộ phận, các tầng bật ý trong khi liệt kê. hiểu lầm, bóp méo ND. HS thảo luận nhóm, trình bày. * Từ VD trên, rút ra kết luận về công dụng của Ghi nhớ SGK/122. dấu chấm phẩy? HS trả lời, GV diễn giảng, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: 20 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS nhận biết, nêu công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài 1. Bài tập 1: Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? tập a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/106. túng ( - Dạ , bẩm…) HS thảo luận nhóm 3 phút. b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê Nhóm 1 : Bài 1, câu a, b. chưa đầy đủ Nhóm 2 : Bài 2 câu a và câu c bài 1 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy Nhóm 3 : Bái 2 câu b, c. - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của Nhóm 4 : Bài 3. những câu ghép có cấu tạo phức tạp Bước 2 : Thảo luận, trình bày 3. Bài tập 3: 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. a. Câu dùng dấu chấm phẩy HS nhận xét, GV chốt. - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để … ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong … là đã thấy xao động tâm hồn 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Dấu chấm lửng trong câu văn sau được dùng với dụng ý gì? - Và Điền rất phàn nàn cho những tâm hồn cằn cỗi như tâm hồn của vợ Điền. Đối với thị trăng chỉ là… đỡ tốn 2 xu dầu. A. Tỏ ý bực tức. B. Tỏ ý thông cảm. C. Tỏ ý hài hước. (D). Tỏ ý mỉa mai, chua chát. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Dấu gạch ngang» . Yêu cầu : + Công dụng của dấu gạch ngang. + Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Trường THCS Thị Trấn. Bài 30. Tiết 123 Tuần 32. Ngày dạy : 9/4/2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Tiếng Việt DẤU GẠCH NGANG. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được công dụng của dấu gạch ngang. - HS hiểu được dấu gạch ngang và dấu gạch nối. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng nhaän dieän vaø hiểu đñược coâng dụng của dấu gạch ngang, dấu gạch nối. - HS thực hiện thành thạo: Có ý thức sử dụng dấu gạch ngang khi viết. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt. - Tính cách: Bieát vaän duïng dấu gạch ngang khi vieát. 2. Nội dung học tập - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt với dấu gạch nối. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 122. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Nêu công dụng của dấu chấm lửng? (3đ) Câu 2: Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?(3đ) Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: Dấu chấm lửng được dung để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Câu 2: Dấu chấm phẩy được dung để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Câu 3: Tên bài: Dấu gạch ngang. Nội dung chính: Công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối và thực hành luyện tập. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang. Hoạt động 1: 20 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS công dụng của dấu gạch ngang và phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, nhận diện dấu gạch ngang, dấu gạch nối và công dụng của các dấu này. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I. Công dụng của dấu gạch ngang Bước1: Công dụng của dấu gạch ngang a. Dùng để đánh dấu bộ hận giải thích. GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. * Trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang được b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. dùng để làm gì? c. Dùng để liệt kê. d. Dùng để nối các bộ phận không liên danh. Ghi nhớ: SGK/130. * Dấu gạch ngang có những công dụng gì? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Bước 2: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: - Va – ren  để nối các tiếng trong tên riêng gạch nối * Trong VD d mục I, dấu gạch nối trong giữa nước ngoài. các tiếng trong từ Va – ren được dùng để làm gì? HS trả lời, GV nhận xét. * Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. * Phân biệt dấu gạch nối với dấu gạch nang như thế nào? Ghi nhớ SGK/130. HS trả lời GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS nhận biết, nêu công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II. Luyện tập Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch tập ngang. HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/106. a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải HS thảo luận nhóm 3 phút. thích Nhóm 1 : Bài 1, câu a, b. b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải Nhóm 2 : Bài 1 câu c, d, e. thích Nhóm 3 : Bài 2. c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân Nhóm 4 : Bài 3. vật và bộ phận chú thích , giải thích Bước 2 : Thảo luận, trình bày d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. danh HS nhận xét, GV chốt. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh Bài tập 2 : Nêu công dụng của dấu gạch nối. - Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài Bài tập3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang. a.Thị Kính - con Mãng ông- lấy chồng là Thiện S ĩ- con Sùng ông, Sùng bà. b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nớc hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa - Vũng Tàu.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Dòng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang ? A. Đặt ở giữa câu để nói đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. (B). Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong 1 liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học thuộc các ghi nhớ; xem lại bài tập. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Ôn tập Tiếng Việt» . Yêu cầu : + Xem lại các kiểu câu đơn. + Xem lại các dấu câu. 6) Phụ lục. Bài 30. Tiết 124 Tuần 32. Ngày dạy : 12/4/2014. Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết hệ thống các câu đơn và các dấu câu đã được học. - HS hiểu được công dụng của các câu đơn và dấu câu đã học. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng hệ thống hóa kiến thức. - HS thực hiện thành thạo: Có ý thức sử dụng các câu đơn và các dấu câu đã được học. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt. - Tính cách: Bieát vaän duïng các câu đơn và các dấu câu đã học khi vieát. 2. Nội dung học tập - HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức phần Tiếng Việt đã học. 3. Chuẩn bị Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 123. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang? (3đ) Câu 2: dấu gạch ngang và dấu gạch nối được phân biệt như thế nào?(3đ) Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: Dấu gạch ngang có những công dụng sau: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh. Câu 2: Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: - dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dung để nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng. - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. Câu 3: Tên bài: ôn tập Tiếng Việt. Nội dung chính: Hệ thống các kiểu câu đơn, các dấu câu đã được học. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã học về các dấu câu. Tiết này chúng ta sẽ đi vào ôn tập về câu đơn, về các dấu câu các em đã được học. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các kiểu câu đơn đã học. - Kĩ năng: Hệ thống lại kiến thức về câu đơn. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Phân loại theo mục đích nói I/ Các kiểu câu đơn * Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được - Có 2 cách phân loại câu. phân loại như thế nào ? 1- Phân loại câu theo mục đích nói * Câu phân loại theo mục đích nói gồm có - Có 4 kiểu câu. những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? a/ Câu trần thuật: * Câu trần thuật được dùng để làm gì ? Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến. VD: Tôi đi học. * Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?"là câu b/ Câu nghi vấn: nghi vấn ? Là câu dùng để hỏi về người, về việc, về - Vì câu này được dùng để hỏi việc. vật. VD: Bạn đi học à ? * Câu cầu khiến được dùng để làm gì ? c/ Câu cầu khiến: Là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! * Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu d/ Câu cảm thán: Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Trường THCS Thị Trấn cảm thán ? - Dựa vào 2 từ ôi, quá là 2 từ bộc lộ cảm xúc. Bước 2: Phân loại theo cấu tạo * Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những kiểu câu nào ? * Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là câu đơn bình thường ? - Vì nó có 1 kết cấu C-V. * Thế nào là câu đặc biệt ? * Đặt một câu đặc biệt ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá ! 2/ Phân loại câu theo cấu tạo - Có 2 loại. a/ Câu bình thường: Là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động. b/ Câu đặc biệt: Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình CV. VD: Trên tường có treo một bức tranh.. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các dấu câu đã học. - Kĩ năng: Hệ thống lại kiến thức về dấu câu. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Các dấu câu II/ Các dấu câu * Em đã được học những dấu câu nào ? 