Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Cau menh de dung sai mon khoa hoc hanh chinh lop Trung cap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.72 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THI KHOA HỌC HÀNH CHÍNH C95</b>


1. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thể là người nước ngồi.? Đúng. Vì trong hoạt động
QLHCNN rất rộng, nó diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống XH vì vậy để tiến hành QL được thì NN
phải trao quyền cho một số cá nhân nhất định. VD: Trên chuyến bay từ HN – TP Hồ Chí Minh Phi cơ
trưởng có thể là người NN và theo quy định thì phi cơ trưởng có quyền quản lý trật tự, an tồn trên hành
trình đó.


2. Mọi qui phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là qui phạm pháp luật hành
chính.? Đúng. Vì trong hoạt động của CQHCNN fải thực hiện chức năng QLHCNN, để thực hiện được
chức năng thi hành Hiến pháp, luật, … CQHCNN ban hành các QPPLHC nhằm hướng dẫn thi hành, tổ
chức thực hiện luật…


3. Người từ đủ 12 tuổi có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính. Đúng (Xem điều 22 hoặc
23,24 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) * Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng
khởi kiện vụ án hành chính. Sai (Xem điều 11 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính)


4. Năng lực chủ thể của cá nhân trong quan hệ pháp luật hành chính có từ khi cá nhân đó đạt đến một độ
tuổi nhất định.Sai (đọc Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính trang 68, 69, 70 Giáo trình).


*Mọi nghị quyết của quốc hội đều khơng phải là nguồn của luật hành chính. Đúng bởi vì chỉ nghị quyết
nào chứa đựng QPPLHC thì mới trở thành nguồn của LHC Cịn nghị quyết thơng qua luật hay pháp lệnh
mà khơng chứa đựng QPPLHC thì khơng phải là nguồn của LHC


5. Các quan hệ pháp luật có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều là quan hệ pháp luật hành
chính. Sai. Vì có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc tố tụng hành chính. VD:
CQHCNN đi thuê trụ sở tạm thời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của CQHCNN bị khởi kiện
đến TAND thì CQHCNN tham gia với tư cách người bị kiện trong tố tụng hành chính


6. Chấp hành qui phạm pháp luật hành chính đều là nghĩa vụ mọi thành viên trong xã hội. Đúng (xem
chương 9 phần Quy chế pháp lý hành chính của các TCXH)



7. Xử phạt hành chính chỉ được tiến hành khi có vi phạm hành chính. Đúng (xem đặc điểm XPVPHC,
dịng 5-14 trang 318 Giáo trình)


8. Tuyển dụng cán bộ cơng chức chỉ được tiến hành bằng hình thức thi tuyển. Sai (xem trang 219 và 220
Giáo trình)


9. Người nước ngoài ở Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính khơng phải là đối tượng bị áp
dụng các biện pháp xử lý hành chính. Đúng (Xem dịng thứ 9 từ trên xuống trang 341 Giáo trình).


10. Việc cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn bản áp dụng qui
phạm pháp luật. Sai vì đây cũng là hoạt động ADQPPL nhưng nó được thực hiện thơng qua hành vi pháp
lý của của chủ thể có thẩm quyền mà khơng cần phải ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật


11.Trong mọi trường hợp việc cán bộ, công chức chấp hành quyết định có nội dung trái pháp luật đều
không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết địnhđó. Sai (xem dịng cuối trang 226 và
5 dịng đầu trang 227, Giáo trình)


12. Khấu trừ lương của người vi phạm hành chính là biện pháp xử phạt hành chính. <b>Sai. Vì đây là một</b>
trong các biện pháp thi hành quyết định xử phạt VPHC, Không phải là các hình thức xử phạt hành chính
được quy định tại điều 13,14,15,16,và 17 của PLXLVPHC


13. Cơ quan chun mơn thuộc UBND khơng có thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật.
<b>Đúng vì theo quy định của Luật ban hành VBQPPL năm 1996, sửa đổi BS năm 2002 và 2008 thì chỉ có</b>
QH, UBTVQH, … (xem phần nguồn của Luật hành chính, chương 1 dòng thứ 6 từ trên xuống trang 29)


14. Tất cả các quyết định tuyển dụng của cán bộ, cơng chức đều khơng phải là nguồn của luật hành
chính. Đúng vì đây là QĐ cá biệt, chỉ được áp dụng 01 lần (xem thêm QPPLHC)


15. Phạt tiền phải được tiến hành bằng thủ tục lập biên bản. Sai xem thủ tục xử phạt VPHC (chương 11


Giáo trình và điều 56 PLXLVPHC)


16. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành
chính. Sai vì các CQNN khác cũng có thẩm quyền, VD Tồ án nhân dân, hoặc TP chủ toạ phiên toà khi ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính


17. Cơng dân Việt Nam trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách đều là cán bộ, công chức theo pháp
lệnh cán bộ, công chức hiện hành. Sai, vì có những người là viên chức (xem chương 8).


18. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước ln là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. Sai Vì có thể họ
tham gia các quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự, hình sự…


19. Văn bản nguồn của luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành.<b> Sai</b>
(xem nguồn của LHC chương 1) - nguồn do cơ quan quyền lực NN ban hành VD HP, Luật của QH; Pháp
lệnh của UBTVQH…


20. Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt hành chính. Sai xem thẩm quyền xử phạt VPHC chương
11 vì theo quy định chỉ chánh thanh tra theo ngành, lĩnh vực hay thanh tra viên chuyên ngành mới được
XPVPHC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

22. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính có thể áp dụng đối với người khơng vi phạm hành
chính.


23. Cơng dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính. Sai vì theo quy định của PL về khiếu
nại, tố cáo năm 2005 thì cơng dân chỉ cú quyền khiếu nại đối với các QĐHC mà họ cho là trái PL xâm
phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của họ. Còn các QĐHC khác như QĐ chủ đạo, QĐ quy phạm hoặc
QĐHC khác mà không trực tiếp xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp của họ thì họ khơng được khiếu
nại.


24. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền khơng được áp dụng bất kỳ biện pháp


cưỡng chế hành chính nào. Sai Vì theo quy định của pháp luật nếu hết thời hiệu XPHC thì người có thẩm
quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế khắc phục hậu quả do VPHC gây ra như tiêu huỷ vật phẩm
gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi cây trồng hoặc tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép…


25. Tang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính ln bị tịch thu để xung vào cơng quĩ nhà
nước. Sai vì theo quy định của PL thì khơng tịch thu để sung vào công quỹ NN các tang vật phương tiện
như hàng giả, hàng kém chất lượng, tang vật không đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật
Việt Nam mà phải tiêu huỷ chúng. Đồng thời PL cũng quy định không tịch thu tang vật, phương tiện thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân tổ chức khác bị chủ thể VPHC sử dụng hoặc chếm đoạt trái phép.


26. Chủ tịch UBND xã có quyền ban hành các quyết định hành chính. Sai vì Chủ tịch UBND xã chỉ
được ban hành QĐHC cá biệt (QĐ áp dụng PL) còn QĐ chủ đạo và QĐ quy phạm thuộc thẩm quyền của
UBND, Chủ tịch UBND chỉ thay mặt tập thể UBND để ban hành ( theo quy định của Luật ban hành văn
bản QPPL năm 1996; sửa đổi bổ sung năm 2002 và năm 2008; Luật ban hành VBQPPL của HĐND và
UBND năm 2004)


27. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân ln là quan hệ pháp luật hành chính.<b> Sai –</b>
Vì có những quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự; quan hệ tố tụng trong giải quyết vụ án hành
chính, VD: UBND tỉnh A tham gia vụ án hành chính với tư cách là người bị kiện.


28. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt. Sai - vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới được cưỡng chế thi
hành QĐXPVPHC còn thẩm quyền xử phạt được PL quy định gồm nhiều chủ thể. VD chiến sĩ CAND,
công chức ngành thuế, thanh tra viên chuyên ngành … khi thi hành cơng vụ có thẩm quyền xử phạt VPHC
nhưng họ khơng có thẩm quyền cưỡng chế thi hành QĐXP đó.


29. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ban hành có thể áp dụng ở nước ngồi.
<b>Đúng - vì QĐHC quy phạm của Chính phủ,Thủ tướng chính phủ ban hành có thể được áp dụng ở nước</b>
ngồi. VD: Áp dụng hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người nước ngồi thì CDVN fải đến cơ quan
ngoại giao (Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của VN để lthực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết khi kết hơn)



30. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thơng qua hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Sai
vì QĐHC được áp dụng trong các hoạt động lập pháp, tư pháp, VD khi tiến hành xét xử vụ án, TP chủ toạ
phiên tồ có thẩm quyền ra QĐXPVPHC đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm nội quy, trật tự của
phiên toà.


31. A là công chức thực hiện hành vi vi phạm pháp luật (tham nhũng) đã bị cơ quan có thẩm quyền khởi
tố vụ án và khởi tố bị can. Việc xử lý kỷ luật đối với A có các ý kiến như sau:


<b>a. Khơng xử lý kỷ luật đối với A nếu hành vi vi phạm của A bị Toà án truy cứu trách nhiệm hình sự vì</b>
một hành vi vi phạm pháp luật khơng thể đồng thời bị truy cứu trách nhiệm pháp lý hình sự và trách nhiệm
pháp lý kỷ luật.


<b>b. Việc xử lý kỷ luật đối với hành vi tham nhũng của A khơng cần chờ kết quả của tồ án vì hành vi của</b>
A đã ảnh hưởng đến uy tín của cán bộ, công chức và trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm hình sự là 2 loại
trách nhiệm pháp lý độc lập. (phải chờ có kết quả, xem điều 79 Luật Cán bộ, cơng chức 2008).


32. Nêu qui trình giải quyết khiếu nại. Điều kiện cần và đủ để khởi kiện ra toà án nhân dân.Xem phần
giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và việc giải quyết (chương 11)
A là người điều khiển xe máy khơng có giấy phép lái xe, đồng thời chở nhiều người và vượt đèn đỏ.
Những hành vi của A đã bị cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt. Theo anh (chị) người có thẩm quyền
ra mấy quyết định xử phạt hành chính đối với A? Nêu căn cứ pháp lý? Xác định người có thẩm quyền xử
phạt đối với A. Nêu căn cứ pháp lý.


Lập 01 biên bản, ra 01 QĐXP trong đó nêu rõ từng hành vi VP, mức xử phạt và cộng thành mức phạt
chung. Nếu mức xử phạt cho mỗi hành vi đều thuộc thẩm quyền của người phát hiện đầu tiên thì người đó
vẫn được phạt. Nếu 01 trong số các hành vi đó có mức XP vượt q thì khơng được phạt và lập BB và gửi
cho cấp có thẩm quyền để xử lý (xem điều 40, 41 và 42 PLXLVPHC)


33. Phân tích đặc trưng quan hệ pháp luật hành chính sau: “ Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan


hệ pháp luật hành chính đều được giải quyết bởi cơ quan hành chính nhà nước và bởi thủ tục hành chính”
(xem chương 2 giáo trình, dịng 10 từ dưới lên trang 64)


Phân tích điều kiện làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
(Xem trang 73 và 74 Giáo trình Luật hành chính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Sau 2 năm mới phát hiện ra hành vi sản xuất hàng giả của một doanh nghiệp trong phạm vi địa bàn
quản lý của mình. (Xem điều 10 Pháp lệnh XLVPHC)


b. Sau một năm mới phát hiện ra rằng: quyết định xử phạt trong lĩnh vực tài chính chưa được thi hành.
(Xem điều 69 PLXLVPHC)


35. Phân tích nguyên tắc xác định thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. Nêu ví dụ minh hoạ.(Xem điều
40, 42 PLXLVPHC).