1 - Dấu chấm * Có những dấu chấm nào ? Những dấu chấm - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, đó được dùng để làm gì ? dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu chấm GV: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán. cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. * Dấu phẩy được dùng để làm gì ? 2 - Dấu phẩy - Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của câu. - Giữa các vế của một câu ghép. * Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? 3 - Dấu chấm phẩy - Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp và phép liệt kê phức tạp * Dấu chấm lửng được dùng trong những 4 - Dấu chấm lửng trường hợp nào ? - Dùng để: + Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự cha liệt kê hết. + Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?. hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm. 5 - Dấu gạch ngang - Dùng để: + Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. + Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. + Nối các từ nằm trong 1 liên danh. Bài tập thực hành: Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu đặc biệt?. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Câu nói sau đây của 1 cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng. Em hãy cho biết TG dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì? - Không… ngô của con… của con gieo… đấy ạ… Con có bao giời… dám sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con Vện… cả con Mực nữa… nó cắn xổ ruột con ra còn gì? (A). Thể hiện sự sợ sệt thanh minh. B. Thể hiện sự vô lễ. C. Thể hiện sự thách thức. D. Thể hiện sự tranh luận. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại phần kiến thức đã học trên lớp. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Ôn tập Tiếng Việt (tt)» . Yêu cầu : + Xem lại các phép biến đổi câu đã học. + Xem lại các phép tu từ cú pháp đã học. 6) Phụ lục. Bài 30. Tiết 125 Tuần 33. Ngày dạy : 14/4/2014. Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt). 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết hệ thống các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp đã được học. - HS hiểu được công dụng của các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp đã học. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Reøn kó naêng hệ thống hóa kiến thức. - HS thực hiện thành thạo: Có ý thức sử dụng các phép biến đổi câu, các phép tu từ đã học. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Tính cách: Bieát vaän duïng các phép biến đổi câu, các phép tu từ đã học khi vieát - nói. 2. Nội dung học tập - HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức phần Tiếng Việt đã học. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 124. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Câu 1: Nêu các kiểu câu đơn đã học? (3đ) Câu 2: Nêu các dấu câu mà em đã được học?(3đ) Câu 3: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1: - Phân loại theo mục đích nói: + Câu nghi vấn. + Câu trần thuật. + Câu cầu khiến. + Câu cảm thán. - Phân loại theo cấu tạo; + Câu bình thường. + Câu đặc biệt. Câu 2: - Các dấu câu: + Dấu chấm. + Dấu phẩy. + Dấu chấm phẩy. + Dấu chấm lửng. + Dấu gạch ngang. Câu 3: Tên bài: ôn tập Tiếng Việt (tt). Nội dung chính: Hệ thống các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp đã học. Trình bày + soạn bài 2đ. 4 3 Tiến trình bài học Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đi vào ôn tập về câu đơn, về các dấu câu các em đã được học. Tiết này chúng ta tiếp tục đi vào ôn tập các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi câu đã học. - Kĩ năng: Hệ thống lại kiến thức về biến đổi câu. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Các phép biến đổi câu 3. Các phép biến đổi câu * Hãy nêu những phép biến đổi câu ? a/ Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ HS: + Thêm, một số thành phần câu một số thành phần của câu tạo thành câu rút + Chuyển đổi kiểu câu gọn bớt thành phần câu Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Trường THCS Thị Trấn * Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt * Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ * Trong ví dụ thành phần nào được rút gọn? tại sao ? HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người. * Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? * Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ * Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho ví dụ?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời.. b/ Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn HS: Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío Gío. + Bộc lộ cảm xúc : - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! VD: Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : - Gọi đáp :VD: Sơn ơi ! Đợi với VD : Sơn ơi ! Đợi với. GV: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu. * Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất c/ Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm là gì ? VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong HS: Thêm trạng ngữ cho câu xanh * Trạng ngữ là gì ? Cho ví dụ ? + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Trường THCS Thị Trấn. * Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch ví dụ ? * Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho ví dụ ? GV : Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? * Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho ví dụ ? * Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán * Có mấy kiểu câu bị động ? Cho ví dụ ? HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d/ Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e/ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán .. Hoạt động21: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các phép tu từ cú pháp đã học. - Kĩ năng: Hệ thống lại kiến thức về các phép tu từ cú pháp. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Các phép tu từ cú pháp 4. Các phép tu từ cú pháp * Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? HS: Điệp ngữ và liệt kê * Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ? a/ Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng * Có mấy kiểu liệt kê ? cho ví dụ ? loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác theo từng cặp nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách VD : Tre , nứa , mai , vầu …. trưng ra giữa trời GV : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì * Các kiêu liệt kê : vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo cảm của nó từng cặp VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 178.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. VD : Tre , nứa , mai , vầu …. * Điệp ngữ là gì ? Cho ví dụ ? b/ Điệp ngữ: - Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ đối với ngời đọc. - VD: Học, học nữa, học mãi ! Bước 2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về lớp GV cùng học sính nhận xét mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã * Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? học . HS: Thảo luận trình bày bảng. GV: Chốt ghi bảng. Bước 3 : Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp hợp Hs đọc sgk. 1/ Về phần văn - Văn bản nghị luận: Đức tính giản dị của Bác * Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc học Hồ. những loại văn bản nào ? Kể tên các văn bản - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay. đã học ? - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hương (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). * Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc học 2/ Về phần tiếng Việt những bài nào ? - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Phép liệt kê. - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * Về phần tập làm văn, cần chú ý thể loại nào 3/ Về tập làm văn ? - Văn nghị luận giải thích. + Giải thích các câu tục ngữ: “Gẩn mực thì đen, gần đèn thì rạng” “Lá lành đùm lá rách” “Có công mài sắt có ngày lên kim” 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết * Nêu các phép biến đổi câu? - Thêm bớt thành phần. - Chuyển đổi kiểu câu. * Nêu các phép tu từ cú pháp đã học? - Điệp ngữ, liệt kê. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại phần kiến thức đã học trên lớp. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Ôn tập Tiếng Việt (tt)» . Yêu cầu : + Xem lại các phép biến đổi câu đã học. + Xem lại các phép tu từ cú pháp đã học. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Trường THCS Thị Trấn. Bài 30. Tieát: 126 Tuần 33 Ngày dạy : 14/4/2014. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. VĂN BẢN BÁO CÁO. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HS có được hiểu biết chung về văn bản báo cáo : mục đích, nội dung, yêu cầu của văn bản này. - HS biết được yêu cầu cơ bản của văn bản báo cáo. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Nhaän dieän vaø phaân tích các văn bản báo cáo để hiểu đặc điểm của văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết được những văn bản đúng mẫu. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Viết thành thạo văn bản báo cáo. - Tính cách: Viết được những văn bản đúng mẫu. 2/ Nội dung học tập - Nắm được và biết cách viết văn bản báo cáo một cách chính xác. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 120. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1 : Khi nào người ta dùng văn bản đề nghị ?yêu cầu của loại văn bản này như thế nào ? ( 6đ) Câu 2 : Bài học hôm nay có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay ? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Đáp án Câu 1 - Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay một tập thể ( thường là tập thể) thì người ta viết văn bản đề nghị (kiến nghị) gửi lên các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến của mình. - Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. Nội dung không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? ( nơi nào) ? Đề nghị điều gì ? Câu 2 : Tên bài học : Văn bản báo cáo. Nội dung chính : Đặc điểm của văn bản báo cáo, cách lảm văn bản báo cáo. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản đề nghị, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS một số mẫu văn bản báo cáo và cách làm văn bản báo cáo. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn bản báo cáo. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đặc điểm văn bản báo cáo I. Đặc điểm của VB báo cáo * Đọc các văn bản : * Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về - Văn bản 1: báo cáo về hoạt động chào mừng việc gì? ngày 20.11. * Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo về - Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên góp việc gì? ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt. * Viết báo cáo để làm gì ? - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và kết quả đạt được của một số cá nhân hay một tập thể đã làm. * Khi viết báo cáo cần phải chú ý những yêu * Đặc điểm của văn bản báo cáo cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ? - Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của báo cáo. - Về nội dung: Không nhất thiết phải trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu: Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? * Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra 1 số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em. - Báo cáo kinh nghiệm học tốt, báo cáo tình hình học tập của lớp tuần qua. GV treo bảng phụ, ghi các tình huống SGK. * Trong các tình huống đó, tình huống nào cần phải viết báo cáo? Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 181.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Trường THCS Thị Trấn - Tình huống b. Bước 2: Cách làm VB báo cáo * Đọc lại 2 VB trên và xem các mục trong VB được trình bày theo thứ tự nào? Quốc hiệu và tiêu ngữ. Địa điểm làm báo cáo, ngày tháng. Tên VB. Nơi nhận VB báo cáo. Ngày báo cáo. Lí do, sự việc, kết quả đã làm được. Kí tên. * Trong 2 VB có những điểm gì giống nhau và khác nhau? - Giống về cách trình bày các mục, khác về ND cụ thể. * Những phần nào là quan trọng cần chú ý trong cả 2 VB báo cáo? - Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? báo cáo về việc gì? kết quả như thế nào? * Từ 2 VB trên, hãy rút ra cách làm 1 VB báo cáo? * Một VB báo cáo cần có các mục nào? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. II. Cách làm VB báo cáo 1. Cách làm VB báo cáo. - Có đầy đủ các phần mục cần thiết. - Lời lẽ rõ ràng, trình bày trang trọng, các con số cụ thể. 2. Dàn mục 1 VB SGK/135.. * Khi làm 1 VB báo cáo cần lưu ý điều gì? 3. Lưu ý HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. SGK/135. * Thế nào là báo cáo? ND và hình thức bản báo cáo phẩi như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ: SGK/136. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: HS xác định được tình huống để viết loại văn bản báo cáo. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cách viết văn bản báo cáo. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình . (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học II/ Luyeän taäp Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài Bài tập 1 tập - Dựa vào tình huống b trong mục I viết một HS đọc yêu cầu của bài tập1SGK/136. văn bản báo cáo . * Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HS thảo luận nhóm 5 phút. Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo tổ, nhóm và trả lời. HS nhận xét, GV chốt. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 182.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. * Các VB báo cáo giống nhau ở chỗ nào? A. Nội dung. (B). Thứ tự các mục. C. Tên VB. D. Số liệu báo cáo. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại bài học và làm bài tập 2 SGk/136. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Luyện tập văn bản đề nghị và báo cáo”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. 6) Phụ lục. Bài 30. Tieát: 127 Tuần 33 Ngày dạy : 16/4/2014. LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - HSù hiểu được : Củng cố cho HS về văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - HS biết được yêu cầu cơ bản của văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiệnđñược: Nhaän dieän vaø phaân tích các văn bản báo cáo, đề nghị để hiểu đặc điểm của các văn bản này. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng viết được những văn bản đúng mẫu. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Viết thành thạo văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Tính cách: Viết được những văn bản đúng mẫu. 2/ Nội dung học tập - Nắm được và biết cách viết văn bản báo cáo, văn bản đề nghị một cách chính xác. 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Tài liệu tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị tiết 126. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1 : Thế nào là báo cáo? ND và hình thức báo cáo phải như thế nào? Câu 2 : Bài học hôm nay có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay ? Đáp án Câu 1 Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 183.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay 1 tập thể. - Bản báo cáo cần trình bày trang trọng rõ ràng, sáng sủa theo 1 số mục quy định sẳn. ND không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? kết quả báo cáo như thế nào? Câu 2 : Tên bài học : Luyện tập văn bản báo cáo. Nội dung chính : ôn lại lí thuyết của văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 4. 3 Tiến trình bài học Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi vào luyện tập củng cố kiến thức về văn bản đề nghị và vănbản báo cáo. Hoạt động 1 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS một số mẫu văn bản đề nghị và cách làm văn bản đề nghị. - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản đề nghị. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Ôn lại lí thuyết về VB đề nghị I. Ôn lại lí thuyết về VB đề nghị và VB báo cáo * Viết văn bản đề nghị để làm gì ? 1. VB đề nghị HS: Nhằm gửi tới một người hay một tổ a. MĐ: Nhằm đề xuất 1 nguyện vọng, ý kiến. chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó * Nội dung văn bản đề nghị và vb báo cáo b. ND: Ai đề nghị? Đề nghị ai? đề nghị điều khác nhau như thế nào? gì? HS: Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì * Hình thức trình bày của 2 vb này có gì c. Hình thức: giống nhau và khác nhau ? - Giống (VB báo cáo): cần trình bày trang HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , rõ trọng, sáng sủ theo 1 số mục quy định sẳn. ràng - Khác (VB báo cáo): Cần ngắn gọn. d. Điểm cần lưu ý (ở cả 2 loại VB này). - tên VB cần viết in hoa, khổ chữ to. - Trình bày VB cần sáng sủ, cân đối. - Tên người, nơi gửi và ND là những mục không thể thiếu trong 2 loại VB này. Hoạt động 2 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS một số mẫu văn bản báo cáo, cách làm văn bản báo cáo. - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản cáo báo. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 2: Ôn lại lí thuyết về VB VB báo cáo 2. VB báo cáo * Viết báo cáo để làm gì ? a. MĐ: Nhắm tổng kết nêu lên những gì đã làm HS: Trình bày về tình hình, sự việc và các kết để cấp trên được biết. quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 184.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Nội dung văn bản báo cáo như thế nào?. b. ND: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? kết quả báo cáo như thế nào? * Hình thức trình bày của văn bản báo cáo c. Hình thức: Cần rõ ràng. như thế nào ? d. Điểm cần lưu ý: Các kết quả bao giờ cũng * Nêu những lưu ý khi viết văn bản báo cáo ? được nêu rõ ràng với các số liệu, chi tiết cụ thể, tránh tình trạng nói chung chung. * Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những sai 3. Những sai sót cần tránh sót gì ? - Thiếu một trong những mục chủ yếu của mỗi loại văn bản. - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể.. TIẾT 128 Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập SGK/106. HS thảo luận nhóm 3 phút. Nhóm 1 : Bài 1 . Nhóm 2 : Bài 3a Nhóm 3 : Bài 3b. Nhóm 4 : Bài 3c. Bước 2 : Thảo luận, trình bày 0 :HS trao đổi theo bàn và trả lời. HS nhận xét, GV chốt.. * Bài tập 2 yêu cầu gì ?. Nội dung bài học II. Luyện tập Bài tập 1 Tình huống làm VB đề nghị. - Có 1 địa danh rất nổi tiếng gần trường, cả lớp đều muốn cô giáo chủ nhiệm tổ chức đi tham quan. - Lớp muốn mời nhà văn, nhà thơ về nói chuyện cần đề nghị với cô giáo chủ nhiệm. Tình huống viết VB báo cáo. - Chuẩn bị cho việc tổng kết năm học, GVCN muốn biết tình hình của lớp em trong HK vừa qua. - BGH cần biết kết quả đợt phát động thi đua những ngày sinh Bác 19 – 5. Bài tập 3 a/ Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia đình để xin nhà trờng miễn học phí. b/ Viết đề nghị là sai. Một hs có thể thay lớp viết một báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về những công việc cần giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. c/ Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trường biểu dương khen thởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các gia đình Thương binh- Liệt sĩ. Bài tập 2 - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết vb. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV treo bảng phụ. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 185.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. * Gia đình em muốn UBND xã (phường, thị trấn) đền bù lại đất làm nhà. Em sẽ thay mặt gia đình viết loại VB nào? A. Báo cáo. B. Kiến nghị. C. Thông báo. (D). Đơn. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại bài học và làm bài tập 2 SGk/138. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Ôn tập tập làm văn”.Yêu cầu: +Xem lại kiến thức văn biểu cảm. + Xem lại kiến thức văn nghị luận. + Đọc các đề văn tham khảo. + Trả lời câu hỏi SGK. 6) Phụ lục. Bài 31. Tieát: 129 Tuần 34 Ngày dạy : 21/4/2014. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - Học sinh biết : Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Học sinh hiểu: Đặc điểm, yêu cầu cầu văn biểu cảm. 1. 2 Kỹ năng - Học sinh thực hiện được: Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm đã học. - Học sinh thực hiện thành thạo: Làm bài văn biểu cảm. 1. 3 Thái độ -Thói quen : Tạo cách xây dựng văn bản hoàn chỉnh. - Tính cách : Có ý thức nắm được đặc điểm, dàn ý của từng loại văn bản khi nói – viết nhất là bài viết tập làm văn. 2. Nội dung học tập - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 128. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1 : Thế nào là báo cáo? Em hãy nêu dàn mục một văn bản báo cáo? (6đ) Câu 2 : Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 186.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Câu 1 Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể. Dàn mục một văn bản báo cáo: - Quốc hiệu tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Địa điểm làm báo cáo và ngày tháng. - Tên văn bản: báo cáo về… - Nơi nhận báo cáo. - Người (tổ chức) báo cáo - Nêu lí do, sự việc và các kết quả đã làm được. - Kí tên. Câu 2 Bài học hôm nay: Tiết 129. Ôn tập tập làm văn. Nội dung chính của bài học hôm nay: Ôn tập về văn biểu cảm. Soạn + Trình bày 2 điểm. 4.3 Tiến trình bài học Bài mới: Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. Soạn bài + Trình bày 2 điểm. Hoạt động 1 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống cho HS các văn bản biểu cảm, đặc điểm văn bản biểu cảm . - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản biểu cảm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Ôn tập văn biểu cảm I. Ôn tập văn biểu cảm Bước 1: Hệ thống các bài văn biểu cảm đã 1. Văn biểu cảm đã học ở tập 1 học - Cổng trường mở ra * Hãy kể tên 1 số văn bản biểu cảm đã học - Mẹ tôi SGK Ngữ Văn 7 tập 1? (Trừ các bài tục ngữ - - Một thứ quà của lúa non: Cốm ca dao). - Sài Gòn tôi yêu HS yếu – kém trả lời  HS khác nhận xét  - Mùa xuân của tôi. - Cuộc chia tay của những con búp bê. sửa bổ sung. - GV: Nhận xét – ghi điểm động viên nếu đúng, GV chiếu đáp án. 2. Đặc điểm văn bản biểu cảm Bước 2: Đặc điểm văn bản biểu cảm * Văn bản biểu cảm có những đặc điểm nào? - Mỗi bài văn biểu đạt một tình cảm chủ yếu. - Người viết có thể chọn lựa một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng gửi gắm tình cảm, thổ lộ cảm xúc lòng mình. - Có bố cục: 3 phần. - Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. Thảo luận nhóm: 3 phút Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). * Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?Tình cảm Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 187.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Người ta đánh con vì con dám cướp lại đồ chơi của con mà con người ta giằng lấy. Người ta lại còn chửi con chửi cả mẹ nữa! Mẹ xa con, mẹ có biết không ? (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) HS thảo luận nhóm. Trình bày qua bảng con. Cử đại diện nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét  sửa bổ sung. GV: Nhận xét – sửa lại – tuyên dương nhóm đúng nhất. Chiếu đáp án. Hoạt động 2 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và nội dung, mục đích, phương tiện, bố cục trong văn biểu cảm. - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản biểu cảm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1: Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm * Trong văn biểu cảm, yếu tố tự sự - miêu tả có vai trò như thế nào? HS yếu – kém trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. GV: Nhận xét – ghi điểm động viên và giảng mở rộng: Khác với tự sự và miêu tả. Nhằm mục đích kể - miêu tả đầy đủ sự việc và phong cảnh. GV chiếu bài tập thực hành. Bài tập thực hành: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong ra từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hoà muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân, rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học 3. Vai trò yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm - Là phương thức gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. - Khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh.. Trang 188.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Trường THCS Thị Trấn nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm… Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông - đơ, cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh. Câu hỏi: a/ Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả. b/ Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào? - Miêu tả: Bàn chân bố - Tự sự: Bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya. - Biểu cảm: Thương cuộc đời vất vả, lam lũ của bố. -> Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp, góp phần khêu gợi cảm xúc cho người đọc. Gv chốt: Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng thêm giá trị biểu cảm cho đoạn văn. Để bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng, người ta có thể chọn một hình ảnh có nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nhưng nổi bật để gửi gắm tình cảm tư tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. Bước 2: Nội dung, mục đích, phương tiện, bố cục trong văn biểu cảm GV: Dựa vào câu hỏi SGK/T129. Lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời. * Nội dung biểu cảm? * Mục đích biểu cảm? * Phương tiện biểu cảm? * Bố cục bài văn biểu cảm? HS nhận xét. GV bổ sung, chiếu đáp án. GV yêu cầu HS kẻ bảng vào tập.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 4. Nội dung, mục đích, phương tiện, bố cục trong văn biểu cảm a. Nội dung: - Biểu đạt một tư tưởng tình cảm về con người, sự vật… b. Mục đích: - Khêu gợi sự đồng cảm người đọc làm cho người đọc cảm nhận, cảm xúc của người viết. c. Phương tiện: - Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế (từ ngữ, câu, vần, biện pháp tu từ). d. Bố cục: 3 phần. Trang 189.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 * Mở bài: - Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng. * Thân bài: - Nêu những biểu hiện về tư tưởng, tình cảm. * Kết bài: - Khẳng định lại tư tưởng, tình cảm.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV chiếu câu hỏi bài tập củng cố. Câu 1 : Văn bản “ Cổng trường mở ra” thuộc phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả (C). Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2: Vì sao em biết văn bản“ Cổng trường mở ra” thuộc phương thức biểu đạt mà em đã chọn? A. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật con người B. Vì truyện trình bày diễn biến sự việc C. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá bàn luận (D). Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc Câu 3: Yếu tố miêu tả có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm? a. Giới thiệu câu chuyện, sự việc. (b). Khêu gợi tình cảm, cảm xúc của tác giả. c. Miêu tả phong cảnh sự việc. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học toàn bộ phần kiến thức ôn tập trên lớp về văn biểu cảm. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“ Ôn tập tập làm văn (tt)”.Yêu cầu: + Xem lại kiến thức văn nghị luận. + Đọc các đề văn tham khảo SGK/140 - 143. + Trả lời câu hỏi SGK/ 139, 140. 6) Phụ lục. Bài 31. Tieát: 130 Tuần 34 Ngày dạy : 21/4/2014. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt). 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - Học sinh biết : Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Học sinh hiểu: Đặc điểm, yêu cầu cảu văn nghị luận. 1. 2 Kỹ năng - Học sinh thực hiện được: Khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 190.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - Học sinh thực hiện thành thạo: Làm bài văn nghị luận. 1. 3 Thái độ - Thói quen : Tạo cách xây dựng văn bản hoàn chỉnh. - Tính cách : Có ý thức nắm được đặc điểm, dàn ý của từng loại văn bản khi nói – viết nhất là bài viết tập làm văn. 2. Nội dung học tập - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn nghị luận. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 129. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: Không (GV: Lồng vào bài học). - GV: Gọi 4 HS lên xét tập soạn ở nhà  nhận xét cụ thể chữ viết, khâu soạn bài ở nhà của HS. 4.3 Tiến trình bài học Bài mới: Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. Hoạt động 1: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống cho HS các văn bản nghị luận, đặc điểm văn bản nghị luận . - Kĩ năng: Rèn kĩ viết văn bản biểu cảm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Ôn tập văn nghị luận I. Văn bản biểu cảm Bước 1: Hệ thống các bài văn nghị luận đã II. Văn bản nghị luận học 1. Các văn bản nghị luận đã học kỳ II * Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học kỳ - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta II trong sách Ngữ Văn 7? - Đức tính giảng dị của Bác Hồ HS yếu – kém trả lời à HS khác nhận xét à - Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Ý nghĩa văn chương. sửa bổ sung. - GV: Nhận xét – giảng lại – ghi điểm động viên nếu đúng. 2. Các dạng bài nghị luận Bước 2: Các dạng bài văn nghị luận * Trong đời sống, trên báo chí, SGK, văn bản - Báo chí: Các bài xã luận, diễn đàn… nghị luận thường được xuất hiện trong những - Sách giáo khoa: Các bài văn nghị luận, hội thảo chuyên đề. trường hợp nào? Dưới dạng bài gì? Cho VD cụ thể? HS khá – giỏi nêu. - GV: (Nhận xét – ghi bảng – giảng lại.) Bước 3: Các yếu tố cơ bản của văn nghị 3. Các yếu tố cơ bản luận * Trong bài văn nghị luận, phải có những yếu - Mỗi bài nghị luận đều có: tố cơ bản nào? Nêu nhiệm vụ cụ thể từng yếu + Luận điểm: Là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. tố đó? + Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở sáng HS yếu – kém trả lời à HS khác nhận xét à tỏ cho luận điểm. sửa bổ sung. + Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến - GV: Nhận xét – giảng lại – ghi điểm động luận điểm. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 191.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. viên nếu đúng. Hoạt động 2 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống cho HS khái niệm văn nghị luận, nhiệm vụ của lập luận giải thích và lập luận chứng minh. - Kĩ năng : Rèn kĩ viết văn bản biểu cảm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Nghị luận chứng minh 4. Nghị luận chứng minh GV: Cho HS đọc câu hỏi SGK/140. - Không đúng. * Luận điểm là gì ? Hãy cho biết câu a, b, c, d - Chứng minh trong nghị luận đòi hỏi phải câu nào là luận điểm ? Giải thích vì sao? phân tích, diễn giải để dẫn chứng thể hiện HS khá – giỏi: được điều mình cần chứng minh. Dẫn chứng Câu a,d à luận điểm. phải xác hợp, tiêu biểu. Câu b à cảm thán Câu c à luận đề, chưa phải là luận điểm. GV giảng: Luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ “là” hoặc “có” (phẩm chất, tính chất nào đó). Tích hợp và giáo dục có ý thức dùng đúng kiểu câu vào bài viết. 5. Nhiệm vụ của lập luận giải thích và lập luận GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5 (SGK). GV định chứng minh: hướng, gợi ý cho HS trả lời. - Giống nhau: Đều cùng bàn bạc về nội dung, - GV giảng Câu ca dao trên làm thể thơ lục ý nghĩa của câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ bát, tiêu biểu cho sự giàu đẹp về thanh điệu của Tiếng Việt. Tuy nhiên cần phân tích, diễn trồng cây”. - Khác nhau: giải câu ca dao mới có giá trị chứng minh. GV: Cho HS đọc câu hỏi 6 (SGK). Xác định a. Giải thích nội dung, ý nghĩa câu tục ngữ. đúng yêu cầu câu hỏi. Cho HS thảo luận nhóm b. Khẳng định làm sáng tỏ tính đúng đắn của câu tục ngữ. qua câu hỏi: - Sự khác nhau về nhiệm vụ: + Nhóm 1 à 3: Câu a. SGK/140 * Văn chứng minh: Dùng lí lẽ, bằng chứng + Nhóm 4 à 6: Câu b. SGK/140 chân thực đã được thừa nhận nhằm chứng tỏ HS tiến hành thảo luận nhóm. Trình bày một điều gì đó, một luận điểm nào đó là đáng qua bảng con. tin cậy. - GV: Chọn ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm lên - Dẫn chứng là chủ yếu. trình bày trước lớp. Các nhóm còn lại nhận * Văn giải thích: Nhằm giải thích cho người xét  Sửa bổ sung. đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, - GV: Treo bảng phụ (có đáp án). Nhận xét quan hệ để nâng cao nhận thức trí tuệ, bồi – giảng lại – ghi điểm động viên nhóm đúng dưỡng tư tưởng tình cảm con người. nhất. - Dùng lí lẽ là chủ yếu 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV chiếu câu hỏi. Câu 1: Nêu tên các văn nghị luận đã học ở sách Ngữ Văn 7 HKII? Câu 2: Văn biểu cảm – văn nghị luận có những yếu tố cơ bản nào? Câu 3: Nêu lại sự giống – khác nhau giữa văn lập luận chứng minh và lập luận giải thích? HS lần lượt trả lời. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 192.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - GV: Nhận xét – chốt lại kiến thức cơ bản qua bài học. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học bộ phần kiến thức ôn tập trên lớp. + Xem kỹ dàn bài lập luận giải thích – lập luận chứng minh để chuẩn bị thi HKII. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp)”.Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK. 6) Phụ lục. Bài 31. Tieát: 131 Tuần 34 Ngày dạy : 23/4/2014. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. 1/ Mục tiêu 1. 1 Kiến thức - Học sinh biết: Giúp HS hệ thống hóa các nội dung cơ bản của chương trình ngữ văn 7 đặc biệt là SGK tập 2: phần Văn, tiếng Việt, tập làm văn. - Học sinh hiểu: Đồng thời, hướng dẫn cách làm bài phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm - tự luận cho Hs. 1. 2 Kỹ năng - Học sinh thực hiện được: Biết cách làm bài kiểm tra môn ngữ văn. - Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra 1 tiết hoặc bài viết tổng hợp học kì theo thời gian qui định. 1. 3 Thái độ - Thói quen: Tạo tính tự giác trong học tập cho HS. - Tính cách: HS có ý thức và biết cách làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao. 2. Nội dung học tập - Hệ thống hóa các nội dung cơ bản của chương trình ngữ văn 7 đặc biệt là SGK tập 2: phần Văn, Tiếng Việt, tập làm văn. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: Sách tham khảo. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 130. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp. 4.2 Kiểm tra miệng: Không. - GV: Gọi 4 HS lên xét tập soạn ở nhà  nhận xét cụ thể chữ viết, khâu soạn bài ở nhà của HS. 4.3 Tiến trình bài học Bài mới: Chúng ta đã hoàn thành phần kiến thức chương trình ngữ văn 7. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách làm bài kiểm tra tổng hợp chẩn bị cho kì thi HK II sắp tới. Hoạt động 1: 20 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 193.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống cho HS phần kiến thức trọng tâm thi HK II ở các phân môn : Văn, Tiếng Việt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : HD HS ôn tập nội dung cơ bản I. Những nội dung cơ bản cần chú ý phần Văn A. Văn GV: Hướng dẫn HS hệ thống hóa các kiến 1. Văn bản nghị luận thức cơ bản cần chú ý. - Nội dung: Thể hiện ngay tiêu đề của tác * Trong văn bản nghị luận, nội dung chính phẩm và cũng là luận điểm bao trùm mà bài thể hiện điều gì? văn tập trung làm sáng tỏ. HS yếu – kém trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. - GV: Nhận xét – giảng lại – ghi điểm động viên nếu đúng. - Nghệ thuật: Những văn bản nghị luận đều có * Nghệ thuật văn bản nghị luận như thế hệ thống. nào? + Luận điểm. HS yếu – kém trả lời  HS khác nhận xét  + Luận cứ sửa bổ sung. + Các thức lập luận chặt chẽ, ngắn gọn, sáng - GV: Nhận xét – ghi điểm động viên nếu sủa. đúng. + Dẫn chứng sinh động, giàu sức thuyết phục. 2. Văn bản tự sự * Nêu tên những văn bản tự sự đã học ở học a. Sống chết mặc bay. (Phạm Duy Tốn). kỳ II. Cho biết nội dung – nghệ thuật ? b. Những trò lố…Phan Bội Châu (Nguyễn Ái HS trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. - GV: Nhận xét – giảng lại – ghi điểm động Quốc). - Nội dung: Xem ghi nhớ SGK (tập 2). viên nếu đúng. - Nghệ thuật: Miêu tả, châm biếm. Bước 2: HD HS ôn tập nội dung cơ bản B. Tiếng việt phần Tiếng Việt 1. Câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động và HS lưu ý các vấn đề sau: a/ Đặc điểm của các loại câu: câu rút gọn, câu câu bị động. 2. Liệt kê. đặc biệt, câu chủ động, câu bị động… 3. Các cách mở rộng câu. b/ Đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ 4. Các dấu câu liệt kê. + Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. c/ Cách mở rộng câu bằng cụm C - V và + Dấu gạch ngang. trạng ngữ. d/ Công dụng của các dấu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. Hoạt động 2 : 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống cho HS phần kiến thức trọng tâm thi HK II ở các phân môn Tập làm văn và thực hành luyện tập. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 194.