A (18 tuổi) nghiện ma tuý, hành nghề mại dâm, có hành vi gây rối trật tự công cộng, trộm cắp vặt đã
được địa phương giáo dục nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không sửa chữa.
36. Anh (chị) hãy xác định biện pháp áp dụng và người có thẩm quyền xử lý đối với A. Nêu rõ căn cứ
pháp lý. Xem điều 22,23,24,25 PLXLVPHC


37. Hành vi nguy hiểm cho xã hội xảy ra trong các trường hợp: Tình thế cấp thiết, sự kiện bất ngờ,
phịng vệ chính đáng có phải là vi phạm hành chính khơng? Vì sao? Hãy phân tích khái niệm vi phạm
hành chính.


Khơng - Xem điều 3 PLXLVPHC và chương 11 các nguyên tắc xử phạt VPHC (phần phân tích VPHC
xem Giáo trình Luật hành chính)


38. Người có thẩm quyền có thể hay không thể xử lý theo các cách sau:
a. Chủ tịch UBND huyện ra quyết định xử phạt hành chính đối với trường hợp vi phạm của công dân A
với mức phạt tiền là 25.000.000 đ



Không thể - Vì quá thẩm quyền xem thẩm quyền theo pháp lệnh XPVPHC năm 2002
b. Chiến sĩ cảnh sát đang thi hành công vụ đã ra quyết định xử phạt hành chính áp dụng hình thức phạt tiền
với mức phạt 100.000đ đối với người thực hiện hành vi vi phạm hành chính có khung tiền phạt được pháp
luật qui định từ 80.000đ đến 120.000đ. (như trên)


Không thể - Vì Pháp lệnh XLVPHC năm 2002 quy định thẩm quyền XPVPHC cho chiến sĩ CAND khi
thi hành nhiệm vụ cụng vụ là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi VPHC bị áp dụng phạt tiền đến
100.000đ.


39. Thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính. Nêu ý nghĩa của từng loại thời hiệu đó. (Xem thời hiệu
điều 10 và điều 69 pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính) ý nghĩa:


<b>40. Việc quy định thời hiệu ra quyết định xử phạt VPHC ( theo điều 10 PLXLVPHC – chộp cả Đ10) cú</b>
ý nghĩa : quy định rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước cú thẩm quyền phải theo dõi, kiểm tra,
quản lý khi phát hiện có VPHC xảy ra phải xử lý nghiêm minh, kịp thời theo đúng thời hiệu mà PL quy
định; Xác định hiệu lực của quyết định XPVPHC; Bảo đảm pháp chế trong hoạt động quản lý HCNN;
Buộc cỏc chủ thể VPHC phải cú nghĩa vụ thi hành QĐXPVHC; Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của cơ
quan nhà nước, tổ chức và cá nhân; là cơ sở để xem xét một QĐXPVPHC có hiệu lực, giá trị pháp lý
không…


<b>41.Việc quy định thời hiệu thi hành quyết định xử phạt VPHC ( theo điều 69 PLXLVPHC – chép cả</b>
Đ69) có ý nghĩa :


Xác định trách nhiệm của chủ thể VPHC phải tự giác thi hành QĐ đó nếu khơng sẽ bị áp dụng biện pháp
cưỡng chế thi hành QĐXPHC; Bảo đảm QĐXP được thực hiện trên thực tế; Xác định trách nhiệm của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành QĐXP đó.


<b>42. A là công chức trong cơ quan nhà nước. Trong khi thi hành công vụ A đã gây thiệt hại về tài sản cho</b>
công dân B.



a. Hãy xác định trách nhiệm pháp lý của A và nêu trình tự thủ tục để áp dụng trách nhiệm pháp lý đó. A
phải chịu trách nhiệm vật chất được PL uy định đối với CB,CC khi thi hành nhiệm vụ, cơng vụ (Trình tự
xem trách nhiệm vật chất của CB, CC tại chương 8 giáo trình) và Nghị định số upload.123doc.net/2006
của Chính phủ.


b. Trong trường hợp hành vi vi phạm của A đủ yếu tố cấu thành tội phạm và bị toà án tuyên phạt tù thì A
đồng thời phải gánh chịu những dạng trách nhiệm pháp lý nào? A phải chịu 3 loại TNPL (TNHS; TNDS
và TNKL)


<b>43.Cán bộ, công chức theo qui định của pháp lệnh cán bộ, công chức hiện hành gồm những ai? Nêu khái</b>
niệm cơng chức và viên chức?