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Bước 1 : HD HS Ôn tập nội dung cơ bản phần tập làm văn - GV: Thông thường phần (TLVăn) . Muốn làm được bài này, các em cần nắm vững 4 bước khi làm 2 thể loại trên. Ngoài ra cần nắm kỹ dàn ý 2 thể loại: Chứng minh – giải thích.. C. Tập làm văn: Văn chứng minh – giải thích. - Xem kỹ lại phương pháp, bố cục của văn lập luận chứng minh – giải thích. - Xem kỹ lại 1 số đề đã ôn, bài viết đã làm ở lớp  rút kinh nghiệm cho bài thi HKII. Lưu ý: Chọn 1 – 2 dẫn chứng tiêu biểu, tránh quá nhiều – xa thể loại. II. Thực hành: - Đề số 3: (Sách bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 7/164,165).. Bước 2: HD HS thực hành - GV: Ghi đề 3 lên bảng. - GV: Cho HS thảo luận nhóm +Nhóm 1,2: Viết đoạn (mở bài). + Nhóm 3,4: Viết đoạn (thân bài) + Nhóm 5,6: Viết đoạn (kết bài). HS cử đại diện lên trình bày trước lớp  các nhóm còn lại, nhận xét  sửa bổ sung. GV: Treo bảng phụ (có đoạn: Mở bài, thân bài, kết bài) mẫu – hay cho HS tham khảo rút kinh nghiệm qua bài thi HKII. Tích hợp – giáo dục HS: Việc dùng từ  tạo câu  dựng đoạn  tạo lập văn bản, nhất là bài viết TLV hoàn chỉnh để đạt hiệu quả cao. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết - Dựa vào bài học, GV nhắc lại kiến thức cơ bản và cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm cho HS nắm. 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học bộ phần kiến thức ôn tập trên lớp. + Học kỹ các bài từ tuần 1  13, để chuẩn bị thi HKII đạt hiệu quả cao. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Văn thơ Tây Ninh: Em bé cô đơn ”.Yêu cầu: + Đọc kĩ văn bản. + Trả lời câu hỏi sách thơ văn Tây Ninh trong nhà trường/42 6) Phụ lục. Tuaàn: 34. Bài 31 Tieát: 132 Ngày dạy : 21. 4. 2014. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẤN VĂN VÀ TIẾNG VIỆT THƠ VĂN TÂY NINH EM BÉ CÔ ĐƠN (Thiên Huy). 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Thiên Huy. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 195.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. - HS hieåu được những ước mơ của một em bé và niềm vui thật sự của bé. Thấy được tình thương yêu của cha mẹ đối với trẻ thơ vô cùng quan trọng. 1. 2 Kó naêng - HS thực hiện được: Đọc sáng tạo truyện ngắn. - HS thực hiện thành thạo: Phân tích ước mơ rất trẻ con của em bé và tình yêu thương của cha mẹ đối với trẻ thơ. 3.Thái độ : - Thói quen: Có ý thức, lòng thương cảm với những ước mơ của trẻ thơ. - Tính cách: Thấy được tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái vô cùng quan trọng. 2/ Nội dung học tập - Tình thương yêu của cha mẹ đối với trẻ thơ vô cùng quan trọng. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 121. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội như thế nào? (6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào?Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án Câu 1 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con người, đã đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. Câu 2 Tên bài học hôm nay: Thơ văn Tây Ninh bài Em bé cô đơn của tác giả Thiên Huy. Nội dung chính của bài học: Sự cô đơn, niềm khao khát ước mơ của em bé và tình thương, trách nhiệm của cha mẹ đối với trẻ thơ vô cùng quan trọng. Soạn bài + Trình bày 2 điểm. 4. 3 Tiến trình bài học Gới thieäu bài mới: Ở phần văn học địa phương lớp7, HK I các em đã học bài Hương Đất của nhà thơ Thu Hương. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một nhà văn của địa phương mình đó là tác giả Thiên Huy với tác phẩm Em bé cô đơn. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận truyện ngắn. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở sách thơ văn Tây Ninh/40. 1/ Đọc Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 196.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Trường THCS Thị Trấn GV hướng dẫn HS cách đọc. - Giọng đọc: Chậm rãi, nhỏ nhẹ, buồn buồn thể hiện được tâm trạng của em bé. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích HS đọc mục chú thích: SGK/41,42. GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: * Nêu vài nét sơ lược về tác giả? GV chú thích thêm về tác giả: Thiên Huy tên thật là Nguyễn Văn Thiện sinh năn 1946. Quê ở Trường Đông (ngày nay), Hòa Thành , Tây Ninh. Từng là Phó trưởng phòng Giáo dục Hòa Thành. Là hội viên hội văn học Nghệ thuật Tây Ninh. Nhiều tác phẩm đã đăng trên báo Tây Ninh và đọc trên đài phát thanh tỉnh. Các tác phẩm: Truyện ngắn: Trong cuộc sống bình thường, Người gác cổng cơ quan, Gia tài để lại cho con…Bút kí: Chuyến đi biên giới, Nắng ban mai, Đất sống… * Em hãy nêu xuất xứ tác phẩm? Bước 3: Từ khó GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS. Chú ý các chú thích: cô đơn, tâm sự, viển vông, rà rà. Bước 4: Bố cục * Văn bản thuộc thể loại gì? * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 2/ Chuù thích a. Tác giả - Thiên Huy sinh năm 1946. Tên thật là Nguyễn Văn Thiện, quê ở Hòa Thành Tây Ninh. b. Tác phẩm - Bài văn trích từ truyện ngắn có tựa đề: “Tổ chim và các nhân vật” đăng trên báo Tây Ninh ngày 08-02-1990 của nhà văn Thiên Huy.. 3/ Từ khó: SGK/ 41, 42. 4/ Bố cục Thể loại: Truyện ngắn. Bố cục: 4 phần. - Phaàn 1: từ đầu ...cảm thấy dễ chịu  Nhân vật em bé và hoàn cảnh gia đình. - Phaàn 2: Ngồi ở đây...với cô giáo  Ước mơ của em bé. - Phaàn 3: Tuần rồi cô cho đế tập làm văn...ở bờ suối này cơ  Bé kể cho cô nghe trong bài làm văn của mình rồi sau đó ân hận. - Phần 4 : Phần còn lại  Niềm khát khao cháy bỏng của bé – nhiệm vụ bổn phận của các bậc làm cha làm mẹ.. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được hoàn cảnh gia đình em bé, ước mơ và khát khao cháy bỏng của bé. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại truyện ngắn. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Bước 1 : Tìm hiểu hoàn cảnh gia đình em Đỗ Thị Thanh Xuân. Nội dung bài học II. Tìm hiểu văn bản Trang 197.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Trường THCS Thị Trấn bé * Đoạn 1 tuy tác giả không nói thẳng ra vì sao bé trở nên cô đơn, nhưng ta cảm nhận được bé sống trong hoàn cảnh gia đình như thế nào ? HS trả lời  HS khác nhận xét  Sửa bổ sung. GV: Nhận xét – giảng lại – ghi bảng. GV giảng: Tại sao bé lại tìm chỗ trú? Nhà bé không còn là chỗ trú được sao? - Nhà bé, ba mẹ bé không còn là chỗ ở cho bé được nữa, bé phải đi tìm chỗ khác để trú ẩn và yên thân. - Bé đến chỗ này để không ai có thể tìm thấy; ba mẹ bé đã bỏ rơi bé, hơn thế nữa còn quấy rầy bé không cho bé ở yên. Ra đây, bé thấy được yên tĩnh dễ chịu. - Tuổi bé là tuổi ngây thơ, thích có bạn bè, cùng vui chơi, chứ đâu lại tìm chỗ trú ẩn đi trốn đời như thế này. Cô đơn đối với bé là điều rất bất thường, rất đau xót, tội nghiệp. Bước 2 : Ước mơ của bé * Sống trong hoàn cảnh như thế, bé thường đi ra đâu? Vào lúc nào ? HS trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. GV bình giảng : Ra bờ suối buổi chiều bé thấy dễ chịu. Ra đây là để thoát khỏi hoàn cảnh đau khổ của bé lúc ở nhà dù là trong một buổi chiều. * Bé làm gì ? Ước mơ những gì? Vì sao bé ước mơ như thế? GV: Hãy tìm những chi tiết minh họa cho ước mơ của bé? HS trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. GV: (Nhận xét – giảng lại). GV bình giảng: Vì sao bé lại ước mơ như thế?  Ước mơ thành chú chim non  Trôi theo dòng nước.  Thoát khỏi cảnh sống của mình, đây là ước mơ rất hồn nhiên và ngây thơ. Bước 3: Bé kể cho cô giáo nghe ước mơ của mình *Ước mơ đáng lẽ phải dấu kín nhưng do đâu mà bé lại kể cho cô giáo? *Tại sao bé kể say sưa đến như vậy? Kể xong bé cảm thấy thế nào ? GV giảng : Cô giáo là người duy nhất còn gần gũi, yêu mến, khen ngợi bé (vì bé làm văn rất Đỗ Thị Thanh Xuân. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 1. Nhân vật bé và hoàn cảnh gia đình - Bố mẹ luôn lục đục, chẳng ai đoái hoài đến em, lại còn quấy rầy kể cả mẹ  bé hóa ra cô đơn.. 2. Những ước mơ của bé - Mỗi chiều thường ra bờ suối.. - Nhìn cảnh vật trong yên tĩnh, bé ao ước vẩn vơ: + Trôi theo dòng nước. + Hóa thành chú chim non.. 3. Bé muốn thổ lộ uớc mơ của mình với cô giáo - Do dịp cô giáo cho đề tập làm văn. - Vì ước mơ đã tích tụ lâu ngày trong bé. Trang 198.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Trường THCS Thị Trấn tốt) do đó bé muốn kể cho cô nghe về ước mơ của mình nhưng bé chưa tìm được dịp thích hợp kể với cô. Vào dịp cô cho đề tập làm văn kể lại ước mơ của mình với bạn thế là bé quên mất đề bài, bé đem kể ước mơ hóa chim của mình với cô dài tới 4 trang giấy. Kể xong bé thấy rất ân hận vì bé thấy mình đã viết sai đề và mong cô đừng đọc trước lớp, bé sợ các bạn sẽ cười mình.Việc kể với cô giáo là hình thức trốn tránh hoàn cảnh một cách mãnh liệt bởi từ chỗ giữ kín trong lòng nay đã được chia sẻ một cách thoải mái (viết 4 trang) với người em yêu quí và tin tưởng duy nhất với em. Bước 4 : Niềm khát khao của bé * Cảnh tượng nào khiến bé ước mơ thành chim non?. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 Kể xong bé cảm thấy hối hận.. 4. Niềm khát khao cháy bỏng của bé - nhiệm vụ, bổn phận của bậc làm cha mẹ : * Khi đem cảnh tượng ấy so sánh với cảnh ba - Cảnh tượng chú chim non được chim cha, mẹ em đối với em, em có thái độ như thế nào? chim mẹ vuốt ve, mớm mồi  em liên tưởng HS trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. đến bản thân và gia đình. - GV: (Nhận xét – giảng lại). - Bé khát khao cháy bỏng về một tình thương, GV: Nêu câu hỏi thảo luận nhóm : 3 phút. chăm sóc của cha mẹ nhưng bé không hề có. * Vì sao em bé sống với cha mẹ mà vẫn thấy cô đơn? Qua truyện này khuyên các bậc làm cha mẹ như thế nào? HS thảo luận nhóm. Trình bày qua bảng con. Cử đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm  Vì thiếu tình thương của cha mẹ mà bé thấy còn lại nhận xét – sửa bổ sung. mình lẻ loi, cô đơn. Qua đó, khuyên các bậc - GV: Treo bảng phụ (có đáp án). Nhận xét, làm cha mẹ phải có trách nhiệm đúng mức đối chốt – giảng lại  HS ghi vào tập. với con cái. Bước 5 : Tổng kết * Hãy nêu lại nội dung – nghệ thuật qua bài văn trên? HS trả lời  HS khác nhận xét  sửa bổ sung. GV: Giáo dục HS tình yêu thương cha mẹ, và 4. Tống kết * Nghệ thuật : trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái. Chúng ta được cha mẹ sinh ra và chăm sóc ta Lời kể giản dị, giàu cảm xúc. từ miếng ăn, giấc ngủ cho tới học hành vì vậy * Nội dung : Tuổi thơ rất cần tình yêu thương của cha mẹ, chúng ta phải biết kính yêu cha mẹ. Có gì các bậc cha mẹ phải có bổn phận, trách nhiệm không hài lòng với cha mẹ nên nói ra, góp ý với cha mẹ. Ngược lại cha mẹ sinh ra chúng ta đối với con cái. cũng phải có trách nhiệm với chúng ta, phải biết quan tâm, lo lắng, dạy bảo thể hiện tình cảm đối với con và cho con một tuổi thơ đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần. GDKNS : Chúng ta chơi với bạn, có thể các em gặp những bạn không được may mắn có Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 199.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. được tình yêu thương của cha mẹ thì các em phải biết cảm thông, biết quan tâm, chia sẻ với bạn, đồng cảm với nỗi đau của bạn, không nên chọc ghẹo bạn. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV nêu câu hỏi : Câu 1: Nêu lại đoạn 1: “Nhân vật bé và hoàn cảnh gia đình”? Đáp án: Bố mẹ luôn lục đục, chẳng đoái hoài đến em, lại còn cả mẹ quấy rầy em  Bé hóa ra cô đơn. Câu 2: Cách sống và ước mơ của bé gợi cho em những suy nghĩ gì? Đáp án: Em bé rất đáng thương và tội nghiệp vì bé thiếu tình yêu thương, chăm sóc của cha mẹ. GV: (Nhận xét – chốt lại nội dung cơ bản đã học). 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học tác giả, tác phẩm, tìm hiểu văn bản. + Làm và thực hiện phần luyện tập SGK/42. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn ”.Yêu cầu: + Đọc, soạn bài: “Bà cháu”. Sách văn thơ Tây Ninh. 6) Phụ lục. Tuaàn: 34. Bài 31 Tieát: 139 Ngày dạy : 23. 4. 2014 Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 200.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẤN TIẾNG VIỆT 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng phát âm địa phương viết đúng các tiếng có phụ âm đầu tr/ch/s/x ;viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi tr /ch ;s/x..viết đúng các tiếng có phụ âm cuối c/t ;n /ng…. - HS hieåu được những lỗi sai thường mắc và biết cách sửa. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Nói và viết đúng chính tả. - HS thực hiện thành thạo: Phân tích Rèn kỹ năng đọc, viết đúng chính tả. 3.Thái độ : - Thói quen: Có ý thức yêu quí Tiếng Việt. - Tính cách: HS biết khắc phục lỗi sai khi nói và viết. 2/ Nội dung học tập - Khắc phục lỗi chính tả, Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 132. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không. 4. 3 Tiến trình bài học Gới thieäu bài mới: Tiết học hôm nay cô sẽ đi vào sửa lỗi sai chính tả do ảnh hưởng của địa phương thường gặp khi viết cho các em. Hoạt động 1: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS viết một đoạn văn xuôi đúng chính tả. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Viết chính tả 1.Viết chính tả Gv đọc cho học sinh một đoạn văn viết chính a .Nghe –viết một đoạn văn xuôi (Bài tham tả khảo sgk .T59 ) Rừng tô điểm cho đất nước ,dạy cho người ta hiểu được cái đẹp và cho người ta cảm giác về sự vĩ đại .Rừng làm cho khí hậu ôn hòa … Tại sao lại phá rừng đi ?Những cánh rừng nước Nga đang rên xiết dưới lưỡi rìu ,hàng triệu cây bị chết ,hang thú vật ,tổ chim muông Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 201.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. trống rỗng chẳng còn gì ;sông ngòi bị cát bồi và khô cạn dần ,những phong cảnh tuyệt diệu mãi mãi mất hẳn đi …Phải là hạng người man rợ mới điên cuồng đem tống vào lò sưởi đốt tất cả những của cải đẹp đẽ đó ,mới đang tâm phá hoại những cái mà chúng ta không thể nào tạo ra được … Hoạt động 2: Cho HS trao đổi tập bắt lỗi chính tả.. b. HS trao đổi tập bắt lỗi chính tả.. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS viết một đoạn văn xuôi đúng chính tả. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Nghe viết chính tả 2. Nhớ -viết một đoạn bài thơ GV cho HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối của bài Tiếng gà trưa SGK/149, 150.. TIẾT 140 Hoạt động 1: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS các bài tập về sử dụng đúng các thanh, các dấu. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu, từ đúng chính tả. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Các hình thức luyện tập I . Một số hình thức luyện tập Bài 1: Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc 1/ Làm các bài tập chính tả một vần vào chỗ trống: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? + Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống? + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, dành) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? Bài tập 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng Đỗ Thị Thanh Xuân. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. Bài tập 2: Tìm từ theo yêu cầu Trang 202.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? váng, cheo leo. + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh - Lẻo khỏe, dũng mãnh. hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: + Trái nghĩa với chân thật ? - Giả dối. + Đồng nghĩa với từ biệt ? - Từ giã. + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc - Giã gạo. tróc lớp vỏ ngoài ? Hoạt động 1: 20 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS viết một đoạn văn xuôi đúng chính tả. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đặt câu Bài tập 3: Đặt câu phân biệt các từ chứa * Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? những tiếng dễ lẫn - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. - Con cái muốn nên người thì phải nghe lời * Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. - Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV nêu câu hỏi : Hãy nêu các lỗi sai về chính tả thường mắc phải ? HS trả lời, GV: (Nhận xét – chốt lại nội dung cơ bản đã học). 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Xem lại các lỗi sai và các bài tập đã lảm trên lớp.. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“Kiểm tra HK II ”.Yêu cầu: + Ôn tập theo đề cương.. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 203.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Tuaàn: 34. Bài 31 Tieát: 136 Ngày dạy : 23. 4. 2014. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẤN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN THƠ VĂN TÂY NINH BÀ CHÁU (Thiên Huy) 1/ Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết được Sơ giản về tác giả Thiên Huy. - HS hieåu được được tình bà cháu và phẩm chất cao đẹp của người mẹ, người bà, suốt đời thầm lặng, hy sinh cho con cháu và cũng góp phần mình cho xã hội. 1. 2 Kĩ năng - HS thực hiện được: Đọc sáng tạo truyện ngắn. - HS thực hiện thành thạo: Phân tích Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích nắm được nội dung – nghệ thuật của bài văn. 3.Thái độ : - Thói quen: Có ý thức tự hào, yêu mến và biết ơn những người bà, người mẹ đã cống hiến đời mình cho thế hệ hôm nay có được một đất nước thanh bình, tự do và những ngày tháng hạnh phúc. - Tính cách: HS biết cảm phục và yêu mến bà me Việt Nam anh hùng. 2/ Nội dung học tập - Tình cảnh bà cháu và hoàn cảnh tâm sự của bà. 3/ Chuẩn bị 3. 1 Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo. 3. 2 Học sinh: Chuẩn bị ở tiết 131. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 OÅn ñònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu 1: Em bé có những ước mơ gì? Tại sao bé lại ước háo thành chim? Niềm khát khao cháy bỏng của bé là gì? (6đ) Câu 2: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu có tên là gì ? Của tác giả nào?Nêu nội dung chính của bài học hôm nay?(2đ) Đáp án. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 204.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Câu 1 - Ao ước được trôi theo dòng nước. - Ao ước được hóa thành chim non. - Hóa thành chim non để được yêu thương vỗ về như những chú chim non kia. - Khát khao được sống trong vòng tay yêu thương của cha mẹ ( được vuốt ve, âu yếm như những chú chim non kia ). - Vì thiếu tình thương mà bé thấy mình lẻ loi, cô đơn. Câu 2 Tên bài học hôm nay: Thơ văn Tây Ninh bài Bà cháu của tác giả Thiên Huy. Nội dung chính của bài học: Tình cảnh bà cháu và hoàn cảnh tâm sự của bà. Soạn bài + Trình bày 2 điểm. 4. 3 Tiến trình bài học Gới thieäu bài mới: Ở phần văn học địa phương lớp7, HK I các em đã học bài Hương Đất của nhà thơ Thu Hương. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một nhà văn của địa phương mình đó là tác giả Thiên Huy với tác phẩm Bà cháu. Hoạt động 1: 15 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, bố cục. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Đọc văn bản I/ Đọc – Hiểu chú thích HS mở sách thơ văn Tây Ninh/49. 1/ Đọc GV hướng dẫn HS cách đọc. - Giọng đọc: Chậm rãi, thể hiện được tâm trạng nhân vật bà, cháu, chú út. GV đọc mẫu – HS đọc lại (2 HS) Lớp nhận xét – GV tổng kết. Bước 2: Tìm hiểu chú thích 2/ Chuù thích HS đọc mục chú thích: SGK/54. a. Tác giả GV cho HS tìm hieåu sang chuù thích: - Như tiết 132. * Em hãy nêu xuất xứ tác phẩm? b. Tác phẩm - Trích trong bút kí Nắng ban mai. Bước 3: Từ khó GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS. Bước 4: Bố cục * Văn bản thuộc thể loại gì? * Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần? 3/ Từ khó: SGK/ 50, 51. 4/ Bố cục Thể loại: Bút kí. Bố cục: 4 phần.. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 205.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. Hoạt động 2: 23 phút (1) Mục tiêu - Kiến thức: HS phân tích được hoàn cảnh gia đình bà, hoàn cảnh cháu và tâm sự của bà. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học ở thể loại bút kí. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1 : Cảnh nhà bà và cháu II/ Tìm hiểu văn bản GV: Ca ngợi tình bà cháu với phẩm chất cao 1. Tình cảm bà cháu đẹp của một người mẹ, người bà suốt đời a. Cảnh nhà bà và cháu thầm lặng hy sinh cho con cháu và đóng góp - Một căn nhà mái tranh, chật chội, chỉ đủ để phần mình cho sự nghiệp xây dựng bảo vệ đất vài thứ đồ đạt  nghèo nàn, đơn sơ. nước. - Bà giá yếu, cháu bé bổng  quạnh quẻ, neo * Đoạn đầu, tác giả giới thiệu điều gì? Tình đơn não lòng. cảm gì? b. Tình cảnh của cháu HS: Tình bà cháu. - Cháu chỉ sống với bà, chưa có tình thương Bước 2 : Hoàn cảnh và tâm sự của bà yêu của cha mẹ. Tuổi ngày hồn nhiên cháu * Hoàn cảnh gia đình nhà bà như thế nào? sớm mang những ưu tư trong lòng. 2. Hoàn cảnh và tâm sự của bà * Cháu có được tình yêu thương của cha mẹ - Câu hỏi của cháu gợi lên nổi đau khổ của bà. không ? + Nỗi nhớ con dâu  bà nhớ đến đời mình. HS: HS trả lời + Nỗi mất mát lớn, con hy sinh bà nuôi cháu, - GV: (Chốt lại – ghi bảng). tần tảo thay chồng nuôi con, nuôi cháu  hy * Cháu đã nói gì với bà? sinh đời mình âm thầm chờ đợi và cảm thấy lẻ * Câu hỏi của cháu gợi lên cho bà điều gì? loi. HS: HS khá – giỏi trả lời + Người con út đã ra đi, con dâu cũng ra đi  bà * Hoàn cảnh nào đưa bà đến lẻ loi, cô độc? lẻ loi, cô độc với ba đứa cháu dạy khờ. * Tương lai hy vọng cuối cùng của bà là gì? + Bà hy vọng đứa con trai lớn về nhưng cuối - GV: Nêu câu hỏi thảo luận nhóm: 3 phút. cùng cũng đã hy sinh. * Tương lai hy vọng cuối cùng của bà Sáu đã bế tắc. Nhưng vì sao mười năm gần đây bà không còn đau đớn mà hân hoan, hy vọng vào  Bé Thu hình ảnh của một “thiên thần” đưa bà tương lai cuộc sống? lên khỏi vực sâu tuyệt vọng. Lúc này bà HS: HS thảo luận nhóm. Trình bày qua bảng hướng vào tương lai những đứa cháu ngày con. Cử đại diện nhóm trình bày. Các nhóm một lớn lên dưới sự chăm sóc của bà. còn lại nhận xét  sửa bổ sung. GV: Treo bảng phụ (có đáp án). Nhận xét giảng lại – HS ghi vào tập. 3. Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Bước 3: Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản - Nghệ thuật * Từ bài văn trên, em hãy rút ra nội dung – + Giọng văn xúc động. nghệ thuật của bài? +Miêu tả tâm trạng nhân vật sâu sắc. * GDBVMT: Cần bảo vệ cuộc sống ngày + Đối thoại giữa các nhân nhân vật. càng tốt đẹp, trong sáng, văn minh. Mỗi + Ngôn ngữ trong sáng, giản dị. người hãy vì tương lai của đất nước, chăm - Ý nghĩa văn bản sóc và giáo dục, bảo vệ các em được sống + Ca ngợi về bà mẹ Việt Nam anh hùng đầy hạnh phúc. gian truân trong chiến tranh với những phẩm chất cao quý đã hy sinh đời mình để có được những gì cho con cháu hôm nay và mai sau. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 206.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết GV nêu câu hỏi : Câu 1: Qua bài học này em rút ra bài học gì cho bản thân ? HS trả lời, GV: (Nhận xét – chốt lại nội dung cơ bản đã học). 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Học tác giả, tác phẩm, tìm hiểu văn bản. - Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài“Hoạt động ngữ văn ”.Yêu cầu: + Đọc tham khảo về thơ vănTây Ninh. 6) Phụ lục. Bài 34. Tiết 135 Tuần 36 Ngày dạy: 08/5/2014. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II. 1. Mục tiêu 1.2 Kiến thức - HS hiểu được trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững kiến thức Văn,Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. - HS biết củng cố lại những kiến thức và kĩ năng ở phần Văn và Tiếng Việt, Tập làm văn. 1.2 Kỹ năng - HS thực hiện được những kiến thức đã học ở phần Văn và Tiếng Việt, tập làm văn. - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng tự sửa lỗi cho HS. 1.3 Thái độ - Thói quen: Tạo cách xây dựng được bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt và tập làm văn theo yêu cầu đề bài. - Tính cách Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS. 2. Nội dung bài học - Sửa lỗi bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên: bảng phụ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 134. 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp. 4. 2 Kiểm tra miệng: Không 4. 3 Tiến trình bài học Giảng bài mới. Tiết này chúng ta sẽ trả bài kiểm tra HK II để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học Hoạt động 1: 20 phút Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 207.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7. (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách làm bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Phần Văn I/ Văn – Tiếng Việt GV yêu cầu HS đọc câu 1. Câu 1 GV viết lại đề bài. - Nêu cao lòng kính yêu và biết ơn Bác Hồ. Câu 1: (1điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em - Là bài học quý báu đối với tuổi thơ em. sau khi học xong bài “Đức tính giản dị của - Luôn học tập và làm theo tấm gương đạo Bác Hồ”. đức Hồ Chí Minh. HS trả lời, HS nhận xét, GV chốt. GV yêu cầu HS đọc câu 2. GV viết lại đề bài. Câu 2: (1 điểm) Kể tên các dụng cụ âm nhạc Câu 2 trong văn bản “Ca Huế trên sông Hương” của Các dụng cụ âm nhạc: Đàn tranh, Nguyệt, Tỳ Hà Ánh Minh. bà, Nhị, Tam, Bầu, Sáo, Cặp Sanh ( Sênh HS trả lời, HS nhận xét, GV chốt. Tiền). Bước 2: Tiếng Việt GV yêu cầu HS đọc câu 3. GV viết lại đề bài. Câu 1 Câu 3: (1điểm) a/ Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay a/ Thế nào là phép liệt kê?(0,5đ) cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, b/ Tìm phép liệt kê trong câu sau và cho biết sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của đó là kiểu liệt kê gì? thực tế hay của tư tưởng , tình cảm. (0,5điểm) “ Thể điệu ca Huế có sôi nổi, vui tươi, có b/ Phép liệt kê: có sôi nổi, vui tươi, có buồn buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… => oán…” (0.5đ) Liệt kê từng cặp. (0,5điểm) HS trả lời, HS nhận xét, GV chốt. GV yêu cầu HS đọc câu 4. GV viết lại đề bài. Câu 4: (1điểm) Câu 4: (1điểm) a/ Sóng thần đã gây đổ nát nhà cửa ở Nhật a/ Nhà cửa Nhật Bản đã bị sóng thần gây đổ Bản. nát. b/ Mẹ mua chiếc điện thoại Iphone 5S. b/ Chiếc điện thoại Iphone 5S được mẹ mua. HS trả lời, HS nhận xét, GV chốt. Hoạt động 2: 20 phút (1 ) Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cho HS cách làm bài văn giải thích. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài làm văn giải thích một cách hoàn chỉnh. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu. (3) Các bước của hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bước 1: Phần Tập làm văn II/ Tập làm văn GV yêu cầu HS đọc câu 1. Dàn bài GV viết lại đề bài. Mở bài: (1 điểm) Đề: Em hãy giải thích câu tục ngữ “ Gần mực - Giới thiệu câu tục ngữ. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 208.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Trường THCS Thị Trấn thì đen, gần đèn thì sang”. Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7 - Nêu ý nghĩa câu tục ngữ. Thân bài: (4 điểm) - Giải thích nghĩa đen câu tục ngữ. + Mực có màu đen, thường dính bẩn . + Đèn vật phát sáng. - Giải thích nghĩa bóng câu tục ngữ. + Mực màu đen tượng trưng cho những cái xấu xa. + Đèn phát ra ánh sang tượng trưng cho cái tốt đẹp, sang sủa. - Nêu nghĩa sâu xa của câu tục ngữ. + Câu tục ngữ nói về mối quan hệ giữa môi trường xã hội với việc hình thành nhân cách mỗi người. + Cũng có những trường hợp đặc biệt gần mực mà không đen, gần đèn mà không rạng. + Cần phải biết chọn bạn tốt, chọn môi trường xã hội tốt để hình thành và rèn luyện nhân cách. - Nêu dẫn chứng. + Trong văn học dân gian (dẫn chứng). + Trong thực tế cuộc sống (dẫn chứng). Kết bài: (1điểm) - Nhấn mạnh ý nghĩa vấn đề cần giải thích. - Mở rộng nâng cao tính quan trọng của vấn đề. - Liên hệ bản thân. * Lưu ý: Bài làm sạch đẹp đủ ý, mạch lạc, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.. 5) Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết 5.2 Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này: + Tự sử lỗi bài làm. - Đối với bài học tiết sau: Ôn tập kiến thức cũ trong hè. 6) Phụ lục. Đỗ Thị Thanh Xuân. Trang 209.

<span class='text_page_counter'>(210)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×