Xem giáo trình (Nếu làm theo Luật Cán bộ, cụng chức thì xem điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008).
Viên chức hiện nay chưa có Luật nên Xem ở khoản 3 Pháp lệnh cán bộ công chức năm 2003 cụ thể là
Viên chức là công dân Việt Nam trong biên chế được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao giữ một nhiệm
vụ, được xếp vào một ngạch viên chức thường xuyên làm việc trong các tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp
của nhà nước)


<b>44. M thực hiện hành vi vi phạm hành chính tại tỉnh A. Nhưng M có hộ khẩu thường trú tại tỉnh B. Cơ</b>
quan có thẩm quyền xử phạt tại tỉnh A chuyển quyết định xử phạt đến tỉnh B nơi M cư trú để thực hiện
quyết định. Do M có hồn cảnh khó khăn đặc biệt về kinh tế, M làm đơn xin hoãn thi hành quyết định xử
phạt. Đơn đó được cơ quan nơi M làm việc xác nhận. Địa phương nơi M cư trú đã căn cứ vào đơn ra quyết
định hoãn thi hành quyết đinh xử phạt tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Việc ra QĐXP của tỉnh A và chuyển cho tỉnh B thi hành đối với M là đúng quy định của pháp luật (Điều
68 PLXLVPHC năm 2002; SĐBS năm 2008)


Địa phương nơi M cư trú đó ra QĐ hỗn thi hành QĐXP là trái quy định của PL vì PL quy định cơ quan
nào ra QĐXP thì CQ đó có thẩm quyền ra QĐ hoãn thi hành QĐXP (khoản 3 điều 65 PLXLVPHC năm


2002; SĐBS năm 2008)


<b>45. Tại sao luật hành chính điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh đơn phương. Chứng minh tính</b>
mệnh lệnh đơn phương trong phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. (Xem giáo trình phần phương
pháp điều chỉnh; chương 1)


<b>46. Ngày 1-6-2005 đội kiểm tra liên ngành (quản lý thị trường và thuế) phát hiện B thực hiện hành vi lấn</b>
chiếm vỉa hè, kinh doanh hàng giả và trốn thuế.


Anh (chị) hãy xác định cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm của B? Nêu trình tự xử lý
đối với B?


CQ quản lý thị trường và CQ thuế có thẩm quyền xử lý đối với hành vi kinh doanh hàng giả và trốn thuế
đối với hành vi vi phạm của B (KD hàng giả, trốn thuế) còn hành vi lấn chiếm vỉa hè không thuộc thẩm
quyền của CQQLTT và CQ thuế mà thẩm quyền thuộc về cơ quan quản lý đô thị hoặc UBND nơi có vỉa
hè bị B lấn chiếm


Trình tự xử lý: Khi phát hiện phải giải thích rõ và đình chỉ ngay hành vi vi phạm của B; Lập biên bản
VPHC; Ra QĐXPVPHC; Thi hành QĐXP nếu B không tự giác chấp hành thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra
QĐ cưỡng chế thi hành QĐXP đó.


<b>47. Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính ban hành đều là đối tượng khởi kiện. Sai - bởi vì</b>
chỉ các QĐ cá biệt (QĐ áp dụng PL) mới là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính. (Nêu các loại QĐHC cá
biệt được khởi kiện tại điều 11 Pháp lệnh giải quyết các vụ án hành chính) cịn QĐ chủ đạo, QĐ quy phạm
không fải là đối tượng khởi kiện.


<b>48. Khi xem xét nội dung đối tượng bị khiếu kiện người có thẩm quyền chỉ xem xét tính hợp pháp của</b>
quyết định đó. Sai - bởi vì khi xét nội dung đối tượng bị khiếu kiện người có thẩm quyền khơng chỉ xem
xét tính hợp pháp của quyết định đó mà cũn phải xem xét cả tính hợp lý; điều kiện thực tiễn…



<b>49. Không áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác đối với người nước ngồi cư trú ở Việt Nam.</b>
Đúng (Xem Chương 11 giáo trình, phần cuối chương 3. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chánh khác)


50. Qui phạm pháp luật hành chính chỉ do cơ quan hành chính nhà nước ban hành. Sai (xem chương 1
phần nguồn của luật hành chính)


51.Thẩm phán chủ toạ phiên toà khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính thì phải áp dụng theo thủ tục
hành chính. Đúng, vì đây là hoạt động quản lý hành chính nhà nước, QĐ này được tiến hành theo thủ tục
hành chính được quy định trong pháp lệnh XLVPHC.


52. Văn bản nguồn của luật hành chính ln đồng thời là quyết định hành chính. Sai, vì nguồn của LHC
cịn có thể là quy phạm luật Hiến pháp, quy phạm trong các luật như luật tổ chức chính phủ, luật thanh tra,
luật khiếu nại, tố cáo…


53. Thanh tra Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng, vì đây là loại cơ quan ngang bộ được
quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2007 quy định về cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang bộ (xem điều 22 luật tổ chức chính phủ).


54. Hình thức thực hiện hoạt động khác mang tính pháp lý là hoạt động áp dụng pháp luật. Đúng, vì đây
cũng là hoạt động ADQPPL nhưng nó được thực hiện thông qua hành vi pháp lý của các chủ thể có thẩm
quyền mà khơng cần phải ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật


55 . Quan hệ pháp luật giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân ln là quan hệ pháp luật hành
chính. Sai, vì có quan hệ CQHCNN tham gia là quan hệ PL dân sự, hoặc tố tụng hành chính VD
CQHCNN đi thuê trụ sở tạm thời khi chia tách tỉnh hoặc huyện, hay QĐHC của CQHCNN bị khởi kiện
đến TAND thỡ CQHCNN tham gia với tư cách người bị kiện trong tố tụng hành chính.


56. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật luôn bị truy cứu trách nhiệm pháp lý kỷ luật.Sai, vì nếu VPHC
như vượt đèn đỏ, điều khiển xe đi vào đường cấm, vi phạm pháp luật về dân sự …. Thì có thể khụng bị
truy cứu TNKL



57. Lập biên bản vi phạm hành chính là thủ tục bắt buộc khi xử phạt hành chính. Sai, (xem thủ tục
XPVPHC) đối với thủ tục thụng thường phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000đ thì người cú thẩm
quyền XP khụng nhất thiết phải lập BB mà có thể ra QĐXP tại chỗ.


58. Cưỡng chế hành chính có thể áp dụng ngay cả khi khơng có vi phạm hành chính. Đúng, vì trong hoạt
động quản lý hành chớnh nhà nước khi áp dụng vì lý do an ninh; quốc phịng, lợi ích quốc gia hoặc cộng
đồng, xã hội. VD: cấm đi vào khu vực nguy hiểm (bão, lụt, dịch bệnh) hoặc một số hoạt động kiểm tra y
tế, VSAT thực phẩm …


59. Áp dụng biện pháp cảnh cáo và biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép đối với người thực hiện một
vi phạm hành chính.Sai, (chép lại điều 13 và điều 16 của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
SĐBS năm 2008).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

61. Cá nhân có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính thì đồng thời có năng lực
trách nhiệm hành chính.


62. Mọi quyết định hành chính do cơ quan hành chính, người có thẩm quyền ban hành đều được thể hiện
bằng hình thức văn bản.


63. Việc tuyển chọn và bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên được thực hiện theo qui định của pháp lệnh
cán bộ, cơng chức. Sai, vì được thực hiện theo PLệnh Thẩm phán và hội thẩm ND; PLệnh KSV Viện kiểm
sát nhân dân.


64. Quyết định xử phạt khi đã hết thời hiệu thi hành được qui định tại điều 69 pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính mà vẫn chưa được chấp hành thì người có thẩm quyền thay thế bằng quyết định khác. Đúng, vì
nếu Chủ thể VPHC cố tình trì hỗn, cản trở, trốn tránh việc thi hành QĐXPVPHC.


65. Tất cả các đại biểu Quốc hội đều là cán bộ, công chức theo qui định của pháp lệnh cán bộ, cơng chức
hiện hành. Sai, vì chỉ những người được bầu giữ chức danh; chức vụ theo nhiệm kỳ, ĐBQH chuyên trách


mới là cán bộ, công chức, cũn những người khác không fải là cán bộ công chức.


66. Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường thị trấn đối với người từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi thực
hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm ít nghiêm trọng là một biện pháp tư pháp. Sai, vì đây là một biện fáp xử
lý hành chính khác được QĐ trong PLXLVPHC, được thực hiện theo trình tự, thủ tục hành chính.


67. Trưởng cơng an xã là cơng chức giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ. Đúng, Xem khoản 3 điều 4
luật cán bộ công chức năm 2008.


68. Người được tuyển dụng làm công chức trong các cơ quan nhà nước đều phải trải qua chế độ công
chức dự bị. Sai, đối với người được tuyển dụng trở lại hoặc đó cơng tác về chun mơn nghiệp vụ đó hoặc
khụng tuyển dụng vào vị trí cơng chức xã , phường, thị trấn thì khơng fải trải qua chế độ cơng chức dự bị
mà có thể là cơng chức tập sự.


69. Tất cả các tổ chức xã hội đều hoạt động theo điều lệ. Sai, tổ chức xã hội nghề nghiệp phải hoạt động
theo điều lệ và theo quy định của pháp luật VD Đoàn luật sư; Trung tâm trọng tài thương mại …


70. Quan hệ thủ tục là quan hệ pháp luật hành chính, trong đó khơng có sự phát sinh quyền và nghĩa vụ
cơ bản của các bên. Sai, bởi vì thực tế một số quan hệ thủ tục làm tiền đề để làm phát sinh quyền nghĩa vụ
của các bên VD: thủ tục Đăng ký kết hôn giữa A và B.


71.Vai trò của tổ chức xã hội trong việc bảo đảm pháp chế XHCN trong quản lý hành chính nhà nước.
Xem chương 12, giáo trình.


73. Trách nhiệm hành chính là một biện pháp cưỡng chế hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi
vi phạm hành chính. Sai, đây là một biện phápTNPL.


74. Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi quan hệ pháp luật hành
chính. Đúng



75. Văn bản qui phạm pháp luật hành chính được ban hành theo thủ tục hành chính. Sai (xem nguồn của
LHC; chương 1)


76. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quyết định hành chính. Đúng


77. Người có thẩm quyền xử phạt hành chính ln đồng thời là người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt hành chính. Sai, vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới được
cưỡng chế thi hành QĐXPVPHC còn thẩm quyền xử phạt được PL quy định gồm nhiều chủ thể. VD:
chiến sĩ CAND, công chức ngành thuế, thanh tra viên chuyên ngành … khi thi hành công vụ có thẩm
quyền xử phạt VPHC nhưng họ khơng có thẩm quyền cưỡng chế thi hành QĐXP đó.


78. Khi xử phạt hành chính người có thẩm quyền xử phạt khơng cần xem xét đến dấu hiệu thiệt hại xảy
ra trên thực tế. Sai, Vì khụng phải mọi HVVPHC đều gây ra thiệt hại nhưng việc xem xét về thiệt hại xảy
ra trên thực tế có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn hình thức xử phạt, mức xử phạt cho phù hợp với
tính chất nguy hiểm của hành vi và thiệt hại gây ra cho cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước khác. Đồng
thời khoản 5 điều 3 PLXLVPHC quy định đây là một nguyên tắc khi áp dụng chủ thể có thẩm quyền fải
tuân theo.


79. Tất cả các tổ chức chính trị - xã hội đều có quyền trình dự thảo dự án luật trước Quốc hội. Sai, vì
theo quy định của pháp luật chỉ các tổ chức chính trị xã hội (MTTQVN và các tổ chức thành viên mới có
quyền trình dự thảo dự án luật có liên quan đến tổ chức mình trước QH.


80. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm hành chính là vi phạm hành chính. Đúng (xem đặc điểm thứ nhất của
xử phạt VPHC, chương 11 giáo trình).


81. Người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ, cơng chức. Sai, vì có
những người làm việc theo chế độ hợp đồng hoặc tạm tuyển. Nên chỉ những người là CDVN, trong biên
chế, hưởng lương từ NSNN mới là CB,CC


82. Tất cả các văn bản luật đều không phải là quyết định hành chính. Đúng, Vì văn bản luật được ban


hành theo trình tự thủ tục lập pháp cịn QĐHC được ban hành theo trình tự thủ tục hành chính.


83. Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi đã được xác định là hết thời hiệu xử phạt
thì khơng áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

84. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật. Đúng
(xem phần nguồn của LHC)


85. Những người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ, cơng chức. Sai


86. Đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính nếu quá 2 năm kể từ ngày vi phạm hành chính
được thực hiện thì sẽ khơng bị xử phạt nữa. Sai


87. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật hành
chính. Đúng


88. Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước.Đúng


89. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều có quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật hành
chính. Đúng


90. Các quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức đều khơng phải là nguồn của luật hành chính. Sai
91. Ngân hàng nhà nước Việt nam là cơ quan hành chính nhà nước. Đúng


92. Thẩm phán chủ toạ phiên toà khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính thì cũng phải áp dụng theo
thủ tục hành chính. Đúng Các đề trên đã giải


93. Khi xử phạt hành chính người có thẩm quyền có thể xử phạt cao hơn hoặc thấp hơn mức phạt mà
pháp luật qui định. Sai



94. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính người có thẩm quyền không được áp dụng bất kỳ biện pháp
cưỡng chế hành chính nào. Sai


95. Chủ thể quản lý hành chính có thể áp dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế nhà nước nào trong trường
hợp cần thiết đối với đối tượng liên quan. Sai, khơng được CC hình sự.


96. Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng khởi kiện hành chính. Sai (đã giải ở đề
khác)


97. Cơ quan có thẩm quyền quản lý hành chính, chun mơn nghiệp vụ đối với cơng chức dự bị có
quyền áp dụng các hình thức kỷ luật khi cán bộ, công chức vi phạm pháp luật. Sai


98. Cán bộ, công chức cấp xã chỉ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ, cơng
vụ của mình. Đúng


99. Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ do những cá nhân được Nhà nước uỷ quyền thực
hiện. Sai


100. Cơ quan hành chính Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chiều. Sai,
vì chỉ CQHCNN ở địa phương (UBND các cấp) mới t/hiện ng/tắc này


101. Các cơ quan trực thuộc chính phủ có chức năng quản lý hành chính Nhà nước. Sai


102. Những người làm việc trong UBND xã không phải là công chức. Sai (xem khoản 3 Đ4 Luật CB,CC
năm 2008)


103. Cơ quan hành chính Nhà nước ln sử dụng quyền lực Nhà nước khi tham gia vào quan hệ pháp
luật. Sai


104. Năng lực pháp luật của công chức luôn giống nhau. Sai



105. Các biện pháp xử lý hành chính khác chỉ được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm hành
chính. Sai


106. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật Hành chính. Sai


107. Cơ quan chun mơn thuộc UBND khơng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Đúng
108. Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính ln là chủ thể quản lý hành chính Nhà nước. Sai


109. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật Hành chính. Sai.


110. Cấp văn bằng tốt nghiệp là hoạt động ban hành văn bản áp dụng pháp luật. Đúng


111. Thanh tra Chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước, có chức năng quản lý hành chính Nhà nước.
Đúng (đề trên đã giải)


112. Hình thức thực hiện những hoạt động khác mang tính pháp lý là hoạt động áp dụng pháp luật. Đúng
(đề trên đã giải)


113. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính ln làm phát sinh quan hệ pháp luật hành chính.
114. Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt hành chính. Sai (đề trên đã giải)


115 Tất cả các quyết định quy phạm do cơ quan hành chính Nhà nước ban hành đều là quyết định hành
chính. Sai (đề trên đã giải)


116. Cơng dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính. Sai (đề trên đã giải)


</div>

<!--links-->